Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

UBND THÀNH PHỐ……
TRƯỜNG THCS……..
NỘI DUNG ÔN TẬP HKII NĂM 2022 - 2023
MÔN CÔNG NGHỆ 7 CTST
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những nguyên nhân nào y ảnh hưởng xấu đến môi trường nguồn lợi thủy sản?
A. Cải tiến công nghệ, cải tiến con giống, nâng cao năng suất nuôi thủy sản.
B. Xây dựng các công trình thủy lợi, cung cấp nước cho nuôi thủy sản.
C. Phá hoại rừng đầu nguồn, đánh bắt hủy diệt, nuôi không đúng thuật.
D. Tạo công ăn việc làm, ng cao thu nhập cho người nuôi thủy sản.
Câu 2: bao nhiêu phương pháp để xử nguồn nước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Có bao nhiêu biện pháp quản nguồn nước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Đâu không phải ng việc em th làm để bảo vệ môi trường nguồn lợi thủy
sản là?
A. Tham gia phong trào “Thả bản địa” địa phương
B. ý thức bảo vệ môi trường, không xả rác bừa bãi
C. Tự do đổ rác xuống các kênh, rạch
D. Tuyên truyền bảo vệ môi trường nguồn lợi thủy sản
Câu 5. Những loại vật nuôi o phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp?
A. Gà, vịt, lợn. B. Trâu, bò. C. Ong. D. Cừu, dê.
Câu 6. Đâu không phải đặc điểm theo phương thức chăn nuôi chăn thả?
A. Vật nuôi đi lại tự do tự kiếm thức ăn.
B. thuật chăn nuôi đơn giản.
C. Vật nuôi sử dụng thức ăn do người chăn nuôi cung cấp.
D. Phụ thuộc vào nguồn thức ăn trong tự nhiên.
Câu 7. Phương thức chăn nuôi n chăn thả có đặc điểm gì?
A. Vật nuôi đi lại tự do, không chuồng trại.
B. Vật nuôi tự kiếm thức ăn trong tự nhiên.
C. Vật nuôi sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp thức ăn tự tìm kiếm.
D. Vật nuôi chỉ s dụng thức ăn, nước uống do người chăn nuôi cung cấp.
Câu 8. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?
A. Khả ng để kháng dịch bệnh của gia cầm.
B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.
C. Khả năng sinh trưởng phát triển
D. Khả ng sinh sản.
Câu 9. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản tác động thế nào đến đàn vật nuôi con?
A. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản giai đoạn mang thai giai đoạn nuôi con không làm
ảnh hưởng đến chất lượng của đàn vật nuôi con.
B. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản giai đoạn mang thai giai đoạn nuôi con ảnh ởng
đến chất ợng của đàn vật nuôi con.
C. Làm ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vật nuôi non.
D. Ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, sức đề kháng: Vật nuôi con dễ bị mắc bệnh hơn những vật
nuôi trưởng thành.
Câu 10. c đặc điểm cơ thể của con:
A. con mới nở thân nhiệt chưa ổn định, khả ng điều tiết thân nhiệt kém (lớp lông
mỏng manh khả năng sinh nhiệt kém n dễ mất nhiệt, giảm thân nhiệt chết
lạnh)
B. con tốc độ sinh trưởng cao nhất nên nhu cầu dinh dưỡng cao nhưng do kích thước
chức ng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
C. Sức đề kháng kém, chức năng miễn dịch chưa tốt.
D. Cả 3 câu trên.
Câu 11. Đặc điểm của c giống thịt thả vườn:
A. Khó thích nghi với môi trường sống
B. Dáng đi nặng nề, lạch bạch
C. Khó nuôi
D. Dáng đi nhanh nhẹn, thân hình săn chắc.
Câu 12. Yêu cầu của chuồng trại nuôi thịt thả vườn:
A. Không có đèn sưởi ấm cho vào mùa đông.
B. Nền chuồng phải đảm bảo khô o, dễ dọn vệ sinh.
C. Không hệ thống xử chất thải.
D. Không tiêu độc, khử trùng, vệ sinh trước khi nuôi gà.
Câu 13. Lợi ích khi chăn nuôi thịt thả vườn:
A. dễ bị thú hoang hoặc thú nuôi ăn thịt.
B. Nơi không tự kiếm thêm nguồn thức ăn.
C. Nơi vận động tìm kiếm thức ăn.
D. Nơi không được vận động.
Câu 14. ng việc thường làm để đàn thịt thả vườn phát triển khỏe mạnh:
A. Cung cấp thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôi.
B. Che kín chuồng nuôi không cho để nắng buổi sáng chiếu vào.
C. Không vệ sinh chuồng nuôi.
D. Không tiêm phòng bệnh định cho vật nuôi
Câu 15: Làm thế nào đ phòng bệnh cho tôm, nuôi?
A. Cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cho ăn đúng kĩ thuật.
B. Cho tôm, ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng sức đề kháng.
C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá.
D. Xử kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.
Câu 16: Nguyên nhân làm cho màu ớc ao nuôi thủy sản có màu vàng cam?
A. Chứa nhiều tảo lục, tảo silic (có giá tr dinh dưỡng cao)
B. Chứa nhiều tảo lam (gây hại cho tôm cá)
C. Nước nhiễm phèn
D. Chứa nhiều chất hữu phân hủy, thức ăn thừa, nhiều khí độc
Câu 17: Việc vệ sinh, xử ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, tác dụng
gì?
A. Làm tăng chất ợng thức ăn trong ao nuôi
B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm,
C. Làm giảm độ chua (PH) của nước trong ao nuôi
D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
Câu 18: Đâu không phải cách làm để nuôi tôm, đạt hiệu quả?
A. Tìm hiểu môi trường nuôi, thức ăn, thuật nuôi trước khi quyết định nuôi tôm, cá.
B. Phòng bệnh cho tôm, bằng cách cải tạo ao, xử nguồn nước, quản lí, cho ăn đúng
thuật.
C. Trên cùng một ao kết hợp cùng thả nhiều loại tôm
D. Bồi dưỡng kiến thức về thuật nuôi thủy sản cho người lao động.
Câu 19: Độ trong thích hợp của ớc ao nuôi tôm, khoảng nào sau đây?
A. từ 15 cm đến 20 cm.
B. từ 20 cm đến 30 cm.
C. từ 30 cm đến 40 cm.
D. từ 40 cm đến 50 cm.
Câu 20: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm nh hưởng
đến tính chất nào của nước?
A. Độ trong của nước
B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước
C. Nhiệt độ của nước
D. Muối hòa tan trong nước
Câu 21: Nếu như đang nuôi tôm, môi trường ớc bị ô nhiễm thì phải xử như thế
nào?
A. Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
B. Tháo nước cũ, thay bằng ớc sạch
C. Cả A B đều đúng
D. Cả A B đều sai
Câu 22: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Tình trạng, chất lượng ao nuôi được thể hiện qua u sắc của ớc. Trong nuôi
thủy sản, màu nước nào tốt nhất?
A. Màu nâu đen
B. Màu cam vàng
C. Màu xanh rêu
D. Màu xanh lục hoặc vàng lục
Câu 24: Th giống o ao theo cách o sau đây là đúng?
A. Ngâm túi đựng giống trong nước ao từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
B. Đổ cả túi xuống ao cùng lúc.
C. Bắt từng con giống thả xuống ao.
D. Ngâm túi đựng giống trong nước sục oxygen từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
B. TỰ LUẬN
Câu 15. Ngành chăn nuôi vai trò n thế nào trong nền kinh tế nước ta? Hãy kể tên một
số nghề ph biến trong ngành chăn nuôi?
Câu 16. u đặc điểm các phương thức chăn nuôi được áp dụng phổ biến nước ta?
Câu 17. Trình bày mục đích biện pháp chăn nuôi vật nuôi đực giống?
Câu 18. Hãy cho biết tác dụng của việc thả ra vườn chăn thả khi Mặt trời mọc và lùa
về chuồng trước lúc Mặt trời lặn?
Câu 19. Làm thế nào để nuôi thịt thả ờn mau lớn, khỏe mạnh, đạt hiệu quả cao?
Câu 20. Em nghĩ thế nào về ý kiến ‘phòng bệnh hơn chữa bệnh’ cho vật nuôi?
Trả lời:
Câu 15.
Vai trò của ngành chăn nuôi:
- Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa…
- Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh c, phục vụ tham quan
du lịch.
- Cung cấp phân bón phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương.
Một số ngh phổ biến trong ngành chăn nuôi
- Bác t y.
- Nhà chăn nuôi (Nhà chăn nuôi lợn; nhà chăn nuôi trâu, bò; Nhà chăn nuôi dê; Nhà chăn
nuôi gia cầm; Nhà chăn nuôi tôm cá…).
- Nhà vấn nuôi trồng thủy sản.
- Ngh chọn tạo giống vật nuôi.
Câu 16.
3 phương thức chăn nuôi được áp dụng phổ biến nước ta là: chăn thả, nuôi nhốt bán
chăn thả. Trong đó:
- Phương thức chăn thả: vật nuôi không bị nhốt hay cột giữ tự tìm kiếm thức ăn trong khu
vực chăn thả.
- Phương thức nuôi nhốt (công nghiệp): vật nuôi sử dụng thức ăn, nước uống do người chăn
nuôi cung cấp được kiểm soát dịch bệnh.
- Phương thức chăn nuôi bán chăn thả: kết hợp nuôi trong chuồng vườn chăn thả. Vật
nuôi được ăn bổ sung thức ăn chăn nuôi công nghiệp, được thả vườn chăn thả một phần
thời gian trong ngày để vận động tự kiếm ăn.
Câu 17.
- Mục đích: Đạt được khả ng phối giống cao cho đời sau chất lượng tốt.
- Biện pháp:
+ Chăm sóc (vận động, tắm chải, kiểm tra thể trọng tinh dịch)
+ Nuôi dưỡng (thức ăn đủ năng lượng, protein, chất khoáng vitamin).
+ Kiểm tra khả năng phối giống.
Câu 18.
- Gà khi được phơi nắng ảnh hưởng rất tốt đến thể trạng của gà:
+ Ánh nắng sẽ giúp làm sạch thể, thải trừ bọ mạt.
+ sẽ hấp thụ được ánh nắng nắng mặt trời giúp chuyển hoá, trao đổi chất tốt hơn, da đỏ,
xương cứng cáp.
+ Việc phơi nắng sẽ khiến cho tiêu hao năng lượng khi hoạt động dưới trời nắng giúp
thể chúng săn chắc hơn.
- Lùa về chuồng trước khi mặt trời mọc đảm bảo cho con không bị lạnh khi ra khỏi
chuồng dẫn đến b bệnh.
Câu 19. Nuôi thịt thả vườn hiệu quả cần lưu ý các yêu cầu sau:
- Chuồng nuôi, bãi chăn thả phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh, máng ăn,
máng uống để dễ dàng ăn uống nước.
- Chọn giống cho năng suất cao, dễ nuôi; con giống khỏe mạnh, nhanh nhẹn.
- Trong quá trình nuôi dưỡng cần cung cấp dinh ỡng phù hợp cho từng giai đoạn phát
triển của gà.
- Để phòng bệnh cần thực hiện: tiêu độc, kh trùng, giữ vệ sinh chuồng vườn chăn thả,
tiêm phòng cho theo định kì, bổ sung vitamin để nâng cao sức đề kháng của .
Câu 20.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh nghĩa là: Phòng bệnh tốt cho vật nuôi thì vật nuôi s cho
sản phẩm chất ợng cao, số ợng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí
chữa bệnh. Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, ngoài ra nếu quá nặng vật
nuôi sẽ chết, gây ảnh ởng lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi
gây thiệt hại rất lớn.
| 1/7

Preview text:

UBND THÀNH PHỐ……
NỘI DUNG ÔN TẬP HKII NĂM 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS…….
MÔN CÔNG NGHỆ 7 CTST A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những nguyên nhân nào gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?
A. Cải tiến công nghệ, cải tiến con giống, nâng cao năng suất nuôi thủy sản.
B. Xây dựng các công trình thủy lợi, cung cấp nước cho nuôi thủy sản.
C. Phá hoại rừng đầu nguồn, đánh bắt hủy diệt, nuôi không đúng kĩ thuật.
D. Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người nuôi thủy sản.
Câu 2: Có bao nhiêu phương pháp để xử lí nguồn nước? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Có bao nhiêu biện pháp quản lí nguồn nước? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Đâu không phải công việc em có thể làm để bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản là?
A. Tham gia phong trào “Thả cá bản địa” ở địa phương
B. Có ý thức bảo vệ môi trường, không xả rác bừa bãi
C. Tự do đổ rác xuống các kênh, rạch
D. Tuyên truyền bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Câu 5. Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp? A. Gà, vịt, lợn. B. Trâu, bò. C. Ong. D. Cừu, dê.
Câu 6. Đâu không phải là đặc điểm theo phương thức chăn nuôi chăn thả?
A. Vật nuôi đi lại tự do và tự kiếm thức ăn.
B. Kĩ thuật chăn nuôi đơn giản.
C. Vật nuôi sử dụng thức ăn do người chăn nuôi cung cấp.
D. Phụ thuộc vào nguồn thức ăn có trong tự nhiên.
Câu 7. Phương thức chăn nuôi bán chăn thả có đặc điểm gì?
A. Vật nuôi đi lại tự do, không có chuồng trại.
B. Vật nuôi tự kiếm thức ăn có trong tự nhiên.
C. Vật nuôi sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp thức ăn tự tìm kiếm.
D. Vật nuôi chỉ sử dụng thức ăn, nước uống do người chăn nuôi cung cấp.
Câu 8. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?
A. Khả năng để kháng dịch bệnh của gia cầm.
B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.
C. Khả năng sinh trưởng và phát triển D. Khả năng sinh sản.
Câu 9. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản có tác động thế nào đến đàn vật nuôi con?
A. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con không làm
ảnh hưởng gì đến chất lượng của đàn vật nuôi con.
B. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con ảnh hưởng
đến chất lượng của đàn vật nuôi con.
C. Làm ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vật nuôi non.
D. Ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, sức đề kháng: Vật nuôi con dễ bị mắc bệnh hơn những vật nuôi trưởng thành.
Câu 10. Các đặc điểm cơ thể của gà con:
A. Gà con mới nở có thân nhiệt chưa ổn định, khả năng điều tiết thân nhiệt kém (lớp lông
tơ mỏng manh và khả năng sinh nhiệt kém nên dễ mất nhiệt, giảm thân nhiệt và chết vì lạnh)
B. Gà con có tốc độ sinh trưởng cao nhất nên nhu cầu dinh dưỡng cao nhưng do kích thước
và chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
C. Sức đề kháng kém, chức năng miễn dịch chưa tốt. D. Cả 3 câu trên.
Câu 11. Đặc điểm của các giống gà thịt thả vườn:
A. Khó thích nghi với môi trường sống
B. Dáng đi nặng nề, lạch bạch C. Khó nuôi
D. Dáng đi nhanh nhẹn, thân hình săn chắc.
Câu 12. Yêu cầu của chuồng trại nuôi gà thịt thả vườn:
A. Không có đèn sưởi ấm cho gà vào mùa đông.
B. Nền chuồng phải đảm bảo khô ráo, dễ dọn vệ sinh.
C. Không có hệ thống xử lí chất thải.
D. Không tiêu độc, khử trùng, vệ sinh trước khi nuôi gà.
Câu 13. Lợi ích khi chăn nuôi gà thịt thả vườn:
A. Gà dễ bị thú hoang hoặc thú nuôi ăn thịt.
B. Nơi gà không tự kiếm thêm nguồn thức ăn.
C. Nơi gà vận động và tìm kiếm thức ăn.
D. Nơi gà không được vận động.
Câu 14. Công việc thường làm để đàn gà thịt thả vườn phát triển khỏe mạnh:
A. Cung cấp thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôi.
B. Che kín chuồng nuôi không cho để nắng buổi sáng chiếu vào.
C. Không vệ sinh chuồng nuôi.
D. Không tiêm phòng bệnh định kì cho vật nuôi
Câu 15: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?
A. Cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật.
B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng sức đề kháng.
C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá.
D. Xử lí kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.
Câu 16: Nguyên nhân làm cho màu nước ao nuôi thủy sản có màu vàng cam?
A. Chứa nhiều tảo lục, tảo silic (có giá trị dinh dưỡng cao)
B. Chứa nhiều tảo lam (gây hại cho tôm cá) C. Nước nhiễm phèn
D. Chứa nhiều chất hữu cơ phân hủy, thức ăn dư thừa, nhiều khí độc
Câu 17: Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi
B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá
C. Làm giảm độ chua (PH) của nước trong ao nuôi
D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
Câu 18: Đâu không phải cách làm để nuôi tôm, cá đạt hiệu quả?
A. Tìm hiểu môi trường nuôi, thức ăn, kĩ thuật nuôi trước khi quyết định nuôi tôm, cá.
B. Phòng bệnh cho tôm, cá bằng cách cải tạo ao, xử lí nguồn nước, quản lí, cho ăn đúng kĩ thuật.
C. Trên cùng một ao kết hợp cùng thả nhiều loại tôm và cá
D. Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật nuôi thủy sản cho người lao động.
Câu 19: Độ trong thích hợp của nước ao nuôi tôm, cá ở khoảng nào sau đây? A. từ 15 cm đến 20 cm. B. từ 20 cm đến 30 cm. C. từ 30 cm đến 40 cm. D. từ 40 cm đến 50 cm.
Câu 20: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng
đến tính chất nào của nước? A. Độ trong của nước
B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước C. Nhiệt độ của nước
D. Muối hòa tan trong nước
Câu 21: Nếu như đang nuôi tôm, cá mà môi trường nước bị ô nhiễm thì phải xử lí như thế nào?
A. Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
B. Tháo nước cũ, thay bằng nước sạch C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 22: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23: Tình trạng, chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi
thủy sản, màu nước nào là tốt nhất? A. Màu nâu đen B. Màu cam vàng C. Màu xanh rêu
D. Màu xanh lục hoặc vàng lục
Câu 24: Thả cá giống vào ao theo cách nào sau đây là đúng?
A. Ngâm túi đựng cá giống trong nước ao từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
B. Đổ cả túi cá xuống ao cùng lúc.
C. Bắt từng con cá giống thả xuống ao.
D. Ngâm túi đựng cá giống trong nước sục oxygen từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả. B. TỰ LUẬN
Câu 15.
Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta? Hãy kể tên một
số nghề phổ biến trong ngành chăn nuôi?
Câu 16. Nêu đặc điểm các phương thức chăn nuôi được áp dụng phổ biến ở nước ta?
Câu 17. Trình bày mục đích và biện pháp chăn nuôi vật nuôi đực giống?
Câu 18. Hãy cho biết tác dụng của việc thả gà ra vườn chăn thả khi Mặt trời mọc và lùa gà
về chuồng trước lúc Mặt trời lặn?
Câu 19. Làm thế nào để nuôi gà thịt thả vườn mau lớn, khỏe mạnh, đạt hiệu quả cao?
Câu 20. Em nghĩ thế nào về ý kiến ‘phòng bệnh hơn chữa bệnh’ cho vật nuôi? Trả lời: Câu 15.
Vai trò của ngành chăn nuôi:
- Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa…
- Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch.
- Cung cấp phân bón phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương.
Một số nghề phổ biến trong ngành chăn nuôi - Bác sĩ thú y.
- Nhà chăn nuôi (Nhà chăn nuôi lợn; nhà chăn nuôi trâu, bò; Nhà chăn nuôi dê; Nhà chăn
nuôi gia cầm; Nhà chăn nuôi tôm cá…).
- Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản.
- Nghề chọn và tạo giống vật nuôi. Câu 16.
Có 3 phương thức chăn nuôi được áp dụng phổ biến ở nước ta là: chăn thả, nuôi nhốt và bán chăn thả. Trong đó:
- Phương thức chăn thả: vật nuôi không bị nhốt hay cột giữ và tự tìm kiếm thức ăn trong khu vực chăn thả.
- Phương thức nuôi nhốt (công nghiệp): vật nuôi sử dụng thức ăn, nước uống do người chăn
nuôi cung cấp và được kiểm soát dịch bệnh.
- Phương thức chăn nuôi bán chăn thả: kết hợp nuôi trong chuồng và vườn chăn thả. Vật
nuôi được ăn bổ sung thức ăn chăn nuôi công nghiệp, được thả ở vườn chăn thả một phần
thời gian trong ngày để vận động và tự kiếm ăn. Câu 17.
- Mục đích: Đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt. - Biện pháp:
+ Chăm sóc (vận động, tắm chải, kiểm tra thể trọng và tinh dịch)
+ Nuôi dưỡng (thức ăn có đủ năng lượng, protein, chất khoáng và vitamin).
+ Kiểm tra khả năng phối giống. Câu 18.
- Gà khi được phơi nắng ảnh hưởng rất tốt đến thể trạng của gà:
+ Ánh nắng sẽ giúp gà làm sạch cơ thể, thải trừ bọ mạt.
+ Gà sẽ hấp thụ được ánh nắng nắng mặt trời giúp chuyển hoá, trao đổi chất tốt hơn, da đỏ, xương cứng cáp.
+ Việc phơi nắng sẽ khiến cho gà tiêu hao năng lượng khi hoạt động dưới trời nắng giúp cơ thể chúng săn chắc hơn.
- Lùa gà về chuồng trước khi mặt trời mọc đảm bảo cho gà con không bị lạnh khi ra khỏi
chuồng dẫn đến bị bệnh.
Câu 19. Nuôi gà thịt thả vườn hiệu quả cần lưu ý các yêu cầu sau:
- Chuồng nuôi, bãi chăn thả phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh, có máng ăn,
máng uống để gà dễ dàng ăn và uống nước.
- Chọn giống gà cho năng suất cao, dễ nuôi; gà con giống khỏe mạnh, nhanh nhẹn.
- Trong quá trình nuôi dưỡng cần cung cấp dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của gà.
- Để phòng bệnh cần thực hiện: tiêu độc, khử trùng, giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả,
tiêm phòng cho gà theo định kì, bổ sung vitamin để nâng cao sức đề kháng của gà. Câu 20.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh nghĩa là: Phòng bệnh tốt cho vật nuôi thì vật nuôi sẽ cho
sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí
chữa bệnh. Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, ngoài ra nếu quá nặng vật
nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi
gây thiệt hại rất lớn.