ĐỀ CƯƠNG NG HCM
Câu 1: ng Hồ Chí Minh gì? Trình bày sở thực tiễn hình
thành ng Hồ Chí Minh? Ý nghĩa của việc học tập TT Hồ C
Minh với sinh viên hiện nay?
Khái niệm ng Hồ Chí Minh
-
Đại hội VII (6/ 1991): TT Hồ Chí Minh chính kết qu sự vn dụng ng tạo
ch nghĩa Mác Lênin trong điu kin cụ thcủa c ta trong thực tế TT H
Chí Minh đã trthành một tài sản tinh thn quý báo ca đảng ca cả dân tộc
-
Đại hi XI: TT Hồ Chí Minh một hệ thống quan đim toàn din sâu sắc
về những vấn đề bản của cách mng Việt Nam, kết qu của svn dụng
phát triển sáng tạo chnghĩa Mác Lênin vào điu kin cthcủa ớc ta, kế
thừa phát trin những giá trtruyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loi; i sản tinh thn cùng to lớn quý giá ca đảng
dân tộc, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mng ca nhân n ta giành
thắng lợi.
-
Thực tin Việt Nam cui thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20:
Thực n Pháp xâm c, triều đình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng chp
nhận sự bảo hộ của Pháp. c phong chào yêu nước chống Pháp của nhân n
Việt Nam xuất hiện
Từ nữa đến cui thế kỷ 19: Dựa trên ý thức hệ phong kiến, phát triển
mnh m trong cả ớc nhưng đều b thất bại.
Đầu thế k20: Theo khuynh hướng dân ch sản nhưng ch được một
thời gian t b dập tắt
Làm khủng hoảng đường lối cứu c. Xuất hiện nhu cầu tìm con đưng
mi để cứu n cứu c. Từ đó Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước
-
Thực tin thế giới cui thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20:
Ch nghĩa bản độc quyền đã xác lập sthng tr toàn thế giới. Vấn đề
dân tộc thuộc địa trthành vấn đề quốc tế lớn.
Cách mng tháng i Nga thng lợi năm 1917.
Mở ra thời đại mới: thi đại nội dung chyếu quá độ từ CNTB lên
CNXH trên phm vi toàn thế giới.
Phong trào công nhân trong các c TBCN phương Tây phong trào
gii phóng dân tộc ở các thuộc đa phương Đông.
Ảnh hưởng đến sự hình thành TT Hồ Chí Minh.
Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên
1
1
. Góp phn nâng cao năng lực duy lun. n học trang bcho sinh
viên trí thức khoa học về hệ thng quan đim toàn din sâu sắc về cách
mng Việt Nam, hình thành năng lực phương pháp làm vic; vận dụng để
gii quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
2
3
. Giáo dục thực hành đạo đức cách mng, cũng cố niềm tin khoa học
gắn liền với trao rồi tình cảm, bồi ng lòng yêu c.
. Xây dựng, rèn luyn phương pháp phong cách công tác. Sinh viên
thể vận dụng để y dựng phong cách duy, làm vic, ứng xử, sinh hot.
Ba.
Câu 2: Làm TT Hồ Chí Minh về độc lập tự do quyền thiêng liêng
bất khxâm phạm của tất cả các dân tộc? Trong giai đon hiện nay
chúng ta cần phải làm để bảo vệ nền độc lập dân tộc?
Độc lập tự do quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
Lịch sử ca dân tộc Việt Nam từ ngàn năm xưa đến nay luôn khát khao được
mt nền độc lập cho n tộc, tự do cho nhân n, Hồ CMinh hin thân cho
giá trcao quý đó của dân tộc. Ra đi tìm đưng cứu nước, Ngưi nói rằng, i
i cần nhất trên đời đồng bào tôi được tự do, tổ quốci được độc lp.
Trong quá trình đi tìm đưng cứu nước, Người tìm hiu k hai bản tuyên ngôn
bất hủ của nhân loi.
-
-
Tuyên ngôn độc lp của nước M1776: Tất cả mi người sinh ra
quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai th xâm phm
được; trong những quyền ấy quyền được sống, quyền tự do quyền
mưu cầu hạnh phúc”.
Tuyên ngôn nhân quyền n quyền của Pháp 1789: “người ta sinh ra t
do bình đẳng về quyền li phi luôn luôn được tự do bình đẳng
về quyền lợi
Hồ CMinh khng định độc lập tự do khát vọng ln nhất của các dân tộc
thuộc địa. Tất cả dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; n tộc nào cũng
quyền sống, quyn sung ng quyn tự do”.
Hồ Chí Minh nói: “Tự do cho đồng bào i, độc lp cho tổ quốc tôi, đấy tất c
những tôi mun, tất cả những điu tôi hiểu”.
ởng trên được thhiện xuyên suốt trong tác phẩm ca Ni yêu sách
của nhân dân An Nam ”(1919) đòi quyền bình đẳng về tự do, dân chủ ca người
dân Đông Dương.
m 1930 HChí Minh đã khẳng định ơng lĩnh chính trđầu tiên của đảng
về phương din chính tr. Hội nghị lần th8 BCHTW (5/1941), viết Kính cáo
đồng bào”, người ch : trong lúc này quyền lợi n tộc giải png cao n
hết thy”,Cờ treo độc lập, nên xây bình quyn”.
