Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 sách Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG THCS ………….
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA 2
NĂM HỌC 2023 202 4
MÔN: NGỮ VĂN 7
I. Kiến thức ôn thi giữa 2 Văn 7
1. Nghị luận hội
- Khái niệm: Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống (nghị luận hội) được
viết ra để bàn về một sự việc, hiện tượng ý nghĩa đối với hội, hay một vấn đề
thuộc nh vực tưởng, đạo đức, lối sống của con người
- Đặc điểm:
Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với
hiện tượng, vấn đề cần bàn luận
Trình bày những lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe.
Bằng chứng thể nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần
bàn luận
Ý kiến, lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp
2. Tục ngữ
- Khái niệm: một trong những thể loại sáng tác dân gian
- Công dụng: thường được sử dụng chủ yếu nhằm tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết
phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm
- Đặc điểm nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân n về thiên nhiên, lao
động sản xuất, con người hội
- Đặc điểm hình thức:
Thường ngắn gọn (câu ngắn nhất gồm 4 chữ, câu dài thể trên dưới 16
chữ)
nhịp điệu, nh ảnh
Hầu hết đều vần, và thường là: vần lưng (vần sát), vần cách
Thường hai vế trở lên, các vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội
dung
Thường đa nghĩa nh sử dụng c biện pháp tu từ, nhất tục ng về con
người hội
3. Thành ngữ
- Khái niệm: một tập hợp t cố định, nghĩa được xác định bằng nghĩa của cả
tập hợp từ, thường nh hình tượng biểu cảm (ch không phải phép cộng
đơn giản từ nghĩa của các từ)
- Công dụng: thành ngữ khi được sử dụng trong giao tiếp (nói hoặc viết) làm cho
lời nói, câu n trở n giàu hình ảnh cảm xúc
- Đặc điểm: thành ngữ thể làm thành một bộ phận của câu hay thành phần phụ
trong c cụm từ nhưng không thể một câu trọn vẹn
4. Liên kết trong văn bản
- Khái niệm: liên kết một trong những tính chất trong của văn bản, tác dụng
làm n bản trở nên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung hình thức
- Đặc điểm của một văn bản tính liên kết
Nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn chặt chẽ với nhau
Các u, các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết thích hợp
- Một số phép liên kết thường ng:
Phép lặp (lặp lại u đằng sau từ ngữ đã câu trước)
Phép thế (s dụng câu sau từ ngữ tác dụng thay thế từ ngữ đã câu
trước)
Phép nối (sử dụng câu sau các từ ng biểu thị quan hệ với câu trước)
Phép liên tưởng (sử dụng câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng
với từ ngữ đã câu trước)
5. Nói quá
- Khái niệm: nói quá biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của s vật,
hiện tượng được miêu t nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho
sự diễn đạt:
6. Nói giảm nói tránh
- Khái niệm: i giảm i tránh biện pháp dùng các diễn đạt tế nhị, tránh y
cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
II. Đề thi minh họa giữa 2 Ngữ văn 7
ĐỀ SỐ 1
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
THỜI GIAN VÀNG
Ngạn ngữ u: Thời gian vàng. Nhưng vàng thì mua được thời gian
không mua được. Thế mới biết vàng giá thời gian giá.
Thật vậy, thời gian sự sống. Bạn o bệnh viện xem, người bệnh nặng, nếu
kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm chết.
Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm
thời cơ, đánh địch đúng lúc thắng lợi, để mất thời thất bại.
Thời gian tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc lãi, không
đúng lúc lỗ.
Thời gian tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ
bữa đực, bữa i, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.
Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản
thân cho hội. Bỏ phí thời gian thì hại v sau hối tiếc cũng không kịp.
(Theo Phương Liên - Ng văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,2007, tr 36-37)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Văn bản “Thời gian vàng” thuộc loại văn bản nào? (NB)
A. Văn bản biểu cảm
B. Văn bản nghị luận
C. Văn bản tự sự
D. Văn bản thuyết minh
Câu 2: Trong văn bản trên người viết đã đưa ra mấy ý kiến để nêu lên giá trị của
thời gian? (NB)
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 3: Nhận định o không đúng khi nói văn bản Thời gian là ng” bàn về
một vấn đề đời sống? (NB)
A. Bài viết ngắn gọn súc tích, thể hiện tình cảm của người viết
B. Người viết thể hiện ý kiến dối với vấn đề cần bàn bạc
C. Trình bày những ý kiến, lẽ, bằng chứng c thể
D. Ý kiến, lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
Câu 4: T ngữ in đậm trong đoạn văn ới đây được sử dung theo hình thức liên
kết nào? (TH)
“Ngạn ng có câu: Thời gian vàng. Nhưng vàng thì mua được thời gian
không mua được. Thế mới biết vàng giá thời gian giá.”
A. Phép thế
B. Phép lặp
C. Phép liên tưởng
D. Phép nối
Câu 5: “Bữa đực, bữa cái” trong văn bản nghĩa là? (TH)
A. Bữa học bữa nghỉ
B. Học tập chăm chỉ,
C. Kiên trì trong học tập
D. Chịu khó học tập
Câu 6: Nội dung chính trong văn bản trên gì? (TH)
A. Khẳng định giá trị của vàng đối với con người
B. Khẳng định giá trị của thời gian đối với con người
C. Phải biết tận dụng thời gian trong công việc.
D. Ý nghĩa của thời gian trong kinh doanh, sản xuất
Câu 7: Xác định phép lập luận trong n bản trên. (TH)
A. Phép lập luận chứng minh, giải thích
B. Trình bày khái niệm nêu ví dụ
C. Phép liệt kê đưa số liệu
D. Phép lập luận phân tích chứng minh
Câu 8: Ý nào đúng khi nói về giá trị của thời gian sự sống” từ văn bản trên?
(TH)
A. Biết nắm thời cơ, mất thời thất bại.
B. Sự sống con người giá, phải biết trân trọng
C. Kịp thời chạy chữa t sống, để chậm chết.
D. Phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
Câu 9: Em tâm đắc thông điệp nào nhất? sao? (Vận dụng)
Câu 10. Qua văn bản trên em rút ra i học về việc sử dụng thời gian? (Vận
dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà
em quan tâm. (Vận dụng cao)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
B
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
D
0,5
8
C
0,5
9
Học sinh thể chọn giải giá tr của thời gian bản
thân m đắc phải luận sao cho tính thuyết phục.
1,0
10
HS nêu được ít nhất 02 bài học rút ra được về việc sử dụng
thời gian:
Gợi ý:
- Cần s dụng thời gian một cách hợp lí, kế hoạch cho
từng việc.
- Không nên lãng phí thời gian thời gian đã qua thì không
thể lấy lại được.
1,0
II
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn ngh luận: Mở bài nêu được vấn
đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được
0,25
vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề
trong đời sống em quan tâm
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn
chứng; sau đây một số gợi ý:
- Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận
- Triển khai c vấn đề nghị luận
- Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, i học…
- Khẳng định lại ý kiến, nêu bài học nhận thức phương
hướng hành động.
2.5
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,5
e. Sáng tạo: B cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo.
0,5
ĐỀ SỐ 2
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm):
HS đọc văn bản sau trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập k gần
đây. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương bầu Khí quyển
bao la. Người ta Đại dương giống như người mẹ đại và Khí quyển người
cha khổng lồ cao vời vợi. Đại dương Khí quyển người mẹ, người cha thiên
nhiên đó gắn thân thiết, thủy chung hàng triệu triệu năm không thể tách rời.
Nếu với con người “Biển cho ta như lòng mẹ/ Nuôi lớn đời ta t thu nào”
(Huy Cận), thì Khí quyển lại cho ta nguồn oxy quý giá cùng, chỉ vài phút thôi
không oxy, sự sống của con người thể không tồn tại. Người cha khổng lồ đã
dang rộng vòng tay yêu thương, lấy thân mình che ch Trái đất bớt đi những tia t
ngoại của Mặt trời để muôn loài được bình an. Vậy loài người đang làm Đại
dương Khí quyển bị tổn thương nặng sự ấm nóng n của Trái đất dẫn đến
biến đổi khí hậu…
Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân
tộc nào, nh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. Đó chính do sự
thay đổi của một vài yếu tố thiên nhiên nhưng nguyên nhân chính vẫn do các
chất khí CO2, metan, vào bầu khí quyển do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt
của con người đang làm b mặt Trái đất nóng lên, dẫn đến đại dương ng lên…
(Trích sách Luyện năng đọc hiểu theo đặc trưng th loại” quyển 2 Nguyễn
Thị Hậu chủ biên NXBĐHQG Nội, trang 79 81)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?
A. Nghị luận
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Biểu cảm
Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên?
A. Con người thiếu oxy
B. Đại dương rộng lớn
C. Các chất khí CO
2
, metan, ... từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào
bầu khí quyển
D. Loài người đang làm Đại ơng Khí quyển bị tổn thương nặng
Câu 3. Theo em, nhan đề của n bản trên là:
A. Con người với thiên nhiên
B. Mẹ thiên nhiên
C. Cần bảo vệ cuộc sống của em
D. Biến đổi khí hậu với đại dương khí quyển
Câu 4. Văn bản trên n về vấn đề trong cuộc sống hiện nay?
A. Giá trị của thời gian
B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến trái đất
C. Giá trị của tri thức
D. Con người thiên nhiên
Câu 5. Câu văn nào sử dụng phép so nh trong văn bản trên?
A. S ấm nóng y đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương bầu Khí quyển bao
la.
B. Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng n trong khoảng mấy thập kỉ gần đây
C. Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp i không từ một đất nước,
dân tộc nào, ảnh hưởng
tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài.
D. Người ta Đại ơng giống như người mẹ đại Khí quyển người cha
khổng lồ cao vời vợi.
Câu 6. Hai từ Đại ơng” “Khí quyển” thể hiện phép liên kết câu nào?
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Tất cả đều sai
Câu 7. Bầu khí quyển giúp ích cho đời sống con người?
A. Không giúp ích c
B. Cung cấp ớc
C. Che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của mặt trời
D. Giúp ta học hành, vui chơi
Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người cho ta nguồn oxy quý giá
cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người thể không tồn
tại. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 9. Em hiểu về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày
nay?
Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm để bảo vệ môi
trường em đang sống?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy viết i văn ngh luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống em
quan m.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Phần
Câu
Điểm
I
6.0
1
0.5
2
0.5
3
0.5
4
0.5
5
0.5
6
0.5
7
0.5
8
0.5
9
1.0
10
1.0
II
4.0
0,25
0,25
3,0
0,5
2,0
0.5
0.25
0.25
| 1/14

