Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Địa Lý lớp 6 năm học 2018 - 2019 - Đề số 1

Câu 1: Trình bày thành phần của không khí? Câu 2: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng? Câu 12: Trình bày khái niệm sông, hồ? Nêu lợi ích của sông và lợi ích của hồ? Câu 13: Tại sao nước biển và đại dương có vị mặn? Câu 14: Trình bày các hình thức vận động của nước biển và đại dương? Câu 3:Nêu nguồn gốc, tính chất của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Thông tin:
7 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Địa Lý lớp 6 năm học 2018 - 2019 - Đề số 1

Câu 1: Trình bày thành phần của không khí? Câu 2: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng? Câu 12: Trình bày khái niệm sông, hồ? Nêu lợi ích của sông và lợi ích của hồ? Câu 13: Tại sao nước biển và đại dương có vị mặn? Câu 14: Trình bày các hình thức vận động của nước biển và đại dương? Câu 3:Nêu nguồn gốc, tính chất của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

ĐỀ CƢƠNG ÔN TP HC K 2
MÔN ĐỊA LÝ LP 6
Câu 1: Trình bày thành phn ca không khí?
Tr li:
- Thành phn ca không khí gm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- ợng hơi nước sinh ra mây, mưa. . .
Câu 2: Lp v khí gm my tầng? Nêu đặc điểm tng tng?
Tr li:
Lp v khí gm 3 tng
*Tầng đối lưu: 016km, khong 90% không khí tp trung tng này.
+ K. khí chuyển động theo chiu thẳng đứng.
+ Nhiệt độ gim dn khi lên cao (TB lên cao 100m nhiệt độ gim 0, 6
0
C)
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sm chp, . . . .
- Tầng bình u: 16(80km lp ô- dôn ngăn cản nhng tia bc x hi cho
con người và sinh vt.
- Các tng cao ca khí quyn: trên 80 km không khí rt loãng.
Câu 3: Nêu ngun gc, tính cht ca các khi knóng, lnh, đại dƣơng,
lục địa?
*Khi khí nóng: hình thành ng vĩ độ thp, nhiệt độ tương đối cao.
*Khi khí lnh: hình thành vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thp.
*Khi khí đại dương: hình thành biển và đại dương, độ m ln.
*Khi khí lục địa: hình thành trên lục địa, tương đối khô
Câu 4: Thi tiết là gì? Khí hu là gì? Nêu s khác nhau gia thi tiết và khí
hu?
* Thi tiết
- s biu hin các hiện tượng khí tượng một địa phương trong một thi
gian ngn.
- Thi tiết luôn thay đổi.
* Khí hu.
- s lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết một địa phương trong một thi gian
dài.
- Tương đối n định.
*S khác nhau gia thi tiết và khí hu:
Thi tiết
Khí hu
- s biu hin các hiện tượng khí
ng một địa phương trong một thi
gian ngn.
- Luôn luôn thay đổi.
- s lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết
một địa phương trong một thi gian
dài.
- C định hơn.
Câu 6: Nhiệt độ không khí gì? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày,
tháng, năm.
*Nhiệt độ không khí: là độ nóng lnh ca không khí.
Cách tính t
o
TB :
t
o
TB ngày = Tng nhiệt độ các lần đo
S lần đo
t
o
TBtháng = Tng t
o
các ngàytrongtháng
S ngày trong tháng
t
o
TB năm = Tng t
o
các tháng trong năm
12
Câu 7: Trình bày s thay đổi ca nhiệt đ không khí?
a) Theo v trí hay xa bin:
Nhiệt độ KK nhng min nm gn bin nm sâu trong lục địa s khác
nhau.
b) Theo độ cao:
- Trong tầng đối lưu: càng lên cao nhiệt độ
không khí càng gim.
c)Theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí gim dần theo vĩ độ
- Vùng vĩ độ thp: nhiệt độ cao.
- Vùng vĩ độ cao: nhiệt độ
thp
Câu 8: Khí áp là gì? k tên các đai khí áp trên Trái Đất?
a) Khí áp:
- Không khí tuy nh nhưng vẫn trọng lượng(to ra 1 sc ép rt ln lên b
mặt trái đất sức ép đó gọi là khí áp.
b) Các đai khí áp trên bề mặt trái đất.
- 3 đai áp thấp: là XĐ, vĩ độ 60
0
bc.
- 4 đai áp cao ở độ 30
0
bc, nam và 2 cc)
c) Tp v hình và điền các đai khí áp vào hình vẽ. (Hình 50 sgk)
Câu 9: Gió là gì? trình bày phm vi hoạt động, ng thi và nguyên nhân
sinh ra gió tín phong và gió tây ôn đới?
* Gió.
- Không khí luôn luôn chuyển động t nơi áp cao về nơi áp thấp. S chuyn
động ca không khí sinh ra gió.
- Các loi gió chính:
* Gió tín phong:
- Thổi quanh năm một chiu t vĩ độ 30 bc và nam v xích đạo.
- ng: + Bán cu bắc: hướng đông bắc- tây nam
+ Bán cu nam:hướng đông nam- tây bc.
- Nguyên nhân:do s chênh lch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bc và nam vi vùng
xích đạo.
*Gió Tây ôn đới
- Thổi quanh năm một chiu t vĩ độ 30 bc và nam v vĩ độ 60 bc và nam.
- ng: + Bán cu bắc: hướng tây nam- đông bắc
+ Bán cu nam:hướng tây bc- đông nam
- Nguyên nhân:do s chênh lch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bc và nam vi vùng
vĩ độ 60 bc và nam. .
Câu 10: Trình bày s phân b ợng mƣa trên trái đất?
S phân b ợng mưa trên thế gii: Phân b không đồng đều.
- Mưa nhiều vùng xích đạo
- Mưa ít ở vùng cc và gn cc, vùng sâu trong nội đa.
Câu 11: Trình bày đặc điểm khí hu của đới nóng, đới ôn hòa và đới lnh?
a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Quanh năm nóng
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- ợng mưa TB: 1000mm - 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Có nhiệt độ trung bình
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
- ợng mưa TB: 500 - 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Có nhiệt độ trung bình rt lnh, băng tuyết quanh năm.
- Gió đông cực thi thường xuyên. ợng mưa 500mm.
Câu 12: Trình bày khái nim sông, h? Nêu li ích ca sông li ích ca
h?
*Sông: là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên b mt lục địa.
Li ích ca sông: cung cấp nước cho sn xut sinh hot, làm đường giao
thông, nuôi trng khai thác thy sn, bồi đắp phù sa cho đồng bng châu th. .
.
*H: là nhng khoảng nước đọng và sâu trong đất lin.
- Tác dng ca hồ: Điều hòa dòng chy, i tiêu, giao thông, phát điện. . .
- To các phong cảnh đẹp, khí hu trong lành, phc v nhu cầu an dưỡng,
ngh ngơi, du lch.
Câu 13: Tại sao nƣớc biển và đại dƣơng có vị mn?
- c biển đại dương v mn cha mui. Độ mui này do: Nước
sông hòa tan các loi mui t đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ mui ca biển các đại dương không giống nhau: Tùy thuc vào ngun
c chy vào bin nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nh.
VD: - Bin VN: 33%
0
- Bin Ban tích: 32%
0
.
- Bin Hng Hi: 41%
0
.
Câu 14: Trình bày các hình thc vận đng của nƣớc biển và đại dƣơng?
- Có 3 s vận động chính:
a) Sóng:
- Là hình thức dao động ti ch của nước biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra sóng bin bin ch yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy
bin sinh ra sóng thn.
b) Thy triu:
- Là hiện tượng nước bin lên xung theo chu k
- Nguyên nhân sinh ra thy triu là do sc hút ca mặt trăng và mặt tri.
c) Các dòng bin:
- Là những dòng nước chy trên biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra dòng bin do các loi gió thổi thường xuyên trái đất
như gió tín phong , tây ôn đới
- Có 2 loi dòng bin:
+ Dòng bin nóng.
+ Dòng bin lnh.
- Các dòng bin có ảnh hưởng lớn đến khí hậu nơi chúng chảy qua.
Phn bài tp:
- V hình, điền tên các đai khí áp (Hình 50 trang 58)
- V hình điền tên các loại gió chính trên trái đất (Hình 51 trang 59)
- V hình điền tên các đới khí hậu chính trên trái đất (Hình 58 trang 67)
- So sánh lưu vực tổng lượng nước chy ca sông Hng sông công
(bng sgk/71)
- Bài tp nhn xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (bài thực hành trang 65)
* Bài tp: Tính nghiệt độ theo độ cao
d: Mt ngn núi cao 3000m. Hãy tính nhiệt độ của đỉnh núi nếu nhiệt độ
i chân núi là 25
0
C. Biết rng c lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm đi 0,
6
0
C.
Gii:
C lên cao 100m nhiệt độ không khí gim 0, 6
0
C
Vy lên cao 3000m nhiệt độ không khí giảm đi:
(3000 x 0, 6) : 100 = 18
0
C
Nhiệt độ trên đỉnh núi là: 25
0
C - 18
0
C = 7
0
C
Tham khảo đề thi hc kì 2 lp 6:
| 1/7

Preview text:

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6
Câu 1: Trình bày thành phần của không khí? Trả lời:
- Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Lượng hơi nước sinh ra mây, mưa. . .
Câu 2: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng? Trả lời:
Lớp vỏ khí gồm 3 tầng
*Tầng đối lưu: 016km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này.
+ K. khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (TB lên cao 100m nhiệt độ giảm 0, 60C)
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp, . . . .
- Tầng bình lưu: 16(80km có lớp ô- dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật.
- Các tầng cao của khí quyển: trên 80 km không khí rất loãng.
Câu 3: Nêu nguồn gốc, tính chất của các khối khí nóng, lạnh, đại dƣơng, lục địa?
*Khối khí nóng: hình thành ở vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.
*Khối khí lạnh: hình thành ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp.
*Khối khí đại dương: hình thành ở biển và đại dương, độ ẩm lớn.
*Khối khí lục địa: hình thành ở trên lục địa, tương đối khô
Câu 4: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? * Thời tiết
- Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn.
- Thời tiết luôn thay đổi. * Khí hậu.
- Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở một địa phương trong một thời gian dài.
- Tương đối ổn định.
*Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu: Thời tiết Khí hậu
- Là sự biểu hiện các hiện tượng khí - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết
tượng ở một địa phương trong một thời ở một địa phương trong một thời gian gian ngắn. dài. - Luôn luôn thay đổi. - Cố định hơn.
Câu 6: Nhiệt độ không khí là gì? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
*Nhiệt độ không khí: là độ nóng lạnh của không khí. Cách tính to TB :
toTB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo Số lần đo
toTBtháng = Tổng to các ngàytrongtháng Số ngày trong tháng
toTB năm = Tổng to các tháng trong năm 12
Câu 7: Trình bày sự thay đổi của nhiệt độ không khí?
a) Theo vị trí hay xa biển:
Nhiệt độ KK ở những miền nằm gần biển và nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau. b) Theo độ cao:
- Trong tầng đối lưu: càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
c)Theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giảm dần theo vĩ độ
- Vùng vĩ độ thấp: nhiệt độ cao.
- Vùng vĩ độ cao: nhiệt độ thấp
Câu 8: Khí áp là gì? kể tên các đai khí áp trên Trái Đất? a) Khí áp:
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng(tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề
mặt trái đất sức ép đó gọi là khí áp.
b) Các đai khí áp trên bề mặt trái đất.
- 3 đai áp thấp: là XĐ, ở vĩ độ 600 bắc.
- 4 đai áp cao ở vĩ độ 300 bắc, nam và 2 cực)
c) Tập vẽ hình và điền các đai khí áp vào hình vẽ. (Hình 50 sgk)
Câu 9: Gió là gì? trình bày phạm vi hoạt động, hƣớng thổi và nguyên nhân
sinh ra gió tín phong và gió tây ôn đới? * Gió.
- Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyển
động của không khí sinh ra gió. - Các loại gió chính: * Gió tín phong:
- Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về xích đạo.
- Hướng: + Bán cầu bắc: hướng đông bắc- tây nam
+ Bán cầu nam:hướng đông nam- tây bắc.
- Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng xích đạo. *Gió Tây ôn đới
- Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về vĩ độ 60 bắc và nam.
- Hướng: + Bán cầu bắc: hướng tây nam- đông bắc
+ Bán cầu nam:hướng tây bắc- đông nam
- Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng vĩ độ 60 bắc và nam. .
Câu 10: Trình bày sự phân bố lƣợng mƣa trên trái đất?
Sự phân bố lượng mưa trên thế giới: Phân bố không đồng đều.
- Mưa nhiều ở vùng xích đạo
- Mưa ít ở vùng cực và gần cực, vùng sâu trong nội địa.
Câu 11: Trình bày đặc điểm khí hậu của đới nóng, đới ôn hòa và đới lạnh?
a) Đới nóng: (Nhiệt đới) - Quanh năm nóng
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Có nhiệt độ trung bình
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
- Lượng mưa TB: 500 - 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm.
- Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm.
Câu 12: Trình bày khái niệm sông, hồ? Nêu lợi ích của sông và lợi ích của hồ?
*Sông: là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Lợi ích của sông: cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, làm đường giao
thông, nuôi trồng khai thác thủy sản, bồi đắp phù sa cho đồng bằng châu thổ. . .
*Hồ: là những khoảng nước đọng và sâu trong đất liền.
- Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện. . .
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.
Câu 13: Tại sao nƣớc biển và đại dƣơng có vị mặn?
- Nước biển và đại dương có vị mặn vì chứa muối. Độ muối này là do: Nước
sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nguồn
nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. VD: - Biển VN: 33%0 - Biển Ban tích: 32%0. - Biển Hồng Hải: 41%0.
Câu 14: Trình bày các hình thức vận động của nƣớc biển và đại dƣơng?
- Có 3 sự vận động chính: a) Sóng:
- Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
b) Thủy triều:
- Là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kỳ
- Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của mặt trăng và mặt trời. c) Các dòng biển:
- Là những dòng nước chảy trên biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất
như gió tín phong , tây ôn đới - Có 2 loại dòng biển: + Dòng biển nóng. + Dòng biển lạnh.
- Các dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu nơi chúng chảy qua. Phần bài tập:
- Vẽ hình, điền tên các đai khí áp (Hình 50 trang 58)
- Vẽ hình điền tên các loại gió chính trên trái đất (Hình 51 trang 59)
- Vẽ hình điền tên các đới khí hậu chính trên trái đất (Hình 58 trang 67)
- So sánh lưu vực và tổng lượng nước chảy của sông Hồng và sông Mê công (bảng sgk/71)
- Bài tập nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (bài thực hành trang 65)
* Bài tập: Tính nghiệt độ theo độ cao
Ví dụ: Một ngọn núi cao 3000m. Hãy tính nhiệt độ của đỉnh núi nếu nhiệt độ
dưới chân núi là 250C. Biết rằng cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm đi 0, 60C. Giải:
Cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0, 60C
Vậy lên cao 3000m nhiệt độ không khí giảm đi: (3000 x 0, 6) : 100 = 180C
Nhiệt độ trên đỉnh núi là: 250C - 180C = 70C
Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6: