ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN NG HỒ CHÍ MINH
Biên soạn: Quốc Toản – 20CNQTH02
PHẦN CÂU HỎI NGẮN
1
/ Nội dung về mặt chính trtrong CNXH?
-
một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân ch, làm chủ, mọi quyền hành,
2
-
3
-
/ Nội dung về mặt chính trtrong thời quá độ?
Giữ vững phát huy vai trò lãnh đạo của ĐCSVN.
/ Thực chất thời quá độ?
Đó quá trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản
xuất lớn hiện đại. - Đó cũng quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa hội. - Nhằm xây dựng thành công
hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
4
/ Đặc điểm thời quá độ?
-
Đặc điểm “to nhất” của nước ta trong thời kỳ quá độ từ một nước nông nghiệp
lạc hậu, tiến thẳng lên chnghĩa xã hội không phải kinh qua giai đoạn phát triển
bản chủ nghĩa. Đây đặc điểm bản, bao trùm, chi phối các đặc điểm khác…
của thời kỳ quá độ. + Tiến thẳng”: từ chế độ dân chủ nhân dân lên ch nghĩa xã
hội, bao gồm cả những bước quanh co, không phải 1 bước lên CNXH.
+
“Không kinh qua bản chủ nghĩa”: bỏ qua quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa,
kế thừa những gtrvLLSX nhân loại đạt được thời kỳ TBCN.
5
/ Tại sao thời quá độ lên CNXH ớc ta lại lâu dài, khó khăn?
-
nước ta xuất phát điểm thấp kém về kinh tế, xã hội; nhân dân chưa kinh
nghiệm xây dựng một xã hội mới sự phá hoại của các thế lực thù địchtrong
ngoài nước. 6/ Nhiệm vụ của thời quá độ?
-
Xây dựng nền tảng vật chất kthuật của chủ nghĩa xã hội; Xây dựng các tiền
đề kinh tế, chính trị, văn hóa, ởng cho chủ nghĩa xã hội.
Kết hợp cải tạo xã hội xây dựnghội mới trong đó xây dựng ch
yếu lâu dài. 7/ Nhng nhân tố đảm bo thng lợi ca thời quá độ?
-
-
-
-
Giữ vững tăng ờng vai trò lãnh đạo của Đảng.
Nâng cao vai trò quản của Nhà nước.
Phát huy tính tính cực chđộng của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính tr
hội. - Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
8
/ Tại sao HCM lấy nông nghiệp làm mặt trn hàng đầu?
-
ở nước ta có:
+
+
+
+
+
Điều kiện tự nhiên thuận lơi: khí hậu, đất đai, nước, sông ngòi,…
Kinh nghiệm của người dân: không phải đào tạo họ nhiều
Giải quyết được nạn đói trước mắt..
Nguyên liệu để phát triển công nghiệp xuất khẩu thu lợi nhuận.
Vốn ít, thu hồi vốn nhanh..
1
9
/ HCM ch trương xây dựng CNXH theo hình Liên Xô. Đúng hay sai?
sao? - Sai. HCM học hỏi nhưng không sao chép, áp dụng 1 cách máy móc.
LX VN những điều kiện xã hội khác nhau, điểm xuất phát khác, hoàn cảnh
lịch sử, văn hóa VN trái với LX, trái với Mac-xit.
1
0/ HCM ch trương loại bcác thành phần kinh tế phi XHCN. Đúng hay
sai? sao? - Sai. HCM chủ trương xây dựng nền kinh tế nhiều thành
phần trong thời kỳ quá độ, đặc biệt ưu tiên kinh tế nhà c, cũng như tạo điều
kiện cho kinh tế nhân phát trin. 11/ Kẻ thù số 1 của CNXH gì?
-
Chủ nghĩa nhân.
1
2/ sao phải xây dng Đảng?
Vì: - Để phục vcho mỗi giai đoạn cách mạng những nhiệm vụ, mục
tiêu khác nhau - Đảng viên nhiều mối quan hệ hội, thbị thái
hóa biến chất
-
Quyền lực chính tr tính 2 mặt
1
-
3/ Nguyên tắc xây dựng, sinh hot, Đảng nào quan trng nht?
Tập trung dân chủ.
1
-
-
4/ Nhân dân nhng quyền lực chính trnào?
Quyền bầu cử ứng cử vào quan nhà nước .
quyền kim soát các đại biểu do mình bầu ra.
quyền bãi miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự
-
tín nhiệm của nhân dân.
1
5/ Luận đim nào của HCM sáng tạo nhất trong dân chủ?
-
CNXH chế độ dân chủ, dân ch bản chất của CNXH.
1
-
6/ sao nhà ớc dân ch lại mang bản chất giai cấp công nhân?
Nhà nước ta nhà nước pháp quyền hội chnghĩa, thành quả cách mạng
của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng
của mình Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đo.
+
Nhà nước đặt dưới s lãnh đạo của Đảng CS. Đảng do giái cấp CN lập nên. +
Định hướng Mục tiêu XHCN: ch g/c CN mới đi lên xây dựng XHCN + Nguyên
tắc tập trung, dân chủ: ch g/c cn mới như thế này (Vd như ở pkien ch
quân chủ)
+
Lực ng nhà nước gồm: liên minh công-nông-trí thc, trong đó
CN lãnh đạo. 17/ Đảngnh đạo nhà ớc bằng cách thc nào?
Đảng lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương để Nhà nước ban hành pháp lut,
-
Hiến pháp. - Đảng lãnh đạo bằng các hoạt động của các tổ chc, nhân đảng
viên trong bộ máy nhà nước. - Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra,
giám sát.
1
8/ Phẩm chất đạo đức nào quan trng nht?
-
Trung với nước, hiếu với dân.
1
-
9/ Nguyên tắc nào trong xây dựng đạo đức quan trng nht?
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức.
2
2
0/ HCM ch trương xây dựng nhà ớc pháp quyền XHCN theo hình
TQPL? - Sai. HCM cũng phân chia nhà nước theo 3 quan nhưng không phải
theo tam quyền phân lập nhằm tránh chồng chéo các quan ban ngành…
Hơn nữa, không cần phân chia theo tam quyền phân lập cuối cùng quyền lực
cũng thuộc về nhân dân.
2
1/ Hình thc của khi đại đoàn kết dân tc?
-
Hình thức tổ chức đại đoàn kết toàn dân tộc Mặt trận dân tộc thống nhất được
xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nôngtrí thc, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam. 22/ Lực ng của khi đại đoàn kết dân tộc ai?
-
Hồ Chí Minh chra lực ợng của khối đại đoàn kết dân tộc toàn dân trong đó
lấy liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân đội ngũ trí thức
làm nền tảng PHẦN TỰ LUN:
1
/ Tính tất yếu ra đời của CNXH Việt Nam?
-
Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách
quan của lịch sử hội loài người, từ tính chất xu thế vận động tất yếu của thi
đại
-
Chủ nghĩa xã hội ra đời từ “sự tàn bạo của Chủ nghĩa bản”.
-
ới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới cấp độ đầu tiên, đi lên ch
nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, giải phóng con người.
-
Hồ Chí Minh đã kế thừa ng cách mạng không ngng của chnghia Mác -
Lênin để luận chứng một cách toàn diện khnăng đi tới chnghĩa hội bỏ qua
chế độ bản chnghĩa của nước ta.
-
Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam xuất phát từ tương quan so sánh lực
ợng giữa giai cấp sản giai cấp sản trong cách mng giải phóng dân tộc.
/ Đặc trưng ca CNXH?
2
Thứ nhất, đó một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân ch, làm chủ, mọi
quyền hành, mọi lực ợng đều ở nơi dân, nhà nước của dân, do dân, dân,
dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân. Thứ hai, Chủ nghĩa xã hội nền kinh tế phát
triển cao, dân giàu nước mạnh, khoa học, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại
Thứ ba, Chnghĩa xã hội chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên
chế độ sở hữu hội về liệu sản xuất thc hiện phân phối theo lao động
Thứ tư, Chủ nghĩa xã hội một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức, hệ
thống quan hệ hội dân ch, bính đẳng, công bằng, con người được giải phóng,
phát triển tự do, toàn diện trong sự hài hòa giữa xã hội với tự nhiên.
Thnăm, Chnghĩa hội công trình tập thcủa nhân dân, do nhân dân tự xây
dựng lấy dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Đó một chnghĩa hội của
dân, do dân, dân, hiện thân đỉnh cao của tiến trình tiến hóa lịch sử nhân loi.
3
/ Động lực và trở lực xây dng CNXH?
*
Động lực của chnghĩahội:
-
Tất cả các nguồn lực, như: nguồn lực về vốn, khoa học kthut, con người...
Trong đó nguồn lực con người bao trùm quyết định nhất. tất cả đều phải
thông qua con người; nguồn lực này tận, trong đó trí tucon người càng khai
thác càng tăng trưởng.
3
-
Chú trọng khai thác các nguồn ngoại lực: Hợp tác, đặc biệt với các nước xã hội
chủ nghĩa anh em, tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, các thành tựu của
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật,..
*
Nhng trở lực của chnghĩa xã hội:
-
Thứ nhất chủ nghĩa nhân - căn bệnh “m”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất
của chủ nghĩa xã hội” từ đó “đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm”.
-
+
Thứ hai Giặc nội xâm”: tham nhũng, lãng phí, quan liêu (bệnh gốc).
Tham ô: lấy của chung về làm lợi, của riêng cho mình
+
Quan liêu: xa rời thực tế công vic, k chú tâm, k quản đc nhân viên=> sinh
tham ô, lãng phí + Lãng phí: tôi nặngn: 1 người lãng phí-> cả nước lãng phí. Tệ
hơn mình đang lãng phí nhưng lại không biết mình lãng phí.
-
Thứ ba tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm gim sút uy tín sức mạnh của
Đảng, của cách mạng.
Th tệ chủ quan, bảo thời biếng không chịu học tập luận,
-
học tập cái mới. 4/ Nguyên tắc, ớc đi, phương pháp xây dựng
CNXH trong thời kỳ quá độ? * Nhng nguyên tắc:
+
Quán triệt nguyên của chủ nghĩa Mác - Lênin, học tập kinh nghiệm của các
nước nhưng không được giáo điều, máy móc. Phải giữ vững độc lập dân tộc, tự
chủ, tự ờng. + Căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu kh
năng thực tế của nhân dân để xác định bước đi cho phù hợp.
*
Về bước đi cụ thcủa thời kỳ quá độ:
-
ớc 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp mặt
trận hàng đầu. - ớc 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công
nghiệp nhẹ
-
ớc 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Lưu ý: đi từ thấp đến cao, bước nào chắc bướcy, không nóng vội, chủ quan,
nhiều hay ít giai đoạn do lịch sử khách quan quy định
*
+
+
Về biện pháp xây dựng chnghĩa xã hội:
Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng chủ yếu lâu dài
Thực hiện đường lối phát triển kinh tế xã hội hài hòa đảm bảo cho c thành
phần kinh tế, thành phần xã hội đều điều kiện phát triển
+
Phương thức chyếu để xây dựng chủ nghĩa hội “đem tài dân, sức dân, của
dân làm lợi cho dân”; đó chnghĩa hội nhân dân'', không phải ch
nghĩa hội Nhà nước“; xây dựng chnghĩa hội không thbằng mệnh lệnh từ
trên xuống.
+
Coi trọng vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện phát huy nỗ lực
chquan trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế hội. Hồ Chí Minh chtrương:
chtiêu một, biện pháp i, quyết tâm hai mươi,...như thế kế hoạch mới hoàn
thành tốt được
5
/ Nhng lun đim bản của Hồ Chí Minh về ĐCSVN?
ĐCSVN nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng VN đến thắng lợi
4
Xuất phát từ những quan điểm của chnghĩa M-LN cũng như truyền thng dân
tộc HCM KD. Nhưng sức mạnh của quần chúng nhân dân chđược phát huy thành
lực ợng to lớn khi được gc ngộ, được tổ chc, được lãnh đạo theo 1 đường
lối đúng đắn.
Người khng định CM trước hết phải Đảng CM để trong thì vận động tổ chức
1
dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức CMVS mọi nơi. Đảng
vững thì cách mệnh mới thành công cũng như người cầm lái vững thì thuyền
mới chạy đúng hướng.
ĐCS chính Đảng của giai cấp công nhân, đơn vi tiên phong, bộ tham mưu
của g/c sản, nhân dân lao động của cdân tộc. Đảng luôn tận tâm, tận lực
phục sự tổ quốc nhân dân, trung thành tuyệt đối với lợi ích của g/c, của nhân
dân của dân tộc. Ngoài lợi ích đó ra thì Đảng không lợi ích gi khác.
6
/ Quan đim của Hồ Chí Minh về nhà ớc của dân, do
dân, vì dân? - Nhà nước của dân:
nhà nước tất cả mọi quyền bính trong nước của toàn thnhân dân Việt
+
Nam. Việc nước việc chung, mỗi một con Rồng cháu Tiên, bất kỳ gtrẻ, gái
trai, giàu nghèo, nòi giống, tôn giáo... đều phi ghé vai gánh vác một phần.
+
Dân chủ nhà nước, mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân.... Quyền bính của
cán bộ, công chức nhà nước do dân ủy nhiệm, giao phó.
Dân quyền bầu (ủy nhiệm) bãi miễn người thay mặt mình vào Quốc hội
+
các quan quyền lực nhà nước; kiểm soát các công việc của NN; giám sát hoạt
động của các đại biểu do mình bầu ra thông qua các thiết chế dân chủ.
-
Nhà nước do dân:
+
Nhà nước do dân lập ra - Dân cử ra các đại diện của mình tham gia quản nhà
nước hội; + Nhà nước do dân xây dựng, ủng hộ bảo vệ; nhà nước được
dân phê bình, giám sát, tạo điều kiện để nhà ớc ngày càng hoàn thiện hơn.
+
Các quan nhà nước, cán bộ công chức phải lắng nghe ý kiến Nd, liên hệ chặt
chẽ với nhân dân, chu sự kiểm soát của nhân dân. Nhân dân quyền bãi miễn
các quan nhàớc nếu tỏ ra không xứng đáng với tín nhiệm của dân: "Nếu
Chính phủ làm hại dân thì dân quyền đuổi Chính phủ"
-
Nhà nước dân:
+
Mọi hoạt động của nhà ớc đều phải nhân dân, hướng vào việc phục vụ nhân
dân. Đem lại quyền lợi chonhân n mục tiêu bản của nhà nước ta.
Mọi công chức nhà nước từ Chủ tịch nước trở xuống đều công bộc (người
phục vụ chung của hội) của dân.
Chính quyền các cấp phải chăm lo cho dân từ việc lớn đến việc nhỏ, các quan
+
+
nhà nước quản hội để lo cho dân: Nếu để cho dân đói, chính phủ lỗi,
nếu để cho dân giét, chính phủ lỗi, nếu để cho dân không được học hành, chính
phủ lỗi...
+
Cán bộ nhà nước người phục vụ, đồng thời còn người lãnh đạo, người
hướng dẫn của nhân dân, phải "xứng đáng vừa người lãnh đạo, vừa người đày
tớ thật trung thành của nhân dân”. 7/ Quan đim của HCM về bản chất của nhà
c?
5
-
Nhà nước ta nhà nước hội chủ nghĩa, nhà nước của giai cấp công nhân,
mang bản chất giai cấp công nhân. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta
thể hiện:
+
Thứ nhất, Nhà nước ta nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+
Thứ hai, nhà nước được tổ chức hoạt động theo các nguyên tắc bản dựa
trên hệ ởng của giai cấp công nhân (tập trung dân chủ, Đảng lãnh đạo, thống
nhất quyền lực...) + Thứ ba, hoạt động tổ chc, quản của Nhà nước hướng đến
mục tiêu đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa hội
-
Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thống nhất với tính nhân dân, tính
dân tộc: + Nhà nước được do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều tầng
lớp, giai cấp, của khối đại đoàn kết toàn dân
+
Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo của lợi ích các
giai cấp khác (không ai bị bỏ lại phía sau)
Nhà nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, gắn liền với
chủ nghĩa xã hội (khi CNXH thành công, họ tự giải tán).
+
8
/ Nhà ớc hiu lực pháp mạnh mẽ?
-
Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp:
+
Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho người Đông Dương
nền pháp như châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc lệnh.
Sau khi Nhà nước Việt Nam Dân chcộng hòa được thành lập, Người càng quan
tâm nhiều hơn đến Hiến Pháp, pháp lut.
Kêu gọi Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đầu tiên
+
+
được diễn ra. + Hai lần Hồ Chí Minh chtrì soạn thảo Hiến Pháp
(1946 – 1959).
=) Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến, hợp pháp.
-
Nhà nước quản bằng pháp lut, đưa pháp luật vào cuộc sống:
+
Quản XH bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất bằng PL, Hiến Pháp pháp
luật tối cao. + Cần sự phân công, phối hợp gia các quan quyền lực nhà
nước: quyền lập pháp – hành pháp pháp (Tam quyền phân lập: Việt Nam,
không cần tam quyền phân lập như phương Tây, nhưng cần phân công, phối
hợp giữ 3 quan này).
+
Biện pháp để Pháp luật thực thi trong thực tế:
Xây dựng một nền pháp chế, h thống pháp luật thực sự hoàn thiện, đầy đủ, đảm
bảo quyền dân chthực sự cho nhân dân
quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ
đức, đủ tài Người dân phải hiểu tuyệt đối chấp hành
Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng
minh bạch 9/ Nhà ớc trong sạch, vững mạnh?
Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong nhà nước. 6 căn bệnh tiêu cực
-
cần tránh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, túng, chia rẻ, kiêu ngạo. Bin pháp khắc
phục:
+
Đối với mình: cần, kim, liêm chính, chí công tư, tự sửa chính mình.
6
+
Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin ởng nhân dân, hết lòng phụng sự
nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân.
+
Đối với vic: tận tụy với công vic.
-
Chống 3 thgiặc nội xâm, đó là: quan liêu, lãng phí, tham ô.
-
+
Tăng ng pháp luật với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng:
Đạo đức pháp luật hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau
trong thực tế trị nước
Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức tăng
ờng pháp luật
Nhấn mạnh vai trò của pháp lut, nhưng không được tuyệt đối pháp lut, xem
trọng cả giáo dục đạo đức
0/ Vai trò, vị trí của đạo đức?
+
+
1
-
Đạo đức gốc của người cách mạng:
+
Đạo đức đời sống tinh thn của hội, do sở hạ tầng (kinh tế - hội)
quyết định, song tác động trlại với xã hội.
+
Đạo đức gc, nền tảng, sức mạnh, tiêu chuẩn đánh giá cán bộ
đảng viên. + Đạo đức thước đo đánh glòng cao thượng giúp mỗi
người hoàn thiện bản thân + Giữa Đức Tài, Hồ Chí Minh xem trọng
đạo đức.
+
Hồ Chí Minh làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức
mới – đạo đức cách mạng.
Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ,
+
đảng viên. - Thứ hai, đạo đức nhân tố tạo nên sự hấp dẫn đối với chnghĩa
xã hội: + Chủ nghĩa xã hội chưa phải ở ng cao xa, ở mức sống dồi dào, ở
ởng được tự do, giải phóng, trước hết nó ở những gtrị đạo đức cao đẹp, ở
phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống, bằng hành
động của mình chiến đấu cho ởng hội chủ nghĩa trthành hiện thực
1
1/ Các phẩm chất đạo đức bản?
-
Trung với c, hiếu với dân:
+
Trung với nước: yêu Tổ quốc, trung thành với sự nghiệp giải phóng đất nước,
giải phóng con người
+
Hiếu với dân: “không chỉ yêu cha mẹ mình, cũng yêu cha mngười, cũng
làm cho mọi người biết yêu thương cha mẹ”, yêu kính đối với nhân dân như yêu
thương cha mẹ mình - Cần – kiệm – Liêm – Chính – Chí công tư:
+
Cần: Cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai, bền bỉ. Cần gắn liền với siêng năng.
Cần theo nghĩa rộng: Không phải chmỗi nhân cần siêng, tập thể, cả đất
nước cũng phải siêng năng. Cần cù, nhưng phải kế hoạch, biết việc làm
trưc, làm sau =) phải tính toán cẩn thận, sắp đặt gọn gàng. kế hoạch, nhưng
phải biết phân công. “Cần” phải đi cùng với chuyên (chuyên tâm) không ch
một, hai ngày cả đời cn, chuyên, luôn luôn chăm chỉ. ời biếng kẻ thù
của cần, người ời biếng tội với nhân dân, với Tổ quốc.
7
+
Kim: tiết kim, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi. Cần Kim
luôn đi đôi với nhau như người đứng bằng 2 chân. Tiết kim: vật cht, thi gian,
nhân lực. Tiết kiệm nhưng không bủn xỉn, cũng không xa xỉ. Phải thi đua thực
hành tiết kim.
+
Liêm: trong sạch, không tham lam, không tham của công, không tham tiền
bạc, địa vị, nịnh hót, không lấy của chung thành của riêng. Cán bộ phải thực hành
liêm khiết gương mẫu cho nhân dân. Dân phải hỗ trợ, giúp cán bộ thực hành liêm.
+
Chính: không tà, ngay ngắn, đứng đắn.
+
Chí công tư: Thực cht, chí công tư: quét sạch chủ nghĩa nhân, lo
trước thiên hạ, vui sau thiên hạ. Thực hành Chí công kng khó, chỉ từ
lòng ra: một lòng hướng về nhân dân, Tổ quc, đồng bào.
-
Yêu thương con ngưi: Dành cho người nghèo khổ, bị áp bức, bóc lột. Yêu gia
đình, anh em, bạn bè - đồng bào cả nước - nhân loi. Tha lỗi cho những người mắc
sai lầm, biết sửa cha. Yêu thương nhưng biết phê bình, tự phê bình lẫn nhau.
-
tinh thần quốc tế trong sáng:
+
Tinh thần đoàn kết giai cấp công nhân toàn thế giới “bốn phương sản
đều anh em+ Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, nhân dân lao động
trên thế gii
+
Đoàn kết với những người tiến bộ, văn minh trên thế gii
+
Đoàn kết quốc tế để hướng đến chnghĩa xã hi, độc lập, dân
chủ, tiến bộ + Đoàn kết quốc tế gắn liền với chủ nghĩa yêu
nước
HCM sự vận dụng, sáng tạo, kế tha, nâng tầm các phẩm chất đạo đức
Nho giáo đã đưa ra.
2/ So sánh các phẩm chất đạo đức Trung - Hiếu - Cần - Kim - Liêm.
1
Phầm
chất
Nho giáo
TT HCM
Trung Trung với vua. Vua chính - Trung với c. ớc đất c, Tổ
thiên tử, quyn lực tối quốc, dân tộc, đồng o, quê hương. Yêu
cao. Vua bảo sống thì được quê hương đất ớc được thhiện hành
sống, vua bảo chết t phải động, khi chiến tranh t kháng chiến bảo
chết.
vệ, khi hòa bình t xây dựng, phát triển
-> Sự phục tùng của số đông đất c. Cùng với đó, trung thành với sự
với số ít: sự phân biệt giai
cấp, đẳng cấp.
nghiệp của đất c, độc lập tự do, tự hào
Tổ quốc.
Nếu vua không quang
minh chính đại ->
ng “ngu trung”, niềm
tin quáng.
Hiếu Hiếu với cha mẹ.
Yêu thương cha mẹ.Nghe
- Hiếu với nhân dân, nhân dân bao gm cả
bố mmình, bố mngười khác. Yêu
thương tất cả mi người, những con người
khó khăn, gian kh.
+
lời cha mẹ. ( Cha mẹ đặt đâu
con ngi đó.)
+
Biết chăm sóc cha mẹ
khi về già. -> Tình yêu ch
dành cho bố mnh,
đúng nhưng chưa đủ.
Cần
Phải cần nhưng ch cn Cả nhà, cả làng, cả ớc phải cần cù. +
1
nhân.
Làm việc kế hoạch, phân công. +
Cần tạo ra hạnh phúc cho con người
Kiệm Ch một nhân tiết kiệm.
Cả ớc tiết kiệm.
Liêm Quan lại phi liêm khiết.
Ai cũng cần chữ Liêm
1
3/ Nhng đặc trưng ca CNXH Việt Nam? Đặc trưng nào quan trng
nht? sao? - Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
-
-
hội “do nhân dân làm ch”.
nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực ng sx hiện đại quan hệ sản xuất
tiến bộ phù hợp.
-
-
nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, điều kiện phát triển toàn
diện. - Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ
nhau cùng phát trin.
-
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân các nước trên thế gii.
> Đặc trưng bao quát, quan trng nhất của hội ch nghĩa do nhân dân ta
-
=
xây dựng được Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi kỳ quá độ lên chnghĩa
xã hội khng định, là: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Giàu mạnh, dân ch, công bằng, văn minh những giá trhội tốt đẹp nhất, ước
ngàn đời của loài người, cho nên cũng mục tiêu phấn đấu của chnghĩa
hội. vậy, đây đặc trưng phổ quát, tính bản chất của hội chnghĩa,
thhiện sự khác nhau căn bản, sự tiến bộ n hẳn của chế độ hội chnghĩa so
với các chế độ xã hội trước đó.

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Biên soạn: Lê Quốc Toản – 20CNQTH02
PHẦN CÂU HỎI NGẮN
1 / Nội dung về mặt chính trị trong CNXH?
- Là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối
đại đoàn kết toàn dân.
2 / Nội dung về mặt chính trị trong thời kì quá độ?
- Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của ĐCSVN.
3 / Thực chất thời kì quá độ?
- Đó là quá trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản
xuất lớn hiện đại. - Đó cũng là quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội. - Nhằm xây dựng thành công Xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
4 / Đặc điểm thời kì quá độ?
- Đặc điểm “to nhất” của nước ta trong thời kỳ quá độ là từ một nước nông nghiệp
lạc hậu, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư
bản chủ nghĩa. Đây là đặc điểm cơ bản, bao trùm, chi phối các đặc điểm khác…
của thời kỳ quá độ. + “Tiến thẳng”: từ chế độ dân chủ nhân dân lên chủ nghĩa xã
hội, bao gồm cả những bước quanh co, không phải 1 bước lên CNXH.
+ “Không kinh qua tư bản chủ nghĩa”: bỏ qua quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa,
kế thừa những giá trị về LLSX mà nhân loại đạt được thời kỳ TBCN.
5 / Tại sao thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta lại lâu dài, khó khăn?
- Vì nước ta xuất phát điểm thấp kém về kinh tế, xã hội; nhân dân chưa có kinh
nghiệm xây dựng một xã hội mới và sự phá hoại của các thế lực thù địch ở trong
và ngoài nước. 6/ Nhiệm vụ của thời kì quá độ?
- Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; Xây dựng các tiền
đề kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội.
- Kết hợp cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trong đó xây dựng là chủ
yếu và lâu dài. 7/ Những nhân tố đảm bảo thắng lợi của thời kì quá độ?
- Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước.
- Phát huy tính tính cực chủ động của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã
hội. - Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức và tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
8 / Tại sao HCM lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu? - Vì ở nước ta có:
+ Điều kiện tự nhiên thuận lơi: khí hậu, đất đai, nước, sông ngòi,…
+ Kinh nghiệm của người dân: không phải đào tạo họ nhiều
+ Giải quyết được nạn đói trước mắt..
+ Nguyên liệu để phát triển công nghiệp và xuất khẩu thu lợi nhuận.
+ Vốn ít, thu hồi vốn nhanh.. 1
9 / HCM chủ trương xây dựng CNXH theo mô hình Liên Xô. Đúng hay sai? Vì
sao?
- Sai. Vì HCM học hỏi nhưng không sao chép, áp dụng 1 cách máy móc. Vì
LX và VN có những điều kiện xã hội khác nhau, điểm xuất phát khác, hoàn cảnh
lịch sử, văn hóa VN trái với LX, trái với Mac-xit.
1 0/ HCM chủ trương loại bỏ các thành phần kinh tế phi XHCN. Đúng hay
sai? Vì sao? - Sai. Vì HCM có chủ trương xây dựng nền kinh tế nhiều thành
phần trong thời kỳ quá độ, đặc biệt ưu tiên kinh tế nhà nước, cũng như tạo điều
kiện cho kinh tế tư nhân phát triển. 11/ Kẻ thù số 1 của CNXH là gì?
- Chủ nghĩa cá nhân.
1 2/ Vì sao phải xây dựng Đảng?
Vì: - Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những nhiệm vụ, mục
tiêu khác nhau - Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thái hóa biến chất
- Quyền lực chính trị có tính 2 mặt
1 3/ Nguyên tắc xây dựng, sinh hoạt, Đảng nào là quan trọng nhất? - Tập trung dân chủ.
1 4/ Nhân dân có những quyền lực chính trị nào?
- Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước .
- Có quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra. - Có
quyền bãi miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự
tín nhiệm của nhân dân.
1 5/ Luận điểm nào của HCM là sáng tạo nhất trong dân chủ?
- CNXH là chế độ dân chủ, dân chủ là bản chất của CNXH.
1 6/ Vì sao nhà nước dân chủ lại mang bản chất giai cấp công nhân?
-
Vì Nhà nước ta là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng
của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng
của mình là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
+ Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CS. Đảng do giái cấp CN lập nên. +
Định hướng Mục tiêu XHCN: chỉ có g/c CN mới đi lên xây dựng XHCN + Nguyên
tắc tập trung, dân chủ: chỉ có g/c cn mới có như thế này (Vd như ở pkien chỉ có quân chủ)
+ Lực lượng nhà nước gồm: liên minh công-nông-trí thức, trong đó
CN lãnh đạo. 17/ Đảng lãnh đạo nhà nước bằng cách thức nào?
- Đảng lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương để Nhà nước ban hành pháp luật,
Hiến pháp. - Đảng lãnh đạo bằng các hoạt động của các tổ chức, cá nhân đảng
viên trong bộ máy nhà nước. - Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát.
1 8/ Phẩm chất đạo đức nào là quan trọng nhất?
- Trung với nước, hiếu với dân.
1 9/ Nguyên tắc nào trong xây dựng đạo đức là quan trọng nhất?
-
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức. 2
2 0/ HCM chủ trương xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN theo mô hình
TQPL?
- Sai. Vì HCM cũng phân chia nhà nước theo 3 cơ quan nhưng không phải
theo tam quyền phân lập mà nhằm tránh chồng chéo các cơ quan ban ngành…
Hơn nữa, không cần phân chia theo tam quyền phân lập vì cuối cùng quyền lực
cũng thuộc về nhân dân.
2 1/ Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc?
- Hình thức tổ chức đại đoàn kết toàn dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất được
xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam. 22/ Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc là ai?
- Hồ Chí Minh chỉ ra lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc là toàn dân trong đó
lấy liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
làm nền tảng PHẦN TỰ LUẬN:
1 / Tính tất yếu ra đời của CNXH ở Việt Nam?
- Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách
quan của lịch sử xã hội loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thời đại
- Chủ nghĩa xã hội ra đời từ “sự tàn bạo của Chủ nghĩa tư bản”.
- Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới là cấp độ đầu tiên, đi lên chủ
nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, giải phóng con người.
- Hồ Chí Minh đã kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghia Mác -
Lênin để luận chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa của nước ta.
- Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam xuất phát từ tương quan so sánh lực
lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc. /
2 Đặc trưng của CNXH?
Thứ nhất, đó là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi
quyền hành, mọi lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân,
dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân. Thứ hai, Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát
triển cao, dân giàu nước mạnh, có khoa học, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại
Thứ ba, Chủ nghĩa xã hội là chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên
chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất và thực hiện phân phối theo lao động
Thứ tư, Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức, có hệ
thống quan hệ xã hội dân chủ, bính đẳng, công bằng, con người được giải phóng,
phát triển tự do, toàn diện trong sự hài hòa giữa xã hội với tự nhiên.
Thứ năm, Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân tự xây
dựng lấy dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Đó là một chủ nghĩa xã hội của
dân, do dân, vì dân, là hiện thân đỉnh cao của tiến trình tiến hóa lịch sử nhân loại.
3 / Động lực và trở lực xây dựng CNXH?
* Động lực của chủ nghĩa xã hội:
- Tất cả các nguồn lực, như: nguồn lực về vốn, khoa học kỹ thuật, con người...
Trong đó nguồn lực con người là bao trùm và quyết định nhất. Vì tất cả đều phải
thông qua con người; nguồn lực này là vô tận, trong đó trí tuệ con người càng khai thác càng tăng trưởng. 3
- Chú trọng khai thác các nguồn ngoại lực: Hợp tác, đặc biệt là với các nước xã hội
chủ nghĩa anh em, tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, các thành tựu của
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật,..
* Những trở lực của chủ nghĩa xã hội:
- Thứ nhất là chủ nghĩa cá nhân - căn bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất
của chủ nghĩa xã hội” từ đó “đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm”.
- Thứ hai là “Giặc nội xâm”: tham nhũng, lãng phí, quan liêu (bệnh gốc).
+ Tham ô: lấy của chung về làm lợi, của riêng cho mình
+ Quan liêu: xa rời thực tế công việc, k chú tâm, k quản lí đc nhân viên=> sinh
tham ô, lãng phí + Lãng phí: tôi nặng hơn: 1 người lãng phí-> cả nước lãng phí. Tệ
hơn là mình đang lãng phí nhưng lại không biết mình lãng phí.
- Thứ ba là tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tín và sức mạnh của Đảng, của cách mạng.
- Thứ tư là tệ chủ quan, bảo thủ lười biếng không chịu học tập lý luận,
học tập cái mới. 4/ Nguyên tắc, bước đi, phương pháp xây dựng
CNXH trong thời kỳ quá độ? * Những nguyên tắc:
+ Quán triệt nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin, học tập kinh nghiệm của các
nước nhưng không được giáo điều, máy móc. Phải giữ vững độc lập dân tộc, tự
chủ, tự cường. + Căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả
năng thực tế của nhân dân để xác định bước đi cho phù hợp.
* Về bước đi cụ thể của thời kỳ quá độ:
- Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu. - Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
- Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Lưu ý: đi từ thấp đến cao, bước nào chắc bước ấy, không nóng vội, chủ quan,
nhiều hay ít giai đoạn là do lịch sử khách quan quy định

* Về biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội:
+ Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng là chủ yếu và lâu dài
+ Thực hiện đường lối phát triển kinh tế xã hội hài hòa đảm bảo cho các thành
phần kinh tế, thành phần xã hội đều có điều kiện phát triển
+ Phương thức chủ yếu để xây dựng chủ nghĩa xã hội là “đem tài dân, sức dân, của
dân mà làm lợi cho dân”; “đó là chủ nghĩa xã hội nhân dân'', không phải là chủ
nghĩa xã hội Nhà nước“; xây dựng chủ nghĩa xã hội không thể bằng mệnh lệnh từ trên xuống.
+ Coi trọng vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện và phát huy nỗ lực
chủ quan trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội. Hồ Chí Minh chủ trương:
chỉ tiêu một, biện pháp mười, quyết tâm hai mươi,...có như thế kế hoạch mới hoàn thành tốt được
5 / Những luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về ĐCSVN?
– ĐCSVN là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng VN đến thắng lợi 4
– Xuất phát từ những quan điểm của chủ nghĩa M-LN cũng như truyền thống dân
tộc HCM KD. Nhưng sức mạnh của quần chúng nhân dân chỉ được phát huy thành
1 lực lượng to lớn khi được giác ngộ, được tổ chức, được lãnh đạo theo 1 đường lối đúng đắn.
– Người khẳng định CM trước hết phải có Đảng CM để trong thì vận động tổ chức
dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và CMVS mọi nơi. Đảng có
vững thì cách mệnh mới thành công cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy đúng hướng.
– ĐCS là chính Đảng của giai cấp công nhân, là đơn vi tiên phong, bộ tham mưu
của g/c vô sản, nhân dân lao động và của cả dân tộc. Đảng luôn tận tâm, tận lực
phục sự tổ quốc và nhân dân, trung thành tuyệt đối với lợi ích của g/c, của nhân
dân và của dân tộc. Ngoài lợi ích đó ra thì Đảng không có lợi ích gi khác.
6 / Quan điểm của Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do
dân, vì dân? - Nhà nước của dân:
+ Là nhà nước mà tất cả mọi quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân Việt
Nam. Việc nước là việc chung, mỗi một con Rồng cháu Tiên, bất kỳ già trẻ, gái
trai, giàu nghèo, nòi giống, tôn giáo... đều phải ghé vai gánh vác một phần.
+ Dân là chủ nhà nước, mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân.... Quyền bính của
cán bộ, công chức nhà nước là do dân ủy nhiệm, giao phó.
+ Dân có quyền bầu (ủy nhiệm) và bãi miễn người thay mặt mình vào Quốc hội và
các cơ quan quyền lực nhà nước; kiểm soát các công việc của NN; giám sát hoạt
động của các đại biểu do mình bầu ra thông qua các thiết chế dân chủ. - Nhà nước do dân:
+ Nhà nước do dân lập ra - Dân cử ra các đại diện của mình tham gia quản lý nhà
nước và xã hội; + Nhà nước do dân xây dựng, ủng hộ và bảo vệ; nhà nước được
dân phê bình, giám sát, tạo điều kiện để nhà nước ngày càng hoàn thiện hơn.
+ Các cơ quan nhà nước, cán bộ công chức phải lắng nghe ý kiến Nd, liên hệ chặt
chẽ với nhân dân, chịu sự kiểm soát của nhân dân. Nhân dân có quyền bãi miễn
các cơ quan nhà nước nếu tỏ ra không xứng đáng với tín nhiệm của dân: "Nếu
Chính phủ làm hại dân thì dân có quyền đuổi Chính phủ" - Nhà nước vì dân:
+ Mọi hoạt động của nhà nước đều phải vì nhân dân, hướng vào việc phục vụ nhân
dân. Đem lại quyền lợi chonhân dân là mục tiêu cơ bản của nhà nước ta. + M
ọi công chức nhà nước từ Chủ tịch nước trở xuống đều là công bộc (người
phục vụ chung của xã hội) của dân. + Chính
quyền các cấp phải chăm lo cho dân từ việc lớn đến việc nhỏ, các cơ quan
nhà nước quản lý xã hội là để lo cho dân: Nếu để cho dân đói, chính phủ có lỗi,
nếu để cho dân giét, chính phủ có lỗi, nếu để cho dân không được học hành, chính phủ có lỗi...
+ Cán bộ nhà nước là người phục vụ, đồng thời còn là người lãnh đạo, người
hướng dẫn của nhân dân, phải "xứng đáng vừa là người lãnh đạo, vừa là người đày
tớ thật trung thành của nhân dân”. 7/ Quan điểm của HCM về bản chất của nhà nước? 5
- Nhà nước ta là nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của giai cấp công nhân,
mang bản chất giai cấp công nhân. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thể hiện:
+ Thứ nhất, Nhà nước ta là nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+ Thứ hai, nhà nước được tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản dựa
trên hệ tư tưởng của giai cấp công nhân (tập trung dân chủ, Đảng lãnh đạo, thống
nhất quyền lực...) + Thứ ba, hoạt động tổ chức, quản lý của Nhà nước hướng đến
mục tiêu đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thống nhất với tính nhân dân, tính
dân tộc: + Nhà nước có được là do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều tầng
lớp, giai cấp, của khối đại đoàn kết toàn dân
+ Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo của lợi ích các
giai cấp khác (không ai bị bỏ lại phía sau) + Nhà
nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, gắn liền với
chủ nghĩa xã hội (khi CNXH thành công, họ tự giải tán).
8 / Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ?
- Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp:
+ Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho người Đông Dương
có nền pháp lý như châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc lệnh. + S
au khi Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập, Người càng quan
tâm nhiều hơn đến Hiến Pháp, pháp luật. + Kêu
gọi Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đầu tiên
được diễn ra. + Hai lần Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo Hiến Pháp (1946 – 1959).
=) Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến, hợp pháp.
- Nhà nước quản lý bằng pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống:
+ Quản lý XH bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất bằng PL, Hiến Pháp là pháp
luật tối cao. + Cần có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực nhà
nước: quyền lập pháp – hành pháp – tư pháp (Tam quyền phân lập: ở Việt Nam,
không cần tam quyền phân lập như phương Tây, nhưng cần có phân công, phối hợp giữ 3 cơ quan này).
+ Biện pháp để Pháp luật thực thi trong thực tế:
• Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự hoàn thiện, đầy đủ, đảm
bảo quyền dân chủ thực sự cho nhân dân
• Cơ quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ
đức, đủ tài • Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành
• Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và
minh bạch 9/ Nhà nước trong sạch, vững mạnh?
- Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong nhà nước. Có 6 căn bệnh tiêu cực
cần tránh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẻ, kiêu ngạo. Biện pháp khắc phục:
+ Đối với mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính mình. 6
+ Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân dân, hết lòng phụng sự
nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân.
+ Đối với việc: tận tụy với công việc.
- Chống 3 thứ giặc nội xâm, đó là: quan liêu, lãng phí, tham ô.
- Tăng cường pháp luật với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng:
+ Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau
trong thực tế trị nước + T
rong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức và tăng cường pháp luật + Nh
ấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem
trọng cả giáo dục đạo đức 0/
1 Vai trò, vị trí của đạo đức?
- Đạo đức là gốc của người cách mạng:
+ Đạo đức là đời sống tinh thần của xã hội, do cơ sở hạ tầng (kinh tế - xã hội)
quyết định, song tác động trở lại với xã hội.
+ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn đánh giá cán bộ
đảng viên. + Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng và giúp mỗi
người hoàn thiện bản thân + Giữa Đức và Tài, Hồ Chí Minh xem trọng đạo đức.
+ Hồ Chí Minh làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức
mới – đạo đức cách mạng. + H
ồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ,
đảng viên. - Thứ hai, đạo đức là nhân tố tạo nên sự hấp dẫn đối với chủ nghĩa
xã hội:
+ Chủ nghĩa xã hội chưa phải ở lý tưởng cao xa, ở mức sống dồi dào, ở tư
tưởng được tự do, giải phóng, mà trước hết nó ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở
phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống, bằng hành
động của mình chiến đấu cho lý tưởng Xã hội chủ nghĩa trở thành hiện thực
1 1/ Các phẩm chất đạo đức cơ bản?
- Trung với nước, hiếu với dân:
+ Trung với nước: yêu Tổ quốc, trung thành với sự nghiệp giải phóng đất nước, giải phóng con người
+ Hiếu với dân: “không chỉ yêu cha mẹ mình, mà cũng yêu cha mẹ người, cũng
làm cho mọi người biết yêu thương cha mẹ”, yêu kính đối với nhân dân như yêu
thương cha mẹ mình - Cần – kiệm – Liêm – Chính – Chí công vô tư:
+ Cần: Cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai, bền bỉ. Cần cù gắn liền với siêng năng.
Cần cù theo nghĩa rộng: Không phải chỉ mỗi cá nhân cần siêng, mà tập thể, cả đất
nước cũng phải siêng năng. Cần cù, nhưng phải có kế hoạch, biết việc gì làm
trước, làm sau =) phải tính toán cẩn thận, sắp đặt gọn gàng. Có kế hoạch, nhưng
phải biết phân công. “Cần” phải đi cùng với “chuyên” (chuyên tâm) không chỉ
một, hai ngày mà là cả đời cần, chuyên, luôn luôn chăm chỉ. Lười biếng là kẻ thù
của cần, người lười biếng có tội với nhân dân, với Tổ quốc. 7
+ Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi. Cần và Kiệm
luôn đi đôi với nhau như người đứng bằng 2 chân. Tiết kiệm: vật chất, thời gian,
nhân lực. Tiết kiệm nhưng không bủn xỉn, cũng không xa xỉ. Phải thi đua thực hành tiết kiệm.
+ Liêm: Là trong sạch, là không tham lam, không tham của công, không tham tiền
bạc, địa vị, nịnh hót, không lấy của chung thành của riêng. Cán bộ phải thực hành
liêm khiết gương mẫu cho nhân dân. Dân phải hỗ trợ, giúp cán bộ thực hành liêm.
+ Chính: là không tà, là ngay ngắn, đứng đắn.
+ Chí công vô tư: Thực chất, chí công vô tư: quét sạch chủ nghĩa cá nhân, là lo
trước thiên hạ, vui sau thiên hạ. Thực hành Chí công vô tư không có gì khó, chỉ từ
lòng mà ra: một lòng hướng về nhân dân, Tổ quốc, đồng bào.
- Yêu thương con người: Dành cho người nghèo khổ, bị áp bức, bóc lột. Yêu gia
đình, anh em, bạn bè - đồng bào cả nước - nhân loại. Tha lỗi cho những người mắc
sai lầm, biết sửa chữa. Yêu thương nhưng biết phê bình, tự phê bình lẫn nhau.
- Có tinh thần quốc tế trong sáng:
+ Tinh thần đoàn kết giai cấp công nhân toàn thế giới “bốn phương vô sản
đều là anh em” + Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, nhân dân lao động trên thế giới
+ Đoàn kết với những người tiến bộ, văn minh trên thế giới
+ Đoàn kết quốc tế để hướng đến chủ nghĩa xã hội, độc lập, dân
chủ, và tiến bộ + Đoàn kết quốc tế gắn liền với chủ nghĩa yêu nước
⇨ HCM có sự vận dụng, sáng tạo, kế thừa, nâng tầm các phẩm chất đạo đức mà Nho giáo đã đưa ra. 2/
1 So sánh các phẩm chất đạo đức Trung - Hiếu - Cần - Kiệm - Liêm. Phầm Nho giáo TT HCM chất
Trung Trung với vua. Vua chính là - Trung với nước. Nước là đất nước, Tổ
thiên tử, có quyền lực tối quốc, dân tộc, đồng bào, quê hương. Yêu
cao. Vua bảo sống thì được quê hương đất nước được thể hiện ở hành
sống, vua bảo chết thì phải động, khi chiến tranh thì kháng chiến bảo chết.
vệ, khi hòa bình thì xây dựng, phát triển
-> Sự phục tùng của số đông
đất nước. Cùng với đó, trung thành với sự
với số ít: sự phân biệt giai
nghiệp của đất nước, độc lập tự do, tự hào cấp, đẳng cấp. vì Tổ quốc. Nếu vua không quang minh chính đại -> tư
tưởng “ngu trung”, là niềm tin mù quáng. Hiếu Hiếu với cha mẹ.
- Hiếu với nhân dân, nhân dân bao gồm cả + Yê u thương cha mẹ.Nghe
bố mẹ mình, và bố mẹ người khác. Yêu
lời cha mẹ. ( Cha mẹ đặt đâu thương tất cả mọi người, những con người con ngồi đó.) khó khăn, gian khổ. + Biết chăm sóc cha mẹ
khi về già. -> Tình yêu chỉ dành cho bố mẹ mình, đúng nhưng chưa đủ. Cần
Phải cần cù nhưng chỉ cần cù Cả nhà, cả làng, cả nước phải cần cù. + 1 cá nhân.
Làm việc có kế hoạch, phân công. +
Cần cù tạo ra hạnh phúc cho con người
Kiệm Chỉ một cá nhân tiết kiệm. Cả nước tiết kiệm.
Liêm Quan lại phải liêm khiết. Ai cũng cần chữ Liêm
1 3/ Những đặc trưng của CNXH ở Việt Nam? Đặc trưng nào quan trọng
nhất? Vì sao? - Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Xã hội “do nhân dân làm chủ”.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện. - Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. =>
Đặc trưng bao quát, quan trọng nhất của xã hội chủ nghĩa do nhân dân ta
xây dựng được Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội khẳng định, là: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là những giá trị xã hội tốt đẹp nhất, ước
mơ ngàn đời của loài người, cho nên cũng là mục tiêu phấn đấu của chủ nghĩa xã
hội. Vì vậy, đây là đặc trưng phổ quát, có tính bản chất của xã hội chủ nghĩa, nó
thể hiện sự khác nhau căn bản, sự tiến bộ hơn hẳn của chế độ xã hội chủ nghĩa so
với các chế độ xã hội trước đó.