Đề cương nhà nước pháp luật - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1: Các đặc trưng cơ bản của nhà nước - Khái niệm: Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị, quyền lực công của nhân dân, với bộ máy chuyên trách thực hiện việc quản lý công việc chungcủa toàn xã hội trên cơ sở pháp luật chung và lợi ích chung, có trách nhiệm bảo vệ bảo đảm các quyền tự do của con người. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ CƯƠNG NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Dấu lớn – bé: * - + ● ► ■
Câu 1: Các đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Khái niệm: Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị, quyền lực công của
nhân dân, với bộ máy chuyên trách thực hiện việc quản lý công việc chung
của toàn xã hội trên cơ sở pháp luật chung và lợi ích chung, có trách
nhiệm bảo vệ bảo đảm các quyền tự do của con người, vì sự phát triển bền
vững của xã hội.
- Các đặc trưng:
+ Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt, có bộ
máy chuyên thực hiện cưỡng chế và quản lý những công việc chung của
toàn xã hội
+ Nhà nước có lãnh thổ, phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành
chính lãnh thổ
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia
+ Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật
+ Nhà nước ban hành các loại thuế và thực hiện việc thu thuế dưới hình
thức bắt buộc
Câu 2: Phân loại các hình thức chính thể và hình thức cấu trúc của
nhà nước
- Hình thức nhà nước: cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những
phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước đó.
* Hình thức chính thể: là cách thức tổ chức, trình tự thành lập ra cơ quan
quyền lực tối cao của nhà nước cũng như xác định mức độ tham gia của
nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này.
- Chính thể quân chủ: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước
tập trung toàn bộ hoặc 1 phần vào người đứng đầu nhà nước theo nguyên
tắc kế vị.
+ Chính thể quân chủ tuyệt đối: hình thức quyền lực nhà nước tập trung
toàn bộ vào người đứng đầu nhà nước. VD: Vua của nhà nước phong kiến
+ Chính thể quân chủ hạn chế: hình thức người đứng đầu chỉ nắm 1 phần
quyền lực, bên cạnh có cơ quan quyền lực khác, cơ quan quyền lực này
được bầu ra trong 1 thời hạn nhất định. VD: nhà nước Brunei
- Chính thể cộng hòa: hình thức quyền lực tối cao của nhà nước tập trung
vào 1 cơ quan được bầu ra trong 1 thời hạn nhất định.
+ Chính thể CH quý tộc: hình thức quyền bầu cử ra cơ quan quyền lực tối
cao của nhà nước chỉ áp dụng với giai cấp quý tộc. Chế độ này ở nhà nước
chủ nô, phong kiến. VD: nhà nước Aten
+ Chính thể CH dân chủ: hình thức quyền bầu cử ra cơ quan quyền lực tối
cao của nhà nước được quy định với đại đa số nhân dân lao động trong xã
hội. VD: nhà nước CHXHCN Việt Nam
* Hình thức cấu trúc: Là sự cấu tạo tổ chức nhà nước thành các đơn vị
hành chính lãnh thổ và tính chất, quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nhà
nước với nhau, giữa các cơ quan nhà nước ở TW với các cơ quan nhà nước
ở địa phương.
+ Nhà nước đơn nhất: nhà nước có chủ quyền chung, có lãnh thổ toàn vẹn
thống nhất.
Các bộ phận hợp thành nhà nước:
Các đơn vị hành chính – lãnh thổ không có chủ quyền.
Hệ thống các cơ quan nhà nước thống nhất từ TW đến đp.
1 hệ thống pháp luật thống nhất trên toàn lãnh thổ.
Công dân có 1 quốc tịch.
+ Nhà nước liên bang: gồm 2 hay nhiều nhà nước thành viên hợp thành.
Đặc điểm:
Có chủ quyền chung, mỗi nhà nước thành viên cũng có chủ quyền
riêng.
Có 2 hệ thống PL: của nhà nước toàn liên bang và của nhà nước
thành viên.
Công dân có 2 quốc tịch.
Các nhà nước thành viên có chủ quyền riêng nhưng thống nhất với
nhau về quốc phòng, đối ngoại, an ninh.
+ Nhà nước liên minh: sự liên kết tạm thời của 1 vài nhà nước để thực hiện
những mục đích nhất định, sau khi thực hiện xong mục đích, nhà nước liên
minh tự giải tán hoặc chuyển thành nhà nước liên bang. VD: Hợp chủng
quốc Hoa Kỳ 1776-1778
Câu 3: Khái niệm, phân loại, các hình thức và phương pháp thực
hiện chức năng của nhà nước
- Định nghĩa: Chức năng của NN gắn liền với những phương diện hoạt động
chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà
nước.
- Phân loại:
+ Chức năng đối nội: hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất
nước
VD: Chức năng chính trị, CN kinh tế, CN xã hội, CN môi trường,...
+ Chức năng đối ngoại: hoạt động cơ bản của nhà nước trong quan hệ
quốc tế.
VD: Chức năng quốc phòng, CN bảo vệ trật tự, hòa bình TG, CN hợp tác và
hội nhập quốc tế.
- Hình thức:
+ Các hình thức pháp lý:
Bằng hoạt động lập pháp: ban hành văn bản PL trong lĩnh vực KT,
VH, XH,...để thực hiện quản lý.
Bằng hoạt động hành pháp: Nhà nước tổ chức thực hiện các quy định
PL đã được ban hành trên thực tế.
Bằng các hoạt động tư pháp: NN có cơ chế kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chức năng NN.
+ Các hình thức khác: là tất cả những hình thức mà không hoàn toàn gắn
liền với các hoạt động ban hành, tổ chức, thực hiện PL. Chẳng hạn, các
hình thức liên quan đến cơ cấu lại các thiết chế, tổ chức, cơ quan.
- Phương pháp:
+ Giáo dục: là sự tác động có định hướng làm thay đổi nhận thức của chủ
thể hoặc làm phong phú thêm những tri thức của chủ thể được tác động.
VD: giáo dục người dân về tác hại của thuốc lá.
+ Khuyến khích: là sự tác động làm cho chủ thể nghe theo và thực hiện
theo chỉ dẫn .
VD: nhà nước khuyến khích người Việt dùng hàng Việt.
+ Thuyết phục: là sự tác động lên chủ thể nhất định hướng họ theo những
hđ mà nhà nước mong muốn.
+ Cưỡng chế: Bắt buộc chủ thể chấm dứt hoặc thực hiện các hđ theo yêu
cầu của nhà nước.
VD: Cưỡng chế thu hồi đất
Câu 4: Nội dung cơ bản của chức năng kinh tế và chức năng xã hội
của nhà nước Việt Nam
- Chức năng kinh tế: là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà
nước trong tổ chức, điều tiết, quản lý nền kinh tế nhằm đảm bảo đáp ứng
nhu cầu vật chất của người dân, nhà nước, toàn xh.
+ Nội dung:
Nhà nước xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xhcn với nhiều
hình thức sở hữu nhiều thành phần kinh tế
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, cá nhân,
tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh góp phần xây dựng
đất nước.
+ Hình thức và pp thực hiện:
Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy phạm PL để điều chỉnh QHKT
Có cơ chế kiểm tra, đánh giá, giám sát, việc thực hiện CNKT
VD: thúc đẩy phát triển nền kinh tế bền vững, bảo hộ quyền lợi của
người sản xuất và tiêu dùng,...
- Chức năng xã hội: là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước
trong tổ chức, điều tiết, quản lý xh nhằm thiết lập 1 xh ổn định, phát triển
trên mọi lĩnh vực
+ Nội dung:
Nhà nước phải chăm lo những công việc chung của toàn xã hội, tất
cả các giai cấp trong xã hội đều được hưởng lợi khi nhà nước thực
hiện những công việc đó.
Nhà nước thỏa mãn ở mức độ nào đó nhu cầu của các giai tầng khác
trong xã hội, thực hiện những chính sách đem lại lợi ích cho các giai
tầng bị trị ở mức độ nhất định, dù cho những chính sách đó có thể
ảnh hưởng đến lợi ích trước mắt của giai cấp cầm quyền.
+ Hình thức và pp thực hiện:
Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy phạm PL để điều chỉnh các
QHXH.
Có cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện CNXH.
VD: phát triển giáo dục, hạn chế khí thải độc hại, giải quyết các
trường hợp liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm,...
Câu 5: Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: khái
niệm, phân loại các cơ quan nhà nước, vị trí, vai trò, chức năng cơ
bản của cơ quan nhà nước
- Bộ máy nhà nướcmlà hệ thống các cơ quan nhà nước tử TƯ đến địa
phương được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc chung, thống nhất
nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích của
giai cấp thống trị.
- Phân loại các cơ quan:
+ Các cơ quan quyền lực nhà nước (Cơ quan lập pháp- Quốc hội và HĐND).
+ Các cơ quan hành chính nhà nước (Cơ quan hành pháp- Chính phủ và
UBND ).
+ Các cơ quan tư pháp (Tòa Án và VKS).
+ Nguyên thủ Quốc gia (Chủ tịch nước).
+ Hai cơ quan độc lập (Hội đồng bầu cử QG và Cơ quan kiểm toán NN)
- Vị trí, chức năng, vai trò cơ bản của các cơ quan:
+ Quốc hội:
Vị trí pháp lý: QH là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ
quan quyền lực NN cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản:
Là cơ quan có quyền lập hiến và lập pháp.
Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
Thành lập ra các định chế quyền lực ở trung ương.
Quyền giám sát tối cao.
+ Hội đồng nhân dân:
Vị trí pháp lý: là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện
cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân
dân địa phương trực tiếp bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân
địa phương và cơ quan cấp trên.
Chức năng nhiệm vụ:
Quyết định các vấn đề của địa phương.
Thành lập ra các định chế quyền lực ở địa phương.
Giám sát việc tuân theo HP và PL ở địa phương.
Hình thức hoạt động chủ yếu: thông qua các kỳ họp HĐND.
+ Chính phủ, các Bộ và cơ quan ngang bộ.
Vị trí pháp lý: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
của nhà nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp. Là cơ
quan chấp hành của Quốc hội.
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản:
Thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của đất
nước. Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia.
Tổ chức thi hành pháp luật.
Hình thức hoạt động chủ yếu: Thông qua các kỳ họp.
+ Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã):
Vị trí pháp lý: Là cơ quan hành chính NN ở địa phương, là cơ quan
chấp hành của HĐND (do HĐND cùng cấp bầu ra, chịu trách nhiệm
trước HĐND cùng cấp và cqNN cấp trên).
