Đề cương ôn tập chương 1 môn kinh tế vĩ mô | Đại học Văn Lang

Đề cương ôn tập chương 1 môn kinh tế vĩ mô | Đại học Văn Lang  giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

CHƯƠNG 1
1. Phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền kinh tế.
b. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được.
c. Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động có đăng ký tìm việc, nhưng chưa có việc
làm hoặc chờ được gọi đi làm việc.
d. Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nào đó.
2. Đường tổng cầu dịch chuyển là do:
a. Mức giá chung trong nền kinh tế thay đổi.
b. Năng lực sản xuất của quốc gia thay đổi.
c. Các nhân tố tác động đến C, I, G, X, M.
d. Khoa học kỹ thuật thay đổi.
3. Định luật OKUN thể hiện
a. Mối quan hệ đồng biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp thực tế
b. Mối quan hệ nghịch biến tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát
c. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ lạm phát
d. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp thực tế
4. Đường tổng cung dài hạn (LAS) dịch chuyển diễn ra trong thời gian:
a. Ngắn hạn.
b. Tức thời.
c. Không xác định được.
d. Dài hạn
5. Các vấn đề chủ yếu của kinh tế vĩ mô là:
a. Tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát
b. Tăng trưởng doanh thu, thất nghiệp và lạm phát
c. Thu nhập của các nông dân, thất nghiệp và lạm phát
d. Thu thuế quốc gia, tăng trưởng doanh thu, thất nghiệp
6. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về:
a. Các phương án sản xuất tối ưu.
b. Các tập đoàn kinh tế và các hộ gia đình.
c. Các doanh nghiệp và những người tiêu dùng lớn.
d. Nền kinh tế như là một tổng thể
7. Trong mô hình Tổng cung – Tổng cầu (AS – AD), tiền lương danh nghĩa tăng lên, giá nguyên
liệu tăng lên trong ngắn hạn sẽ dẫn đến:
a. Mức giá chung và sản lượng cùng tăng
b. Mức giá chung giảm và sản lượng tăng
c. Mức giá chung tăng và sản lượng giảm
d. Mức giá chung và sản lượng cùng giảm
8. Vấn đề nào sau đây không liên quan đến kinh tế vĩ mô:
a. Thặng dư ngân sách của chính phủ.
b. Chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng lên.
c. Sự giảm giá nước giải khát Dr Thanh.
d. Sự suy thoái kinh tế trong năm 2022.
9. Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?
a. Chính sách sản xuất và chính sách bảo hành sản phẩm.
b. Chính sách sản xuất và chính sách thu nhập
c. Chính sách bán hàng và chính sách tiền lương.
d. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
10. Một chu kỳ kinh tế thường có 4 giai đoạn theo trình tự:
a. Hưng thịnh, phục hồi, suy thoái, đình trệ
b. Suy thoái, hưng thinh, phục hồi, đình trệ
c. Hưng thịnh, suy thoái, đình trệ, phục hồi
d. Phục hồi, suy thoái, đình trệ, phuc hồi
11. Trong mô hình Tổng cung – Tổng cầu (AS – AD), tổng cầu tăng trong ngắn hạn sẽ dẫn đến:
a. Mức giá chung và sản lượng cùng tăng
b. Mức giá chung giảm và sản lượng tăng
c. Mức giá chung và sản lượng cùng giảm
d. Mức giá chung tăng và sản lượng giảm
12. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp cao nhất.
b. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.
c. Cao nhất của một quốc gia đạt được.
d. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp nhất.
13. Sản lượng cân bằng là mức sản lượng:
a. Xuất khẩu bằng nhập khẩu
b. Nền kinh tế đạt hiệu quả nhất.
c. Cân bằng tổng cung tổng cầu.
d. Cân bằng ngân sách.
14.Một quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc qia:
a. Không thay đổi
b. Giảm trong 1 quý
c. Giảm liên tục trong 2 quý
d. Giảm liên tục trong 1 năm
15. Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng, có nghĩa là:
a. Không còn lạm phát, vẫn còn thất nghiệp.
b. Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.
c. Không còn lạm phát.
d. Không còn thất nghiệp.
16. Đường tổng cung dài hạn (LAS) sẽ có dạng là:
a. Đường dốc xuống.
b. Đường nằm ngang.
c. Đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng.
d. Đường dốc lên.
17. Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là:
a. Nền kinh tế không có lạm phát.
b. Nền kinh tế không có thất nghiệp.
c. Nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp tự nhiên.
d. Trạng thái cân bằng sản lượng.
18. Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là:
a. Trạng thái cân bằng sản lượng.
b. Nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp tự nhiên.
c. Nền kinh tế không có lạm phát.
d. Nền kinh tế không có thất nghiệp
19. Nếu sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng thì:
a. Thất nghiệp thực tế bằng thất nghiệp tự nhiên.
b. Thất nghiệp thực tế cao hơn thất nghiệp tự nhiên.
c. Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên.
d. Lạm phát bằng với lạm phát vừa phải.
20. Vấn đề nào sau đây thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô:
a. Phương án sản xuất tối ưu của các doanh nghiệp độc quyền.
b. Giá bán của trà sữa trên thị trường
c. Giá bán của các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
d. Mức giá chung của nền kinh tế.
21. Để tính GDP thực, lấy GDP danh nghĩa chia cho:
a. GNP danh nghĩa và nhân 100
b. Chỉ số giá tiêu dùng và nhân 100
c. Hệ số giảm phát GDP rồi nhân 100
d. Chỉ số giá sản xuất và nhân 100
CHƯƠNG 2
1. Hàng hóa nào sau đây là không phải là hàng hóa cuối cùng:
a.
Dầu thô xuất khẩu.
b.
Gạo bán cho người nội trợ.
c.
Xi măng bán cho nhà thầu xây dựng.
d.
Xe máy bán cho hộ gia đình.
2. Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP được tính bởi công thức:
a.
(GDP danh nghĩa chia cho GDP thực) nhân 100.
b.
GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực.
c.
GDP danh nghĩa cộng với GDP thực.
d.
GDP danh nghĩa nhân với GDP thực.
3. GNP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia tính theo:
a.
Giá trị sản phẩm trung gian.
b.
Quan điểm toàn diện.
c.
Quan điểm lãnh thổ.
d.
Quan điểm sở hữu.
4. Nhận định nào sau đây về GDP là sai?
a.
GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc.
b.
Trong GDP có chứa giá trị hàng tồn kho.
c.
Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
d.
GDP chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong năm hiện hành.
5. Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong một năm được gọi là:
a.
Thu nhập quốc gia (NI).
b.
Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
c.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
d.
Thu nhập cá nhân (PI).
6. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp thu nhập, là tổng của:
a.
Đầu tư, tiêu dùng, chi tiêu của chính phủ, xuất khẩu ròng.
b.
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, thuế gián thu.
c.
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu.
d.
Đầu tư, khấu hao, tiền lãi, tiền lương.
7. Sản phẩm quốc gia ròng (NNP) được tính bằng cách lấy:
a.
Tổng sản phẩm quốc gia trừ khấu hao.
b.
Tổng sản phẩm quốc nội cộng khấu hao.
c.
Tổng sản phẩm quốc nội trừ khấu hao.
d.
Tổng sản phẩm quốc gia cộng khấu hao.
8. GDP là tổng của tiêu dùng tư nhân (C), đầu tư (I), chi tiêu chính phủ (G) và ______.
a.
Lợi nhuận (π).
b.
Tiết kiệm (S).
c.
Xuất khẩu ròng (NX).
d.
Thuế ròng (T).
9. Tổng sản phẩm quốc nội không bao gồm khoản mục nào dưới đây:
a.
Khoản chi mua hàng hoá của chính phủ.
b.
Chi trợ cấp của chính phủ.
c.
Chi cho tiêu dùng cá nhân.
d.
Chi tiêu đầu tư của các doanh nghiệp.
10. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) là chỉ tiêu:
a.
Phản ảnh giá trị của toàn bộ sản phẩm cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một nước.
b.
Phản ảnh phần thu nhập mà công dân một nước kiếm được ở nước ngoài.
c.
Phản ảnh giá trị của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra.
d.
Phản ảnh toàn bộ thu nhập được quyền sử dụng theo ý muốn của công chúng trong một năm.
1. Khoản nào dưới đây là một thành phần của GDP tính theo phương pháp thu nhập:
a.
Khoản thuế gián thu
b.
Khoản mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ.
c.
Đầu tư tư nhân trong nước.
d.
Xuất khẩu ròng hàng hóa dịch vụ.
2. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là:
a.
Giá trị gia tăng.
b.
Khấu hao
c.
Lợi nhuận.
d.
Xuất khẩu ròng.
3. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước
sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định là:
a.
Sản phẩm quốc gia ròng (NNP)
b.
Thu nhập khả dụng (Yd)
c.
Thu nhập quốc gia (NI)
d.
Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
4. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2019:
a.
Căn hộ Landmark được xây dựng trong năm 2018 và mở bán năm 2019.
b.
Hàng hoá xuất khẩu năm 2019.
c.
Thu nhập từ môi giới bất động sản trong năm 2019.
d.
Giá trị xe ô tô Vinfast được sản xuất trong năm 2019.
5. Chỉ tiêu ________ phản ảnh giá trị của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh
thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
a.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
b.
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
c.
Sản phẩm quốc gia ròng (NNP).
d.
Thu nhập khả dụng (Yd).
6. Chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính theo:
a.
Quan điểm lãnh thổ.
b.
Quan điểm sở hữu.
c.
Quan điểm toàn diện.
d.
Quan điểm sở hữu và Quan điểm lãnh thổ.
7. GDP tính theo phương pháp chi tiêu là tổng của:
a.
Đầu tư, tiêu dùng, chi tiêu của chính phủ, xuất khẩu ròng.
b.
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, thuế gián thu.
c.
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu.
d.
Đầu tư, chi tiêu của chính phủ, xuất khẩu, nhập khẩu.
8. Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ, người ta sử dụng:
a.
Chỉ tiêu danh nghĩa.
b.
Chỉ tiêu theo giá thị trường.
c.
Chỉ tiêu sản xuất.
d.
Chỉ tiêu thực.
9. GDP của Việt Nam là chỉ tiêu:
a.
Bao gồm giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân nước khác và công dân Việt Nam tạo ra trên
lãnh thổ Việt Nam.
b.
Phản ảnh mức sản lượng mà công dân Việt Nam được hưởng.
c.
Là thước đo tốt nhất để đo lường thu nhập của công dân Việt Nam.
d.
Là thước đo tốt nhất để đo lường thu nhập của công dân nước ngoài.
10. Tiền lương trả cho các nhân viên chính phủ được hạch toán vào GDP theo dòng chi tiêu ở khoản
mục:
a.
Chi tiêu dùng.
b.
Chi khấu hao.
c.
Chi chuyển nhượng của chính phủ.
d.
Chi mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ.
CHƯƠNG 3
1. Khái niệm tiêu dùng tự định (C0) diễn tả:
a.
Lượng tiêu dùng tối thiểu khi thu nhập khả dụng bằng không.
b.
Phần tiêu dùng phụ thuộc thu nhập khả dụng.
c.
Lượng tiêu dùng khi thu nhập không đủ.
d.
Mức nhạy cảm của tiêu dùng theo thu nhập.
2. Khái niệm tiết kiệm (S) trong kinh tế vĩ mô là:
a.
Tiền từ lãi suất tiền gửi
b.
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng.
c.
Tiền nhàn rỗi dành để đầu cơ.
d.
Phần còn lại của thu nhập sau khi nộp thuế cá nhân.
3. Chọn câu đúng nhất trong các phát biểu sau đây:
a.
