Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG THCS ……….
NHÓM CÔNG NGH 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
Năm học 2023 2024
MÔN CÔNG NGHỆ 8
1. Kiến thức:
1/ Khái niệm bản vẽ thuật:
Bản vẽ thuật trình bày các thông tin thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ các
hiệu theo quy tắc thống nhất thường vẽ theo t lệ.
2/ Các hình chiếu vuông góc:
a) Các mặt phản chiếu:
- Mặt chính diện gọi mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi mặt phẳng chiếu cạnh.
b) Các hình chiếu:
- Hình chiếu đứng hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng ớng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh hướng chiếu từ trái sang.
3/ Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu bằng nằm dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng.
4/ Khối đa diện: được bao bởi các hình đa giác phẳng. Các khối đa diện thường gặp:
hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
5/ Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 6 hình chữ nhật.
6/ Hình lăng trụ đều: được bao bởi 2 mặt đáy là hình đa giác đều bằng nhau các
mặt bên các hình chữ nhật bằng nhau.
7/ Hình chóp đều: được bao bởi mặt đáy 1 hình đa giác đều các mặt bên các
hình tam giác cân bằng nhau chung đỉnh.
Chú ý: Mỗi 1 hình chiếu thể hiện 2/3 kích thước chiều dài, chiều cao, chiều rộng
của 1 khối đa diện.
8/ Khối tròn xoay:
- Khi quay hình chữ nhật 1 vòng quanh 1 cạnh cố định, ta được hình trụ.
- Khi quay hình tam giác vuông 1 vòng quanh 1 cạnh góc vuông cố định, ta được
hình nón.
- Khi quay nửa hình tròn 1 vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu.
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố
định(trục quay) của hình
9/ Phân loại bản vẽ thuật:
- Bản vẽ khí
- Bản vẽ xây dựng
10/ Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
- Khung tên
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Yêu cầu thuật
- Tổng hợp
2. Bài tập:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn đáp án đúng
Câu 1. Trong bản vẽ thuật bao nhiêu loại hình chiếu?
A. Hai loại B. Ba loại
C. Bốn loại D. Năm loại
Câu 2. Vai trò của bản vẽ thuật trong đời sống gì?
A. Một phương tiện thông tin dung trong sản xuất và đời sống. Giúp con người
sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả an toàn.
B. Chỉ giúp việc kiểm tra máy móc dễ dàng hơn.
C. Chỉ giúp việc thi công dễ dàng hơn.
D. Không vai trò đặc biệt.
Câu 3. Hình chiếu của vật thể
A. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng bản vẽ.
B. Phần thấy của vật đối với người quan sát.
C. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng hình chiếu
D. Phần phía sau vật thể.
Câu 4. Hình hộp chữ nhật được bao bởi những hình gì?
A. Hình tam giác. B. Hình đa giác phẳng.
C. Hình chữ nhật. D. Hình bình hành.
Câu 5. Hình chiếu bằng hướng chiếu t đâu tới?
A. Trước tới. B. Trên xuống.
C. Trái sang. D. Phải sang.
Câu 6. Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ hình
gì?
A. Hình bình hành. B. Hình thang cân.
C. Hình tam giác cân. D. Hình chữ nhật.
Câu 7. Công dụng của bản v chi tiết
A. Chế tạo lắp ráp. B. Thiết kế, thi công sử dụng.
C. Thiết kế sữa chữa. D. Chế tạo kiểm tra.
Câu 8. Nếu mặt đáy của hình chóp đều có đáy vuông song song với mặt phẳng
chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh hình gì?
A. Hình chữ nhật. B. Hình tròn.
C. Hình tam giác. D. Hình vuông.
Câu 9. Trong bản vẽ thuật ghi tỷ l 1: 100 nghĩa
A. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 100 lần.
C. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
B. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 100 lần.
D. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về khối tròn xoay không
đúng?
A. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được
hình cầu.
B. Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ.
C. Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định,
ta được hình nón.
D. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình
tròn.
Câu 11. Kim tự tháp một khối đa diện thuộc hình
A. Hình hộp chữ nhật. B. hình nón cụt.
C. Hình lăng trụ đều. D. hình chóp đều.
Câu 12. Khối tròn xoay là
A. Đai ốc 6 cạnh. B. Quả bóng đá.
C. Hộp phấn. D. Bao diêm.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình nón song
song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng hình chiếu cạnh hình dạng
gì?
Câu 2.Em hãy cho biết hình 1,2 hình chiếu gì? Các khối A, B, C hình dạng của
khối nào?
A
B
C
1
2
Câu 3. Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
hình chiếu bằng của vật thể đã cho. (Kích thước
lấy theo hình đã cho)
| 1/4

Preview text:

TRƯỜNG THCS ……….
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NHÓM CÔNG NGHỆ 8
Năm học 2023 – 2024 MÔN CÔNG NGHỆ 8 1. Kiến thức:
1/ Khái niệm bản vẽ kĩ thuật:
Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và các
kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
2/ Các hình chiếu vuông góc:
a) Các mặt phản chiếu:
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
b) Các hình chiếu:
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
3/ Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu bằng nằm ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng.
4/ Khối đa diện: được bao bởi các hình đa giác phẳng. Các khối đa diện thường gặp:
hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
5/ Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 6 hình chữ nhật.
6/ Hình lăng trụ đều: được bao bởi 2 mặt đáy là hình đa giác đều bằng nhau và các
mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
7/ Hình chóp đều: được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa giác đều và các mặt bên là các
hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Chú ý: Mỗi 1 hình chiếu thể hiện 2/3 kích thước chiều dài, chiều cao, chiều rộng của 1 khối đa diện.
8/ Khối tròn xoay:
- Khi quay hình chữ nhật 1 vòng quanh 1 cạnh cố định, ta được hình trụ.
- Khi quay hình tam giác vuông 1 vòng quanh 1 cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.
- Khi quay nửa hình tròn 1 vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu.
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố
định(trục quay) của hình
9/ Phân loại bản vẽ kĩ thuật: - Bản vẽ cơ khí - Bản vẽ xây dựng
10/ Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: - Khung tên - Hình biểu diễn - Kích thước - Yêu cầu kĩ thuật - Tổng hợp 2. Bài tập:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn đáp án đúng
Câu 1. Trong bản vẽ kĩ thuật có bao nhiêu loại hình chiếu? A. Hai loại B. Ba loại C. Bốn loại D. Năm loại
Câu 2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống là gì?
A. Một phương tiện thông tin dung trong sản xuất và đời sống. Giúp con người
sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
B. Chỉ giúp việc kiểm tra máy móc dễ dàng hơn.
C. Chỉ giúp việc thi công dễ dàng hơn.
D. Không có vai trò gì đặc biệt.
Câu 3. Hình chiếu của vật thể là
A. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng bản vẽ.
B. Phần thấy của vật đối với người quan sát.
C. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng hình chiếu
D. Phần phía sau vật thể.
Câu 4. Hình hộp chữ nhật được bao bởi những hình gì? A. Hình tam giác. B. Hình đa giác phẳng. C. Hình chữ nhật. D. Hình bình hành.
Câu 5. Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ đâu tới? A. Trước tới. B. Trên xuống. C. Trái sang. D. Phải sang.
Câu 6. Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình gì? A.Hìnhbìnhhành. B. Hình thang cân. C. Hình tam giác cân. D. Hình chữ nhật.
Câu 7. Công dụng của bản vẽ chi tiết là A. Chế tạo và lắp ráp.
B. Thiết kế, thi công và sử dụng.
C. Thiết kế và sữa chữa. D. Chế tạo và kiểm tra.
Câu 8. Nếu mặt đáy của hình chóp đều có đáy vuông song song với mặt phẳng
chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? A. Hình chữ nhật. B. Hình tròn. C. Hình tam giác. D. Hình vuông.
Câu 9. Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 100 nghĩa là
A. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 100 lần.
C. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
B. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 100 lần.
D. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về khối tròn xoay là không
đúng?A. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu.
B. Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ.
C. Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.
D. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình tròn.
Câu 11. Kim tự tháp là một khối đa diện thuộc hình A. Hình hộp chữ nhật. B. hình nón cụt. C. Hình lăng trụ đều. D. hình chóp đều.
Câu 12. Khối tròn xoay là A. Đai ốc 6 cạnh. B. Quả bóng đá. C. Hộp phấn. D. Bao diêm. II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình nón song
song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?
Câu 2.Em hãy cho biết hình 1,2 là hình chiếu gì? Các khối A, B, C có hình dạng của khối nào? C B A 1 2
Câu 3. Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và
hình chiếu bằng của vật thể đã cho. (Kích thước lấy theo hình đã cho)
Document Outline

  • Câu 9. Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 100 n
  • A. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngo
  • C. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
  • B. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngo
  • D. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
  • Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về
  • A. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kí
  • D. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kín