



















Preview text:
lOMoARcPSD| 59747617
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Vấn ề 1: Một số vấn ề lý luận về nhà nước và nhà nước CHXHCNVN
1. Nắm ược nguồn gốc ra ời của nhà nước *
Những quan iểm phi Mácxít a. Thuyết thần học
- Nhà nước là do ý muốn của thượng ế, chính thượng ế ã sáng tạo ra Nhà nước ể bảo vệ xã hội.
- Quyền lực Nhà nước là vĩnh cửu, sự phục tùng quyền lực trong xã hội là tất yếu và thượng ế ã
trao quyền lực Nhà nước cho một số người thay mặt thượng ế ể quản lý xã hội.
Mục ích: Bảo vệ cho vị trí thống trị xã hội của giai cấp phong kiến, giữ quyền lực vô hạn cho người lãnh ạo.
b. Thuyết gia trưởng
- Nhà nước ra ời từ sự phát triển của hình thức gia ình, là hình thức tổ chức tự nhiên của ời sống con người.
- Nhà nước trong xã hội có những iểm giống quyền lực gia trưởng trong gia ình Nhà nước và
gia ình xuất hiện là do sự tác ộng phát triển kinh tế dẫn ến sự tan rã của chế ộ CS nguyên thủy. c.
Thuyết kế ước xã hội
- Sự ra ời của Nhà nước là kết quả của một khế ước ược ký kết giữa những con người sống trong
trạng thái tự nhiên không có Nhà nước
- Nhà nước phản ánh lợi ích của các thành viên trong xã hội và mỗi thành viên ều có quyền yêu
cầu Nhà nước phục vụ và bảo vệ lợi ích của họ
Sự hình thành Nhà nước trên cơ sở chủ nghĩa duy tâm, coi Nhà nước ra ời là do ý muốn,
nguyện vọng chủ quan của các bên tham gia khế ước, ko giải thích úng nguồn gốc của Nhà nước.
* Quan iểm về học thuyết Mác - Lênin
- Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến.
- Nhà nước có quá trình hình thành, phát triển và tiêu vong gắn liền với những iều kiện
khách quan của xã hội. Nhà nước là sản phẩm của những biến ổi trực tiếp trong lòng xã hội CS
nguyên thủy. Trong xã hội CS nguyên thủy, do nhu cầu của cuộc sống cộng ồng, các quan hệ xã
hội giữa người và người ược iều chỉnh bằng các quy tắc ạo ức, phong tục, tập quán và các quy
tắc tôn giáo. Khi trong xã hội xuất hiện sở hữu tư nhân, sự phân chia giai cấp, người giàu, người
nghèo, người bóc lột và bị bóc lột, ồng thời, cũng nảy sinh những mâu thuẫn giai cấp ối kháng,
òi hỏi phải có những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung ược bảo ảm thực hiện bằng sức
mạnh cưỡng chế ối với các thành viên trong xã hội và một tổ chức quyền lực chính trị ặc biệt có
bộ máy cưỡng chế ảm bảo cho các quy tắc xử sự ó ược thực hiện.
2. Có mấy kiểu nhà nước, cấu trúc nhà nước
Kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu cơ bản của Nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp,
giá trị xã hội và những iều kiện phát sinh, tồn tại, phát triển của Nhà nước trong một hình thái kinh
tế xã hội nhất ịnh.
- Có 4 hình thái kinh tế xã hội: chiếm hữu nô lệ, phong kiến, TBCN và XHCN; 4 kiểu Nhà nước:
kiểu nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản và XHCN.
Mỗi kiểu Nhà nước có bản chất và chức năng khác nhau trong quản lý và iều hành xã hội. lOMoARcPSD| 59747617
3. Phân tích các ặc trưng ặc iểm của nhà nước
a. Kiểu nhà nước chủ nô
- Là kiểu nhà nước ầu tiên trong lịch sử
- Nhà nước chủ nô là công cụ của giai cấp chủ nô dùng ể áp bức, bóc lột nô lệ - Phương thức
sản xuất chiếm hữu nô lệ
- Đấu tranh của nô lệ mang tính tự phát, chưa phải là ấu tranh giai cấp
b. Kiểu nhà nước phong kiến
- Giai cấp ịa chủ phong kiến, giai cấp nông dân
- Là công cụ bóc lột của giai cấp ịa chủ
- Dựa trên chế ộ sở hữu về ruộng ất của giai cấp ịa chủ - Nông dân phải nộp tô cho ịa chủ
c. Kiểu nhà nước tư sản
- Giai cấp tư sản, giai cấp vô sản
- Là công cụ bóc lột của giai cấp tư sản
- Dựa trên chế ộ tư hữu về TLSX
d. Kiểu nhà nước XHCN
- Là kiểu nhà nước tiến bộ và cuối cùng trong lịch sử
- Là nhà nước của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao ộng
- Nhằm xoá bỏ giai cấp, áp bức, bóc lột và thực hiện công bằng xã hội
- Dựa trên chế ộ công hữu về TLSX
4. Phân biệt bản chất của các kiểu nhà nước khác nhau - Tính giai cấp:
+ Nhà nước chủ nô: bản chất của nhà nước chủ nô thể hiện chủ yếu trong quan hệ giai cấp giữa chủ nô và nô lệ.
+Nhà nước phong kiến: bản chất của nhà nước phong kiến thể hiện trong tính chất quan hệ ấu
tranh giai cấp giữa quý tộc ịa chủ và nông dân.
+ Nhà nước tư sản: thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản và sự ra ời của nhà nước tư sản ánh
dấu một bước phát triển mạnh mẽ và tiến bộ, mở ra một gia oạn phát triển mới trong lịch sử nhân loại.
Mặc dù vậy, nhà nước tư sản vẫn ko vượt khỏi bản chất là nhà nước bóc lột. Bản chất của nhà nước
tư sản do chính các iều kiện nội tại của xã hội tư sản quyết ịnh, ó là cơ sở kinh tế, xã hội và tư tưởng.
Giai cấp giữ vị trí thống trị là giai cấp tư sản. Giai cấp vô sản là bộ phận ông ảo trong xã hội, là lực
lượng chính trong xã hội. Tính chất của mối quan hệ giai cấp giữa tư sản và vô sản là ND chủ yếu của
tính giai cấp của nhà nước tư sản.
+ Nhà nước XHCN: nhà nước XHCN là nhà nước của ại a số nhân dân lao ộng trong xã hội
mà nền tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức. Nhân dân là
chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước: nhân dân với tính cách là chủ thể tối cao của quyền lực nhà
nước, thực hiện quyền lực nhà nước dưới nhiều hình thức khác nhau như: •
Nhân dân thông qua bầu cử dân chủ lập ra hệ thống cơ quan ại diện lOMoARcPSD| 59747617 •
Nhân dân thông qua các tổ chức xã hội tham gia kiểm tra, giám sát hoạt ộng của các cơ quan nhà nước •
Nhân dân trực tiếp làm việc, phục vụ trong các cơ quan nhà nước •
Nhân dân thực hiện quyền lực thông qua các hoạt ộng ưa ra những yêu cầu, kiến
nghị. Dân chủ là thuộc tính của nhà nước XHCN: Nhà nước XHCN với bản chất là nhà nước
của ông ảo nhân dân lao ộng trong xã hội, nhà nước mở rộng dân chủ trên tất cả các lĩnh vực
ời sống, xã hội, bao gồm các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, tự do dân chủ và tự do cá
nhân…Thông qua các quy ịnh của pháp luật, nhà nước XHCN ngày càng ghi nhận nhiều hơn
các quyền con người thành quyền công dân, ồng thời xây dựng một cơ chế hữu hiệu ể nhân
dân thực hiện các quyền dân chủ. - Tính xã hội:
+ Nhà nước chủ nô nảy sinh ể quản lý xã hội, thay thế cho chế ộ cộng sản nguyên thủy không
còn khả năng cai quản xã hội ược nữa. Nhà nước chủ nô tiến hành một số hoạt ộng vì sự tồn tại và
phát triển chung của toàn xã hội Nhà nước chủ nô ã thực hiện những công việc chung, bảo vệ lợi ích
chung, áp ứng nhu cầu quản lý các công việc chung của xã hội
+ Nhà nước phong kiến là ại diện cho toàn thể xã hội, nên sứ mệnh của nhà nước phong kiến
là tổ chức và quản lý các mặt của ời sống xã hội. Bên cạnh việc thực hiện chức năng trấn áp giai cấp,
nhà nước phong kiến cũng ã ảm nhiệm vai trò quản lý xã hội, thực hiện các công việc chung, bảo vệ
lợi ích chung của xã hội.
+ Nhà nước tư sản ã thực hiện nhiều hơn các công việc chung của xã hội, bảo vệ trật tự và lợi ích chung của xã hội.
+ Nhà nước XHCN vừa là bộ máy chính trị - hành chính, một bộ máy cưỡng chế vừa là một tổ
chức quản lý kinh tế - xã hội của nhân dân lao ộng, nó không còn là nhà nước theo úng nghĩa mà chỉ
còn là “nửa nhà nước”. Nhà nước ngoài bảo ảm lợi ích giai cấp thì phải thực hiện vai trò là công cụ
bảo vệ lợi ích chung và trật tự xã hội. Nhà nước bảo ảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Công nhận và tôn trọng, bảo vệ và bảo ảm quyền con người.
5. Phân tích ược bản chất của nhà nước CHXHCNVN
Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khẳng ịnh: “Nhà nước Cộng hòa XHCNVN là nhà nước pháp
quyền XHCN của dân, do dân, vì dân. Nước CHXHCNVN do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và ội ngũ trí thức. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các
cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”. Bản chất của nhà
nước CHXHCNVN theo Hiến pháp 2013 là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Cụ thể:
- Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước của tất cả các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam, là
biểu hiện tập trung của khối ại oàn kết toàn dân tộc
- Nhà nước CHXHCNVN ược tổ chức và hoạt ộng trên cơ sở nguyên tắc bình ẳng trong
mối quan hệ giữa nhà nước và công dân
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước dân chủ và pháp quyền
Vấn ề 2: Một số vấn ề lý luận về pháp luật
1. Kể tên các nguyên nhân ra ời của pháp luật lOMoARcPSD| 59747617
- Thuyết thần học: Nhà nước là do ấng thiêng liêng tạo ra ể quản
lý xã hội và Nhà nước ặt ra Pháp luật ể thực hiện chức năng này
- Thuyết tư sản: pháp luật xuất hiện ngay khi xã hội hình thành
- Quan iểm học thuyết Mác - Lênin:
+ Pháp luật và nhà nước là 2 hiện tượng cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong gắn liền với nhau
+ Pháp luật và nhà nước là những hiện tượng xã hội mang tính lịch sử, ều là sản phẩm của xã
hội có giai cấp và ấu tranh giai cấp
+ Nguyên nhân hình thành Nhà nước cũng là nguyên nhân hình thành pháp luật: sự tư hữu, giai
cấp và ấu tranh giai cấp
Pháp luật ra ời vì nhu cầu của xã hội ể quản lý một xã hội ã phát triển ở một mức ộ nhất ịnh.
Khi xã hội ã phát triển quá phức tạp, xuất hiện những giai cấp mang lợi ích ối lập với nhau và nhu cầu về chính trị.
+ Giai cấp ể bảo vệ lợi ích cho giai cấp, lực lượng thống trị về chính trị và kinh tế trong xã hội. 2.
Nêu các dấu hiệu bản chất của pháp
luật - Tính giai cấp:
+ Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
+ Điều chỉnh QHXH phù hợp với lợi ích giai cấp thống trị
+ Bảo vệ, củng cố lợi ích, ịa vị của giai cấp thống trị - Tính xã hội:
+ Thể hiện ý chí của các giai cấp khác trong xã hội
+ Bảo vệ lợi ích của mọi thành viên trong xã hội
+ Điều chỉnh hành vi của mọi chủ thể trong xã hội
+ Thể hiện tính công bằng, khách quan 3.
Phân biệt ặc iểm của các kiểu pháp
luật - Pháp luật chủ nô
+ Được xây dựng trên nền tảng chiếm hữu tư nhân của giai cấp chủ nô
+ Là công cụ bảo vệ chế ộ chiếm hữu nô lệ
+ Quy ịnh ặc quyền ặc lợi của chủ nô
+ Sự bất bình ẳng giữa chủ nô và nô lệ, giữa nam và nữ + Quyền gia trưởng
+ Thể hiện không rõ nét lắm, vai trò quản lý xã hội - Pháp luật phong kiến
+ Thể hiện ý chí của giai cấp ịa chủ, phong kiến
+ Bảo vệ chế ộ tư hữu
+ Quy ịnh ẳng cấp trong xã hội
+ Quy ịnh những ặc quyền, ặc lợi của ịa chủ, những hình phạt dã man lOMoARcPSD| 59747617 - Pháp luật tư sản
+ Là công cụ bảo vệ chế ộ tư hữu về TLSX
+ Quy ịnh về quyền tự do, dân chủ của công dân, tuy thực tế vẫn còn phân biệt chủng tộc, màu da… - Pháp luật XHCN
+ Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng
+ Bảo vệ quyền lợi của nhân dân
+ Những quy ịnh nhằm hạn chế sự bóc lột, xoá bỏ chế ộ tư hữu về TLSX, xoá bỏ giai cấp +
Quy ịnh và bảo vệ quyền tự do dân chủ của nhân dân
4. Phân tích các ngành luật của hệ thống pháp luật Việt Nam
- Luật hiến pháp (luật nhà nước) là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh những quan hệ xã
hội quan trọng nhất gắn liền với việc tổ chức quyền lực nhà nước của nước CHXHCNVN.
- Luật hành chính là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh
trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt ộng chấp hành và iều hành của nhà nước trên các lĩnh vực
khác nhau của ời sống xã hội.
- Luật hình sự là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm xác ịnh
những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm ồng thời quy ịnh các hình phạt ối với những
người có hành vi phạm tội. Luật hình sự ược chia thành 2 phần: Phần chung gồm những quy ịnh pháp
luật quy ịnh những nguyên tắc, nhiệm vụ của luật hình sự, những vấn ề chung về tội phạm và hình
phạt…Phần các tội phạm (phần riêng) gồm những quy ịnh pháp luật quy ịnh các tội phạm cụ thể, loại
và mức hình phạt với các loại tội phạm ó.
- Luật tố tụng hình sự là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh những quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình iều tra, truy tố, xét xử và quá trình kiểm sát việc iều tra, truy tố, xét xử những vụ án hình sự.
- Luật dân sự là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất
hàng hoá tiền tệ và một số quan hệ nhân thân trên nguyên tắc bình ẳng, ộc lập của các chủ thể tham gia vào các quan hệ ó.
- Luật tố tụng dân sự là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
giữa toà án, viện kiểm sát, các ương sự và những người tham gia tố tụng khác trong quá trình iều tra
và giải quyết vụ án dân sự.
- Luật hôn nhân và gia ình là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh những quan hệ nhân thân
và quan hệ tài sản phát sinh do việc kết hôn giữa nam và nữ.
- Luật lao ộng là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa
người lao ộng và người sử dụng lao ộng (cá nhân, tổ chức).
- Luật ất ai là hệ thống các quy ịnh pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan ến việc sở
hữu, quản lí, bảo vệ và sử dụng ất.
- Luật thương mại là tổng thể các quy phạm do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, iều chỉnh
các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt ộng thương mại giữa các thương
nhân với nhau và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Tư pháp quốc tế là một ngành luật iều chỉnh các mối quan hệ dân sự, quan hệ hôn nhân và gia
ình, quan hệ lao ộng, quan hệ thương mại và tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài. Nói một cách ngắn lOMoARcPSD| 59747617
gọn, ngành luật tư pháp quốc tế iều chỉnh các mối quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài.
- Luật tài chính: Là một ngành luật ộc lập bao gồm các QPPL iều chỉnh những QHXH phát sinh
trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt ộng chấp hành và iều hành của các cơ quan nhà nước, các
tổ chức xã hội trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội. Vấn ề 3: QPPL
1. Phân tích các bộ phận của QPPL * Giả ịnh:
- Là bộ phận nêu lên tình huống (iều kiện, hoàn cảnh) có thể xảy ra trong thực tế
- Khi chủ thể nào ở vào tình huống ó thì phải thể hiện cách xử sự phù hợp với quy ịnh của pháp luật
VD: Theo Khoản 1, Điều 169, Bộ luật hình sự 2015 sửa ổi, bổ sung 2017: “Người nào bắt cóc
người khác làm con tin nhằm chiếm oạt tài sản, thì bị phạt tù từ 02 năm ến 07 năm” * Quy ịnh:
- Là bộ phận nêu lên cách xử sự buộc chủ thể phải tuân theo khi ở vào tình huống ã nêu
trong phần giả ịnh của QPPL
- Được xây dựng theo mô hình: cấm làm gì, phải làm gì, ược làm gì, làm như thế nào
VD: Theo Điều 337, Bộ luật dân sự 2015: “Bên bảo lãnh ược hưởng thù lao nếu bên bảo lãnh
và bên ược bảo lãnh có thỏa thuận” * Chế tài:
- Là bộ phận quy ịnh những biện pháp, những hậu quả tác ộng tới các chủ thể không tuân thủ các quy ịnh của QPPL.
VD: Theo Điều 155, Bộ luật hình sự 2015 sửa ổi, bổ sung 2017: “Người nào xúc phạm nghiêm
trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 ồng ến
30.000.000 ồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ ến 03 năm”
2. So sánh các loại QPPL
- Căn cứ vào ối tượng iều chỉnh và phương pháp iều chỉnh pháp luật có thể phân chia QPPL
thành các nhóm lớn tương ứng là các ngành luật: QPPL hành chính, QPPL dân sự…Với cách tiếp cận
này còn có thể chia các QPPL thành những nhóm nhỏ hơn ngành luật như phân ngành luật, chế ịnh pháp luật…
- Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh nêu trong bộ phận quy ịnh của QPPL có thể chia QPPL thành:
QPPL dứt khoát, QPPL không dứt khoát và QPPL hướng dẫn
+ QPPL dứt khoát là quy phạm trong ó bộ phận quy ịnh chỉ nêu ra một cáchxử sự rõ ràng, chặt chẽ
+ QPPL không dứt khoát là quy phạm trong ó bộ phận quy ịnh nêu
+ QPPL hướng dẫn là quy phạm trong ó bộ phận quy ịnh của quy phạm thường ưa ra những
lời khuyên nhủ, hướng dẫn các chủ thể tự giải quyết một số công việc nhất ịnh
- Căn cứ vào cách thức xử sự trong bộ phận quy ịnh của QPPL có thể chia QPPL thành: QPPL
bắt buộc, QPPL cấm và QPPL cho phép
+ QPPL bắt buộc có bộ phận quy ịnh buộc chủ thể phải thực hiện 1 số hành vi nhất ịnh lOMoARcPSD| 59747617
+ QPPL cấm có bộ phận quy ịnh cấm chủ thể không ược thực hiện 1 số hành vi nhất ịnh
+ QPPL cho phép có bộ phận quy ịnh cho phép chủ thể có thể tự xử sự theo những cách thức
nhất ịnh (thường là những quy ịnh về quyền và tự do của các chủ thể pháp luật)
- Căn cứ vào nội dung, tác dụng của QPPL có thể chia QPPL thành: QPPL nội dung và QPPL hình thức (thủ tục)
+ QPPL nội dung là những quy phạm xác ịnh các quyền, nghĩa vụ hay trách nhiệm của các chủ thể pháp luật
+ QPPL hình thức (thủ tục) là những quy phạm xác ịnh trình tự, thủ tục ể các chủ thể thực hiện
các quyền, nghĩa vụ pháp lí của mình hay tiến hành áp dụng pháp luật ể giải quyết các vụ việc xảy ra trong thực tế
- Căn cứ vào tính chất của lĩnh vực quan hệ xã hội mà pháp luật iều chỉnh có thể chia QPPL
thành: QPPL công pháp và QPPL tư pháp
+ QPPL công pháp là quy phạm iều chỉnh những quan hệ xã hội giữa các cơ quan nhà nước
với nhau và giữa cơ quan nhà nước với tư nhân, liên quan ến lợi ích chung của nhà nước và xã hội.
+ QPPL tư pháp là quy phạm iều chỉnh những quan hệ xã hội giữa các tư nhân với nhau, liên
quan ến lợi ích riêng tư của tư nhân.
3. Phân tích ặc iểm của các loại QPPL
- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Nội dung thường chứa những quy tắc xử sự chung, mang tính bắt buộc cho cộng ồng.
- Khi có những sự kiện phát pháp lý phát sinh trong ời sống thì những văn bản QPPL sẽ
ược áp dụng ể iều chỉnh.
- Tên gọi, nội dung, trình tự ban hành ều ược quy ịnh cụ thể. Vấn ề 4: QHPL
1. Nêu các yếu tố cấu thành QHPL - Chủ thể - Khách thể - Nội dung
2. Phân tích các yếu tố của QHPL * Chủ thể
- Chủ thể trong QHPL có thể là cá nhân, tổ chức phải có năng pháp luật, năng lực hành
vi phù hợp phù hợp ể tham gia vào các quan hệ ó và thực hiện các quyền, lợi ích hợp pháp cũng
như nghĩa vụ pháp lý theo quy ịnh.
- Trong ó chủ thể là cá nhân và tổ chức khác nhau, cụ thể:
+ Chủ thể QHPL là cá nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân là khả năng ể cá nhân ó có quyền
và nghĩa vụ dân sự. Còn năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng mà cá nhân ó bằng hành vi
của mình ể xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
+ Chủ thể QHPL là tổ chức: Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi sẽ xuất hiện ồng
thời khi tổ chức ó thành lập theo quy ịnh của pháp luật và chấm dứt tư cách pháp lý khi bị phá sản, giải thể. lOMoARcPSD| 59747617 * Khách thể
- Khách thể của QHPL là những lợi ích mà các chủ thể mong muốn ạt ược ó là lợi ích về vật
chất hoặc tinh thần, khi tham gia vào QHPL.
- Khách thể trong quan hệ pháp mà các bên hướng ến có thể là tài sản vật chất, lợi ích phi vật
chất hay hành vi xử sự của con người.
VD: + Vàng, trang sức, á quý, tiền, xe, nhà, ất,... (tài sản vật chất)
+ Khám chữa bệnh, vận chuyển hàng hóa, tham gia bầu cử,...(hành vi xử sự)
+ Quyền nhân thân, danh dự, nhân phẩm, học hàm học vị,...(Lợi ích phi vật chất) * Nội dung
- Nội dung của QHPL là tổng thể quyền và nghĩa vụ pháp của các chủ thể tham giam trong quan hệ ó. Trong ó:
+ Quyền của chủ thể tham gia: Chủ thể thực hiện quyền của mình thông qua việc thực hiện
các hành vi trong khuôn khổ pháp luật, yêu cầu chủ thể khác thực hiện hoặc kiềm chế thực hiện hành vi nhất ịnh.
+ Nghĩa vụ của chủ thể tham gia: Chủ thể tham gia phải sử xự theo quy ịnh của pháp luật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Phân tích các iều kiện làm phát sinh, thay ổi hoặc chấm dứt QHPL
Sự kiện pháp lý là những sự kiện ã xảy ra trong thực tế mà sự xuất hiện hay mất i của nó ược
pháp luật gắn với việc hình thành, thay ổi hay chấm dứt QHPL. * Phân loại SKPL:
- Dưa vào mối quan hệ với những sự kiện xảy ra ối với ý chí của các chủ thể tham gia QHPL, có 2 loại: + Hành vi:
• Là những sự việc xảy ra theo ý chí của con người
• Hành vi hành ộng và hành vi không hành ộng
• Hành vi hợp pháp và hành vi bất hợp pháp
+ Sự biến: là những sự kiện pháp lý xảy ra trong tự nhiên, không phụ thuộc vào ý chí của con
người, nhưng cũng làm phát sinh, thay ổi hay chấm dứt QHPL - Dựa vào hậu quả pháp lý, có 3 loại:
+ Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPL
+ Sự kiện pháp lý làm thay ổi QHPL
+ Sự kiện pháp lý làm chấm dứt QHPL
Vấn ề 5: Điều chỉnh pháp luật
1. Phân tích phương pháp của các dạng iều chỉnh pháp luật
- Phương pháp iều chỉnh của pháp luật là cách thức tác ộng pháp luật lên các QHXH ể ạt ược mục ích ề ra.
Phương pháp iều chỉnh của pháp luật phụ thuộc vào ối tượng iều chỉnh pháp luật (ND, tính
chất của các QHXH) và ý muốn chủ quan của những người trực tiếp ban hành pháp luật thông qua sự
nhận thức, ý thức của họ về lợi ích giai cấp, xã hội và hiệu quả iều chỉnh của pháp luật trong mỗi giai oạn lịch sử.
- Đặc iểm của phương pháp iều chỉnh của pháp luật là: lOMoARcPSD| 59747617
+ Do nhà nước quyết ịnh
+ Được ghi nhận trong QPPL
+ Được nhà nước bảo ảm thực hiện trên cơ sở có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà
nước trong những trường hợp cần thiết
- Cách thức tác ộng lên các QHXH có thể là: + Cấm + Bắt buộc + Cho phép
- Điều chỉnh pháp luật có 2 loại: iều chỉnh chung và iều chỉnh riêng
+ Điều chỉnh chung có tính chất bắt buộc ối với mọi chủ thể khi tham gia vào các QHXH ược
pháp luật iều chỉnh. Việc iều chỉnh này ược thực hiện thông qua việc ban hành hệ thống các QPPL.
+ Điều chỉnh riêng là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các QPPL ưa ra những
mệnh lệnh cá biệt, ơn hành ối với một chủ thể cụ thể nào ó trong những tình huống mà pháp luật ã dự liệu.
2. Phân tích các giai oạn của quá trình iều chỉnh pháp luật
Cơ chế iều chỉnh pháp luật ược thể hiện rõ ràng qua 4 giai oạn như sau: -
Một, giai oạn ịnh ra các QPPL
Việc ban hành ra một iều luật hay cụ thể là một văn bản pháp luật cần rất nhiều thời gian, công
sức và ội ngũ chuyên gia ầy kinh nghiệm. Cơ chế iều chỉnh pháp luật bắt ầu “hoạt ộng” bằng sự kiện
ề ra các QPPL, trong ó có quy ịnh chi tiết, cụ thể từng nội dung. Mục ích của các văn bản này nhằm
tạo ra khuôn khổ pháp luật buộc các chủ thểphải hành ộng phù hợp với lợi ích của cộng ồng, của sự phát triển xã hội.
- Hai, giai oạn áp dụng pháp luật
Đây ược xem là giai oạn quyết ịnh tầm quan trọng và giá trị của văn bản pháp luật. Bởi, chỉ có
áp dụng vào thực tiễn và giải quyết các vấn ề ặt ra ược, mang lại hiệu quả thì mới thật sự mới sự ảnh
hưởng và từ ó nâng cao ược tầm quan trọng của pháp luật. Là giai oạn cơ quan có thẩm quyền căn cứ
vào các QPPL ể ban hành các quyết ịnh áp dụng pháp luật.
- Ba, giai oạn xuất hiện các QHPL
ND của nó là xuất hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể. Các chủ thể ược pháp
luật nước ta bảo vệ bao gồm các chủ thể như tổ chức kinh tế, chính trị của ơn vị sự nghiệp, công lập
nhà nước, các doanh nghiệp, công ty trong nước, công ty nước ngoài ang ầu tư tại nước ta, các cá
nhận mang quốc tịch Việt Nam…Trong Hiến pháp Việt Nam ã quy ịnh về các quyền và nghĩa vụ cơ
bản của con người bao gồm những quyền cơ bản và tối thiểu mà mỗi người ược hưởng như quyền
ược sống, ược mưu cầu hạnh phúc… các nghĩa vụ bắt buộc mỗi cá nhân phải hoặc không ược thực
hiện một số hành vi cụ thể. Ngoài ra tại một số văn bản chuyên ngành khác cũng quy ịnh rất rõ ràng
ể ràng buộc hành vi con người như quyền ược thừa kế, ược tặng cho tài sản, hoặc cấm vượt èn ỏ, cố
ý giết người…ương nhiên khi thực hiện những hành vi bị cấm này sẽ bị áp dụng chế tài xử lý. - Bốn,
giai oạn thực hiện quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý
Đây là giai oạn mà các chủ thể ược phép thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong khuôn
khổ pháp luật quy ịnh. Giống như những vấn ề khác thì cơ chế iều chỉnh pháp luật cũng như thế, ều
chịu sự tác ộng của nhiêu yếu tố từ thực tiễn. Nhiều nội dung, quy ịnh ược ban hành nhưng chưa phù
hợp với tình hình thực tiễn, khả năng áp dụng chưa cao, còn gặp nhiều bất cập. Chính vì vậy, khi xây lOMoARcPSD| 59747617
dựng một cơ chế iều chỉnh pháp luật cần dựa vào một số yếu tố cụ thể như ý thức, hành vi của con
người trong ời sống hằng ngày, lợi ích quốc gia, mục tiêu ề ra trong năm…
4. Phân tích các iều kiện ảm bảo hiệu quả của pháp luật
- Hệ thống pháp luật phải toàn diện, ồng bộ
Tính toàn diện, ồng bộ của hệ thống pháp luật thể hiện sự thống nhất ở 2 cấp ộ. Ở cấp ộ chung,
sự ồng bộ giữa các ngành luật với nhau, có 2 vấn ề lớn là: xác ịnh rõ ranh giới giữa các ngành luật và
tạo ra ược 1 hệ thống QPPL căn bản (thể hiện trong các văn bản luật) ể tạo cơ sở củng cố tính thống
nhát của toàn bộ hệ thống pháp luật. Ở cấp ộ cụ thể ó là thể hiện sự thống nhất, không mâu thuẫn,
trùng lặp, chồng chéo trong mỗi ngành luật, mỗi chế ịnh pháp luật và giữa các QPPL với nhau. Xét
theo cơ cấu của mỗi hệ thống pháp luật với 3 thành tố cơ bản thì ngành luật có tính chất loại, chế ịnh
pháp luật có tính chất nhóm, QPPL có tính chất tế bào ể tạo ra tính ồng bộ phải giải quyết triệt ể, úng
ắn mối quan hệ loại - nhóm - tế bào.
- Hệ thống pháp luật phải luôn thống nhất
Sự thống nhất của hệ thống pháp luật là iều kiện cần thiết bảo ảm cho tính thống nhất về mục
ích của pháp luật và sự triệt ể trong việc thực hiện pháp luật. Tính thống nhất của hệ thống pháp luật
ược thể hiện trong cả hệ thống cũng như trong từng bộ phận hợp thành của hệ thống pháp luật ở các
cấp ộ khác nhau, nghĩa là giữa các ngành luật trong hệ thống pháp luật; giữa các chế ịnh pháp luật
trong cùng một ngành luật; giữa các QPPL trong một chế ịnh pháp luật cũng phải thống nhất. Không
có các hiện tượng trùng lặp, chồng chéo, mâu thuẫn lẫn nhau của các QPPL trong mỗi bộ phận và
trong các bộ phận khác nhau của hệ thống pháp luật. Điều này òi hỏi các văn bản QPPL ược ban hành
không chỉ bảo ảm sự thống nhất, hài hoà về nội dung mà còn phải bảo ảm tính thứ bậc của mỗi văn
bản về giá trị pháp lý của chúng.