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: Thống nhất quản lý việc thực hiện các
nhiệm vụ quan trọng của địa phương.
+ Tòa án
Cơ cấu: gồm TAND tối cao, TAND địa phương và các tòa án khác
theo luật định.
Vị trí: cơ quan tư pháp, bảo vệ pháp luật.
Chức năng: là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp.
+ Viện kiểm sát
Cơ cấu: gồm VKSND tối cao, VKSND địa phương và các VKS khác
theo luật định.
Chức năng: thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
+ Nguyên thủ quốc gia: Chủ tịch nước
Chủ tịch nước do Quốc Hội bầu trong số đại biểu Quốc Hội với nhiệm
kỳ 5 năm theo nhiệm kỳ của Quốc Hội.
Chức năng: Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt
nước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
Đối nội :
Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó CTN, Thủ tướng
CP, Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC.
Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương.
Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng
quốc phòng và an ninh.
Quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc
tước quốc tịch Việt Nam.
Đối ngoại:
Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam;
quyết định đàm phán, ký Điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Việt
Nam.
+ Hội đồng bầu cử QG:
Do Quốc hội thành lập và đứng đầu là Chủ tịch Quốc hội đương thời.
Chỉ thành lập khi chuẩn bị bầu cử.
Tổ chức bầu cử Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp.
+ Cơ quan kiểm toán Nhà nước:
Do Quốc hội thành lập
Kiểm toán việc sử dụng tài chính công và tài sản công.
- Sơ đồ:
Quốc hội
Chính phủ
TANDTC
Chủ
Tịch
Nước
Viện KSNDTC
Bộ
HĐ bầu
cử QG
Tổng
kiểm
toán
NN
TAND
cấp
cao
VKSND
cấp cao
Câu 6: Nhà nước pháp quyền: khái niệm, đặc điểm cơ bản
- Là nhà nước của dân, do dân, vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thực sự
thuộc về nhân dân, pháp luật có tính pháp lý và công bằng, thể hiện đầy
đủ các giá trị cao cả của xã hội và của con người, pháp luật phải giữ vai
trò chủ đạo trong mọi hoạt động, trong xử sự của các chủ thể và toàn xã
hội.
- Đặc điểm:
+ Có một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, phản ánh đúng yêu cầu khách
quan của quản lý nhà nước và quản lý xã hội. Các đạo luật phải có vai trò
tối thượng trong hệ thống pháp luật. Nhà nước và các thiết chế của nó
phải được xác định rõ ràng về mặt pháp luật, tất cả các cơ quan nhà nước,
các tổ chức xã hội, viên chức và công dân phải tuân thủ nghiêm chỉnh và
triệt để pháp luật
+ Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, công dân có trách nhiệm
với nhà nước và nhà nước cũng có trách nhiệm đối với công dân. Quan hệ
giữa công dân và nhà nước là quan hệ bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
+ Là một tổ chức thực hiện công quyền dựa trên nền tảng pháp luật vững
chắc, các quyền tự do dân chủ, các lợi ích chính đáng của con người cần
được pháp luật bảo đảm và bảo vệ, mọi hành vi xâm phạm các quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân do bất kì cơ quan nhà nước, người có chức
quyền hay công dân phải bị nghiêm trị
+ Quyền lực nhà nước về hành pháp, lập pháp, tư pháp phải được phân
định rõ ràng, hợp lý cho 3 hệ thống các cơ quan nhà nước tương ứng trong
một cơ chế kiểm tra, giám sát, chế ước lẫn nhau tạo thành cơ chế đồng bộ
đảm bảo sự thống nhất của quyền lực nhà nước, nhân dân thực sự là
quyền lực chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
Sở UBND
cấp
tỉnh
HĐND
cấp
tỉnh
TAND
cấp
tỉnh
TAQS
quân
khu
VKSND
cấp
tỉnh
VKSQS
quân
khu
Phòng
UBND
cấp
huyện
TAND
cấp
huyện
TAQS
khu
vực
VKSND
cấp
huyện
VKSQS
khu vực
Ban UBND
cấp xã
HĐND
cấp xã
Câu 7: Các thuộc tính cơ bản của pháp luật và vai trò của pháp
luật trong đời sống xã hội
- Thuộc tính cơ bản:
+ Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung: Pháp luật là hệ thống quy tắc
xử sự, đó là những khuôn mẫu hành vi mà mọi cá nhân, tổ chức nhất định
phải tuân theo.
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
Các quy phạm pháp luật được thể hiện trong các văn bản pháp luật
với những tên gọi, cách thức ban hành và giá trị pháp lý nhất định.
Về mặt ngôn ngữ : ngắn gọn, rõ ràng, trực tiếp để đảm bảo tính phổ
thông, dễ hiểu, dễ vận dụng, tránh việc hiểu đa nghĩa.
+ Tính được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước:
Pháp luật trực tiếp do nhà nước trực tiếp xây dựng và ban hành hoặc
thừa nhận nên pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các
công cụ, biện pháp nhà nước.
Các biện pháp mà nhà nước sử dụng để đảm bảo thực hiện các quy
phạm pháp luật rất đa dạng bao gồm các biện pháp cưỡng chế
thuyết phục,, giáo dục
- Vai trò của pháp luật:
+ Với việc bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của con người
Là phương tiện ghi nhận, bảo đảm và bảo vệ các quyền, tự do và lợi
ích hợp pháp của con người.
Hiến pháp có vai trò quan trọng trong việc quy định các quyền con
người, quyền công dân, cơ chế đảm bảo thực hiện và quy định trách
nhiệm của nhà nước trong việc tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm quyền
con người, quyền công dân.
Các cá nhân có quyền sử dụng pháp luật để bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của mình khi bị xâm phạm.
Quy định các biện pháp xử lý, quy trình, thủ tục áp dụng pháp luật
đối với các hành vi xâm phạm quyền con người, quyền công dân.
Quy định các cơ chế pháp lý, các quy định pháp luật thủ tục để thực
hiện quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của công dân.
VD: Công dân được pháp luật bảo vệ về tính mạng, sức khỏe, chỗ ở,...
+ Với dân chủ, công bằng và bình đẳng
Ghi nhận, bảo đảm thực hiện dân chủ với các hình thức dân chủ: trực
tiếp và đại diện
Quy định các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức
trong thực hành dân chủ; kiểm tra và giám sát thực hiện dân chủ;
các biện pháp, quy trình, thủ tục xử lý hành vi vi phạm dân chủ.
Là công cụ bảo đảm công bằng, bình đẳng trong các lĩnh vực hoạt
động xã hội, quan hệ pháp luật, cá nhân với cá nhân, cá nhân với tổ
chức, nhà nước với cá nhân.
Nhà nước với công dân là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, là quan
hệ đồng trách nhiệm.
VD: Công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, công dân nam nữ có
quyền bình đẳng về mọi mặt
+ Với nhà nước
Phương tiện quy định về tổ chức, hoạt động của nhà nước, là cơ sở
xây dựng, hoàn thiện nhà nước. Nhà nước không thể tồn tại nếu
không có pháp luật.
Phương tiện kiểm soát, giới hạn quyền lực nhà nước để bảo vệ, bảo
đảm các quyền, lợi ích chính đáng của con người, sự phát triển của
xã hội.
Công cụ để nhà nước quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.
VD: có các hình thức xử phạt như khiển trách, cắt chức với hành vi tham
nhũng
+ Với đạo đức
Phương tiện ghi nhận, bảo vệ các giá trị, chuẩn mực đạo đức, góp
phần quan trọng để bảo vệ đạo đức.
Tạo lập điều kiện để hình thành những quan niệm, chuẩn mực đạo
đức mới và tiến bộ.
Loại bỏ dần những quan niệm, quy tắc đạo đức cũ có ảnh hưởng tiêu
cực tới lợi ích của con người.
VD: Luật dân sự quy định các nội dung các giao dịch dân sự không trái với
đạo đức
+ Với văn hóa, truyền thống và tập quán
Vai trò quan trọng đối với văn hóa, xây dựng văn hóa nhân quyền,
tiên tiến, dân tộc và nhân loại; quy định các quyền con người trong
lĩnh vực văn hóa, tinh thần.
Vai trò quan trọng trong bảo vệ các phong tục tập quán, truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc sống trên lãnh thổ quốc gia; ngăn cấm
thực hiện các phong tục tập quán lạc hậu, phản tiến bộ.
VD: Hiến pháp quy định mọi người đều được hưởng thụ các giá trị văn hóa
+ Với kinh tế và các vấn đề xã hội
Tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh tế, giải quyết các vấn
đề xã hội trên cơ sở hài hòa, cân bằng các loại lợi ích của con người,
cộng đồng, xã hội.
Quy định và bảo vệ, bảo đảm quyền tự do kinh doanh của các chủ
thể pháp luật (trừ các ngành nghề bị cấm), tạo lập các môi trường
pháp lý minh bạch, bình đẳng cho các doanh nghiệp cạnh tranh, hợp
tác phát triển, điều tiết thu nhập, kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh
doanh theo pháp luật, xử lý tranh chấp kinh tế.
Thúc đẩy, hỗ trợ, phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực vốn có
của kinh tế thị trường.
Công cụ điều chỉnh đặc biệt quan trọng các vấn đề xã hội, là hình
thức chủ yếu để thực hiện chức năng xã hội của nhà nước (đặc biệt
về vấn đề lao động, việc làm, an sinh xã hội, dân số, môi trường,...)
VD: nhà nước tạo điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động tạo ra việc làm,
tự tạo việc làm
Câu 8: Các loại nguồn pháp luật
- Tập quán: hình thức nhà nước thừa nhận 1 số tập quán đã lưu truyền
trong xã hội phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, được nhà nước nâng
lên thành quy tắc xử sự chung và đảm bảo thực hiện. VD: khoản 4 Điều
603 BL dân sự quy định về bồi thường do súc vật gây ra có nêu 1 số dân
tộc có tập quán thả rông trâu bò
- VBQPPL: hình thức thể hiện các quyết định của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyển ban hành theo những trình tự thủ tục pháp lý nhất định, trong
đó quy định về những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung nhắm điều
chỉnh các quan hệ xã hội, được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống. VD:
hiến pháp
- Án lệ: là nguồn PL dưới dạng bản án của tòa án trong quá trình giải quyết
các vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận như khuôn mẫi cơ sở để giải
quyết những vụ việc tương tự về sau. VD: án lệ số 01/2016/al về vụ án giết
người.
