-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập hoá học đại cương | Đề cương Hoá đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên
Câu 2: Một dung dịch A gồm hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4. Để trung hòa 10 ml dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác nếu lấy 100ml dung dịch A đem cho tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol/l ion H+ trong mỗi dung dịch axit HCl (1) và H2SO4 (2) là.
Hóa đại cương 2 ( QST) 62 tài liệu
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 240 tài liệu
Đề cương ôn tập hoá học đại cương | Đề cương Hoá đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên
Câu 2: Một dung dịch A gồm hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4. Để trung hòa 10 ml dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác nếu lấy 100ml dung dịch A đem cho tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol/l ion H+ trong mỗi dung dịch axit HCl (1) và H2SO4 (2) là.
Môn: Hóa đại cương 2 ( QST) 62 tài liệu
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 240 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
ÔN TẬP VÔ CƠ
Câu 1: Trộn 3 dd H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dd X. Lấy
300 ml dd X cho phản ứng với V lit dd Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dd có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,424 lit. B. 0,134 lit. C. 0,414 lit. D. 0,214 lit.
Câu 2: Một dung dịch A gồm hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4. Để trung hòa 10 ml dung dịch A cần 40 ml dung
dịch NaOH 0,5M. Mặt khác nếu lấy 100ml dung dịch A đem cho tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ rồi
cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol/l ion H+ trong mỗi dung dịch axit HCl (1) và H2SO4 (2) là:
A. (1) 0,04M ; (2) 0,05M
B. (1) 0,07M ; (2) 0,05M
C. (1) 0,08M ; (2) 0,06M D. Kết quả khác
Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: NH + 2- 2-
4 ; Na+; CO3 ; SO4 . Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 76,15g kết tủa và 0,25mol khí.
Khi cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan: A. 43,05g B. 86,10g C. 70,00g D. 35,00g
Câu 4: Trộn 100ml dung dịch A (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch B (gồm NaHCO3
1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D (gồm H2SO4 1M và HCl 1M) vào
dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 82,4 gam và 2,24 lít B. 4,3 gam và 1,12 lít
C. 43 gam và 2,24 lít
D. 3,4 gam và 5,6 lít
Câu 5: Axit axetic có hằng số axit là Ka = 1,8.10-5. Dung dịch hỗn hợp gồm CH3COONa 1M và CH3COOH 0,1M có pH là
A. 2,87. B. 5,74. C. 4,15. D. 1.
Câu 6: Trộn 25,0ml dd NH3 0,20M với 15,0ml dd HCl 0,20M thì thu được dd có pH là (biết NH3 có Kb=1,8.10-5).
A. 9,1. B. 4,9. C. 4,75. D. 9,25.
Câu 7: Cho a gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với V lit dung dịch HNO3 0,2M (không có khí thoát ra) thu
được dung dịch D. để phản ứng vừa đủ với dung dịch D cần đúng 0,5 lit dung dịch NaOH 4M và thoát ra
2,24 lit khí (đkc). Dung dịch thu được sau cùng trong suốt. Giá trị của a và V là: A. 26g và 14,5 lit B. 13g và 14,5 lit C. 26g và 6,5 lit D. Đáp số khác
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO; CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng
vừa đủ 250ml dd HNO3 được dung dịch Y và 3,136 lit hỗn hợp NO2; NO (đkc), tỉ khối của hỗn hợp so với
H2 là 20,143. Giá trị của m và nồng độ của dung dịch HNO3: A. 46,08g và 7,28M
B. 23,04g và 7,28M C. 23,04g và 2,10M D. 46,08g và 2,10M
Câu 9: Cho 13,92g hỗn hợp Cu và một oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng được 2,688 lit khí NO
duy nhất (đkc) và 42,72g muối khan. Công thức oxit sắt: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định
Câu 10: ĐH 2009KB:Cho 61,2g hỗn hợp Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng đun nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lit khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại
2,4g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m: A. 151,5g B. 97,5g C. 137,1g D. 108,9g
Câu 11: Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và KHSO4 thu được dung dịch
X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với
H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là A. 275. B. 327. C. 323. D. 320.
Câu 12: Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu
được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và
NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với A. 5,54. B. 5,42. C. 5,59. D. 16,61.
Câu 13: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m
gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là A. 28,50. B. 30,5. C. 34,68. D. 29,84.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu
được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban
đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là
A. 156,25. B. 167,50. C. 230,00. D. 173,75.
Câu 15: Một hỗn hợp gồm N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời
gian phản ứng, áp suất của khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết rằng tỉ lệ mol N2 phản ứng
là 10%. Tỉ lệ thể tích của N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1: 4 B. 1: 2 C. 1 : 3 D. 2 : 3
Câu 16: Cho dung dịch A gồm: CuSO4 và AlCl3 có tỉ lệ mol 2:1 tác dụng với dung dịch NH3 1M dư thu
được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D nặng: 2,55g. Thể tích
dung dịch NH3 phản ứng: A. 750ml B. 500ml C. 550ml D. 250ml
Bài 17: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 2M, thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,1. B. 10,1. C. 22,2. D. 21,1.
Bài 18: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M,
thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 35,1. B. 15,3. C. 13,5. D. 31,5.
Bài 19: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a
mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch
Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.
Câu 20: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng, phản ứng tạo ra
0,138 mol khí CO2. Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống cân nặng 14,352g gồm 4 chất. Hoà tan hết 4 chất này
vào dd HNO3 dư được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V là: A. 0,224 B. 0,672 C. 2,285 D. 6,854