Đề cương ôn tập kết thúc học phần kinh tế chính trị | Trường Đại học Cần Thơ
Đặc điểm các trường phái, học thuyết KTCGT trong lịch sử CN Trọng Thương. Hệ thống lý luận KTCT ầu tiên nghiên cứu về nền sản xuất TBCN.Đề cao vai trò hoạt ộng thương mại ặc biệt là ngoại thương.Hàng hóa là gì, thuộc tính của hàng hóa. Nhà nước sử dụng quyền lực của mình ể thúc ẩy phát triển của hoạt ộng thương nghiệp. Tài liệu giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác - Lênin (ML016)
Trường: Đại học Cần Thơ
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KINH TẾ CH˝NH TRỊ
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LENIN
*Đặc iểm các trường phái, học thuyết KTCGT trong lịch sử CN Trọng Thương
- Hệ thống lý luận KTCT ầu tiên nghiên cứu về nền sản xuất TBCN
- Đề cao vai trò hoạt ộng thương mại ặc biệt là ngoại thương
- Nhà nước sử dụng quyền lực của mình ể thúc ẩy phát triển của hoạt ộng thương nghiệp
Hạn chế: chưa i sâu vào bản chất, hiện tượng và quá trình KT, quá chú trọng vào hoạt ộng trao ổi, mua bán xem nhẹ vai trò của hoạt ộng sản xuất. CN Trọng Nông:
- Phát triển nhất ở Pháp
- Thừa nhận nguyên tắc trao ổi ngang giá
- Lĩnh vực nghiên cứu là sản xuất, ưa ra lý thuyết sản phẩm thuần túy ( sản phẩm ròng)
-> Chỉ có nông nghiệp mới tạo ra của cải
- Phê phán chủ nghĩa trọng thương khi quá ề cao vai trò của ồng tiền
- Ủng hộ tư tưởng tự do kinh tế
- Nhà nước không nên can thiệp vào nền kinh tế mà ể cho trật tự tự nhiên quy ịnh, iều tiết nền kinh tế và ể cho nông dân tự do sản xuất và trao ổi sản phẩm
Hạn chế: tuyệt ối hóa một mặt, một khía cạnh của nền KTXH, tuyệt ối hóa vai trò của hoạt ộng sản xuất( ặc biệt là nông nghiệp), không thấy ược vai trò của hoạt ộng thương mại ối với sự phát triển KT
Đặc iểm tiến bộ của CNTN ối với CNTT là chuyển lĩnh vực nghiên cứu từ lưu thông sang sản xuất KTCT Cổ Điển Anh:
- Chuyển ối tượng nghiên cứu từ lưu thông sang sản xuất
- Xây dựng một hệ thống lý thuyết với các phạm trù quy luật của nền KTCT
- Ủng hộ tư tưởng tự do kinh tế, chống lại sự can thiệp của nhà nước vào nền KT KTCT Mác Lênin
- Ra ời vào những năm 40 của thế kỷ XIX
- Kế thừa và phát triển những giá trị khoa học của KTCT trước ó, mà trực tiếp là KTCT cổ iển Anh
- Tìm ra và trình bày một cách khoa học các phạm trù, quy luật kinh tế chi phối nền kinh tế thị trường TBCN cũng như các phạm trù, quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường nói chung
- Lênin bổ sung những ặc iểm kinh tế của CNTB giai oạn cuối thế kỷ XIX, những vấn ề KTCT cơ bản của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
* Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác Lênin: là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao ổi mà các quan hệ này ược ặt trong sự liên hệ biện chứng với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng trong phương thức sản xuất nhất ịnh. *Mục ích nghiên cứu của KTCT Mác Lênin: phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao ổi => Chủ thể trong xã hội vận dụng những quy luật ấy một cách chủ ộng, sáng tạo, góp phần thúc ẩy sự phát triển của văn minh và sự phát triển của toàn xã hội.
*Phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác Lênin:
Trừu tượng hóa khoa học - Logíc kết hợp với lịch sử - Quan sát thống kê - Phân tích – tổng hợp - Diễn dịch – quy nạp - Hệ thống hóa - Mô hình hóa
Trong ó quan trọng nhất là phương pháp trừu tượng hóa khoa học
-TTHKH là thực hiện nghiên cứu bằng các gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, không bản chất từ ó rút ra ươc bản chất và những quy luật chi ohoois sự vật, hiện tượng
-PP logic- lịch sử: Cho phép rút ra những kết quả mang tính logic từ trong tiến trình lịch sử của các quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và trao ổi.
* Chức năng của Kinh tế chính trị Mác Lênin:
- Chức năng nhận thức:
- Thứ nhất, cung cấp những tri thức giúp con người nhận thức các hiện tượng và quá trình kinh tế trong ời sống xã hội một cách khoa học
- Thứ hai, vạch rõ bản chất và tìm ra các quy luật chi phối sự vận ộng của chúng, phân tích nguyên nhân và dự báo triển vọng, xu hướng phát triển của kinh tế và xã hội
- Thứ ba, những tri thức của kinh tế chính trị Mác Lenin còn là cơ sở khoa học ể nhận thức nội dung, bản chất của các ường lối, chính sách kinh tế.
- Chức năng thực tiễn:
- Kinh tế chính trị Mác Lenin vạch ra những quy luật và những xu hướng phát triển chung, cung cấp những tri thức mà nếu thiếu chúng sẽ không giải quyết hiệu quả những vấn ề kinh tế cụ thể.
- Chính vì thế, việc vận dụng úng ắn các quy luật kinh tế ược kinh tế chính trị
Mac Lenin chỉ sẽ chỉ góp phần iều chỉnh hành vi cá nhân hoặc các chính sách kinh tế góp phần thúc ẩy kinh tế - xã hội phát triển theo hướng tiến bộ.
- Chức năng phương pháp luận:
- Thứ nhất, kinh tế chính trị Mác Lenin trang bị tư duy khoa học, tư duy kinh tế cho người học và giúp cho họ thực hành, vận dụng các phương pháp nghiên cứu vào các hiện tượng kinh tế cụ thể
- Thứ hai, kinh tế chính trị Mác Lenin còn cung cấp những nguyên lý, phạm trù kinh tế, quy luật kinh tế,… là cơ sở khoa học cho ường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; là cơ sở lý luận của các khoa học kinh tế ngành, của các môn kinh tế chức năng.
- Chức năng tư tưởng:
- Kinh tế chính trị Mac Lenin góp phần tạo lập nền tảng tư tưởng cộng sản cho những người lao ộng tiến bộ và yêu chuộng tự do, yêu chuộng hòa bình
- Củng cố niềm tin cho những ai phấn ấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ công bằng văn minh
- Kinh tế chính trị Mac Lenin còn gps phần ắc lực xây dựng thế giới quan cách mạng và niềm tin sâu sắc của người học vào con ường cách mạng mà Chủ tịch HCM, ĐSCVN và ND ta ã lựa chọn
CHƯƠNG 2:HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
*Điều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa
- Điều kiện thứ nhất: Phân công lao ộng xã hội là sự phân chia lao ộng trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau => tạo nên sự chuyên môn hóa trong sản xuất
- Điều kiện thứ hai: Sự tách biệt tương ối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
Xã hội tồn tại nhiều quan hệ sở hữu khác nhau nên các chủ thể ộc lập về mặt sản xuất và tái sản xuất. Nhưng họ luôn tồn tại gắn bó mật thiết trong một hệ thống nên phải trao ổi mua bán với nhau
*Hàng hóa là gì, thuộc tính của hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào ó của con người thông qua trao ổi, mua bán.
Thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng: Là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào ó của con người => Cả nhu cầu vật chất và tinh thần VD: iện thoại dùng ể liên lạc
- Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành nên hàng hóa ó quy ịnh => Nền sản xuất, khoa học, công nghệ càng phát triển thì con người càng phát hiện ra nhiều giá trị sử sụng cho hàng hóa
- Giá trị: là lao ộng xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa. => Giá trị là một phạm trù lịch sử, là mối quan tâm hàng ầu của người sản xuất *Tính hai mặt của hàng hóa:
- Lao ộng cụ thể:
- Là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh. Tạo nên giá trị sử dụng của hàng hóa
- Đặc trưng:
- Là cơ sở của phân công lao ộng xã hội.
- KH - KT càng phát triển thì các hình thức lao ộng cụ thể càng a dạng, phong phú.
- Là phạm trù vĩnh viễn (xã hội càng phát triển các hình thức lao ộng cụ thể có thể thay ổi
- Lao ộng trừu tượng:
- Là sự hao phí sức lực của con nguời nói chung (thể lực, trí lực, tâm lực) mà không kể ến các hình thức cụ thể của nó
- Đặc iểm:
- Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa, làm cơ sở cho sự ngang bằng trao ổi
- Là một phạm trù lịch sử, do ó lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa cũng là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.
*Các hình thái của giá trị
- Hình thái giá trị giản ơn hay ngẫu nhiên: tỉ lệ trao ổi chưa cố ịnh, muốn biết ược giá trị của hàng hóa cần so sánh với một hàng hóa khác
- Hình thái giá trị ầy ủ hay mở rộng: trao ổi thường xuyên hơn, một hàng hóa có mối quan hệ với nhiều hàng hóa hơn => vẫn là trao ổi trực tiếp, tỉ lệ trao ổi chưa cố ịnh
- Hình thái chung của giá trị: Giá trị của mọi hàng hóa ều ược biểu hiện bằng vật ngang giá chung
- Hình thái tiền tệ: Khi vật ngang giá chung ược cố ịnh lại ở một vật ộc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ của giá trị
*Chức năng của tiền tệ
- Chức năng thước o giá trị: Tiền dùng ể o lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác ->Không nhất thiết phải có tiền mặt
- Phương tiện lưu thông: Tiền làm môi giới trong trao ổi, mua bán hàng hóa. Trao ổi hàng hóa lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông hàng hóa.-> Đòi hỏi phải có tiền mặt
(vàng thoi, tiền úc, tiền giấy...)
- Chức năng cất trữ: Tiền ược rút khỏi lưu thông và ưa vào cất trữ ể khi cần thì em ra trao ổi.-> Chỉ có tiền vàng, tiền bạc và các của cải bằng vàng bạc mới thực hiện ược chức năng này
- Phương tiện thanh toán: Mua hàng trước => Trả tiền sau (mua bán “chịu”) => Tiền thực hiện chức năng thanh toán (Trả nợ, nộp thuế...)
- Tiền tệ quốc tế: Khi trao ổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình thành quan hệ quốc tế, tiền thực hiện chức năng tiền tệ quốc tế
*Nội dung và sự tác ộng của các quy luật cơ bản của tiền tệ - Quy luật giá trị:
- Nội dung: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao ổi hàng hóa phải ược tiến hành trên cơ sở hao phí sức lao ộng xã hội cần thiết
- Tác ộng:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa => Thông qua sự biến ộng của giá cả hàng hóa
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao ộng
- Phân hóa những người sản xuất thành người giàu, người nghèo một cách tự nhiên
- Quy luật cung-cầu
o Nội dung: Là quy luật kinh tế iều tiết giữa cung (bên bán) và cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trường, ò hỏi cung và cầu phải có sự thống nhất, nếu không có sự thống nhất giữa chúng thì sẽ có các nhân tố xuất hiện iều chỉnh chúng. o Cung > Cầu Giá cả < Giá trị o Cung = Cầu Giá cả = Giá trị o Cung < Cầu Giá cả > Giá trị o Tác ộng:
- Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Làm biến ổi cơ cấu và dung lượng thị trường, quyết ịnh giá cả thị trường
- Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Nội dung: Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy ịnh số lượng tiền cần cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất ịnh. o Số lượng tiền cần thiết o Số lượng hàng hóa trên thị trường o Giá cả trung bình của hàng hóa o Tốc ộ lưu thông của ồng tiền cùng loại - Quy luật cạnh tranh:
- Nội dung: là quy luật kinh tế iều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh ua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao ổi hàng hóa. => Khi tham gia thị trường, các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác, luôn phải chấp nhận cạnh tranh
- Tác ộng:
▪ Tích cực:
- Thúc ẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
- Thúc ẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường
- Thúc ẩy linh hoạt về việc phân bổ các nguồn lực
- Thúc ẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu xã hội ▪ Tiêu cực:
- Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường kinh doanh
- Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lực xã hội
- Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại phúc lợi xã hội *Vai trò của các chủ thể kinh tế:
- Người sản xuất: cung cấp hàng hóa, dịch dụ ra thị trường
- Người tiêu dùng o là người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường ể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng o Định hướng sản xuất
- Phải có trách nhiêm với sự phát triển của xã hội o Phân chia người sản xuất và người tiêu dùng chỉ mang tính chất tương ối
- Các chủ thể trung gian trong thị trường
- Là những chủ thể trung gian trong thị trường làm tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu của Cho phép rút ra những kết quả mang tính logic từ trong tiến trình lịch sử của các quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và trao ổi. người tiêu dùng
- Làm tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng - Nhà nước:
- Nhà nước thực hiện quản trị phát triển nền kinh tế thông qua việc tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế phát huy sức sáng tạo
- Sử dụng các công cụ kinh tế ể khắc phục các khuyết tật của nền KTTT
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Điều kiện ể sức lao ộng trở thành hang hóa là gì?
- Thứ nhất, người có sức lao ộng phải tự do về mặt than thể. Nghĩa là người lao ộng có quyền sở hữu về sức lao ộng của mình, có như thế họ mới có thể tự do bán sức lao ộng.
- Thứ hai, người có sức lao ộng không có hoặc lượng tư liệu sản xuất cần thiết không ủ ể kết hợp với sức lao ộng của mình, buộc anh ta phải bán chính sức lao ộng tồn tại trong cơ thể sống của anh ta.
Câu 2: Hai thuộc tính cơ bản của hang hóa sức lao ộng là gì?
Giá trị của hang hóa sức lao ộng cũng do thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể sản xuất và tái sản xuất ra sức lao ộng quyết ịnh.
Giá trị sử dụng của hang hóa sức lao ộng cũng là ể thỏa mãn nhu cầu của người mua. Khác với nhu cầu thông thường, khi sử dụng hang hóa sức lao ộng, người mua hang hóa sức lao ộng mong muốn thỏa mãn nhu cầu có ược giá trị lớn hơn, giá trị tăng thêm.
Câu 3: Nêu khái niệm, biểu hiện và cơ sở phân chia của tư bản bất biến?
- Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất và giá trị ược lao ộng cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến ổi trong quá trình sản xuất, ký hiệu là (c).
- Hình thái biểu hiện: o Tư liệu sản xuất ược sử dụng toàn bộ trong quá trình sản xuất nhưng chỉ hao mòn dần, do ó chuyển dần từng phần giá trị của nó vào sản phẩm như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, các công trình sản xuất … ( c1)
o Tư liệu sản xuất khi ưa vào quá trình sản xuất thì chuyển toàn bộ giá trị của nó trong một chu kỳ sản xuất như nguyên liệu, nhiêu liệu, vật liệu,… ( c2)
- Cơ sở phân chia: Tư bản bất biến chỉ iều kiện cần thiết không thể thiếu ể sản xuất ra giá trị thặng dư.
Câu 4: Nêu khái niệm, biểu hiện và cơ sở phân chia của tư bản khả biến?
- Tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao ộng không tái hiện ra, nhưng thông qua lao ộng trừu tượng của công nhân mà tang lên, tức biến ổi về số lượng trong quá trình sản xuất, kí hiệu là v
- Hình thái biểu hiện:
- Một mặt, giá trị của nó biến thành các tư liệu sinh hoạt của người công nhân và biến i trong tiêu dung của công nhân.
- Mặt khác, trong quá trình lao ộng, bằng lao ộng trừu tượng, công nhân tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản than sức lao ộng, nó bằng giá trị sức lao ộng công với giá trị thặng dư
- Cơ sở phân chia: Tư bản khả biến trực tiếp sản sinh ra giá trị thặng dư là nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị thặng dư.
