NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN NG HỒ CHÍ MINH
Hình thức thi:
Thi đề đóng;
Thi gian làm i: 60 phút
Dạng đề thi:
Câu hỏi tự luận (2 câu, mỗi câu 5 dim)
1
Bối cảnh lịch sử Việt Nam cui thế kỷ XIX đầu thế kXX.
Bối cảnh thi đại.
Nhng tin đề ng lun
Những truyền thng văn hoá – lịch sử Việt Nam
Trước hết, đó chnghĩa yêu nước ý chí kiên ng trong đấu tranh
dựng ớc giữ nước;
Th hai, tinh thn nhân nghĩa, truyn thống đoàn kết, tương thân,
tương ái;
Thba, dân tộc Việt Nam một n tộc truyền thng lạc quan, yêu
đời;
Th, dân tộc Việt Nam dân tộc cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng
tạo, ham học hỏi mrộng cửa đón nhận tinh hoa văn hóa của nhân
loi;
Tinh hoa văn hóa nhân loại
Bao gồm cả n hóa phương Đông n hóa phương Tây
ởng văn hóa phương Đông.
Nho giáo
Pht giáo.
+
+
+
ng Tôn Trung Sơn
ởng văn hóa phương Tây.
+
+
Các nhàn chủ khai sáng của Pháp Bản tuyên ngôn độc lập của Pháp
Dân chủ Mỹ thông qua Bản tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ.
Chnghĩa Mác Lênin, sở thế giới quan phương pháp luận của
ởng Hồ Chí Minh.
Hình thành thế gii quan phương pháp luận của ch nghĩa Mác
Lênin trong ng Hồ CMinh. ng Hồ Chí Minh thuộc hệ
ởng Mác Lênin, những phạm trù bản của ng Hồ Chí Minh
nằm trong những phm trù bản của luận Mác – Lênin.
lOMoARcPSD|61182621
Sở HCMinh đã lựa chọn các nguyên bản của chnghĩa Mác
Lênin, vn dụng ng tạo phát trin ch nghĩa Mác – Lênin trên một
loạt lun đim bản hình thành nên ng Hồ Chí Minh nguyên
nhân sâu xa là:
+
Khi đi tìm đường cứu nước, tuổi 20, Hồ Chí Minh đã một vốn học
vấn chc chn, mt năng lực trí tusắc sảo. Nhvậy Người quan sát, phân tích,
tổng kết một cách độc lập tự ch sáng tạo; không i vào sao chép, giáo điu,
rập khuôn; tiếp thu vận dụng chnghĩa Mác Lênin một cách sáng tạo, p
hợp với hoàn cảnh điu kin cthcủa Vit Nam.
+
Hồ CMinh đến với ch nghĩa Mác Lênin để tìm đưng cứu nước,
gii phóng n tộc, tức tnhu cầu thực tiễn ca cách mạng Việt Nam.Chính
Người đã viết:“Lúc đầu, chính chnghĩa yêu nước, chchưa phải chnghĩa
cộng sản đã đưa tôi tin theo Lênin ,tin theo Quốc tế III. NhLênin, người đã m
thấy “Con đường giải phóng chúng ta từ Lênin, Người đã trli nghiên cu
Mác sâu sắc hơn.
+
Hồ CMinh đã tiếp thu luận Mác Lênin theo phương pháp nhận thức
mácxít, cốt nm lấy cái tinh thn, cái bản chất chkhông tự trói buộc trong i vỏ
ngôn từ. Người vận dụng lập trưng, quan đim phương pháp của ch nghĩa
Mác Lênin để tự tìm ra những ch trương, giải pháp, đối sách phù hợp với từng
hoàn cảnh cthể, từng thi kcụ thcủa cách mạng Việt Nam chkhông đi tìm
những kết lun sẵn trong sách v kinh đin.
Nhng nhân tch quan ca HCM
Trước hết, đó duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, cng với đầu óc pphán
tinh ng, sáng suốt trong nghiên cứu, tìm hiểu.
Đó sự khng học tập nhm chiếm lĩnh vốn tri thức phong pcủa thi
đại, vốn kinh nghiệm đấu tranh của phong trào giải png n tộc, phong
trào công nhân quốc tế.
Đó ý ccủa một nhà yêu nước, một chiến cộng sản nhiệt thành cách
mng, một trái tim u c, thương n, thương yêu những người cùng
khổ sẵn sàng chịu đựng những hy sinh cao nht vì độc lập của tổ quc, vì tự
do, hạnh phúc của đồng bào.
