Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 8 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 8 sách Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
TRƯỜNG THCS ………
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA 8
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài đã
A. hình thành bước đầu phát triển.
B. phát triển đến đỉnh cao.
C. rơi vào khủng hoảng trầm trọng.
D. sụp đổ hoàn toàn.
Đáp án đúng là: C
- Giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài rơi vào khủng hoảng trầm trọng:
+ Vua bạc nhược, chúa Trịnh chỉ lo hưởng thụ, tận thu thuế, bóc lột nhân dân.
+ Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thủ công nghiệp ngày càng sa sút, các đô thị suy tàn.
+ Đời sống nhân dân cực.
Câu 2. Đoạn liệu sau đây phản ánh về vấn đề gì?
liệu. hễ ai ngh nghiệp cũng căn cứ vào đấy mà đánh thuế, bèn đi đến chỗ:
người phải nộp thuế sơn sống đẵn cả cây sơn; phải nộp thuế vải lụa hủy bỏ
khung cửi…; thu thuế cá, thuế tôm người ta cất giấu cả lưới…” (Quốc s quán triều
Nguyễn (bản dịch của Viện sử học), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tập 2, NXB
Giáo dục, Nội, 2007)
2
A. Cuộc sống thanh bình, thịnh trị, ấm no của nhân n Đàng Ngoài.
B. Sự sa sút của sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài giữa thế kỉ XVIII.
C. Chính quyền phong kiến Đàng Ngoài vơ vét, bóc lột nhân dân.
D. Các chính sách phát triển kinh tế của chính quyền - Trịnh.
Đáp án đúng : C
Đoạn liệu trên đề cập đến chính sách vét, bóc lột nhân dân (thông qua tô thuế) của
chính quyền phong kiến Đàng Ngoài Đại Việt vào giữa thế kỉ XVIII.
Câu 3. Trong những năm 1739 - 1769, Đàng Ngoài đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân
do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Danh Phương.
B. Hoàng Công Chất.
C. Nguyễn Hữu Cầu.
D. Nguyễn Nhạc.
Đáp án đúng : B
Trong những năm 1739 - 1769, Đàng Ngoài đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân do
Hoàng ng Chất lãnh đạo.
Câu 4. Năm 1740, Nguyễn Danh Phương tập hợp nghĩa quân, nổi dậy khởi nghĩa
A. Việt Trì (Phú Thọ).
B. Tam Đảo (Vĩnh Phúc).
C. Tiên Du (Bắc Ninh).
3
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
Đáp án đúng là: B
Năm 1740, Nguyễn Danh Phương tập hợp nghĩa quân, nổi dậy khởi nghĩa Tam Đảo (Vĩnh
Phúc), rồi mở rộng hoạt động các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương kết thúc vào năm nào?
A. 1769.
B. 1751.
C. 1741.
D. 1739.
Đáp án đúng là: B
Năm 1751, trước sự tấn công ạt của quân Trịnh, Nguyễn Danh Phương bị bắt. Cuộc khởi
nghĩa kết thúc.
Câu 6. Trận đánh nào ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân
Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?
A. Tốt Động - Chúc Động.
B. Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Chi Lăng - Xương Giang.
D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Đáp án đúng là: B
4
Trận đánh Rạch Gầm - Xoài Mút ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu
chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785).
Câu 7. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn điểm
độc đáo?
A. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
C. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”.
D. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
Đáp án đúng : D
Trận Rạch Gầm - Xoài Mút diễn ra ngày 19/1/1785. Nghĩa quân Tây Sơn chọn cách đánh
nghi binh, lừa quân Xiêm vào trận địa mai phục sau đó bất ngờ chặn đánh, kết hợp dùng
thuyền, lửa đốt cháy thuyền giặc, khiến quân Xiêm bị tiêu diệt gần hết.
Câu 8. Câu đố dân gian ới đây đề cập đến anh hùng dân tộc nào?
Được tin cấp báo, hỏi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng
Ngọc Hồi khí thế thêm hăng
Mùa xuân chiến thắng dựng bằng uy danh
Bạt hồn tướng Mãn Thanh
Nghìn năm văn hiến, sử xanh còn truyền ?”
A. Nguyễn Huệ.
B. Trần Bình Trọng.
C. Bùi Thị Xuân.
5
D. Trần Quốc Toản.
Đáp án đúng là: A
Câu đố dân gian trên đề cập đến Nguyễn Huệ.
Câu 9. Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân m lược Mãn Thanh
(1789) ý nghĩa như thế nào?
A. Giành lại chính quyền tự chủ từ tay quân Thanh.
B. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất ớc.
C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất quốc gia.
D. Bảo vệ được nền độc lập của đất nước.
Đáp án đúng là: D
Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm ợc Mãn Thanh (1789)
đã bảo vệ được nền độc lập của đất ớc.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của phong trào Tây Sơn với
lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, .
B. Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước ròng hơn 250 năm.
C. Đánh bại quân Xiêm, Thanh, bảo vệ độc lập của đất nước.
D. Thống nhất đất nước t ải Nam Quan đến mũi Mau.
Đáp án đúng là: D
- Phong trào Tây Sơn có nhiều đóng góp lớn cho lịch sử dân tộc:
6
+ Lật đổ c chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất ớc
từ đó đặt sở cho việc khôi phục nền thống nhất của quốc gia.
+ Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập chủ
quyền của đất nước.
Câu 11. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp
sản được thành lập, mang tên là
A. Chính phủ V quốc.
B. Chính phủ quốc dân.
C. Chính phủ m thời sản.
D. Chính phủ m thời Cộng a Pháp.
Đáp án đúng : A
Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp sản được
thành lập, mang tên là Chính phủ Vệ quốc.
Câu 12. Ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại chính ph Vệ quốc
dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Pháp.
B. Công ch mạng Pa-ri.
C. chính phủ sản lâm thời.
D. Ủy ban trung ương Quốc n quân.
Đáp án đúng : D
7
Ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại chính phủ Vệ quốc dưới s
lãnh đạo của Ủy ban trung ương Quốc dân quân.
Câu 13. Trước cuộc tấn công xâm lược của quân Phổ, nhân dân Pháp có thái độ như thế nào?
A. Ủng hộ quân Phổ lật đổ chính phủ sản.
B. Kiên quyết chiến đấu để bảo v Tổ quốc.
C. Chấp nhận hòa ước đầu ng quân Phổ.
D. Phối hợp với chính phủ Vệ quốc để kháng chiến.
Đáp án đúng là: B
Trước cuộc tấn công xâm ợc của quân Phổ, sự đầu hàng nhục nhã của chính phủ Vệ
quốc, nhân dân Pháp vẫn kiên quyết chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 14. quan cao nhất của Công xã Pa-ri
A. Hội đồng Công xã.
B. Ủy ban An ninh hội.
C. Ủy ban Quân sự.
D. Ủy ban Giáo dục.
Đáp án đúng là: A
quan cao nhất của ng Pa-ri Hội đồng Công xã.
Câu 15. Các chính sách của ng Pari nhằm phục vụ quyền lợi cho đối tượng nào?
A. Nhân dân lao động.
8
B. Giai cấp sản
C. Quý tộc phong kiến.
D. Tăng lữ giáo hội.
Đáp án đúng : A
Các chính sách của Công Pari nhằm phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động.
Câu 16. Trên lĩnh vực kinh tế, Hội đồng ng Pa-ri đã ban hành chính sách nào sau đây?
A. Giáo dục công miễn phí không dạy giáo trong nhà trường.
B. Giải thể quân đội thường trực, trang bị khí cho dân chúng.
C. Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát.
D. Giải tán quân đội bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.
Đáp án đúng : C
- Trên lĩnh vực kinh tế, Hội đồng Công Pa-ri đã ban hành chính ch:
+ Tiếp quản các nhà máy giao cho công nhân kiểm soát
+ Tịch thu phân chia lại những ngôi nhà không người cho dân nghèo.
+ Bình ổn giá bán bánh mì.
Câu 17. Đại hội lần thứ nhất của Quốc tế thứ hai (1889) đã quyết định lấy ngày nào m
ngày biểu ơng lực lượng đấu tranh chung của sản c nước?
A. Mùng 1/5 hằng năm.
B. Mùng 5/1 hằng năm.
9
C. Ngày 25/6 hằng năm.
D. Ngày 22/12 hằng năm.
Đáp án đúng là: A
Đại hội lần thứ nhất của Quốc tế th hai (1889) đã quyết định lấy ngày 1/5 hằng năm làm
ngày biểu dương lực lượng đấu tranh chung của sản các nước.
Câu 18. Vào cuối thế kỉ XIX, sự lớn mạnh của phong trào công nhân đã dẫn đến sự ra đời
của
A. tổ chức Đồng minh những người Cộng sản.
B. tổ chức Quốc tế Cộng sản (còn gọi Quốc tế th ba).
C. nhà nước sản đầu tiên trên thế giới (Nga Viết).
D. nhiều tổ chức chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới.
Đáp án đúng là: D
- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân diễn ra mạnh mẽ, dẫn tới sự ra đời nhiều tổ chức
chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới, như: Đảng hội dân chủ Đức (1875), Đảng
Công nhân Pháp (1879), nhóm Giải phóng lao động Nga (1883),...
Câu 19. Trong thời gian tồn tại (1864 - 1889), Quốc tế thứ nhất đã tiến nh bao nhiêu
đại hội?
A. 4 đại hội.
B. 5 đại hội.
C. 6 đại hội.
D. 7 đại hội.
10
Đáp án đúng : B
Trong thời gian tồn tại (1864 - 1889), Quốc tế thứ nhất đã tiến hành 5 đại hội.
Câu 20. Quốc tế thứ 2 bị chia rẽ tan khi Chiến tranh thế giới thứ nhất
A. bùng nổ.
B. ớc vào giai đoạn quyết liệt.
C. ớc vào giai đoạn kết thúc.
D. kết thúc.
Đáp án đúng : A
Năm 1889, Quốc tế thứ hai được thành lập với sứ mệnh thúc đẩy sự thành lập của các chính
đảng sản các nước trên toàn thế giới. Tuy nhiên, khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng
nổ (1914), Quốc tế thứ hai bị chia rẽ tan rã.
Câu 21. Hằng năm, ớc ta có lượng mưa trung nh khoảng
A. 1500 - 2000mm/năm.
B. 1200 - 1800mm/năm.
C. 1300 - 2000mm/năm.
D. 1400 - 2200mm/năm.
Đáp án đúng : A
Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa độ ẩm. Nước ta lượng mưa trung bình
năm lớn, từ 1500 - 2000mm/năm. những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng
mưa trung bình năm thường nhiều n, khoảng 3000 - 4000mm/năm.
11
Câu 22. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta th hiện qua các yếu tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ số giờ nắng.
B. Lượng mưa độ m.
C. Độ ẩm n cân bức xạ.
D. Ánh sáng lượng a.
Đáp án đúng là: B
Tính chất ẩm thể hiện qua yếu t ợng mưa độ ẩm.
- Nước ta lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1500 - 2000mm/năm. những khu vực đón
gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm thường nhiều hơn, khoảng 3000 -
4000mm/năm.
- Cân bằng ẩm luôn dương, độ m không khí cao, trên 80%.
Câu 23. nước ta, loại gió nào sau đây thổi quanh m?
A. Tín phong.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
Đáp án đúng là: A
Việt Nam nằm trong phạm vi hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc. Gió Tín phong loại
gió hoạt động quanh năm nước ta. Ngoài ra, nước ta còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các
khối khí hoạt động theo mùa với hai a gió chính: gió mùa mùa đông gió mùa mùa hạ.
12
Câu 24. Vào mùa đông, nhân tố nào sau đây gây mưa cho Duyên hải miền Trung?
A. Địa hình.
B. Frông.
C. Dòng biển.
D. Tín phong.
Đáp án đúng : D
Vào mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) miền Nam, gió Tín phong chiếm ưu thế
đem đến mùa khô cho Nam B Tây Nguyên; gây mưa cho Duyên hải miền Trung.
Câu 25. Gió mùa mùa h hoạt động nước ta vào thời gian nào sau đây?
A. Từ tháng 4 đến tháng 10.
B. Từ tháng 5 đến tháng 10.
C. Từ tháng 4 đến tháng 11.
D. Từ tháng 5 đến tháng 11.
Câu 26. Gió mùa mùa đông gần như b chặn lại dãy núi nào sau đây?
A. Bạch Mã.
B. Con Voi.
C. Hoành Sơn.
D. Tam Đảo.
Đáp án đúng : A
13
Gió mùa mùa đông tạo nên mùa đông lạnh cho miền Bắc: nửa đầu mùa đông kiểu thời tiết
lạnh, khô; nửa sau mùa đông, thời tiết lạnh, ẩm, mưa phùn; miền núi cao xuất hiện sương
muối, ơng giá ng tuyết. Khi thổi về phía nam, gió mùa mùa đông hầu như bị chặn lại
dãy Bạch Mã.
Câu 27. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc Nam dãy núi nào dưới đây?
A. Bạch Mã.
B. Trường Sơn Nam.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Trường Sơn Bắc.
Đáp án đúng là: A
Khí hậu phân hóa theo chiều bắc - nam, chia làm 2 miền: miền khí hậu phía Bắc (từ dãy
Bạch mã trở ra Bắc) miền khí hậu phía Nam (từ dãy Bạch trở vào).
Câu 28. Nguồn cung cấp nước ng chủ yếu của sông ngòi ớc ta
A. băng tuyết.
B. nước mưa.
C. nước ngầm.
D. hồ đầm.
Đáp án đúng là: B
Do nguồn cung cấp nước ng chủ yếu nước mưa, nên chế độ dòng chảy sông ngòi của
nước ta phụ thuộc vào chế độ a, với hai mùa rệt a ơng ứng với mùa mưa
mùa cạn tương ng với mùa khô.
14
Câu 29. Hệ thống sông o sau đây lưu vực lớn nhất miền Bắc?
A. Sông Cả.
B. Thái Bình.
C. Sông Mã.
D. Sông Hồng.
Đáp án đúng : D
Hệ thống lưu vực sông Hồng thống sông lưu vực lớn nhất miền Bắc nước ta (bảng chú
giải bên trái hiệu màu xanh y), tiếp đến sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả,
sông Cùng - Bằng Giang,...
Câu 30. Các sông Trung Bộ Đông Trường Sơn vào khoảng thời nào ới đây?
A. Từ tháng 1 đến tháng 4.
B. Từ tháng 10 đến tháng 12.
C. Từ tháng 4 đến tháng 7.
D. Từ tháng 9 đến tháng 12.
Đáp án đúng : D
Các ng Trung B Đông Trường Sơn từ tháng 9 đến tháng 12, trùng với các tháng
mưa nhiều khu vực này.
Câu 31. Đỉnh của sông ngòi Nam Bộ vào tháng nào dưới đây?
A. Tháng 7.
B. Tháng 8.
15
C. Tháng 9.
D. Tháng10.
Đáp án đúng là: D
Đỉnh của sông ngòi Nam Bộ vào tháng 10 hằng năm do ảnh hưởng của gió mùa Đông
Nam kết hợp với bão nhiệt đới dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 32. Đoạn sông Hồng chảy trên lãnh thổ ớc ta chiều i
A. 126km.
B. 300km.
C. 205km.
D. 556km.
Đáp án đúng là: D
Sông Hồng tổng chiều dài của dòng chính 1126km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ
nước ta chiều dài 556km.
Câu 34. Cây ăn quả o sau đây phổ biến c tỉnh miền núi phía Bắc?
A. Đào, sầu riêng.
B. Chôm chôm, lúa.
C. Xoài, mac-ca.
D. Lê, mận, hồng.
Đáp án đúng là: D
16
Miền khí hậu phía Bắc khí hậu nhiệt đới gió mùa với một mùa đông lạnh các vùng núi
cao mát mẻ quanh năm thuận lợi phát triển các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt ôn đới.
Một số loại y ăn quả cận nhiệt đới như lê, mận, hồng, đào,…
Câu 35. Cây trồng nguồn gốc cận nhiệt ôn đới phổ biến
A. ven biển.
B. vùng núi.
C. trung du.
D. đồng bằng.
Đáp án đúng : B
vùng núi nước ta nền nhiệt thấp, khí hậu lạnh nên thích hợp phát triển các cây trồng
nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như chè, rau ưa lạnh (su su, su hào, bắp cải, súp , cà rốt...),
cây ăn quả cận nhiệt đới (lê, mận, hồng,...),
Câu 36. Khí hậu không tác động trực tiếp đến sự hình thành
A. loại hình du lịch.
B. các điểm du lịch.
C. mùa vụ du lịch.
D. cấu du khách.
Đáp án đúng : D
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, sự phân hoá theo mùa theo đai cao nước ta đã tác
động trực tiếp đến sự hình thành c điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa v du lịch,...
Câu 37. Điểm du lịch Sa Pa thuộc tỉnh nào sau đây?
17
A. Điện Biên.
B. Lào Cai.
C. Lai Châu.
D. Giang.
Đáp án đúng là: B
Sa Pa (Lào Cai) nằm độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, trên sườn đông của dây
Hoàng Liên Sơn - thuộc vùng núi cao Tây Bắc. Tài nguyên khí hậu Sa Pa ôn hoà, t mẻ
quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 15,3°C, số giờ nắng > 1400 giờ/năm. Mùa mát mẻ,
mùa đông nhiều ngày rét đậm, thể tuyết rơi.
Câu 38. Điểm du lịch Tam Đảo thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Hải Dương.
B. Phú Thọ.
C. Bắc Giang.
D. Vĩnh Phúc.
Đáp án đúng là: D
Tam Đảo (Vĩnh Phúc) nằm độ cao khoảng 1000m so với mực ớc biển, thuộc dãy núi
Tam Đảo. Tài nguyên khí hậu: khí hậu Tam Đảo trong lành, mát mẻ, nhiệt độ trung bình
năm 18,2°C, số giờ nắng > 1200 giờ/năm. Mùa hạ mùa du lịch đẹp nhất trong năm, thời
tiết thay đổi thể đem lại cảm giác đủ 4 mùa trong ngày.
Câu 39. Điểm du lịch Đà Lạt thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Lâm Đồng.
18
B. Khánh Hòa.
C. Đắk Lắk.
D. Kon Tum.
Đáp án đúng : A
Đà Lạt (Lâm Đồng) nằm độ cao khoảng 1500m so với mực ớc biển, thuộc cao nguyên
Lâm Viên. Tài nguyên khí hậu: khí hậu Đà Lạt ôn hoà, dịu mát quanh năm, nhiệt độ trung
bình năm 18°C, số giờ nắng > 2100 giờ/năm.
Câu 40. Các hoạt động du lịch biển phía Nam diễn ra quanh năm do
A. miền Nam chỉ du lịch biển.
B. nền nhiệt đ cao quanh m.
C. nhiều loại hình du lịch mới.
D. khí hậu miền Nam mát mẻ.
Đáp án đúng : B
các tỉnh phía Nam nền nhiệt độ cao quanh năm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc nên các hoạt động du lịch biển (tắm biển, tham quan đảo,…) được diễn ra quanh
năm.
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1
Sự ra đời của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) giá trị đối với phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân?
Trả lời:
19
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản văn kiện tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa
hội khoa học, đánh dấu bước đầu kết hợp giữa chủ nghĩa hội khoa học với phong trào
công nhân. Từ đây, giai cấp công nhân đã luận cách mạng soi đường để thực hiện cuộc
đấu tranh chống lại giai cấp sản, xây dựng một hội công bằng và tốt đẹp hơn.
Câu 2
Theo em, chính sách nào của Hội công Công vẫn còn có thể được vận dụng trong xã hội
hiện nay?
Trả lời:
- Những chính sách của Hội công Công vẫn còn thể được vận dụng trong xã hội hiện
nay:
+ Giáo dục công miễn phí;
+ Tách nhà thờ ra khỏi nhà ớc; không dạy giáo trong nhà trường.
+ cấm đánh đập, cúp phạt công nhân.
+ Bình ổn giá n của các mặt hàng thiết yếu.
Câu 3
Phân tích ý nghĩa lịch s của phong trào nông dân y Sơn?
Trả lời
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền phong kiến thối nát
Nguyễn - Trịnh - Lê đã xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất
quốc gia.
20
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc chống quân xâm ợc Xiêm Thanh ý
nghĩa lịch s to lớn: giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, một lần nữa
đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc.
Câu 4:
Nêu dụ ảnh hưởng của một thiên tai đối với sản xuất nông nghiệp nước ta.
Trả lời:
(*) Tham khảo: Ảnh ởng của mưa lớn đến sản xuất nông nghiệp tại một số huyện thuộc
tỉnh Hải Dương.
- Do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ cơn bão số
7, ngày 11/10/2022, nhiều nơi trên địa bàn tỉnh Hải ơng tiếp tục a vừa đến mưa to,
gây ngập úng, nh ởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp:
+ Tại huyện Bình Giang, hơn 500ha lúa bị đổ, chủ yếu lúa nếp các Thúc Kháng,
Long Xuyên Thái Hòa hơn 80ha cây vụ đông mới trồng bị ảnh hưởng do mưa úng.
+ Tại huyện Gia Lộc, ghi nhận n 450ha lúa mùa đã bị đổ khoảng 1.100 ha rau màu bị
ảnh ởng do mưa úng.
+ Tại huyện Nam Sách cũng khoảng 96 ha rau màu bị ngập úng, trong đó khoảng 38
ha nguy bị thiệt hại nặng, tập trung các Thái Tân Minh Tân.
Câu 5
Sông ngòi ớc ta đặc điểm gì? Hồ đầm nước ngầm nước ta đóng vai trò như thế
nào với sản xuất sinh hoạt?
Trả lời:
- Đặc điểm của sông ngòi ớc ta:
21
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
+ Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.
+ Phần lớn sông ngòi chảy theo hai ớng chính là: hướng tây bắc - đông nam hướng
vòng cung.
+ Chế độ nước chảy theo hai mùa rệt.
- Hồ đầm ớc ngầm vai trò quan trọng đối với đời sống sản xuất sinh hoạt.
II. ĐỀ THI MINH HỌA
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Ninh Thuận Bình Thuận được khai phá vào
A. năm 1611.
B. năm 1597.
C. năm 1757.
D. năm 1693
Câu 2. Trong c thế kỉ XVII - XVIII, sản xuất nông nghiệp Đàng Trong ớc phát
triển rệt do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi chính sách khai hoang của chúa Nguyễn.
B. không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình.
C. các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực.
D. chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang.
Câu 3. Đào Duy Từ tác giả của b sách nào dưới đây?
22
A. Vạn Kiếp tông truyền thư.
B. Gia Định thành thông chí.
C. Binh thư yếu lược.
D. Hổ trướng khu cơ.
Câu 4. Đến giữa thế k XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài đã
A. hình thành bước đầu phát triển.
B. phát triển đến đỉnh cao.
C. rơi vào khủng hoảng trầm trọng.
D. sụp đổ hoàn toàn.
Câu 5. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa
vùng
A. núi Chí Linh (Hải Dương).
B. Tây Sơn hạ đạo (Tây Sơn, Bình Định).
C. núi Tam Điệp (Ninh Bình).
D. Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai).
Câu 6. Trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản Âu - Mĩ đã bắt đầu xuất
hiện c
A. tổ chức phường hội.
B. tổ chức thương hội.
C. công trường thủ ng.
D. công ty độc quyền.
Câu 7. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp
sản được thành lập, mang tên là
A. Chính phủ V quốc.
B. Chính phủ quốc dân.
23
C. Chính phủ m thời sản.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp.
Câu 8. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh tác phẩm do ai biên soạn?
A. C. Mác.
B. Ph. Ăng-ghen.
C. V. I. Lê-nin.
D. G. t-xô.
Câu 9. Vị trí địa làm cho thiên nhiên ớc ta mang tính chất
A. cận nhiệt đới trên i.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới khô trên núi.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 10. nước ta, địa hình đồi núi chiếm
A. 2/3 diện tích đất liền.
B. 1/2 diện tích đất liền.
C. 3/4 diện tích đất liền.
D. 1/4 diện tích đất liền.
Câu 11. Tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn trên phần lớn diện ch lãnh
thổ do địa hình nước ta chủ yếu
A. đồi núi cao.
B. đồi núi thấp.
C. đồng bằng.
D. cao nguyên.
Câu 12. Than phân bố ch yếu khu vực nào ới đây?
24
A. Đông Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nguyên.
Câu 13. Hằng năm, ớc ta có lượng mưa trung nh khoảng
A. 1500 - 2000mm/năm.
B. 1200 - 1800mm/năm.
C. 1300 - 2000mm/năm.
D. 1400 - 2200mm/năm.
Câu 14. Đặc điểm thời tiết vào mùa đông của miền khí hậu miền Bắc nước ta
A. nóng, khô phân thành hai mùa rệt.
B. đầu mùa ơng đối khô, cuối mùa ẩm ướt.
C. nóng ẩm mưa nhiều diễn ra quanh năm.
D. thời tiết lạnh buốt khô ráo, nhiều y.
Câu 15. Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?
A. Tây bắc - đông nam vòng cung.
B. Vòng cung đông bắc - tây nam.
C. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.
D. Tây bắc - đông nam y - đông.
Câu 16. Đoạn sông Hồng chảy trên lãnh thổ ớc ta có chiều dài
A. 126km.
B. 300km.
C. 205km.
D. 556km.
25
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn?
Câu 2. (2,0 điểm) Em y:
- Nêu các hoạt động nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Sự ra đời của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) giá trị đối với phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân?
Câu 3. (3,0 điểm)
Em hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất sinh hoạt.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA
1. Trắc nghiệm(4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
D
A
D
C
D
D
A
B
D
C
B
A
A
B
A
D
2. Tự luận (6,0 điểm)
Câu
Nội dung
1
a) Nguyên nhân thắng lợi:
- Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết
hi sinh cao cả của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của vua Quang Trung bộ chỉ huy
26
nghĩa quân.
b) Ý nghĩa lịch sử:
- Lật đổ thành công chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh -
Lê, xoá bỏ ranh giới chia cắt đất ớc, đặt nền tảng cho việc thống
nhất quốc gia.
- Giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, đập tan tham vọng xâm lược
nước ta của nhà Thanh quân Xiêm.
2
a) Các hoạt động nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX,
đầu thế kỉ XX.
- Tháng 6 - 1848, công nhân Pa-ri đứng n khởi nghĩa đòi tăng lương,
giảm gi làm, thực hiện cải cách n chủ.
- Sau ch mạng 1848, phong trào đấu tranh của công nhân chống lại
giai cấp sản nổ ra nhiều nơi trên thế giới: Bỉ, Đức, Anh, Mỹ,..
- 28/9/1864, Hội Liên hiệp lao động quốc tế (Quốc tế thứ nhất) được
thành lập, đóng vai trò truyền học thuyết c trung m thúc
đẩy sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
- Sự ra đời của các đảng công nhân: Đảng Xã hội Đức (1875), Đảng
Công nhân Pháp (1879), nhóm Giải phóng lao động Nga (1883).
- Sự thành lập hoạt động của Quốc tế thứ hai (1889-1914) thay thế
cho quốc tế thứ nhất.
27
b)
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân
nhân dân lao động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa bản, giải phóng loài người nh viễn thoát khỏi mọi áp bức,
bóc lột giai cấp, bảo đảm cho loài người được thực sự sống trong hòa
bình, tự do hạnh phúc.
3
a) Đối với sản xuất:
- Nông nghiệp: Các hồ, đầm ớc ngọt nguồn cung cấp nước cho
trồng trọt chăn nuôi. Hồ, đầm mặt nước tự nhiên để nuôi trồng,
đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, ớc lợ ớc mặn như đấm phá Tam
Giang (Thừa Thiên Huế), đầm Th Nại (Bình Định), hồ thuỷ điện Hoà
Bình,...
- Công nghiệp: Các hồ thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La, laly,...) nơi trữ
nước cho nhà máy thuỷ điện. Hồ cung cấp nước cho các ngành công
nghiệp như: chế biến ơng thực - thực phẩm, khai khoáng,...
- Dịch vụ: Một số hồ, đám thông với các sông, biến giá trị về giao
thông. Nhiều hồ, đầm cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng
sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch,
như hồ Tơ Nưng (Gia Lai), hồ Ba Bế (Bắc Kạn),...
b) Đối với sinh hoạt:
- Phục vụ nhu cầu ớc trong sinh hoạt, nguồn dự trữ nước ngọt lớn.
28
- Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất các khu vực có
mùa khô sâu sắc.
- Giúp điều hòa khí hậu địa phương, môi trường sống của nhiều sinh
vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
| 1/28

Preview text:

TRƯỜNG THCS ………
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài đã
A. hình thành và bước đầu phát triển.
B. phát triển đến đỉnh cao.
C. rơi vào khủng hoảng trầm trọng. D. sụp đổ hoàn toàn. Đáp án đúng là: C
- Giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài rơi vào khủng hoảng trầm trọng:
+ Vua Lê bạc nhược, chúa Trịnh chỉ lo hưởng thụ, tận thu thuế, bóc lột nhân dân.
+ Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thủ công nghiệp ngày càng sa sút, các đô thị suy tàn.
+ Đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 2. Đoạn tư liệu sau đây phản ánh về vấn đề gì?
Tư liệu. … hễ có ai có nghề nghiệp gì cũng căn cứ vào đấy mà đánh thuế, bèn đi đến chỗ:
có người vì phải nộp thuế sơn sống mà đẵn cả cây sơn; vì phải nộp thuế vải lụa mà hủy bỏ
khung cửi…; thu thuế cá, thuế tôm mà người ta cất giấu cả vó lưới…”
(Quốc sử quán triều
Nguyễn (bản dịch của Viện sử học), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007) 1
A. Cuộc sống thanh bình, thịnh trị, ấm no của nhân dân Đàng Ngoài.
B. Sự sa sút của sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài giữa thế kỉ XVIII.
C. Chính quyền phong kiến Đàng Ngoài vơ vét, bóc lột nhân dân.
D. Các chính sách phát triển kinh tế của chính quyền Lê - Trịnh. Đáp án đúng là: C
Đoạn tư liệu trên đề cập đến chính sách vơ vét, bóc lột nhân dân (thông qua tô thuế) của
chính quyền phong kiến Đàng Ngoài ở Đại Việt vào giữa thế kỉ XVIII.
Câu 3. Trong những năm 1739 - 1769, ở Đàng Ngoài đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân do ai lãnh đạo? A. Nguyễn Danh Phương. B. Hoàng Công Chất. C. Nguyễn Hữu Cầu. D. Nguyễn Nhạc. Đáp án đúng là: B
Trong những năm 1739 - 1769, ở Đàng Ngoài đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân do
Hoàng Công Chất lãnh đạo.
Câu 4. Năm 1740, Nguyễn Danh Phương tập hợp nghĩa quân, nổi dậy khởi nghĩa ở A. Việt Trì (Phú Thọ). B. Tam Đảo (Vĩnh Phúc). C. Tiên Du (Bắc Ninh). 2 D. Tân Trào (Tuyên Quang). Đáp án đúng là: B
Năm 1740, Nguyễn Danh Phương tập hợp nghĩa quân, nổi dậy khởi nghĩa ở Tam Đảo (Vĩnh
Phúc), rồi mở rộng hoạt động ở các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương kết thúc vào năm nào? A. 1769. B. 1751. C. 1741. D. 1739. Đáp án đúng là: B
Năm 1751, trước sự tấn công ồ ạt của quân Trịnh, Nguyễn Danh Phương bị bắt. Cuộc khởi nghĩa kết thúc.
Câu 6. Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân
Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?
A. Tốt Động - Chúc Động. B. Rạch Gầm - Xoài Mút. C. Chi Lăng - Xương Giang. D. Ngọc Hồi - Đống Đa. Đáp án đúng là: B 3
Trận đánh Rạch Gầm - Xoài Mút có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu
chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785).
Câu 7. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn có điểm gì độc đáo?
A. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
C. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”.
D. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục. Đáp án đúng là: D
Trận Rạch Gầm - Xoài Mút diễn ra ngày 19/1/1785. Nghĩa quân Tây Sơn chọn cách đánh
nghi binh, lừa quân Xiêm vào trận địa mai phục sau đó bất ngờ chặn đánh, kết hợp dùng
thuyền, bè lửa đốt cháy thuyền giặc, khiến quân Xiêm bị tiêu diệt gần hết.
Câu 8. Câu đố dân gian dưới đây đề cập đến anh hùng dân tộc nào?
“ Được tin cấp báo, hỏi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng
Ngọc Hồi khí thế thêm hăng
Mùa xuân chiến thắng dựng bằng uy danh
Bạt hồn tướng tá Mãn Thanh
Nghìn năm văn hiến, sử xanh còn truyền ?”
A. Nguyễn Huệ. B. Trần Bình Trọng. C. Bùi Thị Xuân. 4 D. Trần Quốc Toản. Đáp án đúng là: A
Câu đố dân gian trên đề cập đến Nguyễn Huệ.
Câu 9. Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Mãn Thanh
(1789) có ý nghĩa như thế nào?
A. Giành lại chính quyền tự chủ từ tay quân Thanh.
B. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất quốc gia.
D. Bảo vệ được nền độc lập của đất nước. Đáp án đúng là: D
Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Mãn Thanh (1789)
đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của phong trào Tây Sơn với
lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
B. Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước ròng rã hơn 250 năm.
C. Đánh bại quân Xiêm, Thanh, bảo vệ độc lập của đất nước.
D. Thống nhất đất nước từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau. Đáp án đúng là: D
- Phong trào Tây Sơn có nhiều đóng góp lớn cho lịch sử dân tộc: 5
+ Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước
từ đó đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất của quốc gia.
+ Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền của đất nước.
Câu 11. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư
sản được thành lập, mang tên là A. Chính phủ Vệ quốc. B. Chính phủ quốc dân.
C. Chính phủ lâm thời tư sản.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp. Đáp án đúng là: A
Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư sản được
thành lập, mang tên là Chính phủ Vệ quốc.
Câu 12. Ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại chính phủ Vệ quốc
dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Cộng sản Pháp.
B. Công xã cách mạng Pa-ri.
C. chính phủ tư sản lâm thời.
D. Ủy ban trung ương Quốc dân quân. Đáp án đúng là: D 6
Ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại chính phủ Vệ quốc dưới sự
lãnh đạo của Ủy ban trung ương Quốc dân quân.
Câu 13. Trước cuộc tấn công xâm lược của quân Phổ, nhân dân Pháp có thái độ như thế nào?
A. Ủng hộ quân Phổ lật đổ chính phủ tư sản.
B. Kiên quyết chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.
C. Chấp nhận kí hòa ước đầu hàng quân Phổ.
D. Phối hợp với chính phủ Vệ quốc để kháng chiến. Đáp án đúng là: B
Trước cuộc tấn công xâm lược của quân Phổ, và sự đầu hàng nhục nhã của chính phủ Vệ
quốc, nhân dân Pháp vẫn kiên quyết chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 14. Cơ quan cao nhất của Công xã Pa-ri là A. Hội đồng Công xã. B. Ủy ban An ninh xã hội. C. Ủy ban Quân sự. D. Ủy ban Giáo dục. Đáp án đúng là: A
Cơ quan cao nhất của Công xã Pa-ri là Hội đồng Công xã.
Câu 15. Các chính sách của Công xã Pari nhằm phục vụ quyền lợi cho đối tượng nào? A. Nhân dân lao động. 7 B. Giai cấp tư sản C. Quý tộc phong kiến. D. Tăng lữ giáo hội. Đáp án đúng là: A
Các chính sách của Công xã Pari nhằm phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động.
Câu 16. Trên lĩnh vực kinh tế, Hội đồng Công xã Pa-ri đã ban hành chính sách nào sau đây?
A. Giáo dục công miễn phí và không dạy giáo lí trong nhà trường.
B. Giải thể quân đội thường trực, trang bị vũ khí cho dân chúng.
C. Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát.
D. Giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ. Đáp án đúng là: C
- Trên lĩnh vực kinh tế, Hội đồng Công xã Pa-ri đã ban hành chính sách:
+ Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát
+ Tịch thu và phân chia lại những ngôi nhà không có người ở cho dân nghèo.
+ Bình ổn giá bán bánh mì.
Câu 17. Đại hội lần thứ nhất của Quốc tế thứ hai (1889) đã quyết định lấy ngày nào làm
ngày biểu dương lực lượng và đấu tranh chung của vô sản các nước? A. Mùng 1/5 hằng năm. B. Mùng 5/1 hằng năm. 8 C. Ngày 25/6 hằng năm. D. Ngày 22/12 hằng năm. Đáp án đúng là: A
Đại hội lần thứ nhất của Quốc tế thứ hai (1889) đã quyết định lấy ngày 1/5 hằng năm làm
ngày biểu dương lực lượng và đấu tranh chung của vô sản các nước.
Câu 18. Vào cuối thế kỉ XIX, sự lớn mạnh của phong trào công nhân đã dẫn đến sự ra đời của
A. tổ chức Đồng minh những người Cộng sản.
B. tổ chức Quốc tế Cộng sản (còn gọi là Quốc tế thứ ba).
C. nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới (Nga Xô Viết).
D. nhiều tổ chức chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới. Đáp án đúng là: D
- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân diễn ra mạnh mẽ, dẫn tới sự ra đời nhiều tổ chức
chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới, như: Đảng Xã hội dân chủ Đức (1875), Đảng
Công nhân Pháp (1879), nhóm Giải phóng lao động Nga (1883),. .
Câu 19. Trong thời gian tồn tại (1864 - 1889), Quốc tế thứ nhất đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội? A. 4 kì đại hội. B. 5 kì đại hội. C. 6 kì đại hội. D. 7 kì đại hội. 9 Đáp án đúng là: B
Trong thời gian tồn tại (1864 - 1889), Quốc tế thứ nhất đã tiến hành 5 kì đại hội.
Câu 20. Quốc tế thứ 2 bị chia rẽ và tan rã khi Chiến tranh thế giới thứ nhất A. bùng nổ.
B. bước vào giai đoạn quyết liệt.
C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. kết thúc. Đáp án đúng là: A
Năm 1889, Quốc tế thứ hai được thành lập với sứ mệnh thúc đẩy sự thành lập của các chính
đảng vô sản ở các nước trên toàn thế giới. Tuy nhiên, khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng
nổ (1914), Quốc tế thứ hai bị chia rẽ và tan rã.
Câu 21. Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình khoảng A. 1500 - 2000mm/năm. B. 1200 - 1800mm/năm. C. 1300 - 2000mm/năm. D. 1400 - 2200mm/năm. Đáp án đúng là: A
Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm. Nước ta có lượng mưa trung bình
năm lớn, từ 1500 - 2000mm/năm. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng
mưa trung bình năm thường nhiều hơn, khoảng 3000 - 4000mm/năm. 10
Câu 22. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện qua các yếu tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ và số giờ nắng.
B. Lượng mưa và độ ẩm.
C. Độ ẩm và cán cân bức xạ.
D. Ánh sáng và lượng mưa. Đáp án đúng là: B
Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm.
- Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1500 - 2000mm/năm. Ở những khu vực đón
gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm thường nhiều hơn, khoảng 3000 - 4000mm/năm.
- Cân bằng ẩm luôn dương, độ ẩm không khí cao, trên 80%.
Câu 23. Ở nước ta, loại gió nào sau đây thổi quanh năm? A. Tín phong. B. Đông Bắc. C. Tây Nam. D. Đông Nam. Đáp án đúng là: A
Việt Nam nằm trong phạm vi hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc. Gió Tín phong là loại
gió hoạt động quanh năm ở nước ta. Ngoài ra, nước ta còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các
khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. 11
Câu 24. Vào mùa đông, nhân tố nào sau đây gây mưa cho Duyên hải miền Trung? A. Địa hình. B. Frông. C. Dòng biển. D. Tín phong. Đáp án đúng là: D
Vào mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) ở miền Nam, gió Tín phong chiếm ưu thế
đem đến mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên; gây mưa cho Duyên hải miền Trung.
Câu 25. Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?
A. Từ tháng 4 đến tháng 10.
B. Từ tháng 5 đến tháng 10.
C. Từ tháng 4 đến tháng 11.
D. Từ tháng 5 đến tháng 11.
Câu 26. Gió mùa mùa đông gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây? A. Bạch Mã. B. Con Voi. C. Hoành Sơn. D. Tam Đảo. Đáp án đúng là: A 12
Gió mùa mùa đông tạo nên mùa đông lạnh cho miền Bắc: nửa đầu mùa đông có kiểu thời tiết
lạnh, khô; nửa sau mùa đông, thời tiết lạnh, ẩm, có mưa phùn; miền núi cao xuất hiện sương
muối, sương giá và băng tuyết. Khi thổi về phía nam, gió mùa mùa đông hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
Câu 27. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi nào dưới đây? A. Bạch Mã. B. Trường Sơn Nam. C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn Bắc. Đáp án đúng là: A
Khí hậu phân hóa theo chiều bắc - nam, chia làm 2 miền: miền khí hậu phía Bắc (từ dãy
Bạch mã trở ra Bắc) và miền khí hậu phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào).
Câu 28. Nguồn cung cấp nước sông chủ yếu của sông ngòi ở nước ta là A. băng tuyết. B. nước mưa. C. nước ngầm. D. hồ và đầm. Đáp án đúng là: B
Do nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa, nên chế độ dòng chảy sông ngòi của
nước ta phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và
mùa cạn tương ứng với mùa khô. 13
Câu 29. Hệ thống sông nào sau đây có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc? A. Sông Cả. B. Thái Bình. C. Sông Mã. D. Sông Hồng. Đáp án đúng là: D
Hệ thống lưu vực sông Hồng thống sông có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc nước ta (bảng chú
giải bên trái có kí hiệu màu xanh lá cây), tiếp đến là sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả,
sông Kì Cùng - Bằng Giang,. .
Câu 30. Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào khoảng thời nào dưới đây?
A. Từ tháng 1 đến tháng 4.
B. Từ tháng 10 đến tháng 12.
C. Từ tháng 4 đến tháng 7.
D. Từ tháng 9 đến tháng 12. Đáp án đúng là: D
Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ từ tháng 9 đến tháng 12, trùng với các tháng
mưa nhiều ở khu vực này.
Câu 31. Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng nào dưới đây? A. Tháng 7. B. Tháng 8. 14 C. Tháng 9. D. Tháng10. Đáp án đúng là: D
Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng 10 hằng năm do ảnh hưởng của gió mùa Đông
Nam kết hợp với bão nhiệt đới và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 32. Đoạn sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài là A. 126km. B. 300km. C. 205km. D. 556km. Đáp án đúng là: D
Sông Hồng có tổng chiều dài của dòng chính là 1126km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ
nước ta có chiều dài 556km.
Câu 34. Cây ăn quả nào sau đây phổ biến ở các tỉnh miền núi phía Bắc? A. Đào, sầu riêng. B. Chôm chôm, lúa. C. Xoài, mac-ca. D. Lê, mận, hồng. Đáp án đúng là: D 15
Miền khí hậu phía Bắc có khí hậu nhiệt đới gió mùa với một mùa đông lạnh và các vùng núi
cao mát mẻ quanh năm thuận lợi phát triển các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
Một số loại cây ăn quả cận nhiệt đới như lê, mận, hồng, đào,…
Câu 35. Cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới phổ biến ở A. ven biển. B. vùng núi. C. trung du. D. đồng bằng. Đáp án đúng là: B
Ở vùng núi nước ta có nền nhiệt thấp, khí hậu lạnh nên thích hợp phát triển các cây trồng có
nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như chè, rau ưa lạnh (su su, su hào, bắp cải, súp lơ, cà rốt. .),
cây ăn quả cận nhiệt đới (lê, mận, hồng,. .),…
Câu 36. Khí hậu không có tác động trực tiếp đến sự hình thành A. loại hình du lịch. B. các điểm du lịch. C. mùa vụ du lịch. D. cơ cấu du khách. Đáp án đúng là: D
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác
động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch,. .
Câu 37. Điểm du lịch Sa Pa thuộc tỉnh nào sau đây? 16 A. Điện Biên. B. Lào Cai. C. Lai Châu. D. Hà Giang. Đáp án đúng là: B
Sa Pa (Lào Cai) nằm ở độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, trên sườn đông của dây
Hoàng Liên Sơn - thuộc vùng núi cao Tây Bắc. Tài nguyên khí hậu Sa Pa ôn hoà, mát mẻ
quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 15,3°C, số giờ nắng > 1400 giờ/năm. Mùa hè mát mẻ,
mùa đông có nhiều ngày rét đậm, có thể có tuyết rơi.
Câu 38. Điểm du lịch Tam Đảo thuộc tỉnh nào sau đây? A. Hải Dương. B. Phú Thọ. C. Bắc Giang. D. Vĩnh Phúc. Đáp án đúng là: D
Tam Đảo (Vĩnh Phúc) nằm ở độ cao khoảng 1000m so với mực nước biển, thuộc dãy núi
Tam Đảo. Tài nguyên khí hậu: khí hậu Tam Đảo trong lành, mát mẻ, nhiệt độ trung bình
năm 18,2°C, số giờ nắng > 1200 giờ/năm. Mùa hạ là mùa du lịch đẹp nhất trong năm, thời
tiết thay đổi có thể đem lại cảm giác đủ 4 mùa trong ngày.
Câu 39. Điểm du lịch Đà Lạt thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lâm Đồng. 17 B. Khánh Hòa. C. Đắk Lắk. D. Kon Tum. Đáp án đúng là: A
Đà Lạt (Lâm Đồng) nằm ở độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, thuộc cao nguyên
Lâm Viên. Tài nguyên khí hậu: khí hậu Đà Lạt ôn hoà, dịu mát quanh năm, nhiệt độ trung
bình năm 18°C, số giờ nắng > 2100 giờ/năm.
Câu 40. Các hoạt động du lịch biển ở phía Nam diễn ra quanh năm do
A. miền Nam chỉ có du lịch biển.
B. nền nhiệt độ cao quanh năm.
C. có nhiều loại hình du lịch mới.
D. khí hậu ở miền Nam mát mẻ. Đáp án đúng là: B
Ở các tỉnh phía Nam có nền nhiệt độ cao quanh năm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc nên các hoạt động du lịch biển (tắm biển, tham quan đảo,…) được diễn ra quanh năm.
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1
Sự ra đời của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) có giá trị gì đối với phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân? Trả lời: 18
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa
xã hội khoa học, đánh dấu bước đầu kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào
công nhân. Từ đây, giai cấp công nhân đã có lý luận cách mạng soi đường để thực hiện cuộc
đấu tranh chống lại giai cấp tư sản, xây dựng một xã hội công bằng và tốt đẹp hơn. Câu 2
Theo em, chính sách nào của Hội công Công xã vẫn còn có thể được vận dụng trong xã hội hiện nay? Trả lời:
- Những chính sách của Hội công Công xã vẫn còn có thể được vận dụng trong xã hội hiện nay:
+ Giáo dục công miễn phí;
+ Tách nhà thờ ra khỏi nhà nước; không dạy giáo lí trong nhà trường.
+ cấm đánh đập, cúp phạt công nhân.
+ Bình ổn giá bán của các mặt hàng thiết yếu. Câu 3
Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây Sơn? Trả lời
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền phong kiến thối nát
Nguyễn - Trịnh - Lê đã xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. 19
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc chống quân xâm lược Xiêm và Thanh có ý
nghĩa lịch sử to lớn: giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, một lần nữa
đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. Câu 4:
Nêu ví dụ ảnh hưởng của một thiên tai đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Trả lời:
(*) Tham khảo: Ảnh hưởng của mưa lớn đến sản xuất nông nghiệp tại một số huyện thuộc tỉnh Hải Dương.
- Do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ cơn bão số
7, ngày 11/10/2022, nhiều nơi trên địa bàn tỉnh Hải Dương tiếp tục có mưa vừa đến mưa to,
gây ngập úng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp:
+ Tại huyện Bình Giang, có hơn 500ha lúa bị đổ, chủ yếu là lúa nếp ở các xã Thúc Kháng,
Long Xuyên và Thái Hòa và hơn 80ha cây vụ đông mới trồng bị ảnh hưởng do mưa úng.
+ Tại huyện Gia Lộc, ghi nhận hơn 450ha lúa mùa đã bị đổ và khoảng 1.100 ha rau màu bị ảnh hưởng do mưa úng.
+ Tại huyện Nam Sách cũng có khoảng 96 ha rau màu bị ngập úng, trong đó có khoảng 38
ha có nguy cơ bị thiệt hại nặng, tập trung ở các xã Thái Tân và Minh Tân. Câu 5
Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Hồ đầm và nước ngầm ở nước ta đóng vai trò như thế
nào với sản xuất và sinh hoạt? Trả lời:
- Đặc điểm của sông ngòi nước ta: 20
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
+ Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.
+ Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính là: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
+ Chế độ nước chảy theo hai mùa rõ rệt.
- Hồ đầm và nước ngầm có vai trò quan trọng đối với đời sống sản xuất và sinh hoạt.
II. ĐỀ THI MINH HỌA
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Ninh Thuận và Bình Thuận được khai phá vào A. năm 1611. B. năm 1597. C. năm 1757. D. năm 1693
Câu 2. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong có bước phát triển rõ rệt do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn.
B. không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình.
C. các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực.
D. chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang.
Câu 3. Đào Duy Từ là tác giả của bộ sách nào dưới đây? 21
A. Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
B. Gia Định thành thông chí. C. Binh thư yếu lược. D. Hổ trướng khu cơ.
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài đã
A. hình thành và bước đầu phát triển.
B. phát triển đến đỉnh cao.
C. rơi vào khủng hoảng trầm trọng. D. sụp đổ hoàn toàn.
Câu 5. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở vùng
A. núi Chí Linh (Hải Dương).
B. Tây Sơn hạ đạo (Tây Sơn, Bình Định).
C. núi Tam Điệp (Ninh Bình).
D. Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai).
Câu 6. Trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, ở các nước tư bản Âu - Mĩ đã bắt đầu xuất hiện các
A. tổ chức phường hội. B. tổ chức thương hội.
C. công trường thủ công. D. công ty độc quyền.
Câu 7. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư
sản được thành lập, mang tên là A. Chính phủ Vệ quốc. B. Chính phủ quốc dân. 22
C. Chính phủ lâm thời tư sản.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp.
Câu 8. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh là tác phẩm do ai biên soạn? A. C. Mác. B. Ph. Ăng-ghen. C. V. I. Lê-nin. D. G. Rút-xô.
Câu 9. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất
A. cận nhiệt đới trên núi.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới khô trên núi.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 10. Ở nước ta, địa hình đồi núi chiếm
A. 2/3 diện tích đất liền.
B. 1/2 diện tích đất liền.
C. 3/4 diện tích đất liền.
D. 1/4 diện tích đất liền.
Câu 11. Tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn trên phần lớn diện tích lãnh
thổ do địa hình nước ta chủ yếu là A. đồi núi cao. B. đồi núi thấp. C. đồng bằng. D. cao nguyên.
Câu 12. Than phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây? 23 A. Đông Bắc. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Bắc. D. Tây Nguyên.
Câu 13. Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình khoảng A. 1500 - 2000mm/năm. B. 1200 - 1800mm/năm. C. 1300 - 2000mm/năm. D. 1400 - 2200mm/năm.
Câu 14. Đặc điểm thời tiết vào mùa đông của miền khí hậu miền Bắc nước ta là
A. nóng, khô và phân thành hai mùa rõ rệt.
B. đầu mùa tương đối khô, cuối mùa ẩm ướt.
C. nóng ẩm và mưa nhiều diễn ra quanh năm.
D. thời tiết lạnh buốt và khô ráo, nhiều mây.
Câu 15. Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?
A. Tây bắc - đông nam và vòng cung.
B. Vòng cung và đông bắc - tây nam.
C. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.
D. Tây bắc - đông nam và tây - đông.
Câu 16. Đoạn sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài là A. 126km. B. 300km. C. 205km. D. 556km. 24
II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn?
Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy:
- Nêu các hoạt động nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Sự ra đời của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) có giá trị gì đối với phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân? Câu 3. (3,0 điểm)
Em hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA
1. Trắc nghiệm(4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 D A D C D D A B D C B A A B A D
2. Tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a) Nguyên nhân thắng lợi:
- Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và 1 0,25 điểm
hi sinh cao cả của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của vua Quang Trung và bộ chỉ huy 25 nghĩa quân. 0,25 điểm b) Ý nghĩa lịch sử:
- Lật đổ thành công chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh -
Lê, xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. 0,25 điểm
- Giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, đập tan tham vọng xâm lược
nước ta của nhà Thanh và quân Xiêm. 0,25 điểm
a) Các hoạt động nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Tháng 6 - 1848, công nhân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa đòi tăng lương,
giảm giờ làm, thực hiện cải cách dân chủ. 0,25 điểm
- Sau cách mạng 1848, phong trào đấu tranh của công nhân chống lại
giai cấp tư sản nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới: Bỉ, Đức, Anh, Mỹ,. 2 0,25 điểm
- 28/9/1864, Hội Liên hiệp lao động quốc tế (Quốc tế thứ nhất) được
thành lập, đóng vai trò truyền bá học thuyết Mác và là trung tâm thúc
đẩy sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
- Sự ra đời của các đảng công nhân: Đảng Xã hội Đức (1875), Đảng 0,25 điểm
Công nhân Pháp (1879), nhóm Giải phóng lao động Nga (1883).
- Sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hai (1889-1914) thay thế cho quốc tế thứ nhất. 26 b) 0,25 điểm
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân
và nhân dân lao động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa tư bản, giải phóng loài người vĩnh viễn thoát khỏi mọi áp bức,
bóc lột giai cấp, bảo đảm cho loài người được thực sự sống trong hòa 0,25 điểm
bình, tự do và hạnh phúc. 0,75 điểm
a) Đối với sản xuất:
- Nông nghiệp: Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho 0,5 điểm
trồng trọt và chăn nuôi. Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng,
đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn như đấm phá Tam
Giang (Thừa Thiên Huế), đầm Thị Nại (Bình Định), hồ thuỷ điện Hoà Bình,. .
- Công nghiệp: Các hồ thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La, laly,. .) là nơi trữ
nước cho nhà máy thuỷ điện. Hồ cung cấp nước cho các ngành công 3
nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai khoáng,. . 0,5 điểm
- Dịch vụ: Một số hồ, đám thông với các sông, biến có giá trị về giao
thông. Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng 0,5 điểm
sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch,
như hồ Tơ Nưng (Gia Lai), hồ Ba Bế (Bắc Kạn),. . 0,5 điểm
b) Đối với sinh hoạt:
- Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt lớn. 27
- Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có 0,5 điểm mùa khô sâu sắc.
- Giúp điều hòa khí hậu địa phương, là môi trường sống của nhiều sinh
vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. 0,5 điểm 28