Đề cương ôn tập - Kinh tế chính trị | Trường Đại học Khánh Hòa

Đề cương ôn tập - Kinh tế chính trị | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC- LÊNIN
PHẦN 1:
Câu 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT
a) Đối tượng nghiên cứu:
- Chủ nghĩa trọng thương phát hiện đối tượng nghiên cứu trong lĩnh vực lưu
thông, thương nghiệp.
- Chủ nghĩa trọng nông chuyển đối tượng nghiên cứu trong các quan hệ KT ở lĩnh
vực nông nghiệp.
- KTCT tư sản cổ điển Anh nghiên cứu tất cả những thứ tạo ra của cải vật chất.
KTCT Mac- Lenin: Mác và Ănghen khẳng định đối tượng nghiên cứu của KTCT là các
quan hệ của sản xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó
hình thành và phát triển.
- Theo nghĩa hẹp: là khoa học KT nghiên cứ quan hệ sản xuất trong 1 phương thức
sx nhất định.
- Theo nghĩa rộng: là KH về những quy luật chi phối sự sx vật chất và sự trao đổi
những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người.
- Khái quát: đối tượng nghiên cứu của KTCT M.Lenin là các quan hệ xã hội của sx và
trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ
phát triển của LLSX và KTTT tương ứng của phương thức sx nhất định.
b) Mục đích: phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người trong sản
xuất và trao đổi từ đó giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích => tạo động lực cho con
người sáng tạo => thúc đẩy sự phát triển toàn diện của XH.
c) Phương pháp nghiên cứu KTCT:
- PP trừu tượng hóa khoa học:
o Nhận ra và gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những hiện tượng tạm thời,
gián tiếp.
o Tách ra được những hiện tượng bền vững, mang tính ổn định của ĐTNC.
Từ đó nắm được bản chất, xác định được các phạm trù và phát hiện được
tính quy luật chi phối sự vận động của ĐTNC.
- Phép duy vật biện chứng: các hiện tượng và quá trình KT hình thành,phát triển
và chuyển hóa không ngừng, giữa chúng có mối liên hệ tác động biện chứng với
nhau.
Câu 2: Hàng hóa
a) Khái niệm: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
b) Thuộc tính của hàng hóa:
Giá trị sử dụng:
- Là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
- GTSD hàng hóa là do những thuộc tính tự nhiên của thực thể hàng hóa đó quyết
định nên gtsd là phạm trù vĩnh viễn.
- GTHH là lao động xã hội của người sx đã hao phí để sx ra hh kết tinh trong hh ấy.
Giá trị của hàng hóa:
- Biểu hiện mối quan hệ KT giữa người sx, trao đổi hh và là phạm trù có tính lịch sử
( đem vật phẩm đi bán từ đó sinh ra giá trị)
- Gtri trao đổi là hình thức biểu hiện ra ngoài của gtri; giá trị là nội dung, cơ sở của
trao đổi.
Tính chất 2 mặt của lao động sx hh:
- Lao động cụ thể:
Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định.
Gồm mục đích, đối tượng lao động, công cụ, phương pháp lao động và kết
quả riêng.
Ld cụ thể rất phong phú, đa dạng và phát triển cùng với sự phát triển của
phân công lao động.
Tạo ra giá trị sử dụng của hh.
Mang tính chất tư nhân.
- Lao động trừu tượng:
Là lao động xã hội của người sx hh không kể đến hình thức cụ thể của nó; đó
là sự hao phí sức ld nói chung của người sx hh về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
Là phạm trù lịch sử.
Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất.
Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
- Khái niệm: lượng giá trị là lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sx
ra đơn vị hh nào đó.
- Lượng gtri của 1 đơn vị hh bao hàm: hao phí ld quá khứ và hao phí ld mới kết tinh
thêm.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
+ Năng suất lao động: là năng lựa sx của người ld, được tính = số lượng spham sx
ra trong 1 đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí để sx ra 1 đơn v
spham.
Năng suất lao động tăng -> spham tăng -> lượng gtri hh giảm.
. Cường độ ld là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động ld trong sx.
. Tăng cường độ lao động là tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hd ld.
+ Tính chất phức tạp của lao động:
. Lao động giản đơn: là ld ko đòi hỏi có quá trình đào tạo 1 cách hệ thống, chuyên
sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác.
. Lao động phức tạp: hoạt động ld yêu cầu trải qua quá trình đào tạo về kỹ năng,
nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Câu 3: Quy luật giá trị
- Là quy luật KT cơ bản của sx hh. Ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có sự hoạt
động của quy luật giá trị.
- Tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Quy luật gtri hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giác cả
xung quanh giá trị, dưới sự tác động của quan hệ cung- cầu. Giá cả thị trường lên
xuống xoay quanh gtri hh trở thành cơ chế tác động của quy luật gtri.
- Những tác động cơ bản:
1. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
- Điều tiết sx sẽ dựa vào giá cả và gtri để quyết định phương án sx. Nếu giá
cả = hoặc lớn hơn gtri -> tiếp tục, mở rộng sx và ngược lại.
- Trong lưu thông: hàn hóa nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao; từ nơi
cung > cầu đến nơi cung < cầu.
2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao
động: bán ở mức xã hội, làm ở mức cá biệt => LLSX phát triển, năng suất ld xã
hội tăng lên, chi phí sx hh giảm.
3. Phân hóa những người sx thành những người giàu, nghèo một cách tự nhiên:
GT cá biệt > GT xã hội => thu hẹp phạm vi sx => phân hóa nên giàu nghèo 1
cách tự nhiên.
KẾT LUẬN: Tóm lại, QLGT có tác dụng:
- Đào thải cái lạc hậu, lỗi thời.
- Kích thích sự tiến bộ, lsfm cho LLSX phát triển mạnh mẽ.
- Lựa chọn, đánh giá người sx, bảo đảm sự bình đẵng đối vs ng sx.
- Có cả tác động tích cực lẫn tiêu cực.
- Các tác động đó đã diễn ra 1 cách khách quan trên thị trg nên cần có sự
điều tiết của nhà nc để hạn chế tiêu cực, thúc đẩy tác động tích cực.
Câu 4: Hàng hóa sức lao động
- C.Mac: “ Sức ld hay năng lực ld là toàn bộ những năng lựa thể chất và tinh
thần tồn tại trong cơ thể,trong 1 con ng đang sống, và được ng đó đem ra
vận dụng mỗi khi sx ra 1 gtri sdung nào đó.
- Có 2 điều kiện để sức ld trở thành hh: ng ld được tự do về thân thể và ng
ld kh cs đủ các tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt từ đó ta phải bán sức ld
- Thuộc tính của hàng hóa:
+ Gtri của hh sức ld cũng do số lượng ld xã hội cần thiết để sx và tái sx ra
sức ld quyết định. Gtri của hh sức ld được cấu thành do các bộ phận:
1, Gtri tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx ra sức ld
2, Phí tổn đào tạo ng ld
3, Gtri những tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của ng ld
+ Giá trị sử dụng của hh sức ld cũng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu
của ng mua. Khi sử dụng hh sức ld ng mua hh sld mong muốn thỏa mã
nhu cầu có được gtri mới lớn hơN.
Câu 5: Các phương pháp sản xuất GTTD trong nền KTTT TBCN
1. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: GTTD tuyệt đối là GTTD thu được do kéo dài ngày
lao động vượt quá thời gian ld tất yếu, trong khi năng suất ld, gtri sức ld và thời gian
ld tất yếu không thay đổi.
2. Sản xuất GTTD tương đối: GTTD tương đối là GTTD thu được nhờ rút ngắn thời gian
ld tất yếu; do đó kéo dài tgian ld thặng dư trong khi độ dài ngày ld kh thay đổi hoặc
thậm chí rút ngắn.
GTTD siêu ngạch: là GTTD mà nhà tư bản thu được do áp dụng công nghệ mới
o trong xí nghiệp của mình làm cho hh được sx ra có gtri cá biệt thấp hơn
GTXH, do đó sẽ thu được 1 số GTTD vượt trội so với XH khác.
Vừa có tính tạm thời vừa thường xuyên nhưng xét toàn bộ XH tư bản thì mang
tính thường xuyên.
Do tăng năng suất ld cá biệt.
Từng nhà tư bản thu.
Biểu hiện quan hệ giữa công nhân với nhà tư bản, nhà tư bản vs nhà tư bản.
Câu 6: Tích lũy tư bản. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô TLTB
a. Bản chất của tích lũy tư bản:
- Tái sx tư bản là quá trình sx được lặp đi lặp lại kh ngừng.
- Bao gồm:
+ Tái sx giản đơn: là sự lặp lại qtrinh sx với quy mô như cũ.
+ Tái sx mở rộng: là qtrinh sx được lặp lại vs quy mô lớn hơn. Nhà tư bản phải
biến 1 bộ phận GTTD thành tư bản phụ thêm -> sự chuyển hóa đó gọi là tích lũy
tư bản.
- Bản chất của TLTB: mở rộng sx kinh doanh thông qua mua thêm hh sức ld, mở
nhà xưởng, nguyên-vật liệu,...
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy:
- Trình độ khai thác sức lao động: người tư bản sdung những phương pháp
để tăng GTTD tăng ca, cắt lương của công nhân,...
- Năng suất lao động xã hội: NSLDXH tăng làm giá trị tư liệu sinh hoạt giảm
-> giúp cho nhà tư bản thu được nhiều GTTD, tăng quy mô tích lũy.
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước: là những gì nhà tư bản bỏ tiền ra đầu tư ban
đầu.
PHẦN 2:
Câu 7: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản
- Tích tụ cơ bản:
+ : là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa KN
GTTD. Nó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
+ Tập trung tư bản là yêu cầu của tái sản xuất mở rộng , của sự ứng dụng
o tiến bộ kĩ thuật. Mặt khác, là sự tăng lên của khối lượng GTTD trong
quá trình phát triển sx tư bản chủ nghĩa tạo khả năng hiện thực cho tích
tụ tư bản.
- Tập trung tư bản:
+ : là sự tăng lên của quy mô tư bản cá biệt mà không làm tăng quy môKN
tư bản xã hội tạo thành 1 tư bản cá biệt lớn hơn.
+ : do cạnh tranh và tín dụngNN
. Do cạnh tranh dẫn đến sự kiên kết tự nguyện hay sáp nhập các tư bản
cá biệt
. Tín dụng tư bản chủ nghĩa là phương tiện để tập trung các khoản tiền
nhàn rỗi trong xã hội vào tay các nhà tư bản
- Mối quan hệ:
Tích tụ và tập trung tư bản có quan hệ mệt thiết vs nhau. Tích tụ
tư bản làm tăng thêm quy mô và sức mạnh của tư bản cá biệt, do
đó cạnh tranh gay gắt hơn, dẫn đến sự tập trung nhanh hơn.
Ngược lại, tập trung tư bản đk thuận lợi để tăng cường bóc lột
thặng dư nên đẩy nhanh tập trung tư bản.
Tích tụ và tập trung tư bản đều góp phần tạo tiền để để có thể thu
được nhiều GTTD hơn cho ng mua hàng hóa sức lao động.
Câu 8: Lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận. Các nhân tố ảnh hưởng đến TSLN
*Lợi nhuận:
- Chi phí sản xuất: mục đích của nhà tư bản là phải thu hồi được gtri tư bản đã ứng ra từ gtri
hàng hóa đã bán được., để sx hàng hóa : mua TLSX (c) và SLĐ (v)
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần gtri của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư liệu
sản xuất đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được sdung để sx ra hh ấy. Đó là chi phí
mà nhà tư bản đã bỏ ra để sx ra hh. Chi phí sx được ký hiệu là k. Về mặt lượng: k=c+v
Khi xuất hiện phạm trù chi phí sản xuất thì giá trị hàng hóa G= c+(v+m)sẽ biểu hiện thành: G=
k+m. Chi phí sản xuất có vai trò quan trọng, bù đắp tư bản về giá trị và hiện vật, đảm bảo
điều kiện cho tái sản xuất trong kinh tế thị trường; tạo cơ sở cho cạnh tranh, là căn cứ quan
trọng cho cạnh tranh về giá cả bán hàng giữa các nhà tư bản.
3.3.1.2,
*Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng:
- Tỷ suất lợi nhuận là toàn bộ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng
trước (p’)
-
- Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bsrn.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến TSLN:
1. Tỷ suất GTTD: sự gia tăng của GTTD sẽ có tác động trực tiếp đến sự gia tăng tỷ suất lợi
nhuận.
2. Cấu tạo hữu cơ của tư bản(c/v) -> tác động đến chi phí sx -> tdong đến lợi nhuận và TSLN
3. Tốc độ chu chuyển của tư bản: tốc độ chu chuyển lớn thì tỷ lệ GTTD hằng năm tăng ->
TSLN tăng
4. Tiết kiệm tư bản bất biến: TB khả biến không đổi – GTTD giữ nguyên, tiết kiệm TBBB làm
tăng TSLN
Câu 9: Lý luận của Lênin về độc quyền trong nền KTTT
A, Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn:
- Biểu hiện số lượng các nghiệp bản lớn chiếm tỷ trọng nhỏ trong nền kinh tế,
nhưng nắm giữ và chi phối thị trường.
- Các hình thức độc quyền bao gồm: cartel (cácten), syndicate (xanhdica), trust
(tờrớt), consortium (côngxoócxiom)
Cartel: là hình thức tổ chức độc quyền đầu tiên, tỏng đó các xí nghiệp tư bản lớn
thoả thuận về giác cả, số lượng hh tiêu thụ, thị trường, kỳ hạn thanh toán,..
+ Độc lập về sx và tiêu thụ hàng hóa.
+ Ko vững bền, tính ràng buộc thấp.
Syndicate: hình thức cao hơn, ổn định hơn cartel
+ Liên kết về lưu thông hàng hóa do 1 ban quản trị chung đảm nhận.
+ Vẫn độc lập về sx hh.
+ Mục đích: mua nguyên liệu giá rẻ, bán hh với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc
quyền cao.
Trust: hthuc độc quyền cao hơn cartel, xanhdica
+ Gồm nhiều nhà tư bản lớn.
+ Liên minh cả về sx lẫn lưu thông hh.
+ Do 1 ban quản trị chung điều hành.
+ Các nhà TB tham gia theo hthuc cổ đông & nhận lợi nhuận theo cổ phần.
Consortium:
+ Hthuc độc quyền có quy mô và trình độ lớn.
+ Liên minh giữa các nhà TB , cacten,xanhdica, tờrớt các ngành khác nhau
nhưng có liên quan về mặt kinh tế, kỹ thuật.
B, Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối:
- Quy luật tích tụ trập trung trong ngân hàng cũng giống như trong công nghiệp, từ đó
dẫn đến sự hình thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng.
- Sự phát triển của tư bản tài chính dần dần dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ những
nhà tư bản kếch xù chi phối toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị của toàn xã hội, gọi
tài phiệt.
- Các nhà tài phiệt dùng mọi thủ đoạn như lập công ty mới, “chế độ tham dự”, kinh
doanh công trái,... để thu lợi nhuận độc quyền cao từ đó chi phối mọi hoạt động của
cơ quan nhà nước.
C, Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến:
- Khái niệm: xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( đầu bản ra nước ngoài) nhằm
mục đích thu được giá trị thặng các nguồn lợi nhuận khác các nước nhập
khẩu tư bản.
- Xét về hình thức:
Đầu tư trực tiếp: xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp
đang hoạt động.
Đầu gián tiếp: thông qua việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác,...
D, Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền.
Đ, Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách
thức để bảo vệ lợi ích độc quyền.
Câu 10: Kinh tế thị trường
- Khái niệm: KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập 1 xã hội mà ở
đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà
nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam:
Phát triển KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với xu hướng phát triển
khách quan của VN trong bối cảnh Thế giới hiện nay: nền KTTT là nền kinh tế
hàng hóa phát triển ở trình độ cao; khi có đủ các đk cho sự tồn tại và phát
triển, nền kt hh tự hình thành. Nền KTTT của mỗi quốc gia, dân tộc cũng khác
nhau, mang đặc tính khác nhau. Tuy KTTT tư bản chủ nghĩa đã đạt tới giai
đoạn phát triển cao nhưng những mâu thuẫn sẵn có ko thể khắc phục được,
nền KTTT TBCN đang có xu hướng tự phủ định, tự tiến hoán nên sự lựa chọn
mô hình KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam là phù hợp vs xu
thế.
Do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển VN theo định
hướng xã hội chủ nghĩa: thực tiễn cho thấy trên TG kinh tế thị trường là
phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả. Nền KT luôn phát triển theo
hướng năng động, kích thích tiến bộ kỹ thuật – công nghệ, nâng cao năng
suất ld, chất lượng spham và hạ giá thành -> ko hề mâu thuẫn vs mục tiêu của
chủ nghĩa xã hội. Do đó VN cần phát triển KTTT để thúc đẩy LLSX phát triển
nhanh và có hiệu quả tuy nhiên phải chú ý đến thất bại và khuyết tật của thị
trường để can thiệp, điều tiết kịp thời của Nhà nước.
KTTT định hướng XHCN phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân VN. ( phá vỡ tính tự cung
tự cấp, thêm nhiều việc làm mới,...)
Với tính tất yếu khách quan trên thì nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa rất phù
hợp với khát vọng của ng dân VN.
Câu 11: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Khái niệm: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên
lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng
máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
- CNH, HDH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và khoa học – công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
- Tính tất yếu khách quan:
Lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự
phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các
quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau.
Đối với các nước có nền KT kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như
nước ta, xây dựng vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện tuè
đầu thông qua CNH,HDH.
-> CNH,HDH là 1 tất yếu khách quan. CNH,HDH là nhân tố quyết định sự thắng lợi của
con đường đi lên CNXH mà Đảng& nhân dân ta đã lựa chọn.
- Nội dung:
Tạo lập những điều kiện dể có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã
hội lạc hậu sang nền sản xuất-xã hội tiến bộ.
Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất- xã hội lạc hậu sang nền
sản xuất- xã hội hiện đại.
Câu 12: Hội nhập kinh tế quốc tế của VN
- Khái niệm: hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực
hiện gắn kết nền KT của mình với nền KT thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
- Nội dung:
Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công.
Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tác động:
A, Tác động tích cực:
Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học- công nghệ, vốn,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước.
Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị,
củng cố an ninh – quốc phòng.
Tạo đk sx trong nước.
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tăng khả năng thu hút KH-CN
hiện đại.
Tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nc tiếp cận thị trường quốc
tế.
B, Tác động tiêu cực:
Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và
ngành KT của nước ta gặp khó khăn trong phát triển thậm chí phá sản,
gây nhiều hậu quả bất lợi về mặt KT-XH.
Gia tăng sự phụ thuộc của nền KT quốc gia vào thị trg bên ngoài.
Tăng khoảng cách giàu-nghèo và bất bình đẳng xh.
| 1/9

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC- LÊNIN PHẦN 1:
Câu 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT
a) Đối tượng nghiên cứu: -
Chủ nghĩa trọng thương phát hiện đối tượng nghiên cứu trong lĩnh vực lưu thông, thương nghiệp. -
Chủ nghĩa trọng nông chuyển đối tượng nghiên cứu trong các quan hệ KT ở lĩnh vực nông nghiệp. -
KTCT tư sản cổ điển Anh nghiên cứu tất cả những thứ tạo ra của cải vật chất.
 KTCT Mac- Lenin: Mác và Ănghen khẳng định đối tượng nghiên cứu của KTCT là các
quan hệ của sản xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó
hình thành và phát triển. -
Theo nghĩa hẹp: là khoa học KT nghiên cứ quan hệ sản xuất trong 1 phương thức sx nhất định. -
Theo nghĩa rộng: là KH về những quy luật chi phối sự sx vật chất và sự trao đổi
những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người. -
Khái quát: đối tượng nghiên cứu của KTCT M.Lenin là các quan hệ xã hội của sx và
trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ
phát triển của LLSX và KTTT tương ứng của phương thức sx nhất định.
b) Mục đích: phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người trong sản
xuất và trao đổi từ đó giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích => tạo động lực cho con
người sáng tạo => thúc đẩy sự phát triển toàn diện của XH.
c) Phương pháp nghiên cứu KTCT: -
PP trừu tượng hóa khoa học: o
Nhận ra và gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những hiện tượng tạm thời, gián tiếp. o
Tách ra được những hiện tượng bền vững, mang tính ổn định của ĐTNC.
Từ đó nắm được bản chất, xác định được các phạm trù và phát hiện được
tính quy luật chi phối sự vận động của ĐTNC. -
Phép duy vật biện chứng: các hiện tượng và quá trình KT hình thành,phát triển
và chuyển hóa không ngừng, giữa chúng có mối liên hệ tác động biện chứng với nhau. Câu 2: Hàng hóa
a) Khái niệm: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
b) Thuộc tính của hàng hóa:  Giá trị sử dụng: -
Là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. -
GTSD hàng hóa là do những thuộc tính tự nhiên của thực thể hàng hóa đó quyết
định nên gtsd là phạm trù vĩnh viễn. -
GTHH là lao động xã hội của người sx đã hao phí để sx ra hh kết tinh trong hh ấy.  Giá trị của hàng hóa: -
Biểu hiện mối quan hệ KT giữa người sx, trao đổi hh và là phạm trù có tính lịch sử
( đem vật phẩm đi bán từ đó sinh ra giá trị) -
Gtri trao đổi là hình thức biểu hiện ra ngoài của gtri; giá trị là nội dung, cơ sở của trao đổi.
Tính chất 2 mặt của lao động sx hh: - Lao động cụ thể: 
Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. 
Gồm mục đích, đối tượng lao động, công cụ, phương pháp lao động và kết quả riêng. 
Ld cụ thể rất phong phú, đa dạng và phát triển cùng với sự phát triển của phân công lao động. 
Tạo ra giá trị sử dụng của hh.  Mang tính chất tư nhân. - Lao động trừu tượng: 
Là lao động xã hội của người sx hh không kể đến hình thức cụ thể của nó; đó
là sự hao phí sức ld nói chung của người sx hh về cơ bắp, thần kinh, trí óc.  Là phạm trù lịch sử. 
Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất.
Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa: -
Khái niệm: lượng giá trị là lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sx ra đơn vị hh nào đó. -
Lượng gtri của 1 đơn vị hh bao hàm: hao phí ld quá khứ và hao phí ld mới kết tinh thêm. -
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
+ Năng suất lao động: là năng lựa sx của người ld, được tính = số lượng spham sx
ra trong 1 đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí để sx ra 1 đơn vị spham.
 Năng suất lao động tăng -> spham tăng -> lượng gtri hh giảm.
. Cường độ ld là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động ld trong sx.
. Tăng cường độ lao động là tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hd ld.
+ Tính chất phức tạp của lao động:
. Lao động giản đơn: là ld ko đòi hỏi có quá trình đào tạo 1 cách hệ thống, chuyên
sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác.
. Lao động phức tạp: hoạt động ld yêu cầu trải qua quá trình đào tạo về kỹ năng,
nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Câu 3: Quy luật giá trị -
Là quy luật KT cơ bản của sx hh. Ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có sự hoạt
động của quy luật giá trị. -
Tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết. -
Quy luật gtri hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giác cả
xung quanh giá trị, dưới sự tác động của quan hệ cung- cầu. Giá cả thị trường lên
xuống xoay quanh gtri hh trở thành cơ chế tác động của quy luật gtri. -
Những tác động cơ bản:
1. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa: -
Điều tiết sx sẽ dựa vào giá cả và gtri để quyết định phương án sx. Nếu giá
cả = hoặc lớn hơn gtri -> tiếp tục, mở rộng sx và ngược lại. -
Trong lưu thông: hàn hóa nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao; từ nơi
cung > cầu đến nơi cung < cầu.
2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao
động: bán ở mức xã hội, làm ở mức cá biệt => LLSX phát triển, năng suất ld xã
hội tăng lên, chi phí sx hh giảm.
3. Phân hóa những người sx thành những người giàu, nghèo một cách tự nhiên:
GT cá biệt > GT xã hội => thu hẹp phạm vi sx => phân hóa nên giàu nghèo 1 cách tự nhiên.
KẾT LUẬN: Tóm lại, QLGT có tác dụng: -
Đào thải cái lạc hậu, lỗi thời. -
Kích thích sự tiến bộ, lsfm cho LLSX phát triển mạnh mẽ. -
Lựa chọn, đánh giá người sx, bảo đảm sự bình đẵng đối vs ng sx. -
Có cả tác động tích cực lẫn tiêu cực. -
Các tác động đó đã diễn ra 1 cách khách quan trên thị trg nên cần có sự
điều tiết của nhà nc để hạn chế tiêu cực, thúc đẩy tác động tích cực.
Câu 4: Hàng hóa sức lao động -
C.Mac: “ Sức ld hay năng lực ld là toàn bộ những năng lựa thể chất và tinh
thần tồn tại trong cơ thể,trong 1 con ng đang sống, và được ng đó đem ra
vận dụng mỗi khi sx ra 1 gtri sdung nào đó.” -
Có 2 điều kiện để sức ld trở thành hh: ng ld được tự do về thân thể và ng
ld kh cs đủ các tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt từ đó ta phải bán sức ld -
Thuộc tính của hàng hóa:
+ Gtri của hh sức ld cũng do số lượng ld xã hội cần thiết để sx và tái sx ra
sức ld quyết định. Gtri của hh sức ld được cấu thành do các bộ phận:
1, Gtri tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx ra sức ld
2, Phí tổn đào tạo ng ld
3, Gtri những tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của ng ld
+ Giá trị sử dụng của hh sức ld cũng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu
của ng mua. Khi sử dụng hh sức ld ng mua hh sld mong muốn thỏa mã
nhu cầu có được gtri mới lớn hơN.
Câu 5: Các phương pháp sản xuất GTTD trong nền KTTT TBCN
1. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: GTTD tuyệt đối là GTTD thu được do kéo dài ngày
lao động vượt quá thời gian ld tất yếu, trong khi năng suất ld, gtri sức ld và thời gian
ld tất yếu không thay đổi.
2. Sản xuất GTTD tương đối: GTTD tương đối là GTTD thu được nhờ rút ngắn thời gian
ld tất yếu; do đó kéo dài tgian ld thặng dư trong khi độ dài ngày ld kh thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn. 
GTTD siêu ngạch: là GTTD mà nhà tư bản thu được do áp dụng công nghệ mới
vào trong xí nghiệp của mình làm cho hh được sx ra có gtri cá biệt thấp hơn
GTXH, do đó sẽ thu được 1 số GTTD vượt trội so với XH khác. 
Vừa có tính tạm thời vừa thường xuyên nhưng xét toàn bộ XH tư bản thì mang tính thường xuyên. 
Do tăng năng suất ld cá biệt.  Từng nhà tư bản thu. 
Biểu hiện quan hệ giữa công nhân với nhà tư bản, nhà tư bản vs nhà tư bản.
Câu 6: Tích lũy tư bản. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô TLTB
a. Bản chất của tích lũy tư bản: -
Tái sx tư bản là quá trình sx được lặp đi lặp lại kh ngừng. - Bao gồm:
+ Tái sx giản đơn: là sự lặp lại qtrinh sx với quy mô như cũ.
+ Tái sx mở rộng: là qtrinh sx được lặp lại vs quy mô lớn hơn. Nhà tư bản phải
biến 1 bộ phận GTTD thành tư bản phụ thêm -> sự chuyển hóa đó gọi là tích lũy tư bản. -
Bản chất của TLTB: mở rộng sx kinh doanh thông qua mua thêm hh sức ld, mở
nhà xưởng, nguyên-vật liệu,...
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy: -
Trình độ khai thác sức lao động: người tư bản sdung những phương pháp
để tăng GTTD tăng ca, cắt lương của công nhân,... -
Năng suất lao động xã hội: NSLDXH tăng làm giá trị tư liệu sinh hoạt giảm
-> giúp cho nhà tư bản thu được nhiều GTTD, tăng quy mô tích lũy. -
Sử dụng hiệu quả máy móc -
Đại lượng tư bản ứng trước: là những gì nhà tư bản bỏ tiền ra đầu tư ban đầu. PHẦN 2:
Câu 7: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản - Tích tụ cơ bản: +
: là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cá KN ch tư bản hóa
GTTD. Nó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
+ Tập trung tư bản là yêu cầu của tái sản xuất mở rộng , của sự ứng dụng
vào tiến bộ kĩ thuật. Mặt khác, là sự tăng lên của khối lượng GTTD trong
quá trình phát triển sx tư bản chủ nghĩa tạo khả năng hiện thực cho tích tụ tư bản. - Tập trung tư bản: +
: là sự tăng lên của quy mô tư bản cá biệt mà không làm tă KN ng quy mô
tư bản xã hội tạo thành 1 tư bản cá biệt lớn hơn. + : do cạnh tr NN anh và tín dụng
. Do cạnh tranh dẫn đến sự kiên kết tự nguyện hay sáp nhập các tư bản cá biệt
. Tín dụng tư bản chủ nghĩa là phương tiện để tập trung các khoản tiền
nhàn rỗi trong xã hội vào tay các nhà tư bản - Mối quan hệ: 
Tích tụ và tập trung tư bản có quan hệ mệt thiết vs nhau. Tích tụ
tư bản làm tăng thêm quy mô và sức mạnh của tư bản cá biệt, do
đó cạnh tranh gay gắt hơn, dẫn đến sự tập trung nhanh hơn. 
Ngược lại, tập trung tư bản đk thuận lợi để tăng cường bóc lột
thặng dư nên đẩy nhanh tập trung tư bản. 
Tích tụ và tập trung tư bản đều góp phần tạo tiền để để có thể thu
được nhiều GTTD hơn cho ng mua hàng hóa sức lao động.
Câu 8: Lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận. Các nhân tố ảnh hưởng đến TSLN *Lợi nhuận:
- Chi phí sản xuất: mục đích của nhà tư bản là phải thu hồi được gtri tư bản đã ứng ra từ gtri
hàng hóa đã bán được., để sx hàng hóa : mua TLSX (c) và SLĐ (v)
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần gtri của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư liệu
sản xuất đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được sdung để sx ra hh ấy. Đó là chi phí
mà nhà tư bản đã bỏ ra để sx ra hh. Chi phí sx được ký hiệu là k. Về mặt lượng: k=c+v
Khi xuất hiện phạm trù chi phí sản xuất thì giá trị hàng hóa G= c+(v+m)sẽ biểu hiện thành: G=
k+m. Chi phí sản xuất có vai trò quan trọng, bù đắp tư bản về giá trị và hiện vật, đảm bảo
điều kiện cho tái sản xuất trong kinh tế thị trường; tạo cơ sở cho cạnh tranh, là căn cứ quan
trọng cho cạnh tranh về giá cả bán hàng giữa các nhà tư bản. 3.3.1.2,
*Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng:
- Tỷ suất lợi nhuận là toàn bộ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước (p’) -
- Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bsrn.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến TSLN:
1. Tỷ suất GTTD: sự gia tăng của GTTD sẽ có tác động trực tiếp đến sự gia tăng tỷ suất lợi nhuận.
2. Cấu tạo hữu cơ của tư bản(c/v) -> tác động đến chi phí sx -> tdong đến lợi nhuận và TSLN
3. Tốc độ chu chuyển của tư bản: tốc độ chu chuyển lớn thì tỷ lệ GTTD hằng năm tăng -> TSLN tăng
4. Tiết kiệm tư bản bất biến: TB khả biến không đổi – GTTD giữ nguyên, tiết kiệm TBBB làm tăng TSLN
Câu 9: Lý luận của Lênin về độc quyền trong nền KTTT
A, Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn: -
Biểu hiện ở số lượng các xí nghiệp tư bản lớn chiếm tỷ trọng nhỏ trong nền kinh tế,
nhưng nắm giữ và chi phối thị trường. -
Các hình thức độc quyền bao gồm: cartel (cácten), syndicate (xanhdica), trust
(tờrớt), consortium (côngxoócxiom) 
Cartel: là hình thức tổ chức độc quyền đầu tiên, tỏng đó các xí nghiệp tư bản lớn
thoả thuận về giác cả, số lượng hh tiêu thụ, thị trường, kỳ hạn thanh toán,..
+ Độc lập về sx và tiêu thụ hàng hóa.
+ Ko vững bền, tính ràng buộc thấp. 
Syndicate: hình thức cao hơn, ổn định hơn cartel
+ Liên kết về lưu thông hàng hóa do 1 ban quản trị chung đảm nhận.
+ Vẫn độc lập về sx hh.
+ Mục đích: mua nguyên liệu giá rẻ, bán hh với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. 
Trust: hthuc độc quyền cao hơn cartel, xanhdica
+ Gồm nhiều nhà tư bản lớn.
+ Liên minh cả về sx lẫn lưu thông hh.
+ Do 1 ban quản trị chung điều hành.
+ Các nhà TB tham gia theo hthuc cổ đông & nhận lợi nhuận theo cổ phần.  Consortium:
+ Hthuc độc quyền có quy mô và trình độ lớn.
+ Liên minh giữa các nhà TB , cacten,xanhdica, tờrớt ở các ngành khác nhau
nhưng có liên quan về mặt kinh tế, kỹ thuật.
B, Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối: -
Quy luật tích tụ trập trung trong ngân hàng cũng giống như trong công nghiệp, từ đó
dẫn đến sự hình thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng. -
Sự phát triển của tư bản tài chính dần dần dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ những
nhà tư bản kếch xù chi phối toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị của toàn xã hội, gọi là tài phiệt. -
Các nhà tài phiệt dùng mọi thủ đoạn như lập công ty mới, “chế độ tham dự”, kinh
doanh công trái,... để thu lợi nhuận độc quyền cao từ đó chi phối mọi hoạt động của cơ quan nhà nước.
C, Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến: -
Khái niệm: là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm
mục đích thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản. - Xét về hình thức: 
Đầu tư trực tiếp: xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động. 
Đầu tư gián tiếp: thông qua việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác,...
D, Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền.
Đ, Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách
thức để bảo vệ lợi ích độc quyền.
Câu 10: Kinh tế thị trường -
Khái niệm: KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập 1 xã hội mà ở
đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà
nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. -
Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam: 
Phát triển KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với xu hướng phát triển
khách quan của VN trong bối cảnh Thế giới hiện nay: nền KTTT là nền kinh tế
hàng hóa phát triển ở trình độ cao; khi có đủ các đk cho sự tồn tại và phát
triển, nền kt hh tự hình thành. Nền KTTT của mỗi quốc gia, dân tộc cũng khác
nhau, mang đặc tính khác nhau. Tuy KTTT tư bản chủ nghĩa đã đạt tới giai
đoạn phát triển cao nhưng những mâu thuẫn sẵn có ko thể khắc phục được,
nền KTTT TBCN đang có xu hướng tự phủ định, tự tiến hoán nên sự lựa chọn
mô hình KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam là phù hợp vs xu thế. 
Do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển VN theo định
hướng xã hội chủ nghĩa: thực tiễn cho thấy trên TG kinh tế thị trường là
phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả. Nền KT luôn phát triển theo
hướng năng động, kích thích tiến bộ kỹ thuật – công nghệ, nâng cao năng
suất ld, chất lượng spham và hạ giá thành -> ko hề mâu thuẫn vs mục tiêu của
chủ nghĩa xã hội. Do đó VN cần phát triển KTTT để thúc đẩy LLSX phát triển
nhanh và có hiệu quả tuy nhiên phải chú ý đến thất bại và khuyết tật của thị
trường để can thiệp, điều tiết kịp thời của Nhà nước. 
KTTT định hướng XHCN phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân VN. ( phá vỡ tính tự cung
tự cấp, thêm nhiều việc làm mới,...)
 Với tính tất yếu khách quan trên thì nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa rất phù
hợp với khát vọng của ng dân VN.
Câu 11: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa -
Khái niệm: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên
lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng
máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao. -
CNH, HDH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và khoa học – công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao. - Tính tất yếu khách quan: 
Lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự
phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các
quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau. 
Đối với các nước có nền KT kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như
nước ta, xây dựng vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện tuè đầu thông qua CNH,HDH.
-> CNH,HDH là 1 tất yếu khách quan. CNH,HDH là nhân tố quyết định sự thắng lợi của
con đường đi lên CNXH mà Đảng& nhân dân ta đã lựa chọn. - Nội dung: 
Tạo lập những điều kiện dể có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã
hội lạc hậu sang nền sản xuất-xã hội tiến bộ. 
Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất- xã hội lạc hậu sang nền
sản xuất- xã hội hiện đại.
Câu 12: Hội nhập kinh tế quốc tế của VN -
Khái niệm: hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực
hiện gắn kết nền KT của mình với nền KT thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung. - Nội dung: 
Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công. 
Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế. - Tác động: A, Tác động tích cực: 
Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học- công nghệ, vốn,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước. 
Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 
Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị,
củng cố an ninh – quốc phòng.  Tạo đk sx trong nước. 
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tăng khả năng thu hút KH-CN hiện đại. 
Tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nc tiếp cận thị trường quốc tế. B, Tác động tiêu cực: 
Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và
ngành KT của nước ta gặp khó khăn trong phát triển thậm chí phá sản,
gây nhiều hậu quả bất lợi về mặt KT-XH. 
Gia tăng sự phụ thuộc của nền KT quốc gia vào thị trg bên ngoài. 
Tăng khoảng cách giàu-nghèo và bất bình đẳng xh.