Số nhân tổng cầu phản ánh mức sản lượng tăng thêm khi tổng cầu tự định tăng thêm 1 đơn vị
b.
Đầu tư nội địa luôn bằng tiết kiệm nội địa.
c.
Đầu tư tư nhân chỉ phụ thuộc vào sản lượng quốc gia.
d.
Số nhân phản ảnh mức thay đổi của tổng cầu khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị.
4. Hàm số đầu tư (I) phụ thuộc:
a.
Đồng biến với thu nhập khả dụng (Yd).
b.
Nghịch biến với sản lượng quốc gia (Y).
c.
Nghịch biến với sản lượng quốc gia (Yd)
d.
Đồng biến với sản lượng quốc gia (Y).
5. Trong mô hình của Keynes, tiết kiệm (S) phụ thuộc vào:
a.
Thu nhập khả dụng.
b.
Lãi suất danh nghĩa.
c.
Của cải.
d.
Lãi suất thực.
6. Các nhà kinh tế học trường phái cổ điển cho rằng đường tổng cung (AS):
a.
Dốc lên
b.
Thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng (Yp)
c.
Nằm ngang
d.
Nằm ngang khi Y < Yp và thẳng đứng khi Y = Yp
7. Thuế ròng (T) trong nền kinh tế đơn giản được xác định:
a.
Bằng không (T= 0)
b.
Bằng tổng mức thuế thu trừ đi phần chi chuyển nhượng.
c.
Bằng tổng các loại thuế trực thu và thuế gián thu.
d.
Cả 3 câu đều sai.
8. Quan điểm của Keynes cho rằng sản lượng cân bằng:
a.
Không bao giờ là mức toàn dụng.
b.
Sẽ luôn ở mức toàn dụng.
c.
Không nhất thiết là mức toàn dụng.
d.
Không bao giờ ở vị trí cân bằng.
9. Theo quan điểm của trường phái cổ điển:
a.
Tỷ lệ thất nghiệp luôn duy trì ở mức tự nhiên.
b.
Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng không.
c.
Tỷ lệ thất nghiệp tăng khi tổng cầu giảm.
d.
Tỷ lệ thất nghiệp ngày càng tăng.
10. Tại ‘điểm vừa đủ’ thì:
a.
Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư.
b.
Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm.
c.
Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng thu nhập khả dụng.
d.
Tiết kiệm của các hộ gia đình bằng đầu tư.
1. Mô hình của Keynes mô tả khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản lượng tiềm năng, thì đường
tổng cung (AS):
a.
Dốc lên
b.
Nằm ngang
c.
Thẳng đứng
d.
Dốc xuống
2. Quan điểm của Keynes cho rằng sản lượng cân bằng:
a.
Không bao giờ ở vị trí cân bằng.
b.
Không bao giờ là mức toàn dụng.
c.
Không nhất thiết là mức toàn dụng.
d.
Sẽ luôn ở mức toàn dụng.
3. Nếu tiêu dùng biên (Cm) là một hằng số dương thì đường tiêu dùng có dạng là:
a.
Một đường thẳng dốc lên.
b.
Một đường cong lồi.
c.
Một đường cong lõm.
d.
Một đường vừa cong lồi vừa cong lõm.
4. Thu nhập khả dụng (Yd) là:
a.
Phần thu nhập của công chúng đã loại trừ thuế thu nhập cá nhân.
b.
Phần thu nhập của công chúng bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân.
c.
Phần tiết kiệm còn lại sau khi đã tiêu dùng.
d.
Câu (A) và (C) đúng.
5. Tiêu dùng tự định (C0) là:
a.
Tiêu dùng tối thiểu.
b.
Tiêu dùng không phụ thuộc thu nhập khả dụng.
c.
Tiêu dùng tương ứng với tiết kiệm tự định.
d.
Cả 3 câu đều đúng.
6. Chọn câu đúng nhất về ‘Nghịch lý tiết kiệm’ trong các nhận định sau đây:
a.
Khi mọi người đều tăng tiết kiệm, thì cuối cùng sẽ làm cho thu nhập giảm.
b.
Khi mọi người đều tăng tiết kiệm thì tổng tiết kiệm sẽ tăng.
c.
Tăng tiết kiệm sẽ khích lệ đầu tư.
d.
Nếu mọi người đều tăng tiết kiệm thì sản lượng sẽ tăng.
| 1/187

Preview text:

CHƯƠNG 1
1. Phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền kinh tế.
b. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được.
c. Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động có đăng ký tìm việc, nhưng chưa có việc
làm hoặc chờ được gọi đi làm việc.
d. Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nào đó.
2. Đường tổng cầu dịch chuyển là do:
a. Mức giá chung trong nền kinh tế thay đổi.
b. Năng lực sản xuất của quốc gia thay đổi.
c. Các nhân tố tác động đến C, I, G, X, M.
d. Khoa học kỹ thuật thay đổi.
3. Định luật OKUN thể hiện
a. Mối quan hệ đồng biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp thực tế
b. Mối quan hệ nghịch biến tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát
c. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ lạm phát
d. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp thực tế
4. Đường tổng cung dài hạn (LAS) dịch chuyển diễn ra trong thời gian: a. Ngắn hạn. b. Tức thời.
c. Không xác định được. d. Dài hạn
5. Các vấn đề chủ yếu của kinh tế vĩ mô là:
a. Tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát
b. Tăng trưởng doanh thu, thất nghiệp và lạm phát
c. Thu nhập của các nông dân, thất nghiệp và lạm phát
d. Thu thuế quốc gia, tăng trưởng doanh thu, thất nghiệp
6. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về:
a. Các phương án sản xuất tối ưu.
b. Các tập đoàn kinh tế và các hộ gia đình.
c. Các doanh nghiệp và những người tiêu dùng lớn.
d. Nền kinh tế như là một tổng thể
7. Trong mô hình Tổng cung – Tổng cầu (AS – AD), tiền lương danh nghĩa tăng lên, giá nguyên
liệu tăng lên trong ngắn hạn sẽ dẫn đến:
a. Mức giá chung và sản lượng cùng tăng
b. Mức giá chung giảm và sản lượng tăng
c. Mức giá chung tăng và sản lượng giảm
d. Mức giá chung và sản lượng cùng giảm
8. Vấn đề nào sau đây không liên quan đến kinh tế vĩ mô:
a. Thặng dư ngân sách của chính phủ.
b. Chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng lên.
c. Sự giảm giá nước giải khát Dr Thanh.
d. Sự suy thoái kinh tế trong năm 2022.
9. Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?
a. Chính sách sản xuất và chính sách bảo hành sản phẩm.
b. Chính sách sản xuất và chính sách thu nhập
c. Chính sách bán hàng và chính sách tiền lương.
d. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
10. Một chu kỳ kinh tế thường có 4 giai đoạn theo trình tự:
a. Hưng thịnh, phục hồi, suy thoái, đình trệ
b. Suy thoái, hưng thinh, phục hồi, đình trệ
c. Hưng thịnh, suy thoái, đình trệ, phục hồi
d. Phục hồi, suy thoái, đình trệ, phuc hồi
11. Trong mô hình Tổng cung – Tổng cầu (AS – AD), tổng cầu tăng trong ngắn hạn sẽ dẫn đến:
a. Mức giá chung và sản lượng cùng tăng
b. Mức giá chung giảm và sản lượng tăng
c. Mức giá chung và sản lượng cùng giảm
d. Mức giá chung tăng và sản lượng giảm
12. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp cao nhất.
b. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.
c. Cao nhất của một quốc gia đạt được.
d. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp nhất.
13. Sản lượng cân bằng là mức sản lượng:
a. Xuất khẩu bằng nhập khẩu
b. Nền kinh tế đạt hiệu quả nhất.
c. Cân bằng tổng cung tổng cầu. d. Cân bằng ngân sách.
