Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử Địa lý lớp 6 năm 2024

Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử Địa lý lớp 6 năm 2024 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử Địa lý lớp 6 năm 2024

Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử Địa lý lớp 6 năm 2024 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

50 25 lượt tải Tải xuống
PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THCS ĐỘC LP
NI DUNG ÔN TP KIM TRA CUI K II
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: LCH S ĐỊA LÍ 6
A. LCH S
PHN T LUN
Câu 1: Theo em, nét độc đáo trong cách đánh gic ca Ngô Quyn th hin
những điểm nào? Em hãy cho biết ý nghĩa của chiến thng Bạch Đằng năm 938?
Gi ý tr li:
a. Nét độc đáo:
- Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng đxây dựng trận địa
tấn công giặc.
- Sáng tạo ra cách sử dụng các cọc ngầm quy luật lên xuống của con nươc
thủy triều để bố trí trận địa chiến đấu.
- Tổ chức, bố trí sdụng các lực lượng hợp lý, linh hoạt để tiêu diệt quân
địch: bố trí các cánh quân bộ binh mai phục ở hai bên bờ sông; trong những vùng cây
cối rậm rạp; sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch; khi thủy triều
bắt đầu rút, quân thủy và quân bộ phối hợp đổ ra đánh…
b. Ý nghĩa:
- Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán.
- Chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập, tự chủ lâu
dài của dân tộc Việt Nam.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
Câu 2: Hãy v đồ t các thành phn trong hội Chăm-pa nêu
nhn xét.
Gi ý tr li:
- HS v sơ đồ:
- Nhn xét: Hai tng lớp trên là tăng lquí tc, chiếm s ợng ít hơn nhiều so
vi dân t do; dân t do là tng lớp đông đảo nht, làm nhiu ngh khác nhau; nô l
tng lp chiếm s ng nh, ch yếu phc v trong gia đình quí tộc.
Câu 3: V đồ v s phân chia các tng lp trong xã hi Phù Nam. Ch ra
nét tương đồng gia các thành phn xã hi ca Phù Nam so vi xã hội Chăm-pa:
Gi ý tr li:
- HS v sơ đồ:
- Nét tương đồng gia các thành phn hi ca Phù Nam so vi hội Chăm-
pa: hi phân hóa thành nhiu tng lớp, trong đó các tầng lớp chính là: tăng lữ, quí
tộc, thương nhân, thợ th công, nông dân; đc bit tng lớp thương nhân (gắn vi
buôn bán đường bin).
Câu 4: K tên mt s thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Chăm trong
hơn 8 thế k đầu công nguyên cho biết thành tựu nào còn được bo tồn đến
ngày nay.
Gi ý tr li:
- HS da vào kiến thức SGK để trình bày mt s thành tựu văn a tiêu biểu ca
người Chăm.
- Mt s thành tu n bo tồn đến ngày nay: Thành địa M Sơn (Quảng Nam),
cm Tháp Hòa Lai (Ninh Thun), l hi Ka-tê, …
B. PHẦN ĐA LÍ
Câu 1: Trình bày đặc điểm ca rng nhiệt đới? Vit Nam kiu rng nhiệt đới
nào chiếm ưu thế?
Gi ý:
Phân b
T vùng xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới c bán cu Bc
bán cu Nam.
Nhit đ TB
Nhit đ trung bình năm trên 21°C.
ợng mưa TB
Lượng mưa trung bình năm trên 1700 mm.
Động vt
Động vt rt phong phú, nhiu loài sng trên cây, leo trèo giỏi như
khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sc sc sỡ…
Thc vt
Rng gm nhiu tng: trong rng nhiu loài cây thân g, dây
leo chng cht; phong lan, tm gi, địa y bám trên thân cây…
- Vit Nam chiếm ưu thế là kiu rng nhiệt đới gió mùa.
Câu 2:
a, c biển và đại dương có mấy dng vn động? Đó là những dng vận động nào?
b, Hãy nêu biu hin và nguyên nhân ca hiện tượng thy triu?
Gi ý:
a, c biển và đại dương có 3 dạng vận động. Đó là sóng biển, thy triu và dòng
bin.
b, Biu hin và nguyên nhân ca hin tượng thy triu:
* Biu hin:
- Thy triu là hiện tượng nước bin dâng lên, h xung trong mt thi gian nhất định (trong
ngày).
+ Mi tháng có 2 ln thy triu lên, xung ln nht (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc
không trăng. Đồng thi có 2 ln thy triu lên, xung nh nht (triều kém) là các ngày trăng
khuyết.
* Nguyên nhân: Do sc hút ca Mặt Trăng và Mặt Tri cùng vi lc li tâm của Trái Đất.
Câu 3: Độ mui trung bình vùng bin nhiệt đới là bao nhiêu?
Câu 4: Mt h thng sông bao gm nhng b phn nào?
Câu 5: Trên Thế gii có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào?
Câu 6: Vit Nam ph biến là nhóm đất nào?
-Hết-
| 1/3

Preview text:

PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ II
TRƯỜNG THCS ĐỘC LẬP NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 A. LỊCH SỬ PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Theo em, nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện ở
những điểm nào? Em hãy cho biết ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Gợi ý trả lời: a. Nét độc đáo:
- Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.
- Sáng tạo ra cách sử dụng các cọc ngầm và quy luật lên – xuống của con nươc
thủy triều để bố trí trận địa chiến đấu.
- Tổ chức, bố trí và sử dụng các lực lượng hợp lý, linh hoạt để tiêu diệt quân
địch: bố trí các cánh quân bộ binh mai phục ở hai bên bờ sông; trong những vùng cây
cối rậm rạp; sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch; khi thủy triều
bắt đầu rút, quân thủy và quân bộ phối hợp đổ ra đánh… b. Ý nghĩa:
- Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán.
- Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập, tự chủ lâu
dài của dân tộc Việt Nam.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ mô tả các thành phần trong xã hội Chăm-pa và nêu nhận xét. Gợi ý trả lời: - HS vẽ sơ đồ:
- Nhận xét: Hai tầng lớp trên là tăng lữ và quí tộc, chiếm số lượng ít hơn nhiều so
với dân tự do; dân tự do là tầng lớp đông đảo nhất, làm nhiều nghề khác nhau; nô lệ là
tầng lớp chiếm số lượng nhỏ, chủ yếu phục vụ trong gia đình quí tộc.
Câu 3: Vẽ sơ đồ về sự phân chia các tầng lớp trong xã hội Phù Nam. Chỉ ra
nét tương đồng giữa các thành phần xã hội của Phù Nam so với xã hội Chăm-pa: Gợi ý trả lời: - HS vẽ sơ đồ:
- Nét tương đồng giữa các thành phần xã hội của Phù Nam so với xã hội Chăm-
pa: xã hội phân hóa thành nhiều tầng lớp, trong đó các tầng lớp chính là: tăng lữ, quí
tộc, thương nhân, thợ thủ công, nông dân; đặc biệt là tầng lớp thương nhân (gắn với buôn bán đường biển).
Câu 4: Kể tên một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Chăm trong
hơn 8 thế kỉ đầu công nguyên và cho biết thành tựu nào còn được bảo tồn đến ngày nay. Gợi ý trả lời:
- HS dựa vào kiến thức SGK để trình bày một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Chăm.
- Một số thành tựu còn bảo tồn đến ngày nay: Thành địa Mỹ Sơn (Quảng Nam),
cụm Tháp Hòa Lai (Ninh Thuận), lễ hội Ka-tê, … B. PHẦN ĐỊA LÍ
Câu 1: Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới? Ở Việt Nam kiểu rừng nhiệt đới nào chiếm ưu thế? Gợi ý: Phân bố
Từ vùng xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam. Nhiệt độ TB
Nhiệt độ trung bình năm trên 21°C. Lượng mưa TB
Lượng mưa trung bình năm trên 1700 mm. Động vật
Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như
khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ… Thực vật
Rừng gồm nhiều tầng: trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây
leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây…
- Ở Việt Nam chiếm ưu thế là kiểu rừng nhiệt đới gió mùa. Câu 2:
a, Nước biển và đại dương có mấy dạng vận động? Đó là những dạng vận động nào?
b, Hãy nêu biểu hiện và nguyên nhân của hiện tượng thủy triều? Gợi ý:
a, Nước biển và đại dương có 3 dạng vận động. Đó là sóng biển, thủy triều và dòng biển.
b, Biểu hiện và nguyên nhân của hiện tượng thủy triều: * Biểu hiện:
- Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày).
+ Mỗi tháng có 2 lần thủy triều lên, xuống lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc
không trăng. Đồng thời có 2 lần thủy triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết.
* Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
Câu 3: Độ muối trung bình ở vùng biển nhiệt đới là bao nhiêu?
Câu 4: Một hệ thống sông bao gồm những bộ phận nào?
Câu 5: Trên Thế giới có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào?
Câu 6: Ở Việt Nam phổ biến là nhóm đất nào? -Hết-