Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIM TRA CUI HKI MÔN GDCD 6
Năm học 2025-2026
A. KIN THC TRNG TÂM.
1. Tôn trọng sự thật
- Nhn biết được mt s biu hin ca tôn trng s tht.
- Hiu vì sao phi tôn trng s tht.
- Luôn nói tht với người thân, thy cô, bạn bè và người có trách nhim.
- Không đồng tình vi vic nói di hoc che giu s tht.
2. T lp
- Nêu được khái nim t lp.
- Liệt kê được các biu hin của người có tính t lp.
- Hiu vì sao phi t lp.
- Đánh giá được kh năng tự lp ca bản thân và người khác.
- T thc hiện được nhim v ca bn thân trong hc tp, sinh hot hng ngày, hoạt động tp
th trường trong cuc sng cộng đồng; không da dm, li ph thuộc vào người
khác
3. T nhn thc bn thân
- Nêu được thế nào là t nhn thc bn thân.
- Nhn biết được ý nghĩa của t nhn thc bn thân.
- T nhn thức được điểm mnh, điểm yếu, giá tr, v trí, các mi quan h ca bn thân...
- Biết tôn trng bn thân.
- Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mnh và hn chế điểm yếu ca bn thân.
B. H THNGU HI ÔN TP
I. PHN TRC NGHIM
Phn 1. TRC NGHIM NHIU LA CHN
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng nhất
Câu 1: Đâu là câu tr li đúng khi nói về ý nghĩa của tôn trng s tht?
A. Sng tôn trng s tht s nâng cao phm giá ca bn thân.
B. Sng tôn trng s tht s b nhiều người s xa lánh.
C. Sng tôn trng s tht d làm mất lòng người khác.
D. Sng tôn trng s tht s nâng cao trí tu của con người.
Câu 2: Mt trong nhng biu hiện cơ bản của người tôn trng s tht là:
A. Sng ngay thng. B. Sng phóng túng.
C. Sng khiêm tn. D. Sng t ti.
Câu 3: Tht thà là mt trong nhng biu hin của đức tính:
Trang 2
A. Tôn trng s tht. B. Tôn trng pháp lut.
C. Tôn trng người khác. D. Tôn trng chn.
Câu 4: Tôn trng s tht là:
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự tht, bo v s tht.
B. Suy nghĩ và nói theo đúng s tht, bo v s tht.
C. Nói và làm theo đúng s tht, bo v s tht.
D. Suy nghĩ và làm theo đúng sự tht, bo v s tht.
Câu 5: Hành vi nào ới đây biểu hin trái vi biết t chăm sóc rèn luyện thân
th?
A. Ăn mặc phong phanh khi tri lnh. B. Súc miệng nước mui mi sáng.
C. Luyn tp th dc hng ngày. D. Ăn uống điều độ, gi gìn qun áo sch s.
Câu 6: T lp s giúp chúng ta:
A. t tin, có bản lĩnh cá nhân, dễ thành công trong cuc sng.
B. t tin, khe mnh, vui vẻ, yêu đời.
C. t tin, khe mnh, giàu có.
D. t tin, giàu có.
Câu 7: Biu hiện nào sau đây mang tính tự lp?
A. T lập không nghĩa không được tìm kiếm s h trợ, giúp đỡ chính đáng của
những người tin cậy khi khó khăn.
B. Nh vào s nâng đỡ, bao che của người khác thì không thì không cn phi t lp.
C. Ch có con nhà nghèo mi cn t lp.
D. T lp trong cuc sống là vô cùng khó khăn nên học sinh không th t lp.
Câu 8: Trường hp nào sau đây không th hiện đức tính t lp?
A. Ch nh đến s giúp đỡ ca những người xung quanh thì mới hoàn thành được công
vic.
B. T tin gii quyết công vic khi không có s giúp đỡ của người khác.
C. Mnh dn tiếp xúc, giao tiếp vi những người xung quanh.
D. Trong gi kim tra t c gng làm bài ch không chép bài ca bn.
Câu 9: Người t tin có biu hin:
A. hành động mt cách chc chn, không hoang mang.
B. luôn t ti, mc cm v năng lực ca bn thân.
C. luôn chu ảnh hưởng bi li nói của ngưi khác.
D. không dám nói chuyện trước ch đông người.
Câu 10: Người t nhn thc bn thân s không có biu hin?