- Hệ thống pháp luật ược ban hành phù hợp
Tính phù hợp của hệ thống pháp luật thể hiện ở nội dung của hệ thống pháp luật luôn có sự tương
quan với trình ộ phát triển kinh tế - xã hội của ất nước. Có thể nói pháp luật là những nhu cầu cơ bản,
iển hình và có tính phổ biến nhất của ời sống kinh tế - xã hội ược khái quát hoá, mô hình hoá dưới
hình thức pháp lý cụ thể thông qua hoạt ộng lý trí và ý chí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do
vậy, sự phù hợp của các văn bản QPPL mà ặc biệt là của các văn bản luật với các quy luật khách quan
của sự phát triển kinh tế xã hội là iều kiện vô cùng quan trọng bảo ảm cho tính khả thi và hiệu quả
của pháp luật. Phù hợp với các quy luật và iều kiện kinh tế - xã hội sẽ làm cho pháp luật dễ dàng ược
thực hiện, ồng thời cũng góp phần thúc ẩy, tạo iều kiện cho sự phát triển của kinh tế - xã hội, trường
hợp ngược lại, pháp luật khó ược thực hiện trên thực tế, thậm chí có thể cản trở hoặc gây ra những
thiệt hại nhất ịnh cho sự phát triển ó.
- Trình ộ kỹ thuật pháp lý khi xây dựng các văn bản QPPL
Đó là tổng thể những phương pháp, phương tiện ược sử dụng trong quá trình soạn thảo và hệ
thống hoá pháp luật nhằm ảm bảo cho pháp luật có ược ầy ủ các khả năng ể iều chỉnh có hiệu quả các
quan hệ xã hội. Điều này òi hỏi: khi xây dựng và hoàn thiện pháp luật phải ưa ra ược những nguyên
tắc, những trình tự thủ tục tối ưu ể tiến hành có hiệu quả quá trình ó nhằm tạo ra ược những quy ịnh,
những văn bản pháp luật tốt nhất, ồng thời phù hợp với các quy ịnh ã có; xác ịnh chính xác, khoa học
cơ cấu của hệ thống pháp luật phù hợp với các iều kiện kinh tế - xã hội của ất nước; ngôn ngữ ược sử
dụng trong văn bản phải chính xác, phổ thông, cách diễn ạt phải rõ ràng, dễ hiểu, ảm bảo tính cô ọng,
lôgíc và một nghĩa. Đối với những thuật ngữ chuyên môn cần xác ịnh rõ nội dung ều ược giải thích trong văn bản.
- Các quy ịnh của pháp luật phải có khả năng thực hiện ược lOMoARcPSD| 59747617
Một hệ thống pháp luật có chất lượng thì phải bảo ảm tính khả thi, nghĩa là các quy ịnh pháp
luật phải có khả năng thực hiện ược trong iều kiện kinh tế, chính trị - xã hội hiện tại. Điều này òi hỏi
các quy ịnh pháp luật phải ược ban hành phù hợp với trình ộ phát triển của ất nước ở mỗi thời kỳ phát
triển nhất ịnh. Nếu các quy ịnh pháp luật ược ban hành quá cao hoặc quá thấp so với các iều kiện phát
triển của ất nước thì ều có ảnh hưởng ến chất lượng của pháp luật. Trong những trường hợp ó hoặc là
pháp luật không có khả năng thực hiện ược hoặc là ược thực hiện không triệt ể, không nghiêm, không
phát huy hết vai trò tác dụng của nó trong ời sống xã hội.
Vấn ề 6: Thực hiện và áp dụng pháp luật
1. Phân tích các trường hợp áp dụng pháp luật
- Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước hay cần truy cứu trách nhiệm pháp lý ối với các chủ thể VPPL
VD: Nguyễn Văn T có hành vi che biển số máy khi tham gia giao thông, hành vi của T ã vi phạm
khoản 3 iểm c iều 16 Nghị ịnh 100/2019 chủ xe sẽ bị phạt 100.000 - 200.000 ồng.
- Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay ổi hoặc chấm dứt
VD: Điều 33 Hiến pháp 2013 quy ịnh: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành
nghề mà pháp luật không cấm”. Tuy nhiên, muốn thành lập doanh nghiệp ể kinh doanh thì theo quy
ịnh iều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể phải ăng kí thành lập doanh nghiệp thông qua, việc ăng
kí này ược thông qua các hình thức như: ăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan ăng ký kinh doanh,
ăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính và ăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin iện tử. Và
sau khi ược các cơ quan có thẩm quyền thông qua và ược cấp Giấy chứng nhận chủ thể mới chính
thức thực hiện ược quyền tự do kinh doanh theo nội dung giấy phép.
- Khi cần áp dụng các biện pháp tác ộng của nhà nước nhưng không liên quan ến trách nhiệm
pháp lý mà vì lợi ích chung của xã hội
VD: Trong năm 2020 nước ta ã xuất hiện dịch covid-19 vì vậy nhằm tránh sự lây lan dịch bệnh
trong cộng ồng nhà nước ã áp dụng biện pháp cưỡng chế cách ly và chữa bệnh cho những người nhiễm virus này.
- Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia QHPL mà các bên ó không
tự giải quyết ược với nhau và yêu cầu có sự can thiệp của nhà nước.
VD: A và B hợp ồng kí kết hợp ồng mua bán hàng hóa về linh kiện iện tử, A là bên bán, ã có
hành vi giao hàng chậm hơn thỏa thuận của hợp ồng 10 ngày và không ủ số lượng hàng, 2 bên không
thỏa thuận ược với nhau ể giải quyết, B kiện ra tòa yêu cầu A giao ủ số lượng hàng hóa trong hợp ồng
và yêu cầu A bồi thường tổn thất cho B Theo bộ luật tố tụng dân sự 2015 Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp ồng dân sự.
- Khi nhà nước thấy cần xác nhận sự tồn tại của một số sự việc, sự kiện thực tế nào ó theo quy ịnh của pháp luật.
VD: Nhà nước xác nhận tính hợp pháp của di chúc; UBND chứng thực văn bản, giấy khai sinh, kết hôn,..
- Khi cần áp dụng các hình thức khen thưởng ối với các chủ thể có thành tích theo quy ịnh của pháp luật.
VD: Khi chủ thể có thẩm quyền áp dụng pháp luật về thi ua, khen thưởng ể công nhận thành
tích và trao tặng giấy khen, danh hiệu vinh dự nhà nước cho một cá nhân, tổ chức nào ó như “Huân lOMoARcPSD| 59747617
chương Sao vàng” ể tặng cho tập thể hoặc ể tặng, truy tặng cho cá nhân ạt tiêu chuẩn quy ịnh tại iều
34 Luật thi ua khen thưởng, iều 14 nghị ịnh 91/2017/NĐ-CP.
- Khi cần kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong một
số QHPL nhất ịnh theo quy ịnh của pháp luật.
VD: Viện kiểm sát nhân dân áp dụng pháp luật ể kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật ể
kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật trong quá trình khởi tố, iều tra, truy tố, xét xử và thi hành
án ối với các vụ án hình sự.
2. Phân biệt hình thức áp dụng pháp luật với áp dụng pháp luật tương tự
- Áp dụng pháp luật: là hình thức thực hiện pháp luật trong ó nhà nước thông qua các cơ quan
Nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền, tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện quy ịnh
của pháp luật hoặc ra các quyết ịnh làm phát sinh, thay ổi hoặc chấm dứt những QHPL cụ thể.
VD: Tòa án ra quyết ịnh ra tuyên phạt cải tạo không giam giam giữ và yêu cầu bồi thường thiệt
hại người phá rừng, ốt rừng trái phép.
- Áp dụng pháp luật tương tự: là hoạt ộng giải quyết các vụ việc thực tế cụ thể của các chủ thể
có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi trong hệ thống pháp luật không có QPPL nào trực tiếp iều chỉnh
vụ việc ó. Là hoạt ộng giải quyết các vụ việc thực tế cụ thể của các chủ thể có thẩm quyền áp dụng
pháp luật dựa trên cơ sở QPPL iều chỉnh vụ việc khác có nội dung tương tự như vậy. Được tiến hành
khi có ủ những iều kiện nhất ịnh.
3. Phân biệt các phương pháp giải thích pháp luật
- Phương pháp logic: ặc trưng là xem xét mối liên hệ, sự tương tác, kết cấu về nội dung của các
vấn ề thuộc ối tượng giải thích, nhằm chỉ ra những mâu thuẫn, sự phủ ịnh lẫn nhau hoặc khẳng ịnh về
tính hợp lý về các vấn ề ó.
- Phương pháp giải thích chính trị lịch sử: nhằm làm sáng tỏ iều kiện, hoàn cảnh lịch sử thực tế
mà các QPPL, văn bản QPPL ược ban hành hoặc một sự kiện pháp lý ã xuất hiện.
- Phương pháp giải thích ngôn ngữ, văn phạm: ể giải thích về các QPPL, văn bản QPPL.
- Phương pháp giải thích, so sánh, ối chiếu: nhằm kiến giải về mức ộ tương ồng, khác biệt ối với
quy ịnh pháp luật hoặc các cách iều chỉnh, giải quyết các vấn ề pháp lý thực tiễn giữa các hệ thống pháp luật khác nhau.
- Phương pháp giải thích hệ thống: làm sáng tỏ nội dung, nhiệm vụ của quy phạm ó trong mối
tương quan với quy phạm khác của quá trình iều chỉnh pháp luật.
4. Phân biệt thực hiện pháp luật với giải thích pháp luật
* Thực hiện pháp luật:
- Thực hiện pháp luật: là hành vi của chủ thể (hành ộng hoặc không hành ộng) ược tiến hành
phù hợp với quy ịnh, với yêu cầu của pháp luật, tức là không trái, không vượt quá khuôn khổ mà pháp luật ã quy ịnh.
- Tuân thu pháp luật: là một hình thức thực hiện pháp luật, trong ó các chủ thể pháp luật kiềm
chế không tiến hành những họat ộng mà pháp luật ngăn cấm.
VD: Pháp luật cấm vượt èn ỏ, không vượt là tuân thủ pháp luật.
- Thi hành pháp luật: là một hình thức thực hiện pháp luật, trong ó các chủ thể pháp luật thực
hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng cách hành ộng tích cực.
VD: Pháp luật quy ịnh ến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, i nghĩa vụ là thi hành pháp luật. lOMoARcPSD| 59747617
- Sử dụng pháp luật: là khả năng của các chủ thể pháp luật có thể sử dụng khai thác hay không
sử dụng, khai thác, hưởng quyền mà luật ã cho mình.
VD: Công dân có quyền i lại trong nước, ra nước ngoài và từ nước ngoài trở về nước theo quy ịnh của pháp luật.
* Giải thích pháp luật:
- Giải thích pháp luật: là hoạt ộng làm sáng tỏ nội dung các QPPL hoặc các sự kiện pháp lý cá
biệt nhằm ảm bảo tính thống nhất về nhận thức và thực thi pháp luật trên thực tế.
- Giải thích chính thức: là hoạt ộng của các chủ thể nhân danh Nhà nước ể làm sáng tỏ về nội
dung, ý nghĩa của các QPPL hoặc một sự kiện pháp lý cụ thể nhằm ảo bảo cho quá trình nhận thức,
thực thi pháp luật thống nhất và hiệu quả. Việc ược pháp luật quy ịnh và sự ảm bảo của Nhà nước
làm cho loại giải thích này mang tính bắt buộc và hiệu lực pháp lý.
+ Do các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội hoặc chủ thể có thẩm quyền tiến hành. Về hình thức,
giải thích chính thức có thể là giải thích mang tính quy phạm hoặc tính cá biệt cụ thể. •
Tính quy phạm: hoạt ộng của cơ quan Nhà nước hoặc cá nhân ược trao quyền là ban
hành ra một văn bản luật nhằm hướng dẫn, giải thích cho một văn bản QPPL khác. •
Tính cá biệt: Nhà nước trao quyền là làm sáng tỏ một nội dung, sự kiện pháp lý nào ó
thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ thể ó.
+ Trình tự thủ tục giải thích chính thức do pháp luật quy ịnh. Đây là hoạt ộng nhân danh Nhà nước, có tính pháp lý.
+ Kết quả việc giải thích có hiệu lực và giá trị pháp lý.
- Giải thích không chính thức: là hoạt ộng không nhân danh Nhà nước, ược tiến hành bởi bất kì
cá nhân, tổ chức nào và vì những mục ích khác nhau. Đặc iểm cơ bản:
+ Được tiến hành bởi bất kì loại chủ thể nào về thực hiện một phần quyền tự do ngôn luận
của các chủ thể ược pháp luật ghi nhận và ảm bảo. Về nội dung không mang tính quy phạm. Trên
thực tế, không có sự ồng nhất giữa các chủ thể.
+ Hoàn toàn không nhân danh Nhà nước: không mag tính bắt buộc, không hàm chứa quyền lực Nhà nước.
+ Hoạt ộng này và kết quả của nó hoàn toàn không có hiệu lực pháp lý bắt buộc.
Vấn ề 7: VPPL và trách nhiệm pháp lý
1. Phân tích các yếu tố cấu thành hành vi VPPL * Chủ thể
- Là cá nhân hoặc tổ chức
- Có năng lực trách nhiệm pháp lý
- Là sự nhận thức, suy nghĩ, thái ộ của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật - Thể hiện ở các yếu tố: + Lỗi + Động cơ, mục ích * Khách thể
- Là những QHXH ược pháp luật bảo vệ, nhưng ã bị hành vi VPPL xâm hại tới. lOMoARcPSD| 59747617
- Là tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cá nhân, quyền sở hữu tài sản của Nhà nước,
của công dân, trật tự an toàn xã hội…
- Là những biểu hiện ra bên ngoài thực tế khách quan của hành vi VPPL - Gồm các yếu tố: + Hành vi trái pháp luật
+ Hậu quả nguy hiểm từ hành vi trái pháp luật
+ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
+ Thời gian, ịa iểm, công cụ, phương tiện, cách thức thực hiện hành vi trái pháp luật
2. Phân tích ịnh nghĩa truy cứu trách nhiệm pháp lý
- Là quan hệ ặc biệt giữa Nhà nước (thông qua các cơ quan có thẩm quyền) với chủ thể VPPL.
- Nhà nước có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế có tính chất trừng phạt ược quy
ịnh ở các phần chế tài của QPPL ối với các chủ thể VPPL và bắt buộc chủ thể ó phải gánh chịu
những hậu quả bất lợi về mặt vật chất, tinh thần theo quy ịnh pháp luật. - Đặc iểm:
+ Có sự VPPL của chủ thể
+ Là sự lên án của Nhà nước, sự phản ứng của Nhà nước ối với VPPL
+ Thể hiện tính cưỡng chế của Nhà nước ối với hành vi VPPL
+ Trách nhiệm pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng pháp luật theo thủ tục trình tự luật ịnh
3. Phân tích ặc iểm của các loại trách nhiệm pháp lý - Trách nhiệm hình sự
+ Chỉ ược xác ịnh khi Tòa án áp dụng ối với chủ thể có hành vi VPPL ược quy ịnh trong
Luật Hình sự do Quốc hội ban hành
+ Chế tài ối với trách nhiệm hình sự là chế tài nghiêm khắc nhất (chế tài hình sự) - Trách nhiệm dân sự
+ Được Tòa án áp dụng ối với các chủ thể có hành vi VPPL dân sự
+ Chủ thể chịu trách nhiệm dân sự phải dùng tài sản hoặc công sức của mình bồi thường thiệt
hại ã gây ra cho bên bị thiệt hại (thiệt hại do vi phạm hợp ồng và thiệt hại ngoài hợp ồng) - Trách nhiệm hành chính
+ Do các cơ quan Nhà nước áp dụng ối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi VPPL hành chính
+ Chế tài ối với trách nhiệm hành chính ít nghiêm khắc so với chế tài hình sự - Trách nhiệm kỷ luật
+ Là loại trách nhiệm do các cơ quan Nhà nước áp dụng ối với các chủ thể (cán bộ, nhân viên,
người lao ộng) khi họ có hành vi vi phạm kỷ luật (kỷ luật lao ộng, kỷ luật Nhà nước)
+ Chế tài kỷ luật thường ược áp dụng: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc… - Trách nhiệm công vụ lOMoARcPSD| 59747617
Là loại trách nhiệm do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng ối với chủ thể (công chức,
viên chức Nhà nước và cơ quan công quyền) trong khi thi hành công vụ có hành vi hoặc quyết ịnh
hành chính gây thiệt hại ến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức trong xã hội, bị khiếu
nại, khiếu kiện òi bồi thường.