14.Một quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc qia: a. Không thay đổi b. Giảm trong 1 quý
c. Giảm liên tục trong 2 quý
d. Giảm liên tục trong 1 năm
15. Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng, có nghĩa là:
a. Không còn lạm phát, vẫn còn thất nghiệp.
b. Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp. c. Không còn lạm phát.
d. Không còn thất nghiệp.
16. Đường tổng cung dài hạn (LAS) sẽ có dạng là: a. Đường dốc xuống. b. Đường nằm ngang.
c. Đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng. d. Đường dốc lên.
17. Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là:
a. Nền kinh tế không có lạm phát.
b. Nền kinh tế không có thất nghiệp.
c. Nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp tự nhiên.
d. Trạng thái cân bằng sản lượng.
18. Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là:
a. Trạng thái cân bằng sản lượng.
b. Nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp tự nhiên.
c. Nền kinh tế không có lạm phát.
d. Nền kinh tế không có thất nghiệp
19. Nếu sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng thì:
a. Thất nghiệp thực tế bằng thất nghiệp tự nhiên.
b. Thất nghiệp thực tế cao hơn thất nghiệp tự nhiên.
c. Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên.
d. Lạm phát bằng với lạm phát vừa phải.
20. Vấn đề nào sau đây thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô:
a. Phương án sản xuất tối ưu của các doanh nghiệp độc quyền.
b. Giá bán của trà sữa trên thị trường
c. Giá bán của các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
d. Mức giá chung của nền kinh tế.
21. Để tính GDP thực, lấy GDP danh nghĩa chia cho:
a. GNP danh nghĩa và nhân 100
b. Chỉ số giá tiêu dùng và nhân 100
c. Hệ số giảm phát GDP rồi nhân 100
d. Chỉ số giá sản xuất và nhân 100 CHƯƠNG 2
1. Hàng hóa nào sau đây là không phải là hàng hóa cuối cùng: a. Dầu thô xuất khẩu. b.
Gạo bán cho người nội trợ. c.
Xi măng bán cho nhà thầu xây dựng. d.
Xe máy bán cho hộ gia đình.
2. Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP được tính bởi công thức: a.
(GDP danh nghĩa chia cho GDP thực) nhân 100. b.
GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực. c.
GDP danh nghĩa cộng với GDP thực. d.
GDP danh nghĩa nhân với GDP thực.
3. GNP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia tính theo: a.
Giá trị sản phẩm trung gian. b. Quan điểm toàn diện. c. Quan điểm lãnh thổ. d. Quan điểm sở hữu.
4. Nhận định nào sau đây về GDP là sai? a.
GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc. b.
Trong GDP có chứa giá trị hàng tồn kho. c.
Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP. d.
GDP chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong năm hiện hành.
5. Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong một năm được gọi là: a. Thu nhập quốc gia (NI). b.
Tổng thu nhập quốc gia (GNI). c.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP). d. Thu nhập cá nhân (PI).
6. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp thu nhập, là tổng của: a.
Đầu tư, tiêu dùng, chi tiêu của chính phủ, xuất khẩu ròng. b.
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, thuế gián thu. c.
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu. d.
Đầu tư, khấu hao, tiền lãi, tiền lương.
7. Sản phẩm quốc gia ròng (NNP) được tính bằng cách lấy: a.
Tổng sản phẩm quốc gia trừ khấu hao. b.
Tổng sản phẩm quốc nội cộng khấu hao. c.
Tổng sản phẩm quốc nội trừ khấu hao. d.
Tổng sản phẩm quốc gia cộng khấu hao.
8. GDP là tổng của tiêu dùng tư nhân (C), đầu tư (I), chi tiêu chính phủ (G) và ______. a. Lợi nhuận (π). b. Tiết kiệm (S). c. Xuất khẩu ròng (NX). d. Thuế ròng (T).
9. Tổng sản phẩm quốc nội không bao gồm khoản mục nào dưới đây: a.
Khoản chi mua hàng hoá của chính phủ. b.
Chi trợ cấp của chính phủ. c. Chi cho tiêu dùng cá nhân. d.
Chi tiêu đầu tư của các doanh nghiệp.
10. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) là chỉ tiêu: a.
Phản ảnh giá trị của toàn bộ sản phẩm cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một nước. b.
Phản ảnh phần thu nhập mà công dân một nước kiếm được ở nước ngoài. c.
Phản ảnh giá trị của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra. d.
Phản ảnh toàn bộ thu nhập được quyền sử dụng theo ý muốn của công chúng trong một năm.
1. Khoản nào dưới đây là một thành phần của GDP tính theo phương pháp thu nhập: a. Khoản thuế gián thu b.
Khoản mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ. c.
Đầu tư tư nhân trong nước. d.
Xuất khẩu ròng hàng hóa dịch vụ.
2. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: a. Giá trị gia tăng. b. Khấu hao c. Lợi nhuận. d. Xuất khẩu ròng.
3. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước
sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định là: a.
Sản phẩm quốc gia ròng (NNP) b. Thu nhập khả dụng (Yd) c. Thu nhập quốc gia (NI) d.
Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
4. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2019: a.
Căn hộ Landmark được xây dựng trong năm 2018 và mở bán năm 2019. b.
Hàng hoá xuất khẩu năm 2019. c.
Thu nhập từ môi giới bất động sản trong năm 2019. d.
Giá trị xe ô tô Vinfast được sản xuất trong năm 2019.
5. Chỉ tiêu ________ phản ảnh giá trị của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh
thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định. a.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP). b.
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP). c.
Sản phẩm quốc gia ròng (NNP). d. Thu nhập khả dụng (Yd).
6. Chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính theo: a. Quan điểm lãnh thổ. b. Quan điểm sở hữu. c. Quan điểm toàn diện. d.
Quan điểm sở hữu và Quan điểm lãnh thổ.
7. GDP tính theo phương pháp chi tiêu là tổng của: a.
Đầu tư, tiêu dùng, chi tiêu của chính phủ, xuất khẩu ròng. b.
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, thuế gián thu. c.
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu. d.
Đầu tư, chi tiêu của chính phủ, xuất khẩu, nhập khẩu.
8. Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ, người ta sử dụng: a. Chỉ tiêu danh nghĩa. b.
Chỉ tiêu theo giá thị trường. c. Chỉ tiêu sản xuất. d. Chỉ tiêu thực.
9. GDP của Việt Nam là chỉ tiêu: a.
Bao gồm giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân nước khác và công dân Việt Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. b.
Phản ảnh mức sản lượng mà công dân Việt Nam được hưởng. c.
Là thước đo tốt nhất để đo lường thu nhập của công dân Việt Nam. d.
Là thước đo tốt nhất để đo lường thu nhập của công dân nước ngoài.
10. Tiền lương trả cho các nhân viên chính phủ được hạch toán vào GDP theo dòng chi tiêu ở khoản mục: a. Chi tiêu dùng. b. Chi khấu hao. c.
Chi chuyển nhượng của chính phủ. d.
Chi mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ. CHƯƠNG 3
1. Khái niệm tiêu dùng tự định (C0) diễn tả: a.
Lượng tiêu dùng tối thiểu khi thu nhập khả dụng bằng không. b.
Phần tiêu dùng phụ thuộc thu nhập khả dụng. c.
Lượng tiêu dùng khi thu nhập không đủ. d.
Mức nhạy cảm của tiêu dùng theo thu nhập.
2. Khái niệm tiết kiệm (S) trong kinh tế vĩ mô là: a.
Tiền từ lãi suất tiền gửi b.
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng. c.
Tiền nhàn rỗi dành để đầu cơ. d.
Phần còn lại của thu nhập sau khi nộp thuế cá nhân.
3. Chọn câu đúng nhất trong các phát biểu sau đây: a.
Số nhân tổng cầu phản ánh mức sản lượng tăng thêm khi tổng cầu tự định tăng thêm 1 đơn vị b.
Đầu tư nội địa luôn bằng tiết kiệm nội địa. c.
Đầu tư tư nhân chỉ phụ thuộc vào sản lượng quốc gia. d.
Số nhân phản ảnh mức thay đổi của tổng cầu khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị.
4. Hàm số đầu tư (I) phụ thuộc: a.
Đồng biến với thu nhập khả dụng (Yd). b.
Nghịch biến với sản lượng quốc gia (Y). c.
Nghịch biến với sản lượng quốc gia (Yd) d.
Đồng biến với sản lượng quốc gia (Y).
5. Trong mô hình của Keynes, tiết kiệm (S) phụ thuộc vào: a. Thu nhập khả dụng. b. Lãi suất danh nghĩa. c. Của cải. d. Lãi suất thực.
6. Các nhà kinh tế học trường phái cổ điển cho rằng đường tổng cung (AS): a. Dốc lên b.
Thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng (Yp) c. Nằm ngang d.
Nằm ngang khi Y < Yp và thẳng đứng khi Y = Yp
7. Thuế ròng (T) trong nền kinh tế đơn giản được xác định: a. Bằng không (T= 0) b.
Bằng tổng mức thuế thu trừ đi phần chi chuyển nhượng. c.
Bằng tổng các loại thuế trực thu và thuế gián thu. d. Cả 3 câu đều sai.
8. Quan điểm của Keynes cho rằng sản lượng cân bằng: a.
Không bao giờ là mức toàn dụng. b.
Sẽ luôn ở mức toàn dụng. c.
Không nhất thiết là mức toàn dụng. d.
Không bao giờ ở vị trí cân bằng.
9. Theo quan điểm của trường phái cổ điển: a.
Tỷ lệ thất nghiệp luôn duy trì ở mức tự nhiên. b.
Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng không. c.
Tỷ lệ thất nghiệp tăng khi tổng cầu giảm. d.
Tỷ lệ thất nghiệp ngày càng tăng.
10. Tại ‘điểm vừa đủ’ thì: a.
Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư. b.
Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm. c.
Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng thu nhập khả dụng. d.
Tiết kiệm của các hộ gia đình bằng đầu tư.
1. Mô hình của Keynes mô tả khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản lượng tiềm năng, thì đường tổng cung (AS): a. Dốc lên b. Nằm ngang c. Thẳng đứng d. Dốc xuống
2. Quan điểm của Keynes cho rằng sản lượng cân bằng: a.
Không bao giờ ở vị trí cân bằng. b.
Không bao giờ là mức toàn dụng. c.
Không nhất thiết là mức toàn dụng. d.
Sẽ luôn ở mức toàn dụng.
3. Nếu tiêu dùng biên (Cm) là một hằng số dương thì đường tiêu dùng có dạng là: a.
Một đường thẳng dốc lên. b. Một đường cong lồi. c. Một đường cong lõm. d.
Một đường vừa cong lồi vừa cong lõm.
4. Thu nhập khả dụng (Yd) là: a.
Phần thu nhập của công chúng đã loại trừ thuế thu nhập cá nhân. b.
Phần thu nhập của công chúng bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân. c.
Phần tiết kiệm còn lại sau khi đã tiêu dùng. d. Câu (A) và (C) đúng.
5. Tiêu dùng tự định (C0) là: a. Tiêu dùng tối thiểu. b.
Tiêu dùng không phụ thuộc thu nhập khả dụng. c.
Tiêu dùng tương ứng với tiết kiệm tự định. d. Cả 3 câu đều đúng.
6. Chọn câu đúng nhất về ‘Nghịch lý tiết kiệm’ trong các nhận định sau đây: a.
Khi mọi người đều tăng tiết kiệm, thì cuối cùng sẽ làm cho thu nhập giảm. b.
Khi mọi người đều tăng tiết kiệm thì tổng tiết kiệm sẽ tăng. c.
Tăng tiết kiệm sẽ khích lệ đầu tư. d.
Nếu mọi người đều tăng tiết kiệm thì sản lượng sẽ tăng.