Câu 9: Quy phạm pháp luật: khái niệm, cấu trúc, các loại.
- Khái niệm: là quy tắc xử sự do nhà nhà nước ban hành và nhà nước đảm
bảo thực hiện theo đúng định nghĩa của nhà nước.
- Cấu trúc:
+ Giả định: phần nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong
cuộc sống mà cá nhân, tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh hay điều kiện
đó sẽ chịu sự tác động của quy phạm pháp luật
Phân loại:
Đơn giản: nêu 1 điều kiện, hoàn cảnh,..
Phức tạp: nêu từ 2 điều kiện, hoàn cảnh cùng xảy ra,...
+ Quy định: là phần nêu lên cách xử sự mà cá nhân, tổ chức ở vào điều
kiện, hoàn cảnh đã nêu trong phần giả định của quy phạm pháp luật được
pháp hoặc buộc thực hiện theo
Phân loại:
Theo số cách xử sự:
Đơn giản: chỉ nêu 1 cách xử sự
Phức tạp: nêu nhiều cách xử sự
Theo mệnh lệnh:
Dứt khoát: bắt buộc xử sự
Tùy nghi: cho phép lựa chọn cách xử sự
+ Bảo đảm/Chế tài: là phần xác định những biện pháp mà nhà nước dự
kiến áp dụng đối với các chủ thể được đề cập đến ở phần giả định khi họ
đã thực hiện những hành vi nhất định ở phần quy định (những hành vi này
có thể có lợi ích lớn hoặc gây thiệt hại cho xã hội)
Bộ phận bảo đảm:
Chế tài: hậu quả pháp lý bất lợi; tước đi những lợi ích nhất định, tự
do, thậm chí cả tính mạng. Gồm hình sự (tù chung thân), dân sự (bồi
thường thiệt hại), hành chính (phạt tiền, tạm giam), kỷ luật nhà nước
(cách chức, khai trừ)
Khen thưởng: những giá trị vật chất hoặc tinh thần
- Các loại QPPL:
+ Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh: QPPL hiến pháp, QPPL hành chính,
QPPL dân sự, QPPL hình sự, QPPL hôn nhân và gia đình,...
+ Căn cứ tính chất mệnh lệnh: QPPL dứt khoát, QPPL không dứt khoát,
QPPL hướng dẫn
+ Căn cứ tính chất QPPL: QPPL cấm đoán, QPPL bắt buộc, QPPL tùy nghi
+ Căn cứ nội dung QPPL: QPPL định nghĩa, QPPL điều chỉnh, QPPL bảo vệ
Câu 10: Văn bản QPPL ở Việt Nam: khái niệm, các loại VB QPPL,
hiệu lực của VBQPPL, phân biệt VBQPPL và VB áp dụng pháp luật
- Khái niệm: Là hình thức thể hiện các quyết định của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyển ban hành theo những trình tự thủ tục pháp lý nhất
định, trong đó quy định về những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung
nhắm điều chỉnh các quan hệ xã hội, được áp dụng nhiều lần trong cuộc
sống.
- Các loại văn bản pháp luật:
+ Hiến pháp.
+ Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
+ Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên
tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
+ Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
+ Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn
Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
+ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
+ Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao
Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung
là cấp huyện).
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã).
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Hiệu lực của VBQPPL:
+ Khái niệm: Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật là giá trị tác động
của văn bản đó
+ Hiệu lực:
Thời gian: là giá trị tác động của văn bản từ bao giờ đến bao giờ
Thời điểm bắt đầu: TƯ: không sớm hơn 45 ngày từ ngày ký công bố
Thời điểm kết thúc: Hết hạn ghi trong văn bản, có văn bản mới thay
thế, có văn bản riêng để hủy bãi bỏ
Hiệu lực hồi tố: là hiệu lực về trước của văn bản, văn bản về nguyên
tắc không có hiệu lực hồi tố, chỉ hồi tố khi nhà nước thấy cần thiết và
cho phép (khi cần thấy phải giảm trách nhiệm pháp lý hoặc miễn
trách nhiệm pháp lý), văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
không được phép hồi tố. Thông thường nhà nước chỉ áp dụng hồi tố
liên quan đến dân sự và hành chính vô hại
Không gian: giá trị tác động của văn bản đến đâu
VB của Trung ương: hiệu lực trong phạm vi cả nước
VB địa phương: có hiệu lực trong địa phương
Đối tượng tác động: giá trị tác động đối với các cá nhân, co quan, tổ
chức, cơ quan nhà nước,... nằm trong phạm vi điều chỉnh của văn
bản quy phạm pháp luật cụ thể
- Phân biệt
Tiêu chí VB QPPL VB áp dụng PL
Khái
niệm
Giáo trình Giáo trình
Ví dụ Luật hiến pháp, nghị quyết,
thông tư, chỉ thị,...
Bản án, quyết định xử lý vi
phạm hành chính, quyết định
cưỡng chế thu hồi đất,...
Chủ thể
ban hành
Thường là cơ quan lập
pháp, cơ quan hành pháp
Thường là cơ quan hành pháp,
cơ quan tư pháp
Tính chất
của hoạt
động ban
hành
Điều chỉnh chung Điều chỉnh cá biệt
Hiệu lực Nhiều lần, lặp đi lặp lại
Hiệu lực áp dụng rộng hơn
Thường có hiệu lực 1 lần
Hiệu lực áp dụng hẹp hơn
Đối tượng
điều
chỉnh
Tất cả đối tượng trong
phạm vi điều chỉnh
Thường là 1 đối tượng cụ thể
Quy trình
ban hành
4 giai đoạn:
Gd1: xây dựng kế hoạch,
sáng kiến
Gd2: xây dựng dự thảo
Gd3: thảo luận thông qua
Gd4: công bố
+ Gd1: Phân tích đúng tính chất
pháp lý của vụ việc
+ Gd2: Lựa chọn quy pháp
pháp luật phù hợp để áp dụng
+ Gd3: ban hành quyết định áp
dụng pháp luật
+ Gd4: Tổ chức thực hiện quyết
định áp dụng pháp luật
Số lượng Ít hơn Nhiều hơn
Câu 11: Khái niệm thực hiện pháp luật và các hình thức thực hiện
pháp luật
- Khái niệm: là hoạt động hiện thực hóa pháp luật vào thực tiễn cuộc sống
bằng hành vi hợp pháp.
- Hình thức:
+ Tuân thủ, tuân theo pháp luật: hiện thức hóa quy định cấm. VD: từ chối
nhận hối lộ
+ Thi hành, chấp hành pháp luật: hiện thực hóa nghĩa vụ. VD: công dân
nam 18 tuổi trở lên đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự
+ Sử dụng, vận dụng pháp luật: hiện thực hóa quyền. VD: công dân kiện
lên các cơ quan chức năng về hành vi bị phân biệt đối xử để được PL bảo
vệ
+ Áp dụng pháp luật: nhà nước thực hiện hóa pháp luật. VD: nhà nước điều
tra hành vi trốn thuế của doanh nghiệp
Câu 12: Khái niệm và đặc điểm của áp dụng pháp luật
- Khái niệm: Áp dụng pháp luật là việc chủ thể có quyền căn cứ vào các
quy định của pháp luật hiện hành, ban hành các quyết định cụ thể để điều
chinh hành vi của đối tượng cụ thể trong trường hợp cụ thể.
- Đặc điểm:
+ Mang tính quyền lực nhà nước: phải được chủ thể áp dụng pháp luật đơn
phương ra quyết định, quyết định áp dụng với không chỉ đối tượng trực
tiếp mà còn với đối tượng liên quan
+ Phải tuân theo quy định chặt chẽ do pháp luật quy định
+ Là hoạt động điều chỉnh mang tính cá biệt
+ Là hoạt động yêu cầu tính tích cực, chủ động, linh hoạt của chủ thể áp
dụng pháp luật
Câu 13: Khái niệm và đặc trưng cơ bản của ý thức pháp luật
- Khái niệm: là tổng thể những quan điểm quan niệm, tư tưởng, thái độ,
tình cảm, sự đánh giá thịnh hành trong xã hội về pháp luật và các hành vi
pháp luật của các chủ thể trong xã hội.
- Đặc điểm
+ Ý thức pháp luật do tồn tại xã hội quy định nhưng luôn có tính độc lập
tương đối và có sự tác động trở lại tồn tại xã hội
Thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Có sự vượt trước tồn tại xã hội
Có tính kế thừa
Có quan hệ với các hình thái ý thức xã hội khác
Tác động trở lại tồn tại xã hội
VD: Sinh viên sinh sống và học tập ở Hà Nội thường sẽ có YTPL cao hơn với
những người sinh sống ở vùng núi, vùng sâu vùng xa
VD: YTPL đúng đắn của sinh viên (sau khi đã đc học tập, sinh sống ở những
môi trường tiến bộ) có thể làm thay đổi các tồn tại XH trong gia đình, địa
phương (như về việc trọng nam khinh nữ; tảo hôn; hủ tục bắt dâu...).
+ Ý thức pháp luật mang tính giai cấp
VD: ở NN XHCN, PL bên cạnh việc thể hiện YTPL của giai tầng lãnh đạo NN
thì còn thể hiện YTPL của các tầng lớp nhân dân thông qua hoạt động
trưng cầu dân ý
Câu 14: Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật
- YTPL -> PL
+ YTPL là cơ sở tư tưởng cho việc xây dựng và hoàn thiện pháp luật. VD:
nếu người làm luật có YTPL cao thì chất lượng VBPL sẽ tốt
+ YTPL là yếu tố tác động, chi phối cho việc thực hiện pháp luật. VD: người
có ý thức sẽ không vượt đèn đỏ
+ YTPL tác động đến hiệu quả, hiệu lực hoạt động áp dụng pháp luật. VD:
cán bộ áp dụng các thủ tục hành chính theo trình tự
- PL -> YTPL
+ Chất lượng pháp luật tác động tích cực hoặc tiêu cực đến sự vận động,
phát triển của YTPL. VD: PL quy định người dân phải đội mũ bảo hiểm khi
tham gia giao thông; quy định về độ tuổi kết hôn
Câu 15: Khái niệm, các dấu hiệu cơ bản, yếu tố cấu thành, các loại
vi phạm pháp luật
- Khái niệm: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm các quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ
- Dấu hiệu: để xác định có vi phạm pháp luật hay không, bao gồm:
+ Hành vi xác định
+ Hành vi trái pháp luật: chủ thể thực hiện hoặc không thực hiện theo
đúng quy định pháp luật
+ Chủ thể đủ năng lực trách nhiệm pháp lý: đủ độ tuổi chịu trách nhiệm
pháp lý, có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình
+ Lỗi:
Là thái độ tâm lý của chủ thể đối với hành vi và hậu quả của hành vi
Một hành vi có lỗi khi chủ thể của hành vi đó tự quyết định, tự lựa
chọn và thực hiện hành vi trong khi có thể thực hiện hành vi khác
phù hợp với yêu cầu của pháp luật
Lỗi: cố ý, vô ý
- Cấu thành của VPPL: xác định loại vi phạm, tính chất loại vi phạm và căn
cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý, bao gồm:
+ Mặt khách quan:
Hành vi
Hậu quả
Mối quan hệ nhân quả
Thời gian, địa điểm
Công cụ, phương tiện
+ Chủ thể: cá nhân, tổ chức đủ năng lực trách nhiệm pháp lý: đủ tuổi, có
khả năng nhận thức, có khả năng thực hiện hành vi, có khả năng gánh
chịu hậu quả pháp lý
+ Mặt chủ quan:
Lỗi
Động cơ: động lực bên trong thôi thúc chủ thể thực hiện hành vi vi
phạm
Mục đích: chỉ đặt ra trong trường hợp vi phạm với lỗi cố ý
+ Khách thể: Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi vi phạm
pháp luật xâm hại. Xác định khách thể là để xác định mức độ, tính chất
của hành vi vi phạm để làm căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý
- Phân loại vi phạm pháp luật: căn cứ vào tính chất của quan hệ xã hội bị
xâm hại
+ Vi phạm pháp luật hình sự (tội phạm). VD: phạm tội giết người
+ Vi phạm pháp luật dân sự. VD: bán tài sản cầm cố của người khác trước
hạn
+ Vi phạm pháp luật hành chính. VD: vượt đèn đỏ
+ Vi phạm pháp luật kỉ luật VD: đi học muộn
Câu 16: Khái niệm, cơ sở, các dạng và ví dụ về trách nhiệm pháp lý
- Là hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật, được thể hiện trong việc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với người đã có lỗi trong việc vi
phạm pháp luật một hay nhiều biện pháp cưỡng chế của nhà nước do
ngành luật tương ứng quy định.
- Cơ sở là vi phạm pháp luật, có vi phạm pháp luật thì có trách nhiệm pháp
lý.
- Có 4 loại
+ Hình sự: nghiêm khắc nhất do tòa án áp dụng đối với những chủ thể có
hành vi phạm tội do PLHS quy định. VD: vận chuyển ma túy chịu trách
nhiệm hình sự
+ Hành chính: do các cơ quan NN hay nhà chức trách có thẩm quyền áp
dụng đối với các chủ thể VPPL hành chính. VD: uống rượu lái xe bị công an
bắt, phải chịu trách nhiệm hành chính
+ Dân sự. VD: phá hoại của công phải chịu trách nhiệm dân sự
+ Kỉ luật: do các cơ quan, xí nghiệp, trường học... Áp dụng đối với thành
viên của đơn vị của mình khi họ VPPL. VD: đi học muộn phải chịu trách
nhiệm kỷ luật
Câu 17: Khái niệm, vai trò của hiến pháp trong đời sống xã hội.
Nêu nội dung cơ bản của hiến pháp 2013
- Khái niệm: đạo luật cơ bản của một nhà nước, do cơ quan đại diện và
quyền lực cao nhất của Nhà nước ban hành hoặc sửa đổi theo một trình tự
nghiêm ngặt; hiến pháp là văn bản có hiệu lực pháp lí cao nhất và có ý
nghĩa chính trị – pháp lí lớn.
- Vai trò của hiến pháp trong đời sống xh:
+ Là đạo luật cơ bản của nhà nước có vai trò tối thượng trong hệ thống
pháp luật.
+ Tạo cơ sở hiến định cho việc xây dựng và vận hành bộ máy nhà nước.
VD: Hiến pháp năm 2013 quy định 6 nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
bộ máy nhà nước CHXHCNVN
+ Tạo cơ sở hiến định cho việc đảm bảo, ghi nhận, bảo vệ quyền con
người, quyền công dân. VD: hiến pháp 2013 có thêm quyền hiến mô, bộ
phận cơ thể người, hiến xác
+ Tạo cơ sở hiến định cho chế độ bầu cử để thiết lập bộ máy nhà nước từ
TƯ-> địa phương. VD: Hiến pháp 2013 quy định: “Việc bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu HĐND được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông,
bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín”
+ Là nền tảng cho việc xây dựng, thể chế hóa, hoàn thiện hệ thống pháp
luật của quốc gia. VD: các luật được ban hành không được mâu thuẫn với
HP
+ Là nền tảng để nhà nước thiết lập chế độ chính trị, kinh tế, khoa học,
các lĩnh vực cơ bản khác.
+ Là cơ sở xây dựng cơ chế bảo hiến và xử lý các hành vi vi hiến.
+ Là nền tảng để giới hạn quyền lực nhà nước, đề cao trách nhiệm của cán
bộ công chức, phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực nhà nước. VD:
cảnh cáo, cắt chức các hành vi tham nhũng
+ Là cơ sở để thể hiện khuynh hướng, nguyên tắc đối ngoại, hợp tác quốc
tế của quốc gia và băng giao quốc tế.
- Nội dung cơ bản của hiến pháp:
+ Chương I: Chế độ chính trị
+ Chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
+ Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và
môi trường
+ Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc
+ Chương V: Quốc hội
+ Chương VI: Chủ tịch nước
+ Chương VII: Chính phủ
+ Chương VIII: Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
+ Chương IX: Chính quyền địa phương
+ Chương X: Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước
+ Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp
Câu 18: Kể tên các quyền con người, quyền công dân cơ bản trong
hiến pháp 2013
- Quyền con người: Là những đảm bảo pháp lý toàn cầu giúp cho các cá
nhân, các nhóm chống lại sự xâm phạm, sự bỏ mặc, những hạn chế đối với
tự do và phẩm giá của con người.
- Quyền công dân: là khả năng tự do lựa chọn hành vì của công dân mà
nhà nước phải bảo đảm khi công dân yêu cầu
+ Quyền con người, quyền công dân thuộc lĩnh vực dân sự, chính trị
Quyền được coi là thể nhân trước PL
Quyền không bị bắt làm nô dịch, nô lệ trong mọi tình huống
Quyền sống
Quyền được xét xử có thời hạn trước tòa án nếu vi phạm PL
Quyền tự do ngôn luận, hội họp
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
Quyền tự do ngôn luận, báo chí xuất bản
Quyền được tiếp cận thông tin
Quyền tự do đi lại cư trú
+ Nhóm quyền kinh tế xã hội văn hóa
Quyền được lao động, có việc làm
Quyền được khám chữa bệnh, sử dụng các dịch vụ y tế, chăm sóc
sức khỏe
Quyền học tập, nghiên cứu khoa học
Quyền tự do kinh doanh theo quy định PL
Quyền được hưởng mức sống thích đáng
Quyền tình dục
Quyền được tiếp cận lương thực không gây hại đến phẩm giá
Câu 19: Khái niệm tội phạm, năng lực trách nhiệm hình sự, độ tuổi
chịu trách nhiệm hình sự
- Tội phạm: Là hành vi nguy hiểm cho xã hội do người có đủ năng lực trách
nhiệm hình sự thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý được ghi nhận trong bộ luật
hình sự và phải gánh chịu hình phạt, xâm hại đến các quan hệ xã hội được
pháp luật hình sự bảo vệ: an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, tài sản
tính mạng danh dự nhân phẩm của con người,...
- Năng lực trách nhiệm hình sự: là khả năng của chủ thể phải gánh chịu
trách nhiệm hình sự khi thực hiện 1 hành vi phạm tội
- Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự:
+ Từ đủ 14- dưới 16 phải chịu trách nhiệm hình sự về những tội đặc biệt
nghiêm trọng
+ Từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm
Câu 20: Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
- Năng lực pháp luật dân sự: là khả năng 1 người, tổ chức được hưởng
những quyền và gánh chịu nghĩa vụ do pháp luật dân sự quy định.
- Năng lực hành vi dân sự: khả năng của cá nhân, tổ chức tự mình lựa chọn
quyết định, thực hiện, tự gánh chịu hậu quả do hành vi của mình được
pháp luật dân sự ghi nhận
- 1 người được xem có năng lực hành vi đầy đủ khi: có sức khỏe, nhận
thức, đủ 18 tuổi
- Pháp luật dân sự hiện hành quy định:
+ Dưới 6 tuổi không có năng lực hành vi dân sự
+ Đủ 6 tuổi -> dưới 15 tuổi được tham gia vào giao dịch dân sự phù hợp
với độ tuổi. VD: mua bút để học
+ Từ đủ 15 tuổi -> dưới 18 tuổi: được tham gia các giao dịch dân sự có
điều kiện, thông qua người đại diện. VD: mua xe ô tô phải có người đại
diện
+ Từ đủ 18 tuổi: có năng lực dân sự đầy đủ và tham gia vào mọi giao dịch
dân sự
Câu 21: Quyền, nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật
hôn nhân và gia đình
- Khái niệm: là tổng hợp các QPPL do nhà nước ban hành, thừa nhận nhằm
đảm bảo điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình, bao gồm quan hệ
tài sản và quan hệ nhân thân giữa các thành viên trong gia đình.
- Quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân:
+ Giữa vợ và chồng:
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về
mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của
công dân được PL quy định.
Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do vợ chồng thỏa thuận,
không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính.
Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân
phẩm, uy tín cho nhau.
Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
của nhau.
Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau chọn nghề
nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Quyền, nghĩa vụ trong gia đình:
+ Giữa con cái với ông bà, cha mẹ
Con phải có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng
dưỡng ông bà, cha mẹ. Bên cạnh những trách nhiệm được luật pháp
quy định, người con trong các gia đình còn có nghĩa vụ và trách
nhiệm trong việc giữ gìn văn hóa, truyền thống đạo đức gia đình.
+ Giữa ông bà với các cháu:
Trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương
tốt cho con cháu.
Trường hợp cháu chưa thành niên, cháu đã thành niên mất năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản
để tự nuôi mình mà không có người nuôi dưỡng theo quy định tại
Điều 105 của Luật này thì ông bà nội, ông bà ngoại có nghĩa vụ nuôi
dưỡng cháu.
+ Giữa anh chị em trong gđ:
Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ
nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không
còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục con.
Câu 22: Khái niệm trách nhiệm hành chính và các hình thức xử
phạt hành chính
- Khái niệm: Là hậu quả pháp lý bất lợi mà pháp luật hành chính dự kiến sẽ
áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hành chính chưa đến mức truy
| 1/21

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Dấu lớn – bé: * - + ● ► ■
Câu 1: Các đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Khái niệm: Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị, quyền lực công của
nhân dân, với bộ máy chuyên trách thực hiện việc quản lý công việc chung
của toàn xã hội trên cơ sở pháp luật chung và lợi ích chung, có trách
nhiệm bảo vệ bảo đảm các quyền tự do của con người, vì sự phát triển bền vững của xã hội. - Các đặc trưng:
+ Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt, có bộ
máy chuyên thực hiện cưỡng chế và quản lý những công việc chung của toàn xã hội
+ Nhà nước có lãnh thổ, phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia
+ Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật
+ Nhà nước ban hành các loại thuế và thực hiện việc thu thuế dưới hình thức bắt buộc
Câu 2: Phân loại các hình thức chính thể và hình thức cấu trúc của nhà nước
- Hình thức nhà nước: cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những
phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước đó.
* Hình thức chính thể: là cách thức tổ chức, trình tự thành lập ra cơ quan
quyền lực tối cao của nhà nước cũng như xác định mức độ tham gia của
nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này.
- Chính thể quân chủ: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước
tập trung toàn bộ hoặc 1 phần vào người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc kế vị.
+ Chính thể quân chủ tuyệt đối: hình thức quyền lực nhà nước tập trung
toàn bộ vào người đứng đầu nhà nước. VD: Vua của nhà nước phong kiến
+ Chính thể quân chủ hạn chế: hình thức người đứng đầu chỉ nắm 1 phần
quyền lực, bên cạnh có cơ quan quyền lực khác, cơ quan quyền lực này
được bầu ra trong 1 thời hạn nhất định. VD: nhà nước Brunei
- Chính thể cộng hòa: hình thức quyền lực tối cao của nhà nước tập trung
vào 1 cơ quan được bầu ra trong 1 thời hạn nhất định.
+ Chính thể CH quý tộc: hình thức quyền bầu cử ra cơ quan quyền lực tối
cao của nhà nước chỉ áp dụng với giai cấp quý tộc. Chế độ này ở nhà nước
chủ nô, phong kiến. VD: nhà nước Aten
+ Chính thể CH dân chủ: hình thức quyền bầu cử ra cơ quan quyền lực tối
cao của nhà nước được quy định với đại đa số nhân dân lao động trong xã
hội. VD: nhà nước CHXHCN Việt Nam
* Hình thức cấu trúc: Là sự cấu tạo tổ chức nhà nước thành các đơn vị
hành chính lãnh thổ và tính chất, quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nhà
nước với nhau, giữa các cơ quan nhà nước ở TW với các cơ quan nhà nước ở địa phương.
+ Nhà nước đơn nhất: nhà nước có chủ quyền chung, có lãnh thổ toàn vẹn thống nhất. 
Các bộ phận hợp thành nhà nước:
 Các đơn vị hành chính – lãnh thổ không có chủ quyền.
 Hệ thống các cơ quan nhà nước thống nhất từ TW đến đp.
 1 hệ thống pháp luật thống nhất trên toàn lãnh thổ.
 Công dân có 1 quốc tịch.
+ Nhà nước liên bang: gồm 2 hay nhiều nhà nước thành viên hợp thành.  Đặc điểm:
 Có chủ quyền chung, mỗi nhà nước thành viên cũng có chủ quyền riêng.
 Có 2 hệ thống PL: của nhà nước toàn liên bang và của nhà nước thành viên.
 Công dân có 2 quốc tịch.
 Các nhà nước thành viên có chủ quyền riêng nhưng thống nhất với
nhau về quốc phòng, đối ngoại, an ninh.
+ Nhà nước liên minh: sự liên kết tạm thời của 1 vài nhà nước để thực hiện
những mục đích nhất định, sau khi thực hiện xong mục đích, nhà nước liên
minh tự giải tán hoặc chuyển thành nhà nước liên bang. VD: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ 1776-1778
Câu 3: Khái niệm, phân loại, các hình thức và phương pháp thực
hiện chức năng của nhà nước
- Định nghĩa: Chức năng của NN gắn liền với những phương diện hoạt động
chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. - Phân loại:
+ Chức năng đối nội: hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất nước
VD: Chức năng chính trị, CN kinh tế, CN xã hội, CN môi trường,...
+ Chức năng đối ngoại: hoạt động cơ bản của nhà nước trong quan hệ quốc tế.
VD: Chức năng quốc phòng, CN bảo vệ trật tự, hòa bình TG, CN hợp tác và hội nhập quốc tế. - Hình thức:
+ Các hình thức pháp lý: 
Bằng hoạt động lập pháp: ban hành văn bản PL trong lĩnh vực KT,
VH, XH,...để thực hiện quản lý. 
Bằng hoạt động hành pháp: Nhà nước tổ chức thực hiện các quy định
PL đã được ban hành trên thực tế. 
Bằng các hoạt động tư pháp: NN có cơ chế kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chức năng NN.
+ Các hình thức khác: là tất cả những hình thức mà không hoàn toàn gắn
liền với các hoạt động ban hành, tổ chức, thực hiện PL. Chẳng hạn, các
hình thức liên quan đến cơ cấu lại các thiết chế, tổ chức, cơ quan. - Phương pháp:
+ Giáo dục: là sự tác động có định hướng làm thay đổi nhận thức của chủ
thể hoặc làm phong phú thêm những tri thức của chủ thể được tác động.
VD: giáo dục người dân về tác hại của thuốc lá.
+ Khuyến khích: là sự tác động làm cho chủ thể nghe theo và thực hiện theo chỉ dẫn .
VD: nhà nước khuyến khích người Việt dùng hàng Việt.
+ Thuyết phục: là sự tác động lên chủ thể nhất định hướng họ theo những
hđ mà nhà nước mong muốn.
+ Cưỡng chế: Bắt buộc chủ thể chấm dứt hoặc thực hiện các hđ theo yêu cầu của nhà nước.
VD: Cưỡng chế thu hồi đất
Câu 4: Nội dung cơ bản của chức năng kinh tế và chức năng xã hội
của nhà nước Việt Nam
- Chức năng kinh tế: là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà
nước trong tổ chức, điều tiết, quản lý nền kinh tế nhằm đảm bảo đáp ứng
nhu cầu vật chất của người dân, nhà nước, toàn xh. + Nội dung: 
Nhà nước xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xhcn với nhiều
hình thức sở hữu nhiều thành phần kinh tế 
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, cá nhân,
tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh góp phần xây dựng đất nước.
+ Hình thức và pp thực hiện: 
Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy phạm PL để điều chỉnh QHKT 
Có cơ chế kiểm tra, đánh giá, giám sát, việc thực hiện CNKT
VD: thúc đẩy phát triển nền kinh tế bền vững, bảo hộ quyền lợi của
người sản xuất và tiêu dùng,...
- Chức năng xã hội: là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước
trong tổ chức, điều tiết, quản lý xh nhằm thiết lập 1 xh ổn định, phát triển trên mọi lĩnh vực + Nội dung: 
Nhà nước phải chăm lo những công việc chung của toàn xã hội, tất
cả các giai cấp trong xã hội đều được hưởng lợi khi nhà nước thực
hiện những công việc đó. 
Nhà nước thỏa mãn ở mức độ nào đó nhu cầu của các giai tầng khác
trong xã hội, thực hiện những chính sách đem lại lợi ích cho các giai
tầng bị trị ở mức độ nhất định, dù cho những chính sách đó có thể
ảnh hưởng đến lợi ích trước mắt của giai cấp cầm quyền.
+ Hình thức và pp thực hiện: 
Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy phạm PL để điều chỉnh các QHXH. 
Có cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện CNXH.
VD: phát triển giáo dục, hạn chế khí thải độc hại, giải quyết các
trường hợp liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm,...
Câu 5: Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: khái
niệm, phân loại các cơ quan nhà nước, vị trí, vai trò, chức năng cơ
bản của cơ quan nhà nước
- Bộ máy nhà nướcmlà hệ thống các cơ quan nhà nước tử TƯ đến địa
phương được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc chung, thống nhất
nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị. - Phân loại các cơ quan:
+ Các cơ quan quyền lực nhà nước (Cơ quan lập pháp- Quốc hội và HĐND).
+ Các cơ quan hành chính nhà nước (Cơ quan hành pháp- Chính phủ và UBND ).
+ Các cơ quan tư pháp (Tòa Án và VKS).
+ Nguyên thủ Quốc gia (Chủ tịch nước).
+ Hai cơ quan độc lập (Hội đồng bầu cử QG và Cơ quan kiểm toán NN)
- Vị trí, chức năng, vai trò cơ bản của các cơ quan: + Quốc hội: 
Vị trí pháp lý: QH là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ
quan quyền lực NN cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. 
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: 
Là cơ quan có quyền lập hiến và lập pháp. 
Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước. 
Thành lập ra các định chế quyền lực ở trung ương.  Quyền giám sát tối cao. + Hội đồng nhân dân: 
Vị trí pháp lý: là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện
cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân
dân địa phương trực tiếp bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân
địa phương và cơ quan cấp trên.  Chức năng nhiệm vụ:
Quyết định các vấn đề của địa phương.
Thành lập ra các định chế quyền lực ở địa phương.
Giám sát việc tuân theo HP và PL ở địa phương.
Hình thức hoạt động chủ yếu: thông qua các kỳ họp HĐND.
+ Chính phủ, các Bộ và cơ quan ngang bộ. 
Vị trí pháp lý: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
của nhà nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp. Là cơ
quan chấp hành của Quốc hội. 
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản:
 Thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của đất
nước. Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia.
 Tổ chức thi hành pháp luật. 
Hình thức hoạt động chủ yếu: Thông qua các kỳ họp.
+ Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã): 
Vị trí pháp lý: Là cơ quan hành chính NN ở địa phương, là cơ quan
chấp hành của HĐND (do HĐND cùng cấp bầu ra, chịu trách nhiệm
trước HĐND cùng cấp và cqNN cấp trên). 
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: Thống nhất quản lý việc thực hiện các
nhiệm vụ quan trọng của địa phương. + Tòa án 
Cơ cấu: gồm TAND tối cao, TAND địa phương và các tòa án khác theo luật định. 
Vị trí: cơ quan tư pháp, bảo vệ pháp luật. 
Chức năng: là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp. + Viện kiểm sát 
Cơ cấu: gồm VKSND tối cao, VKSND địa phương và các VKS khác theo luật định. 
Chức năng: thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
+ Nguyên thủ quốc gia: Chủ tịch nước 
Chủ tịch nước do Quốc Hội bầu trong số đại biểu Quốc Hội với nhiệm
kỳ 5 năm theo nhiệm kỳ của Quốc Hội. 
Chức năng: Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt
nước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại.  Đối nội :
 Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
 Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó CTN, Thủ tướng
CP, Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC.
 Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương.
 Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh.
 Quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc
tước quốc tịch Việt Nam.  Đối ngoại:
 Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam;
quyết định đàm phán, ký Điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Việt Nam.
+ Hội đồng bầu cử QG: 
Do Quốc hội thành lập và đứng đầu là Chủ tịch Quốc hội đương thời. 
Chỉ thành lập khi chuẩn bị bầu cử. 
Tổ chức bầu cử Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp.
+ Cơ quan kiểm toán Nhà nước:  Do Quốc hội thành lập 
Kiểm toán việc sử dụng tài chính công và tài sản công. - Sơ đồ: Quốc hội Chủ Viện KSNDTC Chính phủ TANDTC Tịch HĐ bầu Tổng cử QG kiểm TAND Nước Bộ toán cấp VKSND NN cao cấp cao VKSND VKSQS Sở TAND TAQS UBND HĐND cấp quân cấp quân cấp cấp tỉnh khu tỉnh khu tỉnh tỉnh Phòng UBND HĐND TAND TAQS VKSND VKSQS cấp cấp cấp khu cấp khu vực huyện huyện huyện vực huyện Ban UBND HĐND cấp xã cấp xã
Câu 6: Nhà nước pháp quyền: khái niệm, đặc điểm cơ bản
- Là nhà nước của dân, do dân, vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thực sự
thuộc về nhân dân, pháp luật có tính pháp lý và công bằng, thể hiện đầy
đủ các giá trị cao cả của xã hội và của con người, pháp luật phải giữ vai
trò chủ đạo trong mọi hoạt động, trong xử sự của các chủ thể và toàn xã hội. - Đặc điểm:
+ Có một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, phản ánh đúng yêu cầu khách
quan của quản lý nhà nước và quản lý xã hội. Các đạo luật phải có vai trò
tối thượng trong hệ thống pháp luật. Nhà nước và các thiết chế của nó
phải được xác định rõ ràng về mặt pháp luật, tất cả các cơ quan nhà nước,
các tổ chức xã hội, viên chức và công dân phải tuân thủ nghiêm chỉnh và triệt để pháp luật
+ Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, công dân có trách nhiệm
với nhà nước và nhà nước cũng có trách nhiệm đối với công dân. Quan hệ
giữa công dân và nhà nước là quan hệ bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
+ Là một tổ chức thực hiện công quyền dựa trên nền tảng pháp luật vững
chắc, các quyền tự do dân chủ, các lợi ích chính đáng của con người cần
được pháp luật bảo đảm và bảo vệ, mọi hành vi xâm phạm các quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân do bất kì cơ quan nhà nước, người có chức
quyền hay công dân phải bị nghiêm trị
+ Quyền lực nhà nước về hành pháp, lập pháp, tư pháp phải được phân
định rõ ràng, hợp lý cho 3 hệ thống các cơ quan nhà nước tương ứng trong
một cơ chế kiểm tra, giám sát, chế ước lẫn nhau tạo thành cơ chế đồng bộ
đảm bảo sự thống nhất của quyền lực nhà nước, nhân dân thực sự là
quyền lực chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
Câu 7: Các thuộc tính cơ bản của pháp luật và vai trò của pháp
luật trong đời sống xã hội

- Thuộc tính cơ bản:
+ Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung: Pháp luật là hệ thống quy tắc
xử sự, đó là những khuôn mẫu hành vi mà mọi cá nhân, tổ chức nhất định phải tuân theo.
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: 
Các quy phạm pháp luật được thể hiện trong các văn bản pháp luật
với những tên gọi, cách thức ban hành và giá trị pháp lý nhất định. 
Về mặt ngôn ngữ : ngắn gọn, rõ ràng, trực tiếp để đảm bảo tính phổ
thông, dễ hiểu, dễ vận dụng, tránh việc hiểu đa nghĩa.
+ Tính được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước: 
Pháp luật trực tiếp do nhà nước trực tiếp xây dựng và ban hành hoặc
thừa nhận nên pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các
công cụ, biện pháp nhà nước. 
Các biện pháp mà nhà nước sử dụng để đảm bảo thực hiện các quy
phạm pháp luật rất đa dạng bao gồm các biện pháp cưỡng chế thuyết phục,, giáo dục - Vai trò của pháp luật:
+ Với việc bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của con người 
Là phương tiện ghi nhận, bảo đảm và bảo vệ các quyền, tự do và lợi
ích hợp pháp của con người. 
Hiến pháp có vai trò quan trọng trong việc quy định các quyền con
người, quyền công dân, cơ chế đảm bảo thực hiện và quy định trách
nhiệm của nhà nước trong việc tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm quyền
con người, quyền công dân. 
Các cá nhân có quyền sử dụng pháp luật để bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của mình khi bị xâm phạm. 
Quy định các biện pháp xử lý, quy trình, thủ tục áp dụng pháp luật
đối với các hành vi xâm phạm quyền con người, quyền công dân. 
Quy định các cơ chế pháp lý, các quy định pháp luật thủ tục để thực
hiện quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của công dân.
VD: Công dân được pháp luật bảo vệ về tính mạng, sức khỏe, chỗ ở,...
+ Với dân chủ, công bằng và bình đẳng 
Ghi nhận, bảo đảm thực hiện dân chủ với các hình thức dân chủ: trực tiếp và đại diện 
Quy định các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức
trong thực hành dân chủ; kiểm tra và giám sát thực hiện dân chủ;
các biện pháp, quy trình, thủ tục xử lý hành vi vi phạm dân chủ. 
Là công cụ bảo đảm công bằng, bình đẳng trong các lĩnh vực hoạt
động xã hội, quan hệ pháp luật, cá nhân với cá nhân, cá nhân với tổ
chức, nhà nước với cá nhân. 
Nhà nước với công dân là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, là quan hệ đồng trách nhiệm.
VD: Công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, công dân nam nữ có
quyền bình đẳng về mọi mặt + Với nhà nước 
Phương tiện quy định về tổ chức, hoạt động của nhà nước, là cơ sở
xây dựng, hoàn thiện nhà nước. Nhà nước không thể tồn tại nếu không có pháp luật. 
Phương tiện kiểm soát, giới hạn quyền lực nhà nước để bảo vệ, bảo
đảm các quyền, lợi ích chính đáng của con người, sự phát triển của xã hội. 
Công cụ để nhà nước quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.
VD: có các hình thức xử phạt như khiển trách, cắt chức với hành vi tham nhũng + Với đạo đức 
Phương tiện ghi nhận, bảo vệ các giá trị, chuẩn mực đạo đức, góp
phần quan trọng để bảo vệ đạo đức. 
Tạo lập điều kiện để hình thành những quan niệm, chuẩn mực đạo đức mới và tiến bộ. 
Loại bỏ dần những quan niệm, quy tắc đạo đức cũ có ảnh hưởng tiêu
cực tới lợi ích của con người.
VD: Luật dân sự quy định các nội dung các giao dịch dân sự không trái với đạo đức
+ Với văn hóa, truyền thống và tập quán 
Vai trò quan trọng đối với văn hóa, xây dựng văn hóa nhân quyền,
tiên tiến, dân tộc và nhân loại; quy định các quyền con người trong
lĩnh vực văn hóa, tinh thần. 
Vai trò quan trọng trong bảo vệ các phong tục tập quán, truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc sống trên lãnh thổ quốc gia; ngăn cấm
thực hiện các phong tục tập quán lạc hậu, phản tiến bộ.
VD: Hiến pháp quy định mọi người đều được hưởng thụ các giá trị văn hóa
+ Với kinh tế và các vấn đề xã hội 
Tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh tế, giải quyết các vấn
đề xã hội trên cơ sở hài hòa, cân bằng các loại lợi ích của con người, cộng đồng, xã hội. 
Quy định và bảo vệ, bảo đảm quyền tự do kinh doanh của các chủ
thể pháp luật (trừ các ngành nghề bị cấm), tạo lập các môi trường
pháp lý minh bạch, bình đẳng cho các doanh nghiệp cạnh tranh, hợp
tác phát triển, điều tiết thu nhập, kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh
doanh theo pháp luật, xử lý tranh chấp kinh tế. 
Thúc đẩy, hỗ trợ, phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực vốn có
của kinh tế thị trường. 
Công cụ điều chỉnh đặc biệt quan trọng các vấn đề xã hội, là hình
thức chủ yếu để thực hiện chức năng xã hội của nhà nước (đặc biệt
về vấn đề lao động, việc làm, an sinh xã hội, dân số, môi trường,...)
VD: nhà nước tạo điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm
Câu 8: Các loại nguồn pháp luật
- Tập quán: hình thức nhà nước thừa nhận 1 số tập quán đã lưu truyền
trong xã hội phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, được nhà nước nâng
lên thành quy tắc xử sự chung và đảm bảo thực hiện. VD: khoản 4 Điều
603 BL dân sự quy định về bồi thường do súc vật gây ra có nêu 1 số dân
tộc có tập quán thả rông trâu bò
- VBQPPL: hình thức thể hiện các quyết định của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyển ban hành theo những trình tự thủ tục pháp lý nhất định, trong
đó quy định về những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung nhắm điều
chỉnh các quan hệ xã hội, được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống. VD: hiến pháp
- Án lệ: là nguồn PL dưới dạng bản án của tòa án trong quá trình giải quyết
các vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận như khuôn mẫi cơ sở để giải
quyết những vụ việc tương tự về sau. VD: án lệ số 01/2016/al về vụ án giết người.
Câu 9: Quy phạm pháp luật: khái niệm, cấu trúc, các loại.
