Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả như mong muốn.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC K I NĂM 2023 - 2024
A. Phần văn bản
1. Thể loại
a. Truyện truyện đồng thoại
- Khái niệm:
Truyện: loại tác phẩm văn học kể lại 1 câu chuyện, cốt truyện, nhân
vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các s kiện.
Truyện đồng thoại truyện viết ra cho trẻ em, nhân vật thường loài
vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này vừa mang những
đặc tính vốn của loài vật hoặc đồ vật, vừa mang đặc điểm của con người.
- Cốt truyện: là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp
theo một trật tự nhất định, mở đầu, diễn biến kết thúc.
- Người k chuyện: nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện. Gồm hai
kiểu người kể chuyện thường gặp:
Người kể chuyện ngôi thứ nhất: xưng “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong tác
phẩm
Người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình): không tham gia
câu chuyện, nhưng khả năng biết hết mọi chuyện.
- Lời người kể chuyện: thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật
lại mọi hoạt động của nhân vật miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự
việc, hoạt động ấy.
- Lời nhân vật: lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), thể được
trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện.
* Miêu tả nhân vật trong truyện kể
- Ngoại hình: dáng vẻ bên ngoài của nhân vật, gồm thân hình gương mặt, ánh mắt,
làm da, mái tóc, trang phục…
- Hành động: những cử chỉ, việc làm thể hiện cách ứng xử của nhân vật với bản thân
thế giới xung quanh
- Ngôn ngữ: lời nói của nhân vật, được xây dựng cả hai hình thức đối thoại độc
thoại
- Thế giới nội tâm: những cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật
b. Thơ
Một số đặc điểm của thơ:
- Được sáng tác theo thể thơ nhất định với những đặc điểm riêng về số tiếng mỗi
dòng, số dòng thơ trong mỗi bài. dụ:
Thơ lục bát: gồm các cặp t gồm 1 câu lục (6 tiếng) 1 câu bát (8 tiếng)
Thơ thất ngôn bát cú: gồm 8 dòng thơ, mỗi dòng 7 tiếng
Thơ thất ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng 7 tiếng
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng 5 tiếng
- Ngôn ngữ: đọng, giàu nhạc điệu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ (so
sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…)
- Nội dung: chủ yếu tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc sống
- Các yếu tố trong thơ:
Yếu tố tự s (kể lại 1 sự việc, câu chuyện)
Yếu tố miêu tả (tái hiện những đặc điểm nổi bật của đối tượng)
Cả 2 yếu tố này chỉ phương tiện để n thơ bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
2. Văn bản
- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể chuyện, đặc điểm
của nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học.
- Các văn bản đã học: Bài học đường đời đầu tiên, Nếu cậu muốn một người bạn,
Chuyện cổ tích về loài người, Mây sóng, Bức tranh của em gái tôi, bán
diêm, Gió lạnh đầu mùa.
B. Phần thực hành tiếng Việt
1. Từ đơn từ phức
- Từ đơn: từ chỉ 1 tiếng
- Từ phức: từ 2 tiếng trở lên. Phân thành 2 loại:
Từ ghép: từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng, giữa các tiếng
quan hệ với nhau về nghĩa
Từ láy: từ phức các tiếng chỉ quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu,
vần hoặc lặp lại cả âm đầu vần)
2. Ẩn dụ
biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Tác dụng khi dùng cụm từ làm thành phần chính của câu: giúp câu cung cấp nhiều
thông tin hơn cho người đọc, người nghe.
- Các cụm từ tiêu biểu: cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ:
Cụm danh từ gồm danh từ 1 hoặc 1số từ ngữ khác bổ sung nghĩa cho
danh từ
Cụm động từ gồm danh t 1 hoặc 1số từ ngữ khác b sung nghĩa cho
động từ
Cụm tính từ gồm danh từ 1 hoặc 1số từ ngữ khác bổ sung nghĩa cho tính
từ
C. Phần tập làm văn
1. Viết kết nối với đọc
Đề 1: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật
hoàng tử hoặc nhân vật cáo. Trong đoạn văn sử dụng ít nhất 2 từ ghép 2 từ
láy.
Đề 2: Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) thể hiện cảm xúc của em về một đoạn thơ
em yêu thích trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người.
Đề 3: nhiều nhân vật trẻ em xuất hiện trong truyện Gió lạnh đầu mùa. Hãy viết
đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận về một nhân vật em yêu thích.
Đề 4: Hãy tưởng tượng viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) về cảnh bán diêm
gặp lại người của mình, trong đoạn văn ít nhất một cụm danh từ làm thành
phần chủ ngữ của câu.
2. Tập làm văn
Đề 1: Viết bài văn kể lại kỷ niệm của em trong ngày đầu tiên vào lớp 6.
Đề 2: Viết bài văn kể lại trải nghiệm của em về một chuyến đi chơi xa.
Đề 3: Tuổi học t chắc chắn ai ai cũng đều bên mình những người bạn sẽ
không thể nào quên những kỉ niệm hồn nhiên, ngây thơ, vui buồn…cùng bạn. Hãy
viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ với người bạn tuổi thơ của em.
D. Một số đề thi cuối kỳ I tham khảo.
Đề 1:
A. Đọc hiểu văn bản ( 3.0 điểm)
Đọc văn bản sau đây rồi trả lời các u hỏi:
ĐOM ĐÓM GIỌT SƯƠNG
Tối hôm ấy không trăng nhưng bầu trời đầy sao sáng. Đom Đóm bay từ bụi
tre ngà ra ruộng lúa. Cây đèn của Đom Đóm cứ chớp lên trong đêm, trông đẹp như
ngôi Sao Hôm đang nhấp nháy. Đom Đóm xuống ruộng lúa bắt mấy con Rầy Nâu
để ăn lót dạ. Sau đó, cậu ta bay lên một cao, đậu lên một bông cỏ may, vừa hóng
gió thu về đêm, vừa làm cho cây đèn của mình sáng thêm. Bỗng Đom Đóm nhìn sang
bên cạnh, thấy bạn Giọt Sương đang đung đưa trên cỏ. Đom Đóm thầm nghĩ:
“Ôi! Bạn Giọt Sương thật xinh đẹp!”. Rồi Đom Đóm cất cánh bay quanh Giọt
Sương. Lạ thật, càng đến gần Giọt Sương, Đom Đóm càng thấy giọt sương đẹp hơn.
Đom Đóm cất tiếng:
- Chào bạn Giọt Sương, trông bạn lung linh, toả sáng như một viên ngọc vậy!
Giọt Sương dịu dàng nói:
- Bạn Đom Đóm ơi! Mình sáng đẹp thế này mình phản chiếu ánh sáng từ
các ngôi sao trên bầu trời, khi còn mờ hơn ánh sáng cây đèn của bạn. Mình nghĩ
bạn mới là người đẹp nhất bạn sáng lên được từ chính bản thân mình. Bạn thật
đáng tự hào!
Đom Đóm nói:
- Bạn Giọt ơng khiêm tốn quá! Nhưng mình xin cảm ơn bạn về những lời tốt
đẹp bạn dành cho mình. Thôi, chào bạn! Mình đi bắt bọn Rầy Nâu hai lúa đây! Đom
Đóm bay đi, Giọt Sương còn nói với theo, giọng đầy khích lệ:
- Xin chúc bạn làm tròn nhiệm vụ của mình để đồng ruộng thêm tươi tốt nhé!
(Truyện ngụ ngôn)
Câu 1: Văn bản trên đặc điểm giống với thể loại nào c em đã được học? Văn
bản được kể lại theo ngôi thứ mấy?
Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong văn bản trên? Biện pháp tu từ đó đã
đem lại những hiệu quả ?
Câu 3: Nêu nội dung chính của văn bản phần đọc hiểu.
B. Tự luận (7.0 điểm).
Câu 1: Từ nội dung của văn bản trên, em rút ra cho mình những bài học trong các
mối quan hệ, ứng xử với bạn xung quanh (viết đoạn văn 5-7 dòng).
Câu 2: Tuổi học trò chắc chắn ai ai cũng đều bên mình những người bạn và sẽ
không thể nào quên những kỉ niệm hồn nhiên, ngây thơ, vui buồn…cùng bạn. Hãy
viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ với người bạn tuổi thơ của em.
Đề 2:
A. Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau rồi trả lời các câu hỏi:
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc n mới may
Chiều trôi lửng đám mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
(Dòng sông mặc áo, Nguyễn Trọng Tạo)
Câu 1: Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Đặc điểm nào giúp em nhận ra thể
thơ đó?
Câu 2: Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên nêu tác dụng.
Câu 3: Nội dung của đoạn thơ trên gì?
B. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Viết đoạn văn ngắn (5 7 dòng) nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên.
Câu 2: Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên em vào lớp 6.
Đề 3
Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Đọc đoạn thơ sau trong bài t Gần lắm Trường Sa của Thị Kim trả lời các câu
hỏi:
Biết rằng xa lắm Trường Sa
Trùng dương ấy tôi chưa ra lần nào
Viết làm sao, viết làm sao
Câu thơ nào phải con tàu ra khơi
Thế đã lòng tôi
nơi cuối bến nơi cùng bờ
Phai đâu chùm đảo san
Cũng không giống một chùm thơ ngọt lành
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Sóng bào mãi vẫn không n
Vẫn còn biển cả vẫn còn Trường Sa [...]
nơi sừng sững niềm tin
Hỡi quần đảo của bốn nghìn năm qua
Tấm lòng theo mũi tàu ra
Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần.
(Lê Thị Kim - Nguyễn Nhật Ánh, Thành phố tháng Tư, NXB Tác phẩm mới, Nội,
1984, tr. 15 - 17)
Câu 1. Hãy chỉ ra những đặc điểm của thơ lục bát được thể hiện qua bốn dòng cuối
của đoạn thơ.
Câu 2. Nêu những hình ảnh tác giả sử dụng đ miêu tả quần đảo Trường Sa.
Câu 3. Theo em, sao nhà thơ khẳng định "Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần”?
Câu 4. Bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm trách nhiệm với đất nước, với
biển đảo quê hương?
Câu 5. So sánh nghĩa của từ mũi trong hai trường hợp sau cho biết đó từ đồng
âm hay từ đa nghĩa:
a. Tấm lòng theo mũi tàu ra
Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần.
b. Bạn Lan chiếc mũi dọc dừa rất đẹp.
Câu 6. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ trong hai dòng thơ sau. Nêu tác dụng
của việc sử dụng biện pháp tu từ đó.
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Phần II: LÀM VĂN
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm vui, hạnh phúc.
………………..Chúc các em ôn thi tốt……………….
| 1/6

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KỲ I NĂM 2023 - 2024 A. Phần văn bản 1. Thể loại
a.
Truyện và truyện đồng thoại - Khái niệm: 
Truyện: là loại tác phẩm văn học kể lại 1 câu chuyện, có cốt truyện, nhân
vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự kiện. 
Truyện đồng thoại là truyện viết ra cho trẻ em, có nhân vật thường là loài
vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này vừa mang những
đặc tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật, vừa mang đặc điểm của con người.
- Cốt truyện: là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp
theo một trật tự nhất định, có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
- Người kể chuyện: là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện. Gồm có hai
kiểu người kể chuyện thường gặp: 
Người kể chuyện ngôi thứ nhất: xưng “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm 
Người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình): không tham gia
và câu chuyện, nhưng có khả năng biết hết mọi chuyện.
- Lời người kể chuyện: thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật
lại mọi hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
- Lời nhân vật: là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được
trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện.
* Miêu tả nhân vật trong truyện kể
- Ngoại hình: dáng vẻ bên ngoài của nhân vật, gồm thân hình gương mặt, ánh mắt,
làm da, mái tóc, trang phục…
- Hành động: những cử chỉ, việc làm thể hiện cách ứng xử của nhân vật với bản thân và thế giới xung quanh
- Ngôn ngữ: lời nói của nhân vật, được xây dựng ở cả hai hình thức đối thoại và độc thoại
- Thế giới nội tâm: những cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật b. Thơ
Một số đặc điểm của thơ:
- Được sáng tác theo thể thơ nhất định với những đặc điểm riêng về số tiếng mỗi
dòng, số dòng thơ trong mỗi bài. Ví dụ: 
Thơ lục bát: gồm các cặp thơ gồm 1 câu lục (6 tiếng) và 1 câu bát (8 tiếng) 
Thơ thất ngôn bát cú: gồm 8 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng 
Thơ thất ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng 
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 5 tiếng
- Ngôn ngữ: cô đọng, giàu nhạc điệu và hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ (so
sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…)
- Nội dung: chủ yếu là tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc sống - Các yếu tố trong thơ: 
Yếu tố tự sự (kể lại 1 sự việc, câu chuyện) 
Yếu tố miêu tả (tái hiện những đặc điểm nổi bật của đối tượng)
→ Cả 2 yếu tố này chỉ là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2. Văn bản
- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể chuyện, đặc điểm
của nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học.
- Các văn bản đã học: Bài học đường đời đầu tiên, Nếu cậu muốn có một người bạn,
Chuyện cổ tích về loài người, Mây và sóng, Bức tranh của em gái tôi, Cô bé bán
diêm, Gió lạnh đầu mùa.
B. Phần thực hành tiếng Việt 1. Từ đơn và từ phức
- Từ đơn: từ chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: là từ có 2 tiếng trở lên. Phân thành 2 loại: 
Từ ghép: từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng, giữa các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa 
Từ láy: từ phức mà các tiếng chỉ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu,
vần hoặc lặp lại cả âm đầu và vần) 2. Ẩn dụ
Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có
nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Tác dụng khi dùng cụm từ làm thành phần chính của câu: giúp câu cung cấp nhiều
thông tin hơn cho người đọc, người nghe.
- Các cụm từ tiêu biểu: cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ: 
Cụm danh từ gồm danh từ và 1 hoặc 1số từ ngữ khác bổ sung nghĩa cho danh từ 
Cụm động từ gồm danh từ và 1 hoặc 1số từ ngữ khác bổ sung nghĩa cho động từ 
Cụm tính từ gồm danh từ và 1 hoặc 1số từ ngữ khác bổ sung nghĩa cho tính từ C. Phần tập làm văn
1. Viết kết nối với đọc
Đề 1:
Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật
hoàng tử bé hoặc nhân vật cáo. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 từ ghép và 2 từ láy.
Đề 2: Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) thể hiện cảm xúc của em về một đoạn thơ mà
em yêu thích trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người.
Đề 3:
Có nhiều nhân vật trẻ em xuất hiện trong truyện Gió lạnh đầu mùa. Hãy viết
đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận về một nhân vật mà em yêu thích.
Đề 4: Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) về cảnh cô bé bán diêm
gặp lại người bà của mình, trong đoạn văn có ít nhất một cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ của câu. 2. Tập làm văn
Đề 1:
Viết bài văn kể lại kỷ niệm của em trong ngày đầu tiên vào lớp 6.
Đề 2: Viết bài văn kể lại trải nghiệm của em về một chuyến đi chơi xa.
Đề 3: Tuổi học trò chắc chắn ai ai cũng đều có bên mình những người bạn và sẽ
không thể nào quên những kỉ niệm hồn nhiên, ngây thơ, vui buồn…cùng bè bạn. Hãy
viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ với người bạn tuổi thơ của em.
D. Một số đề thi cuối kỳ I tham khảo. Đề 1:
A. Đọc – hiểu văn bản ( 3.0 điểm)
Đọc văn bản sau đây rồi trả lời các câu hỏi:
ĐOM ĐÓM VÀ GIỌT SƯƠNG

Tối hôm ấy không có trăng nhưng bầu trời đầy sao sáng. Đom Đóm bay từ bụi
tre ngà ra ruộng lúa. Cây đèn của Đom Đóm cứ chớp lên trong đêm, trông đẹp như
ngôi Sao Hôm đang nhấp nháy. Đom Đóm sà xuống ruộng lúa bắt mấy con Rầy Nâu
để ăn lót dạ. Sau đó, cậu ta bay lên một gò cao, đậu lên một bông cỏ may, vừa hóng
gió thu về đêm, vừa làm cho cây đèn của mình sáng thêm. Bỗng Đom Đóm nhìn sang
bên cạnh, thấy cô bạn Giọt Sương đang đung đưa trên lá cỏ. Đom Đóm thầm nghĩ:
“Ôi! Bạn Giọt Sương thật là xinh đẹp!”. Rồi Đom Đóm cất cánh bay quanh Giọt
Sương. Lạ thật, càng đến gần Giọt Sương, Đom Đóm càng thấy giọt sương đẹp hơn. Đom Đóm cất tiếng:

- Chào bạn Giọt Sương, trông bạn lung linh, toả sáng như một viên ngọc vậy!
Giọt Sương dịu dàng nói:
- Bạn Đom Đóm ơi! Mình sáng đẹp thế này là vì mình phản chiếu ánh sáng từ

các ngôi sao trên bầu trời, có khi còn mờ hơn ánh sáng cây đèn của bạn. Mình nghĩ
bạn mới là người đẹp nhất vì bạn sáng lên được từ chính bản thân mình. Bạn thật đáng tự hào!
Đom Đóm nói:
- Bạn Giọt Sương khiêm tốn quá! Nhưng mình xin cảm ơn bạn về những lời tốt

đẹp bạn dành cho mình. Thôi, chào bạn! Mình đi bắt bọn Rầy Nâu hai lúa đây! Đom
Đóm bay đi, Giọt Sương còn nói với theo, giọng đầy khích lệ:

- Xin chúc bạn làm tròn nhiệm vụ của mình để đồng ruộng thêm tươi tốt nhé!
(Truyện ngụ ngôn)
Câu 1: Văn bản trên có đặc điểm giống với thể loại nào mà các em đã được học? Văn
bản được kể lại theo ngôi thứ mấy?
Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong văn bản trên? Biện pháp tu từ đó đã
đem lại những hiệu quả gì?
Câu 3: Nêu nội dung chính của văn bản phần đọc hiểu.
B. Tự luận (7.0 điểm).
Câu 1: Từ nội dung của văn bản trên, em rút ra cho mình những bài học gì trong các
mối quan hệ, ứng xử với bạn bè xung quanh (viết đoạn văn 5-7 dòng).
Câu 2: Tuổi học trò chắc chắn ai ai cũng đều có bên mình những người bạn và sẽ
không thể nào quên những kỉ niệm hồn nhiên, ngây thơ, vui buồn…cùng bè bạn. Hãy
viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ với người bạn tuổi thơ của em. Đề 2:
A. Đọc – hiểu văn bản (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau rồi trả lời các câu hỏi:

Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may
Chiều trôi lơ lửng đám mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
(Dòng sông mặc áo, Nguyễn Trọng Tạo)
Câu 1: Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Đặc điểm nào giúp em nhận ra thể thơ đó?
Câu 2: Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng.
Câu 3: Nội dung của đoạn thơ trên là gì? B. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 dòng) nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên.
Câu 2: Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên em vào lớp 6. Đề 3
Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Đọc đoạn thơ sau trong bài thơ Gần lắm Trường Sa của Lê Thị Kim và trả lời các câu hỏi:
Biết rằng xa lắm Trường Sa
Trùng dương ấy tôi chưa ra lần nào
Viết làm sao, viết làm sao
Câu thơ nào phải con tàu ra khơi
Thế mà đã có lòng tôi
Ở nơi cuối bến ở nơi cùng bờ
Phai đâu chùm đảo san hô
Cũng không giống một chùm thơ ngọt lành
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Sóng bào mãi vẫn không mòn
Vẫn còn biển cả vẫn còn Trường Sa [. .]
Ở nơi sừng sững niềm tin
Hỡi quần đảo của bốn nghìn năm qua
Tấm lòng theo mũi tàu ra
Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần.
(Lê Thị Kim - Nguyễn Nhật Ánh, Thành phố tháng Tư, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1984, tr. 15 - 17)
Câu 1. Hãy chỉ ra những đặc điểm của thơ lục bát được thể hiện qua bốn dòng cuối của đoạn thơ.
Câu 2. Nêu những hình ảnh tác giả sử dụng để miêu tả quần đảo Trường Sa.
Câu 3. Theo em, vì sao nhà thơ khẳng định "Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần”?
Câu 4. Bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm và trách nhiệm gì với đất nước, với biển đảo quê hương?
Câu 5. So sánh nghĩa của từ mũi trong hai trường hợp sau và cho biết đó là từ đồng âm hay từ đa nghĩa:
a. Tấm lòng theo mũi tàu ra
Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần.
b. Bạn Lan có chiếc mũi dọc dừa rất đẹp.
Câu 6. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai dòng thơ sau. Nêu tác dụng
của việc sử dụng biện pháp tu từ đó.
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con Phần II: LÀM VĂN
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm vui, hạnh phúc.
………………. Chúc các em ôn thi tốt……………….
Document Outline

  • ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KỲ I NĂM 2023 - 2024
  • A. Phần văn bản
    • 1. Thể loại
    • 2. Văn bản
  • B. Phần thực hành tiếng Việt
    • 1. Từ đơn và từ phức
    • 2. Ẩn dụ
    • 3. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
  • C. Phần tập làm văn
    • 1. Viết kết nối với đọc
    • 2. Tập làm văn
    • Đề 3