Đề cương ôn tập học kỳ 1 Ngữ văn 11 năm học 2023-2024

Tổng hợp toàn bộ Đề cương ôn tập học kỳ 1 Ngữ văn 11 năm học 2023-2024 được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 11
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: NGỮ VĂN
A. CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC
1. TRUYỆN NGĂN VÀ TIỂU THUYT HIN ĐI
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, câu chuyn, s kin, chi tiết tiêu biu, không gian, thi gian, nhân vt
trong truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại.
- Nhn biết được người k chuyn (ngôi th ba hoc ngôi th nht), lời ngưi k chuyn, li nhân
vt trong truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại.
- Nhn biết được điểm nhìn, s thay đổi đim nhìn; s ni kết gia lời người k chuyn và li ca
nhân vt.
- Nhn biết mt s đặc điểm ca ngôn ng văn học trong truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại.
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn ca truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại.
- Phân tích, lí gii được mi quan h ca các s vic, chi tiết trong tính chnh th ca tác phm.
- Phân tích được đặc đim, v trí, vai trò ca ca nhân vt trong truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại;
lí gii được ý nghĩa của nhân vt.
- Nêu đưc ch đề (ch đề chính và ch đề ph trong văn bn nhiu ch đề) ca tác phm.
- Phân tích và lí gii đưc thái đ và tư tưởng ca tác gi th hin trong văn bn.
- Phát hin và lí gii đưc các giá tr văn hóa, triết lí nhân sinh ca tác phm.
Vn dng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản ti quan nim, cách nhìn ca cá nhân với văn học và
cuc sng.
- Th hiện thái độ đng tình hoặc không đng tình vi các vấn đề đặt ra t văn bản.
Vn dng cao:
- Vn dng kinh nghim đọc, tri nghim v cuc sng, hiu biết v lch s văn học để nhn xét,
đánh giá ý nghĩa, giá tr ca tác phm.
- So sánh được hai văn bản văn học cùng đề tài các giai đoạn khác nhau; liên ng, m rng
vấn đề để hiểu sâu hơn với tác phm.
2. THƠ
Nhn biết:
- Nhn biết được chi tiết tiêu biu, đề tài, nhân vt tr tình trong bài thơ.
- Nhn biết được cu t, vn, nhp, nhng du hiu th loi của bài thơ.
- Nhn biết được yếu t ợng trưng (nếu có) trong bài thơ.
- Nhn biết được nhng biu hin ca tình cm, cm xúc trong bài thơ.
- Nhn biết đặc đim ca ngôn t ngh thut trong thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được ý nghĩa giá trị thẩm mĩ của ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ.
- Phân tích, lí giải được vai trò của yếu tố tượng trưng trong bài thơ (nếu có).
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ.
- Lí giải được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Phát hin và lí gii đưc các giá tr văn hóa, triết lí nhân sinh của bài thơ.
- Phân tích được tính đa nghĩa của ngôn từ trong bài thơ.
Vn dng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác đng ca bài thơ đối vi quan nim, cách nhìn ca nhân v nhng
vấn đề văn học hoc cuc sng.
- Th hiện thái độ đng tình hoặc không đng tình vi các vấn đề đặt ra t bài thơ.
Vn dng cao:
- Đánh giá được giá tr thẩm của mt s yếu t trong thơ như ngôn t, cu t, hình thc bài
thơ.
- Đánh giá được ý nghĩa, tác dụng ca yếu t tương trưng (nếu có) trong bài thơ.
- So sánh được hai văn bn thơ cùng đề tài các giai đoạn khác nhau.
- M rộng liên tưởng v vấn đề đặt ra trong bài thơ để hiểu sâu hơn bài thơ.
Tham khảo tác dụng/hiệu quả một số BPTT
* Biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh: Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể c động đến trí ởng ợng, gợi
hình dung và cảm xúc
-Ẩn dụ: Cách diễn đạt mang tính m súc, đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý
nhị, sâu sắc.
-Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, m trạng hồn gần với con
người
-Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
-Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, đậm ấn tượng tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp
điệu cho câu văn, câu thơ.
-Nói giảm: m giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng
-Thậm xưng: Tô đậm, phóng đại về đối tượng.
-Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định…)
-Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
-Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên.
* Biệp pháp tu từ cú pháp:
- Phép lp pháp: Lp pháp to ra nhng câu hoc những đoạn câu chung mt kiu cu
tạo pháp, làm cho câu văn tính chất cân đối, vi dụng ý tác đng v nhn thc hoc v tình
cm.
- Phép lit kê: Lit là cách sp xếp ni tiếp những đơn v pháp đồng loại (nhưng khác nhau
v t ng) nhm to ra những ý nghĩa bổ sung v mt nhn thc hoc th hiện cách đánh giá, cm
xúc ch quan v các s vt được đưa ra.
- Phép chêm xen: Chêm xen cách đưa thêm từ ng (có khi mt t hp t dng mt câu
trn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lp quan h ng pháp vi phn câu cha chúng, nhm chi
tiết hóa s vic, m cho lời văn linh hoạt, nêu nhn xét của ngưi thut chuyn, b sung nhng
tin mang nhng mục đích rất khác nhau.
3. BI KCH
Nhn biết:
- Nhn biết được đ tài, ct truyn, nhân vt, h thng nhân vt trong bi kch.
- Nhn biết được mâu thuẫn, xung đột kch trong bi kch.
- Nhn biết li thoi, li ch dn sân khu và hành động ca nhân vt bi kch.
- Nhn biết mt s đặc điểm ca ngôn ng văn học trong bi kch.
Thông hiểu:
- Phân tích được ý nghĩa, tác dụng của các yếu tố ncốt truyện, xung đột (xung đột bên trong
và xung đột bên ngoài), ngôn ngữ, hành động kịch mối quan hệ giữa các yếu tố này trong tính
chỉnh thể của tác phẩm.
- Phân tích, đánh giá được đặc điểm, ý nghĩa của nhân vật bi kịch; phân tích, đánh giá được mối
quan hệ giữa các nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nêu và lí giải được chủ đề; yếu tố “bi”, hiệu ứng thanh lọc của bi kịch.
- Phân tích giải được thái độ ng ca tác gi trong văn bản; phát hin giải đưc
các giá tr văn hóa, triết lí nhân sinh ca v kch.
Vn dng:
- Nêu đưc tác động ca hiu ng thanh lc trong bi kch vi bn thân.
- Th hiện thái độ đng tình hoặc không đng tình vi các vấn đề đặt ra trong v kch.
Vn dng cao:
- Đánh giá được tác động của văn bản đối vi quan nim, cách nhìn ca bn thân v văn học, cuc
sng.
- Vn dng kinh nghim đọc, tri nghim v cuc sng, hiu biết v lch s văn học để nhn xét,
đánh giá ý nghĩa, giá tr ca tác phm.
- So sánh được hai văn bản văn học kch có cùng đề tài các giai đoạn khác nhau.
4. VĂN BẢN NGH LUN
Nhn biết:
- Xác định được vấn đề ngh lun của văn bản.
- Xác định được các luận đề, luận điểm, l, bng chng tiêu biu, độc đáo được trình bày trong
văn bản.
- Nhn biết các yếu t thuyết minh, miêu t, t s trong văn bn.
Thông hiu:
- Xác định được mục đích, thái độ và tình cm ca ngưi viết; thông điệp, tư tưởng của văn bản.
- Phân tích được mi quan h gia các luận điểm, l, bng chng mi quan h gia chúng
vi luận đề của văn bản.
- Lý gii được cách đặt nhan đề; s phù hp gia ni dung ngh lun với nhan đề văn bản.
- Phân tích được vai trò ca các yếu t thuyết minh hoc miêu t, t s trong văn bn ngh lun.
Vn dng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối vi quan nim, cách nhìn cá nhân v vấn đề ngh
lun.
- Trình bày được quan điểm đồng tình hay không đồng tình vi quan nim ca tác gi, ni dung
chính của văn bản.
Vn dng cao:
Liên h được nội dung văn bn vi một tư tưng, quan nim, xu thế (kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hi, khoa hc) của giai đoạn mà văn bản ra đời để đánh giá ý nghĩa, giá tr của văn bản.
II/ KĨ NĂNG
II.1/ KĨ NĂNG LÀM ĐỌC HIỂU
1/ Nhận diện được các cấp độ kiến thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng thấp theo các
chủ đề có ở phần I.
2/ Trả lời ngắn gọn, trọng tâm các câu hỏi tự luận (câu 1 đến câu 8)
II.2/ KĨ NĂNG TẠO LẬP VĂN BẢN
1. Đánh giá phân tích một tác phẩm truyện
1.1. Yêu cầu:
Xác định rõ yêu cầu nghị luận mà đề văn đã nêu:
- Đọc lại văn bản truyện được nêu trong đề.
- Xác định vấn đề cụ thể (nội dung, hình thức) mà bài viết sẽ phân tích, đánh giá
- Suy nghĩ và thực hiện theo các bước viết bài văn nghị luận văn học.
1.2 Cấu trúc
Mbài: giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, thể loại, vấn đề tâm đắc để
viết bài nghị luận.
Thân bài:
- Tóm tắt, nêu ngắn gọn câu chuyện, cốt truyện.
- Tập trung phân tích hoặc trình bày suy nghĩ về những điểm chính trên phương diện nội dung,
nghệ thuật: tình huống truyện, điểm nhìn, lời kể, giọng điệu, ngôn ngữ, cách khám phá nhân
vật…
*Lưu ý: nên viết đúng trọng tâm, ngắn gọn, súc tích và lựa chọn câu chữ phù hợp. Có thể kết hợp
các kiểu liên kết văn bản, biện pháp tu từ để giúp bài nghị luận được điểm cao.
Kết i: Nêu ra quan điểm ý nghĩa tác phẩm, những bài học hay giá trị tác phẩm mang lại
cho người đọc.
2. Đánh giá phân tích một tác phẩm thơ
2.1. Yêu cầu:
- Viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ nêu lên m ý kiến của người
viết về cấu tứ, hình ảnh thơ
- Phân tích chỉ ra và làm từng phương diện cụ thể hoặc đi sâu m hiểu từng vấn đề, khía
cạnh của tác phẩm thơ,
- Đánh giá nêu nhận xét của người viết về những điều đã được phân tích. Khi đánh giá, thể
nêu cả các hạn chế cũng như những điều tâm đắc, những phát hiện riêng của bản thân về tác phẩm
thơ, Phân tích và đánh giá thường kết hợp với nhau,...
2.2. Cấu trúc
- M bài: Gii thiu ngn gn v bài thơ, tác giả, điều mình ấn tượng tâm đắc: cu t, hình nh…
- Thân bài:
+ Mch ý tưng cm xúc, s phát trin của các hình tượng chính, nét hp dn riêng của bài thơ
+ Đặc sc cu t: cách trin khai t thơ, kết câu…
+ Hình ảnh thơ, tính tượng trưng….
- Kết bài: Khẳng định giá tr tưởng và thẩm mĩ của bài thơ, những suy nghĩ ấn tượng của người
viết.
3. Văn bản nghị luận
3. 1. Yêu cầu
- Nêu được vấn đề giàu ý nghĩa, gợi mở cách nhìn nhận sâu hơn về mối quan hệ giữa con người
với cuộc sống xung quanh.
- Thể hiện được quan điểm ràng của người viết về vấn đề, thông qua hệ thống luận điểm chặt
chẽ, các lý lẽ sắc bén và những bằng chứng phù hợp, sinh động
- Dẫn được những ý kiến trái chiều về vấn đề, Thông qua hệ thống luận điểm chặt chẽ, các lẽ
sắc bén bằng chứng phù hợp, sinh động. Dẫn được những ý kiến trái chiều thể vấn đề
được bàn luận để phản bác nhầm cùng cố lực lượng bài viết
- Rút ra được ý nghĩa của việc nhận thức đúng về vấn đề
3.2. Cấu trúc
- M bài: Giới thiệu vấn đề trong cuộc sống cần bàn luận. Có thể nêu vấn đề thông qua
một câu chuyện, một tình huống đời sống, một câu hỏi nhận thức,
- Thân bài: Dùng lí lẽ và bằng chứng để:
+ Trình bày bản chất của vấn đề đời sống được bàn luận và nêu quan điểm của người viết.
+ Xem xét vấn đề dưới nhiều góc nhìn khác nhau, bàn về các khía cạnh của vấn đề.
+ Bàn luận vấn đề từ góc nhìn trái chiều.
+ Phân tích tác động của việc nhận thức đúng đắn về vấn đề đối với cá nhân
hoặc cộng đồng.
- Kết bài: Rút ra ý nghĩa của việc bàn luận vấn đề (gợi mở suy nghĩ, định hướng hành động,…).
B. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA: 100% tự luận
I/ ĐC-HIU (6,0 điểm)
Ng liu
- Các văn bản/ đoạn trích thuc th loi truyn (truyn ngắn), thơ trữ tình (thơ mi), Bi kch.
Các cp đ kiến thc
- Nhận biết: Câu 1-3 (1,5 điểm)
- Hiểu: Câu 4-6 (3,0 điểm)
- Vận dụng: Câu 7 (1,0 điểm)
- Vận dụng cao: Câu 8 (0,5 điểm)
II. VIT-TO LẬP VĂN BẢN (4,0 điểm)
- Viết mt bài lun (khong 500-800 ch) phân tích, đánh giá tác phm truyn (ngh thut k
chuyn).
- Viết bài văn ngh lun (khong 500) v mt vấn đ xã hi:
+ Con người và cuc sng quanh ta.
+ Hình thành li sng tích cc trong xã hi hiện đại.
------------------Hết-----------------
| 1/5

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 11 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN
A. CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC
1. TRUYỆN NGĂN VÀ TIỂU THUYẾT HIỆN ĐẠI Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, câu chuyện, sự kiện, chi tiết tiêu biểu, không gian, thời gian, nhân vật
trong truyện ngắn/ tiểu thuyết hiện đại.
- Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất), lời người kể chuyện, lời nhân
vật trong truyện ngắn/ tiểu thuyết hiện đại.
- Nhận biết được điểm nhìn, sự thay đổi điểm nhìn; sự nối kết giữa lời người kể chuyện và lời của nhân vật.
- Nhận biết một số đặc điểm của ngôn ngữ văn học trong truyện ngắn/ tiểu thuyết hiện đại. Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện của truyện ngắn/ tiểu thuyết hiện đại.
- Phân tích, lí giải được mối quan hệ của các sự việc, chi tiết trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Phân tích được đặc điểm, vị trí, vai trò của của nhân vật trong truyện ngắn/ tiểu thuyết hiện đại;
lí giải được ý nghĩa của nhân vật.
- Nêu được chủ đề (chủ đề chính và chủ đề phụ trong văn bản nhiều chủ đề) của tác phẩm.
- Phân tích và lí giải được thái độ và tư tưởng của tác giả thể hiện trong văn bản.
- Phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của tác phẩm. Vận dụng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản tới quan niệm, cách nhìn của cá nhân với văn học và cuộc sống.
- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra từ văn bản. Vận dụng cao:
- Vận dụng kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống, hiểu biết về lịch sử văn học để nhận xét,
đánh giá ý nghĩa, giá trị của tác phẩm.
- So sánh được hai văn bản văn học cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên tưởng, mở rộng
vấn đề để hiểu sâu hơn với tác phẩm. 2. THƠ Nhận biết:
- Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Nhận biết được cấu tứ, vần, nhịp, những dấu hiệu thể loại của bài thơ.
- Nhận biết được yếu tố tượng trưng (nếu có) trong bài thơ.
- Nhận biết được những biểu hiện của tình cảm, cảm xúc trong bài thơ.
- Nhận biết đặc điểm của ngôn từ nghệ thuật trong thơ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được ý nghĩa giá trị thẩm mĩ của ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ.
- Phân tích, lí giải được vai trò của yếu tố tượng trưng trong bài thơ (nếu có).
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ.
- Lí giải được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của bài thơ.
- Phân tích được tính đa nghĩa của ngôn từ trong bài thơ. Vận dụng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của bài thơ đối với quan niệm, cách nhìn của cá nhân về những
vấn đề văn học hoặc cuộc sống.
- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra từ bài thơ. Vận dụng cao:
- Đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ.
- Đánh giá được ý nghĩa, tác dụng của yếu tố tương trưng (nếu có) trong bài thơ.
- So sánh được hai văn bản thơ cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau.
- Mở rộng liên tưởng về vấn đề đặt ra trong bài thơ để hiểu sâu hơn bài thơ.
Tham khảo tác dụng/hiệu quả một số BPTT
* Biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh:
Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc
-Ẩn dụ:
Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
-Nhân hóa:
Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người
-Hoán dụ:
Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
-Điệp từ/ngữ/cấu trúc:
Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp
điệu cho câu văn, câu thơ.
-Nói giảm:
Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng
-Thậm xưng:
Tô đậm, phóng đại về đối tượng.
-Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định…)
-Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
-Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên.
* Biệp pháp tu từ cú pháp:
- Phép lặp cú pháp: Lặp cú pháp là tạo ra những câu hoặc những đoạn câu có chung một kiểu cấu
tạo cú pháp, làm cho câu văn có tính chất cân đối, với dụng ý tác động về nhận thức hoặc về tình cảm.
- Phép liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp đồng loại (nhưng khác nhau
về từ ngữ) nhằm tạo ra những ý nghĩa bổ sung về mặt nhận thức hoặc thể hiện cách đánh giá, cảm
xúc chủ quan về các sự vật được đưa ra.
- Phép chêm xen: Chêm xen là cách đưa thêm từ ngữ (có khi là một tổ hợp từ có dạng một câu
trọn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lập quan hệ ngữ pháp với phần câu chứa chúng, nhằm chi
tiết hóa sự việc, làm cho lời văn linh hoạt, nêu nhận xét của người thuật chuyện, bổ sung những
tin mang những mục đích rất khác nhau. 3. BI KỊCH Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, cốt truyện, nhân vật, hệ thống nhân vật trong bi kịch.
- Nhận biết được mâu thuẫn, xung đột kịch trong bi kịch.
- Nhận biết lời thoại, lời chỉ dẫn sân khấu và hành động của nhân vật bi kịch.
- Nhận biết một số đặc điểm của ngôn ngữ văn học trong bi kịch. Thông hiểu:
- Phân tích được ý nghĩa, tác dụng của các yếu tố như cốt truyện, xung đột (xung đột bên trong
và xung đột bên ngoài), ngôn ngữ, hành động kịch và mối quan hệ giữa các yếu tố này trong tính
chỉnh thể của tác phẩm.
- Phân tích, đánh giá được đặc điểm, ý nghĩa của nhân vật bi kịch; phân tích, đánh giá được mối
quan hệ giữa các nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nêu và lí giải được chủ đề; yếu tố “bi”, hiệu ứng thanh lọc của bi kịch.
- Phân tích và lí giải được thái độ và tư tưởng của tác giả trong văn bản; phát hiện và lí giải được
các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của vở kịch. Vận dụng:
- Nêu được tác động của hiệu ứng thanh lọc trong bi kịch với bản thân.
- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra trong vở kịch. Vận dụng cao:
- Đánh giá được tác động của văn bản đối với quan niệm, cách nhìn của bản thân về văn học, cuộc sống.
- Vận dụng kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống, hiểu biết về lịch sử văn học để nhận xét,
đánh giá ý nghĩa, giá trị của tác phẩm.
- So sánh được hai văn bản văn học kịch có cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau.
4. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN Nhận biết:
- Xác định được vấn đề nghị luận của văn bản.
- Xác định được các luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu, độc đáo được trình bày trong văn bản.
- Nhận biết các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn bản. Thông hiểu:
- Xác định được mục đích, thái độ và tình cảm của người viết; thông điệp, tư tưởng của văn bản.
- Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ giữa chúng
với luận đề của văn bản.
- Lý giải được cách đặt nhan đề; sự phù hợp giữa nội dung nghị luận với nhan đề văn bản.
- Phân tích được vai trò của các yếu tố thuyết minh hoặc miêu tả, tự sự trong văn bản nghị luận. Vận dụng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm, cách nhìn cá nhân về vấn đề nghị luận.
- Trình bày được quan điểm đồng tình hay không đồng tình với quan niệm của tác giả, nội dung chính của văn bản. Vận dụng cao:
Liên hệ được nội dung văn bản với một tư tưởng, quan niệm, xu thế (kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hội, khoa học) của giai đoạn mà văn bản ra đời để đánh giá ý nghĩa, giá trị của văn bản. II/ KĨ NĂNG
II.1/ KĨ NĂNG LÀM ĐỌC HIỂU
1/ Nhận diện được các cấp độ kiến thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng thấp theo các chủ đề có ở phần I.
2/ Trả lời ngắn gọn, trọng tâm các câu hỏi tự luận (câu 1 đến câu 8)
II.2/ KĨ NĂNG TẠO LẬP VĂN BẢN

1. Đánh giá phân tích một tác phẩm truyện 1.1. Yêu cầu:
Xác định rõ yêu cầu nghị luận mà đề văn đã nêu:
- Đọc lại văn bản truyện được nêu trong đề.
- Xác định vấn đề cụ thể (nội dung, hình thức) mà bài viết sẽ phân tích, đánh giá
- Suy nghĩ và thực hiện theo các bước viết bài văn nghị luận văn học. 1.2 Cấu trúc
Mở bài: giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, thể loại, vấn đề tâm đắc để viết bài nghị luận. Thân bài:
- Tóm tắt, nêu ngắn gọn câu chuyện, cốt truyện.
- Tập trung phân tích hoặc trình bày suy nghĩ về những điểm chính trên phương diện nội dung,
nghệ thuật: tình huống truyện, điểm nhìn, lời kể, giọng điệu, ngôn ngữ, cách khám phá nhân vật…
*Lưu ý: nên viết đúng trọng tâm, ngắn gọn, súc tích và lựa chọn câu chữ phù hợp. Có thể kết hợp
các kiểu liên kết văn bản, biện pháp tu từ để giúp bài nghị luận được điểm cao.
Kết bài: Nêu ra quan điểm và ý nghĩa tác phẩm, những bài học hay giá trị mà tác phẩm mang lại cho người đọc.
2. Đánh giá phân tích một tác phẩm thơ 2.1. Yêu cầu:
- Viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là nêu lên và làm rõ ý kiến của người
viết về cấu tứ, hình ảnh thơ
- Phân tích là chỉ ra và làm rõ từng phương diện cụ thể hoặc đi sâu tìm hiểu từng vấn đề, khía
cạnh của tác phẩm thơ,
- Đánh giá là nêu nhận xét của người viết về những điều đã được phân tích. Khi đánh giá, có thể
nêu cả các hạn chế cũng như những điều tâm đắc, những phát hiện riêng của bản thân về tác phẩm
thơ, Phân tích và đánh giá thường kết hợp với nhau,... 2.2. Cấu trúc
- Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ, tác giả, điều mình ấn tượng tâm đắc: cấu tứ, hình ảnh… - Thân bài:
+ Mạch ý tưởng cảm xúc, sự phát triển của các hình tượng chính, nét hấp dẫn riêng của bài thơ
+ Đặc sắc cấu tứ: cách triển khai tứ thơ, kết câu…
+ Hình ảnh thơ, tính tượng trưng….
- Kết bài: Khẳng định giá trị tư tưởng và thẩm mĩ của bài thơ, những suy nghĩ ấn tượng của người viết.
3. Văn bản nghị luận 3. 1. Yêu cầu
- Nêu được vấn đề giàu ý nghĩa, gợi mở cách nhìn nhận sâu hơn về mối quan hệ giữa con người
với cuộc sống xung quanh.
- Thể hiện được quan điểm rõ ràng của người viết về vấn đề, thông qua hệ thống luận điểm chặt
chẽ, các lý lẽ sắc bén và những bằng chứng phù hợp, sinh động
- Dẫn được những ý kiến trái chiều về vấn đề, Thông qua hệ thống luận điểm chặt chẽ, các lý lẽ
sắc bén và bằng chứng phù hợp, sinh động. Dẫn được những ý kiến trái chiều có thể có vì vấn đề
được bàn luận để phản bác nhầm cùng cố lực lượng bài viết
- Rút ra được ý nghĩa của việc nhận thức đúng về vấn đề 3.2. Cấu trúc
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề trong cuộc sống cần bàn luận. Có thể nêu vấn đề thông qua
một câu chuyện, một tình huống đời sống, một câu hỏi nhận thức,…
- Thân bài: Dùng lí lẽ và bằng chứng để:
+ Trình bày bản chất của vấn đề đời sống được bàn luận và nêu quan điểm của người viết.
+ Xem xét vấn đề dưới nhiều góc nhìn khác nhau, bàn về các khía cạnh của vấn đề.
+ Bàn luận vấn đề từ góc nhìn trái chiều.
+ Phân tích tác động của việc nhận thức đúng đắn về vấn đề đối với cá nhân hoặc cộng đồng.
- Kết bài: Rút ra ý nghĩa của việc bàn luận vấn đề (gợi mở suy nghĩ, định hướng hành động,…).
B. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA: 100% tự luận
I/ ĐỌC-HIỂU (6,0 điểm) Ngữ liệu
- Các văn bản/ đoạn trích thuộc thể loại truyện (truyện ngắn), thơ trữ tình (thơ mới), Bi kịch.
Các cấp độ kiến thức
- Nhận biết: Câu 1-3 (1,5 điểm)
- Hiểu: Câu 4-6 (3,0 điểm)
- Vận dụng: Câu 7 (1,0 điểm)
- Vận dụng cao: Câu 8 (0,5 điểm)
II. VIẾT-TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 điểm)
- Viết một bài luận (khoảng 500-800 chữ) phân tích, đánh giá tác phẩm truyện (nghệ thuật kể chuyện).
- Viết bài văn nghị luận (khoảng 500) về một vấn đề xã hội:
+ Con người và cuộc sống quanh ta.
+ Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại.
------------------Hết-----------------