Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo mang tới các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận trong chương trình Lịch sử - Địa lí 6 giữa học kì 1, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

Trường THCS ……………….. ÔN TẬP GIỮA I
Môn: Lịch Sử 6
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. Trắc nghiệm
Hãy vào tờ phiếu trả lời trắc nghiệm đáp án em cho đúng
Câu 1: Bia tiến Văn Miếu thuộc loại
A. liệu chữ viết B. liệu hiện vật
C. liệu truyền miệng C.Không thuộc liệu nào
Câu 2: Nguyên tắc đầu tiên trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử
A. Xác định thời gian xảy ra các sự kiện B. Xác định nơi xảy ra sự
kiện
C. Xác định nhân vật lịch sử D. Xác định nội dung
bản của s kiện
Câu 3: Người phương Đông cổ đại làm ra lịch dựa vào sở:
A. Sự di chuyển của các sao B. Sự di chuyển của mặt trăng
quanh trái đất
C. Sự di chuyển của mặt trời quanh trái đất D. Sự di chuyển của mặt trời
Câu 4: Bằng tính toán chính xác người ta tính được một năm có:
A. 360 ngày 6 giờ B. 361 ngày 6 giờ C. 365 ngày 6 giờ D. 366
ngày 6 giờ
Câu 5: Hiện nay thế giới s dụng một thứ lịch chung đó là:
A. Dương lịch âm lịch B. Dương Lịch C Âm lịch D.
Công lịch
Câu 6: Cách đây khoảng 3-4 triệu năm trên trái đất đã xuất hiện:
A.Loài vượn cổ B.Người tối cổ C.Người tinh khôn D.Người
nguyên thủy
Câu 7: Những hài cốt của người tối cổ được tìm thấy ở:
A.Đông Phi B.Trên bán đảo Java C.Gần Bắc Kinh D.Cả 3 nơi trên
Câu 8: Người tối cổ khác loài vượn cổ các đặc điểm:
A.Đã người B.Đã bỏ hết dấu tích loài vượn
C. Đã biết chế tạo công cụ lao động D. Câu A C đúng
Câu 9: Người tối cổ đã sống
A.Theo bầy B.Đơn l C.Theo thị tộc D. Theo b lạc
Câu 10: Bầy người nguyên thủy vẫn còn sống trong tình trạng:
A. Ăn tươi nuốt sống B.Ăn long lỗ
C. Còn khai như vượn cổ D. Tất cả các tình trang trên
Câu 11: Đời sống của người tinh khôn tiến bộ hơn so với người nguyên thủy
A.Họ biết chăn nuôi, trồng trọt B. Họ biết làm đồ gốm, đồ trang sức
C. Họ sống thành thị tộc D. Tất cả c đáp án trên
Câu 12: Kim loại được loài người sở dụng đầu tiên là:
A. Sắt B.Đồng C.Vàng D.Bạc
Câu 13: Các quốc gia cổ đại xuất hiện phương đông
A.Nhờ đất đai màu mỡ B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
C. Sớm s dụng ccoong cụ bằng sắt D. Khí hậu thuận lợi
Câu 14: Các quốc gia cổ đại trong lịch sử xuất hiện sớm nhất ở:
A. Châu Phi châu Âu B. Phương Đông Bắc Phi
C.Phương tây Bắc Phi D. Phương Đông phương Tây
Câu 15: Đặc điểm của các quốc gia cổ đại phương Đông là:
A. Hình thành trên các bán đảo B. Hình thành trên lưu vực các con
song lớn
C. Lấy nông nghiệp làm sở kinh tế D. Câu B C đúng
Câu 16: Nghành sản xuất phát triển sớm nhất của các quốc gia cổ phương
Đông
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C.Thủ công nghiệp D. Thương
nghiệp
Câu 17: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng:
A. Thiên niên kỉ IV-III TCN B. Thiên niên kỉ IV TCN
C. Thiên niên kỉ III-IV TCN D. Thiên niên kỉ V-IV TCN
Câu 18: Quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất đó là:
A. Ân độ B. Ai Cập, Lưỡng C. Trung Quốc D. Ai Cập,
Ân Độ
Câu 19: Ai Cập được hình thành lưu vực sông:
A. Sông Nin B. Sông Hằng C. Sông Hồng D. Sông
Trường Giang
Câu 20: Đứng đầu nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông là:
A. Vua chuyên chế B. Quan lại C. Chủ ruộng đất Nông
dân
Câu 21: hội cổ đại phương Đông bao gồm:
A. Hai tầng Lớp B. Ba tầng Lớp C. Bốn tầng lớp D. Năm
tầng lớp
Câu 22: Lực lượng sản xuất chính trong hội cổ đại phương Đông gồm:
A. Chủ B. Qúi tộc C. Nông dân D.Nô lệ
Câu 23: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng:
A. Đầu thiên niên kỉ I TCN B. Cuối thiên niên kỉ I TCN
C. Đầu thiên niên kỉ II TCN D. Cuối thiên niên kỉ II TCN
Câu 24: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây:
A. Ai Cập Lưỡng B. Hi Lạp Rô-ma
B. Hi Lạp Lưỡng D. Rô-ma Ai Cập
Câu 25: Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là:
A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp
C. Thủ công nghiệp thương nghiệp D. Thương nghiệp
Câu 26: dân Địa Trung Hải thường tập trung đâu:
A.Nông thôn B. Thành thị
C.Trung du D. Thành thị
Câu 27: Người Ai Cập cổ đã tính được số pi bằng:
A. 3,12 B.3,14 C. 3,15 D. 3,16
Câu 28: Người phương Đông cổ đại đều sở dụng loại chữ:
A.Chữ nôm B. Chữ Hán C. Chữ tượng hình Hệ chữ cái
a,b,c….
Câu 29: Người Hi Lạp hiểu biết chính xác hơn về trái đất hệ mặt trời nhờ:
A. Canh tác nông nghiệp B. Đi biển
C. Buôn bán giữa các thị quốc D. Khoa học thuật phát triển
Câu 30: Hệ thống chữ cái A,B,C hệ thống chữ cái của:
A. Ai Cập B. Lưỡng Hà C. Hi Lạp Rô-ma D. Trung
Quốc
II. Tự luận
Câu 1. Em hãy cho biết nhà nước của người Ai Cập cổ đại được thành lập như thế
nào?.
Câu 2. Sông Nin đem lại những thuận lợi cho người Ai Cập cổ đại?
Câu 3: sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất ?
Câu 4:
- Vận dụng kiến thức đã học, dựa o hình 1.4. Vị trí của các điểm A, B, C, D trên
bản đồ thế giới. Hãy xác định tọa độ địa của các điểm A, B, C, D
- Vận dụng kiến thức đã học, dựa vào số ghi t lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm
trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Vận dụng kiến thức đã học, dựa vào số ghi t lệ đối với bản đồ 1:400.000, 5cm
trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 5. Quan sát đồ dưới đây em hãy:
a) Xác định từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên đồ đến hiện tại bao nhiêu
năm, bao nhiêu thế kỉ.?
b) Hãy xây dựng trục thời gian những sự kiện quan trọng của nhân em ( năm
sinh, năm vào mẫu giáo, năm vào cấp 1, năm vào cấp 2)
Đáp án
I. Trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
A
A
B
C
D
B
D
D
A
B
D
B
A
B
D
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
A
B
A
A
B
C
A
B
C
D
D
C
B
C
II. Tự luận
Câu 1. Nhà nước của người Ai Cập cổ đại được thành lập
dân Ai Cập cổ đại trú vùng lưu vực sông Nin. Họ sống theo công
gọi Nôm.
Từ thế k IV TCN , các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền
Nam hợp thành thượng Ai Cập
Khoảng năm 3000 TCN, vua Na-mơ (Namer), hay vua Mê-nét (Menes) theo
huyền thoại đã thống nhất Thượng H Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.
Câu 2. Những thuận lợi Sông Nin đem lại cho người Ai Cập cổ đại
Ai Cập cổ đại nằm phía đông bắc Châu Phi , vùng đất dài nằm dọc hai
bên bờ sông Nin
Sông Nin mang đến nguồn nước thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp của Ai
Cập cổ đại.
Sông Nin còn tuyến đường giao tng chủ yếu giữa các vùng. Dựa vào
hướng chảy xuôi dòng từ nam đên bắc của sông, người Ai Cập di chuyển
vận chuyển nguyên liệu hàng hóa từ thượng Ai Cập xuống hạ Ai Cập.
Câu 3: Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất do:
Trái Đất dạng hình cầu nên ánh sáng Mặt trời chỉ chiếu được một nửa
Trái Đất. Nửa được chiếu sáng ngày, nửa không được chiếu sáng là đêm.
Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên khắp mọi nơi
trên bề mặt Trái Đất lần lượt ngày đêm luân phiên nhau.
Câu 4: Tọa độ địa của điểm A: 30
o
B,150
o
T
- Khoảng cách trên thực địa = Khoảng cách trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ.
Đổi ra đơn vị ki-lô-mét (km).
Câu 5. Quan sát đồ dưới đây em hãy:
a) Từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ đến hiện tại
Tính từ năm 179 TCN đến năm 2022 là: 2.200 năm, hơn 22 thế kỉ.
Tính từ năm 111 TCN đến năm 2022 là: 2.132 năm, hơn 21 thế kỉ.
Tính từ năm 1 đến năm 2022 là: 2023 năm, hơn 20 thế kỉ.
Tính từ năm 544 đến năm 2022 là: 1478 năm, hơn 14 thế kỉ.
Tính từ năm 938 đến năm 2022 là: 1084 năm, hơn 10 thế kỉ.
b) HS tự làm
| 1/6

Preview text:

Trường THCS ………………. ÔN TẬP GIỮA KÌ I Môn: Lịch Sử 6
(Thời gian làm bài 45 phút) I. Trắc nghiệm
Hãy tô vào tờ phiếu trả lời trắc nghiệm đáp án mà em cho là đúng
Câu 1: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu thuộc loại A. Tư liệu chữ viết B. Tư liệu hiện vật C. Tư liệu truyền miệng
C.Không thuộc tư liệu nào
Câu 2: Nguyên tắc đầu tiên trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là
A. Xác định thời gian xảy ra các sự kiện
B. Xác định nơi xảy ra sự
kiệnC.Xácđịnhnhânvật lịchsử D. Xác định nội dung cơ bản của sự kiện
Câu 3: Người phương Đông cổ đại làm ra lịch dựa vào cơ sở:
A. Sự di chuyển của các vì sao
B. Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
C. Sự di chuyển của mặt trời quanh trái đất
D. Sự di chuyển của mặt trời
Câu 4: Bằng tính toán chính xác người ta tính được một năm có: A. 360 ngày 6 giờ B. 361 ngày 6 giờ C. 365 ngày 6 giờ D. 366 ngày 6 giờ
Câu 5: Hiện nay thế giới sử dụng một thứ lịch chung đó là:
A. Dương lịch và âm lịch B. Dương Lịch C Âm lịch D. Công lịch
Câu 6: Cách đây khoảng 3-4 triệu năm trên trái đất đã xuất hiện: A.Loài vượn cổ B.Người tối cổ C.Người tinh khôn D.Người nguyên thủy
Câu 7: Những hài cốt của người tối cổ được tìm thấy ở: A.Đông Phi B.Trên bán đảo Java C.Gần Bắc Kinh D.Cả 3 nơi trên
Câu 8: Người tối cổ khác loài vượn cổ ở các đặc điểm: A.Đã là người
B.Đã bỏ hết dấu tích loài vượn
C. Đã biết chế tạo công cụ lao động D. Câu A và C đúng
Câu 9: Người tối cổ đã sống A.Theo bầy B.Đơn lẻ C.Theo thị tộc D. Theo bộ lạc
Câu 10: Bầy người nguyên thủy vẫn còn sống trong tình trạng: A. Ăn tươi nuốt sống B.Ăn long ở lỗ
C. Còn sơ khai như vượn cổ
D. Tất cả các tình trang trên
Câu 11: Đời sống của người tinh khôn tiến bộ hơn so với người nguyên thủy vì
A.Họ biết chăn nuôi, trồng trọt
B. Họ biết làm đồ gốm, đồ trang sức
C. Họ sống thành thị tộc
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 12: Kim loại được loài người sở dụng đầu tiên là: A. Sắt B.Đồng C.Vàng D.Bạc
Câu 13: Các quốc gia cổ đại xuất hiện ở phương đông vì A.Nhờ đất đai màu mỡ
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
C. Sớm sử dụng ccoong cụ bằng sắt D. Khí hậu thuận lợi
Câu 14: Các quốc gia cổ đại trong lịch sử xuất hiện sớm nhất ở: A. Châu Phi và châu Âu
B. Phương Đông và Bắc Phi C.Phương tây và Bắc Phi
D. Phương Đông và phương Tây
Câu 15: Đặc điểm của các quốc gia cổ đại phương Đông là:
A. Hình thành trên các bán đảo
B. Hình thành trên lưu vực các con song lớn
C. Lấy nông nghiệp làm cơ sở kinh tế D. Câu B và C đúng
Câu 16: Nghành sản xuất phát triển sớm nhất của các quốc gia cổ phương Đông là A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C.Thủ công nghiệp D. Thương nghiệp
Câu 17: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng:
A. Thiên niên kỉ IV-III TCN B. Thiên niên kỉ IV TCN
C. Thiên niên kỉ III-IV TCN D. Thiên niên kỉ V-IV TCN
Câu 18: Quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất đó là: A. Ân độ B. Ai Cập, Lưỡng Hà C. Trung Quốc D. Ai Cập, Ân Độ
Câu 19: Ai Cập được hình thành ở lưu vực sông: A. Sông Nin B. Sông Hằng C. Sông Hồng D. Sông Trường Giang
Câu 20: Đứng đầu nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông là: A. Vua chuyên chế B. Quan lại C. Chủ ruộng đất Nông dân
Câu 21: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm: A. Hai tầng Lớp B. Ba tầng Lớp C. Bốn tầng lớp D. Năm tầng lớp
Câu 22: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông gồm: A. Chủ nô B. Qúi tộc C. Nông dân D.Nô lệ
Câu 23: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng:
A. Đầu thiên niên kỉ I TCN
B. Cuối thiên niên kỉ I TCN
C. Đầu thiên niên kỉ II TCN
D. Cuối thiên niên kỉ II TCN
Câu 24: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây: A. Ai Cập và Lưỡng Hà B. Hi Lạp và Rô-ma B. Hi Lạp và Lưỡng Hà D. Rô-ma và Ai Cập
Câu 25: Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp D. Thương nghiệp
Câu 26: Cư dân Địa Trung Hải thường tập trung ở đâu: A.Nông thôn B. Thành thị C.Trung du D. Thành thị
Câu 27: Người Ai Cập cổ đã tính được số pi bằng: A. 3,12 B.3,14 C. 3,15 D. 3,16
Câu 28: Người phương Đông cổ đại đều sở dụng loại chữ: A.Chữ nôm B. Chữ Hán C. Chữ tượng hình Hệ chữ cái a,b,c….
Câu 29: Người Hi Lạp hiểu biết chính xác hơn về trái đất và hệ mặt trời nhờ: A. Canh tác nông nghiệp B. Đi biển
C. Buôn bán giữa các thị quốc
D. Khoa học kĩ thuật phát triển
Câu 30: Hệ thống chữ cái A,B,C là hệ thống chữ cái của: A. Ai Cập B. Lưỡng Hà C. Hi Lạp và Rô-ma D. Trung Quốc II. Tự luận
Câu 1. Em hãy cho biết nhà nước của người Ai Cập cổ đại được thành lập như thế nào?.
Câu 2. Sông Nin đem lại những thuận lợi gì cho người Ai Cập cổ đại?
Câu 3: Vì sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất ? Câu 4:
- Vận dụng kiến thức đã học, dựa vào hình 1.4. Vị trí của các điểm A, B, C, D trên
bản đồ thế giới. Hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D
- Vận dụng kiến thức đã học, dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm
trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Vận dụng kiến thức đã học, dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:400.000, 5cm
trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 5. Quan sát sơ đồ dưới đây em hãy:
a) Xác định từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ đến hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thế kỉ.?
b) Hãy xây dựng trục thời gian những sự kiện quan trọng của cá nhân em ( năm
sinh, năm vào mẫu giáo, năm vào cấp 1, năm vào cấp 2) Đáp án I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A A B C D B D D A B D B A B D
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A A B A A B C A B C D D C B C II. Tự luận
Câu 1. Nhà nước của người Ai Cập cổ đại được thành lập 
Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng lưu vực sông Nin. Họ sống theo công xã gọi là Nôm. 
Từ thế kỉ IV TCN , các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền
Nam hợp thành thượng Ai Cập 
Khoảng năm 3000 TCN, vua Na-mơ (Namer), hay vua Mê-nét (Menes) theo
huyền thoại đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.
Câu 2. Những thuận lợi mà Sông Nin đem lại cho người Ai Cập cổ đại 
Ai Cập cổ đại nằm ở phía đông bắc Châu Phi , là vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ sông Nin 
Sông Nin mang đến nguồn nước thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp của Ai Cập cổ đại. 
Sông Nin còn là tuyến đường giao thông chủ yếu giữa các vùng. Dựa vào
hướng chảy xuôi dòng từ nam đên bắc của sông, người Ai Cập di chuyển và
vận chuyển nguyên liệu hàng hóa từ thượng Ai Cập xuống hạ Ai Cập.
Câu 3: Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất là do: 
Trái Đất có dạng hình cầu nên ánh sáng Mặt trời chỉ chiếu được một nửa
Trái Đất. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa không được chiếu sáng là đêm. 
Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên khắp mọi nơi
trên bề mặt Trái Đất lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau.
Câu 4: Tọa độ địa lí của điểm A: 30 o B,150 o T
- Khoảng cách trên thực địa = Khoảng cách trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ.
Đổi ra đơn vị ki-lô-mét (km).
Câu 5. Quan sát sơ đồ dưới đây em hãy:
a) Từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ đến hiện tại là 
Tính từ năm 179 TCN đến năm 2022 là: 2.200 năm, hơn 22 thế kỉ. 
Tính từ năm 111 TCN đến năm 2022 là: 2.132 năm, hơn 21 thế kỉ. 
Tính từ năm 1 đến năm 2022 là: 2023 năm, hơn 20 thế kỉ. 
Tính từ năm 544 đến năm 2022 là: 1478 năm, hơn 14 thế kỉ. 
Tính từ năm 938 đến năm 2022 là: 1084 năm, hơn 10 thế kỉ. b) HS tự làm