1. Chiến lược là gì?
Thuật ngữ "chiến lược" (strategy) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với hai từ "stratos" (quân
đội, bầy, đoàn) và "agos" (lãnh đạo, điều khiển). "Chiến lược" được sử dụng đầu tiên trong
quân sự để chỉ các kế hoạch lớn, dài hạn, được đưa ra trên sở tính toán chắc chắn về
điều địch phương có thể làm và điều địch phương không thể làm.
Thông thường, người ta hiểu chiến lược khoa học nghệ thuật chỉ huy quân sự, được
ứng dụng để lập kế hoạch tổng thể và tiến hành những chiến dịch có quy mô lớn.
Từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, "chiến ợc" được ứng dụng vào nh vực kinh doanh
thuật ngữ "chiến lược kinh doanh" ra đời. Tuy nhiên, quan niệm về chiến lược kinh doanh
cũng được phát triển dần theo thời gian và người ta tiếp cận nó theo nhiều cách khác nhau.
Theo cách tiếp cận truyền thống, chiến lược việc xác định những mục tiêu bản dài
hạn của doanh nghiệp, thực hiện chương trình hành động cùng với việc phân bổ các nguồn
lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đã xác định. Cũng có thể hiểu chiến lược là phương
thức các doanh nghiệp sử dụng để định hướng tương lai nhằm đạt được duy trì sự
phát triển.
tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn là phác thảo hình ảnh
tương lai của tổ chức trong lĩnh vực hoạt động và khả năng khai thác chúng để thành công.
Tạo ưu thế cạnh tranh của ngày mai trước khi các đối thủ kịp sao chép những ưu thế cạnh
tranh hôm nay của bạn”
Tóm lại, k/n chiến lược được dùng theo 3 ý nghĩa phổ biến nhất:
- Xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản mà tổ chức phải đạt được trong tương lai
- Đưa ra các chương trình hành động tổng quát
- Lựa chọn các phương án hành động, triển khai phân bố nguồn tài nguyên để thực
hiện mục tiêu đó
2. Phân tích Những đặc trưng cơ bản của chiến lược?
Khác với kế hoạch truyền thống, đặc trưng bản của chiến lược trong toàn cầu hóa, hội
nhập kinh tế quốc tế là luôn trong môi trường động, luôn tồn tại trong cạnh tranh. Do đó,
nhà quản trị phải đặc biệt coi trọng công tác dự báo, chủ động lường trước những thay đổi
của môi trường để vạch ra các chiến lược thích nghi, nhằm tận dụng hội hạn chế nguy
cơ.
3. Phân tích các Vai trò của chiến lược kinh doanh?
4. Quản trị chiến lược là gì?
5. Trình bày Mô hình quản trị chiến lược của F. David?
6. Trình bày Mô hình quản trị chiến lược kiều Nhật Bản?
7. Lợi thế cạnh tranh là gì?
8. Phân tích lợi thế cạnh tranh bằng sản phẩm?
9. Phân tích lợi thế cạnh tranh Cạnh tranh bằng giá của doanh nghiệp?
10.Phân tích lợi thế cạnh tranh về phân phối và bán hàng của doanh
nghiệp?
11.Tổ chức thực hiện chiến lược là gì? Các yêu cầu của công tác này?
12.Cơ cấu tổ chức là gì? Phân tích vai trò của việc thiết kế cơ cấu tổ chức
trong thực hiện chiến lược?
13.Kiểm soát thị trường là gì? Phân tích các yếu tố của kiểm soát thị
trường trong chiến lược của doanh nghiệp?
14.Phân tích các giai đoạn của quá trình điều chỉnh chiến lược?
Bài 1. Một công ty sản xuất có 4 đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU). Tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của các đơn vị đó được phản ánh trong bảng số liệu sau:
SBU
Sản lượng
sản phẩm
(Cái)
Số lượng
sản phẩm
tiêu thụ
(Cài)
Giá bán sản
phẩm
(USD)
Giá thành
một sản
phẩm
(USD)
Điểm khả
năng cạnh
tranh
Điểm sức
hấp dẫn của
MTKD
A
3.500
3.300
150
119
4,3
1,8
B
4.000
3.500
210
172
2,6
3
C
2.800
2.550
409
335
1,5
1,8
D
6.000
5.600
140
121
4,2
4
Yêu cầu:
1. Hãy vẽ ma trận Mc Kinsey để phân tích danh mục đầu tư của công ty.
2. Đưa ra những định hướng chiến lược phát triển cho từng đơn vị kinh doanh của công ty.
Bài 2: Một công ty sản xuất có 4 đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU). Tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của các đơn vị đó được phản ánh trong bảng số liệu sau:
SBU
Sản lượng
sản phẩm
(Cái)
Số lượng
sản phẩm
tiêu thụ
(Cài)
Giá bán sản
phẩm
(USD)
Giá thành
một sản
phẩm
(USD)
Thị phần
tương đối
A
3.500
3.300
150
119
1,6
B
4.000
3.500
210
172
0,2
C
2.800
2.550
409
335
0,9
D
6.000
5.600
140
121
1,7
Yêu cầu:
1. Hãy vẽ ma trận BCG để phân tích danh mục đầu tư của công ty.
2. Đưa ra những định hướng chiến lược phát triển cho từng đơn vị kinh doanh của công ty.

Preview text:

1. Chiến lược là gì?
Thuật ngữ "chiến lược" (strategy) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với hai từ "stratos" (quân
đội, bầy, đoàn) và "agos" (lãnh đạo, điều khiển). "Chiến lược" được sử dụng đầu tiên trong
quân sự để chỉ các kế hoạch lớn, dài hạn, được đưa ra trên cơ sở tính toán chắc chắn về
điều địch phương có thể làm và điều địch phương không thể làm.
Thông thường, người ta hiểu chiến lược là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, được
ứng dụng để lập kế hoạch tổng thể và tiến hành những chiến dịch có quy mô lớn.
Từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, "chiến lược" được ứng dụng vào lĩnh vực kinh doanh và
thuật ngữ "chiến lược kinh doanh" ra đời. Tuy nhiên, quan niệm về chiến lược kinh doanh
cũng được phát triển dần theo thời gian và người ta tiếp cận nó theo nhiều cách khác nhau.
Theo cách tiếp cận truyền thống, chiến lược là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài
hạn của doanh nghiệp, thực hiện chương trình hành động cùng với việc phân bổ các nguồn
lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đã xác định. Cũng có thể hiểu chiến lược là phương
thức mà các doanh nghiệp sử dụng để định hướng tương lai nhằm đạt được và duy trì sự phát triển.
Dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn là phác thảo hình ảnh
tương lai của tổ chức trong lĩnh vực hoạt động và khả năng khai thác chúng để thành công.
“ Tạo ưu thế cạnh tranh của ngày mai trước khi các đối thủ kịp sao chép những ưu thế cạnh tranh hôm nay của bạn”
Tóm lại, k/n chiến lược được dùng theo 3 ý nghĩa phổ biến nhất:
- Xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản mà tổ chức phải đạt được trong tương lai
- Đưa ra các chương trình hành động tổng quát
- Lựa chọn các phương án hành động, triển khai phân bố nguồn tài nguyên để thực hiện mục tiêu đó
2. Phân tích Những đặc trưng cơ bản của chiến lược?
Khác với kế hoạch truyền thống, đặc trưng cơ bản của chiến lược trong toàn cầu hóa, hội
nhập kinh tế quốc tế là luôn ở trong môi trường động, luôn tồn tại trong cạnh tranh. Do đó,
nhà quản trị phải đặc biệt coi trọng công tác dự báo, chủ động lường trước những thay đổi
của môi trường để vạch ra các chiến lược thích nghi, nhằm tận dụng cơ hội và hạn chế nguy cơ.
3. Phân tích các Vai trò của chiến lược kinh doanh?
4. Quản trị chiến lược là gì?
5. Trình bày Mô hình quản trị chiến lược của F. David?
6. Trình bày Mô hình quản trị chiến lược kiều Nhật Bản?
7. Lợi thế cạnh tranh là gì?
8. Phân tích lợi thế cạnh tranh bằng sản phẩm?
9. Phân tích lợi thế cạnh tranh Cạnh tranh bằng giá của doanh nghiệp?
10.Phân tích lợi thế cạnh tranh về phân phối và bán hàng của doanh nghiệp?
11.Tổ chức thực hiện chiến lược là gì? Các yêu cầu của công tác này?
12.Cơ cấu tổ chức là gì? Phân tích vai trò của việc thiết kế cơ cấu tổ chức
trong thực hiện chiến lược?
13.Kiểm soát thị trường là gì? Phân tích các yếu tố của kiểm soát thị
trường trong chiến lược của doanh nghiệp?
14.Phân tích các giai đoạn của quá trình điều chỉnh chiến lược?
Bài 1. Một công ty sản xuất có 4 đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU). Tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của các đơn vị đó được phản ánh trong bảng số liệu sau: SBU Sản lượng Số lượng Giá bán sản Giá thành Điểm khả Điểm sức sản phẩm sản phẩm phẩm một sản năng cạnh hấp dẫn của (Cái) tiêu thụ (USD) phẩm tranh MTKD (Cài) (USD) A 3.500 3.300 150 119 4,3 1,8 B 4.000 3.500 210 172 2,6 3 C 2.800 2.550 409 335 1,5 1,8 D 6.000 5.600 140 121 4,2 4 Yêu cầu:
1. Hãy vẽ ma trận Mc Kinsey để phân tích danh mục đầu tư của công ty.
2. Đưa ra những định hướng chiến lược phát triển cho từng đơn vị kinh doanh của công ty.
Bài 2: Một công ty sản xuất có 4 đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU). Tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của các đơn vị đó được phản ánh trong bảng số liệu sau: SBU Sản lượng Số lượng Giá bán sản Giá thành Thị phần Tốc độ tăng sản phẩm sản phẩm phẩm một sản tương đối trưởng (Cái) tiêu thụ (USD) phẩm (%) (Cài) (USD) A 3.500 3.300 150 119 1,6 8 B 4.000 3.500 210 172 0,2 10,5 C 2.800 2.550 409 335 0,9 6 D 6.000 5.600 140 121 1,7 16 Yêu cầu:
1. Hãy vẽ ma trận BCG để phân tích danh mục đầu tư của công ty.
2. Đưa ra những định hướng chiến lược phát triển cho từng đơn vị kinh doanh của công ty.