Đề cương ôn tập kinh tế vi mô | Trường đại học Thương mại
Đề cương ôn tập kinh tế vi mô | Trường đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Preview text:
1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Khả
năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau: Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án 0 0 4 34 A 1 12 3 28 B 2 19 2 18 C 3 24 1 10 D 4 30 0 0 E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC, CD, DE và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 12 14 16 18 QD 40 36 32 28 24 QS 40 50 60 70 80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn
của cung và cầu theo giá tại mfíc giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mfíc giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của
cầu theo giá tại các mfíc giá trên.
d) Giả sfí chính phủ đánh một mfíc thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sfí chính phủ đánh một mfíc thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với người tiêu
dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
f) Giả sfí chính phủ trợ cấp một mfíc s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g) Giả sfí lượng cung giảm 10 đơn vị tương fíng với mỗi mfíc giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sfí lượng cầu tăng 14 đơn vị tương fíng với mỗi mfíc giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: QD = 150 - 2P; QS = 30 + 2P
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mfíc giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu
theo giá tại các mfíc giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sfí chính phủ đánh một mfíc thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d) Giả sfí chính phủ đánh một mfíc thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. lOMoARcPSD|40534848
e) Giả sfí chính phủ trợ cấp một mfíc s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sfí lượng cung giảm 5 đơn vị tương fíng với mỗi mfíc giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sfí lượng cầu tăng 20 đơn vị tương fíng với mỗi mfíc giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1680$ sfí dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai
loại hàng hoá này tương fíng là PX = 6$ và PY = 8$. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là UX,Y = 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sfí ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 1) và giá của cả hai loại hàng
hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sfí ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi
một nfía, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 14 18 22 QM 70 66 62 58 QN 80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của mỗi
loại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mfíc giá cân bằng này và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của 2 X TUX Y TUY
loại hàng này tương fíng là PX = 4USD, PY = 8USD. Lợi 1 50 1 80
ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên được 2 100 2 160
biểu thị bởi bảng số liệu sau: 3 140 3 220
Người tiêu dùng này có mfíc ngân sách ban đầu là I = 52 + 4 +8 = 64USD 4 170 4 260
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách. 5 190 5 290
b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng.
Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sfí giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nfía, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sfí ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi không? Vì sao?
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương fíng là PX = 3USD và PY = 4USD. Hàm
lợi ích của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mfíc ngân sách là I = 1800USD.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS
b) Tính mfíc lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được. lOMoARcPSD|40534848
c) Giả sfí giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sfí ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi ko? Vì sao?
8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X và Y. Người tiêu
dùng có mfíc ngân sách là M = 5600 USD. Điểm lựa
chọn tiêu dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn
tiêu dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi ích cận biên
giảm dần khi tiêu dùng hàng hóa X.
d) Giả sfí ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên
gấp 8 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
9. Chfíng minh rằng:
• Khi APL = MPL thì APL lớn nhất.
• Khi Khi APL > MPL thì khi tăng lao động APL sẽ giảm tương fíng với sự gia tăng của lao động.
• Khi APL < MPL thì khi tăng lao động APL sẽ tăng lên tương fíng với sự gia tăng của lao động.
10. Chfíng minh rằng:
• Khi ATC = MC thì ATC min.
• Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm tương fíng với sự gia tăng của sản lượng.
• Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương fíng với sự gia tăng của sản lượng.
• Chfíng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hệ giữa AVC và MC.
11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng chi phí: TC = Q3 - 3Q2 + 2Q + 100.
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là: Q 0 1 2 3 4 5 6 7 TC 50 170 260 340 410 460 490 500
13. Một hãng có hàm sản xuất là Q = 4KL . Hãng sfí dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào
tương fíng là r = 4$/1đơn vị vốn; w = 8$/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mfíc sản lượng Q0 = 760, hãng sẽ lựa chọn mfíc chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mfíc sản lượng Q1 = 820, hãng sẽ lựa chọn mfíc chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sfí hãng có mfíc chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
14. Một hãng có hàm sản xuất là Q = 2K.L . Hãng sfí dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào
tương fíng là r = 10$/một đơn vị vốn; w = 20$/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu? lOMoARcPSD|40534848
b) Để sản xuất ra một mfíc sản lượng Q0 = 860, hãng sẽ lựa chọn mfíc chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mfíc sản lượng Q1 = 1200, hãng sẽ lựa chọn mfíc chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sfí hãng có mfíc chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q2 + 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mfíc giá hòa vốn và mfíc giá đóng cfía sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục
sản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
16. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 3); và
chi phí cố định của hãng là TFC = 400.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mfíc giá hòa vốn và mfíc giá đóng cfía sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục
sản xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
e) Giả sfí chính phủ đánh một mfíc thuế t = 2/sản phẩm bán ra chỉ riêng đối với một mình hãng,
hãy tính lại câu (c) và câu (d).
17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi phí là TC = 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sfí chính phủ đánh một mfíc thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối
đa của hãng là bao nhiêu?
18. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là Q = 120 - 0,5P và chi phí cận
biên là MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sfí chính phủ đánh một mfíc thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận
tối đa của hãng là bao nhiêu?
19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi
bằng 10 ở mọi mfíc sản lượng. a)
Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mfíc giá tối đa hóa lợi nhuận này bằng bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ đánh một mfíc thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa là
bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận.
20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo
giá tại mfíc giá này và cho nhận xét. lOMoARcPSD|40534848
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được không, vì sao?.
21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động biến
đổi, còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 120L - 2L2 (sản
phẩm/tuần). Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = $200/tuần.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = $160/tuần.
c) Giả sfí năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì sao?
22. Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liệu về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra trong
1 ngày tương fíng với lượng lao động như sau: Số lượng lao động 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20
a) Hãy xác định số lượng lao động được thuê với mfíc tiền công 40000 đồng/ngày, nếu biết sản
phẩm A bán được 20000 đồng/sản phẩm.
b) Giả sfí giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao động được thuê của hãng
sẽ tăng lên hay giảm đi, mfíc cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao động được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao động của mỗi lao động tăng lên? Minh hoa bằng đồ thị.