Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK1 Địa Lí 8
Môn: Địa Lí 8
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 SÁCH KNTTVCS I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc
lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là gì?
A. Nhân dân cảng Bôx-tơn tấn công ba tàu chở chè của Anh.
B. Vua Anh không chấp nhận các yêu cầu của nhân dân các thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa chính quốc và các thuộc địa ngày càng gay gắt.
D. Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè.
Câu 2. Trước khi Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ, ở Pháp tồn tại các đẳng cấp nào sau đây? A. Quý tộc và tư sản.
B. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba.
C. Quý tộc, tăng lữ và tư sản.
D. Quý tộc, tăng lữ và nông dân.
Câu 3. Giai cấp nào trong xã hội Pháp có tiềm lực kinh tế nhưng không có địa
vị chính trị tương xứng? A. Nông dân. B. Thương nhân. C. Thị dân. D. Tư sản.
Câu 4. Quần chúng tấn công chiếm pháo đài – nhà tù Ba-xti (14/7/1789) là sự
kiện A. mởđầu Cách mạngtưsản Pháp.
B. mở đầu Cách mạng tư sản Anh.
C. mở đầu Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
D. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến thành lập nền cộng hòa đầu tiên.
Câu 5. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ thực chất là một cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức A. nội chiến. B. chống ngoại xâm.
C. giải phóng dân tộc.
D. vừa giải phóng dân tộc vừa nội chiến.
Câu 6. Nguyên nhân trực tiếp nào làm bùng nổ Cách mạng tư sản Anh vào thế kỉ XVII?
A. Vua Anh triệu tập Quốc hội để tăng thuế.
B. Vua Anh yêu cầu giải tán Quốc hội. 1
C. Vua Anh tuyên chiến với Quốc hội.
D. Vua Anh chuẩn bị lực lượng chống lại Quốc hội.
Câu 7. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nền công – thương nghiệp đã phát triển. Đó
là đặc điểm kinh tế của
A. nước Pháp trước cách mạng tư sản cuối thế kỉ XVIII.
B. nước Anh trước cách mạng thế kỉ XVII.
C. 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đầu thế kỉ XVIII.
D. nước Anh và nước Pháp trước khi cách mạng tư sản bùng nổ.
Câu 8. Ai là người đã chế tạo ra động cơ hơi nước? A. Han-man. B. Giêm Ha-gri-vơ. C. Ét-mơn các-rai . D. Giêm Oát.
Câu 9. Ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp Anh đã nhanh chóng lan đến A. Đức và Pháp. B. châu Âu và châu Mỹ.
C. Đức, Pháp và Mỹ. D. Đức và Mỹ.
Câu 10. Cuộc Cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ
XIX để lại hệ quả gì cho xã hội?
A. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản công nghiệp.
B. Giải phóng sức lao động của nông dân ở nông thôn.
C. Thúc đẩy sự biến chuyển mạnh mẽ trong công nghiệp.
D. Góp phần bổ sung lực lượng lao động cho các thành thị.
Câu 11. Cách mạng công nghiệp đã giải phóng sức sản xuất, nâng cao năng suất
lao động, biến nước Anh từ một nước nông nghiệp trở thành nước
A. có thuộc địa nhiều nhất trên thế giới.
B. có quân đội mạnh nhất thế giới.
C. có tài nguyên, khoáng sản nhiều nhất thế giới.
D. công nghiệp phát triển nhất thế giới.
Câu 12. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản nên sớm trở thành
A. mục tiêu xâm lược của các nước phương Tây.
B. nơi giao lưu và thị trường rộng lớn của thực dân phương Tây.
C. nơi dòm ngó từ lâu của các nước phương Tây.
D. chú trọng phát triển của các nước phương Tây.
Câu 13. Thế kỉ XIX, thực dân nào đã đặt ách đô hộ lên ba nước Đông Dương? A. Thực dân Anh. 2 B. Thực dân Tây Ban Nha. C. Thực dân Bồ Đào Nha. D. Thực dân Pháp.
Câu 14. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài bởi
A. cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn.
B. cuộc xung đột Nam – Bắc triều. C. nhà Mạc và vua Lê. D. vua Lê và chúa Nguyễn.
Câu 15. Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn, cuối cùng hai bên đã lấy địa phận nào
làm ranh giới chia đôi đất nước?
A. Sông Lũy Thầy (Quảng Bình).
B. Sông Bến Hải (Quảng Trị).
C. Sông Gianh (Quảng Bình).
D. Sông Hiền Lương (Quảng Trị).
Câu 16: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo nào? A. Xô-ma-li B. I-bê-rich C. Đông Dương D. Ả-rập
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực
Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên B. Hà Giang C. Cao Bằng D. Lào Cai
Câu 18: Nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia B. Trung Quốc, Lào
C. Trung Quốc, Campuchia, Mianma D. Lào, Campuchia, Thái Lan
Câu 19: Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu A. Băc. B. Nam. C. Đông. D. Tây.
Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây
không chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam? A. Dãy Trường Sơn Bắc B. Hoàng Liên Sơn C. Dãy Con Voi. D. Đông Triều
Câu 21: Than đá phân bố chủ yếu ở :
A. Quảng Nam B. Quảng Ninh C. Quảng Bình D. Quảng Ngãi
Câu 22: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng A. nho.
B. trung bình và nhỏ. C. lớn. D. rất lớn. 3
Câu 23: Nước ta có đường biên giới trên đất liền khoảng bao nhiêu km? A. 4400 B. 4500 C. 4600 D. 4700
Câu 24: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu km2 ? A. 1 Triệu B. 1,5 triệu C. 2 Triệu D. 3 Triệu
Câu 25: Đặc điểm của địa hình Việt Nam
A. chủ yếu là đồng bằng B. chủ yếu là cao nguyên C. chủ yếu là sông ngòi
D. chủ yếu là đồi núi
Câu 26: Đặc điểm nào không đúng khi nói về tài nguyên khoáng sản nước ta ?
A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng
B. Khoáng sản nước ta tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên
C. Gồm các mo khoáng sản nội sinh và ngoại sinh
D. Phần lớn các mỏ khoáng sản đều có trữ lượng lớn và rất lớn.
Câu 27. Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp để phát triển A. khai thác khoáng sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. phát triển đường biển. D. xây dựng cảng biển.
Câu 28: Vùng núi Tây Bắc nằm ở?
A. Giữa sông Hồng và sông Cả
B. Kéo dài khoảng 600 km từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
C. Phía nam dãy Bạch Mã, chủ yếu ở khu vực: Tây Nguyên, Duyên hải Nam
Trung Bộ và một phần Đông Nam Bộ.
D. Tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc.
Câu 29: Bờ biển nước ta dài? A. 3260 km2 B. 3270 km2 C. 3620 km2 D. 3360 km2
Câu 30: Đâu không phải là tác động của con người đến địa hình nước ta ?
A. Biến đổi các dạng địa hình tự nhiên
B. Tạo ra ngày càng nhiều các dạng địa hình nhân tạo
C. Tác động qua quá trình con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế,…
D. Tạo nên các dạng địa hình các-xtơ độc đáo. II.TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Anh.
Câu 2. Kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Chiến tranh giành độc
lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 4
Câu 3. Theo em, nếu con người không sáng tạo ra những loại máy móc dùng
trong sản xuất hoặc những phương tiện giao thông hiện đại như tàu hoả, tàu
thuỷ,. . thì hoạt động sản xuất và cuộc sống của chúng ta sẽ thế nào?
Câu 4. Hãy nêu nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ
Câu 5. Hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều.
Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều.
Câu 6. Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam về mặt tự nhiên?
Câu 7. hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự
hình thành đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất ở nước ta.
Câu 8. Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em
có những thế mạnh và hạn chế nào trong phát triển các ngành kinh tế?
Câu 9. So sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây. Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Phạm vi Hướng núi Đọ cao Các bộ phận địa hình
Câu 10. Hãy trình bày đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta.
********************Chúc các em làm bài tốt*******************
Câu 1: Trình bày kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Anh. BÀI LÀM - Kết quả:
+ Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.
+ Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.
- Ý nghĩa: mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng. - Tính chất:
+ Cách mạng Anh mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản. 5
+ Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để, do: không xóa bo tận gốc
chế độ phong kiến (vẫn duy trì ngôi vua và thế lực của quý tộc mới,…); chưa
giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 2. Kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Chiến tranh giành độc
lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
♦ Nguyên nhân bùng nổ
- Nguyên nhân sâu xa: sự cai trị hà khắc của thực dân Anh đã làm tăng thêm
mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính quốc. Người dân mong muốn
lật đổ ách cai trị của thực dân Anh, đòi tự do phát triển về kinh tế, văn hóa,. .
- Nguyên nhân trực tiếp
+ Tháng 12/1773, nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh.
Chính phủ Anh lập tức ra lệnh phong toa cảng Bô-xtơn và ban hành thêm các
đạo luật ngăn cản sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
+ Năm 1774, Đại biểu các thuộc địa Bắc Mỹ đã họp, đòi vua Anh xóa bo các
luật cấm vô lí, nhưng không được vua Anh chấp thuận.
=> Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh với 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ.
♦ Kết quả: thắng lợi của cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân Bắc Mỹ đã:
- Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.
- Đưa đến sự thành lập của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. ♦ Tính chất:
- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là mang tính chất
của một cuộc cách mạng tư sản.
- Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để do: không thủ tiêu
được chế độ nô lệ; thành quả cách mạng không đáp ứng quyền lợi của phần đông nhân dân lúc đó. ♦ Đặc điểm:
- Hình thức: chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô. ♦ Ý nghĩa:
- Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Mỹ.
- Có ảnh hưởng lớn đến châu Âu, châu Mỹ và cả thế giới:
+ Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở châu Âu, trước hết là Cách mạng Pháp (1789);
+ Cổ vũ các phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh (cuối thế
kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX),. . 6
Câu 3. Theo em, nếu con người không sáng tạo ra những loại máy móc dùng
trong sản xuất hoặc những phương tiện giao thông hiện đại như tàu hoả, tàu
thuỷ,. . thì hoạt động sản xuất và cuộc sống của chúng ta sẽ thế nào?
- Nếu không dùng máy móc trong sản xuất hoặc những phương tiện giao thông
hiện đại như tàu hoả, tàu thuỷ,. . thì hoạt động sản xuất và cuộc sống của chúng
ta sẽ bị đình trệ. Ví dụ:
+ Hoạt động sản xuất của con người chủ yếu sử dụng sức lao động thủ công,
nên năng suất thấp, thời gian để làm ra một sản phẩm sẽ kéo dài hơn,…
+ Thời gian di chuyển của con người từ địa điểm này tới địa điểm khác sẽ lâu hơn…
Câu 4. Hãy nêu nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ
* Nguyên nhân sâu xa:
- Những mâu thuẫn về kinh tế, chính trị, xã hội trong lòng chế độ phong kiến
Pháp ngày càng gay gắt, trong đó bao trùm là mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba
(muốn xóa bo chế độ phong kiến) với hai đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc (muốn
duy trì chế độ phong kiến).
* Nguyên nhân trực tiếp:
- Sự khủng hoảng của nền tài chính quốc gia buộc Lu-i XVI phải triệu tập Hội
nghị ba đẳng cấp ngày 5-5-1789 tại cung điện Vec-xai để đề xuất vấn đề vay
tiền và ban hành thuế mới.
- Bất bình trước hành động của nhà vua, 14-7-1789, nhân dân Pa-ri tấn công
ngục Ba-xti - biểu tượng của chế độ phong kiến. Cách mạng Pháp bùng nổ.
Câu 6. Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam về mặt tự nhiên?
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Câu 7. hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự
hình thành đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất ở nước ta. 7
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu:
- Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa
châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt.
- Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang lại nằm kề Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm
dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển ảnh hưởng sâu vào đất liền đã làm cho
thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu
vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm sinh vật và đất
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu.
- Việt Nam có hệ sinh vật phong phú, đa dạng, do:
+ Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh
khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải và nằm trên đường di cư, di lưu của
nhiều loài động thực vật;
+ Vùng biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiệt độ bề mặt nước biển
cao, các dòng biển di chuyển theo mùa.
Câu 8. Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em
có những thế mạnh và hạn chế nào trong phát triển các ngành kinh tế?
- Địa phương em ở khu vực địa hình đồi núi - Thế mạnh:
Có nguồn lâm sản phong phú, thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp;
có các đồng co tự nhiên tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ
nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,…
Tập trung nhiều loại khoáng sản => cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho
nhiều ngành công nghiệp; Các con sông có tiềm năng thủy điện lớn.
Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng, tạo thuận lợi để phát triển các loại
hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,. . nhất là du lịch sinh thái. - Hạn chế:
Địa hình bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho giao thông
Phải đối mặt với nhiều thiên tai, như: lũ quét, sạt lở,…
Câu 9. So sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây.
Đặc điểm Vùng núi Đông Băc Vùng núi Tây Băc 8 Phạm vi
Tả ngạn sông Hồng là từ dãy Con Voi đến Hữu ngạn sông Hồng đến sông
vùng đồi ven biển Quảng Ninh. Cả Hướng
Chủ yếu là hướng vòng cung bao gồm:
Tây Bắc – Đông Nam như dãy núi
cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch Mã
Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ cao Cao đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh Độ cao
TB 500 – 1000m, chỉ có một số đỉnh cao
trên 2000m phân bố ở thượng nguồn sông trên 2000m, đỉnh Chảy. Phanxipang cao nhất Việt Nam – Có 3 mạch núi chính:
– Có 4 cánh cung lớn: sông Gâm, Ngân
+ Phía Đông là dãy Hoàng Liên
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Sơn
– Một số núi cao nằm ở thượng nguồn
+ Phía Tây: núi cao trung bình sông Chảy.
dãy sông Mã dọc biên giới Việt
– Gíap biên giới Việt – Trung là địa hình – Lào.
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi Các bộ
cao của các khối núi đá vôi Hà Giang, Cao xen lẫn các sơn nguyên, cao phận địa Bằng. nguyên đá vôi,… hình
– Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600m
– Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh
– Giữa đồng bằng là vùng đồi trung du Bình, Thanh Hóa. thấp dưới 100m.
– Các bồn trũng mở rộng thành
– Các dòng sông chảy theo hướng cánh các cánh đồng,…
cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục – Nằm giữa các dãy núi là các Nam.
thung lũng sông cùng hướng Tây
Bắc – Đông Nam: sông Đà, sông Mã, sông Chu.
Câu 10. Hãy trình bày đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta.
Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam:
+ Khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng. Cả nước phát hiện trên 5000 mo và
điểm quặng với 60 loại khoáng sản khác nhau.
+ Khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nho. Một số loại khoáng sản có trữ lượng
lớn như: Than đá, dầu mo, khí đốt,…
+ Sự hình thành khoáng sản ở nước ta gắn với sự hình thành và phát triển của tự nhiên. 9
II. ĐỀ THI MINH HỌA LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN LỊCH SỬ
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nất
Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm nhập của nước nào? A. Nước Anh, Pháp, Mĩ.
B. Nước Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
C. Nước Mĩ, Hà Lan, Pháp. D. Nước Anh và Pháp.
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước ở Đông Nam Á là
A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po.
Câu 3. Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”? A. Hoàng Công Chất. B. Nguyễn Hữu Cầu. C. Lê Duy Mật. D. Nguyễn Danh Phương.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Mật nổ ra ở đâu? A. Thăng Long. B. Thanh Hóa và Nghệ An.
C. Hải Dương và Bắc Ninh. D. Tuyên Quang.
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp sản xuất của Anh đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ ba. B. Thứ tư. C. Thứ hai. D. Thứ nhất.
Câu 6. Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.
Câu 7. Chính quyền thành lập sau cách mạng tháng Hai là A. chính quyền tư sản .
B. chính quyền phong kiến. C. chính quyền vô sản .
D. chính quyền tư sản và chính quyền Xô Viết song song tồn tại .
Câu 8. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì? A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm )
Câu 1 Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy tóm tắt những nét chính về sự chuyển
biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.(1,5 điểm)
Câu 2 :. Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. (1,0 điểm)
Câu 3 : Từ hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất( 1914-1918) theo em các
nước cần làm gì để góp phần duy trì hòa bình thế giới? (0,5 điểm) 10 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ:
I. Trăc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Địa hình nước ta có hai hướng chính là
A. Hướng tây bắc-đông nam và hướng bắc – nam. B. Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
C. Hướng nam – bắc và hướng vòng cung.
D. Hướng đông – tây và hướng nam – bắc.
Câu 2. Phần lớn các mo khoáng sản ở nước ta có trữ lượng: A. Lớn B. Vừa C. Trung bình và nho D. Nho
Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt
C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau
D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm
Câu 4. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi : A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Bạch Mã D. Trường Sơn Nam
Câu 5. Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta: A.Địa hình. B. Vĩ độ. C. Kinh độ. D. Gió mùa.
Câu 6. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta:
A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ .
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 7. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào? A. Sông Mã B. Sông Hồng C. Sông Chảy D. Sông Đà
Câu 8. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là:
A. Sông lớn, dài, dày đặc B. Sông ngắn, lớn, dốc C. Sông dài, nhiều phù sa D. Sông nho, ngắn, dốc.
II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm).
Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam ? Câu 2 (1,5 điểm).
a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch?
b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông? 11
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B D A C D B
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) B. TỰ Câu 1. LUẬN (3,0 điểm) * Tôn giáo: 0,25 điểm
- Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn 0,25 điểm quan lại. 0,25 điểm
- Phật giáo, Đạo giáo phục hồi và phát triển. 0,25 điểm
- Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị các chúa Trịnh, 0,25 điểm Nguyễn ngăn cấm * Văn hóa: 0,25 điểm
- Chữ viết: Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong
sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái La-tinh để ghi âm
tiếng việt. Đó là chữ quốc ngữ. - Văn học:
+ Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm chiếm ưu thế
+ Văn học dân gian phát triển phong phú - Nghệ thuật dân gian:
+ Điêu khắc: nét trạm trổ đơn giản mà dứt khoát
+ Nghệ thuật sân khấu: đa dạng mà phong phú Câu 2
- Nguyễn Huệ - Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn lần 0,5 điểm
lượt tiêu diệt 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bo sự
chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài hơn 2 thế kỉ.
- Đánh đuổi giặc ngoại xâm Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và 0,25 điểm lãnh thổ của Tổ quốc. 0,25 điểm
- Nguyễn Huệ - Quang Trung đã đóng góp công lao vô cùng to lớn
vào sự nghiệp thống nhất đất nước. 12 Câu 3
Các nước có thể làm một số việc để góp phần duy trì hòa bình thế giới như sau:
( Gơi y: Học sinh chỉ cần nêu đươc 3 y giáo viên có thể chấm 0,5điểm
điểm tối đa )
+Tham gia kêu gọi giữ gìn an ninh và hòa bình thế giới; giải quyết
mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+Tuyên truyền để mọi người thấy được nếu chiến tranh xảy ra sẽ để
lại những hậu quả vô cùng thảm khốc.
+Tích cực tham gia các hoạt động để hưởng ứng việc bảo vệ hòa bình thế giới.
+Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh.
+Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
II. Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A C A B D D II. TỰ LUẬN Câu Nội dung chính Điểm 1
+ Phân hoá theo chiều bắc – nam (1,5
- Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông
điểm) lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. 0,25
- Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa
mưa, khô phân hóa rõ rệt. 0,25
+ Phân hóa theo chiều đông - tây
- Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. 0,25
- Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 0,25
- Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa 0,25
và hướng của các dãy núi.
+ Phân hóa theo độ cao 0,25
Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt
đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. 13 2
a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai (1,5
cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại 0,25
điểm) hình du lịch, mùa vụ du lịch…
+ Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện 0,25
phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi
cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên 0,25
các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà
Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),…
+ Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến 0,25
mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu
như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm.
- Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,. . là trở ngại đối với hoạt
động du lịch ngoài trời.
b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD
- Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích 0,25
khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho
sản xuất và hoạt động sinh hoạt…
- Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất. 0,25
- Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn
đề bảo vệ chất lượng nguồn nước. 14
Document Outline
- Câu 5. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ thực chấ
- A. Han-man.
- D. Giêm Oát.