Đề cương ôn tập kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh Tế - Luật
Đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng cong ra ngoài thì X sẽ. Nếu việc sản xuất quần áo và thức ăn đều sử dụng tất cả các đầu vào theo một tỷ lệ như nhau thì X. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần biểu thị. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vi mô (KTVM)
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45876546
Sử dụng các số liệu sau cho các câu hỏi 1 và 2. Các số liệu này phản ánh ba
kết hợp khác nhau của quần áo và thức ăn có thể sản xuất từ các tài nguyên đã cho: Thức ăn 10 5 0 Quần áo 0 X 50
1. Đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng cong ra ngoài thì X sẽ: 1. Bằng 25 c. Nhiều hơn 25
2. Ít hơn 25 d. Không thể xác định được từ các số liệu đã cho
2. Nếu việc sản xuất quần áo và thức ăn đều sử dụng tất cả các đầu vào theomột tỷ lệ như nhau thì X: a. Bằng 25 c. Nhiều hơn 50 b. Ít hơn 25 d. Bằng 50
3. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần biểu thị:
a. Chính phủ chi quá nhiều gây ra lạm phát
b. Xã hội phải hy sinh những lượng ngày càng tăng của hàng hóa này để
đạt được thêm những lượng bằng nhau của hàng hóa khác
c. Xã hội không thể ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất
d. Công đòan đẩy mức tiền công danh nghĩa lên
4. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần phù hợp với:
a. Đường giới hạn khả năng sản xuất cong ra ngoài
b. Quy luật hiệu suất giảm dần
c. Đường giới hạn khả năng sản xuất có độ dốc thay đổi
d. Đường giới hạn khả năng sản xuất có độ dốc không đổi
5. Khi thuê một căn hộ, A ký một hợp đồng thuê một năm phải trả
200USD/tháng. Người này tôn trọng hợp đồng nên sẽ trả 200USD/ tháng dù
ở hay không. 200USD biểu thị: a. Chi phí cơ hội c. Sự đánh đổi b. Chi phí chìm d. Ràng buộc ngân sách
6. A đang cân nhắc thuê một căn hộ. Căn hộ một phòng ngủ giá 300USD, cănhộ
xinh đẹp có hai phòng ngủ giá 400USD. Chênh lệch 100USD là: lOMoAR cPSD| 45876546
a. Chi phí cơ hội của hai phòng ngủ.
b. Chi phí cơ hội của phòng ngủ thứ hai
c. Chi phí biên của một căn hộ d. Không câu nào đúng
7. Nếu giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng:
a. Sẽ có hiện tượng thiếu hụt hàng hóa c. Không ảnh hưởng gì đến thị trường
b. Sẽ có sự dư thừa hàng hóa
d. Thay đổi điểm cân bằng
8. Sự thay đổi của yếu tố nào trong các yếu tố sau đây sẽ không làm thay đổi
đường cầu về thuê nhà:
a. Quy mô gia đình c. Giá thuê nhà
b. Thu nhập của người tiêu dùng d. Dân số của cộng đồng tăng
9. Thị trường một hàng hóa đang cân bằng với mức giá p = 80, q = 40. Tại điểm
cân bằng có hệ số co giãn của cung Es = 2. Vậy hàm cung có dạng: P = Q + 40a.c. P = Q + 20 b. P = -Q + 40 d. Không câu nào đúng
10.Câu nào trong các câu sau là sai? Gỉa định đường cung dốc lên:
a. Nếu đường cung dịch chuyển sang trái và đường cầu giữ nguyên, giá cân bằng sẽ tăng
b. Nếu đường cầu dịch chuyển sang trái và cung tăng, giá cân bằng sẽ tăng
c. Nếu đường cầu dịch chuyển sang trái và đường cung dịch chuyển
sang phải, giá cân bằng sẽ tăng d. Nếu
đường cầu dịch chuyển sang phải và cung dịch chuyển sang trái, giá cân bằng sẽ tăng
11.Khi chính phủ đánh thuế 6 đvt/sp, giá cân bằng tăng từ 30 lên 34 đvt. Có thể nói rằng:
a. Cung co dãn nhiều hơn cầu
c. Cầu co dãn nhiều hơn cung
b. Cầu co dãn đơn vị d. Cung hoàn toàn không co dãn lOMoAR cPSD| 45876546
12.Hãy sắp xếp các đường cầu ở hình bên theo thứ tự từ độ co giãn lớn
nhất đến nhỏ nhất ở điểm cắt: a. A, B, C c. B, A, C b. B, C, A d. C, A, B
13.Tăng cung sẽ làm giảm giá, trừ khi: a. Cung co giãn ít
b. Cầu co giãn hoàn toàn-> vì khi giá thay đổi thì cầu về 0=>
c. Cầu không co giãn lắm -> khi giá thay đ i, lổ ượng cầầu vầẫn gi ữ nguyên
d. Cả cầu và cung co giãn ít
14.Giả sử rằng, co giãn của cầu theo giá là 1/3 (tính theo giá trị tuyệt đối). Nếu
tăng giá 30% thì lượng cầu sẽ thay đổi như thế nào? a. Lượng cầu tăng 10% c. Lượng cầu giảm 10% b. Lượng cầu tăng 90% d. Lượng cầu giảm 90%
15.Giả sử co giãn của cầu theo giá là 1,5 (tính theo giá trị tuyệt đối). Nếu giá giảm tổng doanh thu sẽ: a. Giữ nguyên c. Giảm b. Tăng d. Tăng gấp đôi
16.Giả sử cung một hàng hóa là hoàn toàn không co giãn. Thuế 1 USD đánh vào
hàng hóa đó sẽ làm cho giá tăng thêm: a. Ít hơn 1 USD c. Nhiều hơn 1 USD b. 1 USD d. 0,5 USD
17.Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 100 đvt, MC của
đơn vị sản phẩm thứ 11 là 21 đvt thì điều nào sau đây là đúng:
a. VC của 11 đơn vị sản phẩm là 121 đvtc. AC của 11 đơn vị sản phẩm là 11 đvt
b. FC = 79 đvt d. MC của đơn vị sản phẩm thứ 10 là nhỏ hơn 21 đvt lOMoAR cPSD| 45876546
18.Nếu biết đường cầu của các cá nhân ta có thể tìm ra đường cầu thị trường bằng cách:
a. Cộng chiều dọc của các đường cầu cá nhân lại
b. Cộng chiều ngang của các đường cầu cá nhân lại
c. Lấy trung bình của các đường cầu cá nhân
d. Không thể làm được nếu không biết thu nhập của người tiêu dùng
19.Người tiêu dùng được cho là cân bằng trong sự lựa chọn của mình giữa hai hàng hóa A và B khi: a.
Đơn vị mua cuối cùng của hàng hóa A đem lại phần tăng thêm trong
sự thỏa mãn bằng đơn vị mua cuối cùng của hàng hóa B
Việc mua hàng hóa A đem lại sự thỏa mãn bằng việc mua hàng hóa B b.
c. Mỗi đồng chi vào hàng hóa A đem lại sự thỏa mãn như mỗi đồng chi vào hàng hóa B
d. Đồng cuối cùng chi vào hàng hóa A đem lại sự thỏa mãn như đồng cuối cùng chi vào hàng hóa B
20.Khi đường chi phí biên cắt đường chi phí bình quân thì:
a. Đường chi phí biên ở mức cực đại của nó
b. Đường chi phí biên dốc xuống
c. Đường chi phí bình quân dốc xuống
d. Đường chi phí bình quân dốc lên
21.Khái niệm tính kinh tế của quy mô có nghĩa là:
a. Sản xuất số lượng lớn hơn sẽ đắt hơn sản xuất số lượng nhỏ
b. Chi phí sản xuất bình quân thấp hơn khi sản xuất số lượng lớn hơn
c. Đường chi phí biên dốc xuống d. Cả b và c
22.Chi phí cố định bình quân:
a. Là cần thiết để xác định điểm đóng cửa
b. Là tối thiểu ở điểm hòa vốn lOMoAR cPSD| 45876546
c. Luôn luôn dốc xuống về phía phải
d. Là tối thiểu ở điểm tối đa hóa lợi nhuận
23.Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 6 đơn vị là 48$ và chi phí biên của đơn vị thứ 7 là 15$ thì:
a. Tổng chi phí bình quân của 7 đơn vị là 9
b. Chi phí biến đổi bình quân của 7 đơn vị là 9
c. Chi phí cố định là 8
d. Chi phí cố định là 33
Sử dụng những điều kiện sau để lựa chọn đáp số đúng cho các câu từ 28 đến 32:
Cầu về sản phẩm x là P = 1000 – Q. Cung về sản phẩm này cố định ở mức 500
đơn vị, P tính bằng đô la.
24.Giá cân bằng của sản phẩm x là: a. P = 600$ c. P = 500$ b. P = 550$ d. P = 650$
25.Độ co giãn tại điểm cân bằng là: a. Ed = - 1 c. Ed = - 0,9 b. Ed = - 2 d. Ed = - 3
26.Nếu chính phủ đặt giá trần là 400$ thì giá và sản lượng cân bằng là: a. P = 400$; Q = 500 c. P = 400$; Q = 550 b. P = 500$; Q = 500 d. P = 500$; Q = 400
27.Người tiêu dùng được lợi là: a. 60.000$ c. 50.000$ b. 40.000$ d. 30.000$
28.Nếu chính phủ muốn tối đa hóa doanh thu cho những người sản xuất thì chính phủ đặt mức giá là: a. P = 450$ c. P = 480$ b. P = 500$ d. P = 600$
Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua. Những người mua có
hàm cầu giống nhau là q = - 7,5p + 2250, những người bán có hàm cung giống
nhau là 6q = 10p – 1000.
Sử dụng thông tin trên để lựa chọn đáp số đúng cho các câu từ 29 đến 31: lOMoAR cPSD| 45876546
29.Hàm cung của thị trường là: a. 1/6 Q = 2.000P – 200.000 c. 6Q = 2.000P – 200.000
b. 6Q = 1.800P – 180.000 29.Hàm d. 1/6 Q = 1.800P – 180.000
cầu của thị trường là: a. Q = 220.000 – 735P c. Q = 225.000 – 750P b. P = 220.000 – 735Q d. P = 225.000 – 750 Q
31.Giá cả và sản lượng cân bằng của thị trướng này là: a. Q = 45155; P = 240 c. Q = 46155; P = 238,46 b. Q= 240; P = 45000 d. Q = 238,46; P = 46155
32.Đường cung của hãng cạnh tranh trong dài hạn trùng với:
a. Phần đi lên của đường chi phí bình quân của nó
b. Phần đi lên của đường chi phí biên, bên trên đường chi phí bình quân.
c. Toàn bộ đường chi phí biên
d. Toàn bộ đường chi phí bình quân
33.Lý do tại sao ở cân bằng P phải bằng MC đối với tất cả hàng hóa trong thị
trường cạnh tranh hoàn hảo là:
a. Ở điểm này một số người có thể được làm cho có lợi hơn mà không
phải làm cho người khác thiệt hại.
b. Ở điểm này không thể sản xuất một hàng hóa với số lượng nhiều hơn
mà không phải sản xuất một hàng hóa khác ít đi.
c. Xã hội vẫn chưa đạt được phúc lới tối ưu
d. Xã hội không thể đạt được phúc lợi tối ưu
34.Điểm đóng cửa của sản xuất là điểm ở đó mà: a. Giá bằng chi phí biên
b. Chi phí cố định bình quân bằng với chi phí biên
c. Chi phí biến đổi bình quân bằng chi phí biên
d. Tổng chi phí bình quân bằng chi phí bình quân
35.Câu nào sau đây mô tả một hãng ở điểm tối đa hóa lợi nhuận của nó:
a. Doanh thu biên luôn luôn bằng doanh thu bình quân lOMoAR cPSD| 45876546
b. Độ dốc của đường tổng lợi nhuận bằng 1
c. Độ dốc của đường tổng doanh thu và đường tổng chi phí bằng nhau d. Cầu lớn hơn cung
36.Khi giá lớn hơn mức tối thiểu của đường phí biến đổi bình quân, hãng sẽ: a. Gia nhập thị trường
b. Có thể tiếp tục hoặc rời bỏ, tùy thuộc vào độ lớn của chi phí chìm c. Rời bỏ thị trường
d. Đóng cửa sản xuất nhưng không rời bỏ Hết