ĐỀ ƠNG ÔN TP NG H CHÍ MINH CUI
Câu 1. Quá trình hình thành phát trin ca ng HCM
Gm 5 giai đoạn chính gn vi các du mc cuc đời HCM:
1.
Thi k trước 1911: Giai đoạn hình thành tưởng yêu nước chướng cứu nước
mi.
-> Giai đoạn này, HCM sinh ra ln lên trong nỗi đau của người dân mt nước, là giai
đoạn Người nhận được s giáo dc của gia đình, quê hương v lòng yêu nước thương dân.
giai đoạn Người băn khoăn trước s tht bi ca nhng phong trào yêu nước ca dân
tc Vit Nam cuối 19, đầu 20.
2.
Thi k 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, gii phóng dân tc VN theo con
đường cách mng vô sn.
Đây là giai đon HCM đã bôn ba nhiều nước trên thế giới, đó là quá trình sống, làm
vic, nghiên cu luận tham gia đu tranh trong thc tin cách mng nhiu
nước trên thế gii.
T 1911-1917: HCM đi đến nhiều nước trên thế gii -> Qua cuc hành trình này giúp
HCM xác định bn cht ti ác ca ch nghĩa thực dân và tình cnh ca nhân dân
các nước thuộc địa.
1917: HCM quay tr li Pp, tham gia trong phong trào công nhân Pháp, chng ch
nghĩa thực dân.
1919: Gia nhập Đảng hi Pháp và viết bn Yêu sách nhân dân An Nam gi ti
hi ngh Véc xây, đòi những quyn t do dân ch.
T7/1920: HCM đọc tác phẩm thảo ln th 1 nhng luận cương về vn đề v dân
tc và thuc địa ca Lênin -> giúp HCM đến vi ch nghĩa Mác Lênin đến vi con
đường cách mng vô sn.
T12/1920, tại đại hội Tua, HCM đã bỏ phiếu tán thành Quc tế Cng sn và tham gia
sáng lập Đảng Cng sn Pháp -> đánh dấu s chuyn biến lập trường ca HCM:
Chuyn lập trưởng t một người yêu nước sang lập trường ca một người Cng sn.
3.
Thi k 1920 - 1930: Giai đoạn hình thành nhng nội dung cơ bản tư tưởng v con đường
Cách mng Vit Nam.
Đây giai đoạn HCM nhng hoạt động rt sôi ni c v lun thc tin,
nước Pháp (1920-1923), Liên (1923-1924), Trung Quc (1924-1927), Thái Lan
(1928-1929).
Năm 1930, tại Hương Cảng (TQ), Người đã hợp nht 3 t chức Đảng, sáng lp ra
Đảng Cng Sn VN. Vi s ra đời của DCS VN, đã chm dt cuc khng hong v
đường li cu nước cui tk 19, đầu nhng năm 1930. Lúc này, đường li cách mng
VN đã được hình thành cơ bản.
4.
Thi k 1930 - 1945: giai đoạn vượt qua khó khăn, th thách, kiên trì con đường đã xác
định cho Cách mng Vit Nam.
Những khó khăn, thử thách không ch xut hin phía k thù còn trong ni b
những ngưi cách mng, mt s người trong t chc Quc tế cng sn DCS
Đông Dương đã có những nhìn nhn sai lm v HCM, phê phán con đưng ca HCM
là con đường “dân tc ch nghĩa".
Năm 1934: khi thoát khi nhà ca thc dân Anh, HCM hc trường quc tế
nin.
Năm 1938: HCM ri Liên Xô, qua TQ, và v VN.
Tháng 12/1940:HCM v đến biên gii Vit Nam- Trung Quc liên lc vi Trung
ương Đảng Cng sản Đông Dương, trực tiếp lãnh đạo cách mng VN.
Tháng 5/1941: Ch trì hi ngh BCH Trung ương Đảng, đặt nhim v gii phóng dân
tộc lên hàng đầu.
5.
Thi k1945 - 1969: Giai đoạn tư tưởng HCM tiếp tc phát trin và hoàn thiện.Tư tưởng
HCM soi đường cho cách mng VN.
Giai đoạn này, ng HCM được b sung và phát trin thêm nhiu ni dung mi.
19/5/1941: sáng lp Mt trn Vit Minh.
22/12/21944: thành lp Vit Nam tuyên truyn gii phóng qn.
Cách mạng T8/1945 thành công đã lật đổ chế độ phong kiến >1000 năm ở VN, giành
lại độc lp dân tc.
2/9/1945: HCM đọc bn Tuyên ngôn Độc lp, khai sinh ra nước VN dân ch cng
hoà.
T 1946-1954: HCM linh hn ca cuc kháng chiến chng Pháp.
T 1954-1969: HCM thc hiện đường li cùng lúc thc hin 2 nhim v, đó là: xây
dng ch nghĩa hi min Bc tiến hành cuc cách mng dân ch min
Nam.
Câu 2. Tư tưởng HCM v độc lp dân tc và ch nghĩa xã hi
Tư tưởng H Chí Minh v độc lp dân tc:
1.
Vn đề độc lp dân tc:
a.
Độc lp, t do quyn thiêng liêng, bt kh m phm ca tt c các
dân tc
-
Độc lp t do là ni dung ct lõi ca vn đ dân tc thuộc địa. HCM
khng định: “Tất cc dân tc trên thế giới đu sinh ra quyn bình
đẳng, dân tc nào cũng quyn sng, quyn sung ng quyn t
do… Đó là nhng l phi không ai chối cãi được.
-
Năm 1919: HCM gi bn Yêu sách ca nhân dân An Nam ti hi ngh c
Xây, gm 8 đim vi 2 ni dung chính đòi quyn bình đng v mt pháp
lý và các quyn t do dân ch cho người dân Đông Dương
-
Năm 1930: Trong Chính cương vn tt ca Đảng, HCM khng định:
“Đánh đổ đế quc ch nghĩa Pháp bn phong kiến, m cho c Nam
hoàn toàn đc lp.
-
Năm 1945: HCM trịnh trng tuyên b trước quốc dân đồng bào và thế
gii quyn độc lp t do ca dân tc VN:
c VN quyn ng t do
độc lp, s thc đã tr thành 1 c t do đc lp. Toàn th dân
tc VN quyết đem tất c tinh thn và lực lượng, tính mnh và ca cải đ
gi vng quyn t do độc lp ấy.”
-
Năm 1965: Khi đế quc M ng ng chiến tranh cc b min Nam
VN, HCM khng định: “Không có gì quý hơn đc lp, t do.”
Vi ng trên ca HCM, nhân dân VN đã anh dũng chiến đu, đánh
thng đế quc M m c, buc chúng phi hip đnh Pari, cam kết
tôn trng các quyn dân tc cơ bản ca nhân dân VN, rút quân M v
c.
b.
Độc lp dân tc phi gn lin vi t do, hnh phúc ca nhân dân.
d gia kì: Ni dung ct lõi ca ng HCM độc lp dân tc
-
Theo HCM, độc lpn tc luôn phi gn lin vi t do ca nhân
dân, đây ni dung ct lõi trong con đưng cách mng ca HCM.
-
Người khng đnh:
c đưc độc lp dân không đưc ng
hnh phúc, t do thì độc lp cũng không ý nghĩa gì. vy, sau
khi giành đc lp dân tc phi tiến lên xây dựng CNXH.”
-
Có th thy rng, trong sut cuộc đi hoạt động cách mng ca
HCM, Người luôn coi trng độc lp gn lin vi t do, hnh phúc ca
nhân dân. Ngưi tng bc bạch đy tâm huyết: “Tôi chỉ 1 ham
mun, ham mun tt bc làm sao cho c ta đưc hoàn toàn đc
lp, dân ta ai cũng đưc hoàn toàn t do, đồng bào ai cũng ăn,
áo mặc, ai cũng đưc hc hành.”
c.
Độc lp dân tc phi nn đc lp tht s, hoàn toàn trit để.
-
Theo HCM, độc lp dân tc phi đưc th hin trên mi khía cnh
ca đi sng xã hi: kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưng.
-
Độc lp tht s, hoàn toàn và trit đ còn gn vi quyn t quyết
ca dân tc. HCM nhn mnh:
Độc lp mà người dân không
quyn t quyết v ngoi giao, không có quân đội riêng, không có
nền tài chính riêng… thì nền đc lập đó chẳng có ý nghĩa gì.”
-
Trên tinh thần đó và trong hoàn cnh đất nước ta sau Cách mng
Tháng Tám còn gp nhiều khó khăn, nhất là nn thù trong gic
ngoài, để bo v nn độc lp tht s mi giành đưc, Người đã cùng
Chính ph Vit Nam Dân ch Cng hoà s dng nhiu bin pháp,
trong đó có biện pháp ngoại giao, để bo đm nn đc lp tht s
ca đất nước.
d.
Độc lp dân tc phi gn vi thng nht, toàn vn lãnh th.
-
Theo HCM, độc lp dân tc phi gn vi toàn vn lãnh th. Ngưi
khng đnh:
c VN là 1, dân tộc VN là 1” hay:
Đồng bào Nam
B dân c VN. Sông th cn, núi th mòn, song chân đó
không bao gi thay đổi.”
-
th khng đnh rng, ng độc lp dân tc gn lin vi thng
nht T quc, toàn vn lãnh th là tư tưởng xuyên sut trong cuc
đời hoạt đng cách mng ca HCM.
2.
V cách mng gii phóng dân tc:
a.
Cách mng gii phóng dân tc mun giành đưc thng li phi đi theo
con đường cách mng vô sn
- Gii thích do HCM chn cuc cách mng sn:
1. Xut phát t chính hoàn cnh VN: s tht bi ca nhng phong trào yêu
c cuối 19, đầu 20 đã chứng t rng: Cách mạng theo đưng lối cũ
(phong kiến hoc tư sản) đều không đáp ng đưc nhu cu ca lch s.
2. Trong quá trình tìm đưng cu c, HCM đã nghiên cu các cuc cách
mạng tư sản, Người nhn thấy đây là những cuc cách mng: chưa triệt
để, chính quyn ch tập trung trong tay 1 ít người.
3. ch mng gii phóng dân tc gii phóng sn đều chung k
thù: ch nghĩa đế quc.