Vấn ề 8: YTPL và pháp chế
1. Phân tích các chức năng của YTPL
- Tùy thuộc vào YTPL tiến bộ hay lạc hậu mà sự tác ộng của nó có thể thúc ẩy hoặc kìm
hãm sự phát triển của xã hội.
- Chức năng của YTPL gồm:
+ Chức năng nhận thức: Các tư tưởng, quan iểm, quan niệm về pháp luật, niềm tin vào pháp
luật ược hình thành thông qua quá trình nhận thức hiện thực khách quan.
+ Chức năng mô hình hóa hành vi pháp luật: Thông qua chức năng nhận thức mô hình mẫu
hành vi (các quy tắc xử sự, quy tắc hành vi)
+ Chức năng iều chỉnh hành vi của con người: YTPL tác ộng ến hành vi của con người theo
hướng phù hợp hay không phù hợp với yêu cầu của pháp luật hiện hành.
2. Phân tích các yêu cầu cơ bản của pháp chế
- Quán triệt nguyên tắc thống nhất trong việc xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật.
- Tất cả các văn bản pháp luật của Nhà nước ều phải ược quản triệt ể tôn trọng và chấp
hành một cách nghiêm chỉnh, không có một ngoại lệ nào ối với các quy phạm còn có hiệu lực,
chưa ược hủy bỏ hoặc sửa ổi.
- Mọi người phải bình dăng trước pháp luật - pháp luật bình ẳng trước mọi người.
3. Phân tích mối quan hệ của ý thức pháp luật với pháp luật và thực hiện pháp luật
- Mối quan hệ của YTPL với pháp luật
+ YTPL là tiền ề tư tưởng trực tiếp ể xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN.
+ YTPL là nhân tố thúc ẩy việc thực hiện pháp luật trong ời sống xã hội.
+ YTPL là cơ sở bảo ảm cho việc áp dụng úng ắn các QPPL.
+ Pháp luật XHCN là cơ sở ể củng cố, phát triển nâng cao YTPL XHCN.
- Mối quan hệ của YTPL với thực hiện pháp luật
+ YTPL thúc ẩy việc thực hiện pháp luật trong ời sống xã hội.
+ YTPL có mối quan hệ chặt chẽ với pháp luật.
+ YTPL góp phần hoàn thiện pháp luật và thúc ẩy các chủ thể thực hiện úng pháp luật.
+ Việc thực hiện pháp luật một cách tự giác, chủ ộng, tích cực, thường xuyên, ạt hiệu quả sẽ
ảnh hưởng tích cực tới sự hình thành và nâng cao YTPL của tất cả các chủ thể trong xã hội.
Vấn ề 9: Pháp luật về phòng chống tham nhũng
1. Phân tích các yếu tố cấu thành tham nhũng - Yếu tố khách quan: lOMoARcPSD| 59747617
+ Việt Nam là nước ang phát triển, trình ộ quản lý còn lạc hậu, mức sống thấp, pháp luật chưa hoàn thiện.
+ Quá trình chuyển ổi số; chuyển ổi cơ chế, tồn tại giữa cái mới và cái cũ.
+ Ảnh hưởng của mặt trái cơ chế thị trường.
+ Ảnh hưởng của văn hóa tập quán. - Yếu tố chủ quan:
+ Phẩm chất ạo ức của một số bộ phận cán bộ, ảng viên bị suy thoái.
+ Chính sách pháp luật chưa ầy ủ, thiếu ồng bộ.
+ Cải cách hành chính vẫn còn chậm, hành vi “út lót” trong hoạt ộng công vụ còn phổ biến. +
Công tác phòng chống và xử lý chưa nghiêm với các hành vi tham nhũng.
2. Phân tích ặc iểm của tham nhũng
- Tham nhũng phải là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn. Bởi vì chỉ khi có chức vụ, quyền
hạn thì họ mới dễ lợi dụng chức vụ quyền hạn ể nhu cầu lợi ích riêng. Chức vụ, quyền hạn mà chủ
thể của hành vi tham nhũng có ược có thể do ược bầu cử, do ược bổ nhiệm, do hợp ồng, do tuyển
dụng, hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, ược giao thực hiện
nhiệm vụ, công vụ nhất ịnh và có quyền hạn nhất ịnh trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ ó. Chức
vụ, quyền hạn phải gắn với quyền lực nhà nước trong các lĩnh vực và các cơ quan khác nhau: cơ quan
lập pháp, hành pháp, tư pháp, trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế Nhà nước hoặc lực lượng vũ trang từ TW ến ịa phương.
- Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn
của mình làm trái pháp luật ể mưu lợi cá nhân. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn ể vụ lợi là ặc trưng thứ
2 của tham nhũng. Khi thực hiện hành vi tham nhũng phải sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình như
một phương tiện ể mang lại lợi ích cho mình, cho gia ình mình hoặc cho người khác. Nếu không có
chức vụ, quyền hạn ó họ sẽ không thể thực hiện ược hoặc khó có thể thực hiện hành vi VPPL ể áp
ứng nhu cầu hưởng lợi (trái pháp luật) của bản thân.
- Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi. Người có chức vụ, quyền hạn ã lợi dụng
chức vụ, quyền hạn của mình ể mưu cầu lợi ích riêng, hành vi của họ không phải là vì nhu cầu công
việc hoặc trách nhiệm của cán bộ, công chức mà hoàn toàn vì lợi ích riêng và của ơn vị ể nhằm chiếm
oạn tiền, tài sản, lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất của nhà nước, xã hội và nhân dân như vậy
thiếu yếu tố vụ lợi thì hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn ể VPPL của cán bộ, công chức không bị
coi là tham nhũng. Như vậy có thể khẳng ịnh rằng một hành vi ược coi là tham nhũng khi thỏa mãn 2
iều kiện: iều kiện cần là người thực hiện hành vi phải là người có chức vụ, quyền hạn và iều kiện ủ là
người có chức vụ, quyền hạn phải lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình và ộng cơ của hành vi ó là vì vụ lợi.
3. Phân tích quy ịnh pháp luật về phòng ngừa tham nhũng
Điều 2. Các hành vi tham nhũng (Luật phòng chống tham nhũng năm 2018)
1. Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ
quan, tổ chức, ơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm: a. Tham ô tài sản b. Nhận hối lộ
c. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm oạt tài sản
d. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi lOMoARcPSD| 59747617
e. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
f. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng ối với người khác ể trục lợi
g. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi
h. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ ể giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, ơn vị hoặc ịa phương vì vụ lợi
i. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi
k. Nhũng nhiễu vì vụ lợi
m. Không thực hiện, thực hiện không úng hoặc không ầy ủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
n. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn ể bao che cho người có hành vi VPPL vì vụ lợi; cản trở,
can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, iều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi
2. Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong
doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm: a. Tham ô tài sản b. Nhận hối lộ
c. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ ể giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng 1.
Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng
và ược bảo vệ, khen thưởng theo quy ịnh của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước
hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng. 2.
Công dân có nghĩa vụ hợp tác, giúp ỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng.
4. Phân tích nguyên tắc về xử lý kỷ luật, xử lý hình sự và xử lý về tài sản tham nhũng
Điều 92. Xử lý người có hành vi tham nhũng
- Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào ều phải bị xử lý nghiêm
minh theo quy ịnh của pháp luật, kể cả người ã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.
- Người có hành vi tham nhũng quy ịnh tại Điều 2 của Luật này thì tùy theo tính chất, mức ộ vi
phạm, phải bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy ịnh của pháp luật.
- Trường hợp người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật là người ứng ầu hoặc cấp phó của
người ứng ầu cơ quan, tổ chức, ơn vị thì bị xem xét tăng hình thức kỷ luật. Người có hành vi tham
nhũng ã chủ ộng khai báo trước khi bị phát giác, tích cực hợp tác với cơ quan có thẩm quyền, góp
phần hạn chế thiệt hại, tự giác nộp lại tài sản tham nhũng, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng
thì ược xem xét giảm hình thức kỷ luật, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt hoặc miễn
trách nhiệm hình sự theo quy ịnh của pháp luật.
- Người bị kết án về tội phạm tham nhũng là cán bộ, công chức, viên chức mà bản án, quyết ịnh
của Tòa án ã có hiệu lực pháp luật thì ương nhiên bị buộc thôi việc ối với ại biểu Quốc hội, ại biểu
Hội ồng nhân dân thì ương nhiên mất quyền ại biểu Quốc hội, ại biểu HĐND.
Điều 93. Xử lý tài sản tham nhũng lOMoARcPSD| 59747617
- Tài sản tham nhũng phải ược thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch
thu theo quy ịnh của pháp luật.
- Thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra phải ược khắc phục; người có hành vi tham nhũng gây
thiệt hại phải bồi thường theo quy ịnh của pháp luật.
Câu hỏi
1. Bản chất của Nhà nước không chỉ có tính giai cấp mà còn có tính xã hội.
Đúng. Vì nhà nước không chỉ là người bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị mà còn phải quan
tâm ến lợi ích chung của toàn xã hội. Nói cách khác, bên cạnh tính giai cấp, tính xã hội cũng là một
ặc trưng về tính chất của nhà nước.
2. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân chỉ chấm dứt khi cá nhân ó chết.
Đúng. Năng lực pháp luật dân sự của công dân chấm dứt khi người ó chết, cái chết của cá
nhân là sự kiện pháp lí làm chấm dứt tư cách chủ thể của cá nhân nhưng cái chết ó phải ược xác ịnh
một cách ích xác và theo quy ịnh của pháp luật thì phải “khai tử” (Điều 30 Bộ luật Dân sự)
3. Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của VPPL.
Sai. Vì có những trường hợp chủ thể của VPPL là tổ chức.
VD: Vi phạm kỷ luật là hành vi có lỗi của chủ thể trái với các quy chế, quy tắc xác lập trật tự
trong nội bộ cơ quan, tổ chức, tức là không thực hiện úng kỷ luật lao ộng ược ề ra trong nội bộ cơ quan, tổ chức ó.
4. Chủ thể của tội phạm là cá nhân và tổ chức.
Sai. Vì chủ thể của tội phạm chỉ có thể là cá nhân. Chủ thể tội phạm theo quy ịnh của Luật
Hình sự Việt Nam phải là con người cụ thể chứ không chấp nhận chủ thể của tội phạm là tổ chức. Tổ
chức không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Chỉ có cá nhân cụ thể trong tổ chức phạm tội mới phải
chịu trách nhiệm hình sự, ây là sự khác biệt của Luật Hình sự Việt Nam so với Luật Hình sự ở một số nước trên thế giới.
5. Con dâu có quyền hưởng thừa kế của cha mẹ chồng ở hàng thừa kế thứ nhất.
Sai. Theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, những người thừa kế theo pháp luật của người ể lại
di sản thừa kế bao gồm:
“Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật ược quy ịnh theo thứ tự sau ây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha ẻ, mẹ ẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con ẻ, con nuôi lOMoARcPSD| 59747617 của người chết
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột
của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột,
cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng ược hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ ược hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa
kế trước do ã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận
di sản.” Như vậy, căn cứ vào quy ịnh trên, con dâu không thuộc hàng thứ kế nào của bố mẹ chồng.
6. Việc ăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ược tiến hành tại UBND
xã, phường, thị trân nới cư trú của một trong các bên.
Đúng. Vì theo Khoản 1, Điều 17 luật Hộ tịch 2014: “UBND cấp xã nơi cư trú của một trong
hai bên nam, nữ thực hiện ăng ký kết hôn”
7. Hậu quả do hành vi VPPL gây ra ều phải là sự thiệt hại về vật chất.
Sai. Vì hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra có thể là thiệt hại về vật chất, tinh thần hoặc
những thiệt hại khác cho xã hội.
8. Chủ thể của VPPL có thể chịu ồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.
Đúng. VD 1 người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có thể phải ngồi tù, tùy theo loại mức
ộ vi phạm và các tình tiết tăng nặng.
9. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.
Sai. Vì ây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không nhìn thấy trước hành vi của mình là nguy
hiểm cho xã hội trong iều kiện mà áng lẽ ra phải thấy trước. 10.
Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là VPPL.
Sai. Hành vi mà gây ra thiệt hại hoặc e dọa gây thiệt hại cho xã hội, ược quy ịnh trong các
văn bản pháp luật là hành vi VPPL. 11. Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, ó là Nhà nước phân
chia và quản lý dân cư theo các ơn vị hành chính, lãnh thổ.
Sai. Nhà nước có tới 5 ặc trưng:
+ Nhà nước có quyền lực chính trị công cộng ặc biệt; có bộ máy cưỡng chế, quản lý những công việc chung của xã hội.
+ Nhà nước có quyền quản lý dân cư, phân chia lãnh thổ thành các ơn vị hành chính. +
Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
+ Nhà nước có quyền xây dựng, sáng tạo pháp luật và có quyền iều chỉnh các quan hệ xã hội bằng pháp luật.
+ Nhà nước có quyền ban hành các sắc thuế và thu thuế. 12.
Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội do ó tương
ứng sẽ có 5 kiểu Nhà nước. lOMoARcPSD| 59747617
Sai. Có 5 hình thái kinh tế xã hội (công xã nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, TBCN,
CSCN), nhưng chỉ có 4 kiểu nhà nước do xã hội công xã nguyên thủy chưa có nhà nước (nhà nước
chủ nô, phong kiến, tư sản, vô sản) 13.
Tất cả các văn bản do cơ quan nhà nước ban hành ều là văn bản QPPL.
Sai. Không phải mọi văn bản ược ban hành bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ều là văn bản QPPL. - Lý do:
+ Do cơ quan Nhà nước ban hành chỉ là một trong số những dấu hiệu cơ bản của văn bản QPPL.
+ Chỉ có những văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (theo luật ịnh) ban hành mới ược coi là văn bản QPPL.
VD: Quyết ịnh iều ộng công tác một cá nhân của Thủ tướng Chính Phủ không phải là văn bản
QPPL vì quyết ịnh này chỉ có hiệu lực ối với 1 cá nhân, tổ chức, còn văn bản QPPL là quy tắc xử sự
chung, có hiệu lực bắt buộc chung, ược áp dụng lặp i lặp lại nhiều lần ối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong phạm vi cả nước hoặc ơn vị hành chính nhất ịnh.
14. Chỉ có các cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới ược phép thực hiện hoạt ộng áp dụng pháp luật.
Sai. Áp dụng pháp luật là trách nhiệm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Áp dụng pháp
luật là hoạt ộng thực hiện pháp luật mang tính tổ chức quyền lực nhà nước, ược thực hiện bởi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc nhà nước chức trách hoặc tổ chức xã hội ược Nhà nước trao quyền,
nhằm cá biệt hóa QPPL vào các trường hợp cụ thể với cá nhân, tổ chức cụ thể.
VD: Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm quy ịnh an toàn giao thông (vượt èn ỏ, không
ội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông)