Đề cương ôn tập - Kinh tế Chính Trị Mac | Trường Đại học Vinh

Đề cương ôn tập - Kinh tế Chính Trị Mac | Trường Đại học Vinh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Trong những hoạt động sau, hoạt động nào sẽ tạo ra hàng hóa vô hình?
A. Hoạt động của công nhân dệt.
B. Hoạt động của bác sỹ.
C. Hoạt động của người nông dân.
D. Hoạt động của kỹ sư chế tạo máy.
2. Giá trị trao đổi là gì?
A. Là tỷ lệ trao đổi giữa những hàng hóa khác nhau.
B. Là quan hệ về số lượng, là tỷ lệ theo đó một giá trị sử dụng loại này được trao đổi với
một giá trị sử dụng loại khác.
C. Là quan hệ về số lượng, là tỷ lệ theo đó một hàng hóa loại này được trao đổi với một
hàng hóa loại khác.
D. Là tỷ lệ theo đó một giá trị này được trao đổi với một giá trị khác.
3. Giá trị trị sử dụng của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
A. Do những thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết định.
B. Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật và lực lượng sản xuất quyết định
C. Do nhu cầu của xã hội và sự phát triển của khoa học kỹ thuật quyết định.
D. Do nhu cầu của con người quyết định.
4. Hiểu thế nào là lao động phức tạp ?
A. Lao động phức tạp là lao động của những người có trình độ cao.
B. Lao động phức tạp là lao động tạo ra các sản phẩm chất lượng cao.
C. Lao động phức tạp là lao động có nhiều thao tác phức tạp.
D. Lao động phức tạp là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới thực hiện được.
5. Lao động của nhà quản lý doanh nghiệp được gọi là gì?
A. Lao động phức tạp, lao động trừu tượng.
B. Lao động phức tạp.
C. Lao động phức tạp, lao động giản đơn, lao động trừu tượng, lao động cụ thể.
D. Lao động phức tạp, lao động trừu tượng, lao động cụ thể.
6. Chọn phương án đúng:
A. Lao động của những người chưa trải qua đào tạo chuyên môn là lao động cụ thể.
B. Lao động của tất cả những người sản xuất hàng hóa đều mang tính chất lao động trừu
tượng và lao động cụ thể.
C. Lao động của nhà khoa học có trình độ cao là lao động trừu tượng.
D. Lao động của những nhà quản lý là lao động trừu tượng.
7. Tiền công thực tế trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Là thu nhập của công nhân sau khi đã trừ mọi chi phí về thuế.
B. Là lượng tiền người công nhân nhận được trong thực tế
C. Là lượng tiền mà nhà tư bản cam kết trả cho công nhân
D. Là tiền công được biểu hiện bằng lượng hàng hóa tư liệu tiêu dùng và dịch vụ mà công
nhân mua được từ tiền công danh nghĩa.
8. Tích lũy tư bản là gì?
A. Là quá trình mở rộng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản có sẵn
trong xã hội.
B. Là quá trình làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản.
C. Là quá trình làm cho tích tụ va tập trung tư bản ngày càng tăng
D. Là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản, hay là quá trình tư bản hóa giá
trị thặng dư.
9. Nguồn gốc của tư bản tích luỹ là gì?
A. Do nhà tư bản đầu tư vào máy móc hiện đại.
B. Do nhà tư bản tiết kiệm tiêu dùng cá nhân
C. Do nhà tư bản mở rộng quy mô sản xuất.
D. Là lao động của công nhân bị nhà tư bản chiếm không
10. Bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Là số tiền mà công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản
B. Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, hay giá cả của sức lao động
C. Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị lao động, hay giá cả của lao động
D. Là thu nhập của công nhân sau khi đã trừ mọi chi phí về thuế.
11. Tiền công danh nghĩa trong chủ nghĩa tư bản phụ thuộc vào nhân tố nào?
A. Giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động.
B. Cung cầu về lao động trên thị trường.
C. Giá trị hàng hóa sức lao động và cung cầu về lao động trên thị trường.
D. Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động.
12. Nếu tiền công danh nghĩa tăng và giá cả hàng hoá tăng cùng tỷ lệ (trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi) thì tiền công thực tế thay đổi như thế nào?
A. Tiền công thực tế giảm xuống.
B. Không đủ thông tin để xác định.
C. Tiền công thực tế tăng lên.
D. Tiền công thực tế không thay đổi.
13. Trong các nhận định sau đây về quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư, nhận định nào
đúng?
A. Bản chất của lợi nhuận là giá trị thặng dư.
B. Giá trị thặng dư là hình thức biểu hiện của lợi nhuận.
C. Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn bằng nhau về lượng.
D. Lợi nhuận là giá trị thặng dư sau khi đã trừ mọi chi phí sản xuất.
14.Lợi nhuận bình quân của các ngành khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào?
A. Tỷ suất lợi nhuận bình quân.
B. Cấu tạo hữu cơ tư bản.
C. Lượng tư bản ứng trước.
D. Tỷ suất giá trị thặng dư.
15. Để thu được lợi nhuận bình quân là 3000 USD với tỉ suất lợi nhuận bình quân là 15% thì cần
có lượng tư bản đầu tư là bao nhiêu?
A. K = 300.000 USD
B. K = 30.000 USD.
C. K = 20.000 USD.
D. K = 200.000 USD.
16. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
A. Yêu cầu phải có sự điều tiết của nhà nước tư sản trong các quan hệ chính trị và kinh tế
quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa.
B. Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản đòi hỏi nhà nước phải có
các chính sách để xoa dịu.
C. Sự phát triển của trình độ xã hội hóa lực lượng sản xuất đòi hỏi phải có sự điều tiết, quản
lý của nhà nước tư sản.
D. Sự phát triển của phân công lao động xã hội làm xuất hiện một số ngành kinh tế đòi hỏi
nhà nước phải đảm nhiệm.
17. Về bản chất, chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước chịu sự chi phối của quy luật nào?
A. Quy luật lợi nhuận bình quân.
B. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
C. Quy luật giá trị thặng dư.
D. Quy luật giá trị.
18. Chọn phương án đúng về lao động trừu tượng:
A. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất, tạo ra giá trị sử dụng và giá trị
của hàng hóa.
B. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất.
C. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra giá trị của hàng hóa.
D. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo giá trị sử dụng của hàng hóa.
19. Cơ sở của việc trao đổi hàng hóa là gì?
A. Lao động giản đơn.
B. Lao động trừu tượng .
C. Lao động phức tạp
D. Lao động cụ thể.
20. Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh điều gì?
A. Lĩnh vực nào đầu tư có lợi.
B. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân.
C. Quy mô bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
D. Mức độ doanh lợi của tư bản đầu tư.
21. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Là giá cả của lao động mà nhà tư bản trả cho công nhân.
B. Là giá cả của hàng hoá sức lao động.
C. Là số tiền mà nhà tư bản trả cho công nhân dựa trên cơ sở giá cả của các tư liệu sinh hoạt
cần thiết.
D. Là giá cả của các tư liệu sinh hoạt cần thiết cho công nhân.
22. Điểm giống nhau cơ bản giữa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương
pháp
sản xuất giá trị thặng dư tương đối là gì?
A. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân.
B. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư và làm giảm giá trị sức lao động của công nhân.
C. Đều làm cho công nhân tiêu tốn sức lao động hơn.
D. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư.
23. Cho biết tỉ suất giá trị thặng dư là 150%, muốn có khối lượng giá trị thặng dư là 6000 thì
tổng tư bản khả biến (V) là bao nhiêu?
A. V = 2000
B. V = 3000
C. V = 6000
D. V = 4000
24.Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị, máy móc là 100.000 Franc Pháp, chi phí
nguyên, nhiên, vật liệu là 300.000 Franc Pháp. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến (v) nếu biết
giá trị sản phẩm 1 triệu Franc Pháp và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%.
A. v = 300.000 Franc Pháp
B. v = 400.000 Franc Pháp
C. v = 200.000 Franc Pháp
D. v = 100.000 Franc Pháp
25. Tư bản tài chính thiết lập sự thống trị về kinh tế bằng thủ đoạn gì?
A. Thành lập các công ty mới.
B. Chế độ tham dự, thành lập các công ty mới, kinh doanh, đầu cơ chứng khoán.
C. Chế độ tham dự
D. Kinh doanh, đầu cơ chứng khoán.
26. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư chuyển hóa thành quy luật nào?
A. Quy luật lợi nhuận.
B. Quy luật giá cả độc quyền.
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao
D. Quy luật giá cả sản xuất.
27. Chỉ ra phương án sai:
A. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian lao động và thời gian lưu thông.
B. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất, thời gian mua và thời gian bán
C. Thời gian chu chuyển của tư bản là thời gian tư bản thực hiện được một vòng tuần hoàn
D. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
28. Khi lạm phát xảy ra sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Phân phối lại thu nhập và các yếu tố sản xuất.
B. Giá cả tăng.
C. Giá cả tăng, khuyến khích đầu cơ, phân phối lại thu nhập và các yếu tố sản xuất.
D. Khuyến khích đầu cơ.
29. Để sản xuất kinh doanh có lãi, người sản xuất hàng hóa cần phải làm gì?
A. Điều chỉnh quy mô sản xuất một cách thường xuyên.
B. Điều chỉnh mức hao phí lao động cá biệt của hàng hóa cao hơn mức hao phí lao động xã
hội cần thiết.
C. Điều chỉnh mức hao phí lao động cá biệt của hàng hóa thấp hơn mức hao phí lao động xã
hội cần thiết.
D. Trao đổi hàng hóa theo nguyên tắc ngang giá.
30. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả thị trường, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất?
A. Giá trị hàng hóa.
B. Sức mua của đồng tiền
C. Cạnh tranh.
D. Cung - cầu
1. Chỉ rõ phương án nào sau đây không phải là kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành?
A. Làm giảm giá trị xã hội của hàng hoá.
B. Hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân.
C. Hình thành giá trị xã hội của hàng hoá.
D. Thay đổi điều kiện sản xuất trung bình trong một ngành.
2. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là gì?
A. Là lao động không công của công nhân trong các công ty độc quyền và không độc quyền.
B. Là lao động không công của công nhân trong các công ty độc quyền và không độc
quyền; một phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản nhỏ và vừa.
C. Là lao động không công của công nhân trong các công ty độc quyền.
D. Là lao động không công của công nhân trong các công ty độc quyền và không độc
quyền; một phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản nhỏ và vừa; một phần lao động tất
yếu của người lao động ở các quốc gia.
3. Lựa chọn phương án đúng:
A. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm cho khối lượng sản phẩm
sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng.
B. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm cho giá trị của một đơn vị
hàng hóa tăng.
C. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm cho tổng giá trị được sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng
D. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm cho giá trị của một đơn vị
hàng hóa giảm.
4. Chọn quan niệm đúng nhất về lạm phát:
A. Lạm phát là sự sụt giảm giá trị tiền giấy do gia tăng số lượng tiền trong lưu thông.
B. Lạm phát là hiện tượng khủng hoảng tiền tệ do tiền giấy bị mất giá.
C. Lạm phát là tình trạng mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế tăng lên trong một thời
gian nhất định.
D. Lạm phát là tình trạng mức giá cả của các hàng hóa tăng lên.
5. Nguyên nhân dẫn đến sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng
hóa là gì?
A. Các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về
tư liệu sản xuất
B. Các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
C. Quan hệ sở tư nhân nhỏ về tư liệu sản xuất
D. Phân công lao động xã hội và các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
6. Trong 8 giờ sản xuất được 20 sản phẩm có tổng giá trị là 100 USD. Nếu cường độ lao động
tăng
lên 1,5 lần thì giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của một sản phẩm là bao nhiêu?
A. Giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày là 100 USD và giá trị của một sản phẩm là 5
USD.
B. Giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày là 150 USD và giá trị của một sản phẩm là 5
USD.
C. Giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày là 100 USD và giá trị của một sản phẩm là 2,5
USD.
D. Giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày là 150 USD và giá trị của một sản phẩm là 7,5
USD.
7. Chọn phương án đúng nhất về bản chất của tiền:
A. Tiền làm môi giới trong quan hệ mua – bán
B. Là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa, là sự thể
hiện chung của giá trị, biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa
C. Là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung cho mọi hàng hóa, là sự thể hiện chung
của giá trị.
D. Biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa
8. Lựa chọn phương án đúng nhất về mâu thuẫn của công thức chung của tư bản:
A. Tư bản phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời xuất hiện ở bên ngoài lưu thông.
B. Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu
thông.
C. Tư bản xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.
D. Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu
thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.
9. Lượng giá trị hàng hóa sức lao động được cấu thành từ những bộ phận nào?
A. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động của người công
nhân.
B. Chi phí đào tạo tay nghề cho người công nhân.
C. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động của người công
nhân, để nuôi sống con cái và chi phí đào tạo tay nghề của bản thân họ.
D. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống con cái của người công nhân.
10. Hãy chọn phương án đúng: Lợi nhuận (p) mà các nhà tư bản thu được:
A. Là do tài kinh doanh của họ.
B. Là do mua rẻ bán đắt, trao đổi không ngang giá.
C. Là sự biểu hiện ra bên ngoài của giá trị thặng dư thông qua trao đổi.
D. Là do khoa học, công nghệ hiện đại tạo ra.
11. Hãy chọn phương án đúng: Trong kinh doanh, điều mà các nhà tư bản quan tâm nhiều nhất là
gì?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư.
B. Giá trị thặng dư.
C. Tỷ suất lợi nhuận
D. Lợi nhuận.
12. Đặc điểm kinh tế cơ bản nhất của CNTB độc quyền là gì?
A. Xuất khẩu tư bản.
B. Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
C. Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
D. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
13. Chủ nghĩa tư bản độc quyền chuyển thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước vào khoảng
thời gian nào?
A. Những năm 40 của thế kỷ XX.
B. Những năm 30 của thế kỷ XX.
C. Những năm 50 của thế kỷ XX.
D. Những năm 60 của thế kỷ XX.
14. Sự vận động của CNTB độc quyền nhà nước không biểu hiện dưới hình thức nào sau đây?
A. Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước
B. Kết hợp giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
C. Kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản.
D. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
15. Xuất khẩu tư bản của các nước TBCN có tác động như thế nào đến nền kinh tế thế giới?
A. Bành trướng sự thống trị của CNTB.
B. Tác động tích cực đến nền kinh tế của nước nhập khẩu.
C. Mở rộng quan hệ sản xuất TBCN ra nước ngoài, bành trướng sự thống trị của CNTB,
đồng thời có tác động tích cực đến nền kinh tế của nước nhập khẩu.
D. Mở rộng quan hệ sản xuất TBCN ra nước ngoài.
16. Hình thức chủ yếu để tư bản tài chính mở rộng ách thống trị ra toàn thế giới là gì?
A. Xuất khẩu lao động.
B. Xuất khẩu tư bản.
C. Xuất khẩu hàng hóa.
D. Xuất khẩu hàng hóa, xuất khẩu tư bản và xuất khẩu lao động.
17. Lực lượng chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế là gì?
A. Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia (TNC).
B. Sự phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản chủ nghĩa
C. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ.
D. Sự tăng cường điều tiết vĩ mô của nhà nước tư sản vào nền kinh tế.
18. Phạm trù nào sau đây tạo ra giá trị của hàng hóa ?
A. Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa
B. Lao động trừu tượng của người sản xuất.
C. Lao động cụ thể của người sản xuất.
D. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa
19. Chọn phương án đúng:
A. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất.
B. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất, tạo ra giá trị sử dụng và giá trị
của hàng hóa.
C. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra giá trị của hàng hóa.
D. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo giá trị sử dụng của hàng hóa.
20. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị ?
A. Vì sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
B. Vì có hai thứ lao động kết tinh trong hàng hóa là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
C. Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu
tượng
D. Vì sản xuất có tính chất hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
21. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống khi nào?
A. Tăng năng suất lao động, tăng cường độ lao động và tăng mức độ phức tạp của lao động.
B. Tăng cường độ lao động
C. Tăng mức độ phức tạp của lao động
D. Tăng năng suất lao động.
22. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định thể hiện chức năng nào
của
tiền?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Tiền tệ thế giới.
C. Phương tiện thanh toán
D. Thước đo giá trị
23. Lạm phát là hiện tượng khủng hoảng tiền tệ, đồng tiền mất giá vì tiền giấy không thực hiện
được chức năng nào trong các chức năng sau:
A. Thước đo giá trị, phương tiện cất trữ và phương tiện thanh toán.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
24. Trong ba giai đoạn của tuần hoàn tư bản, giai đoạn nào giữ vai trò quyết định?
A. Giai đoạn thứ nhất: mua các yếu tô sản xuất (T – H)
B. Giai đoạn thức ba: bán hàng hóa ( H’T’)
C. Giai đoạn thứ nhất (T – H) và giai đoạn thứ hai ( H ... SX ... H’)
D. Giai đoạn thứ hai: sản xuất ( H ... SX ... H’)
25. Mục đích của cạnh tranh giữa các nhà tư bản ở các ngành khác nhau là gì?
A. Hình thành giá cả sản xuất.
B. Tìm nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
C. Lợi nhuận siêu ngạch.
D. Nâng cao năng suất lao động xã hội.
26. Người lao động nhận khoán công việc, khi hoàn thành thì nhận được một số lượng tiền gọi
đó là gì?
A. Tiền công thực tế.
B. Tiền công tính theo thời gian
C. Tiền công tính theo thời gian, tiền công thực tế.
D. Tiền công tính theo sản phẩm
27. Một nhà tư bản đầu tư một lượng tư bản là 100 với cấu tạo hữu cơ là 4/1; tỷ suất lợi nhuận là
30% thì tỉ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu?
A. m' = 100%.
B. m' = 150%
C. m' = 200%
D. m' = 250%.
28. Tư bản ứng trước là 100.000 USD với cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỉ suất giá trị thặng dư là 100%.
Nếu cấu tạo hữu cơ tăng lên 9/1 thì tỉ suất lợi nhuận (p,) tăng hay giảm?
A. P’ giảm từ 20% xuống 10%.
B. P’ tăng từ 20% lên 25%.
C. P’ tăng từ 10% lên 15%
D. P’ giảm từ 20% xuống 15%.
29. Thủ đoạn cơ bản nhất mà tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị về kinh tế
là gì?
A. Chế độ tham dự, thành lập các công ty mới, kinh doanh, đầu cơ chứng khoán.
B. Kinh doanh, đầu cơ chứng khoán.
C. Thành lập các công ty mới.
D. Chế độ tham dự
30. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật
nào?
A. Quy luật giá cả cạnh tranh.
B. Quy luật giá cả độc quyền.
C. Quy luật giá cả sản xuất.
D. Quy luật lợi nhuận bình quân.
1. Mục đích của cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành là gì?
A. Tìm nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
B. Lợi nhuận siêu ngạch
C. Nâng cao năng suất lao động xã hội.
D. Hình thành giá cả sản xuất.
2. Trong những quan niệm về lao động phức tạp sau, quan niệm nào là sai:
A. Lao động phức tạp là lao động trải qua đào tạo, huấn luyện.
B. Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân lên lũy thừa.
C. Trong cùng một thời gian lao động, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động
giản đơn
D. Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao.
3. Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của:
A. Sản xuất hàng hóa.
B. Sản xuất và trao đổi hàng hóa.
C. Trao đổi hàng hoá.
D. Không phương án nào đúng.
4. Hãy lựa chọn phương án đúng nhất: Sản xuất hàng hóa tồn tại:
A. Trong những xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh
tế giữa những người sản xuất.
B. Trong mọi xã hội.
C. Trong chủ nghĩa tư bản
D. Trong chế độ nô lệ, phong kiến và chủ nghĩa tư bản.
5. Lựa chọn phương án đúng về hàng hóa:
A. Không phải mọi hàng hóa đều thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
B. Mọi sản phẩm của lao động đều là hàng hóa.
C. Không phải mọi hàng hóa đều là kết quả của quá trình sản xuất.
D. Mọi hàng hoá đều là sản phẩm của lao động.
6. Cơ sở hình thành giá cả hàng hóa trên thị trường là gì?
A. Ý muốn chủ quan của những người tham gia trao đổi hàng hóa.
B. Giá trị hàng hóa.
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
7. Điều kiện quyết định nhất để tiền biến thành tư bản là gì?
A. Số tiền ứng ra phải đủ lớn để cho phép người có tiền mua tư liệu sản xuất và sức lao
động và tổ chức xí nghiệp kinh doanh theo kiểu TBCN.
B. Tiền phải vận động theo công thức: T – H – T’.
C. Sức lao động là hàng hóa.
D. Tiền phải vận động theo công thức: T – H – T’; số tiền ứng ra phải đủ lớn để cho phép
người có tiền mua tư liệu sản xuất, sức lao động và tổ chức xí nghiệp kinh doanh theo
kiểu TBCN; sức lao động là hàng hóa.
8. Giá trị thặng dư được tạo ra từ đâu?
A. Lĩnh vực lưu thông.
B. Lĩnh vực sản xuất.
C. Lĩnh vực sản xuất,lĩnh vực lưu thông.
D. Lĩnh vực tiêu dùng.
9. Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư là gì?
A. Do quá trình lao động của công nhân làm thuê tạo ra.
B. Do cả giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động tạo ra.
C. Do giá trị của hàng hóa sức lao động tạo ra.
D. Do giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động tạo ra.
10. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, máy móc đóng vai trò như thế nào?
A. Máy móc và sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư.
B. Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư.
C. Máy móc là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.
D. Máy móc là yếu tố quyết định để tạo ra giá trị thặng dư.
11. Nếu thời gian chu chuyển 1 vòng của một tư bản cá biệt tăng 2 lần thì tốc độ chu chuyển của
tư bản đó thay đổi như thế nào?
A. Tăng 3 lần .
B. Tăng 2 lần.
C. Giảm 3 lần .
D. Giảm 2 lần.
12. Để sản xuất ra 100 đơn vị sản phẩm cần có lượng tư bản bất biến là 25000, tư bản khả biến là
10000. Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó nếu biết tỷ suất giá trị thặng
dư là 200%.
A. W = 250c + 200v + 400m = 850
B. W = 250c + 100v + 200m = 550
C. W = 25c + 20v + 40m = 85
D. W = 25c + 10v + 20m = 55
13. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất ở các nước tư bản hiện
nay là gì?
A. Sự can thiệp, điều tiết có hiệu quả của nhà nước tư sản.
B. Do sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và sự chú
trọng hoạt động giáo dục – đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
D. Hoạt động giáo dục – đào tạo được chú trọng tạo điều kiện nâng cao trình độ cho người
lao động.
14. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
A. Sự tác động của quy luật giá trị thặng dư, quy luật tích lũy của CNTB
B. Tác động của cạnh tranh tự do.
C. Khủng hoảng kinh tế.
D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của tiến bộ khoa học – kỹ thuật.
15. Vì sao các tổ chức độc quyền có khả năng định ra giá cả độc quyền?
A. Vì các tổ chức độc quyền nắm được địa vị thống trị trong sản xuất và lưu thông.
B. Vì các tổ chức độc quyền chi phối được hoạt động sản xuất.
C. Vì các tổ chức độc quyền có lượng đầu tư lớn.
D. Vì các tổ chức độc quyền hạ thấp được chi phí sản xuất.
16. Tư bản lưu động là gì?
A. Là bộ phận tư bản thường xuyên di chuyển
B. Là một bộ phận của tư bản sản xuất mà giá trị của nó chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong
qúa trình sản xuất.
C. Là bộ phận tư bản sử dụng để lưu thông hàng hóa
D. Là bộ phận tư bản mà giá trị của nó chuyển dần sang giá trị của sản phẩm mới.
17. Giá trị của tư bản bất biến (c) thay đổi như thế nào trong quá trình sản xuất?
A. Không thay đổi và chuyển ngay sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất.
B. Không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm trong qúa trình sản
xuất.
C. Tăng lên về lượng trong quá trình sản xuất
D. Chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao.
18. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ?
A. Nơi nào đầu tư có lợi.
B. Mức độ doanh lợi của tư bản đầu tư.
C. Quy mô đầu tư
D. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân.
19. Phương pháp cơ bản nhất được sử dụng trong nghiên cứu Kinh tế chính trị Mác-Lênin là gì?
A. Phương pháp biện chứng duy vật.
B. Phương pháp logíc kết hợp với lịch sử
C. Phương pháp trừu tượng hoá khoa học.
D. Phương pháp duy vật lịch sử.
20. Ý nghĩa quan trọng của việc nghiên cứu các quy luật kinh tế là gì?
A. Hoạch định các chính sách kinh tế phù hợp với yêu cầu của quy luật kinh tế, đáp ứng
được lợi ích kinh tế của con người.
B. Đề ra các quy luật kinh tế có lợi cho đời sống con ngư¬ời
C. Xóa bỏ những quy luật kinh tế không phù hợp với lợi ích kinh tế của con người.
D. Thay đổi các quy luật kinh tế phù hợp với lợi ích kinh tế của con người.
21. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác –Lênin, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là gì?
A. Là kiến trúc thượng tầng.
B. Là quan hệ sản xuất trong mối liên hệ, tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến
trúc thượng tầng.
C. Là quan hệ giữa con người với tự nhiên - lực lượng sản xuất.
D. Là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.
22. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học được hiểu như thế nào?
A. Là phương pháp nghiên cứu đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại.
B. Là phương pháp gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu những bộ phận phức tạp của đối tượng
nghiên cứu.
C. Là phương pháp gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu những cái đơn nhất, ngẫu nhiên, tạm
thời, chỉ giữ lại những cái điển hình, ổn định, vững chắc.
D. Là phương pháp nghiên cứu đi từ cụ thể đến trừu tượng, trong quá trình đó gạt bỏ khỏi
quá trình nghiên cứu những bộ phận phức tạp của đối tượng nghiên cứu.
23. Chức năng nhận thức của kinh tế chính trị được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Góp phần hình thành thế giới quan, nhân sinh quan mới và niềm tin sâu sắc vào cuộc đấu
tranh xóa bỏ áp bức bất công, xây dựng xã hội mới tiến bộ, văn minh.
B. Giúp các chủ thể kinh tế vận dụng một cách có ý thức vào hoạt động kinh tế nhằm đạt
hiệu quả kinh tế, xã hội cao
C. Cung cấp hệ thống các các phạm trù kinh tế cơ bản, các quy luật kinh tế chi phối sự phát
triển của sản xuất và trao đổi của nhân loại.
D. Cung cấp những luận cứ khoa học, cơ sở lý luận cho các khoa học kinh tế chuyên ngành.
24. Lợi ích kinh tế đóng vai trò như thế nào đối với các chủ thể kinh tế và các hoạt động kinh tế -
xã hội ?
A. Là động lực trực tiếp.
B. Là cơ sở liên kết các chủ thể kinh tế với nhau
C. Là cơ sở hình thành và thực hiện các lợi ích chính trị, văn hóa, xã hội
D. Là động lực trực tiếp và là cơ sở hình thành và thực hiện các lợi ích khác.
25. Tiền đề của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
A. Sự phát triển đột biến về quan hệ sản xuất của nước Anh
B. Sự phát triển đột biến về tư liệu lao động , trước hết trong lĩnh vực in ấn của nước Anh
C. Sự phát triển đột biến về đối tượng lao động của nước Anh
D. Sự phát triển đột biến về tư liệu lao động , trước hết trong lĩnh vực dệt.
26. Quốc gia nào tiến hành công nghiệp hóa đầu tiên và vào thời gian nào?
A. Nước Đức, giữa thế kỷ XVIII
B. Nước Mỹ, giữa thế kỷ XVIII
C. Nước Anh, giữa thế kỷ XVIII
D. Nước Pháp, giữa thế kỷ XVIII
27.Việt Nam chính thức trở thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào thời điểm
nào?
A. 11/01/2007
B. 11/01/2006
C. 07/11/2006
D. 07/11/2007
28. Đặc trưng cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ ba (3.0) là gì?
A. Thực hiện tự động hóa sản xuất trên cơ sở sử dụng năng lượng nước và hơi nước
B. Thực hiện tự động hóa sản xuất trên cơ sở sử dụng năng lượng điện và động cơ điện
C. Thực hiện tự động hóa sản xuất trên cơ sở ứng dụng cách mạng số
D. Thực hiện tự động hóa sản xuất trên cơ sở sử dụng công nghệ thông tin và máy tính
29. Nội dung cốt lõi của một cuộc cách mạng công nghiệp là gì?
A. Trình độ tư liệu lao động
B. Trình độ hệ thống kết cấu hạ tầng sản xuất xã hội
C. Trình độ công cụ lao động
D. Trình độ đối tượng lao động
30. Trong cơ chế thị trường, mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế xuất phát từ yếu tố nào?
A. Từ quan hệ lợi ích.
B. Từ sự khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Từ động cơ kinh tế.
D. Từ nhu cầu kinh tế.
| 1/15

Preview text:

1. Trong những hoạt động sau, hoạt động nào sẽ tạo ra hàng hóa vô hình?
A. Hoạt động của công nhân dệt.
B. Hoạt động của bác sỹ.
C. Hoạt động của người nông dân.
D. Hoạt động của kỹ sư chế tạo máy.
2. Giá trị trao đổi là gì?
A. Là tỷ lệ trao đổi giữa những hàng hóa khác nhau.
B. Là quan hệ về số lượng, là tỷ lệ theo đó một giá trị sử dụng loại này được trao đổi với
một giá trị sử dụng loại khác.
C. Là quan hệ về số lượng, là tỷ lệ theo đó một hàng hóa loại này được trao đổi với một hàng hóa loại khác.
D. Là tỷ lệ theo đó một giá trị này được trao đổi với một giá trị khác.
3. Giá trị trị sử dụng của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
A. Do những thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết định.
B. Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật và lực lượng sản xuất quyết định
C. Do nhu cầu của xã hội và sự phát triển của khoa học kỹ thuật quyết định.
D. Do nhu cầu của con người quyết định.
4. Hiểu thế nào là lao động phức tạp ?
A. Lao động phức tạp là lao động của những người có trình độ cao.
B. Lao động phức tạp là lao động tạo ra các sản phẩm chất lượng cao.
C. Lao động phức tạp là lao động có nhiều thao tác phức tạp.
D. Lao động phức tạp là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới thực hiện được.
5. Lao động của nhà quản lý doanh nghiệp được gọi là gì?
A. Lao động phức tạp, lao động trừu tượng. B. Lao động phức tạp.
C. Lao động phức tạp, lao động giản đơn, lao động trừu tượng, lao động cụ thể.
D. Lao động phức tạp, lao động trừu tượng, lao động cụ thể.
6. Chọn phương án đúng:
A. Lao động của những người chưa trải qua đào tạo chuyên môn là lao động cụ thể.
B. Lao động của tất cả những người sản xuất hàng hóa đều mang tính chất lao động trừu
tượng và lao động cụ thể.
C. Lao động của nhà khoa học có trình độ cao là lao động trừu tượng.
D. Lao động của những nhà quản lý là lao động trừu tượng.
7. Tiền công thực tế trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Là thu nhập của công nhân sau khi đã trừ mọi chi phí về thuế.
B. Là lượng tiền người công nhân nhận được trong thực tế
C. Là lượng tiền mà nhà tư bản cam kết trả cho công nhân
D. Là tiền công được biểu hiện bằng lượng hàng hóa tư liệu tiêu dùng và dịch vụ mà công
nhân mua được từ tiền công danh nghĩa.
8. Tích lũy tư bản là gì?
A. Là quá trình mở rộng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản có sẵn trong xã hội.
B. Là quá trình làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản.
C. Là quá trình làm cho tích tụ va tập trung tư bản ngày càng tăng
D. Là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản, hay là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
9. Nguồn gốc của tư bản tích luỹ là gì?
A. Do nhà tư bản đầu tư vào máy móc hiện đại.
B. Do nhà tư bản tiết kiệm tiêu dùng cá nhân
C. Do nhà tư bản mở rộng quy mô sản xuất.
D. Là lao động của công nhân bị nhà tư bản chiếm không
10. Bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Là số tiền mà công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản
B. Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, hay giá cả của sức lao động
C. Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị lao động, hay giá cả của lao động
D. Là thu nhập của công nhân sau khi đã trừ mọi chi phí về thuế.
11. Tiền công danh nghĩa trong chủ nghĩa tư bản phụ thuộc vào nhân tố nào?
A. Giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động.
B. Cung cầu về lao động trên thị trường.
C. Giá trị hàng hóa sức lao động và cung cầu về lao động trên thị trường.
D. Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động.
12. Nếu tiền công danh nghĩa tăng và giá cả hàng hoá tăng cùng tỷ lệ (trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi) thì tiền công thực tế thay đổi như thế nào?
A. Tiền công thực tế giảm xuống.
B. Không đủ thông tin để xác định.
C. Tiền công thực tế tăng lên.
D. Tiền công thực tế không thay đổi.
13. Trong các nhận định sau đây về quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư, nhận định nào đúng?
A. Bản chất của lợi nhuận là giá trị thặng dư.
B. Giá trị thặng dư là hình thức biểu hiện của lợi nhuận.
C. Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn bằng nhau về lượng.
D. Lợi nhuận là giá trị thặng dư sau khi đã trừ mọi chi phí sản xuất.
14.Lợi nhuận bình quân của các ngành khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào?
A. Tỷ suất lợi nhuận bình quân.
B. Cấu tạo hữu cơ tư bản.
C. Lượng tư bản ứng trước.
D. Tỷ suất giá trị thặng dư.
15. Để thu được lợi nhuận bình quân là 3000 USD với tỉ suất lợi nhuận bình quân là 15% thì cần
có lượng tư bản đầu tư là bao nhiêu? A. K = 300.000 USD B. K = 30.000 USD. C. K = 20.000 USD. D. K = 200.000 USD.
16. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
A. Yêu cầu phải có sự điều tiết của nhà nước tư sản trong các quan hệ chính trị và kinh tế
quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa.
B. Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản đòi hỏi nhà nước phải có
các chính sách để xoa dịu.
C. Sự phát triển của trình độ xã hội hóa lực lượng sản xuất đòi hỏi phải có sự điều tiết, quản
lý của nhà nước tư sản.
D. Sự phát triển của phân công lao động xã hội làm xuất hiện một số ngành kinh tế đòi hỏi
nhà nước phải đảm nhiệm.
17. Về bản chất, chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước chịu sự chi phối của quy luật nào?
A. Quy luật lợi nhuận bình quân.
B. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
C. Quy luật giá trị thặng dư. D. Quy luật giá trị.
18. Chọn phương án đúng về lao động trừu tượng:
A. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất, tạo ra giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
B. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất.
C. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra giá trị của hàng hóa.
D. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo giá trị sử dụng của hàng hóa.
19. Cơ sở của việc trao đổi hàng hóa là gì? A. Lao động giản đơn.
B. Lao động trừu tượng . C. Lao động phức tạp D. Lao động cụ thể.
20. Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh điều gì?
A. Lĩnh vực nào đầu tư có lợi.
B. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân.
C. Quy mô bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
D. Mức độ doanh lợi của tư bản đầu tư.
21. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Là giá cả của lao động mà nhà tư bản trả cho công nhân.
B. Là giá cả của hàng hoá sức lao động.
C. Là số tiền mà nhà tư bản trả cho công nhân dựa trên cơ sở giá cả của các tư liệu sinh hoạt cần thiết.
D. Là giá cả của các tư liệu sinh hoạt cần thiết cho công nhân.
22. Điểm giống nhau cơ bản giữa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư tương đối là gì?
A. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân.
B. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư và làm giảm giá trị sức lao động của công nhân.
C. Đều làm cho công nhân tiêu tốn sức lao động hơn.
D. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư.
23. Cho biết tỉ suất giá trị thặng dư là 150%, muốn có khối lượng giá trị thặng dư là 6000 thì
tổng tư bản khả biến (V) là bao nhiêu? A. V = 2000 B. V = 3000 C. V = 6000 D. V = 4000
24.Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị, máy móc là 100.000 Franc Pháp, chi phí
nguyên, nhiên, vật liệu là 300.000 Franc Pháp. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến (v) nếu biết
giá trị sản phẩm 1 triệu Franc Pháp và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. A. v = 300.000 Franc Pháp B. v = 400.000 Franc Pháp C. v = 200.000 Franc Pháp D. v = 100.000 Franc Pháp
25. Tư bản tài chính thiết lập sự thống trị về kinh tế bằng thủ đoạn gì?
A. Thành lập các công ty mới.
B. Chế độ tham dự, thành lập các công ty mới, kinh doanh, đầu cơ chứng khoán. C. Chế độ tham dự
D. Kinh doanh, đầu cơ chứng khoán.
26. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư chuyển hóa thành quy luật nào? A. Quy luật lợi nhuận.
B. Quy luật giá cả độc quyền.
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao
D. Quy luật giá cả sản xuất.
27. Chỉ ra phương án sai:
A. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian lao động và thời gian lưu thông.
B. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất, thời gian mua và thời gian bán
C. Thời gian chu chuyển của tư bản là thời gian tư bản thực hiện được một vòng tuần hoàn
D. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
28. Khi lạm phát xảy ra sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Phân phối lại thu nhập và các yếu tố sản xuất. B. Giá cả tăng.
C. Giá cả tăng, khuyến khích đầu cơ, phân phối lại thu nhập và các yếu tố sản xuất.
D. Khuyến khích đầu cơ.
29. Để sản xuất kinh doanh có lãi, người sản xuất hàng hóa cần phải làm gì?
A. Điều chỉnh quy mô sản xuất một cách thường xuyên.
B. Điều chỉnh mức hao phí lao động cá biệt của hàng hóa cao hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết.
C. Điều chỉnh mức hao phí lao động cá biệt của hàng hóa thấp hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết.
D. Trao đổi hàng hóa theo nguyên tắc ngang giá.
30. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả thị trường, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất? A. Giá trị hàng hóa.
B. Sức mua của đồng tiền C. Cạnh tranh. D. Cung - cầu
1. Chỉ rõ phương án nào sau đây không phải là kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành?
A. Làm giảm giá trị xã hội của hàng hoá.
B. Hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân.
C. Hình thành giá trị xã hội của hàng hoá.
D. Thay đổi điều kiện sản xuất trung bình trong một ngành.
2. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là gì?
A. Là lao động không công của công nhân trong các công ty độc quyền và không độc quyền.
B. Là lao động không công của công nhân trong các công ty độc quyền và không độc
quyền; một phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản nhỏ và vừa.
C. Là lao động không công của công nhân trong các công ty độc quyền.
D. Là lao động không công của công nhân trong các công ty độc quyền và không độc
quyền; một phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản nhỏ và vừa; một phần lao động tất
yếu của người lao động ở các quốc gia.
3. Lựa chọn phương án đúng:
A. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm cho khối lượng sản phẩm
sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng.
B. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm cho giá trị của một đơn vị hàng hóa tăng.
C. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm cho tổng giá trị được sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng
D. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm cho giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
4. Chọn quan niệm đúng nhất về lạm phát:
A. Lạm phát là sự sụt giảm giá trị tiền giấy do gia tăng số lượng tiền trong lưu thông.
B. Lạm phát là hiện tượng khủng hoảng tiền tệ do tiền giấy bị mất giá.
C. Lạm phát là tình trạng mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế tăng lên trong một thời gian nhất định.
D. Lạm phát là tình trạng mức giá cả của các hàng hóa tăng lên.
5. Nguyên nhân dẫn đến sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa là gì?
A. Các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất
B. Các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
C. Quan hệ sở tư nhân nhỏ về tư liệu sản xuất
D. Phân công lao động xã hội và các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
6. Trong 8 giờ sản xuất được 20 sản phẩm có tổng giá trị là 100 USD. Nếu cường độ lao động tăng
lên 1,5 lần thì giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của một sản phẩm là bao nhiêu?
A. Giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày là 100 USD và giá trị của một sản phẩm là 5 USD.
B. Giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày là 150 USD và giá trị của một sản phẩm là 5 USD.
C. Giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày là 100 USD và giá trị của một sản phẩm là 2,5 USD.
D. Giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày là 150 USD và giá trị của một sản phẩm là 7,5 USD.
7. Chọn phương án đúng nhất về bản chất của tiền:
A. Tiền làm môi giới trong quan hệ mua – bán
B. Là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa, là sự thể
hiện chung của giá trị, biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa
C. Là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung cho mọi hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị.
D. Biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa
8. Lựa chọn phương án đúng nhất về mâu thuẫn của công thức chung của tư bản:
A. Tư bản phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời xuất hiện ở bên ngoài lưu thông.
B. Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông.
C. Tư bản xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.
D. Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu
thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.
9. Lượng giá trị hàng hóa sức lao động được cấu thành từ những bộ phận nào?
A. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động của người công nhân.
B. Chi phí đào tạo tay nghề cho người công nhân.
C. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động của người công
nhân, để nuôi sống con cái và chi phí đào tạo tay nghề của bản thân họ.
D. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống con cái của người công nhân.
10. Hãy chọn phương án đúng: Lợi nhuận (p) mà các nhà tư bản thu được:
A. Là do tài kinh doanh của họ.
B. Là do mua rẻ bán đắt, trao đổi không ngang giá.
C. Là sự biểu hiện ra bên ngoài của giá trị thặng dư thông qua trao đổi.
D. Là do khoa học, công nghệ hiện đại tạo ra.
11. Hãy chọn phương án đúng: Trong kinh doanh, điều mà các nhà tư bản quan tâm nhiều nhất là gì?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư. B. Giá trị thặng dư. C. Tỷ suất lợi nhuận D. Lợi nhuận.
12. Đặc điểm kinh tế cơ bản nhất của CNTB độc quyền là gì? A. Xuất khẩu tư bản.
B. Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
C. Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
D. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
13. Chủ nghĩa tư bản độc quyền chuyển thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 40 của thế kỷ XX.
B. Những năm 30 của thế kỷ XX.
C. Những năm 50 của thế kỷ XX.
D. Những năm 60 của thế kỷ XX.
14. Sự vận động của CNTB độc quyền nhà nước không biểu hiện dưới hình thức nào sau đây?
A. Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước
B. Kết hợp giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
C. Kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản.
D. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
15. Xuất khẩu tư bản của các nước TBCN có tác động như thế nào đến nền kinh tế thế giới?
A. Bành trướng sự thống trị của CNTB.
B. Tác động tích cực đến nền kinh tế của nước nhập khẩu.
C. Mở rộng quan hệ sản xuất TBCN ra nước ngoài, bành trướng sự thống trị của CNTB,
đồng thời có tác động tích cực đến nền kinh tế của nước nhập khẩu.
D. Mở rộng quan hệ sản xuất TBCN ra nước ngoài.
16. Hình thức chủ yếu để tư bản tài chính mở rộng ách thống trị ra toàn thế giới là gì? A. Xuất khẩu lao động. B. Xuất khẩu tư bản. C. Xuất khẩu hàng hóa.
D. Xuất khẩu hàng hóa, xuất khẩu tư bản và xuất khẩu lao động.
17. Lực lượng chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế là gì?
A. Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia (TNC).
B. Sự phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản chủ nghĩa
C. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ.
D. Sự tăng cường điều tiết vĩ mô của nhà nước tư sản vào nền kinh tế.
18. Phạm trù nào sau đây tạo ra giá trị của hàng hóa ?
A. Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa
B. Lao động trừu tượng của người sản xuất.
C. Lao động cụ thể của người sản xuất.
D. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa
19. Chọn phương án đúng:
A. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất.
B. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất, tạo ra giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
C. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo ra giá trị của hàng hóa.
D. Lao động trừu tượng là nguồn gốc tạo giá trị sử dụng của hàng hóa.
20. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị ?
A. Vì sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
B. Vì có hai thứ lao động kết tinh trong hàng hóa là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
C. Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
D. Vì sản xuất có tính chất hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
21. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống khi nào?
A. Tăng năng suất lao động, tăng cường độ lao động và tăng mức độ phức tạp của lao động.
B. Tăng cường độ lao động
C. Tăng mức độ phức tạp của lao động
D. Tăng năng suất lao động.
22. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định thể hiện chức năng nào của tiền?
A. Phương tiện lưu thông. B. Tiền tệ thế giới.
C. Phương tiện thanh toán D. Thước đo giá trị
23. Lạm phát là hiện tượng khủng hoảng tiền tệ, đồng tiền mất giá vì tiền giấy không thực hiện
được chức năng nào trong các chức năng sau:
A. Thước đo giá trị, phương tiện cất trữ và phương tiện thanh toán. B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
24. Trong ba giai đoạn của tuần hoàn tư bản, giai đoạn nào giữ vai trò quyết định?
A. Giai đoạn thứ nhất: mua các yếu tô sản xuất (T – H)
B. Giai đoạn thức ba: bán hàng hóa ( H’ – T’)
C. Giai đoạn thứ nhất (T – H) và giai đoạn thứ hai ( H ... SX ... H’)
D. Giai đoạn thứ hai: sản xuất ( H ... SX ... H’)
25. Mục đích của cạnh tranh giữa các nhà tư bản ở các ngành khác nhau là gì?
A. Hình thành giá cả sản xuất.
B. Tìm nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
C. Lợi nhuận siêu ngạch.
D. Nâng cao năng suất lao động xã hội.
26. Người lao động nhận khoán công việc, khi hoàn thành thì nhận được một số lượng tiền gọi đó là gì? A. Tiền công thực tế.
B. Tiền công tính theo thời gian
C. Tiền công tính theo thời gian, tiền công thực tế.
D. Tiền công tính theo sản phẩm
27. Một nhà tư bản đầu tư một lượng tư bản là 100 với cấu tạo hữu cơ là 4/1; tỷ suất lợi nhuận là
30% thì tỉ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu? A. m' = 100%. B. m' = 150% C. m' = 200% D. m' = 250%.
28. Tư bản ứng trước là 100.000 USD với cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỉ suất giá trị thặng dư là 100%.
Nếu cấu tạo hữu cơ tăng lên 9/1 thì tỉ suất lợi nhuận (p,) tăng hay giảm?
A. P’ giảm từ 20% xuống 10%.
B. P’ tăng từ 20% lên 25%.
C. P’ tăng từ 10% lên 15%
D. P’ giảm từ 20% xuống 15%.
29. Thủ đoạn cơ bản nhất mà tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị về kinh tế là gì?
A. Chế độ tham dự, thành lập các công ty mới, kinh doanh, đầu cơ chứng khoán.
B. Kinh doanh, đầu cơ chứng khoán.
C. Thành lập các công ty mới. D. Chế độ tham dự
30. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật nào?
A. Quy luật giá cả cạnh tranh.
B. Quy luật giá cả độc quyền.
C. Quy luật giá cả sản xuất.
D. Quy luật lợi nhuận bình quân.
1. Mục đích của cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành là gì?
A. Tìm nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
B. Lợi nhuận siêu ngạch
C. Nâng cao năng suất lao động xã hội.
D. Hình thành giá cả sản xuất.
2. Trong những quan niệm về lao động phức tạp sau, quan niệm nào là sai:
A. Lao động phức tạp là lao động trải qua đào tạo, huấn luyện.
B. Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân lên lũy thừa.
C. Trong cùng một thời gian lao động, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn
D. Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao.
3. Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của: A. Sản xuất hàng hóa.
B. Sản xuất và trao đổi hàng hóa. C. Trao đổi hàng hoá.
D. Không phương án nào đúng.
4. Hãy lựa chọn phương án đúng nhất: Sản xuất hàng hóa tồn tại:
A. Trong những xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh
tế giữa những người sản xuất. B. Trong mọi xã hội.
C. Trong chủ nghĩa tư bản
D. Trong chế độ nô lệ, phong kiến và chủ nghĩa tư bản.
5. Lựa chọn phương án đúng về hàng hóa:
A. Không phải mọi hàng hóa đều thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
B. Mọi sản phẩm của lao động đều là hàng hóa.
C. Không phải mọi hàng hóa đều là kết quả của quá trình sản xuất.
D. Mọi hàng hoá đều là sản phẩm của lao động.
6. Cơ sở hình thành giá cả hàng hóa trên thị trường là gì?
A. Ý muốn chủ quan của những người tham gia trao đổi hàng hóa. B. Giá trị hàng hóa.
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
7. Điều kiện quyết định nhất để tiền biến thành tư bản là gì?
A. Số tiền ứng ra phải đủ lớn để cho phép người có tiền mua tư liệu sản xuất và sức lao
động và tổ chức xí nghiệp kinh doanh theo kiểu TBCN.
B. Tiền phải vận động theo công thức: T – H – T’.
C. Sức lao động là hàng hóa.
D. Tiền phải vận động theo công thức: T – H – T’; số tiền ứng ra phải đủ lớn để cho phép
người có tiền mua tư liệu sản xuất, sức lao động và tổ chức xí nghiệp kinh doanh theo
kiểu TBCN; sức lao động là hàng hóa.
8. Giá trị thặng dư được tạo ra từ đâu? A. Lĩnh vực lưu thông. B. Lĩnh vực sản xuất.
C. Lĩnh vực sản xuất,lĩnh vực lưu thông. D. Lĩnh vực tiêu dùng.
9. Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư là gì?
A. Do quá trình lao động của công nhân làm thuê tạo ra.
B. Do cả giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động tạo ra.
C. Do giá trị của hàng hóa sức lao động tạo ra.
D. Do giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động tạo ra.
10. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, máy móc đóng vai trò như thế nào?
A. Máy móc và sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư.
B. Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư.
C. Máy móc là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.
D. Máy móc là yếu tố quyết định để tạo ra giá trị thặng dư.
11. Nếu thời gian chu chuyển 1 vòng của một tư bản cá biệt tăng 2 lần thì tốc độ chu chuyển của
tư bản đó thay đổi như thế nào? A. Tăng 3 lần . B. Tăng 2 lần. C. Giảm 3 lần . D. Giảm 2 lần.
12. Để sản xuất ra 100 đơn vị sản phẩm cần có lượng tư bản bất biến là 25000, tư bản khả biến là
10000. Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó nếu biết tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
A. W = 250c + 200v + 400m = 850
B. W = 250c + 100v + 200m = 550 C. W = 25c + 20v + 40m = 85 D. W = 25c + 10v + 20m = 55
13. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất ở các nước tư bản hiện nay là gì?
A. Sự can thiệp, điều tiết có hiệu quả của nhà nước tư sản.
B. Do sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và sự chú
trọng hoạt động giáo dục – đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
D. Hoạt động giáo dục – đào tạo được chú trọng tạo điều kiện nâng cao trình độ cho người lao động.
14. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
A. Sự tác động của quy luật giá trị thặng dư, quy luật tích lũy của CNTB
B. Tác động của cạnh tranh tự do. C. Khủng hoảng kinh tế.
D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của tiến bộ khoa học – kỹ thuật.
15. Vì sao các tổ chức độc quyền có khả năng định ra giá cả độc quyền?
A. Vì các tổ chức độc quyền nắm được địa vị thống trị trong sản xuất và lưu thông.
B. Vì các tổ chức độc quyền chi phối được hoạt động sản xuất.
C. Vì các tổ chức độc quyền có lượng đầu tư lớn.
D. Vì các tổ chức độc quyền hạ thấp được chi phí sản xuất.
16. Tư bản lưu động là gì?
A. Là bộ phận tư bản thường xuyên di chuyển
B. Là một bộ phận của tư bản sản xuất mà giá trị của nó chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong qúa trình sản xuất.
C. Là bộ phận tư bản sử dụng để lưu thông hàng hóa
D. Là bộ phận tư bản mà giá trị của nó chuyển dần sang giá trị của sản phẩm mới.
17. Giá trị của tư bản bất biến (c) thay đổi như thế nào trong quá trình sản xuất?
A. Không thay đổi và chuyển ngay sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất.
B. Không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm trong qúa trình sản xuất.
C. Tăng lên về lượng trong quá trình sản xuất
D. Chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao.
18. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ?
A. Nơi nào đầu tư có lợi.
B. Mức độ doanh lợi của tư bản đầu tư. C. Quy mô đầu tư
D. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân.
19. Phương pháp cơ bản nhất được sử dụng trong nghiên cứu Kinh tế chính trị Mác-Lênin là gì?
A. Phương pháp biện chứng duy vật.
B. Phương pháp logíc kết hợp với lịch sử
C. Phương pháp trừu tượng hoá khoa học.
D. Phương pháp duy vật lịch sử.
20. Ý nghĩa quan trọng của việc nghiên cứu các quy luật kinh tế là gì?
A. Hoạch định các chính sách kinh tế phù hợp với yêu cầu của quy luật kinh tế, đáp ứng
được lợi ích kinh tế của con người.
B. Đề ra các quy luật kinh tế có lợi cho đời sống con ngư¬ời
C. Xóa bỏ những quy luật kinh tế không phù hợp với lợi ích kinh tế của con người.
D. Thay đổi các quy luật kinh tế phù hợp với lợi ích kinh tế của con người.
21. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác –Lênin, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là gì?
A. Là kiến trúc thượng tầng.
B. Là quan hệ sản xuất trong mối liên hệ, tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
C. Là quan hệ giữa con người với tự nhiên - lực lượng sản xuất.
D. Là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.
22. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học được hiểu như thế nào?
A. Là phương pháp nghiên cứu đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại.
B. Là phương pháp gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu những bộ phận phức tạp của đối tượng nghiên cứu.
C. Là phương pháp gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu những cái đơn nhất, ngẫu nhiên, tạm
thời, chỉ giữ lại những cái điển hình, ổn định, vững chắc.
D. Là phương pháp nghiên cứu đi từ cụ thể đến trừu tượng, trong quá trình đó gạt bỏ khỏi
quá trình nghiên cứu những bộ phận phức tạp của đối tượng nghiên cứu.
23. Chức năng nhận thức của kinh tế chính trị được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Góp phần hình thành thế giới quan, nhân sinh quan mới và niềm tin sâu sắc vào cuộc đấu
tranh xóa bỏ áp bức bất công, xây dựng xã hội mới tiến bộ, văn minh.
B. Giúp các chủ thể kinh tế vận dụng một cách có ý thức vào hoạt động kinh tế nhằm đạt
hiệu quả kinh tế, xã hội cao
C. Cung cấp hệ thống các các phạm trù kinh tế cơ bản, các quy luật kinh tế chi phối sự phát
triển của sản xuất và trao đổi của nhân loại.
D. Cung cấp những luận cứ khoa học, cơ sở lý luận cho các khoa học kinh tế chuyên ngành.
24. Lợi ích kinh tế đóng vai trò như thế nào đối với các chủ thể kinh tế và các hoạt động kinh tế - xã hội ?
A. Là động lực trực tiếp.
B. Là cơ sở liên kết các chủ thể kinh tế với nhau
C. Là cơ sở hình thành và thực hiện các lợi ích chính trị, văn hóa, xã hội
D. Là động lực trực tiếp và là cơ sở hình thành và thực hiện các lợi ích khác.
25. Tiền đề của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
A. Sự phát triển đột biến về quan hệ sản xuất của nước Anh
B. Sự phát triển đột biến về tư liệu lao động , trước hết trong lĩnh vực in ấn của nước Anh
C. Sự phát triển đột biến về đối tượng lao động của nước Anh
D. Sự phát triển đột biến về tư liệu lao động , trước hết trong lĩnh vực dệt.
26. Quốc gia nào tiến hành công nghiệp hóa đầu tiên và vào thời gian nào?
A. Nước Đức, giữa thế kỷ XVIII
B. Nước Mỹ, giữa thế kỷ XVIII
C. Nước Anh, giữa thế kỷ XVIII
D. Nước Pháp, giữa thế kỷ XVIII
27.Việt Nam chính thức trở thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào thời điểm nào? A. 11/01/2007 B. 11/01/2006 C. 07/11/2006 D. 07/11/2007
28. Đặc trưng cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ ba (3.0) là gì?
A. Thực hiện tự động hóa sản xuất trên cơ sở sử dụng năng lượng nước và hơi nước
B. Thực hiện tự động hóa sản xuất trên cơ sở sử dụng năng lượng điện và động cơ điện
C. Thực hiện tự động hóa sản xuất trên cơ sở ứng dụng cách mạng số
D. Thực hiện tự động hóa sản xuất trên cơ sở sử dụng công nghệ thông tin và máy tính
29. Nội dung cốt lõi của một cuộc cách mạng công nghiệp là gì?
A. Trình độ tư liệu lao động
B. Trình độ hệ thống kết cấu hạ tầng sản xuất xã hội
C. Trình độ công cụ lao động
D. Trình độ đối tượng lao động
30. Trong cơ chế thị trường, mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế xuất phát từ yếu tố nào? A. Từ quan hệ lợi ích.
B. Từ sự khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Từ động cơ kinh tế. D. Từ nhu cầu kinh tế.