4. Sau khi tiếp cn ch nghĩa Mác Lênin và nghiên cu cuc cách mng
T10 Nga, Người thy đây cuc cách mng trit để khi chính quyn trong
tay dân chúng, vy Người đã la chn con đưng cách mng sn. Ng
khng đnh:
Mun cu nưc và gii phóng dân tc, không còn mt con
đưng nào khác- con đường cách mng vô sn.
b. Cách mng gii phóng Dân tc do Đảng Cng sn lãnh đo.
-
HCM khng định tm quan trng ca Đảng đối vi cách mng VN: Cách
mệnh trước hết phi có cái gì? Trước hết, phải có Đảng cách mnh đ
trong thì vn động, t chc dân chúng, ngoài thì liên lc vi các dân tc b
áp bc và vô sn giai cp khp mọi nơi. Đảng có vng, cách mnh mi
thành công, như ngưi cm lái có vng, tàu mi chạy.
-
Đảng Cng sn VN phi đưc trang b lun ch nghĩa Mác Lênin và
hoạt đng theo nhng nguyên tc ca Đảng kiu mi.
c.
Cách mng gii phóng dân tc phi da trên lc ng đại đoàn kết
toàn dân tc, ly liên minh công nông làm nn tng.
-
Theo HCM, cách mng s nghip chung ca toàn th dân chúng, ch
không phi công vic ca 1-2 người. Người khng đnh:
Dân tc cách
mệnh chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông, công, thương đu nht t
chng lại cưng quyền.”
-
H Chí Minh đánh giá cao vai trò ca qun chúng nhân dân trong khi
nghĩa vũ trang - “Dân khí mạnh thì quân lính nào, súng ống nào cũng
không chng li ni”.
-
Trong lc ng đông đảo ch mng, HCM khng định:
Công-nông
gc, là ch cách mng.” Bởi vì:
1. Công nông lc ng đông đảo nht ca hi.
2. Công nông giai cp b áp bc, b bóc lt nng n nht, trc tiếp nht
cho nên h có tinh thn cách mng triệt để (cao nht).
3. công nông giai cp “tay chân không, nếu thua h ch mt 1 kiếp
kh, nếu đưc, h đưc c thế giới.”
d.
Cách mng gii phóng dân tc cn ch động, sáng to, th n ra
giành thng li trước cách mng sn chính quc.
-
Đây mt lun đim mi sáng to ca HCM.
-
Bi: trong phong trào quc tế cng sn, đã từng tn ti quan đim: Xem
s thng li ca cách mng thuc địa phi ph thuc vào s thng li ca
cách mng sn chính quc. => Quan đim này đã làm gim tính ch
động sáng to c c thuc địa.
-
-Theo HCM, ch mng gii phóng dân tc thuc địa cách mng
sn chính quc có mi quan h mt thiết, tác động qua li ln nhau
trong cuc đấu tranh chng k thù chung ch nghĩa Đế quc, đó mi
quan h bình đẳng, không phải quan điểm l thuc hoc ph thuc vào
nhau
-
Nhn thc sc mnh ca các dân tc thuc địa, HCM khng định: Cách
mng gii phóng dân tc thuộc đa có th n ra và giành thng lợi trưc
Cách mng Vô sn chính quc.
e.
Cách mng gii phóng dân tc phi đưc tiến hành bng phương pháp
bo lc cách mng
-
Theo HCM, ch nghĩa bn đế quc khi m chiếm c c thuc địa
thì t bn thân đã hành động bo lc ca k mnh đối vi k yếu.
vy, con đưng để giành gi chính quyn ch th con đưng cách
mng bo lc.
-
HCM cũng khng định tính tt yếu ca bo lc cách mng:
Trong cuc
đấu tranh gian kh, chng k thù ca giai cp và dân tc, cn dùng bo
lc cách mng chng li bo lc phn cách mng, giành li chính quyn
và bo v chính quyền.
-
Hình thc cách mng bo lc bao gm hình thc đấu tranh trang kết
hợp đu tranh chính tr, thậm chí đấu tranh ngoi giao, kinh tế,
nhưng
tu hoàn cnh mà la chn hình thức đấu tranh cho phù hp.
-
ng bo lc cách mng HCM luôn gn vi nhân đo, hoà bình.
Người coi chiến tranh ch gii pháp bt buc cui cùng, ch khi không
còn kh năng thương lượng, hoà hoãn.
ng H Chí Minh v ch nghĩa hi
a. Quan nim HCM v CNXH
-
Theo HCM, CNXH 1 chế đ hi do nhân dân làm ch, không
còn áp bc bóc lột trong đó con người được sng m no, t do, hnh
phúc, quyn li ca nhân tp th va thng nht, va gn cht
ch vi nhau.
-
HCM khng định, hi hi ch nghĩa hi giai đon đầu ca
xã hi cng sn ch nghĩa.
-
Người cũng nhng din đạt dung d, d hiu v CNXH;
Nói 1 cách
tóm tt, mc mc, CNXH trước hết nhm cho nhân dân lao động thoát
nn bn cùng, làm cho mi ngưi công ăn vic làm, đưc m no
sng 1 đi hạnh phúc.”
b.
Tiến lên CNXH 1 tt yếu khách quan:
-
Theo quan đim ch nghĩa Mác Lênin, lịch s loài người phát trin theo
các hình thái kinh tế-xã hi t thp lên cao, có 5 hình thái kinh tế xã hi
bao gm: cng sn nguyên thy, chiếm hu l, phong kiến, bn, ch
nghĩa cộng sn
->Các c khng định S phát trin các hình thái KTXH tiến trình
lch s -t nhiên ca xã hi.
-
Vn dng quan đim ca ch nghĩa c Lênin, HCM khng đnh:
Đi
lên CNXH là bước phát trin tt yếu Việt Nam, sau khi nước ta đã
giành được độc lp, dân tc”.
-
Đi lên Ch nghĩa hi Vit Nam thun theo chiu phát trin ca
lch s và phù hp vi nguyn vng ca Nhân dân Vit Nam.
c.
Nhng đặc trưng bn ca hi hi ch nghĩa
V chính tr; hi XHCN hi do nhân dân làm ch
V kinh tế: hi XHCN nn kinh tế phát trin cao da trên lc ng
sn
xut hin đại chế độ công hu v các liu sn xut ch yếu.
V văn hoá đạo đức: Xã hội XHCN có trình độ phát trin cao v văn hoá
đạo
đức, đảm bo s công bng hp trong các quan h hi.
V ch th xây dng CNXH: Ch nghĩa hi ng trình tp th ca
nhân
dân, do nhân dân t xây dng ly, đặt i s lãnh đạo ca Đảng Cng
sn.
2.
ng HCM v xây dng ch nghĩa hi VN:
a.
Mc tiêu ch nghĩa hi Vit Nam
Chung:
Nâng cao đời sng vt cht tinh thn cho nhân dân.
C
th:
Mc tiêu Chính tr: xây dng chế độ dân ch
Mc tiêu Kinh tế: xây dng nn kinh tế phát trin cao, gn mt
thiết vi mc tiêu v chính tr
Mc tiêu v n hoá: xây dng nn văn hoá dân tc, khoa hc, đại
chúng và tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loi.
Mc tiêu v Quan h trong hi: đảm bo ng bng, dân ch n
minh.
b.
Động lc ca ch nghĩa hi Vit Nam:
Để đạt được nhng mc tiêu ca ch nghĩa xã hội, HCM cho rng phi
nhn thc, vn dng và phát huy tối ưu các động lực. Trong tư tưng ca
Người, h thng đng lực thúc đy tiến trình cách mng xã hi ch nghĩa
rt phong phú, bao hàm c nhng đng lc c trong quá kh, hin ti và
tương lai,... tt c các lĩnh vc như kinh tế, chính tr, văn hoá, khoa hc,
giáo dc,..
-> Tt c các động lực đều rt quan trng và có mi quan h bin chng
vi nhau nhưng gi vai trò quyết định ni lc dân dc, nhân dân nên
để thúc đẩy tiến trình cách mng xã hi ch nghĩa phải đm bo
li ích
ca dân, dân ch ca dân, sc mnh đoàn kết toàn dân.
-
V li ích ca dân: HCM quan tâm đến li ích ca c cng đng ngưi
li ích ca nhng ngưi c th, bởi theo Ngưi:
vic gì có li cho d phi
hết sc làm, vic gì có hi cho dân phi hết sc tránh.”, phi đặt quyn li
ca dân lên trên hết thy.
V dân ch: theo HCM, “dân ch ca quý báu nht ca nhân
dân”, “địa v cao nht là dân, vì dân là ch". Với tư cách là những
động lc thúc đy tiến trình cách mng hi ch nghĩa, li ích ca
dân và dân ch ca dân không th tách ri nhau.
V sc mnh đoàn kết ca nhân dân, HCM cho rng đây lc ng
mnh nht trong tt c các lực lượng và ch nghĩa xã hội ch có th
xây dng đưc vi s giác ng đầy đủ ca nhân dân v quyn li
quyn hn, trách nhimđịa v dân ch ca mình, vi s lao động
sáng to ca hàng chc triu qun chúng nhân dân.
Song, theo HCM, nhng yếu t trên ch th phát huy sc mnh
ca mình thông qua hoạt động ca nhng cng đng ngưi
những con ngưi VN c th.
V hot động ca nhng t chc, trước hết Đảng Cng sn, Nhà
c các t chc chính tr- hi khác, trong đó s lãnh đạo ca
Đảng Cng sn gi vai trò quyết đnh. -> Theo HCM, Đảng n ngưi
cầm lái, người cm lái có vng thì thuyn mi chy.
V con ngưi VN, HCM khng định:
Mun xây dng ch nghĩa
hội, trước hết cần có con người xã hi ch nghĩa.”. Người khái quát
v nhng tư tưng và tác phong mà mỗi ngưi cn bồi dưỡng cho
mình là: có ý thc làm ch nhà nưc, có tinh thn tp thhi ch
nghĩa, có ý thc cn kim, TRÁNH nhng tác phong xu là: ch
nghĩa cá nhân, quan liêu, tham ô, lãng phí, bo th.
Câu 3: TTHCM v đại đoàn kết dân tc, đoàn kết quc tế
I. TTHCM V ĐẠI ĐOÀN KT DÂN TC:
1.
Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tc trong s nghip cách mng:
a. Đại đoàn kết dân tc vn đề ý nghĩa chiến c, quyết định s thành công ca
cách mng VN
Theo HCM, cách mng mun thành công phi có lực lượng. Lực lượng đó phải đủ
mnh để chiến thng k thù. Mun lc ng phi thc hành đoàn kết, vy đại
đoàn kết dân tc tr thành 1 chiến lược trong mọi giai đoạn cách mng VN.
HCM đã khẳng định vai trò ca đại đoàn kết dân tộc đối vi s nghip cách mạng: “
S dy cho ta bài học này lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như 1 thì nước ta đc
lp t do. Trái li, lúc nào dân ta không đoàn kết thì b nước ngoài xâm lấn.” Vd thi
Lý, Trn >< Nhà Nguyn, H
HCM đã nêu ra 1 số luận điểm có tính chân lý v vấn đề đoàn kết: “ Đoàn kết là sc
mnh của chúng ta.” hay “Đoàn kết là sc mạnh, đoàn kết là thng lợi.” hay “Đoàn
kết then cht, sc mnh ca thành công.” “Đoàn kết, đoàn kết đại đk, thành công,
thành công, đại thành công.”
Tu tng giai đoạn cách mng vi nhng yêu cu và nhim v khác nhau, cn điều
chỉnh phương pháp, chính sách đoàn kết cho phù hợp.”
b. Đại đoàn kết toàn dân tôc còn mc tiêu, nhim v hàng đầu ca cách mng VN:
DDKTDT mc tiêu:
+> Ti đại hi ln th 2 ca Đảng Lao động VN năm 1951, HCM đã thay mt Đảng tuyên b
trước toàn th dân tc: Mc đích ca Đảng Lao động VN th bao gm trong 8 ch: đoàn
kết toàn dân, phng s t quốc.”
ĐKTDT còn nhim vng đầu trong mi giai đoạn cách mng VN:
+> Trước cách mng T8 trong kháng chiến, nhim v ca cách mng VN là: 1 đoàn
kết, 2 là làm cách mng hay kháng chiến để đòi độc lập.”
+> Sau chiến thng Đin Biên Ph năm 1954, nhim v cách mng VN là: 1 đoàn kết, 2
là xây dng ch nghĩa xã hội, 3 là đấu tranh thng nhất nước nhà.”
2.
Lc ng ca khi đại đoàn kết dân tc:
a. Ch th ca khi đại đoàn kết toàn dân tc
Ch th ca khối đại đoàn kết dân tc là toàn th nhân dân, bao gm tt c nhng
người VN yêu nước ca các giai cp, tng lớp. Người khẳng định: “ Ta đoàn kết để
đấu tranh cho thng nht và độc lp ca T quc, ta còn đoàn kết để xây dng nước
nhà. Ai có tài, có đức, có lòng phng s t quốc thì ta đoàn kết vi họ.”
Người ch rõ, trong quá trình xây dng khối đại đoàn kết toàn dân, phải đứng vng
trên lp trường ca giai cp công nhân, gii quyết hài hoà mi quan h giai cp, dân
tộc để tp hp lực lượng.”
b. Nn tng ca khi đại đoàn kết toàn dân tc
HCM khng định nn tng ca khi đại đoàn kết toàn dân tc liên minh công-nông-
tri thức. Người khẳng định: “ Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số
nhân dân, mà đại đa số nhân dân là công nhân, nông dân và các tng lp nhân dân lao
động khác. Đó là nền gc của đại đoàn kết.”
3.
Điu kin xây dng khi đại đoàn kết dân tc
1. Ly li ích chung ca dân tc làm điểm quy t, đồng thi tôn trng các li ích khác
biệt chính đáng.
2. Phi kế tha truyn thng yêu nước, đoàn kết ca dân tc
3. Phi lòng khoan dung, độ ng vi con ngưi.
4. Phi nim tin vào nhân dân.
4.
Hình thc ca khối đại đoàn kết dân tc
a. Hình thc ca khối đại đoàn kết dân tc là mt trn dân tc thng nht.
Theo quan điểm ca HCM, đại đoàn kết toàn dân tc không ch dng li nói, khu
hiu mà còn phi biến thành sc mnh vt cht có t chc mt trn dân tc thng
nht.
Mt trn dân tc thng nht nơi quy t mi t chc và nhân yêu nước, phn đấu
vì mục tiêu chung là độc lp dân tc, là t do, hnh phúc ca nhân dân.
Tu tng giai đoạn cách mng mt trn nhng tên gi khác nhau.
1930: Hi phản đế đồng mnh
1936: Mt trn dân ch
1939: Mt trn nhân dân phn đế
1941: Mt trn Vit Minh
1951: Mt trn liên vit
1960: Mt trn dân tc gii phóng min Nam Vit Nam
1955-1976: Mt trn T quc VN
b. Nguyên tc xây dng hot động ca mt trn
1. Mt trn phi được xây dng trên nn tng khi công nông, liên minh tri thc, đặt
dưới s lãnh đạo của Đảng Cng sn.
2. Mt trn hot động trên cơ s đảm bo li ích ti cao ca dân tc
3. Mt trn hot động theo nguyên tc hiêph thương, dân ch, đảm bo đoàn kết ngày
càng rng rãi và bn vng
4. Khi đoàn kết trong mt trn lâu dài, cht ch, đoàn kết tht s, chân thành, thân ái,
giúp đỡ nhau cùng tiến b.
5.
Phương thc:
Làm tt công tác vn động qun chúng
Thành lp đoàn th, t chc qun chúng, phù hp vi tng đối ng để tp hp qun
chúng.
Các đoàn th, t chc qun chúng phi được tp hp trong mt trn dân tc thng
nht.
II. ng HCM v đoàn kết quc tế:
1.
S cn thiết ca đoàn kết quc tế: (VAI TRÒ)
a. Thc hin ĐKQT nhm kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi đại
Theo HCM, sc mnh dân tc là sc mnh tng hp ca các yếu t vt cht và tinh
thn, nhưng trước hết đó sc mnh ca ch nghĩa yêu nước, ca tinh thn đoàn kết,
ý chí độc lp t ch t ng, ý chí đấu tranh anh dũng.
Sc mnh thi đại sc mnh ca phong trào cách mng thế gii và sc mnh ca
ch nghĩa Mác Lênin, là kinh nghiệm ca cách mng tháng 10.
HCM đã xác định cách mng VN là 1 b phn ca cách mng thế giới, Người khng
định cách mng VN ch có th thành công khi thc hiện đoàn kết quc tế, đoàn kết
vi phong trào cách mng thế gii. Thc hin đoàn kết dân tc phi gn vi đoàn kết
quc tế, đoàn kết dân tộc là cơ sở cho vic thc hiện đoàn kết quc tế.
b. Thc hin ĐKQT nhm góp phn cùng nhân dân thế gii thc hin thng li các mc
tiêu cách mng ca thời đại.
Theo HCM, ch nghĩa yêu nước chân chính phi gn lin vi ch nghĩa quốc tế
sn. Thc hiện đoàn kết quc tế không ch vì thng li ca cách mng mỗi nước, mà
còn vì s nghip chung ca nhân loi tiến b trong cuc đấu tranh chng ch nghĩa đế
quc và thế lc phản động quc tế vì các mc tiêu cách mng ca thời đại.
Theo HCM, mun tăng ng đoàn kết quc tế, các Đảng cng sn phi kiên trì đấu
tranh chng li mi khuynh hướng sai lm ca ch nghĩa hi, ch nghĩa v k dân
tc, ch nghĩa sô vanh nước ln,...
2.
Lc ng, hình thức Đoàn kết quc tế:
a. Lc ng
Cn đoàn kết vi 3 lc ng:
1. Phong trào cng sn và công nhân quc tế -> Đây lc ng bn để đảm bo cho s
thng li ca ch nghĩa cộng sn.
2. Đoàn kết vi phong trào đấu tranh gii phóng dân tc trên thế gii. HCM đã kiến ngh
vi t chc quc tế cng sn nêu ra các biện pháp để thc hiện đoàn kết gia các
nước thuộc địa, làm cho các dân tc thuộc địa hiu biết nhau hơn, tạo nên s hp tác
s hp tác cht ch, và ch có s hp tác cht ch mới đảm bo cho giai cp công
nhân quc tế giành thng li cui cùng.
3. Lc ng tiến b, nhng người yêu chung hoà bình, t do và công lý.
b. Hình thc
Theo HCM, vic đoàn kết quc tế được th hin qua vic thành lp các t chc hi, các mt
trn
Ngay t nhng năm 20 ca thế k 20, HCM đã thành lp các t chc hi, như Hi
liên hip thuộc địa ti Pháp (1921), Hi liên hip các dân tc b áp bc ti Trung
Quc (1925)
Đối vi các dân tc Đông Dương, Người tiếp tc sáng lp các mt trn: mt trn đoàn
kết Vit - Miên - Lào;
Đối vi các dân tc trên thế gii: Mt trn nhân dân Á - Phi, mt trn nhân dân thế
giới đoàn kết vi Vit Nam chống đế quốc xâm lược.
3.
Nguyên tc đoàn kết quc tế: gm 2 nguyên tc
a. Đoàn kết trên cơ s thng nht mc tiêu li ích, lý, nh:
Đối vi phong trào cng sn công nhân thế gii: HCM giương cao ngọn c độc lp,
t do và quyn bình đẳng gia các dân tc, đoàn kết trên nn tng Mác Lênin lý, có
nh
lý: tuân th nhng nguyên tc bn ca Ch nghĩa Mác - Lênin, phi xut phát
t nhng li ích chung ca Cách mng Thế gii.
tình: S thông cm, tôn trng ln nhau ca nhng người cùng chung ng, mc
tiêu đấu tranh.
Đối vi các dân tc trên thế gii, HCM giương cao ngn c độc lp t do các
quyền bình đẳng gia các dân tc, vi các lực lượng tiến b.
Đối vi các lc ng tiến b trên thế gii, HCM giương cao ngn c hoà bình
công lý
b. Đoàn kết trên cơ s độc lp, t ch, t ng.
- Theo HCM, mun đoàn kết tt thì phi ni lc tt. Ni lc nhân t quyết định, còn
ngun lc ngoi sinh ch phát huy tác dng thông qua ngun lc ngoi sinh.
- HCM luôn nêu cao tinh thần: “ T lc cánh sinh, da vào sc mình là chính" hay “Mt dân
tc không t lc cánh sinh c ch dân tc khác giúp đỡ thì KHÔNG xng đáng được độc
lp.”
- HCM ch rõ: Mun tranh th sc mnh thi đại, phi đường li độc lp, t ch, đúng
đắn.
Câu 4: ng HCM v xây dng Nhà nước ca dân do dân
n
1.
Nhà c dân ch
a. Bn cht giai cp ca Nhà c
-
Theo HCM, nhà c VN mang bn cht ca giai cp công nhân.
-
Bn cht giai cp công nhân đưc th hin nhng đim sau:
+>
Nhà c ta đặt i s lãnh đạo ca ĐCS, Đảng ca giai cp công
nhân.
+>
Bn cht giai cp công nhân ca nhà c đưc th hin tính định
ng XHCN, ca s phát trin đất nước.
+> Bn cht giai cp công nhân ca nhà c đưc th hin nguyên tc
t chc hot động bn ca nhà c, quy tc tp trung dân ch
-
Bn cht giai cp công nhân ca nhà c thng nht vi tính nhân dân
và tính dân tc. S thng nhất đó được th hin nhng điểm sau:
+> Nhà c ta ra đời kết qu ca cuc đấu tranh lâu dài, gian kh vi
s hi sinh ca rt nhiu thế h ngưi dân VN
+> Nhà c ta bo v li ích ca nhân dân, ly li ích ca dân tc làm
nn tng
+> Trong thc tế lch s, nhà c ta đứng ra làm nhim v ca c dân
tc giao phó, lãnh đạo nhân dân tiến hành các cuc kháng chiến.
b. Nhà c ca nhân dân
-
nhà c chính quyn tp trung v tay nhân dân, nhà c do
nhân dân làm ch.
-
Quyn lc ca nhà c “thừa u quyn” ca nhân dân, t bn
thân nhà nưc không có quyn lc.
-
Nhân dân quyn kim soát, phê bình nhà c, quyn i
min nhng đi biu h bu ra
-
Pháp lut dân ch quan quyn lc ca nhân dân
c. Nhà c do nhân dân
-
Nhân dân lp nên nhà c, nhân dân bu ra nhng đại biu ca nhà
c.
-
Nhà c do dân nhân dân làm ch, th hin trách nhim vi vic xây
dng đất nước
d. Nhà c nhân dân
-
nhà c phc v li ích nguyn vng ca nhân dân, không đặc
quyền, đc li.
-
Mi ch trương, đưng li ca nhà c phi xut phát t nhân dân. Như
HCM tng khng đnh:
Vic gì có li cho nhân dân, ta phi hết sc làm.
Vic gì có hi cho nhân dân, ta phi hết sức tránh.”
2.
Nhà c pháp quyn
a. Nhà c hp hiến, hp pháp
-
Theo HCM, để nhà c hp pháp, hp hiến phi tiến hành cuc tng
tuyn c càng sm càng tt để lp ra Quc hi các quan chính thc
của Nhà nước.
-
Ngày 16/1/1946, cuc Tng tuyn c đưc tiến hành thng li.
-
Ngày 2/3/1946, Quc hi khoá I c VN Dân ch cng hoà đã hp
phiên đầu tiên, lp ra các t chc, b máy các chc v chính thc ca
nhà nước.HCM đưc bu làm Ch tich liên hip đầu tiên, đây là chính
ph cách pháp để gii quyết các vn đề đối ni, đối ngoi ca đất
c ta.
b. Nhà c thưng tôn pháp lut
-
Theo HCM, nhà c qun bng b máy bng nhiu bin pháp khác
nhau, nhưng quan trng nht là bng hiến pháp và pháp lut.
-
HCM chú trng đưa pháp lut vào cuc sng, đm bo cho pháp lut
được thi hành và có cơ chế giám sát vic thi hành pháp lut
-
Pháp lut phi bo đảm tính nghiêm minh, ngưi thc thi pháp lut phi
công tâm, văn minh
c. Pháp quyn nhân nghĩa
-
Nhà c phi tôn trng, đảm bo thc hin c quyn con ngưi, chăm
lo li ích ca nhân dân
3.
Nhà c trong sch, vng mnh
a.
Kim soát quyn lc nhà c
-
Theo HCM, kim soát quyn lc nhà c 1 tt yếu bi quyn lc nhà
c do nhân dân u thác cho.
-
Hình thc kim soát quyn lực nhà nước: trước hết cn phát huy vai trò,
trách nhim ca Đảng cng sn VN.
-
Kim soát quyn lc da trên vic phân công phân nhim gia các
quan nhà nưc.
b.
Phòng chng tiêu cc trong hot động ca nhà c.
-
Chng nhng n bnh ca nhà c như đc quyn, đặc li, quan liêu,
-
Để chng nhng tiêu cc, cn thc hin nhng bin pháp sau:
+> ng cao trình đ dân ch trong hi
+> Thc hin dân ch rng rãi trong hi
+> Xây dng h thng pháp luât nghiêm minh
+> X pht nghiêm minh, đúng ngưi, đúng ti
+> Cán b nhà c phi luôn nêu gương trước qun chúng nhân dân
+>
Phát huy sc mnh ca ch nghĩa yêu c trong thi k quá độn
CNXH
Câu 5: ng HCM v văn hóa, đạo đc
I.
TTHCM V VĂN HOÁ
1.
Quan nim chung ca HCM v văn hoá
a.
Khái nim văn hoá
Theo HCM, văn hoá
tng hp
ca mi phương thc sinh hot
cùng vi nhng biu hin ca loài ngưi đã sn sinh ra nhm
thích ng nhng nhu cu đi sống và đòi hỏi ca s sinh tn.
b. Quan h văn hoá vi các lĩnh vc khác
HCM cho rằng văn hoá cùng với kinh tế, chính tr và xã hi to thành 4
vn đề ch yếu ca đời sng hi, quan h, tác động qua li ln
nhau, trong đó cụ th như sau:
Quan h gia văn hoá vi chính tr:
HCM khng định: Chính tr đưc gii phóng, văn hoá mi đc gii
phóng. Khi chính tr gii phóng, m đưng cho văn hoá phát trin,
tuy nhiên văn hoá không th đứng ngoài mà phi
trong
chính tr,
phc v nhim v chính tr
Vd: Thi k đô h bi Pháp, M, chính sách “ngu dân" thi k hu
chiến
Quan h gia n hoá kinh tế:
HCM khng đnh kinh tế thuc
cơ sở h tng,
còn văn hoá
kiến
trúc thượng tng.
Vì vy cn phát trin kinh tế, để t đó phát triển
văn hoá.
Tuy nhiên, n hoá cũng không đứng ngoài, phi
trong
kinh
tế, thúc đẩy s phát trin kinh tế.
Quan h gia văn h hi:
Gii phóng chính tr, gii phóng xã hi rồi văn hoá mới được gii
phóng, điu kin để phát trin. hi như thế nào, văn hoá s
như vy
2.
Vai trò ca n hoá: th hin 3 ý
a.
Văn hoá mc tiêu, động lc ca cách mng
Văn hoá mc tiêu: Mc tiêu cách mng VN độc lp dân tc phi
gn vi ch nghĩa xã hội, đó cũng chính là mục tiêu ca văn h
ng đến quyn sng, quyn t do u cu hnh phúc ca con
người, hướng ti các giá tr chân- thin- m
Văn hoá đng lc: Tu lĩnh vc, văn hoá s độn lc khác nhau
+> Văn hoá chính tr: soi đưng cho quc dân đi, lãnh đạo quc dân
để đc lp, t ng.
+> Văn hoá văn ngh: góp phn nâng cao lòng yêu c, ng
cách mng, s lc quan, nim tin vào s thng li cui cùng ca
cách mng
+> Văn hoá giáo dc: góp phn nâng cao dân chí, dit gic dt, xoá
nn ch, giúp con ngưi hiu biết quy lut phát trin ca hi.
+> Văn hoá trong đời sng: nâng cao phm giá, ng con ngưi ti
các giá tr chân- thin- m
b.
Văn hoá 1 mt trn
Ngh chiến sĩ, c phm văn ngh khí sc bén trong cuc
đấu tranh cách mng
Ni dung ca mt trn văn hoá rt phong phú, cuc đấu tranh
trên các lĩnh vực: đạo đức, tư tưởng, li sng
c. Văn hoá phc v đi sng nhân dân
3.
Quan nim HCM v xây dng nn văn hoá mi
Trước cách mng T8: HCM ch trương xây dựng nền văn hoá VN vi
5 ni dung:
+> Tâm
+> Luân
+>
hi
+> Kinh tế
+> Chính tr
Trong kháng chiến chng thc dân Pháp, văn hoá đưc HCM ch
trương xây dng vi 3 tính cht: dân tc, khoa hc đại chúng.
Trong thi k xây dng ch nghĩa hi: ch trương hi ch
nghĩa và tính chất dân tc.
II.
NG HCM V ĐO ĐỨC
1.
Đạo đức gc, nn tng tinh thn ca hi, ca cách mng
HCM khng định: đạo đức là gc, là nn tng ca cách mng, như
gc ca cây, ngn ngun ca sông suối. Ngưi viết:
Cũng như
sông, có ngun thì mới có nưc. Không có ngun thì sông cn, cây
phi gc, không gc tcây héo, ngưi cách mng phi đạo
đức, không đạo đức thì tài gii my cũng không lãnh đạo đưc
nhân dân"
HCM khng định:
m ch mng 1s nghip khó khăn, u dài,
gian khổ. Ngưi cách mng phải có đạo đc cách mng làm nn
tng thì mi hoàn thành nhim vch mng v vang.”
Theo HCM, đạo đức còn nhân t quyết định s thành bi ca công
vic, quyết định phm cht ca mỗi con người. “Ngưi cán bch
mng phải có đạo đc cách mng, mi vic thành hay bi ch cht
là do cán b có thm nhun đo đc cách mạng hay không?
Đạo đức còn thước đo lòng cao thượng ca con ngưi.
HCM không tuyt đối hoá đạo đức, Người cho rng 2 yếu t đức và
tài là yếu t cn thiết ca con người
VD: “Có tài…đức"
2.
Quan đim HCM v nhng chun mực đạo đc
Gm 4 chun mc như sau:
1. Trung vi c, hiếu vi dân.
So sánh quan nim trung, hiếu trong Nho giáo: Trung hiếu
phm chất đạo đc cũ, nhưng đc HCM đưa nhng điu mi
như sau
Trung vi c: trung thành vi s nghip dng c và
gi c ca dân tc, luôn đặt li ích ca Đảng, ca dân
tc lên trên hết, trưc hết
Hiếu vi dân: tin dân, hiu dân, lng nghe ý kiến ca
nhân dân, phc v nhân dân hết lòng
2. Cn kim, liêm chính, chí công
Cn: Cần cù, chăm chỉ, là lao đng có kế hoch, có sáng
to, để đem li ng sut cao vi tinh thn yêu lao
động.
Kim: Tiết kim không xa x, không hoang phí ba bãi.
Kim còn là tiết kim thi gian, sức lao động, tin ca
ca dân, ca nưc
Liêm: Trong sch, không tham lam.
Chính: Không tà, phi quang minh, chính đại.
Chí công tư: Luôn đặt li ích chung n trước vic tư,
vic nhà.
-> HCM câu nói: “ Tri có 4 mùa, …người có,.
....
3.
Yêu thương con người
Yêu thương con ngưi HCM không chung chung, tru ng
kiểu tôn giáo, mà luôn được nhn thc và gii quyết trên lp
trường ca giai cấp công nhân. Yêu thương phải biến thành
hành đng cách mng đ giải phóng con người.
4. Tinh thn quc tế trong sáng
Ni dung ch nghĩa quốc tế trong tư tưởng HCM rt rng ln
và sâu sắc, đó là sự tôn trng, hiu biết, thương yêu và đoàn
kết gia giai cp sn thế gii,u thương vi các dân tc b
áp bc và nhân dân toàn thế gii.
3.
Nguyên tc xây dng đạo đức mi
*Nói đi đôi vi làm, nêu gương v đo đức:
-
nguyên tc bn trong tu ng đạo đức: nhm tránh thói đạo đức
gi ca giai cấp tư sản.
*Nêu gương bin pháp quan trng trong tu ng đạo đức:
-
HCM khng định đây bin pháp quan trng trong tu ng đo đc,
HCM khng định: “Một tm gương sống bằng trăm bài diễn văn tuyền
truyền.”
*Xây đi đôi vi chng
-
Xây: xây nhng phm chất đạo đc tt, phát trin nhng giá tr ca dân
tc.
-
Chng: chng cái xu, cái sai, cái đạo đc.
* Tu ng đạo đức sut đời
-
HCM khng định: “Đạo đc cách mng không phi t trên trời rơi xuống
do đấu tranh, n luyn bn bng ngày, phát trin và cng c,
cũng như ngc càng mài càng sáng, vàng càng luyn, càng trong.

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH CUỐI KÌ
Câu 1. Quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng HCM
Gồm 5 giai đoạn chính gắn với các dấu mốc cuộc đời HCM:
1. Thời kỳ trước 1911: Giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước mới.
-> Giai đoạn này, HCM sinh ra và lớn lên trong nỗi đau của người dân mất nước, là giai
đoạn Người nhận được sự giáo dục của gia đình, quê hương về lòng yêu nước thương dân.
Là giai đoạn Người băn khoăn trước sự thất bại của những phong trào yêu nước của dân
tộc Việt Nam cuối 19, đầu 20.
2. Thời kỳ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con
đường cách mạng vô sản.
• Đây là giai đoạn HCM đã bôn ba nhiều nước trên thế giới, đó là quá trình sống, làm
việc, nghiên cứu lý luận và tham gia đấu tranh trong thực tiễn cách mạng ở nhiều nước trên thế giới.
• Từ 1911-1917: HCM đi đến nhiều nước trên thế giới -> Qua cuộc hành trình này giúp
HCM xác định bản chất và tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh của nhân dân các nước thuộc địa.
• 1917: HCM quay trở lại Pháp, tham gia trong phong trào công nhân Pháp, chống chủ nghĩa thực dân.
• 1919: Gia nhập Đảng Xã hội Pháp và viết bản Yêu sách nhân dân An Nam và gửi tới
hội nghị Véc xây, đòi những quyền tự do dân chủ.
• T7/1920: HCM đọc tác phẩm Sơ thảo lần thứ 1 những luận cương về vấn đề về dân
tộc và thuộc địa của Lênin -> giúp HCM đến với chủ nghĩa Mác Lênin và đến với con
đường cách mạng vô sản.
• T12/1920, tại đại hội Tua, HCM đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp -> đánh dấu sự chuyển biến lập trường của HCM:
Chuyển lập trưởng từ một người yêu nước sang lập trường của một người Cộng sản.
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Giai đoạn hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về con đường Cách mạng Việt Nam.
• Đây là giai đoạn HCM có những hoạt động rất sôi nổi cả về lý luận thực tiễn, ở
nước Pháp (1920-1923), Liên Xô (1923-1924), Trung Quốc (1924-1927), Thái Lan (1928-1929).
• Năm 1930, tại Hương Cảng (TQ), Người đã hợp nhất 3 tổ chức Đảng, sáng lập ra
Đảng Cộng Sản VN. Với sự ra đời của DCS VN, đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về
đường lối cứu nước cuối tk 19, đầu những năm 1930. Lúc này, đường lối cách mạng ở
VN đã được hình thành cơ bản.
4. Thời kỳ 1930 - 1945: Là giai đoạn vượt qua khó khăn, thử thách, kiên trì con đường đã xác
định cho Cách mạng Việt Nam.
• Những khó khăn, thử thách không chỉ xuất hiện ở phía kẻ thù mà còn trong nội bộ
những người cách mạng, một số người trong tổ chức Quốc tế cộng sản và DCS
Đông Dương đã có những nhìn nhận sai lầm về HCM, phê phán con đường của HCM
là con đường “dân tộc chủ nghĩa".
• Năm 1934: khi thoát khỏi nhà tù của thực dân Anh, HCM học ở trường quốc tế ở Lênin.
• Năm 1938: HCM rời Liên Xô, qua TQ, và về VN.
• Tháng 12/1940:HCM về đến biên giới Việt Nam- Trung Quốc và liên lạc với Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương, trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN.
• Tháng 5/1941: Chủ trì hội nghị BCH Trung ương Đảng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
5. Thời kỳ1945 - 1969: Giai đoạn tư tưởng HCM tiếp tục phát triển và hoàn thiện.Tư tưởng
HCM soi đường cho cách mạng VN.
• Giai đoạn này, tư tưởng HCM được bổ sung và phát triển thêm nhiều nội dung mới.
• 19/5/1941: sáng lập Mặt trận Việt Minh.
• 22/12/21944: thành lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
• Cách mạng T8/1945 thành công đã lật đổ chế độ phong kiến >1000 năm ở VN, giành
lại độc lập dân tộc.
• 2/9/1945: HCM đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà.
• Từ 1946-1954: HCM là linh hồn của cuộc kháng chiến chống Pháp.
• Từ 1954-1969: HCM thực hiện đường lối cùng lúc thực hiện 2 nhiệm vụ, đó là: xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và tiến hành cuộc cách mạng dân chủ ở miền Nam.
Câu 2. Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc:
1. Vấn đề độc lập dân tộc:
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
- Độc lập tự do là nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa. HCM
khẳng định: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra có quyền bình
đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự
do… Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
- Năm 1919: HCM gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Véc
Xây, gồm 8 điểm với 2 nội dung chính là đòi quyền bình đẳng về mặt pháp
lý và các quyền tự do dân chủ cho người dân Đông Dương
- Năm 1930: Trong Chính cương vắn tắt của Đảng, HCM khẳng định:
“Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập.
- Năm 1945: HCM trịnh trọng tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế
giới quyền độc lập tự do của dân tộc VN: “ Nước VN có quyền hưởng tự do
và độc lập, và sự thực đã trở thành 1 nước tự do và độc lập. Toàn thể dân
tộc VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy.”
- Năm 1965: Khi đế quốc Mỹ tăng cường chiến tranh cục bộ ở miền Nam
VN, HCM khẳng định: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do.”
Với tư tưởng trên của HCM, nhân dân VN đã anh dũng chiến đấu, đánh
thắng đế quốc Mỹ xâm lược, buộc chúng phải ký hiệp định Pari, cam kết
tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân VN, rút quân Mỹ về nước.
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân.
dề giữa kì: Nội dung cốt lõi của tư tưởng HCM là độc lập dân tộc
- Theo HCM, độc lập dân tộc luôn phải gắn liền với tự do của nhân
dân, đây là nội dung cốt lõi trong con đường cách mạng của HCM.
- Người khẳng định: “ Nước được độc lập mà dân không được hưởng
hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng không có ý nghĩa gì. Vì vậy, sau
khi giành độc lập dân tộc phải tiến lên xây dựng CNXH.”
- Có thể thấy rằng, trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của
HCM, Người luôn coi trọng độc lập gắn liền với tự do, hạnh phúc của
nhân dân. Người từng bộc bạch đầy tâm huyết: “Tôi chỉ có 1 ham
muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc
lập, dân ta ai cũng được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơ ăn,
áo mặc, ai cũng được học hành.”
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
- Theo HCM, độc lập dân tộc phải được thể hiện trên mọi khía cạnh
của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng.
- Độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để còn gắn với quyền tự quyết
của dân tộc. HCM nhấn mạnh: “ Độc lập mà người dân không có
quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân đội riêng, không có
nền tài chính riêng… thì nền độc lập đó chẳng có ý nghĩa gì.”
- Trên tinh thần đó và trong hoàn cảnh đất nước ta sau Cách mạng
Tháng Tám còn gặp nhiều khó khăn, nhất là nạn thù trong giặc
ngoài, để bảo vệ nền độc lập thật sự mới giành được, Người đã cùng
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sử dụng nhiều biện pháp,
trong đó có biện pháp ngoại giao, để bảo đảm nền độc lập thật sự của đất nước.
d. Độc lập dân tộc phải gắn với thống nhất, và toàn vẹn lãnh thổ.
- Theo HCM, độc lập dân tộc phải gắn với toàn vẹn lãnh thổ. Người
khẳng định: “ Nước VN là 1, dân tộc VN là 1” hay: “ Đồng bào Nam
Bộ là dân nước VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó
không bao giờ thay đổi.”
- Có thể khẳng định rằng, tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với thống
nhất Tổ quốc, toàn vẹn lãnh thổ là tư tưởng xuyên suốt trong cuộc
đời hoạt động cách mạng của HCM.
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc:
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo
con đường cách mạng vô sản

- Giải thích lý do HCM chọn cuộc cách mạng vô sản:
1. Xuất phát từ chính hoàn cảnh VN: sự thất bại của những phong trào yêu
nước cuối 19, đầu 20 đã chứng tỏ rằng: Cách mạng theo đường lối cũ
(phong kiến hoặc tư sản) đều không đáp ứng được nhu cầu của lịch sử.
2. Trong quá trình tìm đường cứu nước, HCM đã nghiên cứu các cuộc cách
mạng tư sản, Người nhận thấy đây là những cuộc cách mạng: chưa triệt
để, chính quyền chỉ tập trung trong tay 1 ít người.
3. Cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng vô sản đều có chung kẻ
thù: chủ nghĩa đế quốc.
4. Sau khi tiếp cận chủ nghĩa Mác Lênin và nghiên cứu cuộc cách mạng
T10 Nga, Người thấy đây là cuộc cách mạng triệt để khi chính quyền trong
tay dân chúng, vì vậy Người đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản. Ng
khẳng định: “ Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không còn một con
đường nào khác- con đường cách mạng vô sản.
b. Cách mạng giải phóng Dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- HCM khẳng định tầm quan trọng của Đảng đối với cách mạng VN: “Cách
mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết, phải có Đảng cách mệnh để
trong thì vận động, tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị
áp bức và vô sản giai cấp khắp mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh mới
thành công, như người cầm lái có vững, tàu mới chạy.”
- Đảng Cộng sản VN phải được trang bị lý luận chủ nghĩa Mác Lênin và
hoạt động theo những nguyên tắc của Đảng kiểu mới.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết
toàn dân tộc, lấy liên minh công nông làm nền tảng.

- Theo HCM, cách mạng là sự nghiệp chung của toàn thể dân chúng, chứ
không phải công việc của 1-2 người. Người khẳng định: “ Dân tộc cách
mệnh chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông, công, thương đều nhất trí
chống lại cường quyền.”
- Hồ Chí Minh đánh giá cao vai trò của quần chúng nhân dân trong khởi
nghĩa vũ trang - “Dân khí mạnh thì quân lính nào, súng ống nào cũng
không chống lại nổi”.
- Trong lực lượng đông đảo cách mạng, HCM khẳng định: “ Công-nông là
gốc, là chủ cách mạng.” Bởi vì:
1. Công nông là lực lượng đông đảo nhất của xã hội.
2. Công nông là giai cấp bị áp bức, bị bóc lột nặng nề nhất, trực tiếp nhất
cho nên họ có tinh thần cách mạng triệt để (cao nhất).
3. Vì công nông là giai cấp “tay chân không, nếu thua họ chỉ mất 1 kiếp
khổ, nếu được, họ được cả thế giới.”
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có thể nổ ra và
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.

- Đây là một luận điểm mới và sáng tạo của HCM.
- Bởi: trong phong trào quốc tế cộng sản, đã từng tồn tại quan điểm: Xem
sự thắng lợi của cách mạng thuộc địa phải phụ thuộc vào sự thắng lợi của
cách mạng vô sản ở chính quốc. => Quan điểm này đã làm giảm tính chủ
động sáng tạo ở các nước thuộc địa.
- -Theo HCM, cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng Vô
sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau
trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa Đế quốc, đó là mối
quan hệ bình đẳng, không phải quan điểm lệ thuộc hoặc phụ thuộc vào nhau
- Nhận thức rõ sức mạnh của các dân tộc thuộc địa, HCM khẳng định: Cách
mạng giải phóng dân tộc thuộc địa có thể nổ ra và giành thắng lợi trước
Cách mạng Vô sản ở chính quốc.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- Theo HCM, chủ nghĩa Tư bản đế quốc khi xâm chiếm các nước thuộc địa
thì tự bản thân nó đã là hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu. Vì
vậy, con đường để giành và giữ chính quyền chỉ có thể là con đường cách mạng bạo lực.
- HCM cũng khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “ Trong cuộc
đấu tranh gian khổ, chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo
lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lại chính quyền
và bảo vệ chính quyền.”
- Hình thức cách mạng bạo lực bao gồm hình thức đấu tranh vũ trang kết
hợp đấu tranh chính trị, thậm chí đấu tranh ngoại giao, kinh tế, … nhưng
tuỳ hoàn cảnh mà lựa chọn hình thức đấu tranh cho phù hợp.
- Tư tưởng bạo lực cách mạng ở HCM luôn gắn với nhân đạo, hoà bình.
Người coi chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng, chỉ khi không
còn khả năng thương lượng, hoà hoãn.
Tư Tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm HCM về CNXH
- Theo HCM, CNXH là 1 chế độ xã hội mà do nhân dân làm chủ, không
còn áp bức bóc lột trong đó con người được sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau.
- HCM khẳng định, xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội ở giai đoạn đầu của
xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- Người cũng có những diễn đạt dung dị, dễ hiểu về CNXH; “ Nói 1 cách
tóm tắt, mộc mạc, CNXH trước hết nhằm cho nhân dân lao động thoát
nạn bần cùng, làm cho mọi người có công ăn việc làm, được ấm no và
sống 1 đời hạnh phúc.”
b. Tiến lên CNXH là 1 tất yếu khách quan:
- Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin, lịch sử loài người phát triển theo
các hình thái kinh tế-xã hội từ thấp lên cao, có 5 hình thái kinh tế xã hội
bao gồm: cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản, chủ nghĩa cộng sản
->Các Mác khẳng định Sự phát triển các hình thái KTXH là tiến trình
lịch sử -tự nhiên của xã hội.
- Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, HCM khẳng định: “ Đi
lên CNXH là bước phát triển tất yếu ở Việt Nam, sau khi nước ta đã
giành được độc lập, dân tộc”.
- Đi lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt Nam là thuận theo chiều phát triển của
lịch sử và phù hợp với nguyện vọng của Nhân dân Việt Nam.
c. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
Về chính trị; Xã hội XHCN là xã hội do nhân dân làm chủ
Về kinh tế: Xã hội XHCN có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Về văn hoá đạo đức: Xã hội XHCN có trình độ phát triển cao về văn hoá đạo
đức, đảm bảo sự công bằng hợp lí trong các quan hệ xã hội.
Về chủ thể xây dựng CNXH: Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân
dân, do nhân dân tự xây dựng lấy, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
2. Tư tưởng HCM về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN:
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Chung: Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Cụ thể:
• Mục tiêu Chính trị: xây dựng chế độ dân chủ
• Mục tiêu Kinh tế: xây dựng nền kinh tế phát triển cao, gắn bó mật
thiết với mục tiêu về chính trị
• Mục tiêu về Văn hoá: xây dựng nền văn hoá dân tộc, khoa học, đại
chúng và tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại.
• Mục tiêu về Quan hệ trong xã hội: đảm bảo công bằng, dân chủ văn minh.
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Để đạt được những mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, HCM cho rằng phải
nhận thức, vận dụng và phát huy tối ưu các động lực. Trong tư tưởng của
Người, hệ thống động lực thúc đẩy tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa
rất phong phú, bao hàm cả những động lực cả trong quá khứ, hiện tại và
tương lai,... ở tất cả các lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học, giáo dục,..
-> Tất cả các động lực đều rất quan trọng và có mối quan hệ biện chứng
với nhau nhưng giữ vai trò quyết định là nội lực dân dộc, là nhân dân nên
để thúc đẩy tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa phải đảm bảo lợi ích
của dân, dân chủ của dân, sức mạnh đoàn kết toàn dân.

- Về lợi ích của dân: HCM quan tâm đến lợi ích của cả cộng đồng người và
lợi ích của những người cụ thể, bởi theo Người: “ việc gì có lợi cho dậ phải
hết sức làm, việc gì có hại cho dân phải hết sức tránh.”, phải đặt quyền lợi
của dân lên trên hết thảy.
• Về dân chủ: theo HCM, “dân chủ là của quý báu nhất của nhân
dân”, “địa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ". Với tư cách là những
động lực thúc đẩy tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, lợi ích của
dân và dân chủ của dân không thể tách rời nhau.
• Về sức mạnh đoàn kết của nhân dân, HCM cho rằng đây là lực lượng
mạnh nhất trong tất cả các lực lượng và chủ nghĩa xã hội chỉ có thể
xây dựng được với sự giác ngộ đầy đủ của nhân dân về quyền lợi và
quyền hạn, trách nhiệm và địa vị dân chủ của mình, với sự lao động
sáng tạo của hàng chục triệu quần chúng nhân dân.
• Song, theo HCM, những yếu tố trên chỉ có thể phát huy sức mạnh
của mình thông qua hoạt động của những cộng đồng người và
những con người VN cụ thể.
• Về hoạt động của những tổ chức, trước hết là Đảng Cộng sản, Nhà
nước và các tổ chức chính trị-xã hội khác, trong đó sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản giữ vai trò quyết định. -> Theo HCM, Đảng như người
cầm lái, người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy.
• Về con người VN, HCM khẳng định: “ Muốn xây dựng chủ nghĩa xã
hội, trước hết cần có con người xã hội chủ nghĩa.”. Người khái quát
về những tư tưởng và tác phong mà mỗi người cần bồi dưỡng cho
mình là: có ý thức làm chủ nhà nước, có tinh thần tập thể xã hội chủ
nghĩa, có ý thức cần kiệm, TRÁNH những tác phong xấu là: chủ
nghĩa cá nhân, quan liêu, tham ô, lãng phí, bảo thủ.
Câu 3: TTHCM về đại đoàn kết dân tộc, và đoàn kết quốc tế I.
TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC:
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp cách mạng:
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành công của cách mạng VN
• Theo HCM, cách mạng muốn thành công phải có lực lượng. Lực lượng đó phải đủ
mạnh để chiến thắng kẻ thù. Muốn có lực lượng phải thực hành đoàn kết, vì vậy đại
đoàn kết dân tộc trở thành 1 chiến lược trong mọi giai đoạn cách mạng VN.
• HCM đã khẳng định vai trò của đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp cách mạng: “
Sử dạy cho ta bài học này lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như 1 thì nước ta độc
lập tự do. Trái lại, lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn.” Vd thời
Lý, Trần >< Nhà Nguyễn, Hồ
• HCM đã nêu ra 1 số luận điểm có tính chân lý về vấn đề đoàn kết: “ Đoàn kết là sức
mạnh của chúng ta.” hay “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi.” hay “Đoàn
kết là then chốt, là sức mạnh của thành công.” “Đoàn kết, đoàn kết đại đk, thành công,
thành công, đại thành công.”
• Tuỳ từng giai đoạn cách mạng với những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau, cần điều
chỉnh phương pháp, chính sách đoàn kết cho phù hợp.”
b. Đại đoàn kết toàn dân tôc còn là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng VN:
• DDKTDT là mục tiêu:
+> Tại đại hội lần thứ 2 của Đảng Lao động VN năm 1951, HCM đã thay mặt Đảng tuyên bố
trước toàn thể dân tộc: “ Mục đích của Đảng Lao động VN có thể bao gồm trong 8 chữ: đoàn
kết toàn dân, phụng sự tổ quốc.”
• ĐKTDT còn là nhiệm vụ hàng đầu trong mọi giai đoạn cách mạng VN:
+> Trước cách mạng T8 và trong kháng chiến, nhiệm vụ của cách mạng VN là: “ 1 là đoàn
kết, 2 là làm cách mạng hay kháng chiến để đòi độc lập.”
+> Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, nhiệm vụ cách mạng VN là: “ 1 là đoàn kết, 2
là xây dựng chủ nghĩa xã hội, 3 là đấu tranh thống nhất nước nhà.”
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc:
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
• Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc là toàn thể nhân dân, bao gồm tất cả những
người VN yêu nước của các giai cấp, tầng lớp. Người khẳng định: “ Ta đoàn kết để
đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn đoàn kết để xây dựng nước
nhà. Ai có tài, có đức, có lòng phụng sự tổ quốc thì ta đoàn kết với họ.”
• Người chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, phải đứng vững
trên lập trường của giai cấp công nhân, giải quyết hài hoà mối quan hệ giai cấp, dân
tộc để tập hợp lực lượng.”
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
• HCM khẳng định nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là liên minh công-nông-
tri thức. Người khẳng định: “ Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số
nhân dân, mà đại đa số nhân dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao
động khác. Đó là nền gốc của đại đoàn kết.”
3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
1. Lấy lợi ích chung của dân tộc làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng.
2. Phải kế thừa truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc
3. Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người.
4. Phải có niềm tin vào nhân dân.
4. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc
a. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc thống nhất.
• Theo quan điểm của HCM, đại đoàn kết toàn dân tộc không chỉ dừng ở lời nói, khẩu
hiệu mà còn phải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức là mặt trận dân tộc thống nhất.
• Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, phấn đấu
vì mục tiêu chung là độc lập dân tộc, là tự do, hạnh phúc của nhân dân.
• Tuỳ từng giai đoạn cách mạng mà mặt trận có những tên gọi khác nhau.
1930: Hội phản đế đồng mịnh 1936: Mặt trận dân chủ
1939: Mặt trận nhân dân phản đế
1941: Mặt trận Việt Minh
1951: Mặt trận liên việt
1960: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
1955-1976: Mặt trận Tổ quốc VN
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của mặt trận
1. Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng khối công nông, liên minh tri thức, đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
2. Mặt trận hoạt động trên cơ sở đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc
3. Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc hiêph thương, dân chủ, đảm bảo đoàn kết ngày
càng rộng rãi và bền vững
4. Khối đoàn kết trong mặt trận là lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 5. Phương thức:
• Làm tốt công tác vận động quần chúng
• Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng, phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng.
• Các đoàn thể, tổ chức quần chúng phải được tập hợp trong mặt trận dân tộc thống nhất.
II. Tư tưởng HCM về đoàn kết quốc tế:
1. Sự cần thiết của đoàn kết quốc tế: (VAI TRÒ)
a. Thực hiện ĐKQT nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

• Theo HCM, sức mạnh dân tộc là sức mạnh tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh
thần, nhưng trước hết đó là sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước, của tinh thần đoàn kết,
ý chí độc lập tự chủ tự cường, ý chí đấu tranh anh dũng.
• Sức mạnh thời đại là sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới và sức mạnh của
chủ nghĩa Mác Lênin, là kinh nghiệm của cách mạng tháng 10.
• HCM đã xác định cách mạng VN là 1 bộ phận của cách mạng thế giới, Người khẳng
định cách mạng VN chỉ có thể thành công khi thực hiện đoàn kết quốc tế, đoàn kết
với phong trào cách mạng thế giới. Thực hiện đoàn kết dân tộc phải gắn với đoàn kết
quốc tế, đoàn kết dân tộc là cơ sở cho việc thực hiện đoàn kết quốc tế.
b. Thực hiện ĐKQT nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục
tiêu cách mạng của thời đại.
• Theo HCM, chủ nghĩa yêu nước chân chính phải gắn liền với chủ nghĩa quốc tế vô
sản. Thực hiện đoàn kết quốc tế không chỉ vì thắng lợi của cách mạng mỗi nước, mà
còn vì sự nghiệp chung của nhân loại tiến bộ trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế
quốc và thế lực phản động quốc tế vì các mục tiêu cách mạng của thời đại.
• Theo HCM, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế, các Đảng cộng sản phải kiên trì đấu
tranh chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa vị kỉ dân
tộc, chủ nghĩa sô vanh nước lớn,...
2. Lực lượng, hình thức Đoàn kết quốc tế: a. Lực lượng
• Cần đoàn kết với 3 lực lượng:
1. Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế -> Đây là lực lượng cơ bản để đảm bảo cho sự
thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản.
2. Đoàn kết với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. HCM đã kiến nghị
với tổ chức quốc tế cộng sản nêu ra các biện pháp để thực hiện đoàn kết giữa các
nước thuộc địa, làm cho các dân tộc thuộc địa hiểu biết nhau hơn, tạo nên sự hợp tác
sự hợp tác chặt chẽ, và chỉ có sự hợp tác chặt chẽ mới đảm bảo cho giai cấp công
nhân quốc tế giành thắng lợi cuối cùng.
3. Lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hoà bình, tự do và công lý. b. Hình thức
Theo HCM, việc đoàn kết quốc tế được thể hiện qua việc thành lập các tổ chức hội, các mặt trận
• Ngay từ những năm 20 của thế kỷ 20, HCM đã thành lập các tổ chức hội, như Hội
liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921), Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức tại Trung Quốc (1925)
• Đối với các dân tộc Đông Dương, Người tiếp tục sáng lập các mặt trận: mặt trận đoàn kết Việt - Miên - Lào;
• Đối với các dân tộc trên thế giới: Mặt trận nhân dân Á - Phi, mặt trận nhân dân thế
giới đoàn kết với Việt Nam chống đế quốc xâm lược.
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế: gồm 2 nguyên tắc
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình:

• Đối với phong trào cộng sản công nhân thế giới: HCM giương cao ngọn cờ độc lập,
tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đoàn kết trên nền tảng Mác Lênin có lý, có tình
• Có lý: tuân thủ những nguyên tắc cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, phải xuất phát
từ những lợi ích chung của Cách mạng Thế giới.
• Có tình: Sự thông cảm, tôn trọng lẫn nhau của những người cùng chung lý tưởng, mục tiêu đấu tranh.
• Đối với các dân tộc trên thế giới, HCM giương cao ngọn cờ độc lập tự do và các
quyền bình đẳng giữa các dân tộc, với các lực lượng tiến bộ.
• Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, HCM giương cao ngọn cờ hoà bình và công lý
b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự cường.
- Theo HCM, muốn có đoàn kết tốt thì phải có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố quyết định, còn
nguồn lực ngoại sinh chỉ phát huy tác dụng thông qua nguồn lực ngoại sinh.
- HCM luôn nêu cao tinh thần: “ Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính" hay “Một dân
tộc không tự lực cánh sinh mà cứ chờ dân tộc khác giúp đỡ thì KHÔNG xứng đáng được độc lập.”
- HCM chỉ rõ: Muốn tranh thủ sức mạnh thời đại, phải có đường lối độc lập, tự chủ, đúng đắn.
Câu 4: Tư tưởng HCM về xây dựng Nhà nước của dân do dân và vì dân
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của Nhà nước
- Theo HCM, nhà nước VN mang bản chất của giai cấp công nhân.
- Bản chất giai cấp công nhân được thể hiện ở những điểm sau:
+> Nhà nước ta đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS, Đảng của giai cấp công nhân.
+> Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước được thể hiện ở tính định
hướng XHCN, của sự phát triển đất nước.
+> Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước được thể hiện ở nguyên tắc
tổ chức và hoạt động cơ bản của nhà nước, là quy tắc tập trung dân chủ
- Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước thống nhất với tính nhân dân
và tính dân tộc. Sự thống nhất đó được thể hiện ở những điểm sau:
+> Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ với
sự hi sinh của rất nhiều thế hệ người dân VN
+> Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng
+> Trong thực tế lịch sử, nhà nước ta đứng ra làm nhiẹm vụ của cả dân
tộc giao phó, lãnh đạo nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến.
b. Nhà nước của nhân dân
- Là nhà nước chính quyền tập trung về tay nhân dân, nhà nước do nhân dân làm chủ.
- Quyền lực của nhà nước là “thừa uỷ quyền” của nhân dân, tự bản
thân nhà nước không có quyền lực.
- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi
miễn những đại biểu họ bầu ra
- Pháp luật dân chủ là cơ quan quyền lực của nhân dân
c. Nhà nước do nhân dân
- Nhân dân lập nên nhà nước, nhân dân bầu ra những đại biểu của nhà nước.
- Nhà nước do dân là nhân dân làm chủ, thể hiện trách nhiệm với việc xây dựng đất nước
d. Nhà nước vì nhân dân
- Là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền, đặc lợi.
- Mọi chủ trương, đường lối của nhà nước phải xuất phát từ nhân dân. Như
HCM từng khẳng định: “ Việc gì có lợi cho nhân dân, ta phải hết sức làm.
Việc gì có hại cho nhân dân, ta phải hết sức tránh.”
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Theo HCM, để có nhà nước hợp pháp, hợp hiến phải tiến hành cuộc tổng
tuyển cử càng sớm càng tốt để lập ra Quốc hội và các cơ quan chính thức của Nhà nước.
- Ngày 16/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành thắng lợi.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội khoá I nước VN Dân chủ cộng hoà đã họp
phiên đầu tiên, lập ra các tổ chức, bộ máy và các chức vụ chính thức của
nhà nước.HCM được bầu làm Chủ tich liên hiệp đầu tiên, đây là chính
phủ có tư cách pháp lý để giải quyết các vấn đề đối nội, đối ngoại của đất nước ta.
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Theo HCM, nhà nước quản lí bằng bộ máy và bằng nhiều biện pháp khác
nhau, nhưng quan trọng nhất là bằng hiến pháp và pháp luật.
- HCM chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống, đảm bảo cho pháp luật
được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật
- Pháp luật phải bảo đảm tính nghiêm minh, người thực thi pháp luật phải công tâm, văn minh
c. Pháp quyền nhân nghĩa
- Nhà nước phải tôn trọng, đảm bảo thực hiện các quyền con người, chăm
lo lợi ích của nhân dân
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Theo HCM, kiểm soát quyền lực nhà nước là 1 tất yếu bởi quyền lực nhà
nước do nhân dân uỷ thác cho.
- Hình thức kiểm soát quyền lực nhà nước: trước hết cần phát huy vai trò,
trách nhiệm của Đảng cộng sản VN.
- Kiểm soát quyền lực dựa trên và việc phân công phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước.
b. Phòng chống tiêu cực trong hoạt động của nhà nước.
- Chống những căn bệnh của nhà nước như đặc quyền, đặc lợi, quan liêu, …
- Để chống những tiêu cực, cần thực hiện những biện pháp sau:
+> Nâng cao trình độ dân chủ trong xã hội
+> Thực hiện dân chủ rộng rãi trong xã hội
+> Xây dựng hệ thống pháp luât nghiêm minh
+> Xử phạt nghiêm minh, đúng người, đúng tội
+> Cán bộ nhà nước phải luôn nêu gương trước quần chúng nhân dân
+> Phát huy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Câu 5: Tư tưởng HCM về văn hóa, đạo đức I. TTHCM VỀ VĂN HOÁ
1. Quan niệm chung của HCM về văn hoá
a. Khái niệm văn hoá
• Theo HCM, văn hoá là tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt
cùng với những biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm
thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.
b. Quan hệ văn hoá với các lĩnh vực khác
HCM cho rằng văn hoá cùng với kinh tế, chính trị và xã hội tạo thành 4
vấn đề chủ yếu của đời sống xã hội, và có quan hệ, tác động qua lại lẫn
nhau, trong đó cụ thể như sau:
• Quan hệ giữa văn hoá với chính trị:
HCM khẳng định: Chính trị có được giải phóng, văn hoá mới đc giải
phóng. Khi chính trị giải phóng, mở đường cho văn hoá phát triển,
tuy nhiên văn hoá không thể đứng ngoài mà phải ở trong chính trị,
phục vụ nhiệm vụ chính trị
Vd: Thời kỳ đô hộ bởi Pháp, Mỹ, chính sách “ngu dân" và và thời kỳ hậu chiến
• Quan hệ giữa văn hoá và kinh tế:
HCM khẳng định kinh tế thuộc cơ sở hạ tầng, còn văn hoá là kiến
trúc thượng tầng.
Vì vậy cần phát triển kinh tế, để từ đó phát triển văn hoá.
Tuy nhiên, văn hoá cũng không đứng ngoài, mà phải ở trong kinh
tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
• Quan hệ giữa văn hoá và xã hội:
Giải phóng chính trị, giải phóng xã hội rồi văn hoá mới được giải
phóng, có điều kiện để phát triển. Xã hội như thế nào, văn hoá sẽ như vậy
2. Vai trò của văn hoá: thể hiện ở 3 ý
a. Văn hoá là mục tiêu, là động lực của cách mạng
• Văn hoá là mục tiêu: Mục tiêu cách mạng VN là độc lập dân tộc phải
gắn với chủ nghĩa xã hội, đó cũng chính là mục tiêu của văn hoá
hướng đến quyền sống, quyền tự do và mưu cầu hạnh phúc của con
người, hướng tới các giá trị chân- thiện- mỹ
• Văn hoá là động lực: Tuỳ lĩnh vực, văn hoá sẽ có độn lực khác nhau
+> Văn hoá chính trị: soi đường cho quốc dân đi, lãnh đạo quốc dân
để độc lập, tự cường.
+> Văn hoá văn nghệ: góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng
cách mạng, sự lạc quan, niềm tin vào sự thắng lợi cuối cùng của cách mạng
+> Văn hoá giáo dục: góp phần nâng cao dân chí, diệt giặc dốt, xoá
nạn mù chữ, giúp con người hiểu biết quy luật phát triển của xã hội.
+> Văn hoá trong đời sống: nâng cao phẩm giá, hướng con người tới
các giá trị chân- thiện- mỹ
b. Văn hoá là 1 mặt trận
• Nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh cách mạng
• Nội dung của mặt trận văn hoá rất phong phú, là cuộc đấu tranh
trên các lĩnh vực: đạo đức, tư tưởng, lối sống
c. Văn hoá phục vụ đời sống nhân dân
3. Quan niệm HCM về xây dựng nền văn hoá mới
• Trước cách mạng T8: HCM chủ trương xây dựng nền văn hoá VN với 5 nội dung: +> Tâm lý +> Luân lý +> Xã hội +> Kinh tế +> Chính trị
• Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, văn hoá được HCM chủ
trương xây dựng với 3 tính chất: dân tộc, khoa học và đại chúng.
• Trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội: chủ trương xã hội chủ
nghĩa và tính chất dân tộc.
II. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của cách mạng
• HCM khẳng định: đạo đức là gốc, là nền tảng của cách mạng, như
gốc của cây, ngọn nguồn của sông suối. Người viết: “ Cũng như
sông, có nguồn thì mới có nước. Không có nguồn thì sông cạn, cây
phải có gốc, không có gốc thì cây héo, người cách mạng phải có đạo
đức, không có đạo đức thì có tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân"
• HCM khẳng định: “ Làm cách mạng là 1sự nghiệp khó khăn, lâu dài,
gian khổ. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền
tảng thì mới hoàn thành nhiệm vụ cách mạng vẻ vang.”
• Theo HCM, đạo đức còn là nhân tố quyết định sự thành bại của công
việc, quyết định phẩm chất của mỗi con người. “Người cán bộ cách
mạng phải có đạo đức cách mạng, mọi việc thành hay bại chủ chốt
là do cán bộ có thấm nhuần đạo đức cách mạng hay không?”
• Đạo đức còn là thước đo lòng cao thượng của con người.
• HCM không tuyệt đối hoá đạo đức, Người cho rằng 2 yếu tố đức và
tài là yếu tố cần thiết của con người VD: “Có tài…đức"
2. Quan điểm HCM về những chuẩn mực đạo đức
Gồm 4 chuẩn mực như sau:
1. Trung với nước, hiếu với dân.
So sánh quan niệm trung, hiếu trong Nho giáo: Trung hiếu là
phẩm chất đạo đức cũ, nhưng đc HCM đưa những điều mới như sau
• Trung với nước: trung thành với sự nghiệp dựng nước và
giữ nước của dân tộc, luôn đặt lợi ích của Đảng, của dân
tộc lên trên hết, trước hết
• Hiếu với dân: tin dân, hiểu dân, lắng nghe ý kiến của
nhân dân, phục vụ nhân dân hết lòng
2. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư
• Cần: Cần cù, chăm chỉ, là lao động có kế hoạch, có sáng
tạo, để đem lại năng suất cao với tinh thần yêu lao động.
• Kiệm: Tiết kiệm không xa xỉ, không hoang phí bừa bãi.
Kiệm còn là tiết kiệm thời gian, sức lao động, tiền của của dân, của nước •
Liêm: Trong sạch, không tham lam.
• Chính: Không tà, mà phải quang minh, chính đại.
• Chí công vô tư: Luôn đặt lợi ích chung lên trước việc tư, việc nhà.
-> HCM có câu nói: “ Trời có 4 mùa, …người có,..... ” 3. Yêu thương con người
Yêu thương con người ở HCM không chung chung, trừu tượng
kiểu tôn giáo, mà luôn được nhận thức và giải quyết trên lập
trường của giai cấp công nhân. Yêu thương phải biến thành
hành động cách mạng để giải phóng con người.
4. Tinh thần quốc tế trong sáng
Nội dung chủ nghĩa quốc tế trong tư tưởng HCM rất rộng lớn
và sâu sắc, đó là sự tôn trọng, hiểu biết, thương yêu và đoàn
kết giữa giai cấp vô sản thế giới, yêu thương với các dân tộc bị
áp bức và nhân dân toàn thế giới.
3. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
*Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức:
- Là nguyên tắc cơ bản trong tu dưỡng đạo đức: nhằm tránh thói đạo đức
giả của giai cấp tư sản.
*Nêu gương là biện pháp quan trọng trong tu dưỡng đạo đức:
- HCM khẳng định đây là biện pháp quan trọng trong tu dưỡng đạo đức,
HCM khẳng định: “Một tấm gương sống bằng trăm bài diễn văn tuyền truyền.”
*Xây đi đôi với chống
- Xây: xây những phẩm chất đạo đức tốt, phát triển những giá trị của dân tộc.
- Chống: chống cái xấu, cái sai, cái vô đạo đức.
* Tu dưỡng đạo đức suốt đời
- HCM khẳng định: “Đạo đức cách mạng không phải từ trên trời rơi xuống
mà là do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày, mà phát triển và củng cố,
cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện, càng trong. “