A. Luôn t ti, mc cm v năng lực ca bn thân.
B. Luôn tin tưởng vào kh năng của bn thân.
C. Ch động trong mi vic, dám t quyết định.
C. Hành động chc chắn, không hoang mang, dao động.
Câu 11: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hin t nhn thc bn thân?
A. Khc phc khuyết điểm. B. Luôn đề cao bn thân.
C. T quyết định mi vic làm. D. Luôn làm theo ý người khác.
Trang 3
Câu 12: Em đồng ý vi ý kiến nào dưới đây?
A. T nhn thức để hoàn thin bn thân là yêu cu cn thiết đối vi mỗi người.
B. T nhn thc bn thân là vic làm không cn thiết.
C. Ch có người nào yếu kém mi cn phi t nhn thức để hoàn thin bn thân.
D. Tr em không cn phi t nhn thc bn thân.
Câu 13: Trong nhng vic làm sau, vic nào không nên làm để t nhn thc bn thân?
A. Xem bói đề tìm hiếu các đặc điểm ca bn thân.
B. T suy nghĩ về những nhược điểm của mình để sa cha.
C. Hi những người thân và bn bè v ưu điểm, nhược điểm ca mình.
D. Thường xuyên đặt ra các mc tiêu và t đánh giá việc thc hin mc tiêu.
Câu 14: Trong các bn sau đây, bn nào có tính t lp?
A. Nhà Nam gần trường mu giáo, nên Nam nhn nhim v đưa đón em đến trường giúp
b m.
B. Khi làm bài tp An ch làm nhng bài d, bài khó bn không làm ch lên lp hi chép
bài ca các bn.
C. Gn nhà Lan mt hiệu văn phòng phẩm, nhưng Lan thường nh m mua bút thước khi
cn thiết.
D. Sáng nào Hoa cũng chờ m gi thc dậy đi học.
Câu 15: Các em cần làm để rèn luyn tính t lp trong hc tp cuc sng hng
ngày?
A. Cn ch động làm vic, t tin và quyết tâm khi thc hiện hành động.
B. Ch làm khi cm thy việc đó là có lợi cho bn thân.
C. Chúng ta còn nh ch cn nh b m giúp là được.
D. Công việc làm được bao nhiêu thì làm, không xong mai làm tiếp.
Phn 2. TRC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Học sinh đọc tình huống hãy xác định c nhận định sau Đúng (Đ) hay Sai (S)
trong mỗi ý A, B, C, D ở các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong giờ thảo luận nhóm, môn GDCD. Minh ghi sai thông tin quan trọng và định sửa
điểm để không phát hiện. Nam nhắc nhở bạn không nên làm như vậy hướng dẫn nhóm
làm đúng để nộp bài.
Lnh hi
Đúng/Sai
A. Nam là người tôn trng s thật và giúp nhóm làm đúng
B. Hành động ca Nam ch quan tâm đến điểm s bn thân
C. Nam đã chủ động sửa sai và hưng dn nhóm thc hin đúng
D. Nam Không can thiệp, để bn làm sai
Câu 2: Lan chuẩn bị tham gia cuộc thi vtranh của trường, giáo chỉ ớng dẫn ợc.
Lan tự chọn ý tưởng, chuẩn bị dụng cụ và hoàn thành bức tranh theo khả năng của mình.
Lnh hi
Đúng/Sai
A. Vic làm ca Lan th hin tính t lp và s ch động trong công vic.
B. Lan hoàn toàn ph thuc vào cô giáo, không có s c gng ca bn thân.
Trang 4
C. Lan biết t tìm cách thc hin và hoàn thin sn phm ca mình.
D. Lan không quan tâm đến kết qu ca cuc thi v.
Câu 3: Huy muốn làm bánh để tặng bạn trong dịp sinh nhật. Huy tìm công thức, mua nguyên
liệu và tự làm từng bước. Khi gặp sai sót, Huy thử lại cho đến khi thành công.
