Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều

Đề cương học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả như mong muốn.

Thông tin:
26 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều

Đề cương học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả như mong muốn.

81 41 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ 6
BÀI 1: LỊCH SỬ ?
I. LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ GÌ?
- Lịch sử những diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử còn khoa học tìm hiểu phục dựng quá khứ.
- Môn lịch sử môn học tìm hiểu về lịch sử loài người những hoạt động chính của
con người trong quá khứ.
d : Sự kiện khởi nghĩa Hai Trưng (40 - 43) chính lịch sử. Bởi đó hoạt
động của Hai Trưng đã từng diễn ra trong quá khứ.
II. VÌ SAO CẦN PHẢI HỌC LỊCH SỬ?
- Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê ơng, đất nước; hiểu được
ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để được đất nước
ngày nay.
- Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá kh nhằm phục vụ
cho hiện tại tương lai.
=>phải giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.
III. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TỪ CÁC NGUỒN DỮ LIỆU.
- Dựa vào 3 nguồn liệu để biết khôi phục lại lịch sử .
+ Tư liệu truyền miệng (các chuyện kể, lời truyền, truyền thuyết...)được truyền
qua nhiều đời
+ Tư liệu hiện vật ( các tấm bia, nhà cửa, đồ vật cũ...) khắc hoạ tương đối đầy
đủ v mọi mặt của sự kiện lịch sử đã xảy ra
+ liệu chữ viết (sách vở, văn tự, bài khắc trên bia...).Nó giúp chúng ta phục
dựng lịch s cách để kiểm chứng tư liệu ch viết.
* Trong các loại tưư liệu lịch sử, loại liệu gốc: liệu gốc loại liệucung
cấp thông tin đầu tiên, liên quan trực tiếp các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ
BÀI2:THIGIANTRONGLCHS
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
Dựa o quan sát tính toán, người a đã phát hiện quy luật di chuyển của
Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời đ tính thời gian làm ra lịch.
- hai cách làm lịch:
Âm lịch cách tính thời gian theo chu Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất một tháng.
Dương lịch cách tính thời gian theo chu Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời một năm.
II. CÁCH TÍNH THỜI GIAN.
+ Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của dương lịch,
gọi Công lịch.
+ Công lịch lấy năm 1 năm ơng truyền Chúa Giê-xu (Jesus, người sáng lập
đạoThiên chúa) ra đời làm năm đẩu tiên của Công nguyên.Trước năm đó trước
Công nguyên (TCN)
- Theo Công lịch: 1 năm 12 tháng hay 365 ngày. Năm nhuận thêm 366 ngày.
+ 100 năm 1 thế kỷ.
+ 1000 năm 1 thiên niên kỷ.
III, LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG.
1. Em hãy xác định: từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên đồ n dưới đến hiện
tại bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
2. y cho biết những ngày lễ quan trọng của Việt Nam sau dựa theo loại lịch nào: giỗ
Tổ ng ơng, Tết Nguyên Đán, Ngày Quốc Khánh.
3. Theo em, sao trên tờ lịch của chúng ta ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?
nên chỉ ghi một loại lịch ơng lịch không?
* GỢI Ý TRẢ LỜI.
Câu 1:
+ Tính từ năm 40đến năm 2021 là: 1981 năm, 198 thập kỉ, hơn 19 thế kỉ.
+ Tính từ năm 248 đến năm 2021 là: 1773năm, hơn 177 thập kỉ, hơn 17 thế kỉ.
+ Tính từ năm 542 đến m 2021 là: 1479 năm, hơn 147 thập kỉ, hơn 14 thế kỉ.
+ Tính từ năm 938 đến m 2021 là: 1083 năm, hơn 108 thập kỉ, hơn 10 thế kỉ.
Câu 2:
- Những ngày lễ được tính theo loại lịch dương: ngày Quốc khánh, ngày Giải phóng
miền Nam, thống nhất đất ớc.
- Những ngày lễ được tính theo loại lịch âm: Gi tổ Hùng Vương, tết Nguyên đán.
Câu 3: Theo em, trên t lịch không nên chỉ ghi một loại lịch dương lịch, cần
ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch : việc dùng âm lịch khá phổ biến Việt Nam,
liên quan đến văn hóa cổ truyển của dân tộc.
CHƯƠNG 2: THỜI NGUYÊN THỦY
BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
I. QUÁ TRÌNH TIẾN HÓA TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI
- Quá trình tiến hóa từ vượn thành người:
+ Cách đây khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm, chặng đầu của quá trình tiến hoá,
một loài ợn khá giống người đã xuất hiện, được gọi Vượn người.
+ Trải qua quá trình tiến hoá, khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã
tiến hóa thành người tối cổ.
+ Người tối cổ trải qua quá trình tiến hóa, vào khoảng 150.000 năm trước, người tinh
khôn xuất hiện, đánh dấu quá trình chuyển biến từ vượn người thành người đã hoàn
thành.
- Kết quả Phiếu học tập số 1:
Vượn người
Người tối cổ
Người tinh khôn
Thời gian xuất
hiện
6 5 triệu năm
cách ngày nay
4 triệu năm cách
ngày nay
150.000 năm cách
ngày nay
Dấu tích (địa điểm
nhìn thấy sớm
nhất)
Đông Phi
Nhiều i trên thế
giới, trong đó
khu vực Đông Nam
Á
Khắp các châu lục
Đặc điểm não
Thể tích hộp sọ
trung bình 400 cm3
Thể tích: 650 -
1200 cm3
Thể tích: 1400 cm3
Đặc điểm vận động
thể đi bằng hai
chi sau
Hoàn toàn đứng
thẳng bằng hai chân
Hình dáng cấu tạo
thể như người
hiện nay, còn gọi
người hiện đại
Đặc điểm cơ th
- Đầu nhỏ, trán thấp
bợt ra sau, hàm
nhô v phía
trước,…
- Trên thể còn
bao phủ bởi một
lớp lông mỏng.
Dáng đứng thẳng
(như người ngày
nay).
- Thể tích hộp sọ
lớn hơn, trán cao,
hàm không nhô về
phía trước như
Người tối cổ.
- Lớp lông mỏng
không còn.
Công cụ lao động
Công cụ đá được
ghè đẽo (thô sơ)
Biết chế tạo công
cụ tinh xảo
II. DẤU CH CỦA NGƯỜI TỐI CỔ ĐÔNG NAM Á.
- Người tối cổ xuất hiện sớm Đông Nam Á, dấu tích đầu tiên Gia-va (Indonesia)
- Việt Nam, người tối cổ xuất hiện An Khê (Gia Lai), Thẩm Khuyên Thẩm Hai
(Lạng Sơn), núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai); sử dụng công cụ đá ghè
đẽo thô sơ.Đặc biệt phát hiện những chiếc răng Người tối c cách đây khoảng 400 000
năm
III. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á nơi con người xuất hiện
sớm ?
Đông Nam Á nơi xuất hiện con người từ sớm căn cứ o những dấu tích
tìm được:
- Đông Nam Á: tìm thấy nhiều dấu tích nhiều nơi: đảo Gia-va
- Việt Nam: những dấu tích tìm thấy nhiều nơi như Thâm Khuyên, Thẩm Hai, đặc
biệt phát hiện những chiếc răng Người tối cổ cách đây khoảng 400 000 năm
Câu 2. Lập bảng thống các di ch của người tối cổ Đông Nam Á theo bảng sau:
Tên quốc gia
Tên địa điểm tìm thấy dấu tích
Việt Nam
Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) - phát hiện răng
hóa thạch của người tối cổ
An Khê (Gia Lai) - phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo
thô
Xuân Lộc (Đồng Nai) - phát hiện công cụ bằng đá ghè
đẽo thô
Núi Đọ,Quan Yên (Thanh Hóa) - phát hiện công cụ
bằng đá ghè đẽo thô
Ma- lay-xi-a
Ni-a
Phi-lip-pin
Ta-bon
In-dô-ne-xia
Tri-nine (Đảo Gia-va)
Li-ang Bua (đảo Phio-rat)
Mi-an-ma
Pon-doong
Thái Lan
Tham Lót
BÀI 4: HỘI NGUYÊN THỦY
I. Tổ chức hội nguyên thủy
+ hội nguyên thủy tiến triển qua 3 giai đoạn:
- Người tối cổ : + sống theo Bầy đàn: Gồm 5-7 gia đình sinh sống cùng nhau. sự
phân ng lao động giữa nam nữ.
- Người tinh khôn :
+ Sống theo Thị tộc: Gồm vài chục các gia đình quan hệ huyết thống sinh sống
cùng nhau. Đứng đầu tộc trưởng.
+ Sau đó phát triển thành các Bộ lạc: Gồm các th tộc sống trên cùng 1 địa bàn. Đứng
đầu trưởng.
- Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời nguyên thủy: con
người ăn chung, chung giúp đỡ lẫn nhau.
II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY
1. Công cụ lao động
- Ban đầu, người tối c ch biết cầm hòn đá trên tay; về sau họ biết ghè đá tạo thành
công cụ lao động, - Người tinh khôn biết mài đá làm công cụ, biết làm đồ gốm,
làm cung n n nguồn thức ăn phong phú hơn.
2. Cách thức lao động
- Ban đầu, người tối cổ ch yếu hái lượm và săn bắt. Về sau, người tinh khôn họ
biết trồng trọt và chăn nuôi, định cư.
3, Địa bàn trú
- Ban đầu, người tối cổ chủ yếu sống trong hang động, mái đá, biết tạo ra lửa để ởi
ẩm ớng thức ăn, về sau người tinh khôn sống các ven sông, ven suối, nhà lợp
bằng y.
III. ĐỜI SỐNG TINH THẦN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY.
- Người nguyên thuỷ chú trộng tâm linh nghệ thuật
+ V tâm linh: quan niệm mọi vật đều linh hồn sùng bái vật tổ. chôn người chết
theo công c đồ trang sức. Với ý niệm “kết nối với thế giới bên kia”
+ Nghệ thuật: Biết làm đồ trang sức bằng đá, vỏ trứng, nhạc c sáo bằng xương chim
biết vẽ trên các vách hang động
**Câu 2: vai trò, Tác dụng của lao động
Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia
đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. giúp con người m chủ bản thân, làm
chủ cuộc sống của chính nh, nó đem đến cho con người niềm vui, m thấy được ý
nghĩa thực sự của cuộc sống. Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh
thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng hội phát triển. giúp con
người làm ch bản thân, làm ch cuộc sống của chính mình, đem đến cho con
người niềm vui, m thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống.
Bài 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
I. SỰ XUẤT HIỆN CỦA NG CỤ BẰNG KIM LOẠI
- Vào thiên niên kỷ IV TCN, con người tìm ra kim loại đầu tiên đồng đỏ, rồi đồng
thau Vào thiên niên kỷ II TCN con người chế c ra công cụ lao động sắt
- Việc chế tạo công cụ lao động giúp con người mở rộng diện tích canh tác nông
nghiệp, năng suất lao động ng, của cải thừa
II.SỰ CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
- Nhờ kim loại, con người tăng năng suất lao động nên sản phẩm thừa thường
xuyên, phân hoá giàu nghèo , có sự chuyển biến t hội nguyên thủy sang hội
giai cấp.
- phương Tây, phân hoá giàu nghèo triệt để. phương Đông, phân hoá giàu nghèo
không triệt để , mối quan hệ giữa người với người còn gần gúi thân thiết
III. VIỆT NAM CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
- Hơn 4.000 năm trước đây, hội nguyên thuỷ Việt Nam chuyển biến trải qua n
hoá Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Mun với thuật luyện kim, biết chế c nhiều loại
công cụ lao động bằng đồng.
- Việc sử dụng ng c lao động bằng kim loại giúp dân m nông nghiệp, nghề thủ
công và mở rộng địa bàn trú để thành lập các xóm làng đầu tiên.
CHƯƠNG 3: HI C ĐẠI
BÀI 6: AI CP C ĐẠI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
- Ai Cập một thung lũng hẹp dài, nằm dọc theo lưu vực sông Nin, giáp địa Trung
Hải Biển đỏ
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Những con sông này cung cấp nguồn nước dồi dào cho
sinh hoạt sản xuất. Hằng năm mùa lũ, các sông bồi đắp phù sa phục vụ sản xuất.
+Ngoài ra, đây còn con đường giao thông chính kết nối các vùng, thúc đẩy phát
triển kinh tế Ai Cập
II. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP NHÀ NƯỚC AI CẬP C ĐẠI.
- Năm 3200 TCN, vua Menes thống nhất các công thành nước Ai Cập , đứng đầu
nhà ớc pharaoh quyền tối cao, được tôn kính như một vị thần
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU
- Biết làm ra lịch: 1 m có 360 ngày, chia 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
- Ch viết: Chữ tượng hình, viết trên giấy papyrus
- Toán học: Giỏi về hình học
- Kiến trúc : nổi bật các Kim Tự Tháp
- Y học: thuật ướp xác, giỏi v giải phẩu,
BÀI 7: L
ƯỠ
NG C
ĐẠ
I
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Lưỡng tên gọi vùng đất giữa ng Ti-grơ sông Ơ-phrat, giáp vịnh ba (còn
gọi vịnh Péc –xích)
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Những con sông này cung cấp nguồn nước dồi dào cho
sinh hoạt sản xuất. Hằng năm mùa lũ, các sông bồi đắp phù sa phục vụ sản xuất.
+Ngoài ra, đây còn con đường giao thông chính kết nối c vùng, thúc đẩy phát
triển kinh tế Lưỡng
II. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP NHÀ NƯỚC LƯỠNG CỔ ĐẠI
Thế k IV TCN, người Sumer làm chủ vùng Lưỡng
- Sau người Sumer, nhiều tộc người khác thay nhau làm chủ Lưỡng như Ác-cát,
Babi-lon
- Đứng đầu nhà nước một En-xi, quyền lực tối cao. ban hành luật pháp, chỉ huy
quân đội.
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU.
- Biết làm ra lịch: 1 m chia 12 tháng, mỗi tháng 29 hoặc 30 ngày
- Ch viết: Người Lưỡng ng ch viết hình nêm, viết trên phiến đất sét
- Toán học: giỏi về số học, dùng hệ đếm 60
- Kiến trúc: thành Babylon, vườn treo Babylon
BÀI 8:
N
ĐỘ
C
ĐẠ
I
I.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
* Vị trí địa
- bán đảo Nam Á, 3 mặt tiếp giáp với biển.
- Phía Bắc được bao bọc bởi dãy núi Hymalaya một vòng cung khổng lồ.
- Phía Tây phía Đông những đồng bằng trù phú.
* Điều kiện tự nhiên
- Khu vực sông Hằng chịu tác động của gió mùa, a nhiều, cây cối tốt ơi, thuận
lợi cho phát triển nông nghiệp
II. XÃ HỘI ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI.
- Chủ nhân người Đra-vi-a, sống lưu vực sông Ấn vào giữa thiên nhiên kỉ III
TCN.
- Sau đó, vào giữa thiên nhiên kỉ II TCN người A-ri-a tràn xuống xâm chiếm
thành lập một s nhà nước.
- Biến người Đra-vi-a thành lệ, người hầu.
chế độ đẳng cấp Vác-na được ra đời.
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA CHỦ YẾU.
- Ấn Độ i khởi phát của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới
- Trong đó 2 tôn giáo lớn ảnh hương lớn nhất Phật giáo Hin-đu giáo.
+ Ch viết Người n Độ đã chữ viết từ sớm. Đó chữ Phạn
+
Văn học:. tiêu biểu hai bộ sử thi Ra-ma-y-a-na Ma-ha-bha-ra-ta.
+ Các công trình kiến trúc của Ấn Độ đều chịu nh hưởng của một tôn giáo nhất định:
kiến trúc Hin-đu kiến trúc Phật giáo.
+ Khoa học tự nhiên: Người n Độ biết làm ra lịch. Đặc biệt, người n Độ sang tạo
ra các ch số đếm ngày nay vẫn sử dụng từ 0 9.
IV. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Vận dụng 3. Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ có nh
hưởng đến văn hóa Việt Nam
Gợi ý trả lời
Một trong những thành tựu văn hóa của Ấn Độ ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam
chính Phật giáo. Phật giáo răn dạy chúng ta về luật nhân quả, về cách sống sao tốt,
khuyên răn con người ta không làm việc xấu chủ chương tất cả mọi người sống đều
bình đẳng. Chính những nét đẹp trong văn hóa Phật giáo Ấn Độ Phật giáo được
lưu nh rộng rãi trải qua hàng ngàn năm nước ta. Hiện nay những di tích cho
thấy ràng nhất về sự tồn tại của Ấn Độ giáo thánh địa Mỹ Sơn của quốc gia
Champa cổ, một công trình kiến trúc đại còn tồn tại đến ngày nay.
GỢI Ý TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP
* Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại điểm giống khác nhau so với
Ai Cập Lưỡng cổ đại?
- Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ c đại giống khác nhau so với Ai Cập Lưỡng
cổ đại:
+ Giống nhau: Đều những ng sông lớn (sông Nin, sông Ti-gơ-rơ, sông Ơ-phơ-rát,
sông Ấn, ngHằng) bồi tụ n các đồng bằng rộng lớn.
+ Khác nhau:
Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.
Ấn Độ địa hình khí hậu khác nhau mỗi miền.
Ấn Độ ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.
- Điều kiện tự nhiên của sông Ấn, sông Hằng đã đem lại thuận lợi cho Ấn Độ: dân
cổ đại ch yếu sinh sống lưu vực hai con sống, sản xuất nông nghiệp với hai ngành
chính trồng trọt chăn nuôi.
BÀI 9: TRUNG QUC T THI C ĐẠI ĐN TH K VII
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Thời cổ đại, lãnh thổ Trung Quốc nh hơn ngày nay
- Cư dân chủ yếu sống tập trung lưu vực hai con sông lớn: Trường Giang Hoàng
Hà.
- Sông Hoàng Hà Trường Giang có đất đai phù sa u mỡ, tạo điều kiện cho phát
triển kinh tế ng nghiệp
Nhà nước cổ đại đầu tiên ra đời.
II. QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT TRUNG QUỐC SỰ XÁC LẬP CHẾ ĐỘ
PHONG KIẾN DƯỚI THỜI TẦN THỦY HOÀNG.
- Thời cổ đại Trung Quốc kéo i 2000 năm, 3 triều đại kế tiếp nhau: Hạ, Thương,
Chu
- Đến cuối thời Chu, nhà Tần mạnh n đã lần lượt đánh chiếm các nước khác, thống
nhất Trung Quốc.
- Thống nhất đất nước toàn diện: Tần Thủy Hoàng đã áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ,
chữ viết và pháp luật.
- hội xuất hiện 2 giai cấp mới: địa ch nông dân lĩnh canh quan hệ bóc lột
bằng thuế.
III. TRUNG QUỐC TỪ N HÁN ĐẾN NHÀ TÙY
- Từ sau thời nhà Tần, hội Trung Quốc thời này gắn liền với những triều đại:
Hán, Tam quốc, Tần, Nam - bắc triều, Tùy.
+ Triều đại kéo dài nhiều nhất: nhà Hán.
+ Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Tùy.
IV. THÀNH TỰU TIÊU BIỂU CỦA NỀN VĂN MINH TRUNG QUỐC.
Lĩnh vực
Thành tựu
tưởng
4 phái: Nho gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc gia
Chữ viết
Chữ giáp cốt chữ viết trên thẻ tre, mai rùa
Văn học
Kinh Thi dưới thời Xuân Thu
Sử học
Sử của Thiên
Y học
Dùng cây cỏ để làm thuốc chữa bệnh như Hoa Đà, Biển Thước
thuật
Phát minh: làm giấy, la bàn, thuốc sung, thuật in…
Kiến trúc
Vạn Trường Thành, lăng mộ của Tần Thủy Hoàng
IV.
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG.
Luyện tập 1. Theo em tại sao Hoàng được gọi “sông Mẹ của Trung Quốc”. Từ
đó em hãy kể tên "sông Mẹ" của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.
Gợi ý trả lời
Hoàng được gọi là sông Mẹ của Trung Quốc” vai trò to lớn của con sông đem
lại. Con sông ng ng mang một lượng phù sa màu mở tạo một vùng đồng bằng
châu thổ phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng trọt, trở thành nơi dân cư tập trung làm ăn
sinh sống.
Luyện tập 2. Em hãy nêu vai trò của nhà Tần đối với Lịch sử Trung Quốc.
Gợi ý trả lời
Vai trò của nhà Tần đối với Lịch sử Trung Quốc: Nhà Tần đã thống nhất lãnh thổ
Trung Quốc làm một, chấm dứt tình trạng chiến tranh liên biên giữa các tiểu quốc,
thực thu nhiều chính sánh, đặt nền móng cho sự thống nhất phát triển lâu dài của
Trung Quốc.
Vận dụng 3. Theo em việc phát minh ra thuật làm giấy có vai trò đối với sự phát
triển của hội hiện nay.
Gợi ý trả lời
Giấy vai trò quan trọng đối với sự phát triển của hội ngày nay. Giấy rất nhiều
công dụng: Giấy in báo, giấy không tráng dùng để viết, in ấm, giấy vệ sinh, giấy ăn,
giấy làm bìa sổ, bìa tập, giấy làm a carton, giấy than, giấy nỉ, giấy dán tường, giấy
cuốn thuốc lá, túi giấy, …Ngày nay để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa
nhiều đơn vị, con người đã sáng tạo ra những vật dụng bằng giấy như ống hút giấy,
giấy, hộp giấy, Giấy loại vật liệu không th thiếu trong cuộc sống hiện nay đặc
biệt tại các văn phòng, trường học chính thế chúng ta hãy sử dụng giấy tiết kiệm
đúng cách để bảo vệ môi trường.
TRẮC NGHIỆM SỬ LỚP 6
BÀI 1: LỊCH SỬ GÌ?
Câu 1.Lịch sử những
A. đang diễn ra. B. đã diễn ra trong quá khứ.
C. chưa diễn ra. D. đã đang diễn ra.
Câu 2.Tìm hiểu dựng lại những hoạt động của con người hội loài người
trong quá khứ nhiệm v của ngành khoa học nào?
A. Sử học. B. Khảo cổ học.
C. Việt Nam học. D. sở văn hóa.
Câu 3.Tư liệu truyền miệng
A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. chỉ những tranh, ảnh.
C. bao gồm di ch, đồ vật của người a.
D. các văn bản ghi chép.
Câu 4.Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
A. liệu truyền miệng. B. liệu hiện vật.
C. liệu chữ viết. D. Các bài nghiên cứu khoa học.
Câu 5.Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ. B. các văn bản ghi chép, sách, báo,
nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật. D. truyền thuyết về cuộc sống của
người xưa.
Câu 6.Đền Hùng liệu
A. chữ viết. B. truyền miệng.
C. hiện vật. D. thành văn.
Câu 7.Chủ thể sáng tạo ra lịch sử
A. con người. B. thượng đế.
C. vạn vật. D. Chúa trời.
Câu 8.Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh,
Thủy Tinh… thuộc loại hình liệu
A. hiện vật. B. truyền miệng.
C. chữ viết. D. gốc.
Câu 9.Các tác phẩm n Đại Việt sử kí, Đại Việt sử toàn thư, Khâm định
Việt thông giám cương mục" thuộc liệu
A. hiện vật. B. truyền miệng.
C. chữ viết. D. quốc gia.
Câu 10.Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình liệu lịch sử nào?
A. liệu truyền miệng. B. liệu hiện vật.
C. liệu chữ viết. D. Không được coi một liệu.
Câu 11.Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Khái quát được chuỗi các sự kiện thành định đề.
C. Hình thành ý thức giữ gìn, phát huy những g trị tốt đẹp do con người trong
quá khứ để lại.
D. Hiểu được những nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được hội
văn minh ngày nay.
BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Câu 1.Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?
A. Ánh sáng của Mặt Trời. B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt
Trăng.
C. Mực nước sông hàng năm. D. Thời tiết mỗi mùa.
Câu 2.Âm lịch được tính dựa vào sự di chuyển của
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Trái Đất quay quanh Mặt
Trời.
C. Trái Đất quay quanh chính nó. D. các sao.
Câu 3.Một thiên niên kỉ gồm
A. 100 năm. B. 1000 năm.
C. 10 năm. D. 2000 năm.
Câu 4.Năm 201 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. III. B. IV.
C. II. D. I.
Câu 5.Từ khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm vào năm 179 TCN đến nay
(2021) bao nhiêu năm?
A. 1840. B. 2021.
C. 2200. D. 2179.
Câu 6.Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của
các nhà khảo cổ học, bình gốm đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát
hiện bình gốm vào năm nào?
A. 2002. B. 1992.
C. 1995. D. 2005.
Câu 7.Công lịch dùng lịch chung
A. châu Âu. B. châu Á.
C. châu Mĩ. D. trên thế giới.
Câu 8.Theo Công lịch thì 1 năm
A. 365 ngày chia thành 12 tháng. B. 366 ngày chia thành 12
tiếng.
C. 365 ngày chia thành 13 tháng. D. 366 ngày chia thành 13
tháng.
Câu 9.Dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, con người đã sáng
tạo ra loại lịch nào?
A. Nông lịch. B. Dương lịch.
C. Âm lịch. D. Nhật lịch.
Câu 10.Theo Công lịch, 1000 năm được gọi một
A. thập kỉ. B. thế kỉ.
C. thiên niên kỉ. D. kỉ nguyên.
Câu 11.Theo Công lịch, chu bao nhiêu năm thì một năm nhuận?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 12.Một trong những nguyên tắc bản quan trọng trong việc tìm hiểu
học tập lịch sử xác định
A. không gian diễn ra c sự kiện. B. chủ thể của sự kiện đã
diễn ra.
C. mối quan hệ giữa các sự kiện. D. thời gian xảy ra các sự
kiện.
Câu 13.Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên năm
A. Đức Phật ra đời. B. Chúa Giê-su ra đời.
C. Chúa Giê-su qua đời. D. nguyệt thực toàn phần.
Câu 14.Cho sự kiện sau: Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống
phong cho vua Thái Tổ m Nam Bình Vương. Hãy tính khoảng cách thời
gian (theo thế kỉ theo năm) của sự kiện trên so với năm nay (2021).
A. 1002 năm, 10 thế kỉ. B. 1005 năm, 11 thế kỉ.
C. 1001 năm, 10 thế kỉ. D. 1005 năm, 10 thế kỉ.
BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
Câu 1.Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy khu vực nào của Việt
Nam?
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Hòa Bình, Lai Châu. D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 2.Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy
A. châu Á. B. châu Phi.
C. châu Mĩ. D. hầu khắp các châu lục.
Câu 3.Đặc điểm nào dưới đây của Người tối cổ?
A. thể đứng đi bằng hai chân, dùng tay cầm nắm, ăn hoa, quả lá.
B. Lớp lông mỏng không còn.
C. cấu tạo thể như người ngày nay.
D. thân hình thẳng đứng.
Câu 4.Cuối thế kỉ XIX, các n khảo cổ học đã phát hiện được một số xương
hóa thạch của Người tối cổ niên đại khoảng 2 triệu năm trước
A. Nê-an-đé-tan (Đức). B. Ê-ti-ô-pi-a (Đông Phi).
C. Gia-va (In-đô-nê-xi-a). D. An Khê (Việt Nam).
Câu 5.Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, thể
A. đi bằng hai chi sau. B. hoàn toàn đứng bằng hai chân.
C. trồng trọt chăn nuôi. D. đi lại, hoạt động giống người
ngày nay.
Câu 6.Người tinh khôn còn được gọi
A. vượn người. B. Người tối cổ.
C. Người quá khứ. D. Người hiện đại.
Câu 7.Bộ xương hóa thạch được tìm thấy vào năm 1974 tại Ê-ti-ô-pi-a (thuộc
Đông Phi) được gọi
A. Người Ê-ti-ô-pi-a. B. Người Gia-va.
C. Người Nê-an-đéc-tan. D. gái Lu-cy.
Câu 8.Các nhà khảo cổ đã tìm thấy di cốt hóa thạch của Người tối cổ vùng
nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Pôn-a-ung (Mi-an-ma). B. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
C. Thẩm Khuyên (Việt Nam). D. An Khê (Việt Nam).
Câu 9.Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra
như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 10.Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ Việt Nam.
A. Nhỏ hẹp. B. Chủ yếu miền Bắc.
C. Hầu hết miền Trung. D. Rộng khắp.
Câu 11.Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện
dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Di cốt hóa thạch. B. Di chỉ đồ đá.
C. Di chỉ đồ đồng. D. Di chỉ đ sắt.
Câu 12.Di chỉ nào dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người
nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. An Khê (Gia Lai).
Câu 13.Nguồn gốc của loài người
A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn.
C. vượn cổ. D. vượn người.
Câu 14.Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến t vượn
cổ thành Người tối cổ
A. từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
B. từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
C. sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
D. sự hình thành các quốc gia cổ đại.
BÀI 4: HỘI NGUYÊN THỦY
Câu 1.So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
A. săn bắt, hái lượm. B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn...D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm
đồ gốm.
Câu 2.Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh
khôn?
A. Biết trồng lúa chăn nuôi gia súc.
B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn.
C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.
D. Biết làm trang sức tinh thế, làm đồ gốm.
Câu 3.Đặc điểm bản của chế độ thị tộc gì?
A. Nhóm người chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. Nhóm gồm vài chục gia đình, quan hệ huyết thống.
C. Nhóm gồm vài chục gia đình, không quan hệ huyết thống.
D. Nhiều bầy người nguyên thủy trú trên cùng một địa bàn.
Câu 4.Người tối cổ đã làm để sử dụng công cụ lao động bằng đá hiệu quả
hơn?
A. Ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén. B. Ghè đẽo một mặt cho sắc vừa
tay cầm.
C. Tra cán vào công cụ bằng đá. D. Sử dụng những hòn đá trong tự
nhiên.
Câu 5.Tổ chức hội của Người tối cổ điểm nổi bật sống thành
A. một gia đình, người đứng đầu.
B. nhóm nhiều gia đình quan hệ huyết thống, người đứng đầu.
C. nhóm 5 - 7 gia đình lớn, sự phân công lao động giữa nam nữ.
D. từng gia đình trú trong các hang động, mái đá.
Câu 6.Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy
A. tạo ra lửa. B. biết trồng trọt.
C. biết chăn nuôi. D. làm đồ gốm.
Câu 7.Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện các mặt
A. công cụ lao động, cách thức lao động.
B. công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn trú.
C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn trú.
D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động.
Câu 8.Trên đất nước Việt Nam, dấu vết nền nông nghiệp khai được phát hiện
nền văn hóa
A. Hòa Bình. B. Bắc Sơn.
C. Quỳnh Văn. D. Dúi Đọ.
Câu 9.Bộ lạc t chức hội gồm
A. 5 đến 7 gia đình lớn. B. vài chục gia đình quan h
huyết thống.
C. nhiều thị tộc trú trên cùng địa bàn. D. từng gia đình sống trong hang
động, mái đá.
Câu 10.Đứng đầu bộ lạc
A. tộc trưởng. B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng. D. trưởng.
Câu 11.Đứng đầu thị tộc
A. tộc trưởng. B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng. D. trưởng.
Câu 12.Tổ chức hội đầu tiên của loài người là tộc trưởng.
A. thị tộc. B. bộ lạc.
C. bầy người nguyên thủy. D. công nông thôn.
Câu 13.Mỗi loài động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên được thị tộc tôn sùng
gọi
A. vật tổ. B. đồ tổ.
C. linh vật. D. tổ thị tộc.
Câu 14.Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành
người?
A. Quá trình lao động. B. Đột biến gen.
C. Xuất hiện ngôn ngữ. D. Xuất hiện kim loại.
Câu 15.Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những bức tranh của người nguyên thủy vẽ
trên
A. vách đá. B. mai rùa.
C. thẻ tre. D. giấy pa-pi-rút.
BÀI 5: CHUYỂN BIẾN V KINH TẾ - HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN
THỦY
Câu 1.Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc sử dụng
công cụ bằng kim loại?
A. Giúp con người khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.
B. Giúp con người thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.
C. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại.
D. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
Câu 2.Con người đã phát hiện dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng
thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ thứ II TCN. B. Thiên niên kỉ thứ III TCN.
C. Thiên niên kỉ thứ IV TCN. D. Thiên niên kỉ thứ V TCN.
Câu 3.Sản phẩm thừa tạo ra trong hội nguyên thủy được phân chia n
thế nào?
A. Chia đều sản phẩm thừa cho mọi người. B. Người đứng đầu thị tộc
chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm thừa. D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết
sản phẩm thừa.
Câu 4.Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự tan của hội nguyên thủy sự xuất
hiện của
A. công cụ kim khí. B. chế độ hữu.
C. đời sống vật chất. D. đời sống tinh thần.
Câu 5.Cuối thời nguyên thủy, Việt Nam, con người sống
A. định lâu dài. B. rất bấp bênh.
C. ăn lông l D. du mục đi khắp nơi.
Câu 6.Kim loại đầu tiên được con người phát hiện sử dụng
A. đồng đỏ. B. đồng thau.
C. sắt. D. nhôm.
Câu 7.Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, hội Việt Nam
gắn với những nền văn hóa n
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Mun. B. Đông Sơn, Phùng
Nguyên, Bắc Sơn.
C. Bắc Sơn, Đồng Đậu, Mun. D. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Hòa
Bình.
Câu 8.Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt công cụ bằng sắt đã
tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 9.Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy
hội xuất hiện các giai cấp
A. thống trị bị trị. B. người giàu người nghèo.
C. sản sản. D. địa chủ nông dân.
Câu 10.Cuối thời nguyên thủy, con người lần lượt phát hiện sử dụng công cụ
bằng kim loại
A. đồng đỏ, đồng thau, sắt. B. đồng thau, đồng đỏ, sắt.
C. đồng đỏ, sắt, đồng thau. D. sắt, đồng thau, đồng đỏ.
Câu 11.Trong hội nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc các thành
viên thị tộc quan hệ như thế nào?
A. Bình đẳng. B. Kính trên nhường dưới.
C. Huyết thống. D. Kính trọng người giàu có.
Câu 12.Cuối thời nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc chiếm các sản
phẩm thừa trở thành
A. người nghèo. B. người giàu.
C. bình dân. D. thị dân.
Câu 13.Cuối thời nguyên thủy, những thành viên thị tộc không của cải nên
trở thành
A. người nghèo. B. người giàu.
C. người cai trị. D. thị dân.
Câu 14.Quá trình chuyển biến của hội cuối thời nguyên thủy phương Đông
diễn ra
A. đồng đều. B. không đồng đều.
C. triệt để. D. không triệt để.
Câu 15.Vào cuối thời nguyên thủy, con người Việt Nam đã sự thay đổi địa
bàn trú như thế nào?
A. Mở rộng địa bàn trú lên các vùng trung du miền núi.
B. Mở rộng địa bàn trú xuống vùng đồng bằng ven các con sông.
C. Thu hẹp địa bàn trú, sống tập trung trong các hang động, mái đá.
D. Thay đổi địa bàn trú liên tục, nay đây mai đó.
Câu 16.Đâu không phải chuyển biến về kinh tế vào cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.
B. Năng suất lao động làm ra ngày càng tăng.
C. Sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn còn thừa thường xuyên.
D. Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới: làm trang sức, làm đồ gốm.
BÀI 6: AI CẬP LƯỠNG CỔ ĐẠI
Câu 1.Ở Ai Cập, người đứng đầu nhà nước được gọi là
A. Pha-ra-ông. B. En-xi.
C. Thiên tử. D. Thiên hoàng.
Câu 2.Người đứng đầu nhà nước Lưỡng c đại được gọi
A. Pha-ra-ông. B. En-xi.
C. Thiên tử. D. Thiên hoàng.
Câu 3.Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông
A. Nin. B. Trường Giang.
C. Ti-grơ. D. Ơ-phrát.
Câu 4.Quốc gia Ai Cập Lưỡng cổ đại được xây dựng trên nền tảng kinh
tế
A. nông nghiệp trồng lúa nước. B. thủ công nghiệp thương
nghiệp.
C. mậu dịch hàng hải quốc tế. D. thủ công nghiệp hàng hóa.
Câu 5.Những con sông bồi đắp phù sa, tạo điều kiện cho các quốc gia Ai Cập
Lưỡng cổ đại phát triển nền kinh tế
A. thương nghiệp. B. thủ công nghiệp.
C. nông nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 6.Các quốc gia Ai Cập Lưỡng cổ đại ra đời vào khoảng
A. thiên niên kỉ IV TCN. B. thiên niên kỉ III TCN.
C. thế kỉ IV TCN. D. thế kỉ III TCN.
Câu 7.Người Lưỡng dựa vào đâu đ làm ra lịch?
A. Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh mình.
C. Quan sát mực nước sông lên, xuống theo mùa.
D. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 8.Nhà nước Lưỡng cổ đại được hình thành trên lưu vực sông
A. Nin. B. Trường Giang Hoàng Hà.
C. Ti-grơ Ơ-phrát. D. Hằng Ấn.
Câu 9.Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ trên
A. đất sét. B. mai rùa.
C. thẻ tre. D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 10.Cư dân Lưỡng cổ đại viết chữ trên
A. đất sét. B. mai rùa.
C. thẻ tre. D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 11.Công trình nào dưới đây một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân Ai Cập. B. Thành Ba-bi-lon Lưỡng Hà.
C. Cổng I-sơ-ta Lưỡng Hà. D. Khu lăng mộ Gi-za Ai Cập.
Câu 12.Công trình nào của dân Lưỡng cổ đại được công nhận kỳ quan
thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân sư. B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Cổng I-sơ-ta. D. Khu lăng mộ Gi-za.
Câu 13.Ngành sản xuất phát triển sớm nhất hiệu quả nhất các quốc gia
Ai Cập Lưỡng cổ đại
A. nông nghiệp. B. công nghiệp.
C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp
Câu 14.Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm mạnh hai quốc
gia Ai Cập Lưỡng cổ đại?
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông
nghiệp.
Câu 15.Lịch ra đời sớm Ai Cập Lưỡng yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp. B. phục vụ việc chiêm tinh, bói
toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập. D. thống nhất các ngày tế lễ trong
cả nước.
Câu 16.Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Phải xây dựng các ng trình thủy lợi.
Câu 17.Các công trình kiến trúc Ai Cập Lưỡng thường đồ sộ muốn
thể hiện
A. sức mạnh của đất nước. B. sức mạnh của thần thánh.
C. sức mạnh uy quyền của nhà vua. D. tình đoàn kết dân tộc.
BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
Câu 1.Những đồng bằng phía tây phía đông Ấn Độ được bồi đắp bởi phù
sa sông
A. Nin. B. Ti-grơ Ơ-phrát.
C. Hằng Ấn. D. Trường Giang Hoàng Hà.
Câu 2.Điều kiện tự nhiên lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ
phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 3.Con sông gắn liền với nên văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ sông
A. Ấn. C. Hằng.
C. Gô-đa-va-ri. D. Na-ma-da.
Câu 4.Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống lưu vực
sông Ấn?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
Câu 5.Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn o miền Bắc
Ấn Độ?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
Câu 6.Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo.
Câu 7.Chế độ đẳng cấp Vác-na gì?
A. Sự phân biệt về chủng tộc màu da. B. Sự phân biệt v tôn giáo.
C. Sự phân biệt v trình độ học vấn. D. Sự phân biệt giàu - nghèo.
Câu 8.Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại mấy đẳng cấp?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 9.Đẳng cấp đứng đầu trong hội Ấn Độ cổ đại
A. Bra-man. B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a. D. Su-đra.
Câu 10.Trong hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?
A. Tăng lữ. B. Quý tộc, chiến binh.
C. Nông dân, thương nhân. D. Những người thấp kém.
Câu 11.Những người thấp kém trong hội n Độ cổ đại thuộc đẳng cấp
A. Bra-man. B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a. D. Su-đra.
Câu 12.Sắp xếp các đẳng cấp trong hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên
xuống dưới.
A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra. B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-
tri-a, Su-đra.
C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man. D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a,
Bra-man.
Câu 13.Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh. D. Chữ Ka-na.
Câu 14.Cư dân quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập. B. Hi Lạp.
C. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ.
Câu 15.Ấn Độ quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo Phật giáo. B. Nho giáo Phật giáo.
C. Hin-đu giáo Thiên chúa giáo. D. Nho giáo Đạo giáo.
Câu 16.Quốc gia cổ đại nào nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc.
C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.
Câu 17.Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ một tháng
nhuận?
A. 2 năm. B. 3 năm.
C. 4 năm. D. 5 năm.
BÀI 8: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
Câu 1.Thời cổ đại, dân Trung Quốc tập trung chủ yếu lưu vực hai con sông
lớn
A. Nin. B. Ti-grơ Ơ-phrát.
C. Hằng Ấn. D. Trường Giang Hoàng Hà.
Câu 2.Lưu vực Hoàng Trường Giang tạo điều kiện phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 3.Những nhà nước cổ đại đầu tiên Trung Quốc ra đời hạ lưu
A. Hoàng Hà. B. Trường Giang.
C. sông Hằng. D. sông Ấn.
Câu 4.Vào năm 221 TCN, ai người thống nhất Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang.
C. Viêm. D. Uyên
Câu 5.Đại diện của phái Nho gia Trung Quốc
A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử.
C. Mặc Tử. D. Lão Tử.
Câu 6.Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên
A. mai rùa. B. đất sét.
C. giấy Pa-pi-rút. D. vách đá.
Câu 7.Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được hình thành dưới thời
A. Tần. B. Hán.
C. Tấn. D. Tùy.
Câu 8.Hàn Phi Tử đại diện phái
A. Nho gia. B. Pháp gia.
C. Mặc gia. D. Đạo gia.
Câu 9.Đại diện của phái Mặc gia Trung Quốc
A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử.
C. Mặc Tử. D. Lão Tử.
Câu 10.Lão Tử đại diện phái
A. Nho gia. B. Pháp gia.
C. Mặc gia. D. Đạo gia.
Câu 11.Trong hội phong kiến, các nông dân công nhận ruộng đất để canh
tác được gọi
A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô.
C. địa chủ. D. quý tộc.
Câu 12.Người nông dân nhận ruộng của địa chủ phải nghĩa vụ
A. nộp tô. B. nộp sưu.
C. đi lao dịch. D. phục vụ.
Câu 13.Ai người lập lên triều đại nhà Hán Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang.
C. Viêm. D. Uyên.
Câu 14.Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất đất nước, Trung Quốc trong
thời
A. nhà Hạ. B. nhà Thương.
C. nhà Chu. D. Xuân Thu - Chiến Quốc.
Câu 15.Dưới thời Tần, các quan lại, quý tộc nhiều ruộng đất trở thành
A. địa chủ. B. lãnh chúa.
C. vương hầu. D. nông dân lĩnh canh.
Câu 16.Hai giai cấp bản trong hội phong kiến Trung Quốc
A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã. B. địa chủ - nông dân lĩnh
canh.
C. lãnh chúa - nông nô. D. sản - sản.
Câu 17.Đâu tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc thời Xuân Thu?
A. Kinh Thi. B. Li tao.
C. Cửu Ca. D. Thiên vấn.
Câu 18.Kĩ thuật in được phát minh bởi người
A. Trung Quốc. B. La Mã.
C. Ai Cập. D. Ấn Độ.
Câu 19.Vạn Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục
đích gì?
A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.
B. Ngăn chặn dòng nước từ thượng nguồn tràn về.
C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa c vùng.
D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.
Câu 20.Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc
A. Vạn Trường Thành. B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
C. Kim chỉ nam. D. Sử của Thiên.
Câu 21.Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời
triều đại nào?
A. Tam Quốc, nhà Tấn, Nam - Bắc triều.
B. Nhà Tấn, Tam Quốc, Nam - Bắc triều.
C. Nam - Bắc triều, Tam Quốc, nhà Tấn.
D. Nam - Bắc triều, nhà Tấn, Tam Quốc.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 1: LỊCH SỬ GÌ?
Đáp án
Câu
Đáp án
B
Câu 8
B
A
Câu 9
C
A
Câu 10
B
D
Câu 11
B
C
Câu 12
D
C
Câu 13
D
A
Câu 14
D
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Đáp án
Câu
Đáp án
B
Câu 8
A
A
Câu 9
B
A
Câu 10
C
A
Câu 11
C
C
Câu 12
D
B
Câu 13
B
D
Câu 14
D
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
Đáp án
Câu
Đáp án
A
Câu 8
D
D
Câu 9
A
A
Câu 10
D
C
Câu 11
A
A
Câu 12
D
D
Câu 13
D
D
Câu 14
B
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 4: HỘI NGUYÊN THỦY
Đáp án
Câu
Đáp án
D
Câu 9
C
B
Câu 10
D
B
Câu 11
A
B
Câu 12
C
C
Câu 13
A
A
Câu 14
A
B
Câu 15
A
A
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ -
HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
Đáp án
Câu
Đáp án
C
Câu 9
A
C
Câu 10
A
B
Câu 11
A
A
Câu 12
B
A
Câu 13
A
A
Câu 14
D
A
Câu 15
B
B
Câu 16
D
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 6: AI CẬP LƯỠNG CỔ ĐẠI
Đáp án
Câu
Đáp án
A
Câu 10
A
B
Câu 11
D
A
Câu 12
B
A
Câu 13
A
C
Câu 14
A
A
Câu 15
A
A
Câu 16
A
C
Câu 17
C
D
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
Đáp án
Câu
Đáp án
C
Câu 10
A
B
Câu 11
D
A
Câu 12
A
C
Câu 13
A
A
Câu 14
D
C
Câu 15
C
A
Câu 16
A
D
Câu 17
D
A
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 8: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ
ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
D
Câu 12
A
Câu 2
B
Câu 13
B
Câu 3
A
Câu 14
D
Câu 4
A
Câu 15
A
Câu 5
A
Câu 16
B
Câu 6
A
Câu 17
A
Câu 7
A
Câu 18
A
Câu 8
B
Câu 19
A
Câu 9
C
Câu 20
A
Câu 10
D
Câu 21
A
| 1/26

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ 6
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ ?
I. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH SỬ LÀ GÌ?
- Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử còn là khoa học tìm hiểu và phục dựng quá khứ.
- Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.
Ví dụ : Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) chính là lịch sử. Bởi vì đó là hoạt
động của Hai Bà Trưng đã từng diễn ra trong quá khứ.
II. VÌ SAO CẦN PHẢI HỌC LỊCH SỬ?
- Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được
ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay.
- Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ
cho hiện tại và tương lai.
=>phải giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.
III. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TỪ CÁC NGUỒN DỮ LIỆU.
- Dựa vào 3 nguồn tư liệu để biết và khôi phục lại lịch sử .
+ Tư liệu truyền miệng (các chuyện kể, lời truyền, truyền thuyết. .)được truyền qua nhiều đời
+ Tư liệu hiện vật ( các tấm bia, nhà cửa, đồ vật cũ. .) khắc hoạ tương đối đầy
đủ về mọi mặt của sự kiện lịch sử đã xảy ra
+ Tư liệu chữ viết (sách vở, văn tự, bài khắc trên bia. .).Nó giúp chúng ta phục
dựng lịch sử và là cách để kiểm chứng tư liệu chữ viết.
* Trong các loại tưư liệu lịch sử, có loại là tư liệu gốc: Tư liệu gốc là loại tư liệucung
cấp thông tin đầu tiên, liên quan trực tiếp các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ
BÀI2:THỜIGIANTRONGLỊCHSỬ
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã phát hiện quy luật di chuyển của
Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời để tính thời gian và làm ra lịch. - Có hai cách làm lịch:
Âm lịch là cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là một tháng.
Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
II. CÁCH TÍNH THỜI GIAN.
+ Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của dương lịch, gọi là Công lịch.
+ Công lịch lấy năm 1 là năm tương truyền Chúa Giê-xu (Jesus, người sáng lập
đạoThiên chúa) ra đời làm năm đẩu tiên của Công nguyên.Trước năm đó là trước Công nguyên (TCN)
- Theo Công lịch: 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày. Năm nhuận thêm 366 ngày. + 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
III, LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG.
1. Em hãy xác định: từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ bên dưới đến hiện
tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
2. Hãy cho biết những ngày lễ quan trọng của Việt Nam sau dựa theo loại lịch nào: giỗ
Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên Đán, Ngày Quốc Khánh.
3. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? Có
nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch không? * GỢI Ý TRẢ LỜI. Câu 1:
+ Tính từ năm 40đến năm 2021 là: 1981 năm, 198 thập kỉ, hơn 19 thế kỉ.
+ Tính từ năm 248 đến năm 2021 là: 1773năm, hơn 177 thập kỉ, hơn 17 thế kỉ.
+ Tính từ năm 542 đến năm 2021 là: 1479 năm, hơn 147 thập kỉ, hơn 14 thế kỉ.
+ Tính từ năm 938 đến năm 2021 là: 1083 năm, hơn 108 thập kỉ, hơn 10 thế kỉ. Câu 2:
- Những ngày lễ được tính theo loại lịch dương: ngày Quốc khánh, ngày Giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
- Những ngày lễ được tính theo loại lịch âm: Giỗ tổ Hùng Vương, tết Nguyên đán.
Câu 3: Theo em, trên tờ lịch không nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch, mà cần có
ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch vì: việc dùng âm lịch khá phổ biến ở Việt Nam,
liên quan đến văn hóa cổ truyển của dân tộc.
CHƯƠNG 2: THỜI KÌ NGUYÊN THỦY
BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
I. QUÁ TRÌNH TIẾN HÓA TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI
- Quá trình tiến hóa từ vượn thành người:
+ Cách đây khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm, ở chặng đầu của quá trình tiến hoá, có
một loài vượn khá giống người đã xuất hiện, được gọi là Vượn người.
+ Trải qua quá trình tiến hoá, khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã
tiến hóa thành người tối cổ.
+ Người tối cổ trải qua quá trình tiến hóa, vào khoảng 150.000 năm trước, người tinh
khôn xuất hiện, đánh dấu quá trình chuyển biến từ vượn người thành người đã hoàn thành.
- Kết quả Phiếu học tập số 1: Vượn người Người tối cổ Người tinh khôn
Thời gian xuất
6 – 5 triệu năm 4 triệu năm cách 150.000 năm cách hiện cách ngày nay ngày nay ngày nay
Dấu tích (địa điểm Đông Phi
Nhiều nơi trên thế Khắp các châu lục
nhìn thấy sớm giới, trong đó có nhất) khu vực Đông Nam Á
Đặc điểm não Thể tích hộp sọ Thể tích: 650 - Thể tích: 1400 cm3 trung bình 400 cm3 1200 cm3
Đặc điểm vận động Có thể đi bằng hai Hoàn toàn
đứng Hình dáng cấu tạo chi sau
thẳng bằng hai chân cơ thể như người hiện nay, còn gọi là người hiện đại
Đặc điểm cơ thể
- Đầu nhỏ, trán thấp Dáng đứng thẳng và bợt ra sau, hàm (như người ngày nhô về phía nay). trước,… - Thể tích hộp sọ
- Trên cơ thể còn lớn hơn, trán cao,
bao phủ bởi một hàm không nhô về lớp lông mỏng. phía trước như Người tối cổ. - Lớp lông mỏng không còn.
Công cụ lao động
Công cụ đá được Biết chế tạo công ghè đẽo (thô sơ) cụ tinh xảo
II. DẤU TÍCH CỦA NGƯỜI TỐI CỔ Ở ĐÔNG NAM Á.
- Người tối cổ xuất hiện sớm ở Đông Nam Á, dấu tích đầu tiên ở Gia-va (Indonesia)
- Ở Việt Nam, người tối cổ xuất hiện ở An Khê (Gia Lai), Thẩm Khuyên – Thẩm Hai
(Lạng Sơn), núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai); sử dụng công cụ đá có ghè
đẽo thô sơ.Đặc biệt phát hiện những chiếc răng Người tối cổ cách đây khoảng 400 000 năm
III. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1. Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có con người xuất hiện sớm ?
Đông Nam Á là nơi có xuất hiện con người từ sớm là vì căn cứ vào những dấu tích tìm được:
- Ở Đông Nam Á: tìm thấy nhiều dấu tích ở nhiều nơi: đảo Gia-va
- Ở Việt Nam: những dấu tích tìm thấy ở nhiều nơi như Thâm Khuyên, Thẩm Hai, đặc
biệt phát hiện những chiếc răng Người tối cổ cách đây khoảng 400 000 năm
Câu 2. Lập bảng thống kê các di tích của người tối cổ ở Đông Nam Á theo bảng sau: Tên quốc gia
Tên địa điểm tìm thấy dấu tích
Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) - phát hiện răng
hóa thạch của người tối cổ Việt Nam
An Khê (Gia Lai) - phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ
Xuân Lộc (Đồng Nai) - phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ
Núi Đọ,Quan Yên (Thanh Hóa) - phát hiện công cụ
bằng đá ghè đẽo thô sơ Ma- lay-xi-a Ni-a Phi-lip-pin Ta-bon Tri-nine (Đảo Gia-va) In-dô-ne-xia Li-ang Bua (đảo Phio-rat) Mi-an-ma Pon-doong Thái Lan Tham Lót
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. Tổ chức xã hội nguyên thủy
+ Xã hội nguyên thủy tiến triển qua 3 giai đoạn:
- Người tối cổ : + sống theo Bầy đàn: Gồm 5-7 gia đình sinh sống cùng nhau. Có sự
phân công lao động giữa nam và nữ. - Người tinh khôn :
+ Sống theo Thị tộc: Gồm vài chục các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống
cùng nhau. Đứng đầu là tộc trưởng.
+ Sau đó phát triển thành các Bộ lạc: Gồm các thị tộc sống trên cùng 1 địa bàn. Đứng đầu là tù trưởng.
- Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thủy: con
người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY
1. Công cụ lao động
- Ban đầu, người tối cổ chỉ biết cầm hòn đá trên tay; về sau họ biết ghè đá tạo thành
công cụ lao động, - Người tinh khôn biết mài đá làm công cụ, và biết làm đồ gốm,
làm cung tên nên nguồn thức ăn phong phú hơn.
2. Cách thức lao động
- Ban đầu, người tối cổ chủ yếu là hái lượm và săn bắt. Về sau, người tinh khôn họ
biết trồng trọt và chăn nuôi, định cư. 3, Địa bàn cư trú
- Ban đầu, người tối cổ chủ yếu sống trong hang động, mái đá, biết tạo ra lửa để sưởi
ẩm và nướng thức ăn, về sau người tinh khôn sống ở các ven sông, ven suối, nhà lợp bằng lá cây.
III. ĐỜI SỐNG TINH THẦN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY.
- Người nguyên thuỷ chú trộng tâm linh và nghệ thuật
+ Về tâm linh: quan niệm mọi vật đều có linh hồn và sùng bái vật tổ. chôn người chết
theo công cụ và đồ trang sức. Với ý niệm “kết nối với thế giới bên kia”
+ Nghệ thuật: Biết làm đồ trang sức bằng đá, vỏ trứng, nhạc cụ sáo bằng xương chim
và biết vẽ trên các vách hang động
**Câu 2: vai trò, Tác dụng của lao động
Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia
đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm
chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý
nghĩa thực sự của cuộc sống. Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh
thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. Nó giúp con
người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến cho con
người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống.
Bài 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
I. SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÔNG CỤ BẰNG KIM LOẠI
- Vào thiên niên kỷ IV TCN, con người tìm ra kim loại đầu tiên là đồng đỏ, rồi đồng
thau và Vào thiên niên kỷ II TCN con người chế tác ra công cụ lao động sắt
- Việc chế tạo công cụ lao động giúp con người mở rộng diện tích canh tác nông
nghiệp, năng suất lao động tăng, của cải dư thừa
II.SỰ CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
- Nhờ có kim loại, con người tăng năng suất lao động nên sản phẩm dư thừa thường
xuyên, phân hoá giàu nghèo , có sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội giai cấp.
- Ở phương Tây, phân hoá giàu nghèo triệt để. Ở phương Đông, phân hoá giàu nghèo
không triệt để , mối quan hệ giữa người với người còn gần gúi thân thiết
III. VIỆT NAM CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
- Hơn 4.000 năm trước đây, xã hội nguyên thuỷ Việt Nam có chuyển biến trải qua văn
hoá Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun với thuật luyện kim, biết chế tác nhiều loại
công cụ lao động bằng đồng.
- Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại giúp cư dân làm nông nghiệp, nghề thủ
công và mở rộng địa bàn cư trú để thành lập các xóm làng đầu tiên.
CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI BÀI 6: AI CẬP CỔ ĐẠI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
- Ai Cập là một thung lũng hẹp và dài, nằm dọc theo lưu vực sông Nin, giáp địa Trung Hải và Biển đỏ
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Những con sông này cung cấp nguồn nước dồi dào cho
sinh hoạt và sản xuất. Hằng năm mùa lũ, các sông bồi đắp phù sa phục vụ sản xuất.
+Ngoài ra, đây còn là con đường giao thông chính kết nối các vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế Ai Cập
II. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP NHÀ NƯỚC AI CẬP CỔ ĐẠI.
- Năm 3200 TCN, vua Menes thống nhất các công xã thành nước Ai Cập , đứng đầu
nhà nước là pharaoh có quyền tối cao, được tôn kính như một vị thần
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU
- Biết làm ra lịch: 1 năm có 360 ngày, chia 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày
- Chữ viết: Chữ tượng hình, viết trên giấy papyrus
- Toán học: Giỏi về hình học
- Kiến trúc : nổi bật là các Kim Tự Tháp
- Y học: là thuật ướp xác, giỏi về giải phẩu,
BÀI 7: LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Lưỡng hà là tên gọi vùng đất giữa sông Ti-grơ và sông Ơ-phrat, giáp vịnh ba tư (còn
gọi là vịnh Péc –xích)
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Những con sông này cung cấp nguồn nước dồi dào cho
sinh hoạt và sản xuất. Hằng năm mùa lũ, các sông bồi đắp phù sa phục vụ sản xuất.
+Ngoài ra, đây còn là con đường giao thông chính kết nối các vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế Lưỡng Hà
II. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP NHÀ NƯỚC LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
Thế kỉ IV TCN, người Sumer làm chủ vùng Lưỡng Hà
- Sau người Sumer, nhiều tộc người khác thay nhau làm chủ Lưỡng Hà như Ác-cát, Babi-lon
- Đứng đầu nhà nước là một En-xi, có quyền lực tối cao. ban hành luật pháp, chỉ huy quân đội.
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU.
- Biết làm ra lịch: 1 năm chia 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày
- Chữ viết: Người Lưỡng Hà dùng chữ viết hình nêm, viết trên phiến đất sét
- Toán học: giỏi về số học, dùng hệ đếm 60
- Kiến trúc: thành Babylon, vườn treo Babylon BÀI 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
I.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN * Vị trí địa lý
- Là bán đảo ở Nam Á, có 3 mặt tiếp giáp với biển.
- Phía Bắc được bao bọc bởi dãy núi Hymalaya – một vòng cung khổng lồ.
- Phía Tây và phía Đông là những đồng bằng trù phú. * Điều kiện tự nhiên
- Khu vực sông Hằng chịu tác động của gió mùa, mưa nhiều, cây cối tốt tươi, thuận
lợi cho phát triển nông nghiệp
II. XÃ HỘI ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI.
- Chủ nhân là người Đra-vi-a, sống ở lưu vực sông Ấn vào giữa thiên nhiên kỉ III TCN.
- Sau đó, vào giữa thiên nhiên kỉ II TCN người A-ri-a tràn xuống xâm chiếm 
thành lập một số nhà nước.
- Biến người Đra-vi-a thành nô lệ, người hầu.
 chế độ đẳng cấp Vác-na được ra đời.
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA CHỦ YẾU.
- Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới
- Trong đó có 2 tôn giáo lớn ảnh hương lớn nhất là Phật giáo và Hin-đu giáo.
+ Chữ viết Người Ấn Độ đã có chữ viết từ sớm. Đó là chữ Phạn
+ Văn học:. tiêu biểu là hai bộ sử thi Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
+ Các công trình kiến trúc của Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của một tôn giáo nhất định:
kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo.
+ Khoa học tự nhiên: Người Ấn Độ biết làm ra lịch. Đặc biệt, người Ấn Độ sang tạo
ra các chữ số đếm ngày nay vẫn sử dụng từ 0 9.
IV. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Vận dụng 3. Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ có ảnh
hưởng đến văn hóa Việt Nam Gợi ý trả lời
Một trong những thành tựu văn hóa của Ấn Độ ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam
chính là Phật giáo. Phật giáo răn dạy chúng ta về luật nhân quả, về cách sống sao tốt,
khuyên răn con người ta không làm việc xấu và chủ chương tất cả mọi người sống đều
bình đẳng. Chính vì những nét đẹp trong văn hóa Phật giáo Ấn Độ mà Phật giáo được
lưu hành rộng rãi trải qua hàng ngàn năm ở nước ta. Hiện nay có những di tích cho
thấy rõ ràng nhất về sự tồn tại của Ấn Độ giáo là thánh địa Mỹ Sơn của quốc gia
Champa cổ, một công trình kiến trúc vĩ đại còn tồn tại đến ngày nay.
GỢI Ý TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP
* Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì giống và khác nhau so với
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
- Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có giống và khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại:
+ Giống nhau: Đều có những dòng sông lớn (sông Nin, sông Ti-gơ-rơ, sông Ơ-phơ-rát,
sông Ấn, sôngHằng) bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn. + Khác nhau:
 Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.
 Ấn Độ có địa hình và khí hậu khác nhau ở mỗi miền.
 Ấn Độ có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.
- Điều kiện tự nhiên của sông Ấn, sông Hằng đã đem lại thuận lợi cho Ấn Độ: cư dân
cổ đại chủ yếu sinh sống ở lưu vực hai con sống, sản xuất nông nghiệp với hai ngành
chính là trồng trọt và chăn nuôi.
BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Thời cổ đại, lãnh thổ Trung Quốc nhỏ hơn ngày nay
- Cư dân chủ yếu sống tập trung ở lưu vực hai con sông lớn: Trường Giang và Hoàng Hà.
- Sông Hoàng Hà và Trường Giang có đất đai phù sa màu mỡ, tạo điều kiện cho phát
triển kinh tế nông nghiệp  Nhà nước cổ đại đầu tiên ra đời.
II. QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT TRUNG QUỐC VÀ SỰ XÁC LẬP CHẾ ĐỘ
PHONG KIẾN DƯỚI THỜI TẦN THỦY HOÀNG.
- Thời cổ đại ở Trung Quốc kéo dài 2000 năm, có 3 triều đại kế tiếp nhau: Hạ, Thương, Chu
- Đến cuối thời Chu, nhà Tần mạnh lên đã lần lượt đánh chiếm các nước khác, thống nhất Trung Quốc.
- Thống nhất đất nước toàn diện: Tần Thủy Hoàng đã áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật.
- Xã hội xuất hiện 2 giai cấp mới: địa chủ và nông dân lĩnh canh và quan hệ bóc lột bằng tô thuế.
III. TRUNG QUỐC TỪ NHÀ HÁN ĐẾN NHÀ TÙY
- Từ sau thời nhà Tần, xã hội Trung Quốc thời kì này gắn liền với những triều đại:
Hán, Tam quốc, Tần, Nam - bắc triều, Tùy.
+ Triều đại kéo dài nhiều nhất: nhà Hán.
+ Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Tùy.
IV. THÀNH TỰU TIÊU BIỂU CỦA NỀN VĂN MINH TRUNG QUỐC. Lĩnh vực Thành tựu Tư tưởng
4 phái: Nho gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc gia Chữ viết
Chữ giáp cốt và chữ viết trên thẻ tre, mai rùa Văn học
Kinh Thi dưới thời Xuân Thu Sử học Sử kí của Tư Mã Thiên Y học
Dùng cây cỏ để làm thuốc chữa bệnh như Hoa Đà, Biển Thước Kĩ thuật
Phát minh: làm giấy, la bàn, thuốc sung, kĩ thuật in… Kiến trúc
Vạn Lí Trường Thành, lăng mộ của Tần Thủy Hoàng IV.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG.
Luyện tập 1. Theo em tại sao Hoàng Hà được gọi là “sông Mẹ của Trung Quốc”. Từ
đó em hãy kể tên "sông Mẹ" của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ. Gợi ý trả lời
Hoàng Hà được gọi là “ sông Mẹ của Trung Quốc” vì vai trò to lớn của con sông đem
lại. Con sông hàng năng mang một lượng phù sa màu mở tạo một vùng đồng bằng
châu thổ phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng trọt, trở thành nơi dân cư tập trung làm ăn sinh sống.
Luyện tập 2. Em hãy nêu vai trò của nhà Tần đối với Lịch sử Trung Quốc. Gợi ý trả lời
Vai trò của nhà Tần đối với Lịch sử Trung Quốc: Nhà Tần đã thống nhất lãnh thổ
Trung Quốc làm một, chấm dứt tình trạng chiến tranh liên biên giữa các tiểu quốc,
thực thu nhiều chính sánh, đặt nền móng cho sự thống nhất và phát triển lâu dài của Trung Quốc.
Vận dụng 3. Theo em việc phát minh ra kĩ thuật làm giấy có vai trò gì đối với sự phát
triển của xã hội hiện nay. Gợi ý trả lời
Giấy có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội ngày nay. Giấy có rất nhiều
công dụng: Giấy in báo, giấy không tráng dùng để viết, in ấm, giấy vệ sinh, giấy ăn,
giấy làm bìa sổ, bìa tập, giấy làm bìa carton, giấy than, giấy nỉ, giấy dán tường, giấy
cuốn thuốc lá, túi giấy, …Ngày nay để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa
nhiều đơn vị, con người đã sáng tạo ra những vật dụng bằng giấy như ống hút giấy, tô
giấy, hộp giấy, … Giấy là loại vật liệu không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay đặc
biệt là tại các văn phòng, trường học chính vì thế chúng ta hãy sử dụng giấy tiết kiệm
đúng cách để bảo vệ môi trường.
TRẮC NGHIỆM SỬ LỚP 6
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
Câu 1.Lịch sử là những gì A. đang diễn ra.
B. đã diễn ra trong quá khứ. C. chưa diễn ra. D. đã và đang diễn ra.
Câu 2.Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người
trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào? A. Sử học. B. Khảo cổ học. C. Việt Nam học. D. Cơ sở văn hóa.
Câu 3.Tư liệu truyền miệng
A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. chỉ là những tranh, ảnh.
C. bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.
D. là các văn bản ghi chép.
Câu 4.Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết.
D. Các bài nghiên cứu khoa học.
Câu 5.Tư liệu hiện vật gồm A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 6.Đền Hùng là tư liệu A. chữ viết. B. truyền miệng. C. hiện vật. D. thành văn.
Câu 7.Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là A. con người. B. thượng đế. C. vạn vật. D. Chúa trời.
Câu 8.Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh,
Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu A. hiện vật. B. truyền miệng. C. chữ viết. D. gốc.
Câu 9.Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Khâm định
Việt thông giám cương mục" thuộc tư liệu A. hiện vật. B. truyền miệng. C. chữ viết. D. quốc gia.
Câu 10.Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?
A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết.
D. Không được coi là một tư liệu.
Câu 11.Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Khái quát được chuỗi các sự kiện thành định đề.
C. Hình thành ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.
D. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội văn minh ngày nay.
BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Câu 1.Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?
A. Ánh sáng của Mặt Trời.
B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng.
C. Mực nước sông hàng năm. D. Thời tiết mỗi mùa.
Câu 2.Âm lịch được tính dựa vào sự di chuyển của
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất quay quanh chính nó. D. các vì sao.
Câu 3.Một thiên niên kỉ gồm A. 100 năm. B. 1000 năm. C. 10 năm. D. 2000 năm.
Câu 4.Năm 201 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. III. B. IV. C. II. D. I.
Câu 5.Từ khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm vào năm 179 TCN đến nay (2021) là bao nhiêu năm? A. 1840. B. 2021. C. 2200. D. 2179.
Câu 6.Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của
các nhà khảo cổ học, bình gốm đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát
hiện bình gốm vào năm nào? A. 2002. B. 1992. C. 1995. D. 2005.
Câu 7.Công lịch là dùng lịch chung ở A. châu Âu. B. châu Á. C. châu Mĩ. D. trên thế giới.
Câu 8.Theo Công lịch thì 1 năm có
A. 365 ngày chia thành 12 tháng. B. 366 ngày chia thành 12 tiếng.
C. 365 ngày chia thành 13 tháng. D. 366 ngày chia thành 13 tháng.
Câu 9.Dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, con người đã sáng tạo ra loại lịch nào? A. Nông lịch. B. Dương lịch. C. Âm lịch. D. Nhật lịch.
Câu 10.Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một A. thập kỉ. B. thế kỉ. C. thiên niên kỉ. D. kỉ nguyên.
Câu 11.Theo Công lịch, chu kì bao nhiêu năm thì có một năm nhuận? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12.Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và
học tập lịch sử là xác định
A. không gian diễn ra các sự kiện.
B. chủ thể của sự kiện đã diễn ra.
C. mối quan hệ giữa các sự kiện.
D. thời gian xảy ra các sự kiện.
Câu 13.Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm A. Đức Phật ra đời. B. Chúa Giê-su ra đời. C. Chúa Giê-su qua đời.
D. nguyệt thực toàn phần.
Câu 14.Cho sự kiện sau: Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống
phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương. Hãy tính khoảng cách thời
gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện trên so với năm nay (2021). A. 1002 năm, 10 thế kỉ. B. 1005 năm, 11 thế kỉ. C. 1001 năm, 10 thế kỉ. D. 1005 năm, 10 thế kỉ.
BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
Câu 1.Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam? A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.
B. Đồng bằng sông Hồng. C. Hòa Bình, Lai Châu. D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 2.Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở A. châu Á. B. châu Phi. C. châu Mĩ.
D. hầu khắp các châu lục.
Câu 3.Đặc điểm nào dưới đây là của Người tối cổ?
A. Có thể đứng và đi bằng hai chân, dùng tay cầm nắm, ăn hoa, quả lá.
B. Lớp lông mỏng không còn.
C. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
D. Có thân hình thẳng đứng.
Câu 4.Cuối thế kỉ XIX, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được một số xương
hóa thạch của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm trước ở A. Nê-an-đé-tan (Đức). B. Ê-ti-ô-pi-a (Đông Phi). C. Gia-va (In-đô-nê-xi-a). D. An Khê (Việt Nam).
Câu 5.Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, có thể A. đi bằng hai chi sau.
B. hoàn toàn đứng bằng hai chân.
C. trồng trọt và chăn nuôi.
D. đi lại, hoạt động giống người ngày nay.
Câu 6.Người tinh khôn còn được gọi là A. vượn người. B. Người tối cổ. C. Người quá khứ. D. Người hiện đại.
Câu 7.Bộ xương hóa thạch được tìm thấy vào năm 1974 tại Ê-ti-ô-pi-a (thuộc Đông Phi) được gọi là A. Người Ê-ti-ô-pi-a. B. Người Gia-va. C. Người Nê-an-đéc-tan. D. Cô gái Lu-cy.
Câu 8.Các nhà khảo cổ đã tìm thấy di cốt hóa thạch của Người tối cổ ở vùng
nào trong khu vực Đông Nam Á? A. Pôn-a-ung (Mi-an-ma). B. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
C. Thẩm Khuyên (Việt Nam). D. An Khê (Việt Nam).
Câu 9.Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 10.Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam. A. Nhỏ hẹp.
B. Chủ yếu ở miền Bắc.
C. Hầu hết ở miền Trung. D. Rộng khắp.
Câu 11.Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện
dấu tích nào của Người tối cổ? A. Di cốt hóa thạch. B. Di chỉ đồ đá. C. Di chỉ đồ đồng. D. Di chỉ đồ sắt.
Câu 12.Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người
nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hóa). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. An Khê (Gia Lai).
Câu 13.Nguồn gốc của loài người là A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn. C. vượn cổ. D. vượn người.
Câu 14.Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn
cổ thành Người tối cổ là
A. từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
B. từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
C. sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
D. sự hình thành các quốc gia cổ đại.
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Câu 1.So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết A. săn bắt, hái lượm.
B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn. .D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm.
Câu 2.Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Biết trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn.
C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.
D. Biết làm trang sức tinh thế, làm đồ gốm.
Câu 3.Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là gì?
A. Nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. Nhóm gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống.
C. Nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.
D. Nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn.
Câu 4.Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động bằng đá có hiệu quả hơn?
A. Ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén.
B. Ghè đẽo một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
C. Tra cán vào công cụ bằng đá.
D. Sử dụng những hòn đá trong tự nhiên.
Câu 5.Tổ chức xã hội của Người tối cổ có điểm nổi bật là sống thành
A. một gia đình, có người đứng đầu.
B. nhóm nhiều gia đình có quan hệ huyết thống, có người đứng đầu.
C. nhóm 5 - 7 gia đình lớn, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
D. từng gia đình cư trú trong các hang động, mái đá.
Câu 6.Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là A. tạo ra lửa. B. biết trồng trọt. C. biết chăn nuôi. D. làm đồ gốm.
Câu 7.Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện ở các mặt
A. công cụ lao động, cách thức lao động.
B. công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động.
Câu 8.Trên đất nước Việt Nam, dấu vết nền nông nghiệp sơ khai được phát hiện ở nền văn hóa A. Hòa Bình. B. Bắc Sơn. C. Quỳnh Văn. D. Dúi Đọ.
Câu 9.Bộ lạc là tổ chức xã hội gồm
A. 5 đến 7 gia đình lớn.
B. vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
C. nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
D. từng gia đình sống trong hang động, mái đá.
Câu 10.Đứng đầu bộ lạc là A. tộc trưởng. B. bộ trưởng. C. xóm trưởng. D. tù trưởng.
Câu 11.Đứng đầu thị tộc là A. tộc trưởng. B. bộ trưởng. C. xóm trưởng. D. tù trưởng.
Câu 12.Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là tộc trưởng. A. thị tộc. B. bộ lạc.
C. bầy người nguyên thủy. D. công xã nông thôn.
Câu 13.Mỗi loài động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên được thị tộc tôn sùng gọi là A. vật tổ. B. đồ tổ. C. linh vật. D. tổ thị tộc.
Câu 14.Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người? A. Quá trình lao động. B. Đột biến gen. C. Xuất hiện ngôn ngữ. D. Xuất hiện kim loại.
Câu 15.Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những bức tranh của người nguyên thủy vẽ trên A. vách đá. B. mai rùa. C. thẻ tre. D. giấy pa-pi-rút.
BÀI 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
Câu 1.Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng kim loại?
A. Giúp con người khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.
B. Giúp con người có thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.
C. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại.
D. Tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 2.Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ thứ II TCN.
B. Thiên niên kỉ thứ III TCN.
C. Thiên niên kỉ thứ IV TCN.
D. Thiên niên kỉ thứ V TCN.
Câu 3.Sản phẩm dư thừa tạo ra trong xã hội nguyên thủy được phân chia như thế nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
Câu 4.Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy là sự xuất hiện của A. công cụ kim khí. B. chế độ tư hữu. C. đời sống vật chất. D. đời sống tinh thần.
Câu 5.Cuối thời nguyên thủy, ở Việt Nam, con người sống A. định cư lâu dài. B. rất bấp bênh. C. ăn lông ở lỗ D. du mục đi khắp nơi.
Câu 6.Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là A. đồng đỏ. B. đồng thau. C. sắt. D. nhôm.
Câu 7.Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam
gắn với những nền văn hóa như
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. B. Đông Sơn, Phùng Nguyên, Bắc Sơn.
C. Bắc Sơn, Đồng Đậu, Gò Mun.
D. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Hòa Bình.
Câu 8.Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã
tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 9.Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy
xã hội xuất hiện các giai cấp là
A. thống trị và bị trị.
B. người giàu và người nghèo. C. tư sản và vô sản.
D. địa chủ và nông dân.
Câu 10.Cuối thời nguyên thủy, con người lần lượt phát hiện và sử dụng công cụ bằng kim loại
A. đồng đỏ, đồng thau, sắt.
B. đồng thau, đồng đỏ, sắt.
C. đồng đỏ, sắt, đồng thau.
D. sắt, đồng thau, đồng đỏ.
Câu 11.Trong xã hội nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc và các thành
viên thị tộc có quan hệ như thế nào? A. Bình đẳng.
B. Kính trên nhường dưới. C. Huyết thống.
D. Kính trọng người giàu có.
Câu 12.Cuối thời nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc chiếm các sản
phẩm dư thừa và trở thành A. người nghèo. B. người giàu. C. bình dân. D. thị dân.
Câu 13.Cuối thời nguyên thủy, những thành viên thị tộc không có của cải nên trở thành A. người nghèo. B. người giàu. C. người cai trị. D. thị dân.
Câu 14.Quá trình chuyển biến của xã hội cuối thời nguyên thủy ở phương Đông diễn ra A. đồng đều. B. không đồng đều. C. triệt để. D. không triệt để.
Câu 15.Vào cuối thời nguyên thủy, con người ở Việt Nam đã có sự thay đổi địa bàn cư trú như thế nào?
A. Mở rộng địa bàn cư trú lên các vùng trung du và miền núi.
B. Mở rộng địa bàn cư trú xuống vùng đồng bằng ven các con sông.
C. Thu hẹp địa bàn cư trú, sống tập trung trong các hang động, mái đá.
D. Thay đổi địa bàn cư trú liên tục, nay đây mai đó.
Câu 16.Đâu không phải chuyển biến về kinh tế vào cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.
B. Năng suất lao động làm ra ngày càng tăng.
C. Sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên.
D. Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới: làm trang sức, làm đồ gốm.
BÀI 6: AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
Câu 1.Ở Ai Cập, người đứng đầu nhà nước được gọi là A. Pha-ra-ông. B. En-xi. C. Thiên tử. D. Thiên hoàng.
Câu 2.Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là A. Pha-ra-ông. B. En-xi. C. Thiên tử. D. Thiên hoàng.
Câu 3.Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông A. Nin. B. Trường Giang. C. Ti-grơ. D. Ơ-phrát.
Câu 4.Quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại được xây dựng trên nền tảng kinh tế
A. nông nghiệp trồng lúa nước.
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. mậu dịch hàng hải quốc tế.
D. thủ công nghiệp hàng hóa.
Câu 5.Những con sông bồi đắp phù sa, tạo điều kiện cho các quốc gia Ai Cập và
Lưỡng Hà cổ đại phát triển nền kinh tế A. thương nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 6.Các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ra đời vào khoảng A. thiên niên kỉ IV TCN. B. thiên niên kỉ III TCN. C. thế kỉ IV TCN. D. thế kỉ III TCN.
Câu 7.Người Lưỡng Hà dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh mình.
C. Quan sát mực nước sông lên, xuống theo mùa.
D. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 8.Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông A. Nin.
B. Trường Giang và Hoàng Hà. C. Ti-grơ và Ơ-phrát. D. Hằng và Ấn.
Câu 9.Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ trên A. đất sét. B. mai rùa. C. thẻ tre. D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 10.Cư dân Lưỡng Hà cổ đại viết chữ trên A. đất sét. B. mai rùa. C. thẻ tre. D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 11.Công trình nào dưới đây là một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân sư ở Ai Cập.
B. Thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.
C. Cổng I-sơ-ta ở Lưỡng Hà.
D. Khu lăng mộ Gi-za ở Ai Cập.
Câu 12.Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan thế giới cổ đại? A. Tượng Nhân sư. B. Vườn treo Ba-bi-lon. C. Cổng I-sơ-ta. D. Khu lăng mộ Gi-za.
Câu 13.Ngành sản xuất phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp
Câu 14.Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc
gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 15.Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 16.Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 17.Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước.
B. sức mạnh của thần thánh.
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. tình đoàn kết dân tộc.
BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
Câu 1.Những đồng bằng ở phía tây và phía đông Ấn Độ được bồi đắp bởi phù sa sông A. Nin. B. Ti-grơ và Ơ-phrát. C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 2.Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển kinh tế A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 3.Con sông gắn liền với nên văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là sông A. Ấn. C. Hằng. C. Gô-đa-va-ri. D. Na-ma-da.
Câu 4.Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn? A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái. C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
Câu 5.Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ? A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái. C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
Câu 6.Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc. C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo.
Câu 7.Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.
B. Sự phân biệt về tôn giáo.
C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.
D. Sự phân biệt giàu - nghèo.
Câu 8.Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9.Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra.
Câu 10.Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man? A. Tăng lữ. B. Quý tộc, chiến binh. C. Nông dân, thương nhân.
D. Những người thấp kém.
Câu 11.Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra.
Câu 12.Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới.
A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra. B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa- tri-a, Su-đra.
C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.
D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.
Câu 13.Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại? A. Chữ Phạn. B. Chữ Hán. C. Chữ La-tinh. D. Chữ Ka-na.
Câu 14.Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0? A. Ai Cập. B. Hi Lạp. C. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ.
Câu 15.Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo. B. Nho giáo và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo. D. Nho giáo và Đạo giáo.
Câu 16.Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo? A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.
Câu 17.Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận? A. 2 năm. B. 3 năm. C. 4 năm. D. 5 năm.
BÀI 8: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
Câu 1.Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là A. Nin. B. Ti-grơ và Ơ-phrát. C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 2.Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo điều kiện phát triển kinh tế A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 3.Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu A. Hoàng Hà. B. Trường Giang. C. sông Hằng. D. sông Ấn.
Câu 4.Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc? A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang. C. Tư Mã Viêm. D. Lý Uyên
Câu 5.Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử. C. Mặc Tử. D. Lão Tử.
Câu 6.Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên A. mai rùa. B. đất sét. C. giấy Pa-pi-rút. D. vách đá.
Câu 7.Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được hình thành dưới thời A. Tần. B. Hán. C. Tấn. D. Tùy.
Câu 8.Hàn Phi Tử là đại diện phái A. Nho gia. B. Pháp gia. C. Mặc gia. D. Đạo gia.
Câu 9.Đại diện của phái Mặc gia ở Trung Quốc là A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử. C. Mặc Tử. D. Lão Tử.
Câu 10.Lão Tử là đại diện phái A. Nho gia. B. Pháp gia. C. Mặc gia. D. Đạo gia.
Câu 11.Trong xã hội phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô. C. địa chủ. D. quý tộc.
Câu 12.Người nông dân nhận ruộng của địa chủ phải có nghĩa vụ A. nộp tô. B. nộp sưu. C. đi lao dịch. D. phục vụ.
Câu 13.Ai là người lập lên triều đại nhà Hán ở Trung Quốc? A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang. C. Tư Mã Viêm. D. Lý Uyên.
Câu 14.Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất đất nước, Trung Quốc ở trong thời kì A. nhà Hạ. B. nhà Thương. C. nhà Chu. D. Xuân Thu - Chiến Quốc.
Câu 15.Dưới thời Tần, các quan lại, quý tộc có nhiều ruộng đất tư trở thành A. địa chủ. B. lãnh chúa. C. vương hầu. D. nông dân lĩnh canh.
Câu 16.Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã.
B. địa chủ - nông dân lĩnh canh. C. lãnh chúa - nông nô. D. tư sản - vô sản.
Câu 17.Đâu là tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc thời Xuân Thu? A. Kinh Thi. B. Li tao. C. Cửu Ca. D. Thiên vấn.
Câu 18.Kĩ thuật in được phát minh bởi người A. Trung Quốc. B. La Mã. C. Ai Cập. D. Ấn Độ.
Câu 19.Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.
B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.
C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.
D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.
Câu 20.Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là A. Vạn Lí Trường Thành.
B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng. C. Kim chỉ nam.
D. Sử kí của Tư Mã Thiên.
Câu 21.Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kì và triều đại nào?
A. Tam Quốc, nhà Tấn, Nam - Bắc triều.
B. Nhà Tấn, Tam Quốc, Nam - Bắc triều.
C. Nam - Bắc triều, Tam Quốc, nhà Tấn.
D. Nam - Bắc triều, nhà Tấn, Tam Quốc.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ? Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 B Câu 8 B Câu 2 A Câu 9 C Câu 3 A Câu 10 B Câu 4 D Câu 11 B Câu 5 C Câu 12 D Câu 6 C Câu 13 D Câu 7 A Câu 14 D
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 B Câu 8 A Câu 2 A Câu 9 B Câu 3 A Câu 10 C Câu 4 A Câu 11 C Câu 5 C Câu 12 D Câu 6 B Câu 13 B Câu 7 D Câu 14 D
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 A Câu 8 D Câu 2 D Câu 9 A Câu 3 A Câu 10 D Câu 4 C Câu 11 A Câu 5 A Câu 12 D Câu 6 D Câu 13 D Câu 7 D Câu 14 B
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 D Câu 9 C Câu 2 B Câu 10 D Câu 3 B Câu 11 A Câu 4 B Câu 12 C Câu 5 C Câu 13 A Câu 6 A Câu 14 A Câu 7 B Câu 15 A Câu 8 A
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ -
XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 C Câu 9 A Câu 2 C Câu 10 A Câu 3 B Câu 11 A Câu 4 A Câu 12 B Câu 5 A Câu 13 A Câu 6 A Câu 14 D Câu 7 A Câu 15 B Câu 8 B Câu 16 D
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 6: AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 A Câu 10 A Câu 2 B Câu 11 D Câu 3 A Câu 12 B Câu 4 A Câu 13 A Câu 5 C Câu 14 A Câu 6 A Câu 15 A Câu 7 A Câu 16 A Câu 8 C Câu 17 C Câu 9 D
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 C Câu 10 A Câu 2 B Câu 11 D Câu 3 A Câu 12 A Câu 4 C Câu 13 A Câu 5 A Câu 14 D Câu 6 C Câu 15 C Câu 7 A Câu 16 A Câu 8 D Câu 17 D Câu 9 A
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 8: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ
ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 D Câu 12 A Câu 2 B Câu 13 B Câu 3 A Câu 14 D Câu 4 A Câu 15 A Câu 5 A Câu 16 B Câu 6 A Câu 17 A Câu 7 A Câu 18 A Câu 8 B Câu 19 A Câu 9 C Câu 20 A Câu 10 D Câu 21 A
Document Outline

  • I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
  • I. QUÁ TRÌNH TIẾN HÓA TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI
  • **Câu 2: vai trò, Tác dụng của lao động
  • CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
  • BÀI 6: AI CẬP CỔ ĐẠI
  • BÀI 7: LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
  • BÀI 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
  • BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
  • TRẮC NGHIỆM SỬ LỚP 6
  • BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
    • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
    • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊC
    • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜ
    • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
    • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH
    • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 6: AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ
    • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
    • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 8: TRUNG QUỐC TỪ THỜI