








Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Hình thức thi: Thi đề đóng;
Thời gian làm bài: 60 phút Dạng đề thi:
Câu hỏi tự luận (2 câu, mỗi câu 5 diểm)
1 . Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Bối cảnh thời đại.
Những tiền đề tư tưởng – lý luận
Những truyền thống văn hoá – lịch sử Việt Nam
Trước hết, đó là chủ nghĩa yêu nước và ý chí kiên cường trong đấu tranh
dựng nước và giữ nước;
Thứ hai, là tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái;
Thứ ba, dân tộc Việt Nam là một dân tộc có truyền thống lạc quan, yêu đời;
Thứ tư, dân tộc Việt Nam là dân tộc cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng
tạo, ham học hỏi và mở rộng cửa đón nhận tinh hoa văn hóa của nhân loại;
Tinh hoa văn hóa nhân loại
Bao gồm cả văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây
Tư tưởng văn hóa phương Đông. + Nho giáo + Phật giáo.
+ Tư tưởng Tôn Trung Sơn
Tư tưởng và văn hóa phương Tây.
+ Các nhà dân chủ khai sáng của Pháp và Bản tuyên ngôn độc lập của Pháp
+ Dân chủ Mỹ thông qua Bản tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ.
Chủ nghĩa Mác – Lênin, cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hình thành thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác –
Lênin trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tư
tưởng Mác – Lênin, những phạm trù cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
nằm trong những phạm trù cơ bản của lý luận Mác – Lênin. lOMoARcPSD|6118 262 1
Sở dĩ Hồ Chí Minh đã lựa chọn các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lênin, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin trên một
loạt luận điểm cơ bản hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh có nguyên nhân sâu xa là:
+ Khi đi tìm đường cứu nước, ở tuổi 20, Hồ Chí Minh đã có một vốn học
vấn chắc chắn, một năng lực trí tuệ sắc sảo. Nhờ vậy Người quan sát, phân tích,
tổng kết một cách độc lập tự chủ và sáng tạo; không rơi vào sao chép, giáo điều,
rập khuôn; tiếp thu và vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin một cách sáng tạo, phù
hợp với hoàn cảnh và điều kiện cụ thể của Việt Nam.
+ Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lênin là để tìm đường cứu nước,
giải phóng dân tộc, tức là từ nhu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.Chính
Người đã viết:“Lúc đầu, chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ chưa phải chủ nghĩa
cộng sản đã đưa tôi tin theo Lênin ,tin theo Quốc tế III”. Nhờ Lênin, người đã tìm
thấy “Con đường giải phóng chúng ta”và từ Lênin, Người đã trở lại nghiên cứu Mác sâu sắc hơn.
+ Hồ Chí Minh đã tiếp thu lý luận Mác – Lênin theo phương pháp nhận thức
mácxít, cốt nắm lấy cái tinh thần, cái bản chất chứ không tự trói buộc trong cái vỏ
ngôn từ. Người vận dụng lập trường, quan điểm và phương pháp của chủ nghĩa
Mác – Lênin để tự tìm ra những chủ trương, giải pháp, đối sách phù hợp với từng
hoàn cảnh cụ thể, từng thời kỳ cụ thể của cách mạng Việt Nam chứ không đi tìm
những kết luận có sẵn trong sách vở kinh điển.
Những nhân tố chủ quan của HCM
Trước hết, đó là tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, cộng với đầu óc phê phán
tinh tường, sáng suốt trong nghiên cứu, tìm hiểu.
Đó là sự khổ công học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức phong phú của thời
đại, vốn kinh nghiệm đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào công nhân quốc tế.
Đó là ý chí của một nhà yêu nước, một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách
mạng, một trái tim yêu nước, thương dân, thương yêu những người cùng
khổ sẵn sàng chịu đựng những hy sinh cao nhất vì độc lập của tổ quốc, vì tự
do, hạnh phúc của đồng bào.
Chính những phẩm chất cá nhân cao đẹp đó đã quyết định việc Hồ Chí Minh
tiếp nhận, chọn lọc, chuyển hóa phát triển những tinh hoa của dân tộc và
thời đại thành tư tưởng đặc sắc của mình.
CHÚ Ý: Trong những nguồn gốc trên thì nguồn gốc quan trọng nhất quyết
định chất tư tưởng HCM là yếu tố chủ nghĩa Mác- Lênnin đóng vai trò quan trọng nhất. lOMoARcPSD|6118 262 1
2 . Tư tưởng của Hồ Chí Minh về tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam
ĐCS ra đời là một tất yếu lịch sử
Quan điểm của Mác – Lênin Quan điểm Hồ Chí Minh
Khái quát sự hình thành của Đảng CSVN Vai trò của ĐCSVN
Lựa chọn con đường, xây dựng đường lối chiến lược, sách lược cách mạng.
+ Lựa chọn con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc
+ Xác định chiến lược, cách mạng đúng đắn
+ Xác định phương pháp cách mạng
Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng
+ Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong nước
+ Đoàn kết các lực lượng cách mạng thế giới
Vai trò tiên phong gương mẫu của người cán bộ đảng viên
+ Tính tiên phong gương mẫu của đảng viên
+ Khả năng thu hút, tập hợp quần chúng của cán bộ, dảng viên
3 . Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Câu hỏi: Trình bày TTHCM về CNXH. Vận dụng TTHCM về CNXH
trong giai đoạn hiện nay? Trả lời: TTHCM về CNXH
Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
+ Phương thức tiếp cận chủ nghĩa xã hội (Tiếp thu lý luận về
CNXHKH của lý luận M-L từ công cuộc GPDTVN; là phương diện đạo
đức, hướng tới giá trị nhân đạo, nhân văn; tiếp cận CNXH từ văn hoá).
+ Một số định nghĩa tiêu biểu về chủ nghĩa xã hội
+ Các đặc trưng tổng quát: Một chế độ chính trị do nhân dân làm chủ; chế độ
xã hội có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật; chế độ xã hội không còn người bóc lột người; chế độ xã hội phát triển cao về văn hoá, đạo đức. lOMoARcPSD|6118 262 1
Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự
nghiệp cách mạng thế giới
Những mục tiêu cụ thể: Về chính trị; Về kinh tế; Về văn hóa - xã hội. Động lực
Động lực vật chất và động lực tinh thần: Động lực vật chất; Động lực tinh thần
Kết hợp sức mạnh, động lực của tập thể, cá nhân con người: Động
lực tập thể; Động lực cá nhân
Vận dụng TTHCM về CNXH ở VN
+ Gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
+ Quan điểm thực tiễn trong tiếp cận chủ nghĩa xã hội
+ Nhấn mạnh yếu tố đạo đức nhân văn trong bản chất của chủ nghĩa xã hội
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp của toàn dân tộc dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
Câu hỏi: Trình bày Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH trong
thời kỳ quá độ ở VN? Vận dụng hiện nay? Trả lời:
TTHCM về xây dựng CNXH
Đặc điểm của thời kỳ quá độ
+ Thực chất: Quan điểm của Lênin; quan điểm HCM (Con đường CMVN là
tiến hành giải phóng dân tộc, hoàn thành CMDTDCND, tiến dần lên
CNXH). Con đường quá độ gián tiếp.
+ Đặc điểm: Một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH không phải kinh
qua giai đoạn phát triển TBCN
+ Mâu thuẫn: Nhu cầu phát triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ và
thực trạng KT-XH quá thấp kém của đất nước ta.
Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ + Có hai nhiệm vụ.
Một là, xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH, xây dựng các
tiền đề về kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng cho CNXH. lOMoARcPSD|6118 262 1
Hai là, cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo và xây dựng, trong
đó lấy xay dựng làm trọng tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài.
+ Tính chất phức tạp, khó khăn.
Đây là cuộc cách mạng làm đảo lộn mọi mặt của đời sống XH
Cuộc CM này chưa có kinh nghiệm, nhất là lính vực kinh tế
Luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài nước chống phá.
Quan điểm HCM về nội dung xây dựng thời kỳ quá độ ở VN
+ Trong lĩnh vực chính trị + Trong lĩnh vực kinh tế
+ Quan hệ phân phối và quản lý kinh tế
+ Trong lĩnh vực văn hoá – xã hội
Những chỉ dẫn có tính định hướng. + Nguy ên tắc:
Một là, xây dựng CNXH là một hiện tượng phổ biến mang tính chất quốc tế,
cần quán triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về xây dựng chế độ
mới, có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em;
Hai là, xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xuất phát từ
điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu va khả năng thực tế của nhân dân. + Phương châm:
Hồ Chí Minh xác định phương châm thực hiện bước đi: dần dần thận trọng
từng bước một, từ thấp đến cao, không chủ quan nôn nóng và việc xác định bước
đi phải luôn căn cứ vào điều kiện khách quan quy định.
Hồ Chí Minh nhận thức phương châm “Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững
chắc lên CNXH” không có nghĩa làm bừa, làm ẩu, “đốt cháy giai đoạn”, chủ quan
duy ý trí, mà phải làm vững chắc từng bước, phù hợp với điều kiện thực tế. + Biện pháp:
Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây
dựng, trong đó lấy xây dựng làm trọng tâm; lOMoARcPSD|6118 262 1
Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở
2 miền Nam – Bắc khác nhau trong phạm vi một quốc gia;
Xây dựng CNXH phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để thực hiện thắng lợi kế hoạch;
Trong điều kiện nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây
dựng CNXH là đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân, dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4 . Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền, Nhà nước trong sạch, vững mạnh.
Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng NN pháp quyền
Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Xây dựng NN có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
+ Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến (Bản tuyên ngôn độc lập; Tổng tuyển cử)
+ Hoạt động quản lý NN bằng Hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa
pháp luật vào cuộc sống.
Xây dựng 2 bản Hiến pháp và hệ thống pháp luật;
Thực thi pháp luật: các cơ quan NN phải gương mẫu; quyền và
nghĩa vụ công dân được bảo đảm thực thi trong cuộc sống;
Để đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực cần chú ý: PL phải
đúng và đủ; tăng cường tuyên truyền giáo dục PL; người thực
thi PL phải công tâm, nghiêm minh; bất kỳ ai vi phạm đều bị
trừng trị nghiêm khắc, đúng người, đúng tội.
Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng NN trong sạch, hoạt động có hiệu quả? Trả lời.
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ đức, đủ tài
+ Tuyệt đối trung thành với cách mạng
+ Hăng hái thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ
+ Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
+ Cán bộ công chức phải là người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám
chịu trách nhiệm, nhất là những tình huống khó khăn, “thắng k kiêu, bại k nản”
+ Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn có ý thức và hành động
vì sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước.
Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của NN lOMoARcPSD|6118 262 1
+ Các biểu hiện tiêu cực (đặc quyền, đặc lợi; Tham ô, lãng phí, quan lieu;
Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo)
+ Các biện pháp phòng ngừa
Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo
dục đạo đức cách mạng.
+ Tăng cường giáo dục pháp luật
+ Tăng cường giáo dục đạo đức
+ Kết hợp giáo dục pháp luật và đạo đức, hình thành pháp quyền nhân nghĩa HCM.
5 . Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
Câu hỏi: Nêu những quan điểm của HCM về đại đoàn kết dân tộc? Vận dụng?
Những quan điểm của HCM về đại đoàn kết dân tộc:
Vị trí, vai trò đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
+ Đoàn kết là vấn đề chiến lược, quyết định thành công của CMVN.
+ Đại đoàn kết dân tộc là 1 mục tiêu, 1 nhiệm vụ hàng đầu của CM
Lực lượng đại đoàn kết dân tộc
+ Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân – đại đoàn kết toàn dân
trong tư tưởng HCM (Khái niệm dân, nhân dân trong đại đoàn kết dân tộc;
Nòng cốt của khối đại đoàn kết là liên minh công nông)
+ Điều kiện Đại đoàn kết (Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa,
đoàn kết của dân tộc; Phải khoan dung, độ lượng với con người, tin ở con
người; Phải có niềm tin vào dân, yêu nhân dân)
Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết
+ Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất.
Một là, tư tưởng, chiến lược đại đoàn kết dân tộc dựa trên nền tảng
liên minh công nông, trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng thành một khối vững chắc.
Hai là, Đoàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân, trên cơ
sở yêu nước, thương dân, chống áp bức bóc lột, chống nghèo nàn lạc hậu.
Ba là, Mặt trận dân tộc hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương
dân chủ. Lấy việc thống nhất lợi ích tối cao của dân tộc, của các tầng lớp
nhân dân làm cơ sở củng cố và không ngừng mở rộng mặt trận.
Bốn là, đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, chân thành, thân ái, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ. Đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng lOMoARcPSD|6118 262 1
cường đoàn kết. Phương châm là “cầu đồng tồn dị” lấy cái chung để hạn
chế cái riêng. Trong đoàn kết phải luôn đấu tranh chống khuynh hướng
cô độc, hẹp hòi, đồng thời chống khuynh hướng đoàn kết một chiều. Vận dụng
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân góp phần túc đẩy sức mạnh dân tộc.
Phát huy chủ nghĩa dân tộc chân chính trong thời đại mới.
Câu hỏi: Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết quốc tế? Vận
dụng tư tưởng này của Người trong giai đoạn hiện nay?
TTHCM về Đại đoàn kết quốc tế
Vai trò của đại đoàn kết quốc tế
Lực lượng đại đoàn kết và hình thức đại đoàn kết
+ Các lực lượng đoàn kết
Với giai cấp công nhân quốc tế
Đoàn kết với Liên Xô, sau này là các nước XHCN
Với các dân tộc thuộc địa bị áp bức
Các lực lượng tiến bộ trên thế giới
+ Hình thức đoàn kết quốc tế
Đoàn kết trên cơ sở xây dựng mặt trận 3 nước Đông Dương (Mặt trận đoàn
kết Việt – Miên - Lào)
Mặt trận các lực lượng tiến bộ ( Hội liên hiệp thuộc địa; Hội liên hiệp các
dân tộc bị áp bức; Mặt trận nhân dân Á – Phi đoàn kết với nhân dân Việt Nam)
Đoàn kết thế giới (Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam chống đế quốc xâm lược).
Nguyên tắc đại đoàn kết
+ Nguyên tắc chung: đoàn kết trên cơ sở mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
+ Nguyên tắc cụ thể: đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường. Vận dụng:
Đảng và Nhà nước chủ động hội nhập quốc tế trong xu thế toàn cầu hoá
Thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu, hợp tác, đa phương hoá, đa dạng
hoá, củng cố khối đại đoàn kết với mọi lực lượng tiến bộ trên TG vì mục
tiêu hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và phát triển.
6 . Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò của văn hoá.
Quan điểm cơ bản về văn hoá + Định nghĩa văn hoá
+ Quan điểm về xây dựng nền văn hoá mới (5 điểm lớn của nền văn hoá)
Quan điểm chung của HCM về các vấn đề chung của văn hoá
+ Vị trí, vai trò của văn hoá trong đời sống xã hội lOMoARcPSD|6118 262 1
Văn hoá là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng
Văn hoá không thể đứng ngoài mà phải ở trong chính trị và kinh tế, phải
phục vu nhiệm vụ chính trị và thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
+ Quan điểm về tính chất của nền văn hoá Tính dân tộc Tính khoa học Tính đại chúng
+ Quan điểm về chức năng của văn hoá (nêu 3 chức năng).
Bồi dưỡng tư tưởng, đúng đắn, tình cảm cao đẹp;
Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh;
hướng con người tới chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
Quan điểm HCM về một số lĩnh vực chính của văn hoá + Văn hoá giáo dục + Văn hoá văn nghệ + Văn hoá đời sống Vận dụng