Chính những phm cht nhân cao đẹp đó đã quyết định việc Hồ Chí Minh
tiếp nhn, chn lc, chuyn hóa phát triển những tinh hoa của n tộc
thời đại thành ởng đặc sắc của mình.
CHÚ Ý: Trong những nguồn gốc trên thì nguồn gốc quan trng nhất quyết
định cht ng HCM yếu tố ch nghĩa Mác- Lênnin đóng vai tquan trọng
nhất.
lOMoARcPSD|61182621
2
. ng ca H Chí Minh về nh tất yếu vai trò nh đạo của
Đảng Cng sản Vit Nam
ĐCS ra đời một tất yếu lịch sử
Quan đim của Mác – Lênin
Quan đim Hồ Chí Minh
Khái quát sự hình thành của Đảng CSVN
Vai trò của ĐCSVN
Lựa chọn con đường, xây dựng đường lối chiến c, sách ợc cách
mng.
+
+
+
Lựa chn con đường cách mng đúng đắn cho dân tộc
Xác định chiến c, cách mạng đúng đắn
Xác định phương pháp cách mng
Tổ chc, đoàn kết, tập hợp lực ng cách mạng
+
+
Tổ chc, đoàn kết, tập hợp lực ng cách mạng trong nước
Đoàn kết các lực ợng cách mạng thế gii
Vai trò tiên phong gương mẫu của người cán bộ đảng viên
+
Tính tiên phong gương mẫu của đảng viên
+
Khả năng thu hút, tập hp quần chúng của cán bộ, dảng viên
3
. ng Hồ Chí Minh về xây dựng ch nghĩa hội ở Vit Nam
u hỏi: Trình y TTHCM về CNXH. Vận dụng TTHCM vCNXH
trong giai đon hin nay?
Trlời:
TTHCM về CNXH
Tính tất yếu của ch nghĩa hội ở Việt Nam
Đặc trưng của chnghĩa hi ở Việt Nam
+
Phương thức tiếp cận ch nghĩa hội (Tiếp thu lun về
CNXHKH của lun M-L từ công cuộc GPDTVN; phương din đạo
đức, hướng tới giá trnhân đạo, nhân văn; tiếp cận CNXH từ văn hoá).
+
+
Một số định nghĩa tiêu biểu về chủ nghĩa hội
Các đặc trưng tổng quát: Một chế độ chính tr do nhân dân m chủ; chế độ
hội nền kinh tế phát triển cao, gắn lin với sự phát triển của khoa học k
thut; chế độ hội không còn người bóc lột người; chế độ hi phát triển cao về
văn hoá, đạo đức.
lOMoARcPSD|61182621
Quan đim của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chnghĩa hội
Việt Nam
Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát y dựng một ớc Vit Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân ch, giàu mạnh góp phần xứng đáng vào s
nghiệp cách mạng thế gii
Những mục tiêu cụ thể: Về chính trị; Về kinh tế; Về văn hóa -
hội.
Động lực
Động lực vật chất động lực tinh thn: Động lực vật cht; Động
lực tinh thn
Kết hợp sức mạnh, động lực của tập thể, nhân con người: Đng
lực tập th; Động lực nhân
Vận dng TTHCM về CNXHVN
+
+
+
+
Gắn lin độc lập dân tộc với chủ nghĩa hội
Quan đim thực tiễn trong tiếp cận ch nghĩa hội
Nhn mạnh yếu tố đạo đức nhân văn trong bản chất của ch nghĩa hi
Xây dựng chnghĩa hội snghiệp của toàn n tộc dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
u hỏi: Trình bày ng HChí Minh về xây dựng CNXH trong
thời kỳ quá độ ở VN? Vận dụng hin nay?
Trlời:
TTHCM về xây dựng CNXH
Đặc điểm của thời kỳ quá độ
+
Thực cht: Quan đim của nin; quan điểm HCM (Con đường CMVN
tiến hành giải phóng n tộc, hoàn thành CMDTDCND, tiến dần lên
CNXH). Con đường quá độ gián tiếp.
+
Đặc điểm: Một nước nông nghiệp lạc hu tiến lên CNXH không phi kinh
qua giai đoạn phát triển TBCN
+
Mâu thun: Nhu cầu phát triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ
thực trng KT-XH quá thấp kém của đất nước ta.
Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ
+
hai nhiệm vụ.
Một là, xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật cho CNXH, y dựng các
tiền đề về kinh tế, chính tr,n hoá, ởng cho CNXH.
lOMoARcPSD|61182621
Hai là, cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo xây dựng, trong
đó lấy xay dựng làm trọng tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, ch cht, lâu dài.
+
Tính chất phức tạp, khó khăn.
Đây cuộc cách mạng m đảo lộn mọi mặt của đời sống XH
Cuộc CM này ca kinh nghiệm, nhất lính vực kinh tế
Luôn b các thế lực phản động trong ngoài c chống phá.
Quan điểm HCM về nội dung xây dựng thời kỳ quá độ ở VN
+
+
+
+
Trong lĩnh vực chính tr
Trong lĩnh vực kinh tế
Quan hệ phân phối qun kinh tế
Trong lĩnh vực n hoá – hội
Nhng chỉ dẫn tính định ớng.
Nguyên tắc:
Một là, xây dựng CNXH một hiện ợng phbiến mang tính chất quốc tế,
+
cần quán triệt các nguyên bản của chủ nghĩa MácLênin về xây dựng chế độ
mi, ththam khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em;
Hai là, xác định bước đi bin pháp xây dựng CNXH ch yếu xuất phát từ
điu kin thc tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu va khả năng thực tế của nhân dân.
+
Phương châm:
Hồ Chí Minh xác định pơng châm thực hin ớc đi: dần dần thn trọng
từng ớc mt, tthấp đến cao, không chquan nôn nóng việc xác định bước
đi phi luôn căn cứ vào điu kin khách quan quy định.
Hồ Chí Minh nhận thc phương châm Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững
chắc lên CNXH” không nghĩa làm bừa, làm u, đốt cháy giai đoạn”, ch quan
duy ý trí, phi m vững chắc từng c, phù hợp với điu kin thực tế.
+
Bin pháp:
Thực hiện cải tạo hội cũ, xây dng hội mới, kết hợp cải tạo với xây
dựng, trong đó lấy xây dựng m trọng tâm;
lOMoARcPSD|61182621
Kết hợp xây dựng bảo vệ, đồng thời tiến hành hai nhim vụ chiến ợc
miền NamBắc khác nhau trong phm vi mt quốc gia;
2
Xây dựng CNXH phi kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để thc hin thng
li kế hoạch;
Trong điu kin nước ta, biện pháp bản, quyết định, lâu dài trong xây
dựng CNXH đem của n, tài dân, sức n, làm lợi cho n, dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4
. ng H C Minh về Nhà ớc pháp quyền, N ớc trong
sạch, vững mạnh.
Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng NN pháp quyền
Nhà ớc của dân, do dân, dân.
Xây dựng NN hiu lực pháp mạnh mẽ.
+
Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến (Bn tuyên ngôn độc
lập; Tổng tuyển cử)
+
Hot động qun NN bằng Hiến pháp, pháp luật chú trọng đưa
pháp luật vào cuộc sống.
Xây dựng 2 bản Hiến pháp h thống pháp lut;
Thực thi pháp lut: các quan NN phi gương mẫu; quyền
nghĩa vụ công dân đưc bảo đảm thực thi trong cuộc sống;
Để đảm bảo tính nghiêm minh hiu lực cần chú ý: PL phi
đúng đủ; tăng ng tuyên truyền giáo dục PL; người thực
thi PL phải ng tâm, nghiêm minh; bất kai vi phm đều b
trừng tr nghiêm khc, đúng người, đúng tội.
Quan điểm HCMinh về xây dựng NN trong sạch, hoạt động
hiu quả?
Trlời.
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ đc, đủ tài
+
+
+
+
Tuyệt đối trung thành với cách mng
Hăng hái thành tho công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ
mi liên hệ mật thiết với nhân dân
Cán bộ công chức phi người m ph trách, m quyết đoán, m
chịu trách nhim, nhất những tình huống kkhăn, thng k kiêu, bại k
nản”
+
Phi thường xuyên tự phê bình phê bình, luôn ý thức hành động
sln mạnh, trong sạch của Nhà nước.
Đề phòng khắc phục nhng tiêu cực trong hoạt động của NN
lOMoARcPSD|61182621
+
Các biểu hin tiêu cực ặc quyền, đặc li; Tham ô, lãng phí, quan lieu;
túng, chia rẽ, kiêu ngạo)
+
Các biện pháp phòng ngừa
Tăng ng tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mnh giáo
dục đạo đức cách mạng.
+
+
+
Tăng ờng giáo dục pháp luật
Tăng ờng giáo dục đạo đức
Kết hợp giáo dục pháp luật đạo đức, hình tnh pháp quyền nhân
nghĩa HCM.
5
. ng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quc tế
u hỏi: Nêu nhng quan điểm của HCM về đại đoàn kết dân tộc? Vận
dụng?
Những quan điểm của HCM về đại đoàn kết dân tộc:
Vị trí, vai trò đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mng
Đoàn kết vn đề chiến c, quyết định thành công của CMVN.
Đại đoàn kết dân tộc 1 mục tiêu, 1 nhim vụ hàng đầu của CM
Lực ợng đại đoàn kết dân tộc
+
+
+
Đại đoàn kết n tộc đại đoàn kết toàn dân đại đoàn kết toàn n
trong ng HCM (Khái niệm dân, nhân n trong đại đoàn kết n tộc;
Nòng cốt của khi đại đoàn kết liên minh công nông)
+
Điu kin Đại đoàn kết (Kế thừa truyền thống yêu c, nhân nghĩa,
đoàn kết của dân tộc; Phải khoan dung, độ ng với con người, tin con
người; Phi niềm tin vào dân, yêu nhân dân)
Hình thức tổ chức khi đại đoàn kết
Hình thức tổ chức ca khi đại đoàn kết dân tộc Mặt trận n tộc thống
nhất.
+
+
Nguyên tắc xây dựng hoạt đng của Mặt trận dân tộc thng nhất.
Một là, ởng, chiến ợc đại đoàn kết dân tộc dựa trên nền tảng
liên minh công nông, trí thc, dưới sự lãnh đạo của Đảng thành một khối
vững chc.
Hai , Đoàn kết phải xuất phát từ mục tiêu nước, dân, trên
sở yêu c, thương dân, chống áp bức bóc lột, chống nghèo nàn lạc
hậu.
Ba là, Mặt trận dân tộc hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương
dân chủ. Lấy việc thống nhất lợi ích tối cao của dân tộc, của các tầng lớp
nhân dân làm sở củng cố không ngừng mở rộng mặt trận.
Bốn là, đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, chân thành, thân ái, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ. Đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng
lOMoARcPSD|61182621
ờng đoàn kết. Phương châm “cầu đng tồn dị” lấy cái chung để hạn
chế cái riêng. Trong đoàn kết phải luôn đấu tranh chống khuynh hướng
độc, hẹp hòi, đồng thời chống khuynh hướng đoàn kết một chiều.
Vận dụng
Xây dựng khi đại đoàn kết toàn dân góp phần túc đẩy sức mạnh dân tộc.
Phát huy chủ nghĩa n tộc chân chính trong thi đại mới.
u hỏi: Trình bày ng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết quc tế? Vận
dụng ng này của Người trong giai đon hin nay?
TTHCM về Đại đoàn kết quốc tế
Vai trò của đại đoàn kết quốc tế
Lực ợng đại đoàn kết hình thức đại đoàn kết
Các lực ợng đoàn kết
+
Với giai cấp ng nhân quốc tế
Đoàn kết với Liên Xô, sau này các ớc XHCN
Với các dân tộc thuộc địa bị áp bức
Các lực ợng tiến bộ trên thế giới
+
Hình thc đoàn kết quốc tế
Đoàn kết trên sxây dựng mặt trn 3 nước Đông Dương (Mặt trn đoàn
kết Việt – Miên - Lào)
Mặt trận các lực ợng tiến bộ ( Hội liên hiệp thuộc địa; Hội liên hiệp các
dân tộc báp bức; Mặt trận nhân n Á Phi đoàn kết với nhân n Vit
Nam)
Đoàn kết thế giới (Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết vi Việt Nam chống
đế quốc xâm ợc).
Nguyên tắc đại đoàn kết
+
+
Nguyên tắc chung: đoàn kết trên sở mục tiêu lợi ích, lý, tình
Nguyên tắc cth: đoàn kết trên sở độc lập, tự chủ, tự lc, tự ng.
Vận dụng:
Đảng Nhà nước chủ động hội nhập quốc tế trong xu thế toàn cầu hoá
Thực hiện chính ch mca, giao lưu, hợp tác, đa phương hoá, đa dạng
hoá, củng ckhi đại đoàn kết với mọi lực ng tiến bộ tn TG mục
tiêu hoà bình, độc lập n tộc, dân ch phát triển.
6
. Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò của văn hoá.
Quan điểm bản về văn hoá
+
+
Định nghĩa văn hoá
Quan đim về xây dựng nền văn hoá mi (5 điểm ln của nn văn hoá)
Quan điểm chung của HCM về các vấn đề chung của văn hoá
Vị trí, vai trò của văn hoá trong đời sống hội
+
lOMoARcPSD|61182621
Văn hoá đời sống tinh thần của hội, thuộc kiến trúc thượng tầng
Văn hoá không thđứng ngoài phi trong chính tr kinh tế, phải
phục vu nhiệm vụ chính tr thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
+
Quan điểm về tính chất của nền văn hoá
Tính dân tộc
Tính khoa học
Tính đại chúng
+
Quan điểm về chức năng của văn hoá (nêu 3 chc năng).
Bồi ng ởng, đúng đắn, tình cảm cao đẹp;
Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
Bồi ỡng những phm cht, phong cách lối sống tốt đẹp, lành mạnh;
hướng con người tới chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
Quan điểm HCM về một số lĩnh vực chính của văn hoá
+
+
+
Văn hoá giáo dục
Văn hoá văn nghệ
Văn hoá đời sống
Vận dng

Preview text:


NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Hình thức thi: Thi đề đóng;
Thời gian làm bài: 60 phút Dạng đề thi:
Câu hỏi tự luận (2 câu, mỗi câu 5 diểm)
1 . Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Bối cảnh thời đại.
Những tiền đề tư tưởng – lý luận
Những truyền thống văn hoá – lịch sử Việt Nam
Trước hết, đó là chủ nghĩa yêu nước và ý chí kiên cường trong đấu tranh
dựng nước và giữ nước;
Thứ hai, là tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái;
Thứ ba, dân tộc Việt Nam là một dân tộc có truyền thống lạc quan, yêu đời;
Thứ tư, dân tộc Việt Nam là dân tộc cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng
tạo, ham học hỏi và mở rộng cửa đón nhận tinh hoa văn hóa của nhân loại;
Tinh hoa văn hóa nhân loại
Bao gồm cả văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây
Tư tưởng văn hóa phương Đông. + Nho giáo + Phật giáo.
+ Tư tưởng Tôn Trung Sơn
Tư tưởng và văn hóa phương Tây.
+ Các nhà dân chủ khai sáng của Pháp và Bản tuyên ngôn độc lập của Pháp
+ Dân chủ Mỹ thông qua Bản tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ.
Chủ nghĩa Mác – Lênin, cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hình thành thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác –
Lênin trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tư
tưởng Mác – Lênin, những phạm trù cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
nằm trong những phạm trù cơ bản của lý luận Mác – Lênin. lOMoARcPSD|6118 262 1
Sở dĩ Hồ Chí Minh đã lựa chọn các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lênin, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin trên một
loạt luận điểm cơ bản hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh có nguyên nhân sâu xa là:
+ Khi đi tìm đường cứu nước, ở tuổi 20, Hồ Chí Minh đã có một vốn học
vấn chắc chắn, một năng lực trí tuệ sắc sảo. Nhờ vậy Người quan sát, phân tích,
tổng kết một cách độc lập tự chủ và sáng tạo; không rơi vào sao chép, giáo điều,
rập khuôn; tiếp thu và vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin một cách sáng tạo, phù
hợp với hoàn cảnh và điều kiện cụ thể của Việt Nam.
+ Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lênin là để tìm đường cứu nước,
giải phóng dân tộc, tức là từ nhu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.Chính
Người đã viết:“Lúc đầu, chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ chưa phải chủ nghĩa
cộng sản đã đưa tôi tin theo Lênin ,tin theo Quốc tế III”
. Nhờ Lênin, người đã tìm
thấy “Con đường giải phóng chúng ta”và từ Lênin, Người đã trở lại nghiên cứu Mác sâu sắc hơn.
+ Hồ Chí Minh đã tiếp thu lý luận Mác – Lênin theo phương pháp nhận thức
mácxít, cốt nắm lấy cái tinh thần, cái bản chất chứ không tự trói buộc trong cái vỏ
ngôn từ. Người vận dụng lập trường, quan điểm và phương pháp của chủ nghĩa
Mác – Lênin để tự tìm ra những chủ trương, giải pháp, đối sách phù hợp với từng
hoàn cảnh cụ thể, từng thời kỳ cụ thể của cách mạng Việt Nam chứ không đi tìm
những kết luận có sẵn trong sách vở kinh điển.
Những nhân tố chủ quan của HCM
Trước hết, đó là tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, cộng với đầu óc phê phán
tinh tường, sáng suốt trong nghiên cứu, tìm hiểu.
Đó là sự khổ công học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức phong phú của thời
đại, vốn kinh nghiệm đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào công nhân quốc tế.
Đó là ý chí của một nhà yêu nước, một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách
mạng, một trái tim yêu nước, thương dân, thương yêu những người cùng
khổ sẵn sàng chịu đựng những hy sinh cao nhất vì độc lập của tổ quốc, vì tự
do, hạnh phúc của đồng bào.
Chính những phẩm chất cá nhân cao đẹp đó đã quyết định việc Hồ Chí Minh
tiếp nhận, chọn lọc, chuyển hóa phát triển những tinh hoa của dân tộc và
thời đại thành tư tưởng đặc sắc của mình.
CHÚ Ý: Trong những nguồn gốc trên thì nguồn gốc quan trọng nhất quyết
định chất tư tưởng HCM là yếu tố chủ nghĩa Mác- Lênnin đóng vai trò quan trọng nhất. lOMoARcPSD|6118 262 1
2 . Tư tưởng của Hồ Chí Minh về tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam
ĐCS ra đời là một tất yếu lịch sử
Quan điểm của Mác – Lênin Quan điểm Hồ Chí Minh
Khái quát sự hình thành của Đảng CSVN Vai trò của ĐCSVN
Lựa chọn con đường, xây dựng đường lối chiến lược, sách lược cách mạng.
+ Lựa chọn con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc
+ Xác định chiến lược, cách mạng đúng đắn
+ Xác định phương pháp cách mạng
Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng
+ Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong nước
+ Đoàn kết các lực lượng cách mạng thế giới
Vai trò tiên phong gương mẫu của người cán bộ đảng viên
+ Tính tiên phong gương mẫu của đảng viên
+ Khả năng thu hút, tập hợp quần chúng của cán bộ, dảng viên
3 . Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Câu hỏi: Trình bày TTHCM về CNXH. Vận dụng TTHCM về CNXH
trong giai đoạn hiện nay? Trả lời: TTHCM về CNXH
Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
+ Phương thức tiếp cận chủ nghĩa xã hội (Tiếp thu lý luận về
CNXHKH của lý luận M-L từ công cuộc GPDTVN; là phương diện đạo
đức, hướng tới giá trị nhân đạo, nhân văn; tiếp cận CNXH từ văn hoá).
+ Một số định nghĩa tiêu biểu về chủ nghĩa xã hội
+ Các đặc trưng tổng quát: Một chế độ chính trị do nhân dân làm chủ; chế độ
xã hội có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật; chế độ xã hội không còn người bóc lột người; chế độ xã hội phát triển cao về văn hoá, đạo đức. lOMoARcPSD|6118 262 1
Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự
nghiệp cách mạng thế giới
Những mục tiêu cụ thể: Về chính trị; Về kinh tế; Về văn hóa - xã hội. Động lực
Động lực vật chất và động lực tinh thần: Động lực vật chất; Động lực tinh thần
Kết hợp sức mạnh, động lực của tập thể, cá nhân con người: Động
lực tập thể; Động lực cá nhân
Vận dụng TTHCM về CNXH ở VN
+ Gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
+ Quan điểm thực tiễn trong tiếp cận chủ nghĩa xã hội
+ Nhấn mạnh yếu tố đạo đức nhân văn trong bản chất của chủ nghĩa xã hội
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp của toàn dân tộc dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
Câu hỏi: Trình bày Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH trong
thời kỳ quá độ ở VN? Vận dụng hiện nay? Trả lời:
TTHCM về xây dựng CNXH
Đặc điểm của thời kỳ quá độ
+ Thực chất: Quan điểm của Lênin; quan điểm HCM (Con đường CMVN là
tiến hành giải phóng dân tộc, hoàn thành CMDTDCND, tiến dần lên
CNXH). Con đường quá độ gián tiếp.
+ Đặc điểm: Một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH không phải kinh
qua giai đoạn phát triển TBCN
+ Mâu thuẫn: Nhu cầu phát triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ và
thực trạng KT-XH quá thấp kém của đất nước ta.
Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ + Có hai nhiệm vụ.
Một là, xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH, xây dựng các
tiền đề về kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng cho CNXH. lOMoARcPSD|6118 262 1
Hai là, cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo và xây dựng, trong
đó lấy xay dựng làm trọng tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài.
+ Tính chất phức tạp, khó khăn.
Đây là cuộc cách mạng làm đảo lộn mọi mặt của đời sống XH
Cuộc CM này chưa có kinh nghiệm, nhất là lính vực kinh tế
Luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài nước chống phá.
Quan điểm HCM về nội dung xây dựng thời kỳ quá độ ở VN
+ Trong lĩnh vực chính trị + Trong lĩnh vực kinh tế
+ Quan hệ phân phối và quản lý kinh tế
+ Trong lĩnh vực văn hoá – xã hội
Những chỉ dẫn có tính định hướng. + Nguy ên tắc:
Một là, xây dựng CNXH là một hiện tượng phổ biến mang tính chất quốc tế,
cần quán triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về xây dựng chế độ
mới, có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em;
Hai là, xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xuất phát từ
điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu va khả năng thực tế của nhân dân. + Phương châm:
Hồ Chí Minh xác định phương châm thực hiện bước đi: dần dần thận trọng
từng bước một, từ thấp đến cao, không chủ quan nôn nóng và việc xác định bước
đi phải luôn căn cứ vào điều kiện khách quan quy định.
Hồ Chí Minh nhận thức phương châm “Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững
chắc lên CNXH” không có nghĩa làm bừa, làm ẩu, “đốt cháy giai đoạn”, chủ quan
duy ý trí, mà phải làm vững chắc từng bước, phù hợp với điều kiện thực tế. + Biện pháp:
Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây
dựng, trong đó lấy xây dựng làm trọng tâm; lOMoARcPSD|6118 262 1
Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở
2 miền Nam – Bắc khác nhau trong phạm vi một quốc gia;
Xây dựng CNXH phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để thực hiện thắng lợi kế hoạch;
Trong điều kiện nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây
dựng CNXH là đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân, dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4 . Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền, Nhà nước trong sạch, vững mạnh.
Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng NN pháp quyền
Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Xây dựng NN có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
+ Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến (Bản tuyên ngôn độc lập; Tổng tuyển cử)
+ Hoạt động quản lý NN bằng Hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa
pháp luật vào cuộc sống.
Xây dựng 2 bản Hiến pháp và hệ thống pháp luật;
Thực thi pháp luật: các cơ quan NN phải gương mẫu; quyền và
nghĩa vụ công dân được bảo đảm thực thi trong cuộc sống;
Để đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực cần chú ý: PL phải
đúng và đủ; tăng cường tuyên truyền giáo dục PL; người thực
thi PL phải công tâm, nghiêm minh; bất kỳ ai vi phạm đều bị
trừng trị nghiêm khắc, đúng người, đúng tội.
Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng NN trong sạch, hoạt động có hiệu quả? Trả lời.
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ đức, đủ tài
+ Tuyệt đối trung thành với cách mạng
+ Hăng hái thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ
+ Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
+ Cán bộ công chức phải là người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám
chịu trách nhiệm, nhất là những tình huống khó khăn, “thắng k kiêu, bại k nản”
+ Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn có ý thức và hành động
vì sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước.
Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của NN lOMoARcPSD|6118 262 1
+ Các biểu hiện tiêu cực (đặc quyền, đặc lợi; Tham ô, lãng phí, quan lieu;
Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo)
+ Các biện pháp phòng ngừa
Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo
dục đạo đức cách mạng.

+ Tăng cường giáo dục pháp luật
+ Tăng cường giáo dục đạo đức
+ Kết hợp giáo dục pháp luật và đạo đức, hình thành pháp quyền nhân nghĩa HCM.
5 . Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
Câu hỏi: Nêu những quan điểm của HCM về đại đoàn kết dân tộc? Vận dụng?
Những quan điểm của HCM về đại đoàn kết dân tộc:
Vị trí, vai trò đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
+ Đoàn kết là vấn đề chiến lược, quyết định thành công của CMVN.
+ Đại đoàn kết dân tộc là 1 mục tiêu, 1 nhiệm vụ hàng đầu của CM
Lực lượng đại đoàn kết dân tộc
+ Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân – đại đoàn kết toàn dân
trong tư tưởng HCM (Khái niệm dân, nhân dân trong đại đoàn kết dân tộc;
Nòng cốt của khối đại đoàn kết là liên minh công nông)
+ Điều kiện Đại đoàn kết (Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa,
đoàn kết của dân tộc; Phải khoan dung, độ lượng với con người, tin ở con
người; Phải có niềm tin vào dân, yêu nhân dân)
Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết
+ Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất.
Một là, tư tưởng, chiến lược đại đoàn kết dân tộc dựa trên nền tảng
liên minh công nông, trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng thành một khối vững chắc.
Hai là, Đoàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân, trên cơ
sở yêu nước, thương dân, chống áp bức bóc lột, chống nghèo nàn lạc hậu.
Ba là, Mặt trận dân tộc hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương
dân chủ. Lấy việc thống nhất lợi ích tối cao của dân tộc, của các tầng lớp
nhân dân làm cơ sở củng cố và không ngừng mở rộng mặt trận.

Bốn là, đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, chân thành, thân ái, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ. Đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng lOMoARcPSD|6118 262 1
cường đoàn kết. Phương châm là “cầu đồng tồn dị” lấy cái chung để hạn
chế cái riêng. Trong đoàn kết phải luôn đấu tranh chống khuynh hướng
cô độc, hẹp hòi, đồng thời chống khuynh hướng đoàn kết một chiều.
Vận dụng
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân góp phần túc đẩy sức mạnh dân tộc.
Phát huy chủ nghĩa dân tộc chân chính trong thời đại mới.
Câu hỏi: Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết quốc tế? Vận
dụng tư tưởng này của Người trong giai đoạn hiện nay?
TTHCM về Đại đoàn kết quốc tế
Vai trò của đại đoàn kết quốc tế
Lực lượng đại đoàn kết và hình thức đại đoàn kết
+ Các lực lượng đoàn kết
Với giai cấp công nhân quốc tế
Đoàn kết với Liên Xô, sau này là các nước XHCN
Với các dân tộc thuộc địa bị áp bức
Các lực lượng tiến bộ trên thế giới
+ Hình thức đoàn kết quốc tế
Đoàn kết trên cơ sở xây dựng mặt trận 3 nước Đông Dương (Mặt trận đoàn
kết Việt – Miên - Lào)
Mặt trận các lực lượng tiến bộ ( Hội liên hiệp thuộc địa; Hội liên hiệp các
dân tộc bị áp bức; Mặt trận nhân dân Á – Phi đoàn kết với nhân dân Việt Nam)
Đoàn kết thế giới (Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam chống đế quốc xâm lược).
Nguyên tắc đại đoàn kết
+ Nguyên tắc chung: đoàn kết trên cơ sở mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
+ Nguyên tắc cụ thể: đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường. Vận dụng:
Đảng và Nhà nước chủ động hội nhập quốc tế trong xu thế toàn cầu hoá
Thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu, hợp tác, đa phương hoá, đa dạng
hoá, củng cố khối đại đoàn kết với mọi lực lượng tiến bộ trên TG vì mục
tiêu hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và phát triển.
6 . Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò của văn hoá.
Quan điểm cơ bản về văn hoá + Định nghĩa văn hoá
+ Quan điểm về xây dựng nền văn hoá mới (5 điểm lớn của nền văn hoá)
Quan điểm chung của HCM về các vấn đề chung của văn hoá
+ Vị trí, vai trò của văn hoá trong đời sống xã hội lOMoARcPSD|6118 262 1
Văn hoá là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng
Văn hoá không thể đứng ngoài mà phải ở trong chính trị và kinh tế, phải
phục vu nhiệm vụ chính trị và thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
+ Quan điểm về tính chất của nền văn hoá Tính dân tộc Tính khoa học Tính đại chúng
+ Quan điểm về chức năng của văn hoá (nêu 3 chức năng).
Bồi dưỡng tư tưởng, đúng đắn, tình cảm cao đẹp;
Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh;
hướng con người tới chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
Quan điểm HCM về một số lĩnh vực chính của văn hoá + Văn hoá giáo dục + Văn hoá văn nghệ + Văn hoá đời sống Vận dụng