lOMoARcPSD| 58097008
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ
Câu 1: Khái niệm và đặc trưng của hoạt động thương mại
-Khái niệm: Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm mua hàng
hóa, cung ứng dịch vụ đầu tư xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác. -Đặc trưng:
Hot động thương mại là các hoạt động được thực hiện nhằm mục đích sinh lợi
Hot động thương mại phải được thực hiện bởi thương nhân và các tổ chức một
cách thường xuyên như nghề nghip.
Câu 2 : Chị A là giáo viên mầm non ký kết hợp đồng bán căn nhà chị đang ở cho anh B. Do
giá đất tăng nên số tiền bán được cao hơn so với thời điểm chị xây nhà. Hỏi hoạt động bán
nhà của chị A có phải là hoạt động thương mại hay không?
-Không, vì chị A không thực hiện việc bán căn nhà thường xuyên như một nghề nghiệp nên
bản chất của hoạt động này ko phải là hoạt động thương mại.
Câu 3: Khái niệm thương nhân, điều kiện để một chủ thđược xem là thương nhân? -
Thương nhân là nhng tổ chức kinh tế được lập theo đúng quy định của pháp luật hoặc
những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại một cách thường xuyên, độc lập và
thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định.
-Điều kiện:
Thực hiện hoạt động thương mại.
Hot động thương mại được thực hiện một cách độc lập.
Thực hiện hoạt động thương mại một cách thường xuyên.
Có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh.
Câu 4: Công ty Cổ phần thành công do 4 cá nhân A,B,C,D thành lập. Trong đó A là Chủ tịch
hội đồng quản trị, B làm giám đốc( đại diện pháp luật). Hỏi thương nhân là ai?
-Thương nhân là Công ty Cổ phần Thành Công. A,B chỉ là người đại diện.
Câu 5: Công ty TNHH Sao Mai có trụ sở đặt tại quận Ninh Kiều, thành phố CT. Công ty có
một chi nhánh đặt tại Sóc Trăng và một văn phòng đại diện đặt tại huyện Tam Bình, tỉnh
Vĩnh Long. Hỏi chủ thể nào là thương nhân?( Công ty hay chi nhánh hay văn phòng đại
din?)
*Về nguyên tắc, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế nói chung không được phép tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận mà chỉ có chức năng
xúc tiến, tìm kiếm, thúc đẩy và hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức kinh tế
mà mình đại diện
*Chi nhánh của thương nhân khác với văn phòng đại diện của thương nhân. Chi nhánh
được thành lập và hoạt động thương mại, giao dịch, ký kết hợp đồng thương mại phù hợp
với nội dung và hoạt động được quy định trong giấy phép
→ Vậy, chủ thể thương nhân là: Công ty và Chi nhánh.
Câu 6: Phân loại thương nhân và nêu ý nghĩa của việc phân loại này.
-Phân loại:
Căn cứ vào tư cách pháp lý:
Thương nhân có tư cách pháp nhân:
Cty TNHH 1-2 thành viên
Cty Cổ phần
Cty Hợp danh
Hợp tác xã
Thương nhân không có tư cách pháp nhân
DNTN
lOMoARcPSD| 58097008
Hộ Kinh Doanh
Căn cứ vào hình thành tổ chức:
Hộ KD
Hợp tác xã
TNHH 1-2 thành viên
Cty Cổ phần
Ý nghĩa:
Câu 7: Đăng ký kinh doanh là yếu tố bắt buộc để xác định chủ th là thương nhân?
-Không đúng.
Câu 8: Nhận định “Luật thương mại chỉ điều chỉnh các quan hệ hợp đồng mà hai bên phải là
thương nhân” là đúng hay sai? Lý giải
*Điều 2. Đối tượng áp dụng của Luật thương mại
1- Đối tượng áp dụng của Luật thương mại là thương nhân hoạt động thương mại tại
Việt Nam.
2- Đối với những người buôn bán rong, quà vặt có vốn kinh doanh, doanh thu, thu
nhập thấp, Chính phủ ban hành Quy chế riêng theo những nguyên tắc cơ bản của Luật này.
Câu 9: Hợp đồng giao kết giữa thương nhân và người tiêu dùng luôn áp dụng Luật Thương
mại?
-Đúng.
*Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại:
-Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại;
-Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận trong hoạt động thương mại;
-Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên;
-Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại;
-Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng;
-Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại.
Câu 10: Công ty trách nhiệm TNHH Bình Minh (kinh doanh vật liệu trang trí nội thất) ký kết
hợp đồng cho thuê công ty cổ phần M (kinh doanh dịch vụ quảng cáo) thiết kế và thi công
lắp đặt bảng quảng cáo cho công ty TNHH Bình Minh. Hỏi đây có phải là hợp đồng thương
mại không? Nếu xảy ra tranh chấp thì các văn bản nào có thể được áp dụng để điều chỉnh?
- Có.
* Hợp đồng trong lĩnh vực thương mại có đối tượng là hàng hóa hoặc dịch vụ (công việc).
dụ: Trường hợp một công ty xây lắp ký hợp đồng mua của một công ty xi măng 1000 tấn xi
măng để xây dựng một công trình nào đó thì việc thỏa thuận cũng như thực hiện các điều
khoản trong nội dung của hợp đồng phức tạp hơn nhiều từ việc xác định số ợng, chất ca
đối tượng cho đến giao nhận, thanh toán.. -Các văn bản giải quyết tranh chp:
Giải quyết tranh chấp thương mại thông qua thương lượng
Giải quyết tranh chấp thương mại thông qua hòa giải
Giải quyết tranh chấp thương mại thông qua Trọng tài
Giải quyết tranh chấp thương mại thông qua Tòa án
Chương 3: PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIP
CÂU 1: so sánh DNTN và CTY TNHH 1TV
TL: https://lawkey.vn/so-sanh-doanh-nghiep-tu-nhan-voi-cong-ty-tnhh-mot-thanhvien/
CÂU 2: so sánh DNTN và CTY HỢP danh TL: https://luatthaian.vn/so-sanh-
doanh-nghiep-tu-nhan-va-cong-ty-hop-danh/ Câu 3 :Khác biệt của Hợp danh
lOMoARcPSD| 58097008
và TNHH 2 TV https://luathoangsa.vn/so-sanh-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-va-
cong-ty-hop-danh-
nd83091.html#:~:text=C%C3%B4ng%20ty%20TNHH%202%20th%C3%A0nh%20vi
%C3%AAn%20tr%E1%BB%9F%20l%C3%AAn&text=T%E1%BB%91i%20thi
%E1%BB%83u%20l%C3%A0%2002%20th%C3%A0nh,%C4%91a%20l
%C3%A0%2050%20th%C3%A0nh%20vi%C3%AAn.&text=Th%C3%A0nh%20vi
%C3%AAn%20h%E1%BB%A3p%20danh%20ch%E1%BB%8Bu,
%C4%91%C3%A3%20g%C3%B3p%20v%C3%A0o%20c%C3%B4ng%20ty.