Preview text:

TRƯỜNG THCS ………….
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2
NĂM HỌC 2023 – 202 4 MÔN: NGỮ VĂN 7
I. Kiến thức ôn thi giữa kì 2 Văn 7
1. Nghị luận xã hội
- Khái niệm: Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống (nghị luận xã hội) được
viết ra để bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, hay một vấn đề
thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người - Đặc điểm: 
Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với
hiện tượng, vấn đề cần bàn luận 
Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe.
Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận 
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí 2. Tục ngữ
- Khái niệm: là một trong những thể loại sáng tác dân gian
- Công dụng: thường được sử dụng chủ yếu nhằm tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết
phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm
- Đặc điểm nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao
động sản xuất, con người và xã hội - Đặc điểm hình thức: 
Thường ngắn gọn (câu ngắn nhất gồm 4 chữ, câu dài có thể trên dưới 16 chữ) 
Có nhịp điệu, hình ảnh 
Hầu hết đều có vần, và thường là: vần lưng (vần sát), vần cách 
Thường có hai vế trở lên, các vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung 
Thường đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ, nhất là tục ngữ về con người và xã hội 3. Thành ngữ
- Khái niệm: là một tập hợp từ cố định, có nghĩa được xác định bằng nghĩa của cả
tập hợp từ, thường có tính hình tượng và biểu cảm (chứ không phải là phép cộng
đơn giản từ nghĩa của các từ)
- Công dụng: thành ngữ khi được sử dụng trong giao tiếp (nói hoặc viết) làm cho
lời nói, câu văn trở nên giàu hình ảnh và cảm xúc
- Đặc điểm: thành ngữ có thể làm thành một bộ phận của câu hay thành phần phụ
trong các cụm từ nhưng không thể là một câu trọn vẹn
4. Liên kết trong văn bản
- Khái niệm: liên kết là một trong những tính chất trong của văn bản, có tác dụng
làm văn bản trở nên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức
- Đặc điểm của một văn bản có tính liên kết 
Nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau 
Các câu, các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết thích hợp
- Một số phép liên kết thường dùng: 
Phép lặp (lặp lại ở câu đằng sau từ ngữ đã có ở câu trước) 
Phép thế (sử dụng ở câu sau từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước) 
Phép nối (sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước) 
Phép liên tưởng (sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng
với từ ngữ đã có ở câu trước) 5. Nói quá
- Khái niệm: nói quá là biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt:
6. Nói giảm nói tránh
- Khái niệm: nói giảm nói tránh là biện pháp dùng các diễn đạt tế nhị, tránh gây
cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
II. Đề thi minh họa giữa kì 2 Ngữ văn 7 ĐỀ SỐ 1
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: THỜI GIAN LÀ VÀNG
Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian
không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.

Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu
kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.

Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm
thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.

Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ.
Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà
bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.

Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản
thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.

(Theo Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,2007, tr 36-37)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại văn bản nào? (NB) A. Văn bản biểu cảm B. Văn bản nghị luận C. Văn bản tự sự D. Văn bản thuyết minh
Câu 2: Trong văn bản trên người viết đã đưa ra mấy ý kiến để nêu lên giá trị của thời gian? (NB) A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 3: Nhận định nào không đúng khi nói văn bản “Thời gian là vàng” là bàn về
một vấn đề đời sống? (NB)
A. Bài viết ngắn gọn súc tích, thể hiện rõ tình cảm của người viết
B. Người viết thể hiện rõ ý kiến dối với vấn đề cần bàn bạc
C. Trình bày những ý kiến, lí lẽ, bằng chứng cụ thể
D. Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
Câu 4: Từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây được sử dung theo hình thức liên kết nào? (TH)
“Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian
không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.” A. Phép thế B. Phép lặp C. Phép liên tưởng D. Phép nối
Câu 5: “Bữa đực, bữa cái” trong văn bản có nghĩa là? (TH) A. Bữa học bữa nghỉ B. Học tập chăm chỉ,
C. Kiên trì trong học tập D. Chịu khó học tập
Câu 6: Nội dung chính trong văn bản trên là gì? (TH)
A. Khẳng định giá trị của vàng đối với con người
B. Khẳng định giá trị của thời gian đối với con người
C. Phải biết tận dụng thời gian trong công việc.
D. Ý nghĩa của thời gian trong kinh doanh, sản xuất
Câu 7: Xác định phép lập luận trong văn bản trên. (TH)
A. Phép lập luận chứng minh, giải thích
B. Trình bày khái niệm và nêu ví dụ
C. Phép liệt kê và đưa số liệu
D. Phép lập luận phân tích và chứng minh
Câu 8: Ý nào đúng khi nói về “giá trị của thời gian là sự sống” từ văn bản trên? (TH)
A. Biết nắm thời cơ, mất thời cơ là thất bại.
B. Sự sống con người là vô giá, phải biết trân trọng
C. Kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.
D. Phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
Câu 9: Em tâm đắc thông điệp nào nhất? Vì sao? (Vận dụng)
Câu 10. Qua văn bản trên em rút ra bài học gì về việc sử dụng thời gian? (Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà
em quan tâm. (Vận dụng cao) ĐÁP ÁN ĐỀ THI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 C 0,5
Học sinh có thể chọn và lý giải giá trị của thời gian mà bản 9 1,0
thân tâm đắc và phải lý luận sao cho có tính thuyết phục.
HS nêu được ít nhất 02 bài học rút ra được là về việc sử dụng thời gian: Gợi ý:
10 - Cần sử dụng thời gian một cách hợp lí, có kế hoạch cho 1,0 từng việc.
- Không nên lãng phí thời gian vì thời gian đã qua thì không thể lấy lại được. VIẾT 4,0 II
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn 0,25
đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề 0,25
trong đời sống mà em quan tâm
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng; sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận
- Triển khai các vấn đề nghị luận
- Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, bài học… 2.5
- Khẳng định lại ý kiến, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. 0,5 ĐỀ SỐ 2
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm):
HS đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
… Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần
đây. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển
bao la. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người

cha khổng lồ cao vời vợi. Đại dương và Khí quyển – người mẹ, người cha thiên
nhiên đó gắn bó thân thiết, thủy chung hàng triệu triệu năm không thể tách rời.
Nếu với con người “Biển cho ta cá như lòng mẹ/ Nuôi lớn đời ta tự thuở nào”
(Huy Cận), thì Khí quyển lại cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi
không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Người cha khổng lồ đã
dang rộng vòng tay yêu thương, lấy thân mình che chở Trái đất bớt đi những tia tử
ngoại của Mặt trời để muôn loài được bình an. Vậy mà loài người đang làm Đại
dương và Khí quyển bị tổn thương nặng vì sự ấm nóng lên của Trái đất dẫn đến
biến đổi khí hậu…

Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân
tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. Đó chính là do sự
thay đổi của một vài yếu tố thiên nhiên nhưng nguyên nhân chính vẫn là do các
chất khí CO2, metan, … vào bầu khí quyển do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt
của con người đang làm bề mặt Trái đất nóng lên, dẫn đến đại dương nóng lên…

(Trích sách “Luyện kĩ năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại” quyển 2 – Nguyễn
Thị Hậu chủ biên – NXBĐHQG Hà Nội, trang 79 và 81)

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Nghị luận B. Miêu tả C. Tự sự D. Biểu cảm
Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên? A. Con người thiếu oxy B. Đại dương rộng lớn
C. Các chất khí CO2, metan, . . từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào bầu khí quyển
D. Loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng
Câu 3. Theo em, nhan đề của văn bản trên là:
A. Con người với thiên nhiên B. Mẹ thiên nhiên
C. Cần bảo vệ cuộc sống của em
D. Biến đổi khí hậu với đại dương và khí quyển
Câu 4. Văn bản trên bàn về vấn đề gì trong cuộc sống hiện nay?
A. Giá trị của thời gian
B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến trái đất C. Giá trị của tri thức
D. Con người và thiên nhiên
Câu 5. Câu văn nào sử dụng phép so sánh trong văn bản trên?
A. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la.
B. Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây
C. Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước,
dân tộc nào, ảnh hưởng
tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài.
D. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi.
Câu 6. Hai từ “Đại dương” và “Khí quyển” thể hiện phép liên kết câu nào? A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Tất cả đều sai
Câu 7. Bầu khí quyển giúp ích gì cho đời sống con người? A. Không giúp ích gì cả B. Cung cấp nước
C. Che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của mặt trời
D. Giúp ta học hành, vui chơi
Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người vì cho ta nguồn oxy quý giá
vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn
tại. Nhận định này đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay?
Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang sống?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. ĐÁP ÁN ĐỀ THI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 C 0.5 3 D 0.5 4 B 0.5 5 D 0.5 6 A 0.5 7 C 0.5 8 A 0.5
Học sinh lí giải hợp lí, thuyết phục. Dưới đây là gợi ý:
Biến đổi khí hậu làm trái đất nóng lên, băng tan, nước
biển dâng cao. Ảnh hưởng xấu đến con người.
- Khô hạn kéo dài, bão lũ, sóng thần, động đất 9 1.0 - Sinh vật biển hao hụt
- Thời tiết khắc nghiệt, cháy rừng
- Hao hụt lương thực, chỗ ở bị thu hẹp - Sức khỏe suy giảm
HS trả lời những việc làm của bản thân để bảo vệ
môi trường mình đang sống. Sau đây là định
10 hướng: 1.0 - Tiết kiệm điện.
- Sử dụng các vật dụng tái chế, hạn chế dùng bao nylon.
- Bỏ rác đúng nơi quy định.
- Thường xuyên vệ sinh phòng và nhà ở. - Giữ gìn cây xanh.
(HS trả lời đúng 2 ý được 0,5 đ, đúng từ 3 ý trở lên được 1,0 đ) VIẾT 4.0
a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, 0,25 TB, KB.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về một 0,25
vấn đề trong đời sống
c. Nêu ý kiến, quan điểm của bản thân.
HS trình bày ý kiến về vấn đề mình quan tâm, cần 3,0 II đảm bảo các ý sau:
- Giải thích những từ ngữ, khái niệm quan trọng
- Trình bày được quan điểm, ý kiến của em 0,5
+ Khẳng định ý kiến tán thành hoặc phản đối 2,0
+ Đưa ra lý lẽ và bằng chứng để thuyết phục mọi 0.5
người về quan điểm của mình.
+ Nhắn gửi thông điệp về vấn đề trong đời sống
- Khẳng định lại ý kiến và nêu bài học nhận thức của bản thân
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa
chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách 0.25 thuyết phục.
Document Outline

  • I. Kiến thức ôn thi giữa kì 2 Văn 7
  • II. Đề thi minh họa giữa kì 2 Ngữ văn 7