2
Đặc biệt, m 1945 người tuyên bố : ớc Việt Nam quyền hưởng tự do
độc lập, sự thật đã trthành một ớc tự do độc lp. Tn th n tộc
Việt Nam quyết đem tất cả tinh thn lực ng, tính mng của cải để giữ
vững quyền t do độc lập y”. Trong lời u gọi toàn quốc kháng chiến
1
946, người viết:Không! chúng ta thà hy sinh tất cả, chnhất định không chu
mt nước, nhất định không chịu m lệ”
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Người đã đưa ra mt chân bất
hủ giá trcho mi thời đại: không quý hơn độc lập, tự do”. Từ
ng đó nhân n Việt Nam đã đánh thắng đế quốc Mỹ xâm ợc đi tới hòa
bình, độc lập thng nhất đất c.
Trong giai đoạn hin nay để bảo vệ nền độc lập dân tộc:
1
. Kiên định mục tiêu con đưng cách mạng Hồ Chí Minh đã xác
định
Tiến tới CNXH CNCS quy lut, phợp với khát vọng ca nhân n Việt
Nam, sự lựa chn đúng đắn ca Hồ CMinh Đảng Cộng sản Việt Nam.
Cương lĩnh xây dựng đất ớc trong thi kỳ quá độ n CNXH 2011 đúc kết
nm vững ngọn cờ độc lập dân tộc CNXH- ngọn cờ quang vinh Ch tch
Hồ Chí Minh đã trao lại cho thế hệ hôm nay các thế hệ mai sau”
2
. Phát huy sức mnh dân ch hi chnghĩa
Bảo đảm tất cquyền lực nhà c thuộc v nhân dân; thực hin n ch theo
phương châm Dân biết, dân n, dân làm, dân kim tra”. Phát huy n chủ gắn
liền với qtrình hoàn thiện hệ thng pháp lut, ng ng pháp chế, đề cao
trách nhiệm công dân đạo đức hội.
3
. Cũng cố, kin toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quhoạt động của toàn bộ
hệ thống chính tr
Bảo đảm cả hệ thng chính trgắn mật thiết với nhau, tạo nên một ththống
nhất, phát huy sức mạnh để xây dựng bảo vệ Tổ quc, phát huy quyền làm
ch ca nhân dân.
4
. Đấu tranh chống những biu hiện suy thi về ng chính trị, đạo
đức, lối sống tự din biến”,tự chuyển hóa” trong nội bộ
Phi tăng ờng đấu tranh xây dựng, chnh đốn đảng, ngăn chn, đầy lùi tình
trng suy thoái về ng chính trị, đạo đức lối sống trong một bộ phận không
nhỏ n bộ, đảng viên. Để đảng xứng đáng đảng cầm quyền trong sự nghiệp
xây dựng đất nước mục tiêu n giàu, nước mạnh, n chủ, ng bằng văn
minh.
3
Câu 3: Trình y TT Hồ Chí Minh vđặc trưng, bản chất mục tiêu
của CNXH? Chúng ta cần phi làm để thực hiện thành công các
mục tiêu của CNXH?
Một số đặc trưng bản của xã hội chủ nghĩa xã hội
Thnhất, về chính trị: hi XHCN một hội do nhân dân làm ch
Thhai, hội CNXH một hội nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
ng sản xut hin đại chế độ công hữu về liệu sản xut chyếu.
-
Về lực ng sản xut: công nghiệp, nông nghiệp dựa trên lực ng
sản xuất hiện đại gắn lin vi sự phát triển của khoa học, kỹ thut.
Quan hệ sản xuất mi:
-
o Quan hệ sở hu: dựa trên chế độ sở hữu công cộng về liệu sản
xuất.
o Quan hệ phân phi: làm theo năng lực, hưởng theo lao động.
Mục đích phát triển sản xuất: nhầm không ngừng ng cao đời sống cho
nhân dân.
-
Ch nghĩa hội lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng... làm của chung
Th ba, trình độ phát triển cao v văn hóa đạo đức, đảm bảo sự ng
bằng hợp trong các quan h hội.
-
CNXH không n bóc lột áp bức bất công thực hiện chế độ sở hữu hội
về TLSX , thực hin nguyên tắc phân phi theo lao động.
hội được xây dựng trên nguyên tắc công bằng, hợp trong các quan
hệ hội.
-
Th, về ch th y dựng CNXH: CNXH công trình tập thể của nhân n
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Ch sự lãnh đạo của một Đảng biết vn
dụng một cách sáng tạo ch nghĩa Mác Lênin điu kin c thể ca ớc mình
thì mới thđưa CMGPDT CMXHCN đến thành công (HCM).
Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
-
-
-
-
Mục tiêu chính tr: phải xây dựng đưc chế độ dân chChế độ ta chế
độ dân ch. Tức nhân dân làm ch”.
Mục tiêu kinh tế: phi xây dựng được nn kinh tế phát triển cao gắn
mt thiết với mục tiêu chính tr.
Mục tiêu văn hóa: phi xây dựng được nền n hóa mang tính dân tộc,
khoa học đại chúng, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loi.
Mục tiêu về quan hệ hội: phi đảm bảo dân ch, công bằng, văn minh.
Để thc hiện thành công các mục tiêu của CNXH: ( 1,2,3,4 GING CÂU 2)
Câu 4: Trình bày ng Hồ Chí Minh vxây dựng nhà ớc trong
sạch, vững mạnh? Trong giai đoạn hiện nay ớc ta chúng ta cn
4
phi làm để xây dựng được nhà ớc thật sự trong sạch, vng
mạnh?
Xây dựng nhà ớc trong sạch, vng mnh
1
. Kim soát quyền lực nhà nước:
Theo Hồ Chí Minh, kiểm soát quyền lực nhà nước tất yếu. Các quan, cán
bộ nhà nước đều nắm giữ quyền lực trong tay họ đều thlàm lm quyền,
vy cần phi tăng ng kim tra, kim soát các quan, cán bộ nhà nước.
Để kim soát quyền lực nhà c cần tăng ờng sự lãnh đạo của đảng dựa
vào nhân n, mi ng tác phải dựa hẳn vào qun chúng, hoan nghênh qun
chúng đôn đốc kim tra.
Phòng, chng tiêu cực trong nhà nước: Hồ Chí Minh chủ trương đề phòng, khc
phục những biu hin tiêu cực sau:
Đặc quyn, đặc li.
Tham ô, lãng p, quan liêu giặt nội sâm.
Người nói: Tham ô, lãng phí, quan liêu, cố ý hay kng, cũng bạn đồng
minh của thực dân phong kiến,... tội lỗi ấy cũng nặng như tội việt gian, mt
thám”.
túng”, “chia rẽ”, kêu ngạo”, những căn bệnh gây mt đoàn kết, tệ
kéo bè, kéo cánh, chy cht chức quyền...
2
. Hồ Chí Minh nêu lên nhiều bin pháp phòng chng:
Một là, phát huy quyền làm ch của nhân dân.
Hai là, pháp luật của nhà nước, kỷ luật của Đảng phi nghiêm minh.
Ba là, coi trọng giáo dc, ly giáo dục cảm hóa ch yếu.
Bốn là, cán bộ phi đi trước m gương, cán bộ gichức vụ ng cao, trách
nhim nêu gương càng ln.
m là, phát huy chnghĩa yêu nước, chống tiêu cực trong con người,
hội trong bộ máy nhà nước.
Để xây dựng được nhà ớc thật sự trong sạch, vng mạnh
Phi xây dng nhà nước thật sự trong sạch, vng mnh. ng cao hiệu lực,
hiu quca nhà nước, đảm bảo quản đất nước theo pháp lut.
Phi ctrọng ng tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức về chính trị,
đạo đức, trình độ, năng lực chuyên môn. Xây dựng chế, chính sách đãi
ngộ, thu hút, trọng dụng nhân tài.
5
Đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng, chng tham nhũng, lãng phí, quan liêu,
hách dịch, cửa quyền thực hành tiết kim.
Đổi mới, ng ng sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà c.
Câu 5: Trình bày TT Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết toàn
dân tộc? Vận dụng TT Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc trong
giai đoạn hiện nay?
Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
Đại đoàn kết n tộc vn đề ý nghĩa chiến c, quyết định sự thành ng
của cách mạng
Trong ng Hồ C Minh, đại đoàn kết toàn n tộc một chiến ợc
lâu i, nht quán của cách mng Việt Nam. Người nói rõ: Sử dạy cho ta
bài học này: Lúc nào dân ta đoàn kết mn người như một thì nước ta độc
lp, tự do. Trái li c nào dân ta không đoàn kết thì bớc ngoài xâm lấn”.
Đoàn kết vấn đề mang tính sống còn của dân tộc Việt Nam nên chiến ợc
này được duy trì suốt trong tiến trình cách mạng.
Hồ C Minh đã khái quát thực tin xây dựng Đại đoàn kết n tộc thành
nhiu luận đim mang tính chân vvai trò của khi đại đoàn kết:
+
Đoàn kết một lực ng đch của chúng ta để khắc phc khó khăn,
dành lấy thng lợi”.
+
+
Đoàn kết sức mạnh, then chốt của thành ng”.
Bây gi còn một đim rất quan trng, cũng đim mẹ, đim này
thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu điu đó điu tốt: đó đoàn kết”.
+
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết,
Thành công, thành công đại thành công!”
Đại đoàn kết toàn dân tộc một mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Việt Nam
Đại đoàn kết n tộc theo Hồ C Minh không ch khẩu lệnh chiến c
n mục tiêu, nhiệm vụ lâu dài ca cách mng.
Trong Lời kết thúc bui ra mt Đảng lao động Việt Nam ngày 3/3/1951, H
Chí Minh đã tuyên bố: mục đích của Đảng Lao Động Việt Nam thgồm
trong tám chlà: đoàn kết toàn dân, phụng sự tổ quốc”.
Cách mng sự nghiệp của qun chúng, do qun chúng qun chúng.
Để đấu tranhGiải phóng qun chúng. Đảng Cộng sản phi thức tỉnh, tập hp,
hướng dẫn, tổ chức quần chúng trong khi đại đoàn kết toàn dân.
6
Vận dụng ng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện
nay
1
. Quán triệt ng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn n tộc đoàn kết
quốc tế trong hoạch định ch trương, đường li ca Đảng.
Phi khơi dậy phát huy đến mức cao nhất sức mnh dân tộc, sức mnh
quốc tế, đặt li ích dân tộc, của đất ớc lên hàng đầu, ly đó làm sở để
xây dựng các ch trương, chính sách kinh tế- hội.
Nhn thức tầm quan trọng của vn đề đại đoàn kết toàn n tộc đoàn kết
quốc tế, các kỳ đại hội đảng ta luôn nhấn mạnh vai t của đại đoàn kết
nhằm huy động tối đa sức mạnh toàn n tộc kết hợp sức mạnh thi đại để
giữ vững độc lập, Hòa Bình, hữu nghị, hp tác phát trin.
2
. Xây dựng khối đại đoàn kết n tộc trên nền tảng liên minh ng ng trí
dưới sự lãnh đạo ca Đảng
Để tăng ng khi đại đoàn kết toàn dân tộc cần phải:
Mt , đẩy mnh tuyên truyền nhm nhò ng cao nhận thức v vai tcủa
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Hai , tăng ờng slãnh đạo của Đảng, quản của nhà nước, tiếp tục th
chế hóa các quan đim, đường lối, chính sách của Đảng về đại đoàn kết toàn
dân tộc.
Ba , giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp hội.
Bốn , tăng ờng quan hmật thiết giữa nhân dân với Đảng, nhà nước.
Năm , kiên quyết đấu tranh với các quan đim sai trái phá hoi, chia rẽ
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
3
. Đại đoàn kết toàn dân tộc phi kết hợp với đoàn kết quốc tế.
Trong giai đoạn hiện nay, việc vận dụng ng Hồ Chí Minh về đoàn kết
quốc tế phải nhất quán coi cách mạng Vit Nam một bộ phn không th
tách rời ca cách mạng thế giới. Đoàn kết, ủng hộ các phong trào cách mng
của thế giới các mục tiêu hòa bình, độc lập n tộc, dân ch tiến bộ
hội.
Nâng cao hiệu qu hợp tác quốc tế, chđng hội nhp kinh tế với khu vực
thế giới, nêu cao nguyên tắc độc lập tchủ, tlực tự ờng, phát huy
mnh msức mnh n trong của n tộc: tranh th tận dụng sự đồng
tình, ủng hộ rộng rãi của lực ng bên ngoài.
Câu 6: Trình bày ng Hồ Chí Minh về nhng chuẩn mực đạo
đức cách mạng con người Việt Nam trong thời đại mới? Từ đó liên hệ
thực tiễn với bản thân về vấn đề này.
7
Tư ng Hồ Chí Minh về nhng chuẩn mực đạo đức cách mạng con người
Vit Nam trong thời đại mới
1
. Trung vi nước, hiếu vi dân.
Đây phm chất đạo đức bao trùm, quan trng nhất, chi phối các phẩm
chất khác.
Trung hiếu những khái niệm đạo đức của Việt Nam phương
Đông trung với vua, hiếu với cha mẹ”. Phẩm cht này được Hồ C Minh
sử dụng với những nội dung mi “trung với c, hiếu vi n”.
Trung với nước: trung thành với sự nghiệp dựng ớc giữ nước.
Trung vi nước, gn liền với hiếu với dân, phi m cho n giàu nước
mnh.
2
Hiếu với n phải thương n, tin n, học hỏi n, kính trng n, ly
dân làm gốc “hết lòng hết sức phục vụ nhân n
. Cần, kim, liêm, chính, chí công tư.
Theo Hồ Chí Minh:
Đây nội dung cốt lỗi của đạo đức cách mng, đó phm chất đạo đức
gắn liền với hoạt động hằng ngày của mỗi người.
Đây cũng những khái niệm trong đạo đức truyền thng n tộc, được
Hồ C Minh lọc bỏ những nội dung không phợp đưa vào những ni
dung mi đáp ứng yêu cầu của cách mng.
Cần :
Lao động cần cù, siêng năng, chăm chỉ.
Lao động kế hoch, sáng tạo, năng sut, hiệu quả.
Lao động vi tinh thần t lực cánh sinh, không i biếng, không ý li,
không dựa dẫm...
Kim: tiết kiệm kng xa xỉ, không hoang p.
Sức lao động.
Thi gian.
Tin của “của dân, của nước, của bản thân mình”.
Từ cái nhỏ đến cái to vì “nhiu cái nhỏ hp lại thành cái to”.
Cần với kiệm, phi đi đôi với nhau, như hai chân ca con người. Tăng gia
tay phi của hạnh phúc, tiết kiệm tay trái của hạnh phúc”.
8
Liêm: trong sạch, liêm khiết.
Luôn tôn trọng, giữ gìn của công của dân.
Không tham lam tin tài, địa vị, danh vọng.
Không ng bốc mình. Ch mt thhàm ham học, ham làm, ham tiến
bộ
Chính: không tà, thẳng thn, đứng đắn ối với mình, với người, với
vic).
Đối với mình: không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ, luôn
kim đim mình để phát huy điu hay, sửa đổi điu dở.
Đối với người: không nịnh hót người trên, xem khinh người dưới; luôn giữ
thái độ chân thành, khiêm tốn, đoàn kết, không dối trá, lừa lọc.
Đối với việc: phi để việc công n trên vic tư, làm việc gì cho đến nơi, đến
chn, không ngại kkhăn, nguy hiểm, cố gng làm việc tốt cho dân cho
nước.
Các đức nh trên quan hchặt chvới nhau: cn, kim, liêm, chính,
bốn Đức bản của con người, không thể thiếu đức nào.
Chí công tư:
hoàn toàn lợi ích chung, không lợi, không thiên tư, thiên vị, chbiết
Đảng, n tộc “lo trước thiên hạ, vui sau thiên h”.
Chí công về thực chất nói tiếp với cần, kiệm, liêm, chính; Người
nhắc nhở “cán bộ phải thực hành chLiêm trước để làm kiu mu cho dân”.
Người quan nim mt dân tộc biết cần kim liêm chính một n tộc dầu
về vật cht, mnh về tinh thn, một dân tộc văn minh tiến bộ”.
3
. Thương yêu con người, sống tình nghĩa
đời làm người phải biết thương nước, thương dân, thương nhân loi b
khổ đau áp bức” (HCMinh). HCM đã xác định tình thương yêu con người
một trong những phm cht đạo đức cao đẹp nhất. Tình thương yêu đồng loi,
yêu đồng bào, u đất nước mình ng ln, mục tiêu phn đấu, thhiện
ở sự ham mun tột bậc của Người “tôi chỉ có...
Tình yêu thương con người theo HCM phải thể hiện trong các mi quan hệ hằng
ngày với bạn bè, đồng c, anh em. đòi hỏi mỗi người phải chặt ch
vàNghiêm khắc với mình, rộng i, độ ng rầu lòng vị tha đối với người
khác; phi thái độ tôn trọng những quyền của con người.
Người nói hiểu chnghĩa Mác-Lênin phải sống với nhau tình nghĩa.
Nếu thuộc bao nhiêu sách sống không tình nghĩa t sao gọi hiểu
9
ch nghĩa Mác Lênin được”. Trong bản di chúc của Người viết đầu tiên
công việc đối với con người... Phải tình đồng chí thương yêu ln nhau”.
4
. Tinh thn quốc tế trong sáng.
Ch nghĩa quốc tế một trong những phm cht quan trng nhất ca đạo đức
cộng sản ch nghĩa. HCM ng trưng cao đẹp của ch nghĩa yêu ớc chân
chính kết hợp nhuần nhuyễn với chnghĩa quốc tế sn. Đó stôn trng,
thương yêu đoàn kết với GCVS toàn thế giới, với các dân tộc nhân n
toàn thế gii, chống phân biệt chủng tộc, chnghĩa n tộc hẹp hòi, ch nghĩa
sôvanh nh trướng bá quyền... Đó tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng
Liên hệ thực tiễn với bản thân
Mt là, học chung với c, hiếu với n, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp
gii phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, gii phóng con người.
Hai , học cần, kiệm, liêm, chính, chí công tư, đời riêng trong sáng, nếp
sống giản dị đức khiêm tốn phi thường.
Ba , học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh, của nhân dân, kính trng nhân
dân hết lòng, hết sức phục vụ nhân n; ln thân ái, vị tha, khoan dung
nhân hậu với con người.
Bốn , học tấm gương về ý c nghị lực tinh thn to ln, quyết m vượt
qua mọi nguy hiểm, gian nan để đạt được mục đích cuộc sống.
10

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HCM
Câu 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì? Trình bày cơ sở thực tiễn hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh? Ý nghĩa của việc học tập TT Hồ Chí
Minh với sinh viên hiện nay?

Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
- Đại hội VII (6/ 1991): TT Hồ Chí Minh chính là kết quả sự vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mác Lênin trong điều kiện cụ thể của nước ta và trong thực tế TT Hồ
Chí Minh đã trở thành một tài sản tinh thần quý báo của đảng và của cả dân tộc
- Đại hội XI: TT Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc
về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và
phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế
thừa và phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của đảng và
dân tộc, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.
Cơ sở thực tiễn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
- Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20:
Thực dân Pháp xâm lược, triều đình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng và chấp
nhận sự bảo hộ của Pháp. Các phong chào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam xuất hiện
Từ nữa đến cuối thế kỷ 19: Dựa trên ý thức hệ phong kiến, phát triển
mạnh mẽ trong cả nước nhưng đều bị thất bại.
Đầu thế kỷ 20: Theo khuynh hướng dân chủ tư sản nhưng chỉ được một
thời gian thì bị dập tắt
Làm khủng hoảng đường lối cứu nước. Xuất hiện nhu cầu tìm con đường
mới để cứu dân cứu nước. Từ đó Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
- Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20:
Chủ nghĩa tư bản độc quyền đã xác lập sự thống trị toàn thế giới. Vấn đề
dân tộc thuộc địa trở thành vấn đề quốc tế lớn.
Cách mạng tháng mười Nga thắng lợi năm 1917.
Mở ra thời đại mới: thời đại mà nội dung chủ yếu là quá độ từ CNTB lên
CNXH trên phạm vi toàn thế giới.
Phong trào công nhân trong các nước TBCN phương Tây và phong trào
giải phóng dân tộc ở các thuộc địa phương Đông.
Ảnh hưởng đến sự hình thành TT Hồ Chí Minh.
Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên 1
1 . Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận. Môn học trang bị cho sinh
viên trí thức khoa học về hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về cách
mạng Việt Nam, hình thành năng lực phương pháp làm việc; vận dụng để
giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
2 . Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, cũng cố niềm tin khoa học
gắn liền với trao rồi tình cảm, bồi dưỡng lòng yêu nước.
3 . Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác. Sinh viên có
thể vận dụng để xây dựng phong cách tư duy, làm việc, ứng xử, sinh hoạt. Ba.
Câu 2: Làm rõ TT Hồ Chí Minh về độc lập tự do là quyền thiêng liêng
bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc? Trong giai đoạn hiện nay
chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nền độc lập dân tộc?

Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
Lịch sử của dân tộc Việt Nam từ ngàn năm xưa đến nay luôn khát khao có được
một nền độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân, Hồ Chí Minh là hiện thân cho
giá trị cao quý đó của dân tộc. Ra đi tìm đường cứu nước, Người nói rằng, cái
mà tôi cần nhất trên đời là đồng bào tôi được tự do, tổ quốc tôi được độc lập.
Trong quá trình đi tìm đường cứu nước, Người tìm hiểu kỹ hai bản tuyên ngôn
bất hủ của nhân loại.
- Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ 1776: “ Tất cả mọi người sinh ra có
quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm
được; trong những quyền ấy có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
- Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp 1789: “người ta sinh ra tự
do và bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”
Hồ Chí Minh khẳng định độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc
thuộc địa. “Tất cả dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng
có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”.
Hồ Chí Minh nói: “Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho tổ quốc tôi, đấy là tất cả
những gì tôi muốn, tất cả những điều tôi hiểu”.
Tư tưởng trên được thể hiện xuyên suốt trong tác phẩm của Người “yêu sách
của nhân dân An Nam ”(1919) đòi quyền bình đẳng về tự do, dân chủ của người dân Đông Dương.
Năm 1930 Hồ Chí Minh đã khẳng định cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
về phương diện chính trị. Hội nghị lần thứ 8 BCHTW (5/1941), viết “Kính cáo
đồng bào”, người chỉ rõ: “trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn
hết thảy”,“Cờ treo độc lập, nên xây bình quyền”. 2
Đặc biệt, năm 1945 người tuyên bố : “nước Việt Nam có quyền hưởng tự do
độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân tộc
Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do và độc lập ấy”. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
1 946, người viết: “Không! chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu
mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Người đã đưa ra một chân lý bất
hủ có giá trị cho mọi thời đại: “không có gì quý hơn độc lập, tự do”. Từ tư
tưởng đó nhân dân Việt Nam đã đánh thắng đế quốc Mỹ xâm lược đi tới hòa
bình, độc lập và thống nhất đất nước.
Trong giai đoạn hiện nay để bảo vệ nền độc lập dân tộc:
1 . Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
Tiến tới CNXH và CNCS là quy luật, phù hợp với khát vọng của nhân dân Việt
Nam, là sự lựa chọn đúng đắn của Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH 2011 đúc kết
“nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH- ngọn cờ quang vinh mà Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã trao lại cho thế hệ hôm nay và các thế hệ mai sau”
2 . Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
Bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; thực hiện dân chủ theo
phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. Phát huy dân chủ gắn
liền với quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường pháp chế, đề cao
trách nhiệm công dân và đạo đức xã hội.
3 . Cũng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị
Bảo đảm cả hệ thống chính trị gắn bó mật thiết với nhau, tạo nên một thể thống
nhất, phát huy sức mạnh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
4 . Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
Phải tăng cường đấu tranh xây dựng, chỉnh đốn đảng, ngăn chặn, đầy lùi tình
trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống trong một bộ phận không
nhỏ cán bộ, đảng viên. Để đảng xứng đáng là đảng cầm quyền trong sự nghiệp
xây dựng đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh. 3
Câu 3: Trình bày TT Hồ Chí Minh về đặc trưng, bản chất mục tiêu
của CNXH? Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện thành công các mục tiêu của CNXH?
Một số đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, về chính trị: xã hội XHCN là một xã hội do nhân dân làm chủ
Thứ hai, xã hội CNXH là một xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Về lực lượng sản xuất: có công nghiệp, nông nghiệp dựa trên lực lượng
sản xuất hiện đại gắn liền với sự phát triển của khoa học, kỹ thuật.
- Quan hệ sản xuất mới:
o Quan hệ sở hữu: dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất.
o Quan hệ phân phối: làm theo năng lực, hưởng theo lao động.
- Mục đích phát triển sản xuất: nhầm không ngừng nâng cao đời sống cho nhân dân.
Chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng... làm của chung
Thứ ba, có trình độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức, đảm bảo sự công
bằng hợp lý trong các quan hệ xã hội.
- CNXH không còn bóc lột áp bức bất công thực hiện chế độ sở hữu xã hội
về TLSX , thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.
- Xã hội được xây dựng trên nguyên tắc công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.
Thứ tư, về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể của nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Chỉ có sự lãnh đạo của một Đảng biết vận
dụng một cách sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin và điều kiện cụ thể của nước mình
thì mới có thể đưa CMGPDT và CMXHCN đến thành công (HCM).
Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu chính trị: phải xây dựng được chế độ dân chủ “Chế độ ta là chế
độ dân chủ. Tức là nhân dân làm chủ”.
- Mục tiêu kinh tế: phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó
mật thiết với mục tiêu chính trị.
- Mục tiêu văn hóa: phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc,
khoa học và đại chúng, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Mục tiêu về quan hệ xã hội: phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh.
Để thực hiện thành công các mục tiêu của CNXH: ( 1,2,3,4 GIỐNG CÂU 2)
Câu 4: Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước trong
sạch, vững mạnh? Trong giai đoạn hiện nay ở nước ta chúng ta cần
4
phải làm gì để xây dựng được nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh?
Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh

1 . Kiểm soát quyền lực nhà nước:
Theo Hồ Chí Minh, kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu. Các cơ quan, cán
bộ nhà nước đều nắm giữ quyền lực trong tay và họ đều có thể làm lạm quyền,
vì vậy cần phải tăng cường kiểm tra, kiểm soát các cơ quan, cán bộ nhà nước.
Để kiểm soát quyền lực nhà nước cần tăng cường sự lãnh đạo của đảng và dựa
vào nhân dân, mọi công tác phải dựa hẳn vào quần chúng, hoan nghênh quần
chúng đôn đốc và kiểm tra.
Phòng, chống tiêu cực trong nhà nước: Hồ Chí Minh chủ trương đề phòng, khắc
phục những biểu hiện tiêu cực sau:
– Đặc quyền, đặc lợi.
– Tham ô, lãng phí, quan liêu là giặt nội sâm.
Người nói: “Tham ô, lãng phí, quan liêu, dù cố ý hay không, cũng là bạn đồng
minh của thực dân phong kiến,... tội lỗi ấy cũng nặng như tội việt gian, mật thám”.
– “Tư túng”, “chia rẽ”, “kêu ngạo”, là những căn bệnh gây mất đoàn kết, tệ
kéo bè, kéo cánh, chạy chọt chức quyền...
2 . Hồ Chí Minh nêu lên nhiều biện pháp phòng chống:
– Một là, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
– Hai là, pháp luật của nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh.
– Ba là, coi trọng giáo dục, lấy giáo dục cảm hóa là chủ yếu.
– Bốn là, cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách
nhiệm nêu gương càng lớn.
– Năm là, phát huy chủ nghĩa yêu nước, chống tiêu cực trong con người, xã
hội và trong bộ máy nhà nước.
Để xây dựng được nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh
– Phải xây dựng nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh. Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả của nhà nước, đảm bảo quản lý đất nước theo pháp luật.
– Phải chú trọng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức về chính trị,
đạo đức, trình độ, năng lực chuyên môn. Xây dựng cơ chế, chính sách đãi
ngộ, thu hút, trọng dụng nhân tài. 5
– Đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu,
hách dịch, cửa quyền và thực hành tiết kiệm.
– Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước.
Câu 5: Trình bày TT Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết toàn
dân tộc? Vận dụng TT Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay?
Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc

Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành công của cách mạng
– Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết toàn dân tộc là một chiến lược
lâu dài, nhất quán của cách mạng Việt Nam. Người nói rõ: “Sử dạy cho ta
bài học này: Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc
lập, tự do. Trái lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn”.
Đoàn kết là vấn đề mang tính sống còn của dân tộc Việt Nam nên chiến lược
này được duy trì suốt trong tiến trình cách mạng.
– Hồ Chí Minh đã khái quát thực tiễn xây dựng Đại đoàn kết dân tộc thành
nhiều luận điểm mang tính chân lý về vai trò của khối đại đoàn kết:
+ “Đoàn kết là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục khó khăn, dành lấy thắng lợi”.
+ “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công”.
+ “Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, cũng là điểm mẹ, điểm này mà
thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu điều đó điều tốt: đó là đoàn kết”.
+ “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết,
Thành công, thành công đại thành công!”
Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
– Đại đoàn kết dân tộc theo Hồ Chí Minh không chỉ là khẩu lệnh chiến lược
mà còn là mục tiêu, nhiệm vụ lâu dài của cách mạng.
– Trong Lời kết thúc buổi ra mắt Đảng lao động Việt Nam ngày 3/3/1951, Hồ
Chí Minh đã tuyên bố: “mục đích của Đảng Lao Động Việt Nam có thể gồm
trong tám chữ là: đoàn kết toàn dân, phụng sự tổ quốc”.
– Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng và vì quần chúng.
Để đấu tranhGiải phóng quần chúng. Đảng Cộng sản phải thức tỉnh, tập hợp,
hướng dẫn, tổ chức quần chúng trong khối đại đoàn kết toàn dân. 6
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay
1 . Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết
quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng.
– Phải khơi dậy và phát huy đến mức cao nhất sức mạnh dân tộc, và sức mạnh
quốc tế, đặt lợi ích dân tộc, của đất nước lên hàng đầu, lấy đó làm cơ sở để
xây dựng các chủ trương, chính sách kinh tế-xã hội.
– Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết
quốc tế, các kỳ đại hội đảng ta luôn nhấn mạnh vai trò của đại đoàn kết
nhằm huy động tối đa sức mạnh toàn dân tộc kết hợp sức mạnh thời đại để
giữ vững độc lập, Hòa Bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
2 . Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng liên minh công nông trí
dưới sự lãnh đạo của Đảng
Để tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc cần phải:
Một là, đẩy mạnh tuyên truyền nhằm nhò nâng cao nhận thức về vai trò của
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Hai là, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước, tiếp tục thể
chế hóa các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng về đại đoàn kết toàn dân tộc.
Ba là, giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội.
Bốn là, tăng cường quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng, nhà nước.
Năm là, kiên quyết đấu tranh với các quan điểm sai trái phá hoại, chia rẽ
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
3 . Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế.
– Trong giai đoạn hiện nay, việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết
quốc tế phải nhất quán coi cách mạng Việt Nam là một bộ phận không thể
tách rời của cách mạng thế giới. Đoàn kết, ủng hộ các phong trào cách mạng
của thế giới vì các mục tiêu hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
– Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, chủ động hội nhập kinh tế với khu vực
và thế giới, nêu cao nguyên tắc độc lập tự chủ, tự lực tự cường, phát huy
mạnh mẽ sức mạnh bên trong của dân tộc: tranh thủ và tận dụng sự đồng
tình, ủng hộ rộng rãi của lực lượng bên ngoài.
Câu 6: Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo
đức cách mạng con người Việt Nam trong thời đại mới? Từ đó liên hệ
thực tiễn với bản thân về vấn đề này.
7
Tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng con người
Việt Nam trong thời đại mới

1 . Trung với nước, hiếu với dân.
– Đây là phẩm chất đạo đức bao trùm, quan trọng nhất, và chi phối các phẩm chất khác.
– Trung và hiếu là những khái niệm đạo đức cũ của Việt Nam và phương
Đông “trung với vua, hiếu với cha mẹ”. Phẩm chất này được Hồ Chí Minh
sử dụng với những nội dung mới “trung với nước, hiếu với dân”.
– Trung với nước: trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
– Trung với nước, gắn liền với hiếu với dân, phải làm cho dân giàu nước mạnh.
– Hiếu với dân là phải thương dân, tin dân, học hỏi dân, kính trọng dân, lấy
dân làm gốc “hết lòng hết sức phục vụ nhân dân”
2 . Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Theo Hồ Chí Minh:
– Đây là nội dung cốt lỗi của đạo đức cách mạng, đó là phẩm chất đạo đức
gắn liền với hoạt động hằng ngày của mỗi người.
– Đây cũng là những khái niệm cũ trong đạo đức truyền thống dân tộc, được
Hồ Chí Minh lọc bỏ những nội dung không phù hợp và đưa vào những nội
dung mới đáp ứng yêu cầu của cách mạng. Cần :
– Lao động cần cù, siêng năng, chăm chỉ.
– Lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất, hiệu quả.
– Lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ý lại, không dựa dẫm...
Kiệm: là tiết kiệm không xa xỉ, không hoang phí. – Sức lao động. – Thời gian.
– Tiền của “của dân, của nước, của bản thân mình”.
– Từ cái nhỏ đến cái to vì “nhiều cái nhỏ hợp lại thành cái to”.
Cần với kiệm, phải đi đôi với nhau, như hai chân của con người. “Tăng gia là
tay phải của hạnh phúc, tiết kiệm là tay trái của hạnh phúc”. 8
Liêm: là trong sạch, liêm khiết.
– Luôn tôn trọng, giữ gìn của công và của dân.
– Không tham lam tiền tài, địa vị, danh vọng.
– Không tâng bốc mình. Chỉ có một thứ hàm là ham học, ham làm, ham tiến bộ
Chính: là không tà, thẳng thắn, đứng đắn (đối với mình, với người, với việc).
– Đối với mình: không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ, luôn
kiểm điểm mình để phát huy điều hay, sửa đổi điều dở.
– Đối với người: không nịnh hót người trên, xem khinh người dưới; luôn giữ
thái độ chân thành, khiêm tốn, đoàn kết, không dối trá, lừa lọc.
– Đối với việc: phải để việc công lên trên việc tư, làm việc gì cho đến nơi, đến
chốn, không ngại khó khăn, nguy hiểm, cố gắng làm việc tốt cho dân cho nước.
Các đức tính trên có quan hệ chặt chẽ với nhau: cần, kiệm, liêm, chính, là
bốn Đức cơ bản của con người, không thể thiếu đức nào. Chí công vô tư:
– Là hoàn toàn vì lợi ích chung, không tư lợi, không thiên tư, thiên vị, chỉ biết
vì Đảng, vì dân tộc “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”.
– Chí công vô tư về thực chất là nói tiếp với cần, kiệm, liêm, chính; Người
nhắc nhở “cán bộ phải thực hành chữ Liêm trước để làm kiểu mẫu cho dân”.
Người quan niệm “một dân tộc biết cần kiệm liêm chính là một dân tộc dầu
về vật chất, mạnh về tinh thần, là một dân tộc văn minh tiến bộ”.
3 . Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
“Ở đời và làm người là phải biết thương nước, thương dân, thương nhân loại bị
khổ đau áp bức” (Hồ Chí Minh). HCM đã xác định tình thương yêu con người
là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất. Tình thương yêu đồng loại,
yêu đồng bào, yêu đất nước mình là tư tưởng lớn, là mục tiêu phấn đấu, thể hiện
ở sự ham muốn tột bậc của Người “tôi chỉ có...”
Tình yêu thương con người theo HCM phải thể hiện trong các mối quan hệ hằng
ngày với bạn bè, đồng chí, anh em. Nó đòi hỏi mỗi người phải chặt chẽ
vàNghiêm khắc với mình, rộng rãi, độ lượng và rầu lòng vị tha đối với người
khác; phải có thái độ tôn trọng những quyền của con người.
Người nói “hiểu chủ nghĩa Mác-Lênin là phải sống với nhau có tình có nghĩa.
Nếu thuộc bao nhiêu sách mà sống không có tình có nghĩa thì sao gọi là hiểu 9
chủ nghĩa Mác Lênin được”. Trong bản di chúc của Người viết “đầu tiên là
công việc đối với con người... Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”.
4 . Tinh thần quốc tế trong sáng.
Chủ nghĩa quốc tế là một trong những phẩm chất quan trọng nhất của đạo đức
cộng sản chủ nghĩa. HCM là tượng trưng cao đẹp của chủ nghĩa yêu nước chân
chính kết hợp nhuần nhuyễn với chủ nghĩa quốc tế vô sản. Đó là sự tôn trọng,
thương yêu và đoàn kết với GCVS toàn thế giới, với các dân tộc và nhân dân
toàn thế giới, chống phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, chủ nghĩa
sôvanh và bành trướng bá quyền... Đó là tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng
Liên hệ thực tiễn với bản thân
Một là, học chung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp
giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Hai là, học cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, nếp
sống giản dị và đức khiêm tốn phi thường.
Ba là, học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh, của nhân dân, kính trọng nhân
dân và hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân; luôn thân ái, vị tha, khoan dung
và nhân hậu với con người.
Bốn là, học tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt
qua mọi nguy hiểm, gian nan để đạt được mục đích cuộc sống. 10