Câu 4 : Phân biệt TV Hợp Danh và TV góp vốn
(*chỗ để hình xDD)
Câu 5 : Trình bày các loại cổ phần, nhận xét ưu nhược điểm từng loại?
*2 loại cổ phn chính
- Cổ phần phổ thông( bắt buộc có và không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu
đãi)
- cổ phần ưu đãi ( CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH CP PHỔ THÔNG)
+ Ưu đãi biểu quyết(Cổ đông sáng lập hoặc tổ chức được Chính phủ ủy
quyn.):
. Là loại cổ phần phổ thông có phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ
phần phổ thông khác. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi
biểu quyết do điều lệ công ty quy định;
Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có thời hạn 3 năm, kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+ ưu đãi cổ tức: Là loại cổ phần được trả cổ tức có mức cao hơn so với
mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Có
thchuyển đổi thành cphần phổ thông theo nghị quyết của đại hội
đồng cổ đông.
+ ưu đãi hoàn lại: Là loại cổ phn được công ty hoàn lại vốn góp theo
những điều kiện có ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại/điều
lệ công ty hoặc theo yêu cầu của người sở hữu
CÂU 6: quy định về người đại diện theo pháp luật của các loại hình doanh nghiệp
TL:
+ 2TV: chủ tịch HD tvien hoặc Giám đốc/ TGD
+ 1TV: chủ tịch HD tvien hoặc chủ tịch công ty hoặc Giám đốc/ TGD
+ CTY cổ phần: chủ tịch hội đồng quản trị hoặc Giám đốc/TGD
+ Cty hợp danh: Tất cả thành viên hợp danh
+ DNTN: CHủ DNTN
Câu 7 : Cơ cấu quản lí tổ chc của công ty cổ phn?
TL:-bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; Giám đốc (Tổng giám đốc);
đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tchức sở
hữu trên 50% tổng scổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát( từ 3-5 tv) Câu 10:
lOMoARcPSD| 58097008
Công ty Hợp danh Z kinh doanh dịch vtư vấn pháp gồm 3 tv hợp
danh A,B,C 2 tv góp vốn D,E. A muốn chuyển=>H(sv ngành luật năm 4)
C,D,E đồng ý còn B thì không
TL: A sẽ không ĐƯỢC chuyển nhượng có B phản đối(phải dc đồng thuận từ tất c
thành viên hợp danh)
Chương 4 HỘ KINH DOANH VÀ HTX
câu 1 :chthể có quyền DKi hộ Kinh doanh( HKD) không?
TL: 1 cá nhân hoặc 1 thành viên của Hộ gia đình (ng nước ngoài các trường hợp
lut cấm là ko được)
CÂU 2: 1 người có thể đki bao nhiêu HKD
TL duy nhất 1 HKD trên phạm vi cả ớc
Câu 3: người nước ngoài có được phép lập HKD không?
TL: KHÔNG
CÂU 4: DK HKD cần chuẩn bị giấy tờ và trình tự ntn?
TL:
Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể
Giấy đề nghị đăng hộ kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng hộ kinh
doanh gồm:
Tên hkinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax,
thư điện tử (nếu có);
Ngành, nghề kinh doanh;
Số vốn kinh doanh;
Số lao động;
Bản sao CMND của các nhân tham gia hkinh doanh hoặc người đại diện
hộ gia đình
Biên bản họp nhóm nhân vviệc thành lập hộ kinh doanh đối với trường
hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà chủ hkinh doanh phi
được trực tiếp, không thông qua trung gian Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sao y chứng thực.
02 bản sao y công chứng CMND/CCCD của chủ hộ các thành viên hgia
đình cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có).
Các chứng chỉ bằng cấp đối với ngành nghề có điều kiện (sao y công chứng).
lOMoARcPSD| 58097008
Quy trình thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
ớc 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng
hộ kinh doanh đến quan đăng kinh doanh cp huyện nơi đặt địa điểm kinh
doanh.
ớc 2: quan đăng kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận cấp Giấy
chứng nhận đăng hkinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh
doanh;
Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 88 Nghị định
01/2021 về đăng ký doanh nghiệp; ● Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy
định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan đăng kinh doanh cp huyện phải thông báo nội dung cần sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Câu 5 điều kiện để cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh( DK HKD). TL:
nếu có đủ các điều kiện sau đây
+ ngành nghề ĐKKD không bị cấm
+ tên đúng theo quy đnh
+ có hồ sơ DK HKDoanh hợp lệ
+ Nộp đủ lệ phí(100000Đ/lần) DK HKDoanh
Câu 6: chủ th có thể thành lập HTX và liên HTX
TL
Đối với HTX:
- 1/ cá nhân: công dân VN từ 18 tuổi trở lên có NLHV dân sự đầy đủ( ng
ớc ngoài nếu có đủ điều kiện cũng sẽ có thể trở thành viên)
- 2/ pháp nhân
- 3/ hộ gia đình:
- có ng đại diện theo pl
- có nhu cầu hợp tác và sử dụng sản phẩm
- có đơn tự nguyện và tán thành điều lệ
- góp vốn theo quy định ● Đối với liên HTX :
- có nhu cầu hợp tác và sử dụng sản phẩm
- có đơn tự nguyện và tán thành điều lệ
- góp vốn theo quy định
- điều kiện khác theo quy định
câu 8:HTX được thành lập chi nhánh hay văn phòng đại diện không?
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đưc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong
ớc ớc ngoài. Văn phòng đại diện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền nhằm
phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
lOMoARcPSD| 58097008
Chương 5 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI
CÂU 1/TR 276: khái niệm HDMBHH là gì?
TL:- Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa(HDMBHH): được hiểu là sự tha thuận giữa
bên mua và bên bán, và sự thỏa thuận này phải dẫn đến thống nhất ý chí giữa các bên.
+ bên bán: giao hàng hóa, chuyển giao quyền sở hữu, nhận thanh toán tiền hàng
+ bên mua: thanh toán tiền và nhận hàng, có quyền sở hữu hàng hóa
CÂU 2/ TR276 : Hình thức của HDMBHH thể hiện ra sao?
TL: - có 3 HÌNH THỨC của HĐMBHH trong hoạt động TMai
+ văn bản
+ lời nói
+ hành vi cụ th
CÂU 3: đối tượng của HDMBHH giữa các thương nhân là gì?
TL: đối tượng của HĐMBHH là hàng hóa( bao gồm tất cả các loại động sản. những vật gắn
liền với đất đai* quyền s dụng đất không phải đối tượng*)
CÂU 4: Hình thức của HDMBHH thể hiện ra sao, có bắt buộc thành lập văn bn?
TL: HÌNH THỨC của HĐMBHH có 3 hình thức như CÂU 2
- KHÔNG bắt buộc lập thành văn bản vì còn có 2 hình thức khác là lời nói và hành vi cụ
th
CÂU 5: chủ th CÓ QUYỀN ký hợp đồng của DNTN LÀ ai
TL: CHỦ DNTN
CÂU 6: chủ th CÓ QUYỀN kí hợp đồng của hợp tác xã và hộ kinh doanh?
+ của hợp tác xã là chủ tịch hội đồng quản trị +
của hộ kinh doanh là chủ hộ đăng ký kinh doanh
câu 7: bên mua thanh toán chậm sẽ bị xử lí ntn?
TL:- Bên mua thanh toán chậm thì sẽ phải trả tiền lãi theo lãi suất nợ quá hạn trung bình
CÂU 8:thời hạn khiếu nại về SỐ ỢNG/ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LÀ BAO LÂU?
TL:
* thời hạn khiếu nại về SỐ ỢNG HÀNG HÓA: <=3 tháng
* thời hạn khiếu nại về CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA:
+nếu hàng hóa BẢO HÀNH <=3 tháng
+ KHÔNG CÓ bảo hành <=6 tháng
CÂU 9: CÓ BAO NHIÊU LOẠI CHẾI, ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG?
TL: - Các loại chế tài: 6 loại và điều kiện áp dụng của 6 loại chế tài ấy
1/ buộc thực hiện đúng HĐ:
+ Giao thiếu hàng
+ cung ứng dịch vụ không đúng
2/ Phạt vi phạm: nhưng KHÔNG QUÁ 8% GIÁ TRỊ phần nghĩa vụ phần HĐ vi phạm 3/
Buộc bồi thường thiệt hại:
+ có hành vi vi phạm HĐ
+ có thiệt hại
+ hành vi vi phạm HĐ là nguyên nhân gây thiệt hại
4/ Tạm ngừng thực hiện
+ xảy ra hành vi vi phạm
+ 1 bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
5/ đình chỉ thc hiện HĐ
+ xảy ra hành vi vi phạm
lOMoARcPSD| 58097008
+ 1 bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng bên đình chỉ phải thông báo
trước, nếu không có thiệt hại sẽ bồi thường thiệt hại
6/ hủy bỏ HD
+ xảy ra hành vi vi phạm
+ 1 bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng sau khi hủy bỏ, hợp đồng không có hiệu
lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình
CÂU 10: NÔM NA LÀ BÊN BÁN GIAO THỪA HÀNG, NẾU CƠ SỞ PHÁP
TL:
Theo quy định tại Điều 43 Luật Thương mại 2005 thì khi bên bán giao thừa hàng thì xử lý
như sau:
- Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhậns
hàng thừa đó.
- Trường hợp bên mua chấp nhận số hàng thừa thì phải thanh toán theo giá thoảthuận
trong hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận khác.
Chương 6: PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH
DOANH,THƯƠNG MẠI
Câu 1: Sự khác nhau giữa bốn hình thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại?
Ưu điểm
Nhược điểm
Thương lượng
Nhanh chóng, thuận ện, linh hoạt,
nhanh chóng, ít tốn kém thời gian lẫn
ền bạc.
Cuộc thương lượng có thành
của các bên
tham gia.
công hay không đều
phụ thuộc
vào thiện chí, thái độ
Không ràng buộc những thủ tục pháp
phức tạp.
Tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các bên
tham gia kinh doanh thương mại.
Kết quả của cuộc thương lượng
phụ thuộc vào sự tự nguyện của
các bên
lOMoARcPSD| 58097008
Hòa giải
Nhanh chóng, thuận ện, đơn giản,
hiệu quả
Ít tốn kém thời gian, ền bạc
Bên thứ ba đóng vai trò trung gian, giúp
cho kết quả hòa giải được các chủ th
tôn trọng.
Phụ thuộc vào bên trong tranh
chấp
Nếu một trong các bên không trung
thực, không hợp tác thì hòa giải
cũng khó có được kết quả mong
đợi.
Kết quả của phương thức hòa giải
y phthuộc o thiện chí của các
bên xảy ra tranh chấp với nhau.
Chi phí sẽ tốn hơn so với phương
thức thương lượng
Phụ thuộc tất co sự tự giác cao
của các bên tranh chấp.
Trọng tài
Nhanh chóng, linh hoạt .
Bắt buộc tuân theo các thủ tục nht
định.
Quyết định trọng tài đưa ra sẽ không
công bố công khai nhằm bảo vệ uy n,
bí mật của các bên trong kinh doanh.
Phương thức này không bị giới hạn lãnh
thổ nên các bên, có thể chọn bất k
trung tâm nào giải quyết mâu thuẫn cho
mình
Phán quyết có nh chung thẩm, sau khi
phán quyết được trọng tài đưa ra các
bên không có quyền kháng cáo ở bất k
tổ chức nào khác.
Tốn kém phí trọng tài nếu tranh
chấp càng kéo dài thời gian.
Không phải lúc nào việc thi hành
quyết định của trọng tài cũng thuận
lợi như thi hành bản án, quyết đnh
của tòa án.
lOMoARcPSD| 58097008
Tòa án
Phán quyết của tòa án đưa ra nh
ỡng chế cao.
Góp phần cho các chủ thể kinh doanh
nâng cao ý thức, tôn trọng pháp luật
Các thtục trong phương thức tòa án rất
phức tạp.
Các bên có quyền kháng cáo khi bản án
xét xử xong mà chưa được thi hành
ngay.
giải quyết tranh chấp rất
Công khai xét xử không
phù hợp nh chất hoạt động kinh
doanh cũng như tâm lý của doanh
nghip.
Thời gian kéo dài khá lâu.
Thủ tục
dài.
Câu 2: Hòa giải ngoài tố tụng và hòa giải trong tố tụng và hòa giải trong tố tụng giống và
khác nhau ở điểm nào?
Hòa giải trong tố tụng
Hòa giải ngoài tố tụng
Khái niệm
Hòa giải trong tố tụng
một giai đoạn giải quyết
tranh chấp trong thủ tục tố
tụng có tính chất bắt buộc
do Tòa án nhân dân có
thẩm quyền thực hiện, chỉ
được tiến hành trong giai
đoạn chuẩn bị xét xử;
Hòa giải ngoài tố tụng
một phương thức giải
quyết tranh chấp độc lập
với quá trình tố tụng, xuất
phát từ thiện chí giải
quyết tranh chấp, các chủ
thể đã tự mình thực hiện
thương lượng, thỏa
thuận.
Điều kiện
Chđược
tiến hành trong
giai đoạn chuẩn bị xét xử
Diễn ra trước các giai
đoạn tố tụng
Tính chất
Bắt buộc
Không bắt buộc
Kết quả
Kết quả hòa giải có tính
chất bắt buộc thi hành, có
giá trị pháp lý.
Kết quả hòa giải không
mang tính chất bắt buộc
thi hành, do hai bên hòa
giải quyết đnh.
lOMoARcPSD| 58097008
Các quyết đnh của Tòa án
dựa trên kết quả hòa giả
Trường hợp hòa
giải không thành: TA lập
biên bản hòa giải không
thành ra quyết định đưa
vụ án ra xét xử.
Trường hợp hòa
giải thành: Hết thời hạn
bảy ngày, k từ ngày lập
biên bản hòa giải thành
Chủ tọa phiên tòa hỏi các
đương sự có thỏa thuận
được với nhau về việc
giải quyết vụ án hay
không; trường hợp các
đương sự thỏa thuận
được với nhau về việc
giải quyết vụ án và thỏa
thuận của họ là tự
không đương sự nào
thay đổi ý kiến về sự tha
thuận đó thì Thẩm phán
chủ trì phiên hòa giải hoặc
một Thẩm phán được
Chánh án TA phân công
phải ra quyết định công
nhận sự thỏa thuận của
các đương sự.
nguyện, không vi phạm
điều cấm của luật và
không trái đạo đức xã hội
thì HĐXX ra quyết định
công nhận sự thỏa thuận
của các đương sự về việc
giải quyết vụ án.
Câu 3: Hòa giải theo Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020 khác gì so với hòa giải
trong giai đoạn chuẩn bị xét xử của vụ án?
câu 5: Tranh chấp thương mại nào tại điều 30 bộ lut tố tụng dân sự tòa án cấp huyện có
thẩm quyền xét sử sơ thẩm
Xác định điều kiện “phát sinh giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với
nhau” trong tranh chấp kinh doanh, thương mại.
câu 7: thế nào là thỏa thuận trọng tài? có thỏa thuận trọng tài thì tòa án có quyền giải quyết
không?
+ thỏa thuận trọng tài là các bên đồng ý đưa tất cả hoặc một số tranh chấp đã
hoặc có thể phát sinh từ giao dịch thương mại có khả năng được áp dụng
trọng tài ra giải quyết bằng con đường trọng tài
+ khi hai bên đã có thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thì Tòa án
sẽ từ chối thụ lý đơn khởi kiện mà không cần xem xét thỏa thuận trọng tài là
vô hiệu hay thỏa thuận trọng tài không thực hiện được.
câu 9: điểm khác nhau giữa trọng tài và tòa án
trọng tài tòa án
lOMoARcPSD| 58097008
Tính
chất
pháp
Tổ chức phi chính phủ, một tổ chức
mang tính chất hội nghnghiệp.
không được nhà nước quyết định
thành lập do các trọng tài viên
đứng ra thành lập, phán quyết không
bị ảnh ởng bởi quyền lực nhà
ớc
Cơ quan quyền lực của nhà nước
Giai
đoạn
tố tụng
Phán quyết tính chung thẩm,
không kháng cáo, kháng nghị =>
quá trình giải quyết nhanh chóng
nhiều cấp xét xử từ thẩm đến
phúc thẩm; bản án của Tòa án th
xem xét lại theo giám đốc thẩm hoặc
tái thẩm
Bí mật
Đảm bảo bí mật
Công khai, các bản án thường được
thông
tin
công brộng rãi trước công chúng,
thể làm lộ mật kinh doanh của
đương sự, thông tin doanh nghiệp
xảy ra tranh chấp cũng thể làm
ảnh hưởng xấu đến uy tin của doanh
nghiệp
Tính
linh
hoạt
Thủ tục tố tụng đơn giản, thuận tiện,
đảm bảo thời cơ kinh doanh của các
bên. Các bên thể lựa chọn trình
tự giải quyết, địa điểm tiến nh. các
yếu tố phù hợp với mong muốn =>
linh hoạt, mềm dẻo
Trải qua nhiều thủ tục, trình tự
nghiêm ngặt được quy định trước,
không được phép thay đổi. Nhiều lúc
trình tự này trở nên rườm rà, khiến
việc giải quyết tranh chấp bị trì hoãn,
tốn thời gian của các bên.
Phán
quyết
Không đảm bảo tính cưỡng chế thc
hiện
Đảm bảo tính cưỡng chế thực hiện
Chi phí
Chi phí lớn do trọng tài tổ chức phi
chính phủ, tài chính độc lập,
nguồn thu chủ yếu từ lệ phí trọng
tài mỗi vụ việc => cao hơn mức phí
của Tòa án
Mức p của a án thấp hơn. Tuy
nhiên nếu việc xét xkéo dài thì
thlàm tổng chi phí cao hơn nhiều so
với phí trọng tài của các Trung tâm
trọng tài.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ
Câu 1: Khái niệm và đặc trưng của hoạt động thương mại
-Khái niệm: Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm mua hàng
hóa, cung ứng dịch vụ đầu tư xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. -Đặc trưng:
● Hoạt động thương mại là các hoạt động được thực hiện nhằm mục đích sinh lợi
● Hoạt động thương mại phải được thực hiện bởi thương nhân và các tổ chức một
cách thường xuyên như nghề nghiệp.
Câu 2 : Chị A là giáo viên mầm non ký kết hợp đồng bán căn nhà chị đang ở cho anh B. Do
giá đất tăng nên số tiền bán được cao hơn so với thời điểm chị xây nhà. Hỏi hoạt động bán
nhà của chị A có phải là hoạt động thương mại hay không?
-Không, vì chị A không thực hiện việc bán căn nhà thường xuyên như một nghề nghiệp nên
bản chất của hoạt động này ko phải là hoạt động thương mại.
Câu 3: Khái niệm thương nhân, điều kiện để một chủ thể được xem là thương nhân? -
Thương nhân là những tổ chức kinh tế được lập theo đúng quy định của pháp luật hoặc
những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại một cách thường xuyên, độc lập và có
thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định. -Điều kiện:
● Thực hiện hoạt động thương mại.
● Hoạt động thương mại được thực hiện một cách độc lập.
● Thực hiện hoạt động thương mại một cách thường xuyên.
● Có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh.
Câu 4: Công ty Cổ phần thành công do 4 cá nhân A,B,C,D thành lập. Trong đó A là Chủ tịch
hội đồng quản trị, B làm giám đốc( đại diện pháp luật). Hỏi thương nhân là ai?
-Thương nhân là Công ty Cổ phần Thành Công. A,B chỉ là người đại diện.
Câu 5: Công ty TNHH Sao Mai có trụ sở đặt tại quận Ninh Kiều, thành phố CT. Công ty có
một chi nhánh đặt tại Sóc Trăng và một văn phòng đại diện đặt tại huyện Tam Bình, tỉnh
Vĩnh Long. Hỏi chủ thể nào là thương nhân?( Công ty hay chi nhánh hay văn phòng đại diện?)
*Về nguyên tắc, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế nói chung không được phép tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận mà chỉ có chức năng
xúc tiến, tìm kiếm, thúc đẩy và hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức kinh tế mà mình đại diện
*Chi nhánh của thương nhân khác với văn phòng đại diện của thương nhân. Chi nhánh
được thành lập và hoạt động thương mại, giao dịch, ký kết hợp đồng thương mại phù hợp
với nội dung và hoạt động được quy định trong giấy phép
→ Vậy, chủ thể thương nhân là: Công ty và Chi nhánh.
Câu 6: Phân loại thương nhân và nêu ý nghĩa của việc phân loại này. -Phân loại:
● Căn cứ vào tư cách pháp lý:
● Thương nhân có tư cách pháp nhân: ❖ Cty TNHH 1-2 thành viên ❖ Cty Cổ phần ❖ Cty Hợp danh ❖ Hợp tác xã
● Thương nhân không có tư cách pháp nhân ❖ DNTN lOMoAR cPSD| 58097008 ❖ Hộ Kinh Doanh
● Căn cứ vào hình thành tổ chức: ● Hộ KD ● Hợp tác xã ● TNHH 1-2 thành viên ● Cty Cổ phần Ý nghĩa:
Câu 7: Đăng ký kinh doanh là yếu tố bắt buộc để xác định chủ thể là thương nhân? -Không đúng.
Câu 8: Nhận định “Luật thương mại chỉ điều chỉnh các quan hệ hợp đồng mà hai bên phải là
thương nhân” là đúng hay sai? Lý giải
*Điều 2. Đối tượng áp dụng của Luật thương mại 1-
Đối tượng áp dụng của Luật thương mại là thương nhân hoạt động thương mại tại Việt Nam. 2-
Đối với những người buôn bán rong, quà vặt có vốn kinh doanh, doanh thu, thu
nhập thấp, Chính phủ ban hành Quy chế riêng theo những nguyên tắc cơ bản của Luật này.
Câu 9: Hợp đồng giao kết giữa thương nhân và người tiêu dùng luôn áp dụng Luật Thương mại? -Đúng.
*Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại:
-Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại;
-Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận trong hoạt động thương mại;
-Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên;
-Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại;
-Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng;
-Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại.
Câu 10: Công ty trách nhiệm TNHH Bình Minh (kinh doanh vật liệu trang trí nội thất) ký kết
hợp đồng cho thuê công ty cổ phần M (kinh doanh dịch vụ quảng cáo) thiết kế và thi công
lắp đặt bảng quảng cáo cho công ty TNHH Bình Minh. Hỏi đây có phải là hợp đồng thương
mại không? Nếu xảy ra tranh chấp thì các văn bản nào có thể được áp dụng để điều chỉnh? - Có.
* Hợp đồng trong lĩnh vực thương mại có đối tượng là hàng hóa hoặc dịch vụ (công việc). Ví
dụ: Trường hợp một công ty xây lắp ký hợp đồng mua của một công ty xi măng 1000 tấn xi
măng để xây dựng một công trình nào đó thì việc thỏa thuận cũng như thực hiện các điều
khoản trong nội dung của hợp đồng phức tạp hơn nhiều từ việc xác định số lượng, chất của
đối tượng cho đến giao nhận, thanh toán.. -Các văn bản giải quyết tranh chấp:
● Giải quyết tranh chấp thương mại thông qua thương lượng
● Giải quyết tranh chấp thương mại thông qua hòa giải
● Giải quyết tranh chấp thương mại thông qua Trọng tài
● Giải quyết tranh chấp thương mại thông qua Tòa án
Chương 3: PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
CÂU 1: so sánh DNTN và CTY TNHH 1TV
TL: https://lawkey.vn/so-sanh-doanh-nghiep-tu-nhan-voi-cong-ty-tnhh-mot-thanhvien/
CÂU 2: so sánh DNTN và CTY HỢP danh TL: https://luatthaian.vn/so-sanh-
doanh-nghiep-tu-nhan-va-cong-ty-hop-danh/ Câu 3 :Khác biệt của Hợp danh lOMoAR cPSD| 58097008
và TNHH 2 TV https://luathoangsa.vn/so-sanh-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-va- cong-ty-hop-danh-
nd83091.html#:~:text=C%C3%B4ng%20ty%20TNHH%202%20th%C3%A0nh%20vi
%C3%AAn%20tr%E1%BB%9F%20l%C3%AAn&text=T%E1%BB%91i%20thi
%E1%BB%83u%20l%C3%A0%2002%20th%C3%A0nh,%C4%91a%20l
%C3%A0%2050%20th%C3%A0nh%20vi%C3%AAn.&text=Th%C3%A0nh%20vi
%C3%AAn%20h%E1%BB%A3p%20danh%20ch%E1%BB%8Bu,
%C4%91%C3%A3%20g%C3%B3p%20v%C3%A0o%20c%C3%B4ng%20ty.
Câu 4 : Phân biệt TV Hợp Danh và TV góp vốn (*chỗ để hình xDD)
Câu 5 : Trình bày các loại cổ phần, nhận xét ưu nhược điểm từng loại? *2 loại cổ phần chính
- Cổ phần phổ thông( bắt buộc có và không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi)
- cổ phần ưu đãi ( CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH CP PHỔ THÔNG)
+ Ưu đãi biểu quyết(Cổ đông sáng lập hoặc tổ chức được Chính phủ ủy quyền.):
. Là loại cổ phần phổ thông có phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ
phần phổ thông khác. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi
biểu quyết do điều lệ công ty quy định;
Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có thời hạn 3 năm, kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+ ưu đãi cổ tức: Là loại cổ phần được trả cổ tức có mức cao hơn so với
mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Có
thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.
+ ưu đãi hoàn lại: Là loại cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo
những điều kiện có ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại/điều
lệ công ty hoặc theo yêu cầu của người sở hữu
CÂU 6: quy định về người đại diện theo pháp luật của các loại hình doanh nghiệp TL:
+ 2TV: chủ tịch HD tvien hoặc Giám đốc/ TGD
+ 1TV: chủ tịch HD tvien hoặc chủ tịch công ty hoặc Giám đốc/ TGD
+ CTY cổ phần: chủ tịch hội đồng quản trị hoặc Giám đốc/TGD
+ Cty hợp danh: Tất cả thành viên hợp danh + DNTN: CHủ DNTN
Câu 7 : Cơ cấu quản lí tổ chức của công ty cổ phần?
TL:-bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; Giám đốc (Tổng giám đốc);
đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở
hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát( từ 3-5 tv) Câu 10: lOMoAR cPSD| 58097008
Công ty Hợp danh Z kinh doanh dịch vụ tư vấn pháp lí gồm có 3 tv hợp
danh A,B,C 2 tv góp vốn D,E. A muốn chuyển=>H(sv ngành luật năm 4)
C,D,E đồng ý còn B thì không
TL: A sẽ không ĐƯỢC chuyển nhượng có B phản đối(phải dc đồng thuận từ tất cả thành viên hợp danh)
Chương 4 HỘ KINH DOANH VÀ HTX
câu 1 :
chủ thể có quyền DKi hộ Kinh doanh( HKD) không?
TL: 1 cá nhân hoặc 1 thành viên của Hộ gia đình (ng nước ngoài và các trường hợp luật cấm là ko được)
CÂU 2: 1 người có thể đki bao nhiêu HKD
TL duy nhất 1 HKD trên phạm vi cả nước
Câu 3: người nước ngoài có được phép lập HKD không? TL: KHÔNG
CÂU 4: DK HKD cần chuẩn bị giấy tờ và trình tự ntn? TL:
Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể
● Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
○ Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax,
thư điện tử (nếu có);
○ Ngành, nghề kinh doanh; ○ Số vốn kinh doanh; ○ Số lao động;
● Bản sao CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình
● Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường
hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
● Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải
được ký trực tiếp, không thông qua trung gian và Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sao y chứng thực.
● 02 bản sao y công chứng CMND/CCCD của chủ hộ và các thành viên hộ gia
đình cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có).
● Các chứng chỉ bằng cấp đối với ngành nghề có điều kiện (sao y công chứng). lOMoAR cPSD| 58097008
Quy trình thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
● Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
● Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 88 Nghị định
01/2021 về đăng ký doanh nghiệp; ●
Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Câu 5 điều kiện để cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh( DK HKD). TL:
nếu có đủ các điều kiện sau đây
+ ngành nghề ĐKKD không bị cấm
+ tên đúng theo quy định
+ có hồ sơ DK HKDoanh hợp lệ
+ Nộp đủ lệ phí(100000Đ/lần) DK HKDoanh
Câu 6: chủ thể có thể thành lập HTX và liên HTX TL ● Đối với HTX:
- 1/ cá nhân: công dân VN từ 18 tuổi trở lên có NLHV dân sự đầy đủ( ng
nước ngoài nếu có đủ điều kiện cũng sẽ có thể trở thành viên) - 2/ pháp nhân - 3/ hộ gia đình:
- có ng đại diện theo pl
- có nhu cầu hợp tác và sử dụng sản phẩm
- có đơn tự nguyện và tán thành điều lệ
- góp vốn theo quy định ● Đối với liên HTX :
- có nhu cầu hợp tác và sử dụng sản phẩm
- có đơn tự nguyện và tán thành điều lệ - góp vốn theo quy định
- điều kiện khác theo quy định
câu 8:HTX được thành lập chi nhánh hay văn phòng đại diện không?
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong
nước nước ngoài. Văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền nhằm
phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. lOMoAR cPSD| 58097008
Chương 5 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
CÂU 1/TR 276: khái niệm HDMBHH là gì?
TL:- Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa(HDMBHH): được hiểu là sự thỏa thuận giữa
bên mua và bên bán, và sự thỏa thuận này phải dẫn đến thống nhất ý chí giữa các bên.
+ bên bán: giao hàng hóa, chuyển giao quyền sở hữu, nhận thanh toán tiền hàng
+ bên mua: thanh toán tiền và nhận hàng, có quyền sở hữu hàng hóa
CÂU 2/ TR276 : Hình thức của HDMBHH thể hiện ra sao?
TL: - có 3 HÌNH THỨC của HĐMBHH trong hoạt động TMai + văn bản + lời nói + hành vi cụ thể
CÂU 3: đối tượng của HDMBHH giữa các thương nhân là gì?
TL: đối tượng của HĐMBHH là hàng hóa( bao gồm tất cả các loại động sản. những vật gắn
liền với đất đai* quyền sử dụng đất không phải đối tượng*)
CÂU 4: Hình thức của HDMBHH thể hiện ra sao, có bắt buộc thành lập văn bản?
TL: HÌNH THỨC của HĐMBHH có 3 hình thức như CÂU 2
- KHÔNG bắt buộc lập thành văn bản vì còn có 2 hình thức khác là lời nói và hành vi cụ thể
CÂU 5: chủ thể CÓ QUYỀN ký hợp đồng của DNTN LÀ ai TL: CHỦ DNTN
CÂU 6: chủ thể CÓ QUYỀN kí hợp đồng của hợp tác xã và hộ kinh doanh?
+ của hợp tác xã là chủ tịch hội đồng quản trị +
của hộ kinh doanh là chủ hộ đăng ký kinh doanh
câu 7: bên mua thanh toán chậm sẽ bị xử lí ntn?
TL:- Bên mua thanh toán chậm thì sẽ phải trả tiền lãi theo lãi suất nợ quá hạn trung bình
CÂU 8:thời hạn khiếu nại về SỐ LƯỢNG/ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LÀ BAO LÂU? TL:
* thời hạn khiếu nại về SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA: <=3 tháng
* thời hạn khiếu nại về CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA:
+nếu hàng hóa có BẢO HÀNH <=3 tháng
+ KHÔNG CÓ bảo hành <=6 tháng
CÂU 9: CÓ BAO NHIÊU LOẠI CHẾ TÀI, ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG?
TL: - Các loại chế tài: 6 loại và điều kiện áp dụng của 6 loại chế tài ấy
1/ buộc thực hiện đúng HĐ: + Giao thiếu hàng
+ cung ứng dịch vụ không đúng
2/ Phạt vi phạm: nhưng KHÔNG QUÁ 8% GIÁ TRỊ phần nghĩa vụ phần HĐ vi phạm 3/
Buộc bồi thường thiệt hại: + có hành vi vi phạm HĐ + có thiệt hại
+ hành vi vi phạm HĐ là nguyên nhân gây thiệt hại
4/ Tạm ngừng thực hiện HĐ + xảy ra hành vi vi phạm
+ 1 bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
5/ đình chỉ thực hiện HĐ + xảy ra hành vi vi phạm lOMoAR cPSD| 58097008
+ 1 bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng bên đình chỉ phải thông báo
trước, nếu không có thiệt hại sẽ bồi thường thiệt hại 6/ hủy bỏ HD + xảy ra hành vi vi phạm
+ 1 bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng sau khi hủy bỏ, hợp đồng không có hiệu
lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình
CÂU 10: NÔM NA LÀ BÊN BÁN GIAO THỪA HÀNG, NẾU CƠ SỞ PHÁP LÍ TL:
Theo quy định tại Điều 43 Luật Thương mại 2005 thì khi bên bán giao thừa hàng thì xử lý như sau: -
Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhậnsố hàng thừa đó. -
Trường hợp bên mua chấp nhận số hàng thừa thì phải thanh toán theo giá thoảthuận
trong hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận khác.
Chương 6: PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH,THƯƠNG MẠI
Câu 1: Sự khác nhau giữa bốn hình thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại? Ưu điểm Nhược điểm
Thương lượng Nhanh chóng, thuận tiện, linh hoạt,
nhanh chóng, ít tốn kém thời gian lẫn
công hay không đều phụ thuộc tiền bạc.
vào thiện chí, thái độ
Cuộc thương lượng có thành của các bên tham gia.
Không ràng buộc những thủ tục pháp lý Kết quả của cuộc thương lượng phức tạp.
phụ thuộc vào sự tự nguyện của
các bên có nghĩa vụ thi hành.
Tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các bên
tham gia kinh doanh thương mại. lOMoAR cPSD| 58097008 Hòa giải
Nhanh chóng, thuận tiện, đơn giản, hiệu quả
Ít tốn kém thời gian, tiền bạc
Phụ thuộc vào bên trong tranh
Bên thứ ba đóng vai trò trung gian, giúp chấp
cho kết quả hòa giải được các chủ thể
Nếu một trong các bên không trung tôn trọng.
thực, không hợp tác thì hòa giải
cũng khó có được kết quả mong đợi.
Kết quả của phương thức hòa giải
này phụ thuộc vào thiện chí của các
bên xảy ra tranh chấp với nhau.
Chi phí sẽ tốn hơn so với phương thức thương lượng
Phụ thuộc tất cả vào sự tự giác cao của các bên tranh chấp. Trọng tài Nhanh chóng, linh hoạt .
Tốn kém phí trọng tài nếu tranh
chấp càng kéo dài thời gian.
Bắt buộc tuân theo các thủ tục nhất định.
Không phải lúc nào việc thi hành
quyết định của trọng tài cũng thuận
Quyết định trọng tài đưa ra sẽ không
lợi như thi hành bản án, quyết định
công bố công khai nhằm bảo vệ uy tín, của tòa án.
bí mật của các bên trong kinh doanh.
Phương thức này không bị giới hạn lãnh
thổ nên các bên, có thể chọn bất kỳ
trung tâm nào giải quyết mâu thuẫn cho mình
Phán quyết có tính chung thẩm, sau khi
phán quyết được trọng tài đưa ra các
bên không có quyền kháng cáo ở bất kỳ tổ chức nào khác. lOMoAR cPSD| 58097008 Tòa án
Phán quyết của tòa án đưa ra có tính
Thủ tục giải quyết tranh chấp rất cưỡng chế cao. dài. Công khai xét xử không
Góp phần cho các chủ thể kinh doanh
phù hợp tính chất hoạt động kinh
nâng cao ý thức, tôn trọng pháp luật
doanh cũng như tâm lý của doanh nghiệp.
Các thủ tục trong phương thức tòa án rất
Thời gian kéo dài khá lâu. phức tạp.
Các bên có quyền kháng cáo khi bản án
xét xử xong mà chưa được thi hành ngay.
Câu 2: Hòa giải ngoài tố tụng và hòa giải trong tố tụng và hòa giải trong tố tụng giống và khác nhau ở điểm nào?
Hòa giải trong tố tụng
Hòa giải ngoài tố tụng Khái niệm
Hòa giải trong tố tụngHòa giải ngoài tố tụng
một giai đoạn giải quyết một phương thức giải
tranh chấp trong thủ tục tố quyết tranh chấp độc lập
tụng có tính chất bắt buộc với quá trình tố tụng, xuất do Tòa án nhân dân có
phát từ thiện chí giải
thẩm quyền thực hiện, chỉ quyết tranh chấp, các chủ
được tiến hành trong giai thể đã tự mình thực hiện
đoạn chuẩn bị xét xử; thương lượng, thỏa thuận. Điều kiện
Chỉ được tiến hành trong Diễn ra trước các giai
giai đoạn chuẩn bị xét xử đoạn tố tụng Tính chất Bắt buộc Không bắt buộc Kết quả
Kết quả hòa giải có tính
Kết quả hòa giải không
chất bắt buộc thi hành, có mang tính chất bắt buộc giá trị pháp lý. thi hành, do hai bên hòa giải quyết định. lOMoAR cPSD| 58097008
Các quyết định của Tòa án
Trường hợp hòa Chủ tọa phiên tòa hỏi các
dựa trên kết quả hòa giả
giải không thành: TA lập đương sự có thỏa thuận
biên bản hòa giải không được với nhau về việc
thành và ra quyết định đưa giải quyết vụ án hay vụ án ra xét xử. không; trường hợp các –
Trường hợp hòa đương sự thỏa thuận
giải thành: Hết thời hạn được với nhau về việc
bảy ngày, kể từ ngày lập giải quyết vụ án và thỏa
biên bản hòa giải thành thuận của họ là tự mà
không có đương sự nào nguyện, không vi phạm
thay đổi ý kiến về sự thỏa điều cấm của luật và
thuận đó thì Thẩm phán không trái đạo đức xã hội
chủ trì phiên hòa giải hoặc thì HĐXX ra quyết định
một Thẩm phán được công nhận sự thỏa thuận
Chánh án TA phân công của các đương sự về việc
phải ra quyết định công giải quyết vụ án.
nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Câu 3: Hòa giải theo Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020 khác gì so với hòa giải
trong giai đoạn chuẩn bị xét xử của vụ án?
câu 5: Tranh chấp thương mại nào tại điều 30 bộ luật tố tụng dân sự tòa án cấp huyện có
thẩm quyền xét sử sơ thẩm
Xác định điều kiện “phát sinh giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với
nhau” trong tranh chấp kinh doanh, thương mại.
câu 7: thế nào là thỏa thuận trọng tài? có thỏa thuận trọng tài thì tòa án có quyền giải quyết không?
+ thỏa thuận trọng tài là các bên đồng ý đưa tất cả hoặc một số tranh chấp đã
hoặc có thể phát sinh từ giao dịch thương mại có khả năng được áp dụng
trọng tài ra giải quyết bằng con đường trọng tài
+ khi hai bên đã có thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thì Tòa án
sẽ từ chối thụ lý đơn khởi kiện mà không cần xem xét thỏa thuận trọng tài là
vô hiệu hay thỏa thuận trọng tài không thực hiện được.
câu 9: điểm khác nhau giữa trọng tài và tòa án trọng tài tòa án lOMoAR cPSD| 58097008
Tổ chức phi chính phủ, một tổ chức
mang tính chất xã hội – nghề nghiệp. Tính
không được nhà nước quyết định chất
thành lập mà do các trọng tài viên Cơ quan quyền lực của nhà nước pháp
đứng ra thành lập, phán quyết không
bị ảnh hưởng bởi quyền lực nhà nước
Phán quyết có tính chung thẩm, Có nhiều cấp xét xử từ sơ thẩm đến
không có kháng cáo, kháng nghị => phúc thẩm; bản án của Tòa án có thể Giai
quá trình giải quyết nhanh chóng
xem xét lại theo giám đốc thẩm hoặc đoạn tái thẩm tố tụng
Bí mật Đảm bảo bí mật
Công khai, các bản án thường được
công bố rộng rãi trước công chúng,
có thể làm lộ bí mật kinh doanh của thông
đương sự, thông tin doanh nghiệp tin
xảy ra tranh chấp cũng có thể làm
ảnh hưởng xấu đến uy tin của doanh nghiệp
Thủ tục tố tụng đơn giản, thuận tiện, Trải qua nhiều thủ tục, trình tự
đảm bảo thời cơ kinh doanh của các nghiêm ngặt được quy định trước, Tính
bên. Các bên có thể lựa chọn trình không được phép thay đổi. Nhiều lúc linh
tự giải quyết, địa điểm tiến hành. các trình tự này trở nên rườm rà, khiến hoạt
yếu tố phù hợp với mong muốn => việc giải quyết tranh chấp bị trì hoãn, linh hoạt, mềm dẻo
tốn thời gian của các bên.
Phán Không đảm bảo tính cưỡng chế thực quyết
Đảm bảo tính cưỡng chế thực hiện hiện
Chi phí lớn do trọng tài là tổ chức phi Mức phí của Tòa án thấp hơn. Tuy
chính phủ, có tài chính độc lập, nhiên nếu việc xét xử kéo dài thì có
Chi phí nguồn thu chủ yếu là từ lệ phí trọng thể làm tổng chi phí cao hơn nhiều so
tài mỗi vụ việc => cao hơn mức phí với phí trọng tài của các Trung tâm của Tòa án trọng tài.