Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 11 sách Cánh diều

Đề cương giữa kì 2 Ngữ văn 11 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 11. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 11 Cánh diều.

S GD VÀ ĐT ......
TRƯNG THPT ..............
NG DẪN ÔN TẬP CUI HC K II
(Năm học 2023-2024)
MÔN: NG VĂN - LP 11
Thời gian làm bài: 90 phút
A. Phạm vi ôn thi giữa kì 2
Bài 5: Truyện ngn
B. Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11
Phần I. Đọc - hiểu (4,0 điểm)
Phần II. Làm văn (6,0 điểm)
1. Viết đoạn văn NLVH (2,0 điểm)
2. Viết bài văn NLXH ( 4,0 điểm)
C. Thời gian làm bài:
120 phút
D. Mt s lưu ý
I. Phần Đọc hiu:
1. Ng liu:
- Ngun ng liu: Truyn ngn hiện đại Việt Nam sau năm 1975
- Dng tn ti ca ng liệu: Văn bản/ đoạn văn bản truyn.
2. Kiến thc:
- Nhn biết, phân tích và đánh giá được mt s yếu t v nội dung (đ tài, ch đề
chính và ch đề phụ, tư tưởng, các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh,...) và hình thc
(các chi tiết, s việc tiêu biểu, s kết ni gia li ngưi k chuyện và lời nhân vt…)
ca các văn bn truyn…
- Nhn diện và phân tích được hiện tượng phá vỡ nhng quy tắc ngôn ngữ thông
thường trong khi nói và viết, t đó có ý thức và bước đu biết vn dng quy tắc ngôn
ng mt cách hiu quả, sáng tạo.
- Nhn diện và phân tích được các biện pháp tu từ…
3. Câu hỏi: 04 mức độ
+ Tái hiện/nhn biết
+ Thông hiểu
+ Vn dng thp
+ Vn dng cao
II. Phần làm văn:
1. Viết đoạn văn nghị luận văn học
- Viết đoạn văn ngh lun v một khía cạnh ca tác phẩm văn học
- Ng liu:
+ Ngun ng liệu: Ngoài sách giáo khoa, trong phạm vi truyn ngn hiện đại sau năm
1975
+ Dng tn ti ca ng liệu: Văn bản/ đoạn văn bản truyn
- Yêu cu: Viết được đoạn văn nghị lun v mt khía cnh của tác phm văn hc; din
đạt trôi chy, mch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu; bài làm thể hin
được s sáng tạo riêng.
2. Viết bài văn ngh lun xã hi
Viết được bài văn hoàn chỉnh để ngh lun v mt vấn đề xã hội, diễn đạt trôi chy,
mch lạc; không mắc li chính tả, dùng từ, đt câu; bài làm th hiện được s sáng to
riêng.
E. Đ thi minh ha gia kì 2 Ng văn 11
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và tr li các câu hi bên dưi:
Xuân không mùa
Mt ít nắng, vài ba sương mỏng thm,
My cành xanh, năm by sc yêu yêu
Thế là xuân. Tôi không hỏi chi nhiu.
Xuân đã sẵn trong lòng tôi lai láng.
Xuân không ch a xuân ba tháng;
Xuân là khi nng rạng đến tình cờ,
Chim trên cành há m hót ra thơ;
Xuân là lúc gió v không định trước.
Đông đang lnh bng một hôm trở ngược,
Mây bay đi đ h mt khung tri
Thế là xuân. Ngày ch ấm hơi hơi,
Như được nm một bàn tay son trẻ...
Xuân giữa mùa đông khi nắng hé;
Giữa mùa hè khi trời biếc sau mưa;
Giữa mùa thu khi gió sáng bay vừa
Lùa thanh sc ngẫu nhiên trong áo rộng.
Nếu lá úa trên cành bàng không rụng,
Mà hoa thưa ửng máu quá ngày thường;
Nếu vườn nào cây nhãn bỗng ra hương,
Là xuân đó. Tôi đợi ch chi na?
*
Bình minh quá, mỗi khi tình lại ha,
Xuân ơi xuân vĩnh viễn giữa lòng ta
Khi nhng em gp g giữa đường qua
Ngng mt li, đ trao cười, b ng.
y là máu báo tin lòng sp n
Thêm một phen, tuy đã mấy lần tàn.
y là hồn giăng rộng khắp không gian
Để đánh lưới những duyên hờ mi m?
y những cánh chuyển trong lòng nhẹ nh
Nghe xôn xao rờn rợn đến hay hay...
y là thư hi hộp đón trong tay;
Ấy dư âm giọng nói đã lâu ngày
Mt sm tim bng du dàng đồng vng...
Min trời sáng, mà lòng ta dợn sóng,
Thế là xuân. Hà tất đ chim, hoa?
K chi mùa, thời tiết, vi niên hoa,
Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng.
(Nguồn: Thơ Xuân Diệu. NXB Văn học 2019)
Câu 1. Dòng nào nói lên đề tài của văn bản Xuân không mùa?
A. Thiên nhiên
B. Mùa xuân
C. Tình yêu
D. Vũ tr
Câu 2. Nhân vật tr nh của văn bản Xuân không mùa là người như thế nào?
A. Là người yêu đời, yêu sự sng
B. Là người yêu thiên nhiên, mùa xuân
C. Là người băn khoăn đi tìm lẽ sng
D. Là người đang tìm định nghĩa về mùa xuân
Câu 3. Dòng nào nêu lên tứ thơ của văn bản Xuân không mùa?
A. Xuân nng Xuân ở sương mỏng Xuân ở cành xanh – lòng người
B. Xuân của đt tri Xuân lòng người Xuân không ngày tháng
C. Xuân ở chim hót Xuân gió trở Xuân mây bay
D. Xuân gia đông Xuân giữa hè – Xuân ở cây nhãn bỗng ra hương
Câu 4. Hai dòng thơ “Bình minh quá, mỗi khi tình lại hứa/ Xuân ơi xuân vĩnh viễn
gia lòng ta” din t điều gì?
A. Mùa xuân bt t trong lòng thi sĩ
B. S tương hợp kì diệu gia vũ tr và lòng ngưi
C. Bình minh làm nên mùa xuân rng ngi
D. Mùa xuân khi xut t lòng ngưi
Câu 5. Dòng nào nói lên những biện pháp tu t được Xuân Diu s dng Xuân
không mùa?
A. Nhân hóa, chơi ch, đảo ng
B. Đip từ, điệp cấu trúc câu, ẩn d
C. Đi lập, hoán dụ, nói quá, so sánh
D. Đip cấu trúc câu, đi ngu
Câu 6. Xuân Diệu din t nhng chuyển động tinh vi của đối tượng nào trong Xuân
không mùa?
A. Mùa xuân ca đt tri
B. Mùa xuân của lòng người
C. Cnh vt, vũ trụ, lòng người
D. Cnh vt trong nắng hé, nắng rng
Câu 7. Dòng thơ nào thể hiện tình yêu đời, yêu sự sống cháy bỏng, mãnh lit ca
Xuân Diu?
A. Min trời sáng, mà lòng ta dợn sóng
B. Thế là xuân. Hà tất đủ chim, hoa
C. K chi mùa, thi tiết với niên hoa
D. Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng
Câu 8. Dòng nào không nói lên vai trò của nhng yếu t ợng trưng trong Xuân
không mùa?
A. Tạo nên một thế gii ngh thuật thơ độc đáo cuốn hút
B. Din t niềm yêu đi say mê đến cung nhit ca thi sĩ
C. Din t tình yêu, s ngưỡng m, ngợi ca con người lao đng
D. Din t s tương hợp kì diệu gia vũ tr lòng người
Câu 9 (1,0 điểm) Đất tri, vn vt biến đổi như thế nào trong tâm hồn Xuân Diệu?
Phân tích cảm xúc ca ch th tr tình trước giây phút huyền diu y.
Câu 10 (1,0 điểm) Xuân không mùa của Xuân Diệu khi xut t đâu? Tác giả đã gửi
đến chúng ta quan nim nhân sinh nào trong thi phẩm thơ độc đáo này?
Phn II. Viết (4,0 đim)
Viết văn bn ngh lun v bài thơ Xuân không mùa của Xuân Diệu.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HA
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Ni dung
Đim
Câu
1
B. Mùa xuân
0,5
điểm
Câu
2
A. Là người yêu đời, yêu sự sng
0,5
điểm
Câu
3
B. Xuân của đt tri Xuân lòng người Xuân không ngày tháng
0,5
điểm
Câu
4
B. Đip từ, điệp cấu trúc câu, ẩn d
0,5
điểm
Câu
5
A. Nhân hóa, chơi ch, đảo ng
0,5
điểm
Câu
6
C. Cnh vt, vũ trụ, lòng người
0,5
điểm
Câu
7
D. Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng
0,5
điểm
Câu
8
C. Din t tình yêu, s ngưỡng m, ngợi ca con người lao đng
0,5
điểm
Câu
9
* Đất tri, vn vt biến đổi tinh vi, diu k
- Xuân là khi nng rạng đến tình cờ,
Chim trên cành há m hót ra thơ;
- Đông đang lnh bng một hôm trở ngược,
Mây bay đi đ h mt khung tri
- Gia mùa hè khi tri biếc sau mưa;
Gia mùa thu khi gió sáng bay va…
1,0
điểm
🡪 Đất tri vn vt biến đổi bt ng tinh vi, diu kì: năng rạng, chim hót
ra thơ, hở mt khung tri, tri biếc sau mưa,… tt thảy đẹp hơn, rạng r
hơn… đem mùa xuân đến với lòng người.