- Khái niệm: là quy tắc xử sự do nhà nhà nước ban hành và nhà nước đảm
bảo thực hiện theo đúng định nghĩa của nhà nước. - Cấu trúc:
+ Giả định: phần nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong
cuộc sống mà cá nhân, tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh hay điều kiện
đó sẽ chịu sự tác động của quy phạm pháp luật  Phân loại:
 Đơn giản: nêu 1 điều kiện, hoàn cảnh,..
 Phức tạp: nêu từ 2 điều kiện, hoàn cảnh cùng xảy ra,...
+ Quy định: là phần nêu lên cách xử sự mà cá nhân, tổ chức ở vào điều
kiện, hoàn cảnh đã nêu trong phần giả định của quy phạm pháp luật được
pháp hoặc buộc thực hiện theo  Phân loại:  Theo số cách xử sự:
 Đơn giản: chỉ nêu 1 cách xử sự
 Phức tạp: nêu nhiều cách xử sự  Theo mệnh lệnh:
 Dứt khoát: bắt buộc xử sự
 Tùy nghi: cho phép lựa chọn cách xử sự
+ Bảo đảm/Chế tài: là phần xác định những biện pháp mà nhà nước dự
kiến áp dụng đối với các chủ thể được đề cập đến ở phần giả định khi họ
đã thực hiện những hành vi nhất định ở phần quy định (những hành vi này
có thể có lợi ích lớn hoặc gây thiệt hại cho xã hội)  Bộ phận bảo đảm:
 Chế tài: hậu quả pháp lý bất lợi; tước đi những lợi ích nhất định, tự
do, thậm chí cả tính mạng. Gồm hình sự (tù chung thân), dân sự (bồi
thường thiệt hại), hành chính (phạt tiền, tạm giam), kỷ luật nhà nước (cách chức, khai trừ)
 Khen thưởng: những giá trị vật chất hoặc tinh thần - Các loại QPPL:
+ Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh: QPPL hiến pháp, QPPL hành chính,
QPPL dân sự, QPPL hình sự, QPPL hôn nhân và gia đình,...
+ Căn cứ tính chất mệnh lệnh: QPPL dứt khoát, QPPL không dứt khoát, QPPL hướng dẫn
+ Căn cứ tính chất QPPL: QPPL cấm đoán, QPPL bắt buộc, QPPL tùy nghi
+ Căn cứ nội dung QPPL: QPPL định nghĩa, QPPL điều chỉnh, QPPL bảo vệ
Câu 10: Văn bản QPPL ở Việt Nam: khái niệm, các loại VB QPPL,
hiệu lực của VBQPPL, phân biệt VBQPPL và VB áp dụng pháp luật
- Khái niệm: Là hình thức thể hiện các quyết định của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyển ban hành theo những trình tự thủ tục pháp lý nhất
định, trong đó quy định về những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung
nhắm điều chỉnh các quan hệ xã hội, được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống.
- Các loại văn bản pháp luật: + Hiến pháp.
+ Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
+ Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên
tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
+ Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
+ Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn
Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
+ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
+ Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao 
Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ 
Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 
Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 
Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Hiệu lực của VBQPPL:
+ Khái niệm: Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật là giá trị tác động của văn bản đó + Hiệu lực: 
Thời gian: là giá trị tác động của văn bản từ bao giờ đến bao giờ
 Thời điểm bắt đầu: TƯ: không sớm hơn 45 ngày từ ngày ký công bố
 Thời điểm kết thúc: Hết hạn ghi trong văn bản, có văn bản mới thay
thế, có văn bản riêng để hủy bãi bỏ
 Hiệu lực hồi tố: là hiệu lực về trước của văn bản, văn bản về nguyên
tắc không có hiệu lực hồi tố, chỉ hồi tố khi nhà nước thấy cần thiết và
cho phép (khi cần thấy phải giảm trách nhiệm pháp lý hoặc miễn
trách nhiệm pháp lý), văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
không được phép hồi tố. Thông thường nhà nước chỉ áp dụng hồi tố
liên quan đến dân sự và hành chính vô hại 
Không gian: giá trị tác động của văn bản đến đâu
 VB của Trung ương: hiệu lực trong phạm vi cả nước
 VB địa phương: có hiệu lực trong địa phương 
Đối tượng tác động: giá trị tác động đối với các cá nhân, co quan, tổ
chức, cơ quan nhà nước,... nằm trong phạm vi điều chỉnh của văn
bản quy phạm pháp luật cụ thể - Phân biệt Tiêu chí VB QPPL VB áp dụng PL Khái Giáo trình Giáo trình niệm Ví dụ
Luật hiến pháp, nghị quyết, Bản án, quyết định xử lý vi thông tư, chỉ thị,...
phạm hành chính, quyết định
cưỡng chế thu hồi đất,... Chủ thể Thường là cơ quan lập
Thường là cơ quan hành pháp,
ban hành pháp, cơ quan hành pháp cơ quan tư pháp
Tính chất Điều chỉnh chung Điều chỉnh cá biệt của hoạt động ban hành Hiệu lực
Nhiều lần, lặp đi lặp lại
Thường có hiệu lực 1 lần
Hiệu lực áp dụng rộng hơn
Hiệu lực áp dụng hẹp hơn
Đối tượng Tất cả đối tượng trong
Thường là 1 đối tượng cụ thể điều phạm vi điều chỉnh chỉnh Quy trình 4 giai đoạn:
+ Gd1: Phân tích đúng tính chất
ban hành Gd1: xây dựng kế hoạch, pháp lý của vụ việc sáng kiến + Gd2: Lựa chọn quy pháp Gd2: xây dựng dự thảo
pháp luật phù hợp để áp dụng Gd3: thảo luận thông qua
+ Gd3: ban hành quyết định áp Gd4: công bố dụng pháp luật
+ Gd4: Tổ chức thực hiện quyết
định áp dụng pháp luật Số lượng Ít hơn Nhiều hơn
Câu 11: Khái niệm thực hiện pháp luật và các hình thức thực hiện pháp luật
- Khái niệm: là hoạt động hiện thực hóa pháp luật vào thực tiễn cuộc sống bằng hành vi hợp pháp. - Hình thức:
+ Tuân thủ, tuân theo pháp luật: hiện thức hóa quy định cấm. VD: từ chối nhận hối lộ
+ Thi hành, chấp hành pháp luật: hiện thực hóa nghĩa vụ. VD: công dân
nam 18 tuổi trở lên đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự
+ Sử dụng, vận dụng pháp luật: hiện thực hóa quyền. VD: công dân kiện
lên các cơ quan chức năng về hành vi bị phân biệt đối xử để được PL bảo vệ
+ Áp dụng pháp luật: nhà nước thực hiện hóa pháp luật. VD: nhà nước điều
tra hành vi trốn thuế của doanh nghiệp
Câu 12: Khái niệm và đặc điểm của áp dụng pháp luật
- Khái niệm: Áp dụng pháp luật là việc chủ thể có quyền căn cứ vào các
quy định của pháp luật hiện hành, ban hành các quyết định cụ thể để điều
chinh hành vi của đối tượng cụ thể trong trường hợp cụ thể. - Đặc điểm:
+ Mang tính quyền lực nhà nước: phải được chủ thể áp dụng pháp luật đơn
phương ra quyết định, quyết định áp dụng với không chỉ đối tượng trực
tiếp mà còn với đối tượng liên quan
+ Phải tuân theo quy định chặt chẽ do pháp luật quy định
+ Là hoạt động điều chỉnh mang tính cá biệt
+ Là hoạt động yêu cầu tính tích cực, chủ động, linh hoạt của chủ thể áp dụng pháp luật
Câu 13: Khái niệm và đặc trưng cơ bản của ý thức pháp luật
- Khái niệm: là tổng thể những quan điểm quan niệm, tư tưởng, thái độ,
tình cảm, sự đánh giá thịnh hành trong xã hội về pháp luật và các hành vi
pháp luật của các chủ thể trong xã hội. - Đặc điểm
+ Ý thức pháp luật do tồn tại xã hội quy định nhưng luôn có tính độc lập
tương đối và có sự tác động trở lại tồn tại xã hội 
Thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội 
Có sự vượt trước tồn tại xã hội  Có tính kế thừa 
Có quan hệ với các hình thái ý thức xã hội khác 
Tác động trở lại tồn tại xã hội
VD: Sinh viên sinh sống và học tập ở Hà Nội thường sẽ có YTPL cao hơn với
những người sinh sống ở vùng núi, vùng sâu vùng xa
VD: YTPL đúng đắn của sinh viên (sau khi đã đc học tập, sinh sống ở những
môi trường tiến bộ) có thể làm thay đổi các tồn tại XH trong gia đình, địa
phương (như về việc trọng nam khinh nữ; tảo hôn; hủ tục bắt dâu...).
+ Ý thức pháp luật mang tính giai cấp
VD: ở NN XHCN, PL bên cạnh việc thể hiện YTPL của giai tầng lãnh đạo NN
thì còn thể hiện YTPL của các tầng lớp nhân dân thông qua hoạt động trưng cầu dân ý
Câu 14: Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật - YTPL -> PL
+ YTPL là cơ sở tư tưởng cho việc xây dựng và hoàn thiện pháp luật. VD:
nếu người làm luật có YTPL cao thì chất lượng VBPL sẽ tốt
+ YTPL là yếu tố tác động, chi phối cho việc thực hiện pháp luật. VD: người
có ý thức sẽ không vượt đèn đỏ
+ YTPL tác động đến hiệu quả, hiệu lực hoạt động áp dụng pháp luật. VD:
cán bộ áp dụng các thủ tục hành chính theo trình tự - PL -> YTPL
+ Chất lượng pháp luật tác động tích cực hoặc tiêu cực đến sự vận động,
phát triển của YTPL. VD: PL quy định người dân phải đội mũ bảo hiểm khi
tham gia giao thông; quy định về độ tuổi kết hôn
Câu 15: Khái niệm, các dấu hiệu cơ bản, yếu tố cấu thành, các loại vi phạm pháp luật
- Khái niệm: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
- Dấu hiệu: để xác định có vi phạm pháp luật hay không, bao gồm: + Hành vi xác định
+ Hành vi trái pháp luật: chủ thể thực hiện hoặc không thực hiện theo
đúng quy định pháp luật
+ Chủ thể đủ năng lực trách nhiệm pháp lý: đủ độ tuổi chịu trách nhiệm
pháp lý, có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình + Lỗi: 
Là thái độ tâm lý của chủ thể đối với hành vi và hậu quả của hành vi 
Một hành vi có lỗi khi chủ thể của hành vi đó tự quyết định, tự lựa
chọn và thực hiện hành vi trong khi có thể thực hiện hành vi khác
phù hợp với yêu cầu của pháp luật  Lỗi: cố ý, vô ý
- Cấu thành của VPPL: xác định loại vi phạm, tính chất loại vi phạm và căn
cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý, bao gồm: + Mặt khách quan:  Hành vi  Hậu quả  Mối quan hệ nhân quả  Thời gian, địa điểm  Công cụ, phương tiện
+ Chủ thể: cá nhân, tổ chức đủ năng lực trách nhiệm pháp lý: đủ tuổi, có
khả năng nhận thức, có khả năng thực hiện hành vi, có khả năng gánh chịu hậu quả pháp lý + Mặt chủ quan:  Lỗi 
Động cơ: động lực bên trong thôi thúc chủ thể thực hiện hành vi vi phạm 
Mục đích: chỉ đặt ra trong trường hợp vi phạm với lỗi cố ý
+ Khách thể: Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi vi phạm
pháp luật xâm hại. Xác định khách thể là để xác định mức độ, tính chất
của hành vi vi phạm để làm căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý
- Phân loại vi phạm pháp luật: căn cứ vào tính chất của quan hệ xã hội bị xâm hại
+ Vi phạm pháp luật hình sự (tội phạm). VD: phạm tội giết người
+ Vi phạm pháp luật dân sự. VD: bán tài sản cầm cố của người khác trước hạn
+ Vi phạm pháp luật hành chính. VD: vượt đèn đỏ
+ Vi phạm pháp luật kỉ luật VD: đi học muộn
Câu 16: Khái niệm, cơ sở, các dạng và ví dụ về trách nhiệm pháp lý
- Là hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật, được thể hiện trong việc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với người đã có lỗi trong việc vi
phạm pháp luật một hay nhiều biện pháp cưỡng chế của nhà nước do
ngành luật tương ứng quy định.
- Cơ sở là vi phạm pháp luật, có vi phạm pháp luật thì có trách nhiệm pháp lý. - Có 4 loại
+ Hình sự: nghiêm khắc nhất do tòa án áp dụng đối với những chủ thể có
hành vi phạm tội do PLHS quy định. VD: vận chuyển ma túy chịu trách nhiệm hình sự
+ Hành chính: do các cơ quan NN hay nhà chức trách có thẩm quyền áp
dụng đối với các chủ thể VPPL hành chính. VD: uống rượu lái xe bị công an
bắt, phải chịu trách nhiệm hành chính
+ Dân sự. VD: phá hoại của công phải chịu trách nhiệm dân sự
+ Kỉ luật: do các cơ quan, xí nghiệp, trường học... Áp dụng đối với thành
viên của đơn vị của mình khi họ VPPL. VD: đi học muộn phải chịu trách nhiệm kỷ luật
Câu 17: Khái niệm, vai trò của hiến pháp trong đời sống xã hội.
Nêu nội dung cơ bản của hiến pháp 2013
- Khái niệm: đạo luật cơ bản của một nhà nước, do cơ quan đại diện và
quyền lực cao nhất của Nhà nước ban hành hoặc sửa đổi theo một trình tự
nghiêm ngặt; hiến pháp là văn bản có hiệu lực pháp lí cao nhất và có ý
nghĩa chính trị – pháp lí lớn.
- Vai trò của hiến pháp trong đời sống xh:
+ Là đạo luật cơ bản của nhà nước có vai trò tối thượng trong hệ thống pháp luật.
+ Tạo cơ sở hiến định cho việc xây dựng và vận hành bộ máy nhà nước.
VD: Hiến pháp năm 2013 quy định 6 nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
bộ máy nhà nước CHXHCNVN
+ Tạo cơ sở hiến định cho việc đảm bảo, ghi nhận, bảo vệ quyền con
người, quyền công dân. VD: hiến pháp 2013 có thêm quyền hiến mô, bộ
phận cơ thể người, hiến xác
+ Tạo cơ sở hiến định cho chế độ bầu cử để thiết lập bộ máy nhà nước từ
TƯ-> địa phương. VD: Hiến pháp 2013 quy định: “Việc bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu HĐND được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông,
bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín”
+ Là nền tảng cho việc xây dựng, thể chế hóa, hoàn thiện hệ thống pháp
luật của quốc gia. VD: các luật được ban hành không được mâu thuẫn với HP
+ Là nền tảng để nhà nước thiết lập chế độ chính trị, kinh tế, khoa học,
các lĩnh vực cơ bản khác.
+ Là cơ sở xây dựng cơ chế bảo hiến và xử lý các hành vi vi hiến.
+ Là nền tảng để giới hạn quyền lực nhà nước, đề cao trách nhiệm của cán
bộ công chức, phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực nhà nước. VD:
cảnh cáo, cắt chức các hành vi tham nhũng
+ Là cơ sở để thể hiện khuynh hướng, nguyên tắc đối ngoại, hợp tác quốc
tế của quốc gia và băng giao quốc tế.
- Nội dung cơ bản của hiến pháp:
+ Chương I: Chế độ chính trị
+ Chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
+ Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
+ Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc + Chương V: Quốc hội
+ Chương VI: Chủ tịch nước + Chương VII: Chính phủ
+ Chương VIII: Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
+ Chương IX: Chính quyền địa phương
+ Chương X: Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước
+ Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp
Câu 18: Kể tên các quyền con người, quyền công dân cơ bản trong hiến pháp 2013
- Quyền con người: Là những đảm bảo pháp lý toàn cầu giúp cho các cá
nhân, các nhóm chống lại sự xâm phạm, sự bỏ mặc, những hạn chế đối với
tự do và phẩm giá của con người.
- Quyền công dân: là khả năng tự do lựa chọn hành vì của công dân mà
nhà nước phải bảo đảm khi công dân yêu cầu
+ Quyền con người, quyền công dân thuộc lĩnh vực dân sự, chính trị 
Quyền được coi là thể nhân trước PL 
Quyền không bị bắt làm nô dịch, nô lệ trong mọi tình huống  Quyền sống 
Quyền được xét xử có thời hạn trước tòa án nếu vi phạm PL 
Quyền tự do ngôn luận, hội họp 
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo 
Quyền tự do ngôn luận, báo chí xuất bản 
Quyền được tiếp cận thông tin 
Quyền tự do đi lại cư trú
+ Nhóm quyền kinh tế xã hội văn hóa 
Quyền được lao động, có việc làm 
Quyền được khám chữa bệnh, sử dụng các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe 
Quyền học tập, nghiên cứu khoa học 
Quyền tự do kinh doanh theo quy định PL 
Quyền được hưởng mức sống thích đáng  Quyền tình dục 
Quyền được tiếp cận lương thực không gây hại đến phẩm giá
Câu 19: Khái niệm tội phạm, năng lực trách nhiệm hình sự, độ tuổi
chịu trách nhiệm hình sự
- Tội phạm: Là hành vi nguy hiểm cho xã hội do người có đủ năng lực trách
nhiệm hình sự thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý được ghi nhận trong bộ luật
hình sự và phải gánh chịu hình phạt, xâm hại đến các quan hệ xã hội được
pháp luật hình sự bảo vệ: an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, tài sản
tính mạng danh dự nhân phẩm của con người,...
- Năng lực trách nhiệm hình sự: là khả năng của chủ thể phải gánh chịu
trách nhiệm hình sự khi thực hiện 1 hành vi phạm tội
- Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự:
+ Từ đủ 14- dưới 16 phải chịu trách nhiệm hình sự về những tội đặc biệt nghiêm trọng
+ Từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm
Câu 20: Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
- Năng lực pháp luật dân sự: là khả năng 1 người, tổ chức được hưởng
những quyền và gánh chịu nghĩa vụ do pháp luật dân sự quy định.
- Năng lực hành vi dân sự: khả năng của cá nhân, tổ chức tự mình lựa chọn
quyết định, thực hiện, tự gánh chịu hậu quả do hành vi của mình được
pháp luật dân sự ghi nhận
- 1 người được xem có năng lực hành vi đầy đủ khi: có sức khỏe, nhận thức, đủ 18 tuổi
- Pháp luật dân sự hiện hành quy định:
+ Dưới 6 tuổi không có năng lực hành vi dân sự
+ Đủ 6 tuổi -> dưới 15 tuổi được tham gia vào giao dịch dân sự phù hợp
với độ tuổi. VD: mua bút để học
+ Từ đủ 15 tuổi -> dưới 18 tuổi: được tham gia các giao dịch dân sự có
điều kiện, thông qua người đại diện. VD: mua xe ô tô phải có người đại diện
+ Từ đủ 18 tuổi: có năng lực dân sự đầy đủ và tham gia vào mọi giao dịch dân sự
Câu 21: Quyền, nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật
hôn nhân và gia đình
- Khái niệm: là tổng hợp các QPPL do nhà nước ban hành, thừa nhận nhằm
đảm bảo điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình, bao gồm quan hệ
tài sản và quan hệ nhân thân giữa các thành viên trong gia đình.
- Quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân: + Giữa vợ và chồng: 
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về
mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của
công dân được PL quy định. 
Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do vợ chồng thỏa thuận,
không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính. 
Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau. 
Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. 
Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau chọn nghề
nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Quyền, nghĩa vụ trong gia đình:
+ Giữa con cái với ông bà, cha mẹ 
Con phải có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng
dưỡng ông bà, cha mẹ. Bên cạnh những trách nhiệm được luật pháp
quy định, người con trong các gia đình còn có nghĩa vụ và trách
nhiệm trong việc giữ gìn văn hóa, truyền thống đạo đức gia đình.
+ Giữa ông bà với các cháu: 
Trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu. 
Trường hợp cháu chưa thành niên, cháu đã thành niên mất năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản
để tự nuôi mình mà không có người nuôi dưỡng theo quy định tại
Điều 105 của Luật này thì ông bà nội, ông bà ngoại có nghĩa vụ nuôi dưỡng cháu.
+ Giữa anh chị em trong gđ: 
Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ
nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không
còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
Câu 22: Khái niệm trách nhiệm hành chính và các hình thức xử phạt hành chính
- Khái niệm: Là hậu quả pháp lý bất lợi mà pháp luật hành chính dự kiến sẽ
áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hành chính chưa đến mức truy