











Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ Câu 1:
Cho biết những số liệu dưới đây của hệ thống tài khoản quốc gia của một nền kinh tế
(đơn vị tính: Tỷ đồng) Năm 2000 2001
Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa, dịch vụ 2.200 2.300
Chi tiêu của hộ gia đình 22.150 22.000
Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ 6.700 7.000 Đầu tư 2.820 3.000
Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ 9.580 9.400
Các khoản trợ cấp cho người dân 500 500
Thu nhập ròng từ nước ngoài 7.000 6.500
a. Tính GDP của năm 2000 và năm 2001 theo phương pháp chi tiêu
b. Tính GNP của năm 2000 và năm 2001 (GDP + thu nhập ròng nước ngoài)
c. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2001 theo GDP GDP2001
tốc độ tăng trưởng kinh tế g2001 = (GDP2000−1)*100%
Câu 2: Vào ngày 1/4/2018, một khách sạn đạt doanh thu 40 triệu đồng.
Các chi phí đầu vào: 10 triệu đồng, Khấu hao: 500.000 đồng,
Thuế doanh thu: 4 triệu đồng
Tích lũy để đầu tư trong tương lai: 10 triệu đồng Còn lại
là thu nhập của chủ khách sạn. Thuế thu nhập cá nhân là 15%.
Hãy tính đóng góp của chủ khách sạn vào các chỉ tiêu sau:
a. GDP (theo phương pháp Giá trị gia tăng)
b. Sản phẩm quốc dân ròng c. Thu nhập quốc dân
d. Thu nhập cá nhân và Thu nhập khả dụng
Câu 3(D6): Giả sử một nền kinh tế đóng chỉ tiêu dùng 3 loại sản phẩm với mức giá và số
lượng tương ứng như sau: Năm Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C số lượng đơn giá số lượng đơn giá số lượng đơn giá 1999 20 2.500 50 4.000 75 200 2000 15 2.500 50 4.600 77 200 2001 25 2.250 50 3.800 80 300
Lấy năm 1999 là năm gốc
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng của năm 1999, 2000 và 2001
b. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2000 và năm 2001 và cho biết năm 2000 và 2001 nền kinh tếđã
xảy ra tình trạng lạm phát, giảm phát hay giảm lạm phát.
Câu 4: Giả sử hàm tiêu dùng C = 100 + 0.75Yd, hàm đầu tư I = 150 – 10i, hàm chi tiêu của
Chính phủ G = 50, hàm số thuế T = 10 + 0.1Y, xuất khẩu là 70, hàm nhập khẩu IM = 30 + 0.2Y
a. Viết phương trình hàm tổng cầu (1.5 điểm) AD = C+I+G+NX
Thay Yd = Y – T = Y – (10 + 0.1Y) = 0.9Y - 10
b. Cho i = 5%, tính sản lượng cân bằng (1 điểm)
c. Hãy viết phương trình và vẽ đồ thị của đường IS (1.5 điểm)
Câu 5 (Đ2): Trong một nền kinh tế đóng, thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
được biểu diễn bởi các thông số sau (đơn vị tính: tỷ đồng) Đường IS biểu diễn cân
bằng của thị trường hàng hóa: AD = Y
Đường LM biểu diễn cân bằng của thị trường tiền tệ: MS = MD C = 100 +0.75Yd T = 0.2Y I = 150 – 10i G = 200 MS = 200 MD = 50 + 0.2Y – 8i
a. Xác định hàm tiết kiệm cá nhân và hàm tổng cầu của nền kinh tế (1 điểm)
b. Viết phương trình biểu diễn đường IS, LM (1 điểm)
c. Xác định mức lãi suất và sản lượng cân bằng của thị trường hàng hóa – tiền tệ và vẽ đồ thị minh họa (2 điểm)
Câu 6: (Đ1) Giả sử một nền kinh tế đóng chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm với mức giá và sản
lượng tương ứng như sau: Năm Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C số lượng đơn giá số lượng đơn giá số lượng đơn giá 2015 10 2000 100 550 68 300 2016 12 2100 110 560 63 310 2017 15 2150 105 540 67 320
Lấy năm 2015 là năm gốc
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2015 và 2016
