Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Tổ Ngữ văn
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC II
MÔN: NGỮ VĂN 10
M HỌC: 2022 – 2023
A.
PHẦN KIẾN THỨC
I.
TRI THỨC NG VĂN
1.
Văn học trung đại
a.
Khái quát chung vvăn học trung đại
-
n học trung đại Vit Nam nh thành, phát triển trong khong thời gian từ thế kỉ X đến hết thế kXIX;
trong thi phong kiến.
-
Gồm hai bộ phận: Văn học viết bằng chữ Hán văn học viết bằng chữ m
-
Văn học trung đại đưc nuôi ng bởi nguồn mạch của văn hc dân gian
-
Tiếp thu một cách chọn lọc, ng tạo tinh hoa của nhiều nn n hoá, văn học trong khu vực đặc bit
n học cổ điển Trung Hoa.
-
Nội dung chyếu: yêu nước và nn văn, nn đạo
-
Đặc trưng:
+ Tính nguyên hợp (văn, sử, triết bất phân)
+ Tính sùng cổ
+ Tính song ngữ
+ Tính quy phạm -> đặc trưng tiêu biểu nhất
b.
Tác givăn học trung đại
-
các thế hệ trí thức gu ý thức tự tônn tộc
-
Hấp th tinh hoa văn hoá n gian tiếp nhận nh ng tưởng Nho, Phật, Đạo
-
Loại nh tác gi phổ biến thiền , nhà nho, đạo
c.
Văn nghị lun thời trung đại
-
Thể loại phong phú: hịch, cáo, chiếu, biu, thư, trát, luận thuyết, tự, bạt
-
Đặc đim ca văn nghị lun thời trung đại
+ Bố cục mang tính quy phạm
+ Lời n chứa nhiều đin tích, đin cố
+ Lập luận chặt chẽ,l sắc n, giọng điệu ng hồn
+ Giàu yếu tố biểu cảm thể hiện rõ quan điểm, chủ kiến của người viết
d.
Tác gia Nguyn Trãi
-
Tiểu sử
-
Sự nghip sáng tác
-
Đọc hiểu các tác phẩm chữ Hán chữm theo đặc trưng thể loại
2.
Quyền năng ca người k chuyn
a.
Người kể chuyện ngôi thứ nhất và ni th ba
-
Người kể chuyện ni thứ nhất người kể ng “tôi” hoặc ng một nh thức tự ng ơng
đương.
-
Người kể chuyn ni thứ ba là ni kể chuyện n danh, không trực tiếp xuất hiện trong c
phẩm, không tham gia vào các sự việc, ch được nhận biết qua lời kể.
-
Lời người kể chuyện là li kể, tả, bình lun ca người kể chuyện, có chức năng khắc hoạ bối cảnh,
thời gian, không gian, miêu tả sự việc, nhân vật, thể hiện cách nhìn nhận, thái độ đánh giá đối với
sự việc, nhân vật.
-
Quyn năng của người kchuyện thể hin phạm vi miêu tả, phân tích, gii mức độ định
hướng đọc trong việc cắt nghĩa, đánh giá sự kin, nhân vật được khắc hoạ trong tác phẩm văn học.
b.
Cảm hng chủ đạo
-
Là tình cảm, thái độ được thể hin xuyên suốt tác phẩm đối với những vn đề cuộc sống được nêu
ra.
c.
Biện pháp chêm xen và biện pháp liệt
-
Chêm xen trước hết là một thao tác trong tạo câu;còn có tính chất ca một bin pháp tu từ.
-
Liệt kê là trình bày một chuỗi các yếu tố cùng loại nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về một
đốing được nói đến trong câu hoặc trong đoạn.
II.
Đọc hiu n bản
a.
Đọc hiu n bản truyn
+ Xác định được phương thức biểu đạt, thể loại của văn bn/đoạn trích.
+ Xác định được cốt truyện, các sự việc chi tiết tiêu biu, nhân vật, tình huống truyện
trong văn bn/đoạn trích.
+ Xác định được không gian, thời gian trong văn bn/đoạn trích.
+ Chỉ ra thông tin trong văn bản/ đoạn trích.
+ Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn bản/đoạn trích: đề tài, chủ đề, tư tưởng, ý nghĩa của
nh tượng nhân vật, ý nghĩa của sự việc chi tiết tiêu biểu…
+ Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của văn bn/ đoạn trích: nghệ thuật trần thuật, xây
dựng nhân vật, chi tiết hoang đường kì ảo…
+ Hiểu được một số đặc trưng ca tự sựn gian, truyện trung đại, truyện hiện đại thể
hin trong n bn/đoạn trích.
+ Nhận xét giá trị của các yếu tố nội dung, hình thức trong văn bnon trích.
+ Rút ra được thông điệp, bài học cho bản thân từ ni dung văn bản/đon trích.
b.
Đọc hiu n bản thơ trữ nh
+ Xác định được phương thức biểu đạt, thể thơ, các biện pháp tu từ trong văn bn/đoạn
trích thơ Đường luật trung đại Việt Nam.
+ Xác định được đề tài; chi tiết, hình ảnh nghệ thuật đặc sắc, hình tượng nn vật trữ
nh ca bài thơ/đoạn thơ.
+ Nhận diện được từ ngữ, chi tiết, hình ảnh,... trong bài thơ/đoạn thơ.
+ Chỉ ra được thông tin trong bài thơ/đoạn thơ.
+ Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn bản/đoạn trích: bức tranh thn nhiên, đời sống;
tâm sự của tác giả,...
+ Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: hình ảnh, ngôn ngữ, bin pháp tư
từ,...
+ Hiểu được một số đặc trưng ca thơ Đưng luật trung đại Việt Nam; bày tỏ quan điểm của
bn thân vvấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ.
+ Nhận xét ý nghĩa, giá trị của các yếu tố nội dung, hình thức của bài thơ/đoạn thơ.
+ Rút ra được thông điệp, bài học cho bản thân từ ni dung bài thơ/đon thơ.
III.
Viết bài văn nghị lun
1.
Nghị luận về một vấn đề hội
a.
Nghị lun vmột tư tưởng, đạo
+ Xác định được tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
+ Xác định được yêu cầu trình bày bài văn.
+ Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí.
+ Vận dụng các năng dùng từ, viết u, các phép liên kết, các phương thức biu đạt, các
thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí.
+ Huy động được kiến thức và trải nghim ca bn thân bàn luận về tư tưởng đạo lí.
+ ng tạo trong diễn đạt, lập lun m cho li văn giọng điu, hình nh; bài văn
giàu sức thuyết phục.
b.
Nghị lun vmột hiện tượng đời sống
+ Nhận diện hiện tượng đời sống cần nghị luận.
+ Xác định được yêu cầu trình bày bài văn.
+ Hiểu được thực trạng/nguyên nhân/ các mặt li - hại, đúng - sai ca hinng đời sống.
+ Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biu
đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện
tượng đời sống.
+ Huy động được kiến thức và trải nghim ca bn thân để bàn luận về hiện tượng đời
sống.
+ Có sáng tạo trong diễn đạt, lập lun làm cho li văn có ging điu, hình ảnh; bài n
giàu sức thuyết phục.
2.
Nghị luận phân tích, đánh giá một c phẩm văn học (ch đề nhân vật trong tác phẩm
truyện)
+ Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề của một tác phẩm truyện và mối quan hệ
gia chủ đề với các các nhân vật được xây dựng trong tác phẩm (Ch để đã chi phối sự la chọn,
miêu tả nn vật n thế nào, nhân vật đã phát triển và khơi sâu về chủ đề ra sao… với những ngữ
liu sinh động).
+ Cách tạo lập một văn bn ngh lun về một tác phẩm truyện hấp dẫn, sâu sắc, sinh động và
thú vị.
B.
PHẦN THỰC HÀNH – LUYỆN TP
ĐỀ SỐ 1
Thi gian mi 90 phút
I.
ĐỌC HIỂU (6,0 đim)
Đọc văn bn sau:
Anh nhớ không những con đường quê ta
Thân thương từ thuở nhỏ ?
Bao năm tháng đi về trên ngõ
Bao hoàng hôn rậm rịch bước chân trâu
Đường lập loè đom đóm bay cao
Ta ghé cửa nhà nhau xin lửa
Nghe hoa súng bờ ao se sẽ n
Da diết lòng hương dịu tự vườn cau...
Xưa xóm nghèo mái rạ chen nhau Gồ
ghề lối hẹp
Hun hút bờ tre gió rét Mưa
dầm lầy lội bùn trơn
Bà lưng còng chống gậy bước run
Còm cõi vai gầy gánh nặng
Sương trắng mùa đông ngõ vắng Quét
hoài không hết lá khô...
Ôi những con đường hẹp ngày xưa Cùng
ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt Khiến
lòng người nhiều khi cũng chật... Ta dng
ngày mai rộng biển lúa vàng Bước đi dài
đường phải thênh thang
Vui mở với đời ta như trời rộng…
(Những con đường, Trích Hương cây 1968 u Quang Vũ)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?
A.
T do.
B.
Hin đại.
C.
Bảy chữ.
D.
Tám chữ.
Câu 2. Các từ láy trong khổ thơ đầu:
A.
rậm rịch, lập loè, lầy lội, còm cõi.
B.
rậm rịch, lập loè, se sẽ, da diết.
C.
ghồ ghề, hun hút, lầy lội, còm cõi.
D.
se sẽ, da diết, ghồ ghề, hun hút.
Câu 3. nhnh nào không xuất hin trong đoạn trích?
A.
Xóm nghèo i rạ.
B.
Bờ tre hun hút.
C.
Đom đóm lập lòe.
D.
ng sông xanh mát.
Câu 4. ng nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu thơ m cõi vai gầy
gánh nặng?
A.
Nhấn mnh sự lam lũ, cơ cực của ni bà.
B.
Nhấn mnh sự lam lũ, cơ cực của ni mẹ.
C.
Nhấn mnh niềm vui, niềm hạnh phúc của người bà.
D.
Nhấn mnh sự mạnh mẽ, kiên cường ca người bà.
Câu 5. Cảm xúc ch đạo của tác giả trong đọan thơ là
A.
ngỡ nng.
B.
nh thương.
C.
n hoan.
D.
đau bun.
Câu 6. Con đường ngày xưa và con đường ngày mai có gì khác nhau?
A.
Con đường ngày xưa thân thương, con đường ny mai xa lạ.
B.
Con đường ngày xưa gồ ghề, con đưng ngày mai bằng phẳng.
C.
Con đường ngày xưa hẹp, con đưng ngày mai thênh thang.
D.
Con đường ngày xưa ly li bùn trơn, con đường ny mai rực rỡ ánh điện.
Câu 7. Theo văn bn, các câu thơ sau được hiu n thế nào?
Ôi những con đường hẹp ngày xưa Cùng
ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt Khiến
lòng người nhiều khi cũng chật...
A.
Điu kin sng thiếu thốn ảnh hưởng đến tầm nhìn ca con nời.
B.
Điu kin sng sung túc ảnh hưởng đến tầm nn ca con người.
C.
Điu kin sng không ảnh hưởng đến li sống của con người.
D.
Cần tạo môi trường sống tốt đẹp để con người được phát trin.
Trả liu hỏi/ Thực hin yêu cầu:
Câu 8. u ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích.
Câu 9. Anh/chị có đồng tình với ước vng ca tác giả trong haiu thơ sau không? Vì sao?
Ta dựng ngày mai rộng biển lúa vàng
Bước đi dài đường phải thênh thang
Câu 10. Thông điệp có ý nghĩa tích cực mà anh/ chị nhận được sau khi đọc đoạn trích?
II.
VIẾT (4.0 điểm)
Đọc truyn ngắn:
Một viện bảo tàng được lát đá cẩm thạch rất tinh tế ngay chính giữa sảnh ngự một bức
tượng cẩm thạch khổng lồ. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây đều trầm trồ trước bức tượng
cẩm thạch lộng lẫy này.
Đêm nọ, đá cẩm thạch nói với tượng cẩm thạch.
Đá: Này tượng, như thế là không công bằng đâu nhé. Thật là bất công! Tại sao mọi người tới
đây đều giẫm lên tôi trong khi họ ngước mắt ngưỡng mộ cậu?
Tượng: Đá thân mến, cậu có nhớ rằng chúng ta đều sinh ra từ một mỏ đá không?
Đá: Đúng vậy! Chính điều đó lại càng làm tớ thấy bất công hơn. Chúng ta sinh ra từ một m
nhưng lại được đối xử khác nhau. Bất công làm sao!
Tượng: Rồi cậu còn nhớ ngày nhà điêu khắc đẽo cậu nhưng cậu từ chối không để các
dụng cụ đó đẽo gọt lên mình không?
Đá: Đúng thế, tớ vẫn nhớ […].
Tượng: Rồi thì ông ấy quyết định từ bỏ cậu và bắt đầu làm việc trên mình tớ. Tớ hiểu ngay
rằng mình sẽ khác biệt sau những nỗ lực của ông ấy. Tớ không từ chối các dụng cụ. Thay vào đó, tớ
chịu đựng đau đớn khi những dụng cụ đó gọt giũa vào thân mình.
Đá: Ừ…
Tượng: Cậu thân mến, đó là cái giá của mọi thứ trong cuộc sống. Vì cậu quyết định bỏ
cuộc giữa chừng, cậu không thể oán trách vì sao hôm nay người ta lại giẫm lên cậu.
(Bạn chỉ sống có một lần, Nhiu tác giả, NXB Trẻ, 2018, tr.90,91)
Thc hiện yêu cầu:
Câu chuyn giữa nn vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch gợi cho anh/ chị suy nghĩ?
Hãy viết mt bài văn nghị luận khoảng 500 chữ trình bày suy nghĩ đó.
ĐỀ SỐ 2
Thi gian mi 90 p
I.
ĐỌC HIỂU (6,0 đim)
Đọc văn bn sau:
ĐƯỜNG ĐI HỌC
Khúc khuỷu ruột dê ổ gà ổ chó
Đường dẫn con đi suốt tuổi thơ mình
Nhiều gai góc nhưng cũng đầy hoa cỏ
Vui rập rờn theo những cánh bướm xinh…
Mười cây số bốn mùa chân xuôi ngược
Manh áo nghèo mưa nắng bạc tóc hoe
Không ngăn nổi hồn nhiên chim sáo hót
Chiều vô tư ngõ đom đóm lập lòe
Ôi! Thương quá cái thời cơm cõng củ Lén
nhìn con cạo rá mẹ thở dài
Bữa cháo bữa rau qua ngày giáp hạt
Túc tắc rồi con cũng lớn như ai.
Thêm một tuổi là con thêm một lớp Bước
dài hơn, đi đứng chững chạc hơn Con
đường cũ mở ra nhiều lối mới
Cánh bướm xưa vẫn bay lượn chập chờn.
Mê lộ đời lắm ngả ngang ngả dọc Chợt
xênh xang chợt heo hút dặm mòn Đường
đi học vẫn là đường đẹp nhất Sớm muộn
về vẫn có mẹ chờ con !
18.02.2003
(Trích Từ khi có phượng, Nguyễn Ngọc Hưng, NXB Hội nn, 2005, tr.7-8)
Lựa chọn đáp án đúng :
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì ?
A.
Phong cách nn ngữ chính luận
B.
Phong cách nn ngữ sinh hoạt
C.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
D.
Phong cách nn ngữ khoa học
Câu 2. Tkhúc khuỷu” thuộc từ loại nào ?
A.
Danh từ
B.
Động từ
C.
Trạng từ
D.
Tính từ
Câu 3. Những hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của con đường đi học ?
A.
Đầy hoa cỏ, ổ gà ổ chó
B.
Đầy hoa cỏ, những cánh bướm xinh
C.
Đầy hoa cỏ, khúc khuỷu
D.
Những cánh bướm xinh, ổ gà ổ chó
Câu 4. Ý nào sau đây không thể hiện đúng hoàn cảnh sống của tác giả trong bài thơ ?
A.
Cơ cực, manh áo nghèo
B.
Thiếu thốn, mng củ
C.
Cơ cực, thiếu tình thương
D.
Nghèo khổ, bữa cháo bữa rau
Câu 5. Trong kí ức của tác giả, con đường đi học hin lên n thế nào ?
A.
Khó khăn, t mộng
B.
Khúc khuỷu, huy hoàng
C.
Gai góc, khúc khuỷu
D.
Tmng, huy hoàng
Câu 6. u thơ Không ngăn nổi hồn nhiên chim sáo hótgợi ra hình nh một cậu
A.
nhanh nhẹn như chim sáo.
B.
đang nhảy chân sáo.
C.
hồn nhiên, .
D.
lạc quan, ca hát.
Câu 7. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản ?
A.
Kí ức về con đường đi học đầy gian khổ nhưng t mộng
B.
Kí ức tuổi thơ gian khó gắn với con đường đi học và người mẹ tảo tần
C.
Kí ức về những ny gian khổ và người mẹ tảo tần
D.
Kí ức về tuổi thơ hồn nhiên, tinh nghịch bên mẹ
Trả liu hỏi/ Thực hin yêu cầu:
Câu 8. u hiu quả của biện pháp tu từ nn hóa được sử dụng trong câu thơ “Ôi ! Thương quá
cái thời cơm cõng củ”.
Câu 9. Nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả đối với con đường đi học thể hin trong bài thơ.
Câu 10. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của anh/chị về con đường đi học của mình.
II.
VIẾT (4,0 đim)
Đọc truyn ngắn:
Nghề ca mẹ
Mẹ tôi làm nghề bán cá. Mùa nước nổi mẹ bán cá linh. Cá linh đưa lên bờ mau chết d
sình, nên xuống bến mua cá xong mẹ phải chạy rao bán khắp xóm.
Có lần mẹ đội thau cá đứng trước cổng trường tiểu học nơi tôi học, ngoài rào mẹ ngoắt tôi đến
cốt đưa cho gói xôi, cái bánh…
Mấy năm học xa, tôi không cho ai biết mẹ làm nghề bán cá.
Nay về, giữa mênh mông đồng nước quê mình, tự thấy như chưa bao giờ tròn chữ hiếu cùng mẹ.
(Võ Tnh An, nguồn Kiến thức ngày nay số 404 ny 06/01/2015)
Thc hiện yêu cầu:
Phân tích vai trò ca nn vật trong việc thể hiện chủ đề của truyện ngắn trên.
ĐỀ SỐ 3
Thi gian mi 90 phút PHẦN
I. ĐỌC HIỂU (6,0 đim)
Đọc bài ca dao:
Hôm qua tát nước đầu đình,
Bỏ quên chiếc áo trên cành hoa sen.
Em được thì cho anh xin, Hay
là em để làm tin trong nhà?
Áo anh sứt chỉ đường tà,
Vợ anh chưa có, mẹ già chưa khâu,
Áo anh sứt chỉ đã lâu,
Mai mượn cô ấy về khâu cho cùng.
Khâu rồi anh sẽ trả công,
Đến lúc lấy chồng, anh sẽ giúp cho, Giúp
em một thúng xôi
Một con lợn béo, một vò rượu tăm,
Giúp cho đôi chiếu em nằm,
Đôi chăn em đắp, đôi trằm em đeo,
Giúp cho quan tám tiền cheo,
Quan năm tiền cưới, lại đèo buồng cau.
(Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, NXB Văn học, 2005, tr. 271)
Chn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A.
Phong cách nn ngữ sinh hoạt.
B.
Phong cách nn ngữ nghệ thuật.
C.
Phong cách ngôn ngữ chính luận.
D.
Phong cách nn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biu đạt chính của văn bản là:
A.
Nghị lun.
B.
Tự sự.
C.
Biu cảm
D.
Miêu tả.
Câu 3. Thể thơ của văn bản trên là:
A.
Tự do
B.
Lục bát
C.
Song thất lục bát
D.
Thất nn bát cú đường luật
Câu 4. Chàng trai trong bài ca dao bỏ quên áo trong hoàn cảnh nào?
A.
Tnnh hoa sen
B.
Tát nước đầu đình
C.
Vợ chưa
D.
Mẹ già chưa khâu
Câu 5. Theo lời chàng trai trong bài ca dao, hoàn cảnh gia đình ca anh như thế nào?
A.
Áo sứt chỉ đường
B.
Vợ chưa
C.
Mẹ già chưa khâu
D.
Cả B và C
Câu 6: Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn thơ:
Giúp em một thúng xôi vò
Một con lợn béo, một vò rượu tăm,
Giúp cho đôi chiếu em nằm,
Đôi chăn em đắp, đôi trằm em đeo,
Giúp cho quan tám tiền cheo,
Quan năm tiền cưới, lại đèo buồng cau.
A.
Điệp từ, nhân hoá
B.
Nhân hoá, liệt
C.
Điệp từ, liệt
D.
Nhân hoá, so sánh
Câu 7. Những lễ vật mà chàng trai hứa trả công cho người khâu áo có ý nghĩa gì?
A.
Thể hin mong mun kết duyên với cô gái của chàng trai
B.
Thể hin sự thông minh, dí dỏm của chàng trai
C.
Thể hiện sự chu đáo, hiểu biết của chàng trai
D.
Thể hin sự giầu có của chàng trai.
Trả liu hỏi/thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Anh/Chị hiểu như thế nào về từ cô ấy” được chàng trai nói đến câu “Mai mượn cô ấy về
khâu cho cùng”?
Câu 9. Anh/Chị nhận xét gì về cách bày tỏ tình cảm của chàng trai trong bài ca dao? Câu
10. Theo anh/chị, chàng trai trong bài ca dao là ni có nh cách như thế nào? PHẦN II.
VIẾT (4,0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: Ở trên đời, mọi chuyện đều không có gì khó khăn nếu ước mơ
của mình đủ lớn.
Anh/chy viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của bản thân về nhận định trên
| 1/17

Preview text:

Tổ Ngữ văn
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 10
NĂM HỌC: 2022 – 2023
A. PHẦN KIẾN THỨC
I. TRI THỨC NGỮ VĂN
1. Văn học trung đại
a. Khái quát chung về văn học trung đại
- Văn học trung đại Việt Nam hình thành, phát triển trong khoảng thời gian từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX;
trong thời kì phong kiến.
- Gồm hai bộ phận: Văn học viết bằng chữ Hán và văn học viết bằng chữ Nôm
- Văn học trung đại được nuôi dưỡng bởi nguồn mạch của văn học dân gian
- Tiếp thu một cách chọn lọc, sáng tạo tinh hoa của nhiều nền văn hoá, văn học trong khu vực đặc biệt là
văn học cổ điển Trung Hoa.
- Nội dung chủ yếu: yêu nước và nhân văn, nhân đạo - Đặc trưng:
+ Tính nguyên hợp (văn, sử, triết bất phân) + Tính sùng cổ + Tính song ngữ
+ Tính quy phạm -> đặc trưng tiêu biểu nhất
b. Tác giả văn học trung đại
- Là các thế hệ trí thức giàu ý thức tự tôn dân tộc
- Hấp thụ tinh hoa văn hoá dân gian và tiếp nhận ảnh hưởng tư tưởng Nho, Phật, Đạo
- Loại hình tác giả phổ biến là thiền sư, nhà nho, đạo sĩ
c. Văn nghị luận thời trung đại
- Thể loại phong phú: hịch, cáo, chiếu, biểu, thư, trát, luận thuyết, tự, bạt…
- Đặc điểm của văn nghị luận thời trung đại
+ Bố cục mang tính quy phạm
+ Lời văn chứa nhiều điển tích, điển cố
+ Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, giọng điệu hùng hồn
+ Giàu yếu tố biểu cảm thể hiện rõ quan điểm, chủ kiến của người viết
d. Tác gia Nguyễn Trãi - Tiểu sử - Sự nghiệp sáng tác
- Đọc hiểu các tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm theo đặc trưng thể loại
2. Quyền năng của người kể chuyện
a. Người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất là người kể xưng “tôi” hoặc dùng một hình thức tự xưng tương đương.
- Người kể chuyện ngôi thứ ba là người kể chuyện ẩn danh, không trực tiếp xuất hiện trong tác
phẩm, không tham gia vào các sự việc, chỉ được nhận biết qua lời kể.
- Lời người kể chuyện là lời kể, tả, bình luận của người kể chuyện, có chức năng khắc hoạ bối cảnh,
thời gian, không gian, miêu tả sự việc, nhân vật, thể hiện cách nhìn nhận, thái độ đánh giá đối với sự việc, nhân vật.
- Quyền năng của người kể chuyện thể hiện ở phạm vi miêu tả, phân tích, lí giải và mức độ định
hướng đọc trong việc cắt nghĩa, đánh giá sự kiện, nhân vật được khắc hoạ trong tác phẩm văn học.
b. Cảm hứng chủ đạo
- Là tình cảm, thái độ được thể hiện xuyên suốt tác phẩm đối với những vấn đề cuộc sống được nêu ra.
c. Biện pháp chêm xen và biện pháp liệt kê
- Chêm xen trước hết là một thao tác trong tạo câu;còn có tính chất của một biện pháp tu từ.
- Liệt kê là trình bày một chuỗi các yếu tố cùng loại nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về một
đối tượng được nói đến trong câu hoặc trong đoạn.
II. Đọc hiểu văn bản
a. Đọc hiểu văn bản truyện
+ Xác định được phương thức biểu đạt, thể loại của văn bản/đoạn trích.
+ Xác định được cốt truyện, các sự việc chi tiết tiêu biểu, nhân vật, tình huống truyện
trong văn bản/đoạn trích.
+ Xác định được không gian, thời gian trong văn bản/đoạn trích.
+ Chỉ ra thông tin trong văn bản/ đoạn trích.
+ Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn bản/đoạn trích: đề tài, chủ đề, tư tưởng, ý nghĩa của
hình tượng nhân vật, ý nghĩa của sự việc chi tiết tiêu biểu…
+ Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của văn bản/ đoạn trích: nghệ thuật trần thuật, xây
dựng nhân vật, chi tiết hoang đường kì ảo…
+ Hiểu được một số đặc trưng của tự sự dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại thể
hiện trong văn bản/đoạn trích.
+ Nhận xét giá trị của các yếu tố nội dung, hình thức trong văn bản/đoạn trích.
+ Rút ra được thông điệp, bài học cho bản thân từ nội dung văn bản/đoạn trích.
b. Đọc hiểu văn bản thơ trữ tình
+ Xác định được phương thức biểu đạt, thể thơ, các biện pháp tu từ trong văn bản/đoạn
trích thơ Đường luật trung đại Việt Nam.
+ Xác định được đề tài; chi tiết, hình ảnh nghệ thuật đặc sắc, hình tượng nhân vật trữ
tình của bài thơ/đoạn thơ.
+ Nhận diện được từ ngữ, chi tiết, hình ảnh,... trong bài thơ/đoạn thơ.
+ Chỉ ra được thông tin trong bài thơ/đoạn thơ.
+ Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn bản/đoạn trích: bức tranh thiên nhiên, đời sống;
tâm sự của tác giả,...
+ Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: hình ảnh, ngôn ngữ, biện pháp tư từ,...
+ Hiểu được một số đặc trưng của thơ Đường luật trung đại Việt Nam; bày tỏ quan điểm của
bản thân về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ.
+ Nhận xét ý nghĩa, giá trị của các yếu tố nội dung, hình thức của bài thơ/đoạn thơ.
+ Rút ra được thông điệp, bài học cho bản thân từ nội dung bài thơ/đoạn thơ.
III. Viết bài văn nghị luận
1. Nghị luận về một vấn đề xã hội
a. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
+ Xác định được tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
+ Xác định được yêu cầu trình bày bài văn.
+ Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí.
+ Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các
thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí.
+ Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân bàn luận về tư tưởng đạo lí.
+ Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục.
b. Nghị luận về một hiện tượng đời sống
+ Nhận diện hiện tượng đời sống cần nghị luận.
+ Xác định được yêu cầu trình bày bài văn.
+ Hiểu được thực trạng/nguyên nhân/ các mặt lợi - hại, đúng - sai của hiện tượng đời sống.
+ Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu
đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện tượng đời sống.
+ Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống.
+ Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục.
2. Nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học (chủ đề và nhân vật trong tác phẩm truyện)
+ Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề của một tác phẩm truyện và mối quan hệ
giữa chủ đề với các các nhân vật được xây dựng trong tác phẩm (Chủ để đã chi phối sự lựa chọn,
miêu tả nhân vật như thế nào, nhân vật đã phát triển và khơi sâu về chủ đề ra sao… với những ngữ liệu sinh động).
+ Cách tạo lập một văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện hấp dẫn, sâu sắc, sinh động và thú vị.
B. PHẦN THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:
Anh nhớ không những con đường quê ta
Thân thương từ thuở nhỏ ?
Bao năm tháng đi về trên ngõ
Bao hoàng hôn rậm rịch bước chân trâu
Đường lập loè đom đóm bay cao
Ta ghé cửa nhà nhau xin lửa
Nghe hoa súng bờ ao se sẽ nở
Da diết lòng hương dịu tự vườn cau...
Xưa xóm nghèo mái rạ chen nhau Gồ ghề lối hẹp
Hun hút bờ tre gió rét Mưa
dầm lầy lội bùn trơn
Bà lưng còng chống gậy bước run
Còm cõi vai gầy gánh nặng
Sương trắng mùa đông ngõ vắng Quét
hoài không hết lá khô...
Ôi những con đường hẹp ngày xưa Cùng
ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt Khiến
lòng người nhiều khi cũng chật... Ta dựng
ngày mai rộng biển lúa vàng Bước đi dài
đường phải thênh thang
Vui mở với đời ta như trời rộng…
(Những con đường, Trích Hương cây – 1968 – Lưu Quang Vũ)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ nào? A. Tự do. B. Hiện đại. C. Bảy chữ. D. Tám chữ.
Câu 2. Các từ láy trong khổ thơ đầu:
A. rậm rịch, lập loè, lầy lội, còm cõi.
B. rậm rịch, lập loè, se sẽ, da diết.
C. ghồ ghề, hun hút, lầy lội, còm cõi.
D. se sẽ, da diết, ghồ ghề, hun hút.
Câu 3. Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn trích? A. Xóm nghèo mái rạ. B. Bờ tre hun hút. C. Đom đóm lập lòe. D. Dòng sông xanh mát.
Câu 4. Dòng nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu thơ còm cõi vai gầy gánh nặng?
A. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người bà.
B. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người mẹ.
C. Nhấn mạnh niềm vui, niềm hạnh phúc của người bà.
D. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường của người bà.
Câu 5. Cảm xúc chủ đạo của tác giả trong đọan thơ là A. ngỡ ngàng. B. nhớ thương. C. hân hoan. D. đau buồn.
Câu 6. Con đường ngày xưa con đường ngày mai có gì khác nhau?
A. Con đường ngày xưa thân thương, con đường ngày mai xa lạ.
B. Con đường ngày xưa gồ ghề, con đường ngày mai bằng phẳng.
C. Con đường ngày xưa hẹp, con đường ngày mai thênh thang.
D. Con đường ngày xưa lầy lội bùn trơn, con đường ngày mai rực rỡ ánh điện.
Câu 7. Theo văn bản, các câu thơ sau được hiểu như thế nào?
Ôi những con đường hẹp ngày xưa Cùng
ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt Khiến
lòng người nhiều khi cũng chật...

A. Điều kiện sống thiếu thốn ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người.
B. Điều kiện sống sung túc ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người.
C. Điều kiện sống không ảnh hưởng đến lối sống của con người.
D. Cần tạo môi trường sống tốt đẹp để con người được phát triển.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích.
Câu 9. Anh/chị có đồng tình với ước vọng của tác giả trong hai câu thơ sau không? Vì sao?
Ta dựng ngày mai rộng biển lúa vàng
Bước đi dài đường phải thênh thang

Câu 10. Thông điệp có ý nghĩa tích cực mà anh/ chị nhận được sau khi đọc đoạn trích?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Đọc truyện ngắn:
Một viện bảo tàng được lát đá cẩm thạch rất tinh tế và ngay chính giữa sảnh ngự một bức
tượng cẩm thạch khổng lồ. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây đều trầm trồ trước bức tượng
cẩm thạch lộng lẫy này.

Đêm nọ, đá cẩm thạch nói với tượng cẩm thạch.
Đá: Này tượng, như thế là không công bằng đâu nhé. Thật là bất công! Tại sao mọi người tới
đây đều giẫm lên tôi trong khi họ ngước mắt ngưỡng mộ cậu?
Tượng: Đá thân mến, cậu có nhớ rằng chúng ta đều sinh ra từ một mỏ đá không?
Đá: Đúng vậy! Chính điều đó lại càng làm tớ thấy bất công hơn. Chúng ta sinh ra từ một mỏ
nhưng lại được đối xử khác nhau. Bất công làm sao!
Tượng: Rồi cậu có còn nhớ ngày mà nhà điêu khắc đẽo cậu nhưng cậu từ chối không để các
dụng cụ đó đẽo gọt lên mình không?
Đá: Đúng thế, tớ vẫn nhớ […].
Tượng: Rồi thì ông ấy quyết định từ bỏ cậu và bắt đầu làm việc trên mình tớ. Tớ hiểu ngay
rằng mình sẽ khác biệt sau những nỗ lực của ông ấy. Tớ không từ chối các dụng cụ. Thay vào đó, tớ
chịu đựng đau đớn khi những dụng cụ đó gọt giũa vào thân mình.
Đá: Ừ…
Tượng: Cậu thân mến, đó là cái giá của mọi thứ trong cuộc sống. Vì cậu quyết định bỏ
cuộc giữa chừng, cậu không thể oán trách vì sao hôm nay người ta lại giẫm lên cậu.
(Bạn chỉ sống có một lần, Nhiều tác giả, NXB Trẻ, 2018, tr.90,91)
Thực hiện yêu cầu:
Câu chuyện giữa nhân vật đá cẩm thạch tượng cẩm thạch gợi cho anh/ chị suy nghĩ gì?
Hãy viết một bài văn nghị luận khoảng 500 chữ trình bày suy nghĩ đó. ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài 90 phú
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:
ĐƯỜNG ĐI HỌC
Khúc khuỷu ruột dê ổ gà ổ chó
Đường dẫn con đi suốt tuổi thơ mình
Nhiều gai góc nhưng cũng đầy hoa cỏ

Vui rập rờn theo những cánh bướm xinh…
Mười cây số bốn mùa chân xuôi ngược
Manh áo nghèo mưa nắng bạc tóc hoe
Không ngăn nổi hồn nhiên chim sáo hót
Chiều vô tư ngõ đom đóm lập lòe

Ôi! Thương quá cái thời cơm cõng củ Lén
nhìn con cạo rá mẹ thở dài

Bữa cháo bữa rau qua ngày giáp hạt
Túc tắc rồi con cũng lớn như ai.

Thêm một tuổi là con thêm một lớp Bước
dài hơn, đi đứng chững chạc hơn Con
đường cũ mở ra nhiều lối mới

Cánh bướm xưa vẫn bay lượn chập chờn.
Mê lộ đời lắm ngả ngang ngả dọc Chợt
xênh xang chợt heo hút dặm mòn Đường
đi học vẫn là đường đẹp nhất Sớm muộn
về vẫn có mẹ chờ con !
18.02.2003
(Trích Từ khi có phượng, Nguyễn Ngọc Hưng, NXB Hội nhà văn, 2005, tr.7-8)
Lựa chọn đáp án đúng :
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì ?
A. Phong cách ngôn ngữ chính luận
B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
Câu 2. Từ “khúc khuỷu” thuộc từ loại nào ? A. Danh từ B. Động từ C. Trạng từ D. Tính từ
Câu 3. Những hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của con đường đi học ?
A. Đầy hoa cỏ, ổ gà ổ chó
B. Đầy hoa cỏ, những cánh bướm xinh
C. Đầy hoa cỏ, khúc khuỷu
D. Những cánh bướm xinh, ổ gà ổ chó
Câu 4. Ý nào sau đây không thể hiện đúng hoàn cảnh sống của tác giả trong bài thơ ? A. Cơ cực, manh áo nghèo
B. Thiếu thốn, cơm cõng củ
C. Cơ cực, thiếu tình thương
D. Nghèo khổ, bữa cháo bữa rau
Câu 5. Trong kí ức của tác giả, con đường đi học hiện lên như thế nào ? A. Khó khăn, thơ mộng B. Khúc khuỷu, huy hoàng C. Gai góc, khúc khuỷu D. Thơ mộng, huy hoàng
Câu 6. Câu thơ “Không ngăn nổi hồn nhiên chim sáo hót” gợi ra hình ảnh một cậu bé
A. nhanh nhẹn như chim sáo. B. đang nhảy chân sáo. C. hồn nhiên, vô tư. D. lạc quan, ca hát.
Câu 7. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản ?
A. Kí ức về con đường đi học đầy gian khổ nhưng thơ mộng
B. Kí ức tuổi thơ gian khó gắn với con đường đi học và người mẹ tảo tần
C. Kí ức về những ngày gian khổ và người mẹ tảo tần
D. Kí ức về tuổi thơ hồn nhiên, tinh nghịch bên mẹ
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu thơ “Ôi ! Thương quá
cái thời cơm cõng củ
”.
Câu 9. Nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả đối với con đường đi học thể hiện trong bài thơ.
Câu 10. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của anh/chị về con đường đi học của mình.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Đọc truyện ngắn: Nghề của mẹ
Mẹ tôi làm nghề bán cá. Mùa nước nổi mẹ bán cá linh. Cá linh đưa lên bờ mau chết dễ
sình, nên xuống bến mua cá xong mẹ phải chạy rao bán khắp xóm.
Có lần mẹ đội thau cá đứng trước cổng trường tiểu học nơi tôi học, ở ngoài rào mẹ ngoắt tôi đến
cốt đưa cho gói xôi, cái bánh…

Mấy năm học xa, tôi không cho ai biết mẹ làm nghề bán cá.
Nay về, giữa mênh mông đồng nước quê mình, tự thấy như chưa bao giờ tròn chữ hiếu cùng mẹ.
(Võ Thành An, nguồn Kiến thức ngày nay số 404 ngày 06/01/2015)
Thực hiện yêu cầu:
Phân tích vai trò của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề của truyện ngắn trên. ĐỀ SỐ 3
Thời gian làm bài 90 phút PHẦN
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài ca dao:
Hôm qua tát nước đầu đình,
Bỏ quên chiếc áo trên cành hoa sen.
Em được thì cho anh xin, Hay
là em để làm tin trong nhà?
Áo anh sứt chỉ đường tà,
Vợ anh chưa có, mẹ già chưa khâu,
Áo anh sứt chỉ đã lâu,
Mai mượn cô ấy về khâu cho cùng.
Khâu rồi anh sẽ trả công,
Đến lúc lấy chồng, anh sẽ giúp cho, Giúp
em một thúng xôi vò
Một con lợn béo, một vò rượu tăm,
Giúp cho đôi chiếu em nằm,
Đôi chăn em đắp, đôi trằm em đeo,
Giúp cho quan tám tiền cheo,
Quan năm tiền cưới, lại đèo buồng cau.
(Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, NXB Văn học, 2005, tr. 271)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Nghị luận. B. Tự sự. C. Biểu cảm D. Miêu tả.
Câu 3. Thể thơ của văn bản trên là: A. Tự do B. Lục bát
C. Song thất lục bát
D. Thất ngôn bát cú đường luật
Câu 4. Chàng trai trong bài ca dao bỏ quên áo trong hoàn cảnh nào? A. Trên cành hoa sen
B. Tát nước đầu đình C. Vợ chưa có
D. Mẹ già chưa khâu
Câu 5. Theo lời chàng trai trong bài ca dao, hoàn cảnh gia đình của anh như thế nào?
A. Áo sứt chỉ đường tà B. Vợ chưa có
C. Mẹ già chưa khâu D. Cả B và C
Câu 6: Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn thơ:
Giúp em một thúng xôi vò
Một con lợn béo, một vò rượu tăm,
Giúp cho đôi chiếu em nằm,
Đôi chăn em đắp, đôi trằm em đeo,
Giúp cho quan tám tiền cheo,
Quan năm tiền cưới, lại đèo buồng cau.
A. Điệp từ, nhân hoá
B. Nhân hoá, liệt kê
C. Điệp từ, liệt kê
D. Nhân hoá, so sánh
Câu 7. Những lễ vật mà chàng trai hứa trả công cho người khâu áo có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện mong muốn kết duyên với cô gái của chàng trai
B. Thể hiện sự thông minh, dí dỏm của chàng trai
C. Thể hiện sự chu đáo, hiểu biết của chàng trai
D. Thể hiện sự giầu có của chàng trai.
Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Anh/Chị hiểu như thế nào về từ “cô ấy” được chàng trai nói đến câu “Mai mượn cô ấy về khâu cho cùng”?
Câu 9. Anh/Chị có nhận xét gì về cách bày tỏ tình cảm của chàng trai trong bài ca dao? Câu
10. Theo anh/chị, chàng trai trong bài ca dao là người có tính cách như thế nào? PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “Ở trên đời, mọi chuyện đều không có gì khó khăn nếu ước mơ
của mình đủ lớn”.
Anh/chị hãy viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của bản thân về nhận định trên
Document Outline

  • Tổ Ngữ văn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
  • b. Tác giả văn học trung đại
  • c. Văn nghị luận thời trung đại
  • d. Tác gia Nguyễn Trãi
  • 2. Quyền năng của người kể chuyện
  • II. Đọc hiểu văn bản
  • b. Đọc hiểu văn bản thơ trữ tình
  • III. Viết bài văn nghị luận
  • b. Nghị luận về một hiện tượng đời sống
  • 2. Nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học (chủ đề và nhân vật trong tác phẩm truyện)
  • B. PHẦN THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP
  • Lựa chọn đáp án đúng:
  • Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
  • Đọc truyện ngắn:
  • Thực hiện yêu cầu:
  • ĐỀ SỐ 2
  • Lựa chọn đáp án đúng :
  • Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: (1)
  • II. VIẾT (4,0 điểm)
  • Thực hiện yêu cầu: (1)
  • ĐỀ SỐ 3
  • Chọn đáp án đúng:
  • Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu: