Đề cương ôn tập giữa học kỳ 2 văn 11 năm 2022-2023 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ Đề cương ôn tập giữa học kỳ 2 văn 11 năm 2022-2023 (có đáp án)  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập giữa học kỳ 2 văn 11 năm 2022-2023 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ Đề cương ôn tập giữa học kỳ 2 văn 11 năm 2022-2023 (có đáp án)  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

42 21 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG GIA KÌ II MÔN NG VĂN 11
NĂM HC 2022-2023
I. Đọc hiu:
A. Ng liu:
- Ngữ liệu là văn bản/đoạn văn bản thơ/ văn xuôi ngoài sách giáo khoa.
B. Nội dung đọc hiểu:
1. Phương thức biểu đạt:
1.1 T s: ( k chuyện, tường thut) dùng ngôn ng k li mt chui s vic…
1.2 Miêu t: dùng ngôn ng làm người đc hình dung c th s vt, s vic, cnh
sc hoc nội tâm con người.
1.3 Biu cm: dùng ngôn ng bc l cm xúc vi một đối tượng nào đó.
1.4 Ngh lun: dùng ngôn ng để bàn bc phải, trái, đúng, sai nhm th hin
chính kiến và thuyết phục người khác đồng tình vi ý kiến mình.
1.5 Thuyết minh: cung cp, gii thiu, ging gii nhng tri thc v mt s vt, hin
ợng nào đó cho người nghe, người đọc.
1.6 Hành chính- công v: phương thức ngôn ng giao tiếp gia nhân dân vi nhà
c hoặc ngược lại , giũa quan / nước này với quan/ nước khác… trên sở
pháp lí như hợp đồng, công văn, hoá đơn, thông tư, nghi quyết.
2. Biện pháp tu từ:
2.1. So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sviệc khác nét tương
đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2.2. Nhân hoá: cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động của con
người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải người làm
cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.
2.3. Ẩn dụ: cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng
khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
2.4. Hoán dụ: cách dùng sự vật này đgọi tên cho svật, hiện tượng khác dựa
vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2.5. Điệp ngữ: từ ngữ (hoặc cả một câu) được lặp lại nhiều lần trong khi nói
viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc...
2.6. Chơi chữ: cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo sắc thái dí dỏm hài
hước.
2.7. Nói quá biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
2.8 Nói giảm, nói tránh một biện pháp tu t dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch
sự.
3. Thao tác lập luận:
3.1 Giải thích: dùng lẽ đgiảng giải, cắt nghĩa làm một khái niệm, một hiện
tượng, một vấn đề…
3.2 Phân tích: chia nhỏ vấn đề thành các bộ phận, các mặt ( các phương diện), các
nhân tố nhiều yếu tố để fđi sâu xem xét một cách cặn kẽ, càng các nội dung, các
mối quan hệ bên trong, bên ngoài…
3.3 Chứng minh: dùng lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục và làm sáng tỏ vấn đề.
3.4 So sánh: đặt các đối tượng vào cùng một bình diện, cùng một tiêu chí, từ đó, tìm
điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng đnhững nhận xét , đánh giá chính
xác về chúng.
3.5 Bình luận: đề xuất và thuyết phục người đọc, người nghe tán đồng với nhận xét ,
đánh giá, bàn luận của mình về một hiện tượng, một vấn đề nào đó trong cuộc sống
hoặc văn chương.
3.6 Bác bỏ: dùng lẽ, dẫn chứng để gạt bỏ, phủ nhận những quan điểm, ý kiến sai
lệch, thiếu chính xác, từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người đọc,
người nghe.
4. Nhận biết các từ ngữ, hình ảnh trong ngữ liu
5. Hiểu được ý nghĩa của từ ng, hình ảnh, câu văn được dùng trong ngữ liệu;
ni dung ng liu; tác dng ca các th pháp ngh thuật được s dng trong
ng liu.
6. Trình bày suy nghĩ; rt ra bài hc, thông điệp; cm nhận vmột vấn đề được
đặt ra trong nội dung ngữ liệu.
II. Làm văn
A. Kiu bài: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Mở bài
Giới thiệu ngắn gọn về những nét chính về tác giả, bài thơ.
Giới thiệu những vấn đề nghị luận và trích dẫn đoạn thơ
Thân bài
+ Gii thiu khái quát v bài thơ, đoạn thơ.
+ Bàn v giá tr ni dung và ngh thut ca bài thơ, đoạn thơ.
+ Nhận định, đánh giá chung về bài thơ, đoạn thơ-( đóng góp về tư tưởng, tình cm, ý
nghĩa giáo dục, tài năng nghệ thut...)
Lưu ý: Nên phân tích t ngh thuật đến ni dung, khi phân tích phi da vào t ng
trong bài thơ, hoàn cảnh ra đời, phong cách sáng tác ca tác gi để tránh suy din
miên man, không chính xác.
Kết bài
Đánh giá giá trị và vị trí của bài thơ, đoạn thơ trong giai doạn văn học
Cm xúc ca bn thân v bài thơ, đoạn thơ.
B. Ni dung:
VI VÀNG (Xuân Diu)
1. Tác gi: Xuân Diu mt ngh lớn, nhà văn hóa ln sc sáng to mãnh lit,
bn b và s nghip văn học phong phú.
2. Bài thơ: Vội vàng.
- Xut x: t t tập Thơ t- tập thơ đầu tay và tập thơ khẳng định v tca XD-
nhà thơ “mi nhất trong các nhà thơ mới”
- Th thơ: tự do như lời t bch ca Xuân Diu.
a) Ni dung
- Phần đầu: nim ngây ngất trước cnh sc trn gian nêu nhng l sao phi
sng vi vàng. Xut phát t nhn thc nhng quan nim v hnh phúc trn gian,
thi gian, tui trẻ, nhà thơ muốn bc bch vi mọi người và cuộc đời.
+ Phát hiện say sưa ca ngợi một thiên đường trên mặt đất vi bao ngun hnh
phúc kì thú →thể hin mt quan nim mi: trong thế giới này đẹp nht, quyến rũ nhất
là con người gia tui tr và tình yêu.
+ Nỗi băn khoăn về s ngn ngi, mong manh ca kiếp người trong s chy trôi
nhanh chóng ca thi gian.
Quan nim v thi gian tuyến tính, một đi không trở li
Cm nhận đầy bi kch v s sng, mi khonh khc trôi qua mt s mt mát, phai
tàn, phôi pha, mòn héo.
Cuc sng trần gian đẹp như một thiên đường; trong khonh khắc đó, thời gian mt
đi không trở lại, đời người ngn ngi nên ch còn mt cách là phi sng vi.
- Phần hai nêu cách thực hành”: Vội vàng chạy đua với thi gian, sng mnh m,
đủ đầy vi tng giây phút ca s sng “sng toàn tâm, toàn trí, toàn hn; sng toàn
tâm và thc nhn mi giác quan và th hin s mãnh lit ca cái tôi ham mun.
Nhn thc v bi kch ca s sống đã dẫn đến mt cách ng x rt tích cực trước cuc
đời. Đây lời đáp trọn vn cho câu hi:Vội vàng gì? đề xut mt l sng mi
m, tích cc; bc l quan nim nhân sinh mới chưa từng thy trong tca truyền
thng.
b) Ngh thut
- S kết hp gia mch cm xúc và mch lun lí.
- Cách nhìn, cách cm mi và nhng sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ.
- S dng ngôn ng; nhịp điệu dn dp, sôi ni, hi h, cung nhit.
c) Ý nghĩa văn bn
Quan nim nhân sinh, quan nim thẩm mĩ mới m ca Xuân Diu ngh của nim
khao khát giao cm với đời.
TRÀNG GIANG (Huy Cn)
1) Tác gi.
- Huy Cận nhà thơ ln, mt trong những đại biu xut sc của phong trào Thơ mới
vi hồn thơ ảo não.
- Thơ Huy Cn hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí.
2) Bài thơ.
a) Ni dung
- Kh 1:
+ Ba câu đầu mang đậm màu sc c đin, v lên hình nh con thuyn nh nhoi lênh
đênh, trôi dt trên dòng sông rng ln, mênh mông gi cm giác buồn, đơn, xa
vng, chia lìa;
+ Câu th 4 mang t hiện đại vi hình nh rất đời thường: cành ci khô trôi ni gi
lên cm nhn v thân phn ca nhng kiếp người nh bé, bơ vơ giữa dòng đời.
- Kh 2: bức tranh tràng giang được hoàn chnh thêm vi nhng chi tiết mi: cn
nhỏ, gió đìu hiu, cây cối thơ, chợ chiều đã vãn, làng xa, tri sâu chót vót, bến
liêu,… nhưng không làm cho cnh vt sống động hơn, mà ng chìm sâu vào tĩnh
lặng,cô đơn, hiu quạnh.
-Kh 3: tiếp tc hoàn thin bc tranh tràng giang vi hình nh nhng lp bèo ni
nhau trôi dt trên sông và nhng b xanh tiếp bãi vàng lng l. Cnh có thêm màu sc
nhưng càng buồn hơn, chia lìa hơn.
- Kh 4:
+ Hai câu thơ đu bc tranh phong cnh vĩ, nên thơ. Cảnh được gi lên bi bút
pháp ngh thut c đin vi hình nh mây trng, cánh chim chiều; đồng thi mang
du n tâm trng tác gi;
+ Hai câu sau trc tiếp bc l tấm lòng thương nh quê hương tha thiết ca Huy Cn
(so sánh vi hai câu thơ của Thôi Hiu trong Hoàng Hc lâu).
b) Ngh thut - S kết hp hài hòa gia sc thái c đin hiện đại (s xut hin
ca những cái tưởng như tầm thường, vô nghĩa cảm xúc bun mang du n cái tôi
cá nhân…).
- Ngh thuật đối, bút pháp t cnh giàu tính to hình, h thng t láy giàu giá tr biu
cảm (lơ thơ, đìu hiu, chót vót,…).
c) Ý nghĩa văn bn: V đẹp ca bc tranh thiên nhiên, ni su của cái tôi đơn
trước trụ rng ln, nim khao khát hòa nhp vi cuộc đời lòng yêu quê hương
đất nước tha thiết ca tác gi.
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ II MÔN NGỮ VĂN 11 NĂM HỌC 2022-2023 I. Đọc hiểu: A. Ngữ liệu:
- Ngữ liệu là văn bản/đoạn văn bản thơ/ văn xuôi ngoài sách giáo khoa.
B. Nội dung đọc hiểu:
1. Phương thức biểu đạt:
1.1 Tự sự:
( kể chuyện, tường thuật) dùng ngôn ngữ kể lại một chuỗi sự việc…
1.2 Miêu tả:
dùng ngôn ngữ làm người đọc hình dung cụ thể sự vật, sự việc, cảnh
sắc hoặc nội tâm con người.
1.3 Biểu cảm: dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc với một đối tượng nào đó.
1.4 Nghị luận: dùng ngôn ngữ để bàn bạc phải, trái, đúng, sai nhằm thể hiện rõ
chính kiến và thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến mình.
1.5 Thuyết minh: cung cấp, giới thiệu, giảng giải những tri thức về một sự vật, hiện
tượng nào đó cho người nghe, người đọc.
1.6 Hành chính- công vụ: phương thức ngôn ngữ giao tiếp giữa nhân dân với nhà
nước hoặc ngược lại , giũa cơ quan / nước này với cơ quan/ nước khác… trên cơ sở
pháp lí như hợp đồng, công văn, hoá đơn, thông tư, nghi quyết. 2. Biện pháp tu từ:
2.1. So sánh:
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2.2. Nhân hoá: Là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động của con
người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải là người làm
cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.
2.3. Ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng
khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2.4. Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa
vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2.5. Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) được lặp lại nhiều lần trong khi nói và
viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc...
2.6. Chơi chữ: là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo sắc thái dí dỏm hài hước.
2.7. Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
2.8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
3. Thao tác lập luận:
3.1 Giải thích:
dùng lí lẽ để giảng giải, cắt nghĩa làm rõ một khái niệm, một hiện
tượng, một vấn đề…
3.2 Phân tích: chia nhỏ vấn đề thành các bộ phận, các mặt ( các phương diện), các
nhân tố nhiều yếu tố để fđi sâu xem xét một cách cặn kẽ, kĩ càng các nội dung, các
mối quan hệ bên trong, bên ngoài…
3.3 Chứng minh: dùng lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục và làm sáng tỏ vấn đề.
3.4 So sánh: đặt các đối tượng vào cùng một bình diện, cùng một tiêu chí, từ đó, tìm
điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng để có những nhận xét , đánh giá chính xác về chúng.
3.5 Bình luận: đề xuất và thuyết phục người đọc, người nghe tán đồng với nhận xét ,
đánh giá, bàn luận của mình về một hiện tượng, một vấn đề nào đó trong cuộc sống hoặc văn chương.
3.6 Bác bỏ: dùng lí lẽ, dẫn chứng để gạt bỏ, phủ nhận những quan điểm, ý kiến sai
lệch, thiếu chính xác, từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người đọc, người nghe.
4. Nhận biết các từ ngữ, hình ảnh trong ngữ liệu
5. Hiểu được ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh, câu văn được dùng trong ngữ liệu;
nội dung ngữ liệu; tác dụng của các thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong ngữ liệu.
6. Trình bày suy nghĩ; rút ra bài học, thông điệp; cảm nhận về một vấn đề được
đặt ra trong nội dung ngữ liệu.
II. Làm văn
A. Kiểu bài: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Mở bài
– Giới thiệu ngắn gọn về những nét chính về tác giả, bài thơ.
– Giới thiệu những vấn đề nghị luận và trích dẫn đoạn thơ Thân bài
+ Giới thiệu khái quát về bài thơ, đoạn thơ.
+ Bàn về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ.
+ Nhận định, đánh giá chung về bài thơ, đoạn thơ-( đóng góp về tư tưởng, tình cảm, ý
nghĩa giáo dục, tài năng nghệ thuật...)
Lưu ý: Nên phân tích từ nghệ thuật đến nội dung, khi phân tích phải dựa vào từ ngữ
có trong bài thơ, hoàn cảnh ra đời, phong cách sáng tác của tác giả để tránh suy diễn
miên man, không chính xác. Kết bài
Đánh giá giá trị và vị trí của bài thơ, đoạn thơ trong giai doạn văn học
Cảm xúc của bản thân về bài thơ, đoạn thơ. B. Nội dung:
VỘI VÀNG (Xuân Diệu)
1. Tác giả: Xuân Diệu là một nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt,
bền bỉ và sự nghiệp văn học phong phú. 2. Bài thơ: Vội vàng.
- Xuất xứ: rút từ tập Thơ thơ- tập thơ đầu tay và là tập thơ khẳng định vị trí của XD-
nhà thơ “mới nhất trong các nhà thơ mới”
- Thể thơ: tự do – như lời tự bạch của Xuân Diệu. a) Nội dung
- Phần đầu: niềm ngây ngất trước cảnh sắc trần gian và nêu những lí lẽ vì sao phải
sống vội vàng. Xuất phát từ nhận thức và những quan niệm về hạnh phúc trần gian,
thời gian, tuổi trẻ, nhà thơ muốn bộc bạch với mọi người và cuộc đời.
+ Phát hiện và say sưa ca ngợi một thiên đường trên mặt đất với bao nguồn hạnh
phúc kì thú →thể hiện một quan niệm mới: trong thế giới này đẹp nhất, quyến rũ nhất
là con người giữa tuổi trẻ và tình yêu.
+ Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi, mong manh của kiếp người trong sự chảy trôi
nhanh chóng của thời gian.
Quan niệm về thời gian tuyến tính, một đi không trở lại
Cảm nhận đầy bi kịch về sự sống, mỗi khoảnh khắc trôi qua là một sự mất mát, phai tàn, phôi pha, mòn héo.
Cuộc sống trần gian đẹp như một thiên đường; trong khoảnh khắc đó, thời gian một
đi không trở lại, đời người ngắn ngủi – nên chỉ còn một cách là phải sống vội.
- Phần hai nêu cách “thực hành”: Vội vàng là chạy đua với thời gian, sống mạnh mẽ,
đủ đầy với từng giây phút của sự sống – “sống toàn tâm, toàn trí, toàn hồn; sống toàn
tâm và thức nhọn mọi giác quan và thể hiện sự mãnh liệt của cái tôi ham muốn.
Nhận thức về bi kịch của sự sống đã dẫn đến một cách ứng xử rất tích cực trước cuộc
đời. Đây là lời đáp trọn vẹn cho câu hỏi:Vội vàng là gì? Và đề xuất một lẽ sống mới
mẻ, tích cực; bộc lộ quan niệm nhân sinh mới chưa từng thấy trong thơ ca truyền thống. b) Nghệ thuật
- Sự kết hợp giữa mạch cảm xúc và mạch luận lí.
- Cách nhìn, cách cảm mới và những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ.
- Sử dụng ngôn ngữ; nhịp điệu dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng nhiệt. c) Ý nghĩa văn bản
Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẩm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu – nghệ sĩ của niềm
khao khát giao cảm với đời. TRÀNG GIANG (Huy Cận) 1) Tác giả.
- Huy Cận là nhà thơ lớn, một trong những đại biểu xuất sắc của phong trào Thơ mới với hồn thơ ảo não.
- Thơ Huy Cận hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí. 2) Bài thơ. a) Nội dung - Khổ 1:
+ Ba câu đầu mang đậm màu sắc cổ điển, vẽ lên hình ảnh con thuyền nhỏ nhoi lênh
đênh, trôi dạt trên dòng sông rộng lớn, mênh mông gợi cảm giác buồn, cô đơn, xa vắng, chia lìa;
+ Câu thứ 4 mang nét hiện đại với hình ảnh rất đời thường: cành củi khô trôi nổi gợi
lên cảm nhận về thân phận của những kiếp người nhỏ bé, bơ vơ giữa dòng đời.
- Khổ 2: bức tranh tràng giang được hoàn chỉnh thêm với những chi tiết mới: cồn
nhỏ, gió đìu hiu, cây cối lơ thơ, chợ chiều đã vãn, làng xa, trời sâu chót vót, bến cô
liêu,… nhưng không làm cho cảnh vật sống động hơn, mà càng chìm sâu vào tĩnh
lặng,cô đơn, hiu quạnh.
-Khổ 3: tiếp tục hoàn thiện bức tranh tràng giang với hình ảnh những lớp bèo nối
nhau trôi dạt trên sông và những bờ xanh tiếp bãi vàng lặng lẽ. Cảnh có thêm màu sắc
nhưng càng buồn hơn, chia lìa hơn. - Khổ 4:
+ Hai câu thơ đầu là bức tranh phong cảnh kì vĩ, nên thơ. Cảnh được gợi lên bởi bút
pháp nghệ thuật cổ điển với hình ảnh mây trắng, cánh chim chiều; đồng thời mang
dấu ấn tâm trạng tác giả;
+ Hai câu sau trực tiếp bộc lộ tấm lòng thương nhớ quê hương tha thiết của Huy Cận
(so sánh với hai câu thơ của Thôi Hiệu trong Hoàng Hạc lâu).
b) Nghệ thuật - Sự kết hợp hài hòa giữa sắc thái cổ điển và hiện đại (sự xuất hiện
của những cái tưởng như tầm thường, vô nghĩa và cảm xúc buồn mang dấu ấn cái tôi cá nhân…).
- Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu
cảm (lơ thơ, đìu hiu, chót vót,…).
c) Ý nghĩa văn bản: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên, nỗi sầu của cái tôi cô đơn
trước vũ trụ rộng lớn, niềm khao khát hòa nhập với cuộc đời và lòng yêu quê hương
đất nước tha thiết của tác giả.