-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK2 Lịch sử & Địa lí 7 22 tài liệu
Lịch sử & Địa lí 7 155 tài liệu
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK2 Lịch sử & Địa lí 7 22 tài liệu
Môn: Lịch sử & Địa lí 7 155 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG THCS ………….
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 7 CTST
I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 A. Phân môn Địa lí
Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ
Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh
Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
B. Phân môn Lịch sử
Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226 - 1400)
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 - 1407)
II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lý 7 A. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là A. eo đất Pa-na-ma. B. vịnh Mê-hi-cô. C. biển Ca-ri-bê. D. sơn nguyên Mê-hi-cô.
Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới.
Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là
A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.
B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.
C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.
D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.
Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?
A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ
B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.
C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.
D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.
Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.
B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên.
C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.
D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.
Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là
A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn.
Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là A. hoang mạc. B. hàn đới. C. núi cao. D. ôn đới.
Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ
A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.
B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.
C. châu Âu, châu Phi và châu Á.
D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.
Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng A. 5,3 triệu km2. B. 5,2 triệu km2. C. 5,5 triệu km2. D. 5,4 triệu km2.
Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây? A. May-a. B. A-dơ-tech. C. In-ca. D. Ai Cập.
Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng xích đạo ẩm. C. Cảnh quan rừng thưa.
D. Rừng cận nhiệt đới.
Câu 13. Kênh đào nào sau đây nối liền Thái Bình Dương và Đại Tây Dương? A. Pa-na-ma. B. Xuy-ê. C. Amsterdam. D. Bangkok.
Câu 14. Kênh đào Pa-na-ma nối liền
A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 15. Phía đông của Bắc Mĩ gồm các địa hình nào sau đây?
A. Dãy núi A-pa-lat, đồng bằng và hệ thống núi Cooc-đi-e.
B. Sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat.
C. Đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương và dãy A-pa-lat.
D. Đồng bằng trung tâm và đồng bằng duyên hải Mê-hi-cô.
Câu 16. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều nào sau đây? A. Theo chiều bắc - nam. B. Theo chiều đông - tây.
C. Bắc - nam và đông - tây. D. Chủ yếu theo độ cao.
Câu 17. Tác dụng của nhập cư lớn đến Bắc Mĩ là
A. làm phong phú về văn hóa.
B. chi phí nhiều cho giáo dục.
C. thống nhất về cách sống.
D. tạo đoàn kết cộng đồng.
Câu 18. Tài nguyên rừng ở Bắc Mĩ gồm có
A. rừng lá cứng, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.
B. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá cứng.
C. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng.
D. rừng lá kim, thảo nguyên, rừng hỗn hợp.
Câu 19. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có đồng bằng nào dưới đây? A. Trung tâm. B. Pam-pa. C. A-ma-zon. D. La Pla-ta.
Câu 20. Các đồng bằng xếp theo thứ tự lần lượt từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ là
A. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta.
B. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn.
D. A-ma-dôn, La Pla-ta, Pam-pa.
Câu 21. Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người
A. lai giữa các chủng tộc. B. da đen châu Phi đến.
C. da trắng châu Âu đến.
D. lại giữa da đen và vàng.
Câu 10. Thổ dân Nam Mỹ sinh sống ở khu vực rừng A-ma-dôn hiện nay vào khoảng A. 200 bộ tộc. B. 300 bộ tộc. C. 400 bộ tộc. D. 500 bộ tộc.
Câu 22. Cuối thế kỉ XVI, người nhập cư châu Âu vào Trung và Nam Mĩ có gốc A. CHLB Đức, Tây Ban Nha.
B. Liên Hiệp Anh, Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Bồ Đào Nha, CHLB Đức.
Câu 12. Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về
A. tốc độ đô thị hóa.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. gia tăng dân số cơ giới.
D. các dải đô thị rộng lớn.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào? A. Hình thư. B. Hình luật. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý? A. Chùa Diên Hựu. B. Thành Tây Đô. C. Hoàng thành Thăng Long. D. Tháp Báo Thiên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý?
A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào.
B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc.
C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc.
D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược.
Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống.
B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng.
D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt.
Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là A. quý tộc. B. nông dân. C. nô tì. D. địa chủ.
Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì?
A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập.
B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.
C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.
Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt?
A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc.
D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.
Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ
XIII), quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách nào? A. Tiên phát chế nhân.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Vườn không nhà trống. D. Đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (năm 1285), vua Trần đã giao
trọng trách Tổng chỉ huy các lực lượng kháng chiến cho vị tướng nào? A. Trần Khánh Dư. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Hưng Đạo. D. Trần Quang Khải.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của 3 lần
kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)?
A. Chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Nguyên với các nước Đông Nam Á.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
C. Buộc nhà Nguyên phải kiêng nể, thần phục đối với nhà nước Đại Việt.
D. Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông - Nguyên.
Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và
chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?
A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.
C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.
Câu 12. Trên lĩnh vực kinh tế - tài chính, Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?
A. Ban hành tiền giấy có tên là “Thái Bình hưng bảo”.
B. Quy định số lượng ruộng đất và nô tì của quan lại, quý tộc.
C. “Bế quan tỏa cảng” không giao thương với bất kì nước nào.
D. Khuyến khích quý tộc mộ dân đi khai hoang để lập điền trang.
Câu 13: Hiện vật tiêu biểu còn tồn tại đến ngày nay của tộc người này là A. Các đền, tháp
B. Những chiếc khum đá khổng lồ C. Các công cụ bằng đá
D. Các công cụ bằng đồng
Câu 14: Thế kỉ XIII, một bộ phận cư dân di cư đến Lào là A. Người Khơme B. Người Thái C. Người Việt D. Người Mường
Câu 15: Địa bàn sinh sống của người Lào Lùm có điểm gì khác so với người Lào Thơng?
A. Sống ở vùng đồi núi
B. Sống ở những vùng thấp C. Sống trên sông nước D. Du canh du cư
Câu 16: Người có công thống nhất các mường Lào và sáng lập nước Lan Xang là? A. Khún Bolom B. Pha Ngừm C. Xulinha Vôngxa D. Chậu A Nụ
Câu 17: Ý nào không phản ánh đúng tình hình vương quốc Lan Xang giai đoạn
phát triển thịnh đạt (từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII)
A. Là quốc gia cường thịnh nhất trong khu vực Đông Nam Á
B. Tổ chức bộ máy nhà nước được hoàn thiện và củng cố vững chắc, có quân đội hùng mạnh
C. Nhân dân có cuộc sống thanh bình, đất nước có nhiều sản vật, có quan hệ buôn
bán với nhiều nước, kể cả người Châu Âu
D. Luôn giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng, nhưng cũng cương quyết
trong việc chống xâm lược
Câu 18: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến vương quốc Lan Xang suy yếu là
A. Mâu thuẫn trong hoành tộc, đất nước phân liệt thành ba tiểu quốc đối địch
B. Xiêm xâm lược và cai trị Lào
C. Pháp gây chiến tranh xâm lược Lào
D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng phát
Câu 19: Chậu A Nụ là lãnh tụ của phong trào nào ở Lào?
A. Khởi nghĩa nông dân chống triều đình phong kiến
B. Khởi nghĩa chống ách thống trị của Xiêm
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
D. Cải cách – duy tân phát triển đất nước
Câu 20: Đến nửa cuối thế kỉ XIX, nét tương đồng của lịch sử Lào và lịch sử các
nước trên bán đảo Đông Dương thể hiện ở điểm nào?
A. Đều trở thành đối tượng nhòm ngó, xâm lược của nước ngoài
B. Đều bị thực dân phương Tây nhòm ngó, xâm lược
C. Bị thực dân Pháp xâm lược và áp đặt ách cai trị
D. Là quốc gia phong kiến phát triển trong khu vực
Câu 21: Thạt Luổng, công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào thuộc tôn giáo nào? A. Hinđu giáo B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Bà Là Môn giáo
Document Outline
- I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7
- II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lý 7