* Thi sĩ giao hòa, đm say ngắm nhìn, ghi li tng vi mch ca s sng,
nhng khonh khc tr mình bt cht ca to vt… đ hân hoan sng,
đón nhận sc sống đang bừng lên trong màu nắng, làn gió, áng mây…
Câu
10
- Xuân không mùa của Xuân Diệu khi xut t lòng yêu đi ca con
người.
- Quan nim nhân sinh:
+ Sng lạc quan, yêu đi, sng hết mình và giao hòa cùng vũ trụ, thiên
nhiên để cm nhn nhng biến chuyn của tín hiệu sng diu k.
+ Sống tích cực, lạc quan để cm nhận mùa xuân lai láng trong đất tri
vn vt đ có xuân không mùa, xuân lai láng trong lòng mình.
1,0
điểm
Phn II. Viết (4,0 đim)
Câu
Ni dung
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun
Đảm bo cấu trúc ba phần: M - Thân - Kết.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết văn bản ngh lun v thơ Xuân
không mùa của Xuân Diệu.
c. Bài viết có thể trin khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm
bảo các ý sau:
M bài:
- Gii thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nêu luận đề: nhng cm xúc, rung động, suy tư của chính nhà thơ.
Thân bài:
- Gii thiu ngn gn v t thơ, mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
- Cảm xúc, suy tư của nhà thơ về mùa xuân.
- Suy tư của tác giả v cuc đời, quan điểm sng…
Lưu ý: Các luận điểm làm sáng tỏ luận đề gm câu cha luận điểm + lí
l + dn chng.
Kết bài:
Cm nhn, nhn thc ca cá nhân v nhng cm xúc, rung động, suy tư
ca ch th tr tình.
d. Chính tả, ng pháp: Đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điu
riêng.
Lưu ý: Ch ghi điểm ti đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu v kiến
thc và kĩ năng.
| 1/9

Preview text:

SỞ GD VÀ ĐT ......
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THPT .............. (Năm học 2023-2024)
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11
Thời gian làm bài: 90 phút
A. Phạm vi ôn thi giữa kì 2 Bài 5: Truyện ngắn
B. Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11
Phần I. Đọc - hiểu (4,0 điểm)
Phần II. Làm văn (6,0 điểm)
1. Viết đoạn văn NLVH (2,0 điểm)
2. Viết bài văn NLXH ( 4,0 điểm)
C. Thời gian làm bài: 120 phút D. Một số lưu ý
I. Phần Đọc – hiểu: 1. Ngữ liệu:
- Nguồn ngữ liệu: Truyện ngắn hiện đại Việt Nam sau năm 1975
- Dạng tồn tại của ngữ liệu: Văn bản/ đoạn văn bản truyện. 2. Kiến thức:
- Nhận biết, phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đề tài, chủ đề
chính và chủ đề phụ, tư tưởng, các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh,...) và hình thức
(các chi tiết, sự việc tiêu biểu, sự kết nối giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật…)
của các văn bản truyện…
- Nhận diện và phân tích được hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông
thường trong khi nói và viết, từ đó có ý thức và bước đầu biết vận dụng quy tắc ngôn
ngữ một cách hiệu quả, sáng tạo.
- Nhận diện và phân tích được các biện pháp tu từ…
3. Câu hỏi: 04 mức độ + Tái hiện/nhận biết + Thông hiểu + Vận dụng thấp + Vận dụng cao II. Phần làm văn:
1. Viết đoạn văn nghị luận văn học
- Viết đoạn văn nghị luận về một khía cạnh của tác phẩm văn học - Ngữ liệu:
+ Nguồn ngữ liệu: Ngoài sách giáo khoa, trong phạm vi truyện ngắn hiện đại sau năm 1975
+ Dạng tồn tại của ngữ liệu: Văn bản/ đoạn văn bản truyện
- Yêu cầu: Viết được đoạn văn nghị luận về một khía cạnh của tác phẩm văn học; diễn
đạt trôi chảy, mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu; bài làm thể hiện
được sự sáng tạo riêng.
2. Viết bài văn nghị luận xã hội
Viết được bài văn hoàn chỉnh để nghị luận về một vấn đề xã hội, diễn đạt trôi chảy,
mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu; bài làm thể hiện được sự sáng tạo riêng.
E. Đề thi minh họa giữa kì 2 Ngữ văn 11
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Xuân không mùa
Một ít nắng, vài ba sương mỏng thắm,
Mấy cành xanh, năm bảy sắc yêu yêu
Thế là xuân. Tôi không hỏi chi nhiều.
Xuân đã sẵn trong lòng tôi lai láng.
Xuân không chỉ ở mùa xuân ba tháng;
Xuân là khi nắng rạng đến tình cờ,
Chim trên cành há mỏ hót ra thơ;
Xuân là lúc gió về không định trước.
Đông đang lạnh bỗng một hôm trở ngược,
Mây bay đi để hở một khung trời
Thế là xuân. Ngày chỉ ấm hơi hơi,
Như được nắm một bàn tay son trẻ...
Xuân ở giữa mùa đông khi nắng hé;
Giữa mùa hè khi trời biếc sau mưa;
Giữa mùa thu khi gió sáng bay vừa
Lùa thanh sắc ngẫu nhiên trong áo rộng.
Nếu lá úa trên cành bàng không rụng,
Mà hoa thưa ửng máu quá ngày thường;
Nếu vườn nào cây nhãn bỗng ra hương,
Là xuân đó. Tôi đợi chờ chi nữa? *
Bình minh quá, mỗi khi tình lại hứa,
Xuân ơi xuân vĩnh viễn giữa lòng ta
Khi những em gặp gỡ giữa đường qua
Ngừng mắt lại, để trao cười, bỡ ngỡ.
Ấy là máu báo tin lòng sắp nở
Thêm một phen, tuy đã mấy lần tàn.
Ấy là hồn giăng rộng khắp không gian
Để đánh lưới những duyên hờ mới mẻ?
Ấy những cánh chuyển trong lòng nhẹ nhẹ
Nghe xôn xao rờn rợn đến hay hay...
Ấy là thư hồi hộp đón trong tay;
Ấy dư âm giọng nói đã lâu ngày
Một sớm tim bỗng dịu dàng đồng vọng...
Miễn trời sáng, mà lòng ta dợn sóng,
Thế là xuân. Hà tất đủ chim, hoa?
Kể chi mùa, thời tiết, với niên hoa,
Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng.
(Nguồn: Thơ Xuân Diệu. NXB Văn học 2019)
Câu 1. Dòng nào nói lên đề tài của văn bản Xuân không mùa? A. Thiên nhiên B. Mùa xuân C. Tình yêu D. Vũ trụ
Câu 2. Nhân vật trữ tình của văn bản Xuân không mùa là người như thế nào?
A. Là người yêu đời, yêu sự sống
B. Là người yêu thiên nhiên, mùa xuân
C. Là người băn khoăn đi tìm lẽ sống
D. Là người đang tìm định nghĩa về mùa xuân
Câu 3. Dòng nào nêu lên tứ thơ của văn bản Xuân không mùa?
A. Xuân ở nắng – Xuân ở sương mỏng – Xuân ở cành xanh – lòng người
B. Xuân của đất trời – Xuân ở lòng người – Xuân không ngày tháng
C. Xuân ở chim hót – Xuân ở gió trở – Xuân ở mây bay
D. Xuân ở giữa đông – Xuân ở giữa hè – Xuân ở cây nhãn bỗng ra hương
Câu 4. Hai dòng thơ “Bình minh quá, mỗi khi tình lại hứa/ Xuân ơi xuân vĩnh viễn
giữa lòng ta” diễn tả điều gì?
A. Mùa xuân bất tử trong lòng thi sĩ
B. Sự tương hợp kì diệu giữa vũ trụ và lòng người
C. Bình minh làm nên mùa xuân rạng ngời
D. Mùa xuân khởi xuất từ lòng người
Câu 5. Dòng nào nói lên những biện pháp tu từ được Xuân Diệu sử dụng ở Xuân không mùa?
A. Nhân hóa, chơi chữ, đảo ngữ
B. Điệp từ, điệp cấu trúc câu, ẩn dụ
C. Đối lập, hoán dụ, nói quá, so sánh
D. Điệp cấu trúc câu, đối ngẫu
Câu 6. Xuân Diệu diễn tả những chuyển động tinh vi của đối tượng nào trong Xuân không mùa?
A. Mùa xuân của đất trời
B. Mùa xuân của lòng người
C. Cảnh vật, vũ trụ, lòng người
D. Cảnh vật trong nắng hé, nắng rạng
Câu 7. Dòng thơ nào thể hiện tình yêu đời, yêu sự sống cháy bỏng, mãnh liệt của Xuân Diệu?
A. Miễn trời sáng, mà lòng ta dợn sóng
B. Thế là xuân. Hà tất đủ chim, hoa
C. Kể chi mùa, thời tiết với niên hoa
D. Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng
Câu 8. Dòng nào không nói lên vai trò của những yếu tố tượng trưng trong Xuân không mùa?
A. Tạo nên một thế giới nghệ thuật thơ độc đáo cuốn hút
B. Diễn tả niềm yêu đời say mê đến cuồng nhiệt của thi sĩ
C. Diễn tả tình yêu, sự ngưỡng mộ, ngợi ca con người lao động
D. Diễn tả sự tương hợp kì diệu giữa vũ trụ và lòng người
Câu 9 (1,0 điểm) Đất trời, vạn vật biến đổi như thế nào trong tâm hồn Xuân Diệu?
Phân tích cảm xúc của chủ thể trữ tình trước giây phút huyền diệu ấy.
Câu 10 (1,0 điểm) Xuân không mùa của Xuân Diệu khởi xuất từ đâu? Tác giả đã gửi
đến chúng ta quan niệm nhân sinh nào trong thi phẩm thơ độc đáo này?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết văn bản nghị luận về bài thơ Xuân không mùa của Xuân Diệu.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 0,5 B. Mùa xuân 1 điểm Câu 0,5
A. Là người yêu đời, yêu sự sống 2 điểm Câu 0,5
B. Xuân của đất trời – Xuân ở lòng người – Xuân không ngày tháng 3 điểm Câu 0,5
B. Điệp từ, điệp cấu trúc câu, ẩn dụ 4 điểm Câu 0,5
A. Nhân hóa, chơi chữ, đảo ngữ 5 điểm Câu 0,5
C. Cảnh vật, vũ trụ, lòng người 6 điểm Câu 0,5
D. Tình không tuổi, và xuân không ngày tháng 7 điểm Câu 0,5
C. Diễn tả tình yêu, sự ngưỡng mộ, ngợi ca con người lao động 8 điểm
* Đất trời, vạn vật biến đổi tinh vi, diệu kỳ
- Xuân là khi nắng rạng đến tình cờ,
Chim trên cành há mỏ hót ra thơ;
Câu - Đông đang lạnh bỗng một hôm trở ngược, 1,0 9 điểm
Mây bay đi để hở một khung trời
- Giữa mùa hè khi trời biếc sau mưa;
Giữa mùa thu khi gió sáng bay vừa…
🡪 Đất trời vạn vật biến đổi bất ngờ tinh vi, diệu kì: năng rạng, chim hót
ra thơ, hở một khung trời, trời biếc sau mưa,… tất thảy đẹp hơn, rạng rỡ
hơn… đem mùa xuân đến với lòng người.
* Thi sĩ giao hòa, đắm say ngắm nhìn, ghi lại từng vi mạch của sự sống,
những khoảnh khắc trở mình bất chợt của tạo vật… để hân hoan sống,
đón nhận sức sống đang bừng lên trong màu nắng, làn gió, áng mây…
- Xuân không mùa của Xuân Diệu khởi xuất từ lòng yêu đời của con người. - Quan niệm nhân sinh: Câu 1,0 10
+ Sống lạc quan, yêu đời, sống hết mình và giao hòa cùng vũ trụ, thiên điểm
nhiên để cảm nhận những biến chuyển của tín hiệu sống diệu kỳ.
+ Sống tích cực, lạc quan để cảm nhận mùa xuân lai láng trong đất trời
vạn vật để có xuân không mùa, xuân lai láng trong lòng mình.
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 Đả điểm
m bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết văn bản nghị luận về thơ Xuân 0,25
không mùa của Xuân Diệu. điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: Mở bài: 3,0 điểm
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nêu luận đề: những cảm xúc, rung động, suy tư của chính nhà thơ. Thân bài:
- Giới thiệu ngắn gọn về tứ thơ, mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
- Cảm xúc, suy tư của nhà thơ về mùa xuân.
- Suy tư của tác giả về cuộc đời, quan điểm sống…
Lưu ý: Các luận điểm làm sáng tỏ luận đề gồm câu chứa luận điểm + lí lẽ + dẫn chứng. Kết bài:
Cảm nhận, nhận thức của cá nhân về những cảm xúc, rung động, suy tư
của chủ thể trữ tình. 0,25
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu 0,25 riêng. điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.