Lnh hi
Đúng/Sai
A. Vic làm ca Huy th hin tính t lp và s kiên trì.
B. Huy ch động hc hỏi để hoàn thành công vic tốt hơn.
C. Khi gặp khó khăn, Huy d dàng b cuc
D. Huy ch dựa vào người khác làm h cho mình
Câu 4: Trong gi kim tra môn Toán, Nam phát hin bn cùng bàn sao chép bài làm ca
mình. Sau khi suy nghĩ, Nam đã nhc nh bn dng li, đề ngh bn t làm bài theo kh năng
và báo vi cô giáo.
Lnh hi
Đúng/Sai
A. Hành động ca Nam th hin s trung thc tôn trng s tht trong hc
tp.
B. Nam ch nghĩ đến đim s ca bản thân, không quan tâm đến bn.
C. Nam đã biết la chn cách x lý tình hung phù hợp và đúng đắn.
D. Vic làm ca Nam là sai vì can thip vào công vic của người khác.
Câu 5: Bn Minh luôn cho rng mình hc giỏi n các bạn nên thường xem nh ý kiến ca
người khác, không nhn ra nhng hn chế ca bn thân.
Lnh hi
A. Minh là người có kh năng tự nhn thc bn thân tt.
B. Minh chưa nhìn nhận đúng điểm yếu ca bn thân.
C. Người có t nhn thc bn thân s biết tôn trng ý kiến của người khác.
Vic xem nh người khác giúp Minh hoàn thin bản thân nhanh hơn.
B. PHN T LUN
Câu 1: Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:
Trong học tập, em nhận thấy mình học khá tốt môn Ngữ văn Giáo dục công dân,
thường xuyên mạnh dạn phát biểu xây dựng bài. Tuy nhiên, em lại chưa thói quen tự giác
làm bài tập Toán, còn phụ thuộc vào bạn khi làm bài. Trong sinh hoạt gia đình, em đôi lúc
còn ngại việc, chưa chủ động phụ giúp cha mẹ.
Trước những hạn chế đó, giáo viên chủ nhiệm đã góp ý em cần rèn luyện tính tự lập
biết tự nhận thức bản thân để ngày càng tiến bộ.
a. Em hãy tự xác định điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong học tập và sinh hoạt.
b. Em hãy xây dựng một kế hoạch cụ thể để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
c. Nêu ít nhất 4 việc làm thiết thực thể hiện tính tự lập của em trong thời gian tới.
Gợi ý:
Trang 5
a. Xác định điểm mạnh điểm yếu của bản thân
Điểm mạnh (HS nêu được 1–2 ý, hợp lí)
Mạnh dạn phát biểu ý kiến.
Học tốt môn Ngữ văn, GDCD.
Có khả năng trình bày, diễn đạt.
Điểm yếu (HS nêu đúng bản chất):
Chưa tự giác làmi tập Toán.
Còn phụ thuộc vào bạn khi học bài.
Chưa chủ động phụ giúp cha mẹ
b. Kế hoạch phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu
Phát huy điểm mạnh (phải có hành động cụ thể):
Tiếp tục tích cực phát biểu trong giờ học.
Tham gia các hoạt động thuyết trình, sinh hoạt tập thể.
Giúp đỡ bạn bè trong học tập khi có khả năng.
Khắc phục điểm yếu:
Lập thời gian biểu học Toán mỗi ngày.
Làm bài tập trước khi đến lớp, không chép bài của bạn.
Tự giác giúp cha mẹ các công việc phù hợp.
c. Việc làm thể hiện tính tự lập (ít nhất 4 việc)
HS có thể nêu:
Tự làm bài tập, không dựa dẫm bạn bè.
Tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
Tự dọn dẹp phòng, phụ giúp việc nhà.
Chủ động học bài không cần nhắc nhở.
Câu 2: Lớp em được giao chuẩn bị một tiết mục văn nghệ cho buổi sinh hoạt dưới cờ. Một số
bạn tích cực luyện tập, chuẩn bị trang phục, đạo cụ đầy đủ. Tuy nhiên, có bạn li ỷ li vào tập
thể, đến buổi tập thường đi muộn, chưa thuộc lời bài hát và chưa tự giác chuẩn bị phần việc
của mình.
Sau buổi tập, giáo viên nhắc nhở cả lớp cần rèn luyện tính tự lập biết tự đánh giá bản
thân trong các hoạt động chung.
Nếu em là học sinh trong lớp:
a. Em hãy nhận xét biểu hiện tự lập và chưa tự lập của các bạn trong tình huống?
b. Em hãy liên hệ bản thân, xác định: điểm mạnh và điểm hạn chế của em trong hoạt động tập
thể?
c. Em sẽ lập kế hoạch rèn luyện như thế nào để phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế,
tránh ỷ li vào người khác?
Gợi ý:
a. Nhận xét biểu hiện tự lập và chưa tự lập
Biểu hiện tự lập:
Tích cực luyện tập.
Trang 6
Tự chuẩn bị trang phục, đạo cụ.
Đi tập đúng giờ, có trách nhiệm.
Biểu hiện chưa tự lập:
Ỷ lại vào tập thể.
Đi muộn, chưa thuộc bài.
Không tự chuẩn bị phần việc được giao.
b. Liên hệ bản thân: điểm mạnh hạn chế
Điểm mạnh (ví dụ):
Tham gia nhiệt tình.
Có trách nhiệm trong công việc chung.
Biết hợp tác với bạn bè.
Hạn chế (ví dụ):
Đôi lúc còn rụt rè.
Chưa mạnh dạn nhận nhiệm vụ khó.
Một số lúc còn trông chờ người khác.
c. Kế hoạch rèn luyện để phát huy – khắc phục
Phát huy điểm mạnh:
Tiếp tục tham gia tích cực các hoạt động.
Chủ động nhận nhiệm vụ chung.
Hỗ trợ bạn bè khi cần.
Khắc phục hạn chế, tránh ỷ lại:
Tự chuẩn bị phần việc được giao.
Sắp xếp thời gian hợp lí.
Tự nhắc nhở bản thân có trách nhiệm với tập thể.
Câu 3: Bạn An học sinh lớp 7. nhà, An thường được ông bố mẹ làm giúp hầu hết
mọi việc như soạn cặp, chuẩn bị sách vở, dọn dẹp phòng, thậm chí m cả bài tập khó. lớp,
khi gặp bài tập khó, An thường chbạn làm xong rồi chép lại. Trong các hoạt động tập thể,
An ít khi chủ động nhận nhiệm vụ vì sợ làm không tốt.
Nếu là An, em sẽ:
a. Nhận xét những biểu hiện chưa tự lập trong tình huống trên.
b. Nêu tác hại của việc thiếu tự lập đối với bản thân An.
c. Đề xuất ít nhất 4 việc làm cụ thể giúp An rèn luyện tính tự lập trong học tập và sinh hoạt
hằng ngày.
Gợi ý:
a. Nhận xét những biểu hiện chưa tự lập của An
Phụ thuộc vào ông bà, bố mẹ trong sinh hoạt hằng ngày.
Không tự soạn cặp, không tự chuẩn bị bài.
Gặp bài khó thì chờ bạn làm rồi chép.
Không chủ động nhận nhiệm vụ trong hoạt động tập thể.
→ Kết luận: An là người chưa có tính tự lập, còn ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.
Trang 7
b. Tác hại của việc thiếu tự lập đối với An
HS nêu được:
Hình thành thói quen lười suy nghĩ, lười làm việc.
Kết quả học tập kém, không phát huy được năng lực bản thân.
Thiếu tự tin, ngại khó, ngại khổ.
Sau này khó thích nghi với cuộc sống, dễ thất bại.
c. Việc làm cụ thể giúp An rèn luyện tính tự lậpVí dụ:
Tự soạn cặp, tự chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Tự làm bài tập, bài khó hỏi thầy cô hoặc bạn sau khi đã suy nghĩ.
Chủ động nhận nhiệm vụ trong hoạt động tập thể.
Tự dọn dẹp phòng, phụ giúp việc nhà.
Tự lập thời gian biểu học tập, sinh hoạt.
--HT--

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN GDCD 6 Năm học 2025-2026
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
1. Tôn trọng sự thật
- Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.
- Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật.
- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.
- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 2. Tự lập
- Nêu được khái niệm tự lập.
- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.
- Hiểu vì sao phải tự lập.
- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác.
- Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập
thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác
3. Tự nhận thức bản thân
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân.
- Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.
- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, các mối quan hệ của bản thân...
- Biết tôn trọng bản thân.
- Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Phần 1.
TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
Câu 1: Đâu là câu trả lời đúng khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?
A. Sống tôn trọng sự thật sẽ nâng cao phẩm giá của bản thân.
B. Sống tôn trọng sự thật sẽ bị nhiều người sẽ xa lánh.
C. Sống tôn trọng sự thật dễ làm mất lòng người khác.
D. Sống tôn trọng sự thật sẽ nâng cao trí tuệ của con người.
Câu 2: Một trong những biểu hiện cơ bản của người tôn trọng sự thật là:
A. Sống ngay thẳng.

B. Sống phóng túng.
C. Sống khiêm tốn. D. Sống tự tại.
Câu 3: Thật thà là một trong những biểu hiện của đức tính: Trang 1
A. Tôn trọng sự thật.
B. Tôn trọng pháp luật.
C. Tôn trọng người khác.
D. Tôn trọng chữ tín.
Câu 4: Tôn trọng sự thật là:
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
B. Suy nghĩ và nói theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
C. Nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
D. Suy nghĩ và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
Câu 5: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện trái với biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể?
A. Ăn mặc phong phanh khi trời lạnh.

B. Súc miệng nước muối mỗi sáng.
C. Luyện tập thể dục hằng ngày.
D. Ăn uống điều độ, giữ gìn quần áo sạch sẽ.
Câu 6: Tự lập sẽ giúp chúng ta:
A. tự tin, có bản lĩnh cá nhân, dễ thành công trong cuộc sống.
B. tự tin, khỏe mạnh, vui vẻ, yêu đời.
C. tự tin, khỏe mạnh, giàu có.
D. tự tin, giàu có.
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây mang tính tự lập?
A. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của
những người tin cậy khi khó khăn.
B. Nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thì không cần phải tự lập.
C. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập.
D. Tự lập trong cuộc sống là vô cùng khó khăn nên học sinh không thể tự lập.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không thể hiện đức tính tự lập?
A. Chỉ nhờ đến sự giúp đỡ của những người xung quanh thì mới hoàn thành được công việc.
B. Tự tin giải quyết công việc khi không có sự giúp đỡ của người khác.
C. Mạnh dạn tiếp xúc, giao tiếp với những người xung quanh.
D. Trong giờ kiểm tra tự cố gắng làm bài chứ không chép bài của bạn.
Câu 9: Người tự tin có biểu hiện:
A. hành động một cách chắc chắn, không hoang mang.
B. luôn tự ti, mặc cảm về năng lực của bản thân.
C. luôn chịu ảnh hưởng bởi lời nói của người khác.
D. không dám nói chuyện trước chỗ đông người.
Câu 10: Người tự nhận thức bản thân sẽ không có biểu hiện?
A. Luôn tự ti, mặc cảm về năng lực của bản thân.
B. Luôn tin tưởng vào khả năng của bản thân.
C. Chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định.
C. Hành động chắc chắn, không hoang mang, dao động.
Câu 11: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự nhận thức bản thân?
A. Khắc phục khuyết điểm.

B. Luôn đề cao bản thân.
C. Tự quyết định mọi việc làm.
D. Luôn làm theo ý người khác. Trang 2
Câu 12: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Tự nhận thức để hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người.
B. Tự nhận thức bản thân là việc làm không cần thiết.
C. Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự nhận thức để hoàn thiện bản thân.
D. Trẻ em không cần phải tự nhận thức bản thân.
Câu 13: Trong những việc làm sau, việc nào không nên làm để tự nhận thức bản thân?
A. Xem bói đề tìm hiếu các đặc điểm của bản thân.
B. Tự suy nghĩ về những nhược điểm của mình để sửa chữa.
C. Hỏi những người thân và bạn bè về ưu điểm, nhược điểm của mình.
D. Thường xuyên đặt ra các mục tiêu và tự đánh giá việc thực hiện mục tiêu.
Câu 14: Trong các bạn sau đây, bạn nào có tính tự lập?
A. Nhà Nam gần trường mẫu giáo, nên Nam nhận nhiệm vụ đưa đón em đến trường giúp bố mẹ.
B. Khi làm bài tập An chỉ làm những bài dễ, bài khó bạn không làm mà chờ lên lớp hỏi chép bài của các bạn.
C. Gần nhà Lan có một hiệu văn phòng phẩm, nhưng Lan thường nhờ mẹ mua bút thước khi cần thiết.
D. Sáng nào Hoa cũng chờ mẹ gọi thức dậy đi học.
Câu 15: Các em cần làm gì để rèn luyện tính tự lập trong học tập và cuộc sống hằng ngày?
A. Cần chủ động làm việc, tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động.
B. Chỉ làm khi cảm thấy việc đó là có lợi cho bản thân.
C. Chúng ta còn nhỏ chỉ cần nhờ bố mẹ giúp là được.
D. Công việc làm được bao nhiêu thì làm, không xong mai làm tiếp.
Phần 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Học sinh đọc tình huống và hãy xác định các nhận định sau là Đúng (Đ) hay Sai (S)
trong mỗi ý A, B, C, D ở các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong giờ thảo luận nhóm, môn GDCD. Minh ghi sai thông tin quan trọng và định sửa
điểm để cô không phát hiện. Nam nhắc nhở bạn không nên làm như vậy và hướng dẫn nhóm
làm đúng để nộp bài. Lệnh hỏi Đúng/Sai
A. Nam là người tôn trọng sự thật và giúp nhóm làm đúng
B. Hành động của Nam chỉ quan tâm đến điểm số bản thân
C. Nam đã chủ động sửa sai và hướng dẫn nhóm thực hiện đúng
D. Nam Không can thiệp, để bạn làm sai
Câu 2:
Lan chuẩn bị tham gia cuộc thi vẽ tranh của trường, cô giáo chỉ hướng dẫn sơ lược.
Lan tự chọn ý tưởng, chuẩn bị dụng cụ và hoàn thành bức tranh theo khả năng của mình. Lệnh hỏi Đúng/Sai
A. Việc làm của Lan thể hiện tính tự lập và sự chủ động trong công việc.
B. Lan hoàn toàn phụ thuộc vào cô giáo, không có sự cố gắng của bản thân. Trang 3
C. Lan biết tự tìm cách thực hiện và hoàn thiện sản phẩm của mình.
D. Lan không quan tâm đến kết quả của cuộc thi vẽ.
Câu 3: Huy muốn làm bánh để tặng bạn trong dịp sinh nhật. Huy tìm công thức, mua nguyên
liệu và tự làm từng bước. Khi gặp sai sót, Huy thử lại cho đến khi thành công. Lệnh hỏi Đúng/Sai
A. Việc làm của Huy thể hiện tính tự lập và sự kiên trì.
B. Huy chủ động học hỏi để hoàn thành công việc tốt hơn.
C. Khi gặp khó khăn, Huy dễ dàng bỏ cuộc
D. Huy chỉ dựa vào người khác làm hộ cho mình
Câu 4: Trong giờ kiểm tra môn Toán, Nam phát hiện bạn cùng bàn sao chép bài làm của
mình. Sau khi suy nghĩ, Nam đã nhắc nhở bạn dừng lại, đề nghị bạn tự làm bài theo khả năng và báo với cô giáo. Lệnh hỏi Đúng/Sai
A. Hành động của Nam thể hiện sự trung thực và tôn trọng sự thật trong học tập.
B. Nam chỉ nghĩ đến điểm số của bản thân, không quan tâm đến bạn.
C. Nam đã biết lựa chọn cách xử lý tình huống phù hợp và đúng đắn.
D. Việc làm của Nam là sai vì can thiệp vào công việc của người khác.
Câu 5: Bạn Minh luôn cho rằng mình học giỏi hơn các bạn nên thường xem nhẹ ý kiến của
người khác, không nhận ra những hạn chế của bản thân. Lệnh hỏi Đúng/Sai
A. Minh là người có khả năng tự nhận thức bản thân tốt.
B. Minh chưa nhìn nhận đúng điểm yếu của bản thân.
C. Người có tự nhận thức bản thân sẽ biết tôn trọng ý kiến của người khác.
Việc xem nhẹ người khác giúp Minh hoàn thiện bản thân nhanh hơn. B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:

Trong học tập, em nhận thấy mình học khá tốt môn Ngữ văn và Giáo dục công dân,
thường xuyên mạnh dạn phát biểu xây dựng bài. Tuy nhiên, em lại chưa có thói quen tự giác
làm bài tập Toán, còn phụ thuộc vào bạn khi làm bài. Trong sinh hoạt ở gia đình, em đôi lúc
còn ngại việc, chưa chủ động phụ giúp cha mẹ.
Trước những hạn chế đó, giáo viên chủ nhiệm đã góp ý em cần rèn luyện tính tự lập và
biết tự nhận thức bản thân để ngày càng tiến bộ.
a. Em hãy tự xác định điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong học tập và sinh hoạt.
b. Em hãy xây dựng một kế hoạch cụ thể để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
c. Nêu ít nhất 4 việc làm thiết thực thể hiện tính tự lập của em trong thời gian tới.
Gợi ý: Trang 4
a. Xác định điểm mạnh – điểm yếu của bản thân
Điểm mạnh (HS nêu được 1–2 ý, hợp lí)
• Mạnh dạn phát biểu ý kiến.
• Học tốt môn Ngữ văn, GDCD.
• Có khả năng trình bày, diễn đạt.
Điểm yếu (HS nêu đúng bản chất):
• Chưa tự giác làm bài tập Toán.
• Còn phụ thuộc vào bạn khi học bài.
• Chưa chủ động phụ giúp cha mẹ
b. Kế hoạch phát huy điểm mạnh – khắc phục điểm yếu
Phát huy điểm mạnh (phải có hành động cụ thể):
• Tiếp tục tích cực phát biểu trong giờ học.
• Tham gia các hoạt động thuyết trình, sinh hoạt tập thể.
• Giúp đỡ bạn bè trong học tập khi có khả năng.
Khắc phục điểm yếu:
• Lập thời gian biểu học Toán mỗi ngày.
• Làm bài tập trước khi đến lớp, không chép bài của bạn.
• Tự giác giúp cha mẹ các công việc phù hợp.
c. Việc làm thể hiện tính tự lập (ít nhất 4 việc) HS có thể nêu:
• Tự làm bài tập, không dựa dẫm bạn bè.
• Tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
• Tự dọn dẹp phòng, phụ giúp việc nhà.
• Chủ động học bài không cần nhắc nhở.
Câu 2: Lớp em được giao chuẩn bị một tiết mục văn nghệ cho buổi sinh hoạt dưới cờ. Một số
bạn tích cực luyện tập, chuẩn bị trang phục, đạo cụ đầy đủ. Tuy nhiên, có bạn lại ỷ lại vào tập
thể, đến buổi tập thường đi muộn, chưa thuộc lời bài hát và chưa tự giác chuẩn bị phần việc của mình.
Sau buổi tập, giáo viên nhắc nhở cả lớp cần rèn luyện tính tự lập và biết tự đánh giá bản
thân trong các hoạt động chung.
Nếu em là học sinh trong lớp:
a. Em hãy nhận xét biểu hiện tự lập và chưa tự lập của các bạn trong tình huống?
b. Em hãy liên hệ bản thân, xác định: điểm mạnh và điểm hạn chế của em trong hoạt động tập thể?
c. Em sẽ lập kế hoạch rèn luyện như thế nào để phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế,
tránh ỷ lại vào người khác?
Gợi ý:
a. Nhận xét biểu hiện tự lập và chưa tự lập
Biểu hiện tự lập:
• Tích cực luyện tập. Trang 5
• Tự chuẩn bị trang phục, đạo cụ.
• Đi tập đúng giờ, có trách nhiệm.
Biểu hiện chưa tự lập:
• Ỷ lại vào tập thể.
• Đi muộn, chưa thuộc bài.
• Không tự chuẩn bị phần việc được giao.
b. Liên hệ bản thân: điểm mạnh – hạn chế
Điểm mạnh (ví dụ): • Tham gia nhiệt tình.
• Có trách nhiệm trong công việc chung.
• Biết hợp tác với bạn bè.
Hạn chế (ví dụ):
• Đôi lúc còn rụt rè.
• Chưa mạnh dạn nhận nhiệm vụ khó.
• Một số lúc còn trông chờ người khác.
c. Kế hoạch rèn luyện để phát huy – khắc phục
Phát huy điểm mạnh:
• Tiếp tục tham gia tích cực các hoạt động.
• Chủ động nhận nhiệm vụ chung.
• Hỗ trợ bạn bè khi cần.
Khắc phục hạn chế, tránh ỷ lại:
• Tự chuẩn bị phần việc được giao.
• Sắp xếp thời gian hợp lí.
• Tự nhắc nhở bản thân có trách nhiệm với tập thể.
Câu 3: Bạn An là học sinh lớp 7. Ở nhà, An thường được ông bà và bố mẹ làm giúp hầu hết
mọi việc như soạn cặp, chuẩn bị sách vở, dọn dẹp phòng, thậm chí làm cả bài tập khó. Ở lớp,
khi gặp bài tập khó, An thường chờ bạn làm xong rồi chép lại. Trong các hoạt động tập thể,
An ít khi chủ động nhận nhiệm vụ vì sợ làm không tốt. Nếu là An, em sẽ:
a. Nhận xét những biểu hiện chưa tự lập trong tình huống trên.
b. Nêu tác hại của việc thiếu tự lập đối với bản thân An.
c. Đề xuất ít nhất 4 việc làm cụ thể giúp An rèn luyện tính tự lập trong học tập và sinh hoạt
hằng ngày. Gợi ý:
a. Nhận xét những biểu hiện chưa tự lập
của An
• Phụ thuộc vào ông bà, bố mẹ trong sinh hoạt hằng ngày.
• Không tự soạn cặp, không tự chuẩn bị bài.
• Gặp bài khó thì chờ bạn làm rồi chép.
• Không chủ động nhận nhiệm vụ trong hoạt động tập thể.
→ Kết luận: An là người chưa có tính tự lập, còn ỷ lại, phụ thuộc vào người khác. Trang 6
b. Tác hại của việc thiếu tự lập đối với An HS nêu được:
• Hình thành thói quen lười suy nghĩ, lười làm việc.
• Kết quả học tập kém, không phát huy được năng lực bản thân.
• Thiếu tự tin, ngại khó, ngại khổ.
• Sau này khó thích nghi với cuộc sống, dễ thất bại.
c. Việc làm cụ thể giúp An rèn luyện tính tự lậpVí dụ:
• Tự soạn cặp, tự chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
• Tự làm bài tập, bài khó hỏi thầy cô hoặc bạn sau khi đã suy nghĩ.
• Chủ động nhận nhiệm vụ trong hoạt động tập thể.
• Tự dọn dẹp phòng, phụ giúp việc nhà.
• Tự lập thời gian biểu học tập, sinh hoạt. --HẾT-- Trang 7
Document Outline

  • Câu 2: Lan chuẩn bị tham gia cuộc thi vẽ tranh của trường, cô giáo chỉ hướng dẫn sơ lược. Lan tự chọn ý tưởng, chuẩn bị dụng cụ và hoàn thành bức tranh theo khả năng của mình.
  • Câu 3: Huy muốn làm bánh để tặng bạn trong dịp sinh nhật. Huy tìm công thức, mua nguyên liệu và tự làm từng bước. Khi gặp sai sót, Huy thử lại cho đến khi thành công.
  • Câu 4: Trong giờ kiểm tra môn Toán, Nam phát hiện bạn cùng bàn sao chép bài làm của mình. Sau khi suy nghĩ, Nam đã nhắc nhở bạn dừng lại, đề nghị bạn tự làm bài theo khả năng và báo với cô giáo.
  • a. Xác định điểm mạnh – điểm yếu của bản thân
  • b. Kế hoạch phát huy điểm mạnh – khắc phục điểm yếu
  • c. Việc làm thể hiện tính tự lập (ít nhất 4 việc)
  • a. Nhận xét biểu hiện tự lập và chưa tự lập
  • b. Liên hệ bản thân: điểm mạnh – hạn chế
  • c. Kế hoạch rèn luyện để phát huy – khắc phục
  • a. Nhận xét những biểu hiện chưa tự lập của An
  • b. Tác hại của việc thiếu tự lập đối với An
  • c. Việc làm cụ thể giúp An rèn luyện tính tự lậpVí dụ: