lOMoARcPSD| 60888405
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN CNXHKH
Câu hỏi 2 điểm
Câu 1: Trình bày ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen? chương 1
Ch ngha duy vât lịch s
Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu ch ngha tư bản, Các Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập ra ch ngha duy vật lịch s
khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ ca ch ngha tư bản và sự thắng lợi ca ch ngha xã hội đều tất yếu như nhau. Học
thuyết về giá trị thặng dư
Đi sâu nghiên cứu nền sản xuất công nghiệp và nền kinh tế tư bản ch ngha, C. Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra bộ “Tư
bản”, mà giá trị to lớn nhất ca nó là “Học thuyết giá trị thặng dư” – khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không
tránh khỏi ca ch ngha tư bản và sự ra đời tất yếu ca ch ngha xã hội.Phát kiến thứ ba: Là sứ mệnh lịch s toàn thế giới ca
GCCN.
Học thuyết về sứ mênh lịch s toàn thế gị ới ca giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v đại là ch ngha duy vât lịch s và học thuyết  ề giá trị thặng dư, C.Mác và Ph.Ăngghen đã có
phát kiến v đại thứ ba, sứ mênh lịch s toàn thế gị ới ca giai cấp công nhân, giai cấp có sứ mênh th tiêu ch ngha tư bản,
xây  ựng thành công ch ngha xã hôi và ch ngha cộ ng sản.  ới phát kiến thứ ba, những hạn chế có tính lịch s
ca ch ngha xã hôi  không tưởng- phê phán đã được khắc phục môt cách triệ t đ; đng t ời đã luân c ứng và
khẳng định về phương diên chính trị- 
xã hôi ự diêt vong không tránh kỏi ca ch ngha tư bản và sự thắng lợi tất yếu ca ch ngha xã hôi.
Câu 2: Trình bày việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thế giới hiện nay? Chương 2
Sứ mệnh tổng quát: Thông qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức, lãnh đạo NDLĐ đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc
lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN, NDLĐ khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng XH CSCN văn
minh.
Thực hiện sứ mệnh lịch s ca GCCN trên thế giới hiện nay:
Nội dung kinh tế
- Giai cấp công nhân trong CNTB: Do sự phát trin nền sản xuất hiện đại => tạo điều kiện đ phát huy vai trò
ca GCCN trong các cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân ch, tiến bộ xã hội và CNXH.
- u thuẫn giữa vô sản và tư sản diễn ra gay gắt => thúc đẩy cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột => xác lập
một trật tự xã hội mới công bằng và bình đẳng => từng bước thực hiện SMLS ca GCCN trong lnh vực kinh
tế.
Nội dung chính trị - xã hội
- Ở các nước TBCN: Mục tiêu đấu tranh trực tiếp ca GCCN là chống bất công và bất bình đẳng xã hội, đòi
quyền dân sinh, dân ch và tiến bộ xã hội. Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay GCCN và NDLĐ.
Điều đó được nêu rõ trong Cương lnh chính trị ca các Đảng cộng sản ở các nước TBCN hiện nay.
- Ở các nước XHCN: Dưới sự lãnh đạo ca Đảng Cộng sản, GCCN tiếp tục sự nghiệp cải cách, đổi mới đ xây
dựng CNXH, xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp CNH-
HĐH…
Nội dung văn hóa, tư tưởng
- Đấu tranh về ý thức hệ giữa hệ giá trị ca GCCN với hệ giá trị ca GCTS. Đấu tranh đ bảo vệ nền tảng tư
tưởng ca Đảng Cộng sản, giáo dục nhận thức và cng cố niềm tin khoa học đối với lý tưởng, mục tiêu ca
CNXH cho GCCN và nhân dân lao động, giáo dục và thực hiện ch ngha quốc tế chân chính ca GCCN trên
cơ sở phát huy ch ngha yêu nước và tinh thần dân tộc.
Câu 3: Trình bày quan niệm và đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Chương 4
Theo quan niêm chung, n à nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luât, n à nước hướng tới những vấn đề
về phúc lợi cho mọi người, tạo điều kiên cho cá nhân được  ự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực ca chính mình.
Trong hoạt đông ca  nhà nước pháp quyền, các cơ quan ca nhà nước được phân quyền rõ ràng và được mọi người chấp nhân
trên nguyên  ắc bình đẳng ca các thế lực, giai cấp và tầng lớp trong xã hôi.
Trong giai đoạn hiên nay, cách tiếp cậ n và những đặc trưng  ề nhà nước pháp quyền vẫn có những cách hiu khác nhau.
Song, từ những cách tiếp cân đ
ó, nhà nước pháp quyền được hiu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo
dc pháp luật và phải hiu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hot động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự kim soát lẫn nhau, tất cả vì mc tiêu phc v nhân dân.
Từ thực tiễn nhân t ức và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hôi ch ngha ở Việ t Nam trong t ời kỳ đổi mới,
có th thấy Nhà nước pháp quyền xã hôi ch ngha ở nự ớc ta có môt  ố đặc đim cơ bản ca như sau:
lOMoARcPSD| 60888405
Thứ nhất, xây dựng nhà nước ca dân, do nhân dân lao động làm ch.
Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở ca Hiến pháp và pháp luật.
Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kim soát giữa
các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Thứ tư, Nhà nước pháp quyền XHCNVN phải do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.
Thứ năm, Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN tôn trọng quyền con người, coi con người là ch th, là trung tâm ca sự
phát trin.
Thứ sáu, tổ chức và hoạt động ca bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân ch. Câu 4: Trình bày đặc điểm
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? chương 3 Thực chất ca thời kỳ quá độ lên ch ngha xã hội:
Là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản ch ngha và tư bản ch ngha sang xã hội ch ngha. Xã hội ca
thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen ca nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần ca ch ngha tư
bản và những yếu tố mới mang tính chất xã hội ch ngha ca ch ngha xã hội mới phát sinh.
Đặc đim cơ bản ca thời kỳ quá độ lên ch ngha xã hội là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt đ xã hội cũ trên tt
cả các lnh vực => thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt đầu từ khi giành chính quyền đến khi xây dựng thành công ch ngha
xã hội.
Kinh tế:
Tn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đó có cả những thành phần kinh tế đối lập với kinh tế xã hội ch ngha.
“Phát trin nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò ch đạo,
kinh tế nhà nước cùng kinh tế tập th ngày càng trở thành nền tảng vững chắc ca nền kinh tế quốc dân; kinh tế tư nhân
trở thành một trong những động lực quan trọng ca sự phát trin”. (Đại hội XIII) Chính trị:
Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản => thực hiện dân ch với nhân dân, chuyên chính với thế lực thù địch
chống lại nhân dân… Văn hóa, tư tưởng:
Tn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau. Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và mới chúng thường xuyên đấu tranh
với nhau => Đảng cộng sản từng bước xác lập và xây dựng hệ tư tưởng và nền văn hóa xã hội ch ngha.
Xã hội:
Tn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau, vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau; còn khác biệt thành thị và nông thôn…
Đấu tranh chống bất công, xóa bỏ tàn dư cũ, thiết lập công bằng xã hội, nguyên tắc phân phối theo lao động là ch
đạo…
Câu 5: Trình bày hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học? chương 1
Ch ngha xã hội khoa học là do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng tạo ra.
Hoàn cảnh ra đời ca ch ngha xã hội khoa học:
Điều kiện kinh tế - xã hội
- Vào những năm 40 ca thế kỷ XIX, Mộc cách mạng công nghiệp phát trin mạnh mẽ.
- Nền đại công nghiệp cơ khí làm cho phương thức sản xuất tư bản ch ngha có bước phát trin vượt bậc.
- Trong tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sản trong
quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều hơn và đ sộ hơn lực
lượng sản xuất ca tất cả các thế hệ trước đây gộp lại”.
- Xuất hiện giai cấp tư sản và giai cấp công nhân đòi hỏi một cách bức thiết phải có một hệ thống lý luận soi
đường và một cương lnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động. - Điều kiện kinh tế - xã hội ấy không chỉ
đặt ra yêu cầu đối với các nhà tư tưởng ca giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một
lý luận mới, tiến bộ - ch ngha xã hội khoa học.
Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận Tiền đề khoa học tự nhiên
- Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lnh vực khoa học. Sau
thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lnh vực khoa học, tiêu biu
là ba phát minh tạo nền tảng cho phát trin tư duy lý luận.
- Trong khoa học tự nhiên, những phát minh vạch thời đại trong vật lý học và sinh học đã tạo ra bước phát trin
đột phá có tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa; Định luật Bảo toàn và chuyn hóa năng lượng; Học thuyết tế
bào.
Tiền đề tư tưởng lý luận
- Sự ra đời ca triết học cổ đin Đức. Những tư tưởng xã hội ch ngha không tưởng do các nhà xã hội ch
ngha không tưởng Pháp (Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, R.Ô-oen).
Câu hỏi 3 điểm
Câu 6: Phân tích những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Theo anh/chị sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam có bị quy định bởi những điều kiện đó không? Tại sao?
lOMoARcPSD| 60888405
Những điều kiện quy định SMLS ca GCCN:
Điều kiện khách quan
- Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN
GCCN là con đẻ, là sản phẩm ca nền Đại công nghiệp trong phương thức sản xuất tư bản ch ngha, là ch th
ca quá trình sản xuất vât chất hiệ n đại. Vì thế, GCCN là đại diện cho Phương thức sản xuất tiên tiến và Lực
lượng
sản xuất hiện đại; cơ bản không có TLSX; lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với Giai cấp tư sản
- Địa vị chính trị - xã hội giai cấp công nhân quy định
Là con đẻ ca nền sản xuất đại công nghiêp, giai cấp công nhân c
ó được những phẩm chất ca môt giai
cấp tiên  tiến, giai cấp cách mạng: tính tổ chức và kỷ luât,  ự giác và đoàn kết trong cuôc đấu tranh  ự giải phóng
mình và giải phóng xã hôi, bản chất quốc tế,.. Điều kiện ch quan:
- Sự phát trin của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đ giai cấp công nhân thực hiên thắng lợi sứ m nh lịch 
s của mình.
- Đ cuôc cách ng thực hiên  ứ mênh lịch s c ủa giai cấp công nhân đi tới thắng lợi, phải có sự liên minh
giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao đông khác do giai cấp công nhân 
thông qua đôi tiên phong c ủa nó là Đảng Công sản lnh đ o.
SMLS ca GCCN VN có được quy định bởi những điều kiện: đông đảo, tiên phong đại diện cho lực lượng tiến bộ nhất
ca xã hội VN là đại diện cho phương thức sản xuất hiện đại, là lực lượng sản xuất chính, GCCN VN có chính đảng là
Đảng Cộng sản VN có tính tổ chức kỷ luật cao tinh thần quốc tế trong sáng, không chỉ vậy nó còn phụ thuộc vào s
tương tác và ảnh hưởng ca chúng. GCCN có th ảnh hưởng và thúc đẩy các chính sách và thay đổi xã hội thông qua
các hoạt động chính trị, công đoàn và xã hội. Tuy nhiên, họ cũng phải đối mặt với các ri ro và hạn chế từ các điều kiện
kinh tế, chính trị, và xã hội mà họ phải làm việc trong đó.
Câu 7: Trình bày liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Anh/chị thuộc giai cấp, tầng lớp
nào trong cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam hiện nay? Chương 5
*Tính tất yếu ca liên minh
Xét dưới góc độ chính trị - xã hội
- Từ thực tiễn, một trong những sai lầm dẫn đến thất bại ca Công xã Pari (1871) là GCVS Pari đã không liên
minh được với GC nông dân.
- GCCN đơn độc, không liên minh với “người bạn đng minh tự nhiên” ca mình là GC nông dân “bài ca ai
điếu”.
- Công nhân Pháp không th tiến lên bước nào và cũng không th đụng tới một sợi tóc ca chế độ TS, trước khi
đông đảo nhân dân nằm giữa GCVS và GCTS, tức là nông dân và giai cấp tiu TS nổi dậy chống chế độ TS.
- Lê nin: “nếu không có liên minh với nông dân thì không th có chính quyền ca GCVS, không th ngh tới
việc duy trì chính quyền đỏ... Nguyên tắc cao nhất ca chuyên chính VS là duy trì khối liên minh giữa GCVS
và nông dân đ GCVS có th giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước” Dưới góc độ chính trị, liên
minh là 1 tất yếu vì: o Là điều kiện đảm bảo thắng lợi ca CMVS.
o Là nguyên tắc cao nhất ca CCVS.
o Là nhu cầu giải phóng ca nông dân và trí thức.
Xét dưới góc độ kinh tế
- Xuất phát từ yêu cầu khách quan ca quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyn dịch cơ cấu
KT từ môt  ền sản xuất nhỏ nông nghiêp là chính sang sản xuất hàng hóa  ớn, phát trin công
nghiêp, dịch  ụ và khoa học - công nghê… . 
- Xuất phát từ nhu cầu, lợi ích kinh tế ca các giai cấp.
Bản thân em là một sinh viên, là thanh niên Việt Nam. Thanh niên Việt Nam không phải là một giai cấp nhưng có mặt ở cả giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. Bản thân em đang thuộc giai cấp “đội ngũ trí thức”.
Câu 8: Phân tích cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Anh/chị hãy cho biết
mình thuộc giai cấp, tầng lớp nào trong cơ cấu xã hội - giai cấp? chương 5 Trong thời kỳ này, cơ cấu xã hôi - giai cấp ở
Việ t Nam có những đặc đim  ổi bât sau:
Sự biến đổi cơ cấu xã hôi - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luậ t p ổ biến, vừa mang tính đặc thù ca xã hôi
Việ t Na
Trong sự biến đổi ca cơ cấu xã hôi - giai cấp, vị trí, vai trò ca các giai cấp, tầng  ớp xã hôi ng
ày càng được khẳng
định
lOMoARcPSD| 60888405
Cơ cấu xã hôi - giai cấp ca Việ t Nam ở tời kỳ quá đô lên ch ngha xã hôi bao gm những giai cấp, tầng ớp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Viêt Nam có vai trò quan trọng đặc bi t, là giai cấp  ãnh đạo cách mạng thông qua đôi tị
ền phong là Đảng Công sản Việ t Nam; đại diệ n cho phương t ức sản xuất tiên tiến, giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng đất nước, là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
đôi ngũ t í thức
Giai cấp nông dân cùng với nông nghiêp, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
nông nghiệp, nông thôn, là cơ sở lực lượng quan trọng trong phát trin bền vững, giữ vững ổn định chính trị…
Đội ngũ trí thức là lực lượng lao đông sáng tạo đặc biệ t quan trọng trong tiến t ình đẩy mạnh công nghiêp hóa,
hiệ n đại  hóa đất nước và hôi nhậ p qụ ốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát trin nền văn hóa Viêt Nam
tiên tiến, đậ m đ
à bản sắc dân tôc; là  ực lượng trong khối liên minh. Xây dựng đôi ngũ t í thức
vững mạnh
Đội ngũ doanh nhân nhân đang phát trin cả về số lượng và chất lượng với vai trò không ngừng tăng; là tầng lớp XH
đặc biệt được Đảng ta ch trương XD thành đội ngũ vững mạnh
Phụ nữ là môt  ực lượng quan trọng và đông đảo trong đôi ngũ những ngự ời lao đông tạo  ựng nên xã hôi à đóng
góp phần to lớn vào sự nghiêp xây  ựng ch ngha xã hôi. P ụ nữ th hiên vai trò quan trọng ca mình trong
mọi lnh  ực ca đời sống xã hôi và trong gia đ
ình.
Đội ngũ thanh niên là rường côt ca nự ớc nhà, ch nhân tương lai ca đất nước, là lực lượng xung kích trong xây
dựng và bảo vê  ổ quốc.
Là 1 sinh viên theo em, em ngh em thuộc giai cấp đội ngũ thanh niên
Câu 9: Phân tích đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam? Anh/chị hãy kể tên một số tôn giáo mà anh/chị biết ở Việt Nam hiện
nay?
Đặc đim tôn giáo ở Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo. (13 tôn giáo đã được công nhận)
Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
Tín đ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đ.
Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
Tôn giáo ở Việt Nam bị các thế lực phản động lợi dụng.
Hiện nay đã xuất hiện một số chức sắc, tín độ các tôn giáo có biu hiện suy thoái đạo đức, lợi dụng tôn giáo đ tuyên
truyền mê tín dị đoan, kiếm tiền bất chính. Một số tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Phật giáo: Là tôn giáo lớn nhất ở VN, có mặt từ hàng ngàn năm trước và ảnh hưởng rất sâu sắc đến văn hóa và lối sống
ca người dân. Có nhiều trường phái Phật giáo khác nhau như Thiền, Tịnh độ,, Hoa NghiêmThanh niên.
Thiên chúa giáo (Công giáo và Tín lành): Thiên chúa giáo cũng có một số lượng đáng k người tín đ ở VN. Công giáo
thường được phổ biến hơn ở miền Nam, trong khi Tín lành thường phổ biến hơn ở miền Bắc.
Hi giáo: Là một trong những tôn giáo lớn nhất ở VN, đặc biệt là ở các cộng đng người Chăm và người dân tộc Hi.
Cao Đài: Là một tôn giáo xuất phát từ miền Nam VN và có một lượng đáng k tín đ, đặc biệt là ở miền Nam.
Tín ngưỡng dân gian: Ngoài các tôn giáo lớn, có nhiều tín ngưỡng dân gian khác nhau trải rộng khắp các vùng miền
ca VN: đạo mẫu, đạo Bà Chúa Kho, và nhiều đền thờ thần linh dân gian khác.
Câu 10: Làm rõ khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình? Gia đình có vị trí như thế nào đối với anh/chị?
Khái niệm gia đình: Là một hình thức cộng đng xã hội đặc biệt, được duy trì và cng cố ch yếu dựa trên cơ sở hôn nhân,
quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và ngha vụ ca các thành viên trong gia đình
Vị trí ca gia đình:
Gia đình là tế bào ca xã hội, là đơn vị cấu thành cơ bản ca xã hội.
Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân ca mỗi thành viên.
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
Chức năng gia đình:
Chức năng tái sản xuất ra con người
Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Chức năng văn hóa
Chức năng chính trị Liên hệ bản thân:
Đối với tôi, gia đình là một món quà quý giá. Gia đình là nơi nuôi dưỡng, ấp  giúp tôi nảy nở lớn lên, là bệ phóng giúp tôi
trưởng thành cất cánh bay đến với ước mơ cũng là nơi tôi trở về mỗi khi vấp ngã cần bến đỗ. Gia đình là nơi chúng ta học được
lOMoARcPSD| 60888405
những bài học cuộc sống quan trọng nhất. Chúng ta học cách yêu thương, tôn trọng, chia sẻ và bao dung. Gia đình dạy tôi bao
dung với con người với cuộc đời, dạy tôi biết sống thế nào thật ý ngha, thật đáng một kiếp người. (Note: liên hệ ca bạn Bảo
Quyên, mn có th sa theo ý mk nha!)
Câu hỏi 5 điểm
Câu 11: Phân tích chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước VN? Liên hệ với bản thân trong việc thực hiện chính sách đó?
*Chính sách dân tôc cơ bản ca Đảng à Nhà nước ta được th hiên c
ụ th ở những đim sau:
- Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát trin giữa các dân tộc; nâng cao tính tích
cực chính trị ca công dân; nâng cao nhận thức ca đng bào thiu số về tầm quan trọng ca vấn đề DT, đoàn kết các DT, thống
nhất mục tiêu chung là độc lập dân tộc và ch ngha xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân ch, công bằng, văn minh.
- Về kinh tế, Nội dung, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là các ch trương, chính sách phát trin KT - XH miền
núi, vùng đng bào các dân tộc thiu số nhằm phát huy tiềm năng phát trin, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch gia
các vùng, giữa các dân tộc. Thực hiện các nội dung KT thông qua các chương trình, dự án phát trin kinh tế ở các vùng dân tộc
thiu số, thúc đẩy quá trình phát trin kinh tế thị trường, định hướng XHCN. Thực hiện tốt chiến lược phát trin kinh tế - xã hội
ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ địa cách mạng.
- Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Viêt Nam tiên tiến đậ m đ
à bản sắc dân tôc. Giữ g
ìn và phát huy giá trị văn
hóa truyền thống ca các tôc ngự ời, phát trin ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình đô văn  óa cho
nhân dân các dân tôc. Đ ào tạo cán bô văn  óa, xây dựng môi trường, thiết chế văn hóa phù hợp với điều kiên ca các tộ
c ngự i trong quốc gia đa dân tôc. Đng t i, mở rông giao lưu văn  óa với các quốc gia, các khu vực
và trên thế giới. Đấu tranh chống tê nạn x ã hôi, c ống diễn biến hòa bình trên mặt trân tư tưởng- văn  óa ở nước ta
hiên nay.
- Về xã hội: thực hiên c ính sách xã hôi, đảm bảo an sinh x ã hôi trong  ùng đng bào dân tôc thiu 
ố. Từng bước thực hiên  bình đẳng xã hôi, công  ằng thông qua viêc t ực hiên c ính sách phát trin kinh
tế - xã hôi, x óa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục trên cơ sở chú ý đến tính đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tôc. Phát huy vai
trò ca hệ t ống chính trị cơ sở và các tổ chức chính trị - xã hôi ở mị ền núi, vùng dân tôc thiu  ố.
- Về an ninh quốc phòng, tăng cường sức mạnh bảo vê  ổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiên  ốt an
ninh chính trị, trât  ự an toàn xã hôi. P ối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn. Tăng cường quan hê quân dân, tạo
thế trậ n qụ ốc phòng toàn dân trong vùng đng bào dân tôc sinh  ống.
*Liên hệ bản thân với việc thực hiện chính sách dân tộc ca Đảng, Nhà nước Việt Nam
Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân tộc ca Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng ca việc thực hiện chính sách dân tộc.
Chống lại các biu hiện phân biệt đối x, kỳ thị các dân tộc thiu số.
Giới thiệu văn hóa ca các dân tộc thiu số đến đông đảo quần chúng nhân dân.
Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
Bảo tn và phát huy bản sắc văn hóa ca các dân tộc thiu số.
Câu 12: Phân tích những đặc trưng và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN hiện nay? Anh/chị đã làm gì để
góp phần thực hiện những phương hướng đó?
Những đặc trưng bản chất ca ch ngha xã hội Viêt Na
Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân ch, công bằng, văn minh.
Hai là: Do nhân dân làm ch.
Ba là: Có nền kinh tế phát trin cao dựa trên lực lượng sản xuất hiên đại  à quan hê sản xuất tiến bộ p
ù hợp.
Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, đâm đ
à bản sắc dân tôc.
Năm là: Con người có cuôc  ống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiên phát trin t àn diên.
Sáu là: Các dân tôc trong cộ ng đng Việ t Nam  ình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát trin.
Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hôi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân,  ì nhân dân do Đảng Công sản 
ãnh đạo.
Tám là: Có quan hê hữu nghị  à hợp tác với các nước trên thế giới Phương hướng xây dựng ch ngha xã hội ở Viêt
Nam hiệ n na
Một là, đẩy mạnh công nghiêp hoá, hiệ n đại hoá đất nự ớc gắn với phát trin kinh tế tri thức, bảo vê  ài nguyên, môi
trường.
Hai là, phát trin nền kinh tế thị trường định hướng xã hôi ch ngha.
lOMoARcPSD| 60888405
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đâm đ
à bản sắc dân tôc; xây  ựng con người, nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiên tiến bộ  à công bằng xã hôi.
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trât  ự, an toàn xã hôi.
Năm là, thực hiên đự ờng lối đối ngoại đôc lậ p,  ự ch, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát trin; ch đông
à tích cực hôi nhậ p qụ ốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân ch xã hôi ch ngha, t ực hiên đại đọ àn kết toàn dân tôc, tăng c ờng và mở rông
mặt trậ n  dân tôc t ống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hôi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Anh/chị đã làm gì để góp phần thực hiện những phương hướng đó
Tuyên truyền, giáo dục về tầm quan trọng ca việc xây dựng ch ngha xã hội.
Khơi dậy lòng yêu nước, tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Góp phần xây dựng con người Việt Nam phát trin toàn diện.
Khuyến khích mọi người tham gia vào các hoạt động xây dựng ch ngha xã hội.
Hỗ trợ các cá nhân, tập th có ý tưởng, sáng kiến đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước.
Tạo môi trường thuận lợi đ mọi người phát huy tiềm năng, cống hiến cho cộng đng.
Câu 13: Phân tích cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Anh/chị hãy làm rõ chế độ hôn
nhân tiến bộ ở VN hiện nay?
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên ch ngha xã hội
*Cơ sở kinh tế - xã hội
Là sự phát trin ca lực lượng sản xuất và tương ứng trình đô ca  ực lượng sản xuất là quan hê sản xuất  ới, xã
hôi  ch ngha. Cốt lõi ca quan hê sản xuất ới ấy là chế đô sở hữu xã hộ i ch ngha đ
ối với tư liêu sản
xuất từng bự ớc hình thành và cng cố thay thế chế đô sở hữu tư nhân ề tư liêu sản xuấ
Ngun gốc ca sự áp bức bóc lột và bất bình đẳng trong gia đình dần dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở kinh tế cho việc xây dựng
bình đẳng trong GĐ và giải phóng phụ nữ trong XH.
* Cơ sở chính trị - xã hội
Thiết lâp chính qu ền nhà nước ca giai cấp công nhân và nhân dân lao đông, nhà nự ớc xã hôi ch nghạ
Lần đầu tiên trong lịch s, nhân dân lao đông được t ực hiên qu ền lực ca mình không có sự phân biêt
giữa nam và  nữ.
Nhà nước cũng chính là công cụ xóa bỏ những luât lệ cũ kỹ, lạc hậ u, đ
è nặng lên vai người phụ nữ đng
thời thực hiên  viêc giải phóng p ụ nữ và bảo vê hạnh p úc gia đình. * Cơ sở văn hóa
Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hê tư tưởng chính trị ca giai cấp công nhân từng b c hình
thành và dần dần giữ vai trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần ca xã hôi, đng t ời những yếu tố văn hóa, phong
tục tâp  quán, lối sống lạc hâu do xã hộ i cũ đ lại từng bự ớc bị loại bỏ.
Sự phát trin hê t ống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghê góp phần nâng cao t ình đô dân trí, kiến t
ức khoa học và công nghê ca xã hộ i, đng t ời cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đình kiến
thức, nhân t c mới, làm nền tảng cho sự hình thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều chỉnh các mối quan hê gia
đ
ình trong quá trình xây dựng ch ngha xã hôi.
Chế độ hôn nhân tiến bộ ở VN hiện nay
Hôn nhân tự nguyện (xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ). Hôn nhân tự nguyên  à đảm bảo cho nam nữ có quyền
tự do trong viêc  ựa chọn người kết hôn, không chấp nhân  ự áp đặt ca cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân tự nguyên không
bác
bỏ viêc cha mẹ quan tâm, hự ớng dẫn giúp đỡ con cái có nhân t ức đúng, có trách nhiêm trong vi c kết
hôn. Hôn nhân  tiến bô còn bao hàm cả qu ền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn nữa
Hôn nhân một vợ một chng, vợ chng bình đẳng
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
Câu 14: Phân tích bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở VN? Anh/chị hãy
lấy ví dụ về hình thức dân chủ mà bản thân đã thực hiện?
Theo V.I.Lênin, dân ch vô sản không phải là chế độ dân ch cho tất cả mọi người mà nó chỉ là dân ch đối với quần chúng lao
động và bị bóc lột, nói cách khác, đây là chế độ dân ch vì lợi ích ca đa số. Dân ch trong ch ngha xã hội bao hàm tất cả các
mặt ca đời sống xã hội, trong đó dân ch trên lnh vực kinh tế là cơ sở, dân ch ấy càng hoàn thiện bao nhiêu thì càng nhanh
tới ngày tiêu vong bấy nhiêu.
Với tư cách là đỉnh cao trong toàn bô lịch s tiến hóa ca dân ch, dân c xã hội ch ngha có bản chất cơ bản sau:
- Bản chất chính trị: “Dân ch vô sản gấp triệu lần dân ch tư sản”
lOMoARcPSD| 60888405
Bản chất chính trị ca nền dân ch XHCN là sự lãnh đạo chính trị ca GCCN, thực hiện quyền lực ca nhân dân; nhất
nguyên chính trị do Đảng Cộng sản lãnh đạo; nhân dân lao động có quyền giới thiệu đại biu tham gia bộ máy chính
quyền; đóng góp ý kiến, tham gia công việc quản lý nhàớc...
Như vậy, nền dân chủ x hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân rộng ri, tính dân
tộc sâu sắc.
-Bản chất kinh tế
Nền dân ch xã hôi ch ngha  ựa trên chế đô sở hữu xã hộ i  ề những tư liêu sản xuất ch yếu ca toàn
xã hộ i đáp  ứng sự phát trin ngày càng cao ca lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở khoa học - công nghê hiệ
n đại n ằm thỏa mãn ngày càng cao những nhu cầu vât chất và tinh thần ca toàn th nhân dân lao độ ng
Bản chất kinh tế chỉ được bộc lộ đầy đ qua quá trình ổn định về chính trị, phát trin sản xuất và nâng cao đời sống
ca toàn xã hội, dưới sự lãnh đạo ca Đảng và quản lý, hướng dẫn, giúp đỡ ca nhà nước xã hội ch ngha.
Bản chất kinh tế ca nền dân ch xã hội ch ngha không hình thành từ “hư vô” theo mong muốn ca bất kỳ ai mà là
sự kế thừa và phát trin mọi thành tựu nhân loại đã tạo ra trong lịch s, đng thời loại bỏ những nhân tố lạc hậu, tiêu
cực, kìm hãm
Như vậy, bản chất kinh tế ca nền dân ch xã hội ch ngha là thực hiện chế độ công hữu về tư liu sản xuất chủ yếu
và thực hin chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
-Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội: lấy hê tư tưởng Mác - Lênin - hệ tư tưởng ca giai cấp công nhân, làm  chủ
đạo trong đời sống tinh thần. Đng thời nó kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa truyền thống dân tôc; tiếp thu những giá
trị tư tưởng  - văn hóa, văn minh, tiến bô xã hộ i…  à nhân loại đã tạo ra ở tất cả các quốc gia, dân tôc… Nhân dân được
làm ch những giá  trị văn hoá tinh thần; được nâng cao trình đô văn hoá, c
ó điều kiên đ phát trin cá nhân. Dự i góc
đô này  dân chủ là môt  thành tựu văn hoá, môt quá trình sáng tạo văn hoá, th hi n khát vọng  do được sáng tạo và
phát trin ca con người. Kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội
Với những bản chất nêu trên, dân ch xã hôi ch ngha trự ớc hết và ch yếu được thực hiên  ằng nhà nước
pháp quyền xã hôi ch ngha, là kết quả hoạt độ ng  ự giác ca quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo ca giai
cấp công nhân, dân chủ x hội chủ nghĩa ch có được với điều kiên tiên quyết là bảo đảm vai trò lnh đo duy nhất của
Đảng Cộng sản.  Bởi lẽ, nhờ nắm vững hê tư tưởng cách mạng và khoa học ca ch ngha Mác – Lênin  à đưa
nó vào quần chúng, Đảng mang lại cho phong trào quần chúng tính tự giác cao trong quá trình xây dựng nền dân ch
xã hôi ch ngha; thông qua  công tác tuyên truyền, giáo dục ca mình, Đảng nâng cao trình đô giác ng chính
trị, t ình đô văn  óa dân ch ca nhân dân đ họ có khả năng thực hiên hữu hi u những yêu cầu dân ch
phản ánh đ
úng quy luât phát trin xã hộ i. C ỉ dưới sự lãnh đạo ca Đảng Công sản, nhân dân  ới đấu
tranh có hiêu quả c ống lại mọi mưu đ lợi dụng dân ch vì những đông cơ đi ngược lại lợi ích ca nhân dâ
Với tất cả những đặc trưng đó, dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản,
là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong
sự thống nhất biên chứng; được thực hi n bằng nhà nước pháp quyền x  hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lnh đo của
Đảng Cộng sản.
Cũng như bản chất ca nền dân ch xã hôi ch ngha  ói chung, ở Viêt Nam, bản chất dân ch xã hộ i ch ngha là
ựa vào Nhà nước xã hôi ch ngha  à sự ng hô, gị úp đỡ ca nhân dân. Đây là nền dân ch mà con người là
thành viên trong xã hôi  ới tư cách công dân, tư cách ca người làm ch. Quyền làm ch ca nhân dân là tất cả quyền lực đều
thuôc  ề nhân dân, dân là gốc, là ch, dân làm ch.
Kế thừa tư tưởng dân ch trong lịch s và trực tiếp là tư tưởng H Chí Minh, Đảng ta luôn xác định xây dựng nền dân ch vừa
là mục tiêu, vừa là động lực phát trin xã hội, là bản chất ca chế độ xã hội ch ngha, gắn liền với kỷ cương, th chế hóa bằng
pháp luật, và được pháp luật đảm bảo… Điều đó được hiu là:
Dân ch là mục tiêu ca chế đô xã hộ i ch ngha (dân gị àu, nước mạnh, dân ch, công bằng, văn minh).
Dân ch là bản chất ca chế đô xã hộ i ch ngha (do nhân dân àm ch, quyền lực thuôc 
ề nhân dân).
Dân ch là đông  ực đ xây dựng ch ngha xã hôi (phát huy ức mạnh ca nhân dân, ca toàn dân tôc).
Dân ch gắn với pháp luât (phải đi đ
ổi với kỷ luât, kỷ cương).
Dân ch phải được thực hiên trong đ
ời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lnh vực ca đời sống xã hôi
ề lnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hôi.
Bản chất dân ch xã hôi ch ngha ở Việ t nam được tực hiên thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Hình thức dân ch gián tiếp Là hình thức dân ch đại diện, được thực hiện do nhân dân y quyền, giao quyền lực ca
mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
lOMoARcPSD| 60888405
Hình thức dân ch trực tiếp là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành động trực tiếp ca mình thực hiện quyền
làm ch nhà nước và xã hội
Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt đẹp và tính ưu viêt ca  ền dân ch xã hôi ch ngha ở Việ t Nam càng ngày càng th hiệ
n giá  trị lấy dân làm gốc. K từ khi khai sinh ra nước Viêt Nam Dân ch c ng hòa cho đến nay, nhân dân t ực sự
trở thành người làm ch, tự xây dựng, tổ chức quản lý xã hôi. Đây  à chế đô bảo đảm qu ền làm ch trong đời sống ca
nhân dân từ chính trị, kinh tế cho đến văn hóa, xã hôi; đng t ời phát huy tính tích cực, sáng tạo ca nhân dân trong s
nghiêp xây  ựng và bảo vê  ổ quốc xã hôi ch ngha.
Ví dụ về hình thức dân chủ mà bản thân đã thực hiện:
lOMoARcPSD| 60888405
Tham gia các diễn đàn thảo luận: Trường học thường xuyên tổ chức các diễn đàn thảo luận về các vấn đề quan tâm
đến sinh viên, ví dụ như chất lượng giáo dục, cơ sở vật chất, hoặc các hoạt động ngoại khóa. Em đã tham gia vào các
diễn đàn này đ bày tỏ ý kiến và đóng góp ý tưởng cho nhà trường.
Tham gia các hoạt động tình nguyện: Em đã tham gia các hoạt động tình nguyện đ góp phần xây dựng cộng đng
và xã hội. Các hoạt động này có th giúp em phát trin kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm, và tinh thần trách nhiệm
hội.
Tham gia bầu cử: Khi đ 18 tuổi,em có th tham gia bầu c đại biu Quốc hội, đại biu Hội đng nhân dân các cấp,
hoặc các chức vụ khác trong hệ thống chính trị.
Câu 15: Phân tích đặc điểm và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN hiện nay? Anh/chị hãy lấy một ví dụ
về nội dung giai cấp công nhân VN hiện nay đã làm để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình?
Đặc đim
Về sự ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuộc địa ca thực dân Pháp, ra đời trước giai cấp tư sản.
Về ngun gốc: Ch yếu xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lớp lao động khác.
Về quan hệ với các giai tầng: Đối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai, liên minh với nông dân, tri thức.
Về tư tưởng chính trị: Là lực lượng chính trị tiên phong đ lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Tăng về số lượng, chất lượng; đi đầu trong sự nghiệp CNH-HĐH; gắn phát trin kinh tế tri thức với bảo vệ tài nguyên
môi trường.
Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế, đóng vai trò ch đạo trong khu vực kinh tế nhà
nước.
Hình thành đội ngũ công nhân tri thức: được đào tạo, có học vấn, được rèn luyện trong thực tiễn, là lực lượng ch đạo
trong cơ cấu giai cấp công nhân.
Đ thực hiện sứ mệnh lịch s ca giai cấp công nhân VN:
Xây dựng phát trin GCCN lớn mạnh, hiện đại
Phải đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng lãnh đạo, cầm quyền thực sự trong sạch,
vững mạnh
Nội dung
Về kinh tế o Là nhân lực lao động ch yếu tham gia phát trin nền kinh tế thị trường hiện đại, định hướng XHCN.
o Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH đây là vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện
SMLS ca GCCN VN hiện nay.
o Thực hiện SMLS ca GCCN trên lnh vực kinh tế gắn liền với phát huy vai trò, thực hiện khối liên minh công
- nông - tri thức đ tạo ra những động lực phát trin nông nghiệp - nông thôn và nông dân ở nước ta.
Về chính trị - xã hội o Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo ca Đảng. o Giữ vững bản chất GCCN ca Đảng, vai trò
tiên phong, gương mẫu ca cán bộ đảng viên.
o Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, “tự diễn biến”, “tự chuyn hóa”.
Về văn hóa, tư tưởng o Xây dựng và phát trin nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc mà nội
dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN.
o Đấu tranh bảo vệ sự trong sáng ca ch ngha C.Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh, chống lại những quan
đim sai trái, xuyên tạc ca các thế lực thù địch.
Ví dụ
Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng:
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng: Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đ đáp ứng yêu cầu ca công việc
trong điều kiện Cách mạng công nghiệp 4.0.
Học tập ngoại ngữ: Tăng cường khả năng giao tiếp quốc tế, hội nhập kinh tế toàn cầu.
Ứng dụng khoa học kỹ thuật: Nâng cao hiệu quả sản xuất, lao động.
Phát huy tinh thần sáng tạo:
Thi đua sáng tạo: Đề xuất các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động.
lOMoARcPSD| 60888405
Tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học: Góp phần đổi mới công nghệ, phát trin sản xuất. Chia sẻ ý
tưởng: Tạo môi trường làm việc sáng tạo, năng động.
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho bản thân và gia đình:
Lao động hăng say, sáng tạo: Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN CNXHKH Câu hỏi 2 điểm
Câu 1: Trình bày ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen? chương 1
Chủ nghĩa duy vât lịch sử ̣
Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu chủ nghĩa tư bản, Các Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau. Học
thuyết về giá trị thặng dư
Đi sâu nghiên cứu nền sản xuất công nghiệp và nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, C. Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra bộ “Tư
bản”, mà giá trị to lớn nhất của nó là “Học thuyết giá trị thặng dư” – khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội.Phát kiến thứ ba: Là sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của GCCN. •
Học thuyết về sứ mênh lịch sử toàn thế gị ới của giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến vĩ đại là chủ nghĩa duy vât lịch sử và học thuyết ṿ ề giá trị thặng dư, C.Mác và Ph.Ăngghen đã có
phát kiến vĩ đại thứ ba, sứ mênh lịch sử toàn thế gị ới của giai cấp công nhân, giai cấp có sứ mênh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản,
xây ḍ ựng thành công chủ nghĩa xã hôi và chủ nghĩa cộ ng sản. Ṿ
ới phát kiến thứ ba, những hạn chế có tính lịch sử
của chủ nghĩa xã hôi ̣ không tưởng- phê phán đã được khắc phục môt cách triệ t để; đồng tḥ ời đã luân cḥ ứng và
khẳng định về phương diên chính trị- ̣
xã hôi ṣự diêt vong không tránh kḥỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hôi.̣
Câu 2: Trình bày việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thế giới hiện nay? Chương 2
Sứ mệnh tổng quát: Thông qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức, lãnh đạo NDLĐ đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc
lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN, NDLĐ khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng XH CSCN văn minh.
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN trên thế giới hiện nay: • Nội dung kinh tế
- Giai cấp công nhân trong CNTB: Do sự phát triển nền sản xuất hiện đại => tạo điều kiện để phát huy vai trò
của GCCN trong các cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và CNXH.
- Mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản diễn ra gay gắt => thúc đẩy cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột => xác lập
một trật tự xã hội mới công bằng và bình đẳng => từng bước thực hiện SMLS của GCCN trong lĩnh vực kinh tế. •
Nội dung chính trị - xã hội
- Ở các nước TBCN: Mục tiêu đấu tranh trực tiếp của GCCN là chống bất công và bất bình đẳng xã hội, đòi
quyền dân sinh, dân chủ và tiến bộ xã hội. Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay GCCN và NDLĐ.
Điều đó được nêu rõ trong Cương lĩnh chính trị của các Đảng cộng sản ở các nước TBCN hiện nay.
- Ở các nước XHCN: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, GCCN tiếp tục sự nghiệp cải cách, đổi mới để xây
dựng CNXH, xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp CNH- HĐH… •
Nội dung văn hóa, tư tưởng
- Đấu tranh về ý thức hệ giữa hệ giá trị của GCCN với hệ giá trị của GCTS. Đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư
tưởng của Đảng Cộng sản, giáo dục nhận thức và củng cố niềm tin khoa học đối với lý tưởng, mục tiêu của
CNXH cho GCCN và nhân dân lao động, giáo dục và thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của GCCN trên
cơ sở phát huy chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc.
Câu 3: Trình bày quan niệm và đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Chương 4 Theo quan niêm chung, nḥ
à nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luât, nḥ
à nước hướng tới những vấn đề
về phúc lợi cho mọi người, tạo điều kiên cho cá nhân được ṭ
ự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính mình.
Trong hoạt đông của ̣ nhà nước pháp quyền, các cơ quan của nhà nước được phân quyền rõ ràng và được mọi người chấp nhân trên nguyên ṭ
ắc bình đẳng của các thế lực, giai cấp và tầng lớp trong xã hôi.̣
Trong giai đoạn hiên nay, cách tiếp cậ
n và những đặc trưng ṿ ề nhà nước pháp quyền vẫn có những cách hiểu khác nhau.
Song, từ những cách tiếp cân đ ̣ ó, nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo
dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
Từ thực tiễn nhân tḥ
ức và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hôi chủ nghĩa ở Việ
t Nam trong tḥ ời kỳ đổi mới,
có thể thấy Nhà nước pháp quyền xã hôi chủ nghĩa ở nự
ớc ta có môt ṣ ố đặc điểm cơ bản của như sau: lOMoAR cPSD| 60888405
• Thứ nhất, xây dựng nhà nước của dân, do nhân dân lao động làm chủ.
• Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
• Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa
các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Thứ tư, Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN phải do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.
• Thứ năm, Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
• Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Câu 4: Trình bày đặc điểm
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? chương 3 Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
• Là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội chủ nghĩa. Xã hội của
thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư
bản và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh.
• Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội cũ trên tất
cả các lĩnh vực => thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt đầu từ khi giành chính quyền đến khi xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Kinh tế:
• Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đó có cả những thành phần kinh tế đối lập với kinh tế xã hội chủ nghĩa.
• “Phát triển nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo,
kinh tế nhà nước cùng kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân; kinh tế tư nhân
trở thành một trong những động lực quan trọng của sự phát triển”. (Đại hội XIII) Chính trị:
• Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản => thực hiện dân chủ với nhân dân, chuyên chính với thế lực thù địch
chống lại nhân dân… Văn hóa, tư tưởng:
• Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau. Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và mới chúng thường xuyên đấu tranh
với nhau => Đảng cộng sản từng bước xác lập và xây dựng hệ tư tưởng và nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. Xã hội:
• Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau, vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau; còn khác biệt thành thị và nông thôn…
Đấu tranh chống bất công, xóa bỏ tàn dư cũ, thiết lập công bằng xã hội, nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo…
Câu 5: Trình bày hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học? chương 1
Chủ nghĩa xã hội khoa học là do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng tạo ra.
Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
• Điều kiện kinh tế - xã hội
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, Mộc cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ.
- Nền đại công nghiệp cơ khí làm cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa có bước phát triển vượt bậc.
- Trong tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sản trong
quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực
lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước đây gộp lại”.
- Xuất hiện giai cấp tư sản và giai cấp công nhân đòi hỏi một cách bức thiết phải có một hệ thống lý luận soi
đường và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động. - Điều kiện kinh tế - xã hội ấy không chỉ
đặt ra yêu cầu đối với các nhà tư tưởng của giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một
lý luận mới, tiến bộ - chủ nghĩa xã hội khoa học.
• Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận Tiền đề khoa học tự nhiên
- Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lĩnh vực khoa học. Sau
thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lĩnh vực khoa học, tiêu biểu
là ba phát minh tạo nền tảng cho phát triển tư duy lý luận.
- Trong khoa học tự nhiên, những phát minh vạch thời đại trong vật lý học và sinh học đã tạo ra bước phát triển
đột phá có tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa; Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào.
Tiền đề tư tưởng lý luận
- Sự ra đời của triết học cổ điển Đức. Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng do các nhà xã hội chủ
nghĩa không tưởng Pháp (Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, R.Ô-oen). Câu hỏi 3 điểm
Câu 6: Phân tích những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Theo anh/chị sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam có bị quy định bởi những điều kiện đó không? Tại sao? lOMoAR cPSD| 60888405 
Những điều kiện quy định SMLS của GCCN:
• Điều kiện khách quan
- Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN
GCCN là con đẻ, là sản phẩm của nền Đại công nghiệp trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, là chủ thể
của quá trình sản xuất vât chất hiệ
n đại. Vì thế, GCCN là đại diện cho Phương thức sản xuất tiên tiến và Lực
lượng ̣ sản xuất hiện đại; cơ bản không có TLSX; lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với Giai cấp tư sản
- Địa vị chính trị - xã hội giai cấp công nhân quy định
Là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiêp, giai cấp công nhân c ̣
ó được những phẩm chất của môt giai
cấp tiên ̣ tiến, giai cấp cách mạng: tính tổ chức và kỷ luât, ṭ
ự giác và đoàn kết trong cuôc đấu tranh ṭ ự giải phóng
mình và giải phóng xã hôi, bản chất quốc tế,..̣  Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiên thắng lợi sứ mệ nh lịch ̣ sử của mình.
- Để cuôc cách ṃ ạng thực hiên ṣ ứ mênh lịch sử c ̣ ủa giai cấp công nhân đi tới thắng lợi, phải có sự liên minh
giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao đông khác do giai cấp công nhân ̣
thông qua đôi tiên phong c ̣

ủa nó là Đảng Công sản lãnh đ̣ ạo.
• SMLS của GCCN VN có được quy định bởi những điều kiện: đông đảo, tiên phong đại diện cho lực lượng tiến bộ nhất
của xã hội VN là đại diện cho phương thức sản xuất hiện đại, là lực lượng sản xuất chính, GCCN VN có chính đảng là
Đảng Cộng sản VN có tính tổ chức kỷ luật cao tinh thần quốc tế trong sáng, không chỉ vậy nó còn phụ thuộc vào sự
tương tác và ảnh hưởng của chúng. GCCN có thể ảnh hưởng và thúc đẩy các chính sách và thay đổi xã hội thông qua
các hoạt động chính trị, công đoàn và xã hội. Tuy nhiên, họ cũng phải đối mặt với các rủi ro và hạn chế từ các điều kiện
kinh tế, chính trị, và xã hội mà họ phải làm việc trong đó.
Câu 7: Trình bày liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Anh/chị thuộc giai cấp, tầng lớp
nào trong cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam hiện nay? Chương 5
*Tính tất yếu của liên minh
• Xét dưới góc độ chính trị - xã hội
- Từ thực tiễn, một trong những sai lầm dẫn đến thất bại của Công xã Pari (1871) là GCVS Pari đã không liên
minh được với GC nông dân.
- GCCN đơn độc, không liên minh với “người bạn đồng minh tự nhiên” của mình là GC nông dân  “bài ca ai điếu”.
- Công nhân Pháp không thể tiến lên bước nào và cũng không thể đụng tới một sợi tóc của chế độ TS, trước khi
đông đảo nhân dân nằm giữa GCVS và GCTS, tức là nông dân và giai cấp tiểu TS nổi dậy chống chế độ TS.
- Lê nin: “nếu không có liên minh với nông dân thì không thể có chính quyền của GCVS, không thể nghĩ tới
việc duy trì chính quyền đỏ... Nguyên tắc cao nhất của chuyên chính VS là duy trì khối liên minh giữa GCVS
và nông dân để GCVS có thể giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước”  Dưới góc độ chính trị, liên
minh là 1 tất yếu vì: o Là điều kiện đảm bảo thắng lợi của CMVS.
o Là nguyên tắc cao nhất của CCVS.
o Là nhu cầu giải phóng của nông dân và trí thức.
• Xét dưới góc độ kinh tế
- Xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu KT từ môt ṇ
ền sản xuất nhỏ nông nghiêp là chính sang sản xuất hàng hóa ḷ ớn, phát triển công
nghiêp, dịch ṿ ụ và khoa học - công nghê… . ̣
- Xuất phát từ nhu cầu, lợi ích kinh tế của các giai cấp.
Bản thân em là một sinh viên, là thanh niên Việt Nam. Thanh niên Việt Nam không phải là một giai cấp nhưng có mặt ở cả giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. Bản thân em đang thuộc giai cấp “đội ngũ trí thức”.
Câu 8: Phân tích cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Anh/chị hãy cho biết
mình thuộc giai cấp, tầng lớp nào trong cơ cấu xã hội - giai cấp? chương 5 Trong thời kỳ này, cơ cấu xã hôi - giai cấp ở Việ
t Nam có những đặc điểm ṇ ổi bât sau:̣
• Sự biến đổi cơ cấu xã hôi - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luậ t pḥ
ổ biến, vừa mang tính đặc thù của xã hôi Việ t Naṃ
• Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hôi - giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng ḷ ớp xã hôi ng ̣ ày càng được khẳng định lOMoAR cPSD| 60888405
Cơ cấu xã hôi - giai cấp của Việ t Nam ở tḥời kỳ quá đô lên chủ nghĩa x ̣ã hôi bao gồm những giai cấp, tầng ḷớp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Viêt Nam có vai trò quan trọng đặc biệ t, là giai cấp ḷ
ãnh đạo cách mạng thông qua đôi tị
ền phong là Đảng Công sản Việ t Nam; đại diệ n cho phương tḥ ức sản xuất tiên tiến, giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng đất nước, là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đôi ngũ tṛ í thức
• Giai cấp nông dân cùng với nông nghiêp, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ̣
nông nghiệp, nông thôn, là cơ sở lực lượng quan trọng trong phát triển bền vững, giữ vững ổn định chính trị…
• Đội ngũ trí thức là lực lượng lao đông sáng tạo đặc biệ
t quan trọng trong tiến tṛ ình đẩy mạnh công nghiêp hóa, hiệ
n đại ̣ hóa đất nước và hôi nhậ p qụ
ốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa Viêt Nam tiên tiến, đậ m đ ̣
à bản sắc dân tôc; là ḷ
ực lượng trong khối liên minh. Xây dựng đôi ngũ tṛ í thức vững mạnh
• Đội ngũ doanh nhân nhân đang phát triển cả về số lượng và chất lượng với vai trò không ngừng tăng; là tầng lớp XH
đặc biệt được Đảng ta chủ trương XD thành đội ngũ vững mạnh
• Phụ nữ là môt ḷ ực lượng quan trọng và đông đảo trong đôi ngũ những ngự ời lao đông tạo ḍ ựng nên xã hôi ṿ à đóng
góp phần to lớn vào sự nghiêp xây ḍ
ựng chủ nghĩa xã hôi. Pḥ ụ nữ thể hiên vai trò quan trọng của mình trong mọi lĩnh ṿ
ực của đời sống xã hôi và trong gia đ ̣ ình.
• Đội ngũ thanh niên là rường côt của nự
ớc nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích trong xây
dựng và bảo vê Ṭ ổ quốc.
Là 1 sinh viên theo em, em nghĩ em thuộc giai cấp đội ngũ thanh niên
Câu 9: Phân tích đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam? Anh/chị hãy kể tên một số tôn giáo mà anh/chị biết ở Việt Nam hiện nay?
Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
• Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo. (13 tôn giáo đã được công nhận)
• Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
• Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
• Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ.
• Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
• Tôn giáo ở Việt Nam bị các thế lực phản động lợi dụng.
• Hiện nay đã xuất hiện một số chức sắc, tín độ các tôn giáo có biểu hiện suy thoái đạo đức, lợi dụng tôn giáo để tuyên
truyền mê tín dị đoan, kiếm tiền bất chính. Một số tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
• Phật giáo: Là tôn giáo lớn nhất ở VN, có mặt từ hàng ngàn năm trước và ảnh hưởng rất sâu sắc đến văn hóa và lối sống
của người dân. Có nhiều trường phái Phật giáo khác nhau như Thiền, Tịnh độ,, Hoa Nghiêm và Thanh niên.
• Thiên chúa giáo (Công giáo và Tín lành): Thiên chúa giáo cũng có một số lượng đáng kể người tín đồ ở VN. Công giáo
thường được phổ biến hơn ở miền Nam, trong khi Tín lành thường phổ biến hơn ở miền Bắc.
• Hồi giáo: Là một trong những tôn giáo lớn nhất ở VN, đặc biệt là ở các cộng đồng người Chăm và người dân tộc Hồi.
• Cao Đài: Là một tôn giáo xuất phát từ miền Nam VN và có một lượng đáng kể tín đồ, đặc biệt là ở miền Nam.
• Tín ngưỡng dân gian: Ngoài các tôn giáo lớn, có nhiều tín ngưỡng dân gian khác nhau trải rộng khắp các vùng miền
của VN: đạo mẫu, đạo Bà Chúa Kho, và nhiều đền thờ thần linh dân gian khác.
Câu 10: Làm rõ khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình? Gia đình có vị trí như thế nào đối với anh/chị?
Khái niệm gia đình: Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân,
quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình Vị trí của gia đình:
• Gia đình là tế bào của xã hội, là đơn vị cấu thành cơ bản của xã hội.
• Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên.
• Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội. Chức năng gia đình:
• Chức năng tái sản xuất ra con người
• Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
• Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
• Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình • Chức năng văn hóa
• Chức năng chính trị Liên hệ bản thân:
Đối với tôi, gia đình là một món quà quý giá. Gia đình là nơi nuôi dưỡng, ấp ủ giúp tôi nảy nở lớn lên, là bệ phóng giúp tôi
trưởng thành cất cánh bay đến với ước mơ cũng là nơi tôi trở về mỗi khi vấp ngã cần bến đỗ. Gia đình là nơi chúng ta học được lOMoAR cPSD| 60888405 
những bài học cuộc sống quan trọng nhất. Chúng ta học cách yêu thương, tôn trọng, chia sẻ và bao dung. Gia đình dạy tôi bao
dung với con người với cuộc đời, dạy tôi biết sống thế nào thật ý nghĩa, thật đáng một kiếp người. (Note: liên hệ của bạn Bảo
Quyên, mn có thể sửa theo ý mk nha!) Câu hỏi 5 điểm
Câu 11: Phân tích chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước VN? Liên hệ với bản thân trong việc thực hiện chính sách đó?
*Chính sách dân tôc cơ bản của Đảng ṿà Nhà nước ta được thể hiên c ̣ụ thể ở những điểm sau: -
Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc; nâng cao tính tích
cực chính trị của công dân; nâng cao nhận thức của đồng bào thiểu số về tầm quan trọng của vấn đề DT, đoàn kết các DT, thống
nhất mục tiêu chung là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. -
Về kinh tế, Nội dung, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là các chủ trương, chính sách phát triển KT - XH miền
núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa
các vùng, giữa các dân tộc. Thực hiện các nội dung KT thông qua các chương trình, dự án phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc
thiểu số, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế thị trường, định hướng XHCN. Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ địa cách mạng. -
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Viêt Nam tiên tiến đậ m đ ̣
à bản sắc dân tôc. Giữ g ̣ ìn và phát huy giá trị văn
hóa truyền thống của các tôc ngự ời, phát triển ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình đô văn ḥ óa cho
nhân dân các dân tôc. Đ̣ ào tạo cán bô văn ḥ
óa, xây dựng môi trường, thiết chế văn hóa phù hợp với điều kiên của các tộ
c ngự ời trong quốc gia đa dân tôc. Đồng tḥ
ời, mở rông giao lưu văn ḥ
óa với các quốc gia, các khu vực
và trên thế giới. Đấu tranh chống tê nạn x ̣ ã hôi, cḥ ống diễn biến hòa bình trên mặt trân tư tưởng- văn ḥ óa ở nước ta hiên nay.̣ -
Về xã hội: thực hiên cḥ ính sách xã hôi, đảm bảo an sinh x ̣ ã hôi trong ṿ
ùng đồng bào dân tôc thiểu ṣ
ố. Từng bước thực hiên ̣ bình đẳng xã hôi, công ḅ ằng thông qua viêc tḥ ực hiên cḥ
ính sách phát triển kinh tế - xã hôi, x ̣
óa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục trên cơ sở chú ý đến tính đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tôc. Phát huy vai trò của hệ tḥ
ống chính trị cơ sở và các tổ chức chính trị - xã hôi ở mị
ền núi, vùng dân tôc thiểu ṣ ố. -
Về an ninh quốc phòng, tăng cường sức mạnh bảo vê ṭ ổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiên ṭ ốt an
ninh chính trị, trât ṭ ự an toàn xã hôi. Pḥ ối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn. Tăng cường quan hê quân dân, tạo thế trậ n qụ
ốc phòng toàn dân trong vùng đồng bào dân tôc sinh ṣ ống.
*Liên hệ bản thân với việc thực hiện chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
• Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
• Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc thực hiện chính sách dân tộc.
• Chống lại các biểu hiện phân biệt đối xử, kỳ thị các dân tộc thiểu số.
• Giới thiệu văn hóa của các dân tộc thiểu số đến đông đảo quần chúng nhân dân.
• Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
• Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.
Câu 12: Phân tích những đặc trưng và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN hiện nay? Anh/chị đã làm gì để
góp phần thực hiện những phương hướng đó?
Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Viêt Naṃ
• Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
• Hai là: Do nhân dân làm chủ.
• Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiên đại ṿ à quan hê sản xuất tiến bộ pḥ ù hợp.
• Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, đâm đ ̣ à bản sắc dân tôc.̣
• Năm là: Con người có cuôc ṣ
ống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiên phát triển tọ àn diên.̣
• Sáu là: Các dân tôc trong cộ ng đồng Việ
t Nam ḅ ình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
• Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hôi chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, ṿ
ì nhân dân do Đảng Công sản ḷ ãnh đạo.
• Tám là: Có quan hê hữu nghị ṿ à hợp tác với các nước trên thế giới Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Viêt Nam hiệ n naỵ
• Một là, đẩy mạnh công nghiêp hoá, hiệ n đại hoá đất nự ớc gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vê ṭ ài nguyên, môi trường.
• Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hôi chủ nghĩa.̣ lOMoAR cPSD| 60888405
• Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đâm đ ̣
à bản sắc dân tôc; xây ḍ ựng con người, nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiên tiến bộ
ṿ à công bằng xã hôi.̣
• Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trât ṭ ự, an toàn xã hôi.̣
• Năm là, thực hiên đự
ờng lối đối ngoại đôc lậ p, ṭ
ự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ đông ṿ à tích cực hôi nhậ p qụ ốc tế.
• Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hôi chủ nghĩa, tḥ ực hiên đại đọ àn kết toàn dân tôc, tăng cự ờng và mở rông
mặt trậ n ̣ dân tôc tḥ ống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hôi chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.̣ 
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Anh/chị đã làm gì để góp phần thực hiện những phương hướng đó
• Tuyên truyền, giáo dục về tầm quan trọng của việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
• Khơi dậy lòng yêu nước, tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
• Góp phần xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
• Khuyến khích mọi người tham gia vào các hoạt động xây dựng chủ nghĩa xã hội.
• Hỗ trợ các cá nhân, tập thể có ý tưởng, sáng kiến đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước.
• Tạo môi trường thuận lợi để mọi người phát huy tiềm năng, cống hiến cho cộng đồng.
Câu 13: Phân tích cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Anh/chị hãy làm rõ chế độ hôn
nhân tiến bộ ở VN hiện nay?
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
*Cơ sở kinh tế - xã hội
• Là sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng trình đô của ḷ ực lượng sản xuất là quan hê sản xuất ṃ ới, xã
hôi ̣ chủ nghĩa. Cốt lõi của quan hê sản xuất ṃ
ới ấy là chế đô sở hữu xã hộ i chủ nghĩa đ ̣ ối với tư liêu sản xuất từng bự
ớc hình thành và củng cố thay thế chế đô sở hữu tư nhân ṿ ề tư liêu sản xuấṭ
• Nguồn gốc của sự áp bức bóc lột và bất bình đẳng trong gia đình dần dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở kinh tế cho việc xây dựng
bình đẳng trong GĐ và giải phóng phụ nữ trong XH.
* Cơ sở chính trị - xã hội • Thiết lâp chính quỵ
ền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao đông, nhà nự ớc xã hôi chủ nghĩạ •
Lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân lao đông được tḥ ực hiên quỵ
ền lực của mình không có sự phân biêt giữa nam và ̣ nữ. •
Nhà nước cũng chính là công cụ xóa bỏ những luât lệ cũ kỹ, lạc hậ u, đ ̣
è nặng lên vai người phụ nữ đồng
thời thực hiên ̣ viêc giải phóng pḥ ụ nữ và bảo vê hạnh pḥ úc gia đình. * Cơ sở văn hóa •
Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hê tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân từng bự ớc hình
thành và dần dần giữ vai trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã hôi, đồng tḥ ời những yếu tố văn hóa, phong
tục tâp ̣ quán, lối sống lạc hâu do xã hộ
i cũ để lại từng bự ớc bị loại bỏ. • Sự phát triển hê tḥ
ống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghê góp phần nâng cao tṛ ình đô dân trí, kiến tḥ
ức khoa học và công nghê của xã hộ i, đồng tḥ
ời cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đình kiến thức, nhân tḥ
ức mới, làm nền tảng cho sự hình thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều chỉnh các mối quan hê gia đ ̣
ình trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hôi.̣
Chế độ hôn nhân tiến bộ ở VN hiện nay •
Hôn nhân tự nguyện (xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ). Hôn nhân tự nguyên ḷ à đảm bảo cho nam nữ có quyền
tự do trong viêc ḷ ựa chọn người kết hôn, không chấp nhân ṣ ự áp đặt của cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân tự nguyên không
bác ̣ bỏ viêc cha mẹ quan tâm, hự ớng dẫn giúp đỡ con cái có nhân tḥ
ức đúng, có trách nhiêm trong việ c kết
hôn. Hôn nhân ̣ tiến bô còn bao hàm cả quỵ
ền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn nữa •
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng •
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
Câu 14: Phân tích bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở VN? Anh/chị hãy
lấy ví dụ về hình thức dân chủ mà bản thân đã thực hiện?
Theo V.I.Lênin, dân chủ vô sản không phải là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người mà nó chỉ là dân chủ đối với quần chúng lao
động và bị bóc lột, nói cách khác, đây là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số. Dân chủ trong chủ nghĩa xã hội bao hàm tất cả các
mặt của đời sống xã hội, trong đó dân chủ trên lĩnh vực kinh tế là cơ sở, dân chủ ấy càng hoàn thiện bao nhiêu thì càng nhanh
tới ngày tiêu vong bấy nhiêu.
Với tư cách là đỉnh cao trong toàn bô lịch sử tiến hóa của dân chủ, dân cḥủ xã hội chủ nghĩa có bản chất cơ bản sau:
- Bản chất chính trị: “Dân chủ vô sản gấp triệu lần dân chủ tư sản” lOMoAR cPSD| 60888405  •
Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN là sự lãnh đạo chính trị của GCCN, thực hiện quyền lực của nhân dân; nhất
nguyên chính trị do Đảng Cộng sản lãnh đạo; nhân dân lao động có quyền giới thiệu đại biểu tham gia bộ máy chính
quyền; đóng góp ý kiến, tham gia công việc quản lý nhà nước... •
Như vậy, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.
-Bản chất kinh tế
Nền dân chủ xã hôi chủ nghĩa ḍ ựa trên chế đô sở hữu xã hộ i ṿ
ề những tư liêu sản xuất chủ yếu của toàn
xã hộ i đáp ̣ ứng sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở khoa học - công nghê hiệ
n đại nḥ ằm thỏa mãn ngày càng cao những nhu cầu vât chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao độ ng ̣ •
Bản chất kinh tế chỉ được bộc lộ đầy đủ qua quá trình ổn định về chính trị, phát triển sản xuất và nâng cao đời sống
của toàn xã hội, dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý, hướng dẫn, giúp đỡ của nhà nước xã hội chủ nghĩa. •
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa không hình thành từ “hư vô” theo mong muốn của bất kỳ ai mà là
sự kế thừa và phát triển mọi thành tựu nhân loại đã tạo ra trong lịch sử, đồng thời loại bỏ những nhân tố lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm… •
Như vậy, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu

-Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội: lấy hê tư tưởng Mác - Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, làm ̣ chủ
đạo trong đời sống tinh thần. Đồng thời nó kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa truyền thống dân tôc; tiếp thu những giá
trị tư tưởng ̣ - văn hóa, văn minh, tiến bô xã hộ
i… ṃ à nhân loại đã tạo ra ở tất cả các quốc gia, dân tôc… Nhân dân được
làm chủ những giá ̣ trị văn hoá tinh thần; được nâng cao trình đô văn hoá, c ̣ ó điều kiên để phát triển cá nhân. Dự ới góc
đô này ̣ dân chủ là môt ̣ thành tựu văn hoá, môt quá trình sáng tạo văn hoá, thể hiệ n khát vọng ṭ
ự do được sáng tạo và
phát triển của con người. Kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội
Với những bản chất nêu trên, dân chủ xã hôi chủ nghĩa trự ớc hết và chủ yếu được thực hiên ḅ ằng nhà nước
pháp quyền xã hôi chủ nghĩa, là kết quả hoạt độ ng ṭ
ự giác của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của giai
cấp công nhân, dân chủ xã hội chủ nghĩa chỉ có được với điều kiên tiên quyết là bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất của
Đảng Cộng sản. ̣
Bởi lẽ, nhờ nắm vững hê tư tưởng cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin ṿ à đưa
nó vào quần chúng, Đảng mang lại cho phong trào quần chúng tính tự giác cao trong quá trình xây dựng nền dân chủ
xã hôi chủ nghĩa; thông qua ̣ công tác tuyên truyền, giáo dục của mình, Đảng nâng cao trình đô giác ngộ chính
trị, tṛ ình đô văn ḥ
óa dân chủ của nhân dân để họ có khả năng thực hiên hữu hiệ
u những yêu cầu dân chủ phản ánh đ ̣
úng quy luât phát triển xã hộ i. Cḥ
ỉ dưới sự lãnh đạo của Đảng Công sản, nhân dân ṃ ới đấu tranh có hiêu quả cḥ
ống lại mọi mưu đồ lợi dụng dân chủ vì những đông cơ đi ngược lại lợi ích của nhân dâṇ •
Với tất cả những đặc trưng đó, dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản,
là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong
sự thống nhất biên chứng; được thực hiệ n bằng nhà nước pháp quyền x̣ ã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Cũng như bản chất của nền dân chủ xã hôi chủ nghĩa ṇ
ói chung, ở Viêt Nam, bản chất dân chủ xã hộ i chủ nghĩa là ḍ
ựa vào Nhà nước xã hôi chủ nghĩa ṿ
à sự ủng hô, gị úp đỡ của nhân dân. Đây là nền dân chủ mà con người là
thành viên trong xã hôi ṿ ới tư cách công dân, tư cách của người làm chủ. Quyền làm chủ của nhân dân là tất cả quyền lực đều
thuôc ṿ ề nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ.
Kế thừa tư tưởng dân chủ trong lịch sử và trực tiếp là tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta luôn xác định xây dựng nền dân chủ vừa
là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội, là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa, gắn liền với kỷ cương, thể chế hóa bằng
pháp luật, và được pháp luật đảm bảo… Điều đó được hiểu là: •
Dân chủ là mục tiêu của chế đô xã hộ i chủ nghĩa (dân gị
àu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh). 
Dân chủ là bản chất của chế đô xã hộ
i chủ nghĩa (do nhân dân ḷ
àm chủ, quyền lực thuôc ṿ ề nhân dân). • Dân chủ là đông ḷ
ực để xây dựng chủ nghĩa xã hôi (phát huy ṣ
ức mạnh của nhân dân, của toàn dân tôc).̣ •
Dân chủ gắn với pháp luât (phải đi đ ̣
ổi với kỷ luât, kỷ cương).̣ •
Dân chủ phải được thực hiên trong đ ̣
ời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời sống xã hôi ṿ
ề lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hôi.̣
Bản chất dân chủ xã hôi chủ nghĩa ở Việ t nam được tḥực hiên thông qua các hình thức ̣dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Hình thức dân chủ gián tiếp Là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân ủy quyền, giao quyền lực của
mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra lOMoAR cPSD| 60888405 •
Hình thức dân chủ trực tiếp là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền
làm chủ nhà nước và xã hội
Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt đẹp và tính ưu viêt của ṇ ền dân chủ xã hôi chủ nghĩa ở Việ t Nam càng ngày càng thể hiệ
n giá ̣ trị lấy dân làm gốc. Kể từ khi khai sinh ra nước Viêt Nam Dân chủ cộ ng hòa cho đến nay, nhân dân tḥ ực sự
trở thành người làm chủ, tự xây dựng, tổ chức quản lý xã hôi. Đây ḷ à chế đô bảo đảm quỵ
ền làm chủ trong đời sống của
nhân dân từ chính trị, kinh tế cho đến văn hóa, xã hôi; đồng tḥ
ời phát huy tính tích cực, sáng tạo của nhân dân trong sự nghiêp xây ḍ
ựng và bảo vê Ṭ ổ quốc xã hôi chủ nghĩa.̣
Ví dụ về hình thức dân chủ mà bản thân đã thực hiện: lOMoAR cPSD| 60888405 •
Tham gia các diễn đàn thảo luận: Trường học thường xuyên tổ chức các diễn đàn thảo luận về các vấn đề quan tâm
đến sinh viên, ví dụ như chất lượng giáo dục, cơ sở vật chất, hoặc các hoạt động ngoại khóa. Em đã tham gia vào các
diễn đàn này để bày tỏ ý kiến và đóng góp ý tưởng cho nhà trường. •
Tham gia các hoạt động tình nguyện: Em đã tham gia các hoạt động tình nguyện để góp phần xây dựng cộng đồng
và xã hội. Các hoạt động này có thể giúp em phát triển kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm, và tinh thần trách nhiệm xã hội. •
Tham gia bầu cử: Khi đủ 18 tuổi,em có thể tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp,
hoặc các chức vụ khác trong hệ thống chính trị.
Câu 15: Phân tích đặc điểm và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN hiện nay? Anh/chị hãy lấy một ví dụ
về nội dung giai cấp công nhân VN hiện nay đã làm để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình? Đặc điểm •
Về sự ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, ra đời trước giai cấp tư sản. •
Về nguồn gốc: Chủ yếu xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lớp lao động khác. •
Về quan hệ với các giai tầng: Đối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai, liên minh với nông dân, tri thức. •
Về tư tưởng chính trị: Là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. •
Tăng về số lượng, chất lượng; đi đầu trong sự nghiệp CNH-HĐH; gắn phát triển kinh tế tri thức với bảo vệ tài nguyên môi trường. •
Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế, đóng vai trò chủ đạo trong khu vực kinh tế nhà nước. •
Hình thành đội ngũ công nhân tri thức: được đào tạo, có học vấn, được rèn luyện trong thực tiễn, là lực lượng chủ đạo
trong cơ cấu giai cấp công nhân.
Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN: •
Xây dựng phát triển GCCN lớn mạnh, hiện đại •
Phải đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng lãnh đạo, cầm quyền thực sự trong sạch, vững mạnh… Nội dung •
Về kinh tế o Là nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại, định hướng XHCN.
o Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH đây là vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện
SMLS của GCCN VN hiện nay.
o Thực hiện SMLS của GCCN trên lĩnh vực kinh tế gắn liền với phát huy vai trò, thực hiện khối liên minh công
- nông - tri thức để tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông dân ở nước ta. •
Về chính trị - xã hội o Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. o Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò
tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên.
o Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. •
Về văn hóa, tư tưởng o Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc mà nội
dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN.
o Đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa C.Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chống lại những quan
điểm sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch. • Ví dụ
Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng:
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng: Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu của công việc
trong điều kiện Cách mạng công nghiệp 4.0. •
Học tập ngoại ngữ: Tăng cường khả năng giao tiếp quốc tế, hội nhập kinh tế toàn cầu. •
Ứng dụng khoa học kỹ thuật: Nâng cao hiệu quả sản xuất, lao động.
Phát huy tinh thần sáng tạo:
Thi đua sáng tạo: Đề xuất các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động. lOMoAR cPSD| 60888405 •
Tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học: Góp phần đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất.  Chia sẻ ý
tưởng:
Tạo môi trường làm việc sáng tạo, năng động.
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho bản thân và gia đình:
Lao động hăng say, sáng tạo: Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống.