Đề cương ôn tập học kỳ 1 Ngữ Văn 6 năm 2022-2023

Đề cương ôn tập học kỳ 1 Ngữ Văn 6 năm 2022-2023. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022-2023
A.
HỆ THỐNG KIẾN THC
I.
Phần văn bản
1.
Đặc điểm các thể loại:
Thể loại
Đặc đim
Truyện đồng
thoại
thể loại văn học nh cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện đồng thoại
thường loài vật hoặc đồ vật được nn hóa. thế, chúng vừa phản ánh đặc
điểm sinh hoạt của loài vật vừa th hiện đặc điểm của con ngưi.
thể loại văn học coi trọng sự thật những trải nghiệm, chứng kiến của chính
người viết. Trong kí, có những c phẩm thiên về kể sự việc (tự sự), những c
phm thiên về biểu cảm (trữ tình). Thể kí gm có hồi kí và du kí.
- Hồi chủ yếu kế lại nhng sự việc người viết đã từng tham dự hoặc chứng
kiến trong quá khứ. Các sự việc trong hồi thường được kể theo trình tự thời
gian, gắn với một hoặc nhiều giai đon trong cuộc đời của c giả.
-
Du kí chyếu kế về những sự việc mới diễn ra hoặc đang diễn ra gắn với c
chặng đường trong nh trình tìm hiểu những vùng đất nước kì t của Việt Nam
và thế giới.
-
Nhân vật ng i” trong hồi du hình ảnh của tác giả.
2.
Kiến thức về các văn bản đã học:
i
n Văn
bản
Cốt truyện
Thể loại
PTBĐ
chính
Ngôi kể
Chủ đề
Bài học
Bài 4
Những trải
nghiệm
trong đời
Bài học
đưng đời
đầu tiên
trích
“Dế Mèn
phiêu lưu
kí”
( Hoài)
Dế Mèn kể lại
câu chuyện về
bản thân: tự nhận
thức về vẻ đẹp
ngoại hình của
nh, sự kiêu
căng, xốc nổi của
bản thân bài
học kinh
nghiệm về cách
sống sau khi
nh gây ra cái
chết của Dế
Choắt.
Truyện đồng
thoại
Tự sự
Ngôi th
nhất
Tính kiêu
căng, xốc
nổi
của tuổi
tr thể
làm hại
người khác,
khiến ta
phải ân hận
suốt đời.
Sống
thân
ái, chan
hòa; yêu
thương giúp
đỡ bạn bè;
cách ng xử lễ
độ, khiêm
nhường; sự tự
chủ; ăn năn
hối lỗi trước
cử chỉ sai
lầm...
“Giọt
sương
Truyện
kể
về
một
đêm
ngủ
Truyện
đồng
Ngôi
Hãy trân
Đôi khi
Trang 2
đêm”
trích
“Xóm Bờ
Giu”
(Trần Đức
Tiến)
tr xóm Bờ
Giậu của Bọ Dừa
những âm
thanh, hình ảnh
của cuộc sống
xóm Bờ Giậu
trong
đêm thanh vắng
đã gợi nhắc B
Dừa nhớ về quê
hương quyết
định về thăm
quê.
thoại Tự sự
thứ ba
trọng
những giá
tr
trong cuộc
sống,
những điều
nhỏ nht.
cuộc
sống
bận rộn khiến
chúng ta quên
đi những điều
thân thuộc,
gần gũi với
chính nh.
Hãy
biết
trân
trọng
những th
nh đang
có: quê
hương, gia
đình, người
thân, bạn bè.
i
Tên VB
Th
loại
PT
chính
Ngôi kể
Nội dung chính
Chủ đề
5
“Lao xao
Tự sự
Ngôi th
- Bức tranh thiên
Thể hiện nh u
ngày
(Hồi
nhất
nhiên ngày làng
thiên nhiên, cuộc
trích “Tuổi
kí)
quê ơi vui, sinh
sống ngày qua
Trò
thơ im lặng”
động, tràn đầy sc
chuỗi hồi ức ca
chuyện
(Duy khán)
sống... Bộc lộ tình u
tác gi.
cùng
thiên
nhiên, yêu
quê
thiên
hương...
nhiên
- ức tuổi thơ êm
đềm của nhân vật tôi
người kể chuyện.
“Thương nhớ
Tự sự
Ngôi th
Hồi ức của nhân vt
«tôi» về những đõ ong
của gia đình nh khi
còn nhỏ nỗi buồn,
luyến tiếc khi chúng rời
xa.
Những vật tri
bầy ong”
(Hồi
nhất
giác đều
trích
kí)
một linh hồn,
“Song đôi
vương vn với
(Huy Cận)
hồn ta khiến ta
yêu mến.
II.
Phần Tiếng Việt
Đặc đim
c dụng
dụ
Phép
So
đối chiếu sự
ng sc gợi
Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như
Trang 3
tu từ
sánh
vật, sự việc này với
sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng.
hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt; biểu
hiện ởng, tình
cảm sâu sắc.
mùi mít chín góc vườn ông
Tuyên.
“Lao xao ngày
Gi tvẻ đẹp, nét đáng yêu của
hoa móng rồng.
Nhân
a
gọi hoặc tả con
vật, cây cối, đồ
vật,… bằng những từ
ng vn được ng
để gọi hoặc tả con
người.
Làm cho thế giới
loài vật, y cối, đồ
vật,… trở nên gần
i với con ngưi,
biểu thị đưc những
suy nghĩ, nh
cảm
của con người
Choắt quẹo xương sống lăn ra u
váng. p tận đấy đất tôi cũng
kiếp, nằm im thin thít.
“Bài học đường đời đầu tiên”
Sđau đớn của Dế Choắt và nỗi
khiếp sợ của Dến.
Đip
ng
Khi nói hoặc viết, ta
thể dùng biệp
pháp lặp lại từ ng
(hoặc câu).
Để làm nổi bật ,
gây cảm xúc mạnh.
.
Ai ơi về miệt Tháp Mười
tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.
(Ca dao)
Nhấn mạnh sự trù phú về sản vật
thn nhiên đã o png ban
tặng
cho
vùng
Đồng
Tháp
Mười
Ẩn dụ
gọi tên sự vật,
hiện tượng này bng
n sự vật, hiện
tượng khác nét
tương dồng.
Tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn
đạt;
Lần này nó chửa kịp ăn, những mũi
n đen, mang hình đuôi từ đâu
bay tới.
“Bài học đường đời đầu tiên”
Hình ảnh ẩn dụ những mũi n
đen nhằm nói tới nhng chú chèo
bẻo. nh ảnh đó gợi ra cho người
đọc nh dung v chú chim chèo
bẻo lao nhanh xuống đkịp cứu
con đang bị diều hâu tha
đi.
M
rộng
thành
phần
chính
của câu
bằng
cụm
từ
Cụm từ
- Cụm từ do 2 từ trở lên kết hợp vi
nhau nhưng chưa tạo thành u trọn
vẹn về nghĩa.
c
cụm từ
-
Cụm danh từ danh từ m thành
phn chính.
-
Cụm động từ động từ làm thành
phn chính.
-
Cụm tính từ tính từ m tnh
phn cnh.
-
Cụm danh từ (nhng chú chim
sẻ)
-
Cụm động từ (đang ăn cơm)
-
Cụm tính từ (rất tốt bụng)
ch
- Biến chủ ngữ
Làm câu văn tr
- Hoa nở.
Trang 4
m
rộng
thành
phần
chính
của câu
bằng
cụm từ.
hoặc v ngữ của u
từ một từ thành một
cụm từ, th
cụm danh từ, cụm
động hoặc cụm tính
từ.
-
Biến chủ ngữ, v
ngcủa u từ cụm
từ thông tin đơn
giản thành cụm từ
thông tin cụ thể, chi
tiết n.
-
thể m rộng
cả chủ ngữ hoặc vị
ngữ, hoặc mở rộng
cả chủ ngữ lẫn vị
ngữ của câu.
n chi tiết, rõ
ng hơn.
- Những bông hoa cúc nở vàng rực
cả khu vườn.
Câu 2 cung cấp thông tin c thể,
chi tiết về chủ thể (hoa) và trạng
thái của (nở).
III.
Phần Tập làm văn: Tự sự
Kể lại một trải nghiệm ca bản thân (Trải nghiệm làm đưc một việc tốt, trải nghiệm
một lần mắc lỗi,…)
1.
Khái niệm:
Kể lại một trải nghiệm của bn thân kiểu bài trong đó người viết kể kể về diễn biến biến
của sự việc mà mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc.
2.
Yêu cầu đối với bài n kể một tri nghiệm
-
Dùng ngôi thứ nhất để kể
-
Kết hợp kể miêu tả
-
Trình bày các sự việc theo trình tự hợp
-
Nêu nghĩa của trải nghiệm đối với bản tn.
3.
Quy trình viết:
*
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
-
Xác định đề tài
-
Thu thập liệu
*
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
-
Tìm : Phác thảo một s cho bài viết bằng cách trả lời một số câu hỏi phù hợp với yêu
cầu đề bài.
-
Lập n :
+ Mở bài: Giới thiệu kng gian, thời gian xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: Kể về các sự việc theo trình tự, kết hợp với các yếu tố miêu tả.
+ Kết bài: Ý nghĩa của tri nghiệm đối với bản thân.
*
Bước 3: Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể trải nghiệm của mình.
*
Bước 4: Xem lại chỉnh sửa, rút kinh nghiệm da vào bảng kiểm:
Trang 5
c phần
của bài viết
Nội dung kiểm tra
Đạt
Chưa đt
Mở i
Dùng ngôi th nhất đkể
Giới thiệu lược về trải nghiệm
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự mò, hp dẫn với người đọc
Thân bài
Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cnh
xảy ra câu chuyện
Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan
Trình bày các sự việc theo trình tự ràng, hợp
Kết hợp kể tả
Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp
Kết i
Nêu nghĩa của trải nghiệm đối với bản tn
B.
MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI 1
I.
Đọc hiểu (trắc nghiệm): 5,0 điểm
1.
Văn bản:
1.1.
Nội dung:
-
Truyện đồng thoại: Bài học đường đời đầu tiên; Giọt sương đêm.
-
Hồi k: Lao xao ngày hè; Thương nhớ bầy ong.
1.2.
Yêu cu:
-
Nhn biết đưc đặc điểm của truyện đồng thoại kí.
-
Nhn biết tác giả, tác phẩm phương thức biểu đạt của n bản.
-
Hiểu được đặc điểm ca truyện đồng thoại, kí: cốt truyn, nhân vật, ngôi kể, người kể
chuyện, chủ đề, bài học qua 4 văn bản đã học.
-
Tìm n bản ng chủ đề, cùng pơng thức biểu đạt, cùng thể loại.
-
Nhn biết hiểu được nghĩa của các chi tiết quan trọng trong văn bn.
2.
Tiếng việt:
2.1.
Nội dung:
-
Mở rộng tnh phần chính của câu bằng cm từ.
-
Biện pp tu từ: so sánh, điệp ngữ, nhân hóa, ẩn dụ (ở các văn bản đọc hiểu chính thức ở
bài 3).
2.2.
Yêu cu:
-
Nhận biết hiểu c dụng của biện pháp tu từ trong văn cảnh cụ thể.
-
Nhận biết mở rộng thành phần chính của câu bằng cm t.
II. Làm văn tự sự: 5,0 điểm
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản tn.
C.
LUYỆN TP
ĐỀ 1
I.
Phần trc nghiệm (5.0 điểm). Hc sinh đọc kĩ các u sau và chn câu trả lời đúng nhất.
Mỗi câu trả lời đúng (0.5 điểm)
Trang 6
Câu 1: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được trích từc phẩm o?
a.
Đất rừng phương Nam.
b.
Dế Mèn phiêu lưu .
c.
Tuổi thơ im lng
d.
Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
Câu 2: Tính cách của Dế Mèn trong đon trích Bài học đường đời đầu tn như thếo?
a.
Hiền lành, tốt bụng thích gp đỡ người khác.
b.
Khm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,
c.
Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.
d.
Hiền lành ngại va chạm với mọi người.
Câu 3 : Vị ngữ trongu: i ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xung” là:
a. Hai cụm động t. b. hai cụm danh từ.
c. Hai cụm tính t. d. một cụm đng từ
Câu 4: Trong văn bản (Git sương đêm), tại sao sau đêm sương, Bọ Dừa lại quyết định vquê?
a.
đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về quê hương.
b.
đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về bạn.
c.
đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về nghề nghiệp.
d.
đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về đồng trúc quê hương.
Câu 5: n bản Lao xao ngày thuộc thể loại nào?
a. Hồi . b. Bút kí. c. Truyện ngắn. d. Nhật .
Câu 6. Văn bản Lao xao ngày của tác giảo?
a. Duy Khán. b. Hoài. c. Nguyễn Ngọc Thuần d. Huy Cận
Câu 7: Trong câu thơ: “Trầu ơi, hãy tỉnh lại!/ Mở mắt xanh ra nào. Cụm từ “Mắt xanh” là biện
pháp tu từ nào?
a. Nhân hóa b. Hoán dụ c. Ẩn dụ d. So sánh
Câu 8: Trong văn bản “Thương nhớ bầy ong, sự khác biệt giữa những đõ ong hiện tại và quá
khxuất hiện từ lúc o?
a. Sau khi ông của nhân vật tôi mt. b. Sau khi bố của nhân vật tôi mt.
c. Sau khi chú của nhân vật tôi mất. d. Sau khi đàn ong bị ném đất vụn
lên.
Câu 9: n bản "Lao Xao ngày " viết theo phương thức biểu đạt nào?
a. Miêu tả b. Tự sự c. Ngh lun d. Miêu tả tự sự
Câu 10. Câu: Sau n hai cái đõ ong sây lắm, sử dụng biện pp tu từ o?
a. Hoán dụ b. So sánh c. Ẩn dụ d. Nhân hóa
II.
Phần Tập làm văn:
Kể lại một trải nghiệm của bản thân (Tri nghiệm một lần làm việc tốt)
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2
I.
Phần trc nghiệm: Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi u
trả lời đúng (0.5 điểm)
Câu 1: Văn bn Bài học đường đời đầu tiên thuộc thể loại?
a. Hồi b. Truyện ngắn. c. Truyn đồng thoại. d. Truyện i.
Câu 2: n bản “Git sương đêm của tác gải nào”
a. Tô Hoài b. Trần Đức Tiến c. Trần Đăng Khoa d. Xuân Quỳnh
Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào sử dụng phổ biến trong truyện đồng thoại?
Trang 7
a. So sánh b. Điệp ngữ c. Ẩn dụ d. Nhân hóa
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của thể loại hồi ?
a.
Kể lại những sự việc người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b.
Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.
c.
Cốt truyện thường xoay quanh ng trạng, tích của nn vật cộng đồng ca
tụng, tôn thờ.
d.
Ngưi kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường hình ảnh ca tác giả.
Câu 5: nh động thể hiện sự vị tha của Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên
:
a.
Dế Choắt bị mổ oan nhưng không trách còn khuyên nhủ Dế Mèn.
b.
Dế Choắt không đi trêu chị Cốc ng Dế Mèn.
c.
Dế Choắt bỏ qua chuyện Dế Mèn chê mình xấu xí, yếu t.
d.
Dế Choắt không giận Dế Mèn không chịu đào hang, đào ngách chonh.
Câu 6: Văn bản Lao xao ngày thể hiện tình cảm của tác giả?
a.
Thái độ trân trọng đối với những gtrị hết sức bình dị cao qu của cuộc sống.
b.
Sự quan sát tinh tường, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến cảnh sắc quê hương.
c.
Vốn hiểu biết phong phú về cảnh vật làng quê lòng yêu mến quê hương, đất nước, con
người làng quê.
d.
Sự cảm thông sâu sắc chia sẻ những thiếu thốn đối với lớp trẻ lớn lên ng quê.
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ.
a.
Hoa móng rồng bụ bẫm thơm n mùi mít chín góc ờn ông Tuyên. (Duy Khán)
b.
Cả ng xóm hình như (…) cùng thức với giời, với đất. (Duy Khán)
c.
Ong vàng, ong vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật hoa. (Duy Khán)
d.
Lần y chửa kịp ăn, những mũi tên đen, mang hình đuôi từ đâu bay tới.”
Câu 8: u nào sau đây mở rộng thành phần cnh của câu bằng cm t?
a.
Hoa nở
b.
Chim hót.
c.
Nhng bông hoa cúc nở vàng rục cả khu vườn
d.
cây xào xc.
Câu 9: Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong các dòng thơ i đây là:
Đã ngủ rồi hả trầu? Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu y đi ngủ
(Trần Đăng Khoa)
a.
Th hiện sự yêu thương, trìu mến, thân thiết, gần gũi giữa cậu cây trầu.
b.
Trò chuyn ng với trầu như đối với người.
c.
Cây trầu bạn cậu .
d.
Cây trầu tr nên gần gũi với con ngưi.
Câu 10: Các sự việc trong văn bản Thương nhớ bầy ong được kể theo trình tự nào?
a. Theo diễn biến của sự việc b. Theo trình tự không gian
c. Theo tnh tự thời gian d. Theo nh trình của bầy ong
II.
Phần Tập làm văn:
Kể lại một tri nghiệm của bản thân (Trải nghiệm một lần em mắc lỗi)
HT
| 1/7

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC I. Phần văn bản
1. Đặc điểm các thể loại: Thể loại Đặc điểm
Truyện đồng Là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện đồng thoại thoại
thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Vì thế, chúng vừa phản ánh đặc
điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người.
Là thể loại văn học coi trọng sự thật và những trải nghiệm, chứng kiến của chính
người viết. Trong kí, có những tác phẩm thiên về kể sự việc (tự sự), có những tác
phẩm thiên về biểu cảm (trữ tình). Thể kí gồm có hồi kí và du kí.
- Hồi kí chủ yếu kế lại những sự việc mà người viết đã từng tham dự hoặc chứng
kiến trong quá khứ. Các sự việc trong hồi kí thường được kể theo trình tự thời
gian, gắn với một hoặc nhiều giai đoạn trong cuộc đời của tác giả.
- Du kí chủ yếu kế về những sự việc mới diễn ra hoặc đang diễn ra gắn với các
chặng đường trong hành trình tìm hiểu những vùng đất nước kì thú của Việt Nam và thế giới.
- Nhân vật xưng “tôi” trong hồi kí và du kí là hình ảnh của tác giả.
2. Kiến thức về các văn bản đã học: Bài
Tên Văn Cốt truyện
Thể loại Ngôi kể Nhân vật Chủ đề Bài học bản PTBĐ chính Bài 4
Bài học Dế Mèn kể lại
Truyện đồng Ngôi thứ Dế Mèn Tính kiêu Sống thân
đường đời câu chuyện về thoại
nhất - Là một chàng căng, xốc ái, chan
đầu tiên bản thân: tự nhận thanh niên trẻ nổi hòa; yêu trích
thức về vẻ đẹp trung, yêu đời, của tuổi thương giúp ngoại hình của Tự tự tin nhưng trẻ đỡ bạn bè; sự có thể
Những trải “Dế Mèn mình, sự kiêu
cũng kiêu căng, làm hại cách ứng xử lễ
nghiệm phiêu lưu căng, xốc nổi của tự phụ, n g ười khác, độ, khiêm trong đời kí” bản thân và bài hống
khiến ta nhường; sự tự học
phải ân hận chủ; ăn năn (Tô Hoài) kinh hách, coi khinh nghiệm về cách
và cậy sức bắt suốt đời. hối lỗi trước sống sau khi vô nạt kẻ yếu. cử chỉ sai tình gây ra cái -Ăn năn, hối lầm... chết của Dế hận khi gây ra Choắt. lỗi lầm. “Giọt Truyện kể về Truyện Ngôi a) BọDừa sương một đêm ngủ đồng Bọ Dừa rất Hãy trân Đôi khi vì Trang 1
đêm” trọ ở xóm Bờ thoại Tự sự thứ ba yêu quê trọng cuộc sống Giậu của Bọ Dừa hương,
hiểu những giá bận rộn khiến trích và những âm được giá trị của trị chúng ta quên
“Xóm Bờ thanh, hình ảnh
gia đình, củatrong cuộc đi những điều
Giậu” của cuộc sống yêu sống, dù là thân thuộc, xóm Bờ Giậu hương.
những điều gần gũi với (Trần Đức trong
b)Các nhân vật nhỏ nhất. chính mình. Tiến) đêm thanh vắng khác Hãy biết đã gợi nhắc Bọ - Thằn Lằn trân trọng Dừa nhớ về quê rất gần gũi, những thứ hương và quyết chân tình và mình đang định về thăm chu đáo. có: quê quê. - Cụ giáo hương, gia Cóc vị trưởng đình, người thôn rất am thân, bạn bè. hiểu về thế giới xung quanh và là người có nội tâm sâu sắc. Bài Tên VB Thể PTBĐ
Ngôi kể Nội dung chính Chủ đề loại chính 5 “Lao xao Kí Tự sự Ngôi thứ -
Bức tranh thiên Thể hiện tình yêu ngày hè” (Hồi nhất
nhiên ngày hè ở làng thiên nhiên, cuộc trích “Tuổi kí) quê
tươi vui, sinh sống ngày hè qua Trò thơ im lặng”
động, tràn đầy sức chuỗi hồi ức của
chuyện (Duy khán)
sống... Bộc lộ tình yêu tác giả. cùng thiên nhiên, yêu quê thiên hương... nhiên - Kí ức tuổi thơ êm
đềm của nhân vật tôi – người kể chuyện.
“Thương nhớ Kí Tự sự
Ngôi thứ Hồi ức của nhân vật Những vật vô tri bầy ong” (Hồi nhất
«tôi» về những đõ ong vô giác đều có của gia đình mình khi trích kí) một linh hồn, nó còn nhỏ và nỗi buồn, “Song đôi” vương
luyến tiếc khi chúng rời vấn với (Huy Cận) hồn ta và khiến ta xa. yêu mến.
II. Phần Tiếng Việt Đặc điểm Tác dụng Ví dụ Phép So Là đối chiếu sự Tăng
sức gợi Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như Trang 2 tu từ
sánh vật, sự việc này với hình, gợi cảm cho mùi mít chín ở góc vườn ông
sự vật, sự việc khác sự diễn đạt; biểu Tuyên.
có nét tương đồng. hiện tư tưởng, tình “Lao xao ngày hè” cảm sâu sắc.
 Gợi tả vẻ đẹp, nét đáng yêu của hoa móng rồng. Nhân
Là gọi hoặc tả con Làm cho thế giới Choắt quẹo xương sống lăn ra kêu hóa
vật, cây cối, đồ loài vật, cây cối, đồ váng. Núp tận đấy đất mà tôi cũng
vật,… bằng những từ vật,… trở nên gần kiếp, nằm im thin thít.
ngữ vốn được dùng gũi với con người, “Bài học đường đời đầu tiên”
để gọi hoặc tả con biểu thị được những  Sự đau đớn của Dế Choắt và nỗi người. suy nghĩ, tình khiếp sợ của Dế Mèn. cảm của con người Điệp
Khi nói hoặc viết, ta Để làm nổi bật ý, Ai ơi về miệt Tháp Mười ngữ
có thể dùng biệp gây cảm xúc mạnh. Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.
pháp lặp lại từ ngữ . (Ca dao) (hoặc câu).
 Nhấn mạnh sự trù phú về sản vật
mà thiên nhiên đã hào phóng ban
tặng cho vùng Đồng Tháp Mười
Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, Tăng sức gợi hình, Lần này nó chửa kịp ăn, những mũi
hiện tượng này bằng gợi cảm cho sự diễn tên đen, mang hình đuôi cá từ đâu
tên sự vật, hiện đạt; bay tới. tượng khác có nét
“Bài học đường đời đầu tiên” tương dồng.
 Hình ảnh ẩn dụ là những mũi tên
đen
nhằm nói tới những chú chèo
bẻo. Hình ảnh đó gợi ra cho người
đọc hình dung về chú chim chèo
bẻo lao nhanh xuống để kịp cứu gà
con đang bị diều hâu tha đi.
Mở Cụm từ - Cụm từ do 2 từ trở lên kết hợp với rộng
nhau nhưng chưa tạo thành câu trọn thành vẹn về nghĩa. phần Các
- Cụm danh từ có danh từ làm thành - Cụm danh từ (những chú chim
chính cụm từ phần chính. sẻ) của câu
- Cụm động từ có động từ làm thành - Cụm động từ (đang ăn cơm) bằng phần chính. cụm
- Cụm tính từ có tính từ làm thành
- Cụm tính từ (rất tốt bụng) từ phần chính. Cách -
Biến chủ ngữ Làm câu văn trở - Hoa nở. Trang 3
mở hoặc vị ngữ của câu nên chi tiết, rõ - Những bông hoa cúc nở vàng rực
rộng từ một từ thành một ràng hơn. cả khu vườn.
thành cụm từ, có thể là
 Câu 2 cung cấp thông tin cụ thể,
phần cụm danh từ, cụm
chi tiết về chủ thể (hoa) và trạng
chính động hoặc cụm tính
thái của nó (nở).
của câu từ.
bằng - Biến chủ ngữ, vị
cụm từ. ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn. - Có thể mở rộng cả chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của câu.
III. Phần Tập làm văn: Tự sự
Kể lại một trải nghiệm của bản thân (Trải nghiệm làm được một việc tốt, trải nghiệm
một lần mắc lỗi,…)
1. Khái niệm:
Kể lại một trải nghiệm của bản thân là kiểu bài trong đó người viết kể kể về diễn biến biến
của sự việc mà mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc.
2. Yêu cầu đối với bài văn kể một trải nghiệm
- Dùng ngôi thứ nhất để kể
- Kết hợp kể và miêu tả
- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí
- Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
3. Quy trình viết:
* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết - Xác định đề tài - Thu thập tư liệu
* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
- Tìm ý: Phác thảo một số ý cho bài viết bằng cách trả lời một số câu hỏi phù hợp với yêu cầu đề bài. - Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: Kể về các sự việc theo trình tự, kết hợp với các yếu tố miêu tả.
+ Kết bài: Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
* Bước 3: Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể trải nghiệm của mình.
* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm dựa vào bảng kiểm:
Trang 4 Các phần Nội dung kiểm tra Đạt Chưa đạt của bài viết Mở bài
Dùng ngôi thứ nhất để kể
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc Thân bài
Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan
Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí Kết hợp kể và tả
Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí Kết bài
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân
B. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
I. Đọc – hiểu (trắc nghiệm): 5,0 điểm 1. Văn bản: 1.1. Nội dung:
- Truyện đồng thoại: Bài học đường đời đầu tiên; Giọt sương đêm.
- Hồi ký: Lao xao ngày hè; Thương nhớ bầy ong. 1.2. Yêu cầu:
- Nhận biết được đặc điểm của truyện đồng thoại và kí.
- Nhận biết tác giả, tác phẩm và phương thức biểu đạt của văn bản.
- Hiểu được đặc điểm của truyện đồng thoại, kí: cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, người kể
chuyện, chủ đề, bài học qua 4 văn bản đã học.
- Tìm văn bản cùng chủ đề, cùng phương thức biểu đạt, cùng thể loại.
- Nhận biết và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết quan trọng trong văn bản. 2. Tiếng việt: 2.1. Nội dung:
- Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Biện pháp tu từ: so sánh, điệp ngữ, nhân hóa, ẩn dụ (ở các văn bản đọc hiểu chính thức ở bài 3). 2.2. Yêu cầu:
- Nhận biết và hiểu tác dụng của biện pháp tu từ trong văn cảnh cụ thể.
- Nhận biết mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

II. Làm văn tự sự: 5,0 điểm
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. C. LUYỆN TẬP ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (5.0 điểm). Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất.
Mỗi câu trả lời đúng (0.5 điểm)
Trang 5
Câu 1: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào?
a. Đất rừng phương Nam. b. Dế Mèn phiêu lưu kí.
c. Tuổi thơ im lặng d. Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
Câu 2: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào?
a. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.
b. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,
c. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.
d. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người.
Câu 3 : Vị ngữ trong câu: “Tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống” là: a. Hai cụm động từ. b. hai cụm danh từ. c. Hai cụm tính từ. d. một cụm động từ
Câu 4: Trong văn bản (Giọt sương đêm), tại sao sau đêm sương, Bọ Dừa lại quyết định về quê?
a. Vì đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về quê hương.
b. Vì đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về bạn bè.
c. Vì đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về nghề nghiệp.
d. Vì đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về đồng trúc quê hương.
Câu 5: Văn bản Lao xao ngày hè thuộc thể loại nào? a. Hồi kí. b. Bút kí. c. Truyện ngắn. d. Nhật kí.
Câu 6. Văn bản Lao xao ngày hè là của tác giả nào? a. Duy Khán. b. Tô Hoài. c. Nguyễn Ngọc Thuần d. Huy Cận
Câu 7: Trong câu thơ: “Trầu ơi, hãy tỉnh lại!/ Mở mắt xanh ra nào.” Cụm từ “Mắt xanh” là biện pháp tu từ nào? a. Nhân hóa b. Hoán dụ c. Ẩn dụ d. So sánh
Câu 8: Trong văn bản “Thương nhớ bầy ong”, sự khác biệt giữa những đõ ong hiện tại và quá
khứ xuất hiện từ lúc nào?
a. Sau khi ông của nhân vật tôi mất.
b. Sau khi bố của nhân vật tôi mất.
c. Sau khi chú của nhân vật tôi mất.
d. Sau khi đàn ong bị ném đất vụn lên.
Câu 9: Văn bản "Lao Xao ngày hè" viết theo phương thức biểu đạt nào? a. Miêu tả b. Tự sự c. Nghị luận d. Miêu tả và tự sự
Câu 10. Câu: Sau nhà có hai cái đõ ong “sây” lắm, sử dụng biện pháp tu từ nào? a. Hoán dụ b. So sánh c. Ẩn dụ d. Nhân hóa
II. Phần Tập làm văn:
Kể lại một trải nghiệm của bản thân (Trải nghiệm một lần làm việc tốt)
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm: Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu
trả lời đúng (0.5 điểm)
Câu 1
: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên thuộc thể loại?
a. Hồi kí b. Truyện ngắn. c. Truyện đồng thoại. d. Truyện dài.
Câu 2: Văn bản “Giọt sương đêm” của tác gải nào” a. Tô Hoài
b. Trần Đức Tiến c. Trần Đăng Khoa d. Xuân Quỳnh
Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào sử dụng phổ biến trong truyện đồng thoại? Trang 6 a. So sánh b. Điệp ngữ c. Ẩn dụ d. Nhân hóa
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?
a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.
c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
d. Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả.
Câu 5: Hành động thể hiện sự vị tha của Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” là:
a. Dế Choắt dù bị mổ oan nhưng không trách mà còn khuyên nhủ Dế Mèn.
b. Dế Choắt không đi trêu chị Cốc cùng Dế Mèn.
c. Dế Choắt bỏ qua chuyện Dế Mèn chê mình xấu xí, yếu ớt.
d. Dế Choắt không giận vì Dế Mèn không chịu đào hang, đào ngách cho mình.
Câu 6: Văn bản Lao xao ngày hè thể hiện tình cảm gì của tác giả?
a. Thái độ trân trọng đối với những giá trị hết sức bình dị mà cao quý của cuộc sống.
b. Sự quan sát tinh tường, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến cảnh sắc quê hương.
c. Vốn hiểu biết phong phú về cảnh vật làng quê và lòng yêu mến quê hương, đất nước, con người làng quê.
d. Sự cảm thông sâu sắc và chia sẻ những thiếu thốn đối với lớp trẻ lớn lên ở làng quê.
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ.
a. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên. (Duy Khán)
b. Cả làng xóm hình như (…) cùng thức với giời, với đất. (Duy Khán)
c. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. (Duy Khán)
d. Lần này nó chửa kịp ăn, những mũi tên đen, mang hình đuôi cá từ đâu bay tới.”
Câu 8: Câu nào sau đây có mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ? a. Hoa nở b. Chim hót.
c. Những bông hoa cúc nở vàng rục cả khu vườn d. Lá cây xào xạc.
Câu 9: Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong các dòng thơ dưới đây là:
Đã ngủ rồi hả trầu? Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu mày đi ngủ (Trần Đăng Khoa)
a. Thể hiện sự yêu thương, trìu mến, thân thiết, gần gũi giữa cậu bé và cây trầu.
b. Trò chuyện xưng hô với trầu như đối với người.
c. Cây trầu là bạn cậu bé.
d. Cây trầu trở nên gần gũi với con người.
Câu 10: Các sự việc trong văn bản Thương nhớ bầy ong được kể theo trình tự nào?
a. Theo diễn biến của sự việc
b. Theo trình tự không gian
c. Theo trình tự thời gian
d. Theo hành trình của bầy ong
II. Phần Tập làm văn:
Kể lại một trải nghiệm của bản thân (Trải nghiệm một lần em mắc lỗi) HẾT Trang 7