b. Tính Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2016
c. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2016 theo GDP danh nghĩa so với năm 2015
Câu 10: (4 điểm) Trong một nền kinh tế đóng, giá cả, lãi suất (i %), tỷ giá hối đoái không đổi. Các hàm dự kiến sau : C = 200 + 0,8Yd I = 116 – 36i G = 700 T = 100 + 0,2Y MS = 1570 MD = 800 + 0,35Y – 35i
a. Xác định Phương trình đường IS và LM
b. Xác định mức sản lượng và lãi suất cân bằng của thị trường hàng hóa và tiền tệ
Câu 7: (4 điểm) Trong một nền kinh tế đóng không có Chính phủ, C0=30, MPC = 0.75
1. Viết hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm tương ứng:
2. Tính thu nhập khả dụng vừa đủ:
3. Ngoài ra, đầu tư trong nước là 100, tính sản lượng cân bằng: Y0
4. Giả sử nền kinh tế có thêm vai trò của Chính phủ. Chi tiêu của Chính phủ:50, thuế độc
lập với thu nhập T. Để sản lượng cân bằng Y0’ > Y0, mức thuế phải thỏa mãn điều kiện gì?
Câu 6: (4 điểm)
Hãy giải thích xem mỗi biến cố sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, tổng
cung dài hạn, đường tổng cầu, cả hai hay không đường nào và giải thích ngắn gọn:
a. Các nhà đầu tư lạc quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
b. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh (xét một nước nhập khẩu dầu mỏ).
c. Chính phủ giảm đánh thuế vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu.
d. Chính phủ tăng thuế đành vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
e. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân.
f. Các hộ gia đình quyết định tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào triển vọng việc làm
và thu nhập trong tương lai.
g. Việt Nam vừa đưa được nhiều lao động ra làm việc ở nước ngoài.
h. Thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm chi tiêu của các hộ gia đình. Câu 5: (4 điểm) Yd 0 600 1200 1800 2400 3000 C 300 660 1020 1380 1740 2100
a) Tính mức tiêu dùng tự định và mức tiết kiệm tại mỗi mức thu nhập khả dụng (1.5 điểm)
b) Tính MPC, MPS và xác định hàm tiêu dùng, hàm tiết kiệm (1.5 điểm)
c) Tính APC của hộ gia đình tại mỗi mức thu nhập khả dụng (1 điểm)
Câu 5.1: (4 điểm)
Giả sử trong một chuỗi cung ứng có 3 nhà sản xuất kinh doanh chính, với các hoạt động
trao đổi hàng hóa diễn ra như sau:
- Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất và bán nông sản cho nhà máy chế biến với giá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp thương mại mua nông sản đã qua chế biến với giá 4 tỷ đồng, sau đó bán
lại cho người tiêu dùng với giá 6 tỷ đồng Yêu cầu:
a) Tính phần giá trị gia tăng mỗi đơn vị kinh tế trong chuỗi giao dịch này tạo ra và vẽ
mô hình biểu diễn phần đóng góp vào tổng GDP của từng đơn vị kinh tế (1.5 điểm)
b) Tính tổng GDP của chuỗi cung ứng này theo phương pháp chi tiêu và phương pháp VAT (1 điểm)
c) Giả sử nền kinh tế đóng, với chi tiêu hộ gia đình là 6 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ
là 3 tỷ đồng và đầu tư là 2 tỷ đồng. Tổng cung của nền kinh tế là 12 tỷ đồng.
i. Tính tổng cầu của nền kinh tế. (0.5đ) ii. Nền kinh tế có đạt
mức cân bằng không? Vẽ đồ thị minh họa
ĐÁP ÁN ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ CÂU 1 a. GDP = C + G + I + EX – IM
GDP (2000) = 22.150 + 2.200 + 2.820 + 6.700 – 9.580 GDP (2000) = 24.290
GDP (2001) = 22.000 + 2.300 + 3.000 + 7.000 - 9.400 GDP (2001) = 24.900 b.
GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài GNP (2000) = 24.290 + 7.000 GNP (2000) = 31.290 GNP (2001) = 24.900 + 6.500 GNP (2001) = 31.400 c.
tốc độ tăng trưởng kinh tế g2001 = (GDP2001 /GDP2000 – 1)*100%
g2001 = (24.900/24.290 – 1) )*100% g2001 = 2.5% CÂU 2 a.
Giá trị gia tăng = Giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra – Chi phí hàng hóa trung gian
(hoặc chi phí đầu vào)
Đóng góp của khách sạn vào GDP (theo PP GTGT)
= doanh thu – chi phí đầu vào = 40 – 10 GDP = 30 triệu đồng b.
vì không có yếu tố nước ngoài nên GNP = GDP
Sản phẩm quốc dân ròng NNP = GNP – Khấu hao
NNP = GDP – khấu hao = 30 – 0.5 NNP= 29.5 triệu đồng c.
Thu nhập quốc dân: NI = NNP – Thuế gián thu NI = 29.5 – 4 NI = 25.5 triệu đồng d.
Thu nhập cá nhân PI = 25.5 – 10 = 15.5 triệu đồng e.
Thuế thu nhập cá nhân T = t*PI = 15%*15.5 = 2.325 triệu đồng
Thu nhập khả dụng Yd = PI – T = 15.5 – 2.325 = 13.175 triệu đồng CÂU 3 a.
1999 là năm gốc CPI1999 = 100 CPI2000 = CPI2000 = 111.32 CPI2001 = (20x2.250+50x3.800+75x300)/ CPI2001 = 97.2
b. tỷ lệ lạm phát (năm t) = (CPIt/CPIt-1 – 1)*100%
tỷ lệ lạm phát (năm 2000) = (CPI2000/CPI1999– 1)*100%
CPIT= it q0ti ×100 ∑ pi
tỷ lệ lạm phát (năm 2000) = 11.32% ∑ p0q0
Năm 2000, nền kinh tế xảy ra lạm phát
tỷ lệ lạm phát (năm 2001) = (CPI2001/CPI2000– 1)*100%
tỷ lệ lạm phát (năm 2001) = - 12.71%
Năm 2001, nền kinh tế xảy ra giảm phát (tỷ lệ lạm phát <0) CẬU 4
a. Thay Yd = Y – T = Y – (10 + 0.1Y) = 0.9Y - 10
C = 100 + 0.75(0.9Y-10) = 92.5 + 0.675Y
Thay NX = EX – IM = 70 – (30 + 0.2Y) = 40 – 0.2Y AD = C + I + G + NX
AD = 92.5 + 0.675Y + 150 – 10i + 50 + 40 - 0.2Y AD = 332.5 + 0.475Y – 10i
b Thay i = 5% AD = 332 +0.475Y
Tại mức sản lượng cân bằng Y0 = AD0 = 332 +0.475Y0 Y0 = 332/ (1 – 0.475) Y0 = 632.38
c Đường IS biểu diễn mức cân bằng của thị trường hàng hóa: AD = Y
AD = 332.5 + 0.475Y – 10i = Y
suy ra: 332.5 – 10i = 0.525Y
phương trình IS: i = 33.25 – 0.0525Y hoặc Y = 633 – 19i
Vẽ đồ thị đường IS vẽ đúng hình – 0.25 đ % thêm số liệu minh CÂU 5: a.
MPS = 1-MPC = 1 – 0.75 = 0.25
Yd = Y – T = Y – 0.2Y = 0.8Y
hàm tiết kiệm: S = - C0 + MPS.Yd
S = - 100 + 0.25*0.8Y = - 100 +0.2Y Tổng cầu AD = C + I + G
AD = 100 +0.75*0.8Y + 150 – 10i + 200 AD = 450 + 0.6Y – 10i b.
Đường IS biểu diễn cân bằng của thị trường hàng hóa: AD = Y
phương trình IS: AD = Y = 450 + 0.6Y – 10i 0.4Y = 450 – 10i
Y = 1125 – 25i hoặc i = 45 – 0.04Y
Đường LM biểu diễn cân bằng của thị trường tiền tệ: MS = MD
Phương trình LM: 200 = 50 + 0.2Y – 8i 0.2Y = 150 + 8i
Y = 750 + 40i hoặc i = 0.025Y– 18.75 c.
Cân bằng thị trường hàng hóa tiền tệ: IS = LM 1125 – 25i = 750 + 40i
i0 = (1125-750)/(40+25) = 5.76% Y0 = 750 + 40i0 Y0 = 750 + 40*5.76 = 980.4 Y Vẽ đồ thị minh họa LM CÂU 6 a. GDP danh nghĩa = ΣPitQit
GDPn(t) = PAt QAt + PBtQBt + PCtQCt
GDPn (2015) = 10x2000 + 100x550 + 68x300 GDPn (2015) = 95.400
GDPn (2016) = 12x2100+110x560+63x310 GDPn (2016) = 106.330 GDP thực tế = ΣPi0Qit
GDPr(t) = PA0 QAt + PB0QBt + PC0QCt
GDPr(2015) = GDPn (2015) = 95.400
GDPr(2016) = 12x2000+110x550+63x300 = 103.400 b. DGDP (2016) = GDPn/GDPr *100%
DGDP (2016) = 106.330/103.400*100%
DGDP (2016) = 102.83 (hoặc 103) c.
tốc độ tăng trưởng kinh tế g2016 = (GDP2016 /GDP2015 – 1)*100%
g2016 = (106.330/95.400– 1) )*100% g2016 = 11.5% Câu 10
Câu 10: (4 điểm) Trong một nền kinh tế đóng, giá cả, lãi suất (i %), tỷ giá hối đoái không đổi.
Các hàm dự kiến sau : AD = C + I + G
C = 200 + 0,8Yd I = 116 – 36i G = 700 T = 100 +0,2Y MS = 1570 MD = 800 + 0,35Y – 35i
a. Xác định Phương trình đường IS và LM
b. Xác định mức sản lượng và lãi suất cân bằng của thị trường hàng hóa và tiền tệ a
C = C0 + MPC Yd = 200 + 0.75 (Y –100) C = 125 + 0,75Y
AD = C + I + G = 125 + 0,75Y + 200 – 25i + 100
AD = 425 + 0.75 Y - 25i tổng cầu
Đường IS: AS = AD Y = 425 + 0.75 Y - 25i
0.25 Y = 425 – 25i (hoặc Y = 1700 – 100i hoặc i = 17 – 0.01Y)
cân bằng thị trường hàng hóa, tiền tệ: IS = MD
Y = 1700 – 100i = 1100 + 200i i = 2, Y = 1500 b
Y = 1500 Đường IS: Y = 475 + 0.75 Y - 25i Y = 1900 – 100i
Cân bằng thị trường hàng hóa, tiền tệ: IS = MD
Y = 1900 – 100i = 1100 + 200i i = 2.67 Y = 1633
Đường IS biểu diễn cân bằng của thị trường hàng hóa: AD = Y Đường LM biểu diễn
cân bằng của thị trường tiền tệ: MS = MD Câu 7 a.
Hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC Yd C = 30 + 0.75Y
MPS = 1 – MPC = 1 – 0.75 = 0.25
hàm tiết kiệm S = - C0 + MPS Yd C = - 30 + 0.25Y b.
Thu nhập vừa đủ là thu nhập để C = Yd
C = Yd C = 30 + 0.75Y = Y 30 = 0.25 Y Y = 30/0.25 = 120 c.
Tổng cầu: AD = C + I AD = 30 + 0.75Y + 100 = 130 + 0.75Y
Sản lượng cân bằng Y0 = AD0
Y0 = 130 + 0.75Y0 Y0 = 130/(1 – 0.75) = 520 d.
AD’ = C + I + G = 30 + 0.75 (Y – T) + 100 + 52.5 = 182.5 + 0.75Y – 0.75T
Y’0 = AD’0 Y’0 = 182.5 + 0.75Y’0 – 0.75T Y’0 = 730 – 3T
Y’0 > Y0 730 – 3T > 520 T < 210/3 T<70 Câu 6 a.
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
do các doanh nghiệp chi tiêu nhiều hơn cho đầu tư b.
Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
do chi phí sản xuất tăng c.
Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải
do chi phí sản xuất giảm d.
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải do các hộ gia đình có
xu hướng thay thế hàng tiêu dùng nhập khẩu đắt hơn bằng
hàng sản xuất trong nước. e.
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải do các hộ gia đình
có mức thu nhập sau thuế lớn hơn và sẵn sàng tiêu dùng nhiều hơn. f.
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
do các hộ gia đình tiêu dùng ít hơn. g.
Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang trái
do quy mô của lao động trong nước giảm. h.
Đường tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển sang trái
do chi tiêu hộ gia đình giảm
Câu 5.1: 4 điểm
a. Giá trị gia tăng của HTX: 3 tỷ đồng 0.25đ
Giá trị gia tăng của nhà máy chế biến: 4 – 3 = 1 tỷ đồng 0.25đ
Giá trị gia tăng của DN thương mại: 6 – 4 = 2 tỷ đồng 0.25đ Mô hình 0.75đ 3 tỷ hợp tác xã Nông sản Nhà máy chế biến Nông sản chế biến
Biểu diễn đúng cấu trúc: 0.25đ, xác định được hàng hóa cuối cùng: 0.25
điểm, thể hiện đúng phần giá trị gia tăng của các đvi kinh tế: 0.25đ
b. GDP = tổng giá trị gia tăng 0.25đ
GDP = 3 + 1 + 2 = 6 tỷ đồng 0.25đ GDP = C + I + G + X 0.25đ
C = chi tiêu của hộ gia đình = 6 tỷ 0.25đ c AD = C + I + G 0.25đ
AD = 6 + 2 + 3 = 11 tỷ đồng 0.25đ
trạng thái cân bằng của nền kinh tế xảy ra khi AS = AD 0.25đ
AS = 12 tỷ > AD nền kinh tế thừa cung 0.25đ Vẽ mô hình 0.5đ
Câu 5: 4 điểm Yd 0 600 1200 1800 2400 3000 C 300 660 1020 1380 1740 2100 S - -60 180 420 660 900 300 APC 0 1.1 0.85 0.7667 0.725 0.7
a Mức tiêu dùng tự định C0 là mức tiêu dùng tại 0.25đ Yd = 0
Mức tiêu dùng tự định C0 = 300 0.25đ S = Yd – C 0.25đ
Mỗi 2 kết quả đúng theo bảng tính trên:0.25đ 3 x 0.25đ = 0.75đ b Tính MPC = ΔC/ΔYd 0.25đ MPC = (660-300)/(600-0) = 0.6 0.25đ Tính MPS = 1 - MPC 0.25đ MPS = 0.4 0.25đ MPC = 300 + 0.6Yd 0.25đ MPS = -300 + 0.4Yd 0.25đ c APC = C/Yd 0.25đ
Mỗi 2 kết quả đúng theo bảng tính trên:0.25đ 3 x 0.25đ = 0.75đ