Câu 5: Khái quát về Tuần hoàn tư bản??
| Giai oạn thứ nhất | Giai oạn thứ hai | Giai oạn thứ ba |
Hình thái tư bản | Tư bản tiền tệ | Tư bản sản xuất | Tư bản hang hóa |
Chức năng | Mua các yếu tố sản xuất | Trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư | Thực hiện giá trị và giá trị thặng dư |
Kết quả | Tư bản sản xuất | Tư bản hang hóa | Tư bản tiền tệ |
Giai oạn | Lưu thông | Sản xuất | Lưu thông |
- Tuần hoàn tư bản là sự vận ộng liên tục của tư bản từ hình thái này sang hình thái khác và trải qua ba giai oạn, thực hiện ba chức năng ể rồi trở lại hình thái ban ầu kèm theo giá trị thặng dư.
Câu 6: Nêu khái niệm, công thức của tỷ suất, khối lượng và phương pháp sản xuất của giá trị thặng dư? - Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần tram giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến, 𝑚′ = 𝑚𝑣 𝑥 100% ; 𝑚′ = 𝑡′𝑡 𝑥 100%
nó phản ánh trình ộ bóc lột của nhà tư bản.
m’: tỷ suất giá trị thặng dư m: giá trị thặng dư v: tư bản khả biến t’: thời gian lao ộng thặng dư t: thời gan lao ộng tất yếu
- Ý nghĩa: Phản ánh trình ộ khai thác sức lao ộng làm thuê nhà tư bản
- Khối lượng giá trị thặng dư: là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu 𝑀 = 𝑚′. 𝑉
ược
M: khối lượng giá trị thặng dư
V: tổng tư bản khả biến
- Ý nghĩa: Quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu ược. - Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối: thực hiện trên cơ sở kéo dài tuyệt ối ngày lao ộng của công nhân trong iều kiện thời gian lao ộng tất yếu không thay ổi
- Gía trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng vượt quá thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao ộng và thời gian lao ộng tất yếu không thay ổi
- Sản xuất giá trị thặng dư tương ối: thực hiện bằng cách rút ngắn thời gian lao ộng tất yếu lại ể kéo dài một cách tương ứng thời gian lao ộng thặng dư trên cơ sở tang năng suất lao ộng xã hội trong iều kiện ộ dài ngày lao ộng không ổi
- Gía trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian lao ộng tất yếu, do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày lao ộng không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn. Câu 7: Nêu khái niệm tỷ suất lợi nhuận, công thức tính tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận trung bình
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối: thực hiện trên cơ sở kéo dài tuyệt ối ngày lao ộng của công nhân trong iều kiện thời gian lao ộng tất yếu không thay ổi
- Ý nghĩa: Quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu ược. - Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
- Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng
trước (Ký hiệu là p’)
𝑝 = 𝐺 − 𝑘 𝑥 100% 𝑥 100%
𝑝′′
𝑝
𝑝 = 𝑝′𝑥 𝑘
Câu 8: So sánh m’ và p’ - Về mặt lượng: p’ < m’
- Về mặt chất:
o M’: phản ánh trình ộ bóc lột người lao ộng của nhà tư bản o P’: Thể hiện mức ộ doanh lợi của nhà tư bản khi ầu tư tư bản Câu 9:Nêu ặc iểm các loại ịa tô?
Địa tô tuyệt ối: Là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân không kể ến ộ màu mỡ, iều kiện tự nhiên Địa tô chênh lệch:
- Địa tô chênh lệch I: Thu ược do ộ màu mỡ thuộc loại trung bình và tốt của ất, gần thị trường hoặc gần ường giao thông
- Địa tô chênh lệch II: Thu ược do ất ược ầu tư, thâm canh, làm tăng ộ màu mỡ của ất.
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Nêu nguyên nhân ra ời của ộc quyền và ộc quyền nhà nước ?
Nguyên nhân ra ời của ộc quyền:
- Thứ nhất, sự phát triển của lực lực sản xuất dưới sự tác ộng của tiến bộ khoa học kỹ thuật => òi hỏi các doanh nghiệp phải áp dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất => Phải có nguồn vốn lớn mà từng doanh nghiệp khó có thể áp ứng => Đẩu nhanh tích tụ và tập trung sản xuất hình thành các doanh nghiệp quy mô lớn
- Thứ hai, cuối thế kỷ XIX, những thành tựu khoa học kỹ thuật mới xuất hiện như: Động cơ iêzen, máy phát iện, xe hơi, tàu thủy, máy bay... Làm xuất hiện những ngành sản xuất mới
- Thứ ba, sự tác ộng của các quy luật kinh tế làm biến ổi cơ cấu KT theo hướng tập trung SX quy mô lớn
- Thứ tư, cạnh tranh gay gắt làm cho hàng loạt công ty vừa và nhỏ phá sản => Các công ty còn lại cũng ã suy yếu nên muốn tồn tại thì phải tăng cường tích tụ và tập trung sản xuất ngày càng mạnh hơn
- Thứ năm, khủng hoảng ( ặc biệt là cuộc khủng hoảng năm 1873) làm nền kinh tế các nước tư bản i vào suy thoái => Các doanh nghiệp còn tồn tại phải tăng cường tích tụ và tập trung tư bản
- Thứ sáu, sự phát triển hệ thống tín dụng trở thành òn bảy thúc ẩy tập trung sản xuất => ra ời các tổ chức ộc quyền.
Nguyên nhân ra ời của ộc quyền nhà nước:
- Một là, tích tụ và tập trung tư bản càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những cơ cấu kinh tế to lớn òi hỏi phải có sự iều tiết từ một trung tâm ối với sản xuất và phân phối
- Hai là, sự phát triển của phân công lao ộng xã hội làm xuất hiện những ngành mới có vai trò quan trọng ối với sự phát triển của kinh tế - xã hội, nhưng các tổ chức ộc quyền tư nhân không muốn ầu tư.
- Ba là, sự thống trị của ộc quyền làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giai cấp trong xã hộị
- Bốn là, sự bành trướng của các liên minh ộc quyền quốc tế vấp phải những hàng rào quốc gia dân tộc và xung ột lợi ích với các ối thủ trên thị trường quốc tế
Câu 2: Nêu bản chất của ộc quyền và ộc quyền nhà nước?
Bản chất của ộc quyền: hậu quả tất yếu sẽ xảy ến trong quá trình cạnh tranh không ược ịnh hướng và chịu sự iều chỉnh của bất cứ yếu tố nào cụ thể. Bản chất của ộc quyền nhà nước:
- Độc quyền nhà nước trong CNTB hình thành nhằm mục ích phục vụ lợi ích cho các tổ chức ộc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
- Là sự thống nhất của ba quá trình: Tăng sức mạnh của tổ chức ộc quyền tư nhân, tăng vai trò can thiệt của nhà nước và kết hợp sức mạnh của tổ chức ộc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước
- Độc quyền nhà nước về thực chất là chủ sở hữu các doanh nghiệp, là nhà tư bản tập thể
Câu 3: Vai trò và những hạn chế của chủ nghĩa tư bản Tích cực:
- Thứ nhất, thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng, với trình ộ kỹ thuật và công nghệ ngày càng cao.
- Thứ hai, chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn, hiện ại, năng xuất cao.
- Thứ ba, thực hiện xã hội hóa sản xuất: Sự phát triển của phân công lao ộng xã hội, sản xuất tập trung với quy mô lớn, chuyên môn hóa sản xuất và hợp tác lao ộng sâu sắc... Hạn chế:
- Thứ nhất, mục ích của nền sản xuất TBCN chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản, không phải vì lợi ích của ại a số quần chúng nhân dân lao ộng một cách tự giác.
- Thứ hai, chủ nghĩa tư bản là một trong những nguyên nhân châm ngòi của hầu hết các cuộc chiến tranh trên thế giới.
- Thứ ba, sự phân hóa giàu nghèo ở chính ngay trong lòng các nước tư bản và có xu hướng ngày càng sâu sắc
Chương 5 : KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
- Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường ồng thời góp phần hướng tới từng bước xác nhập một xã hội mà ở ó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự iều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo
Tính tất yếu khách quan phải phát triển kinh tế thị trường
- Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan
- Do tính ưu việt của mô hình kinh tế thị trường trong thúc ẩy phát triển kinh tế
- Đây là mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân nhân mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Sự khác nhau về thành phần kinh tế trong mô hình KTTT ở VN và KTTT ở các nước tư bản (vai trò của các thành phần kinh tế ối với sự phát triển chung của nền kinh tế)
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam | Kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa nói chung |
Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, óng vai trò là ầu tàu cho sự phát triển kinh tế ất nước | Thành phần kinh tế tư nhân (sở hữu tư nhân) là ộng lực quan trọng nhất, ịnh hướng sự phát triển của nền kinh tế |
Những hình thức phân phối cơ bản
- Dựa trên kết quả lao ộng
- Dựa trên hiệu quả kinh tế, mức óng góp vốn
- Dựa trên phúc lợi tập thể, phúc lợi xã hội
Thể chế kinh tế bao gồm: …
- Hệ thống pháp luật về kinh tế của nhà nươc và các quy tắc xã hội ược nhà nước thừa nhận
- Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt ộng kinh tế
- Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy ịnh và vận hành nền kinh tế
Cần hoàn thiện những nội dung nào của thể chế kinh tế
- Thứ nhất, hoàn thiện thể chế sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế và các loại hình danh nghiệp
- Thứ hai, hoàn thiện thể chế phát triển ồng bộ các yêu tố thị trường và các loại thị trường
- Thứ ba, hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với ảm bảo phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội, thức ẩy hội nhập quốc tế
- Thứ tư, hoàn thiện thể chế, ẩy mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo của Đảng và hệ thống chính trị
Chương 6 – CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện ại hóa
- Thứ nhất, phù hợp với quy luật phát triển của lực lượng sản xuất mà mọi quốc gia ều phải trải qua
- Thứ hai, CNH, HĐH góp phần xây dựng thành công cơ sở vật chất – kỹ thuật cho mục tiêu xây dựng thành công CNXH
Công nghiệp hóa là gì? Hiện ại hóa là gì?
- Công nhiệp hóa là quá trình chuyển ổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao ộng thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao ộng bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao
- Hiện ại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị nhưng thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện ại vào quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội Có những mô hình cơ bản nào? Việt Nam i theo mô hình nào?
- Có 3 mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
+ Mô hình công nghiệp hóa cổ iển
+ Mô hình công nghiệp hóa biểu Liên Xô (cũ)
+ Mô hình công nghiện hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs) → Việt Nam i theo mô hình này Toàn cầu hóa kinh tế là gì?
- Toàn cầu hóa kinh tế chính là sự tăng nhanh chóng các hoạt ộng kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia, khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận ộng phát triển hướng tới một nền kinh tế thế giới thống nhất Hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia ó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích ồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế nói chung
Tác ộng tích cực, tiêu cực của Hội nhập kinh tế quốc tế ối với Việt Nam?
- Tác ộng tích cực:
+ Tạo iều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước
+ Tạo cơ hội ể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Tạo iều kiện thúc ẩy hội nhập của các linh vực văn hóa, chính trị, củng cố quốc phòng – an ninh
- Tác ộng tiêu cực:
+ Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế của nước ta gặp khó khăn trong phát triển, thậm chí phá sản
+ Làm tăng sự phụ thuốc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài, khiến nền kinh tế dễ tổn thương trước những biến ộng
+ Có thể dẫn ến phân phối không công băng về lợi ích và rủi ro cho các nước
+ Dễ trở thành bãi rác công nghệ, cạn kiệt tài nguyên, hủy hoại môi trường
+ Một số thách thức về chủ quyền quốc gia, an ninh quốc phòng
+ Tăng nguy cơ suy giảm bản sác văn hóa dân tộc trước các luồn văn hóa ngoại lai ộc hại
+ Tăng nguy cơ khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh,…