Đề cương ôn tập Lịch sử 12 học kỳ 2 năm 2020-2021 (có đáp án)

Đề cương ôn tập Lịch sử 12 học kỳ 2 năm 2020-2021 (có đáp án) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 39 trang. Đề cương rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 12 HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020-2021
BÀI 21: XÂY DNG CH NGHĨA XÃ HỘI MIN BẮC, ĐẤU TRANH
CHỐNG MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN MIN NAM ( 1954-1965)
Câu 1: Đặc đim v chính tr ni bt ca Vit Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm1954 là
A. Đt nưc b chia ct thành hai min Nam Bc.
B. Min Bc hoàn toàn gii phóng.
C. Min Nam chu s chiếm đóng của Mĩ Dim.
D. Min Nam thc dân Anh dọn đường cho Pháp tr li xâm c.
Câu 2: Sau năm 1954, Mĩ chống phá Hiệp định Giơnevơ năm 1954 bằng vic
A. không chu ký và không tha nhn Hiệp định Giơnevơ.
B. xây dng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm min Nam Vit Nam.
C. bt tay vi các nưc ln trong phe xã hi ch nghĩa.
D. kí vi Bảo Đại các Hiệp ước Hp tác kinh tế, văn hóa.
Câu 3: T năm 1954 đến năm 1965, nhiệm v trng tâm ca min Bc nưc ta là
A. xây dng ch nghĩa xã hội. B. ci cách ruộng đất.
C. hàn gn vết thương chiến tranh. D. làm hậu phương cho miền Nam.
u 4: Tại Đại hội Đại biu toàn quc ln th III ca Đảng Lao động Vit Nam (9-1960)
xác định cách mng min Bắc đóng vai trò như thế nào trong s nghip chống Mĩ, chính
quyn Sài Gòn và thng nht đt nưc?
A. Hậu phương. B. Quyết đnh trc tiếp.
C. Quyết đnh nht. D. H tr cho min Nam.
Câu 5: Tại Đại hội đại biu toàn quc ln th III của Đảng Lao động Vit Nam (9-1960)
của xác định cách mng miền Nam đóng vai trò như thế nào trong s nghip chng
Mĩ,chính quyn Sài Gòn và thng nht đất nước?
A. Hậu phương. B. Quyết đnh trc tiếp.
C. Quyết đnh nht. D. H tr cho min Nam.
Câu 7: T sau năm 1954-1975, âm mưu của Mĩ ở min Nam Vit Nam là gì?
A. Xây dng chính quyền tay sai thân Mĩ. B. Thc hin Chiến lưc toàn cu.
C. Biến min Nam thành thuc đa kiu mi. D. Chia ct Vit Nam thành hai
min.
Câu 8: Nhim v trng tâm ca nhân dân min Nam Vit Nam t 1954-1975 là
A. tiếp tc thc hin cách mng dân tc dân ch nhân dân.
B. tiếp tc cách mng xã hi ch nghĩa.
C. thc hin Hiệp định Giơnevơ.
D. thc hin ci cách kinh tế phát triển văn hóa xã hội.
Câu 9: Hình thc đu tranh chng chế độ - Dim ca nhân dân min Nam trong
những ngày đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954, chủ yếu là gì?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính tr, hòa bình,
C. Khởi nghĩa giành chính quyền. D. Dùng bo lc cách mng.
Câu 14: Các chiến thut mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận” được Mĩ áp dụng trong
Chiến lược chiến tranh nào Vit Nam?
A. “Chiến tranh đặc bit”. B. “Chiến tranh cc b”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 15: Trong những năm 1957 -1959, cách mng min Nam gặp muôn vàn khó khăn
bi
A. b đội ch lc tp kết ra Bc theo Hiệp định Giơnevơ.
B. M - Dim vi phm trng trn Hiệp định Giơnevơ, chống phá nhiều nơi.
C. ta không lường hết âm mưu của k thù, quá chú trọng đu tranh hòa bình.
D. Ngô Đình Diệm ban hành chính sách đàn áp khủng b những người yêu nước.
Câu 16: Hi ngh nào đã quyết định để nhân dân min Nam s dng bo lc cách mng
đánh đổ chính quyền Mĩ – Dim?
A. Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương lần th 6 tháng 11/1939.
B. Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương ln th 8 tháng 5/1941.
C. Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương ln th 15 tháng 1/1959.
D. Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương lần th 21 tháng 7/1973.
Câu 17: Ngh quyết Trung ương 15 xác định phương hướng bản ca cách mng min
Nam là khởi nghĩa giành chính quyền v tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính tr
là ch yếu, kết hp vi
A. đu tranh ngoi giao. B. đu tranh hòa bình.
C. tng khởi nghĩa. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 18: Trong thi k 1954-1975, thng li nào mốc đánh dấu bước chuyn ca cách
mng min Nam Vit Nam t thế gin lực lượng sang thế tiến công?
A. Vạn Tường (1965). B. “Đồng Khởi” (1959-1960).
C. Tây Nguyên (3-1975). D. Mu Thân (1968).
Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nht của phong trào Đồng Khi (1959-1960) là gì?
A. Giáng đòn nng n vào chính sách thc dân mi của Mĩ.
B. Làm lung lay tn gc chính quyền tay sai Ngô Đình Dim.
C. Đưa nhân dân ta lên làm chủ nhiu thôn xã.
D. Đánh dấu bước phát trin ca cách mng min Nam chuyn t thế gi gìn lc lượng
sang thế tiến công.
Câu 20: Đáp ng yêu cu phát trin ca cách mng miền Nam m 1961 Đảng đã ch
trương thành lập
A. Mt trn Dân tc gii phóng min Nam Vit Nam.
B. Mt trn T quc Vit Nam.
C. Trung ương Cc min Nam, Quân gii phóng min Nam.
D. Chính ph lâm thi Cng hòa min Nam Vit Nam.
Câu 22: Đại hi ln th III của Đảng Lao động Vit Nam (9/1960) ch trương tiến hành
đồng thi
A. cách mng XHCN min Bc và cách mng DTDCND min Nam.
B. cách mạng tư sản dân quyn min Nam và cách mng ruộng đất min Bc.
C. cách mng DTDCND min Bc và cách mạng tư sản dân quyn min Nam.
D. cách mng ruộng đất min Bc và cách mng DTDCND min Nam.
Câu 23: Đại hi ln III của Đảng Lao động Vit Nam (9/1960) được Ch tch H Chí
Minh xác định và đánh giá là
A. “Đi hi xây dng CNXH min Bắc và đấu tranh hòa bình thng nht nước nhà”.
B. “Đại hi thc hin kế hoạch 5 năm lần th nht min Bc”.
C. “Đại hi y dng min Bc thành hậu phương lớn đối vi tin tuyên ln min
Nam”.
D. “Đại hi y dng ch nghĩa hội min Bắc đấu tranh gii phóng dân tc
miền Nam”.
Câu 24: Đối vi cách mng min Nam, Hi nghi ln th 15 Ban chấp hành Trung ương
Đảng Lao động Vit Nam (1-1959) ch trương
A. s dng bo lc cách mng. B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng
tuyn c.
C. đy mnh chiến tranh du kích. D. kết hợp đấu tranh chính tr
ngoi giao.
Câu 25: Lc ng tham chiến ch yếu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
thc hin Vit Nam là
A. quân đi tay sai Sài Gòn. B. quần đội Mĩ và quân chư hu.
C. quân đội Sài Gòn, quân đội Mĩ và quân chư hầu. D. bit đi Sài Gòn.
Câu 26: Bình đnh min Nam trong 18 tháng là mc tiêu ca kế hoch
A. Xtalây Taylo B. Giôn xơn Mác Namara.
C. dn dân lập “ấp chiến lược”. D. tiến công vào “đất thánh Vit
cộng”.
Câu 27: Biện pháp được chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” ca chiến
ợc “Chiến tranh đặc bit” là
A. tăng cưng vin tr quân s cho Dim. B. tăng nhanh lực ợng quân đội
Sài Gòn.
C. tiến hành dn dân lập “ấp chiến lưc”. D. trang b phương tin chiến tranh
hiện đại.
Câu 28: Âm mưu cơ bn ca chiến lược “Chiến tranh đặc bit” là
A. “dùng ngưi Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. dùng ngưi Việt đánh người Đông Dương.
D. dùng người Đông Dương đánh người Vit.
Câu 29: Dim xây dng h thống “Ấp chiến lược” nhm mục đích gì ?
A. Làm cho chiến tranh tàn li dn.
B.Tách dân khi cách mng, nhm cô lp lc lưng cách mng.
C. H tr chương trình “bình định” miền Nam ca Mĩ Dim.
D. Kìm kp, kim soát dân, nm cht dân.
Câu 30: Chng li chiến lược Chiến tranh đc biệt” của tay sai, quân n miền
Nam ni dy tiến công địch trên c ba vùng chiến lược là
A. Qung Trị, Tây Nguyên và Đông Nam B.
B. Qung Trị, Sài Gòn, Đông Nam Bộ.
C. rừng núi, nông thôn và đồng bng.
D. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô th.
Câu 31: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm ca nhân dân min Nam trong
phong trào
A. Đng Khi.
B. phá “ấp chiến lược”.
C. chống “bình định, ln chiếm”.
D. chng chiến dịch “ vết du loang, tràn ngp lãnh th”.
Câu 32: Chng li chiến lược “Chiến tranh đặc bit” của Mĩ và tay sai (1961-1965), quân
dân min Nam ni dy tiến công địch bng c ba mũi là
A. chính tr, quân s, binh vn. B. chính tr, kinh tế, văn hóa.
C. chính tr, quân s, kinh tế. D. chính tr, kinh tế, binh vn.
Câu 33: Chiến lược “Chiến tranh đặc bit” ca Mĩ ra đi sau tht bi
A. Đồng Khi (1959-1960). B. “Chiến tranh cc b”.
C. Vạn Tường. D. Xuân Mu thân 1968.
Câu 34: Chiến thng quân s nào m đầu khẳng định quân dân min Nam kh năng
đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc bit” của Mĩ ?
A. p Bc (2/1/1963). B. Bình Giã (2/12/1964).
C. Đng Xoài (6/1965). D. Vạn Tường (8/1965).
Câu 35: Chiến thng quân s nào khng định quân dân min Nam trong đông xuân
1964-1965 góp phn làm phá sn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. p Bc (2/1/1963). B. Bình Giã (2/12/1964).
C. Đng Xoài (6/1965). D. Vạn Tường (8/1965).
Câu 36: Lực lượng nòng cốt sử dụng để thc hin chiến lược “Chiến tranh đặc
bit” min Nam là
A. quân đi Sài Gòn do c vấn Mĩ chỉ huy, da vào vũ khí trang thiết b ca Mĩ.
B. quân viễn chinh Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy, da vào vũ khí trang thiết b của Mĩ.
C. quân đội các nước đồng minh Mĩ, dựa vào vũ khí trang thiết b ca Mĩ.
D. liên quân Mĩ và đng minh, dựa vào vũ khí trang thiết b ca Mĩ.
Câu 37: Nhân dân min Nam Vit Nam s dng bo lc cách mng trong phong trào
Đồng Khi (1959-1960) vì
A. lc lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không th tiếp tc đu tranh bằng con đưng bo lc.
C. cách mng miền Nam đã chuyển hn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột ch th gii quyết bằng vũ lực.
Câu 38: Phong trào Đồng Khi (1959-1960) n ra trong hoàn cnh cách mng min Nam
Việt Nam đang
A. gi vng và phát trin thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn tổn
tht.
C. chuyn sang đu tranh chính tr. D. chuyn hn sang tiến công
chiến lược.
Câu 40: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc bit” miền Nam, chính quyền i
Gòn không thc hin biện pháp nào dưới đây?
A. Trin khai hoạt động chng phá min Bc. B. Tiến hành các cuc hành quân
càn quét.
C. M nhng cuộc hành quân “Tìm dit”. D. Tiến hành dn dân lp p chiến
c.
Câu 41. Tại Đại hi đại biu toàn quc ln th III (9-1960), Đảng Lao đng Việt Nam đề
ra ch trương nào sau đây?
A. Tiến hành cách mng dân tc dân ch nhân dân hai min Bc-Nam.
B. Tiến hành cách mng xã hi ch nghĩa ở hai min Bc-Nam.
C. Tiến hành đồng thi hai nhim v chiến lược hai min Bc-Nam.
D. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên c hai min Bc-Nam.
Câu 42: Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cui cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh
dấu bước ngot
A. Min Bc hoàn toàn gii phóng. B. Vit Nam hoàn toàn gii phóng.
C. Pháp thc thi Hiệp định Giơnevơ. D. Hi Phòng hoàn toàn gii phóng.
Câu 43: Khi rút khi min Nam (5/1956), Pháp chưa thực hiện điều khon nào ca
Hiệp định Giơnevơ?
A. Ngng bn, lp lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
B. Hiệp thương tổng tuyn c thng nht hai min Nam - Bc.
C. Thc hin cuc tp kết, chuyn quân, chuyn giao khu vc.
D. Cam kết không can thip vào ni b của ba nước Đông Dương.
Câu 44: Hu qu nghiêm trng nhất gây ra Vit Nam sau Hiệp định Giơnevơ
A. Vit Nam tm thi b chia ct làm hai min vi hai chế độ khác nhau.
B. cuc ni chiến gia lực lượng cách mng với các phe đối lp.
C. c c tr thành thuộc địa kiu mới, căn c quân s của Mĩ.
D. min Nam Vit Nam tr thành nước tư bản ch nghĩa.
Câu 45: do bản dẫn đến tình trng chia cắt đất nước Vit Nam sau Hiệp định
Giơnevơ là
A. hai min Nam, Bc có s khác biệt cơ bản v kinh tế, xã hi.
B. Mĩ và tay sai không chịu thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. mâu thun v quyn li của các cường quc Vit Nam
D. Pháp không thc hin hiệp thương tổng tuyn c.
Câu 46: Tính chất độc đáo chưa từng trong tin l cách mng Vit Nam thuc giai
đon 1954- 1975 là
A. tiến hành đồng thi hai chiến lược cách mng khác nhau hai min.
B. tiến hành cuc cách mng dân tc dân ch trong c nước.
C. tiến hành cuc cách mng xã hi ch nghĩa trong cả nước.
D. ch tiến hành cách mng dân tc dân ch nhân dân min Nam.
Câu 47: T m 1957 đến m 1959, cách mạng min Nam chuyn t đấu tranh chính
trị, hoà bình sang đấu tranh vũ trang t v, ri dùng bo lc cách mng là do
A. Mĩ - Dim tiếp tc cuộc “trưng cầu dân ý”, “bầu c Quc hội”.
B. k thù khng b dã man những người yêu nước, không th đấu tranh hoà bình na.
C. qua thc tiễn đấu tranh, lực lượng chính tr đưc bo tn v phát trin.
D. thi kì ổn định của Mĩ - Diệm đã kết thúc, nhân dân sn sàng ni lên.
Câu 48: Ba xã điểm huyn M Cày m đầu cho cuộc “Đồng khởi” ti Bến Tre là
A. Định Thuỷ, Phước Hip, Bình Khánh.
B. Thành An, Thch Ngãi, Thanh Tân.
C. Hoà Lộc, Phú Mĩ, Tân Bình.
D. Phước Mĩ Trung, Thạch Ngãi, Khánh Thnh Tân.
Câu 50: Sau thng li của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960), t chc mt trận đoàn
kết toàn dân miền Nam ra đời, đó là
A. Hi Liên hip quc dân Vit Nam.
B. Mt trn T quc Vit Nam.
C. Mt trn Dân tc gii phóng min Nam Vit Nam.
D. Măt trân Dân chủ min Nam.
Câu 52: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, quân Mĩ có vai trò
A. là c vn ch huy. B. trc tiếp tham chiến,
C. là lực lượng d b. D. gi vai trò ch yếu.
Câu 53: Ni dung cuc đấu tranh ca nhân dân min Nam chng chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” trên lĩnh vực chống phá “ấp chiến lược” gắn lin vi
A. đấu tranh vũ trang. B. xây dng làng chiến đấu.
C. đấu tranh đòi ruộng đất. D. cách mng ruộng đất.
Câu 54: S kin din ra Sài Gòn để phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm, gây xúc
động mnh trong nhân dân là
A. cuc đấu tranh của các tín đồ Pht giáo.
B. Hoà thượng Thích Quảng Đức t thiêu.
C. cuộc đấu tranh của “đội quân tóc dài”.
D. 70 vn qun chúng Sài Gòn biu tình.
Câu 55: Các tng lp nhân dân tham gia chống “Chiến tranh đặc biệt” trên mặt trn
đấu tranh chính tr những đô thị ln Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng ni bt là
A. nông dân, công nhân, dân nghèo thành th. B. nông dân, hc sinh, sinh viên.
C. tăng ni, Phật t, hc sinh, sinh viên. D. công nhân, trí thc, sinh viên,
hc sinh.
Câu 56: Thng li ca phong trào đấu tranh chính tr đô thị phong trào chng,
phá “ấp chiến lược” nông thôn min Nam trong cuộc đấu tranh chống “Chiến tranh
đặc biệt” đã
A. làm tăng thêm mâu thuẫn gia chính quyền Sài Gòn và đế quốc Mĩ.
B. làm phá sn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
C. thúc đẩy nhanh quá trình sụp đổ ca chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. làm cho chính quyn Sài Gòn khng hong trin miên.
Câu 57: Chiến thắng “Ấp Bắc” (Mĩ Tho) tháng 1 năm 1963 ý nghĩa to lớn như thế
nào?
A. Đánh bại hoàn toàn chiến “thuật trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. Chng t kh năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chuyn cách mng min Nam t'thế gi gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Cho thy s lúng túng ca chính quyn Sài Gòn.
Cân 58: S kiện đánh dấu chiến ợc “Chiến tranh đặc biệt” của bị tht bi hoàn
toàn là
A. chiến thắng “Ắp Bắc” (Mĩ Tho).
B. cuộc đấu tranh của “đội quân tóc dài”.
C. chiến dch tiến công đông - xuân 1964 - 1965.
D. 70 vn qun chng Sài Gòn biu tình.
Câu 59: Đ trin khai chiến ợc “Chiến tranh đc biệt” trong khong thi gian 1963 -
1965, Mĩ thực hin kế hoch
A. Xtalây - Tay lo. B. Rơve - Mác Namara.
C. Mácsan - Đờ Lat đơ Tátxinhi. D. Giônxơn - Mác Namara.
Câu 60: Thng lợi ý nghĩa chiến lược ca quân dân min Nam trong chiến đu
chống “Chiến tranh đc biệt”, đánh dấu bước trưởng thành ca lực lượng trang
cách mng min Nam là
A. chiến thng p Bắc (Mĩ Tho). B. chiến thng Bình Giã (Bà Ra).
C. Chiến thắng An Lão (Bình Đinh). D. chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hoà).
Câu 61: Phong trào thi đua nào đã đưc m ra sau chiến thng p Bc?
A. “Tìm Ngụy mà đánh, lùng Mĩ mà diệt B. “Thi đua p Bc, giết gic lp
công”
C. “Dũng s diệt Mĩ” D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà
dit”
BÀI 22. NHÂN DÂN HAI MIN TRC TIP CHIẾN ĐU CHỐNG MĨ
XÂM LƯỢC (1965-1973)
Câu 1: Ngày 8/3/1965, m đầu lực lượng lính thy đánh b của đổ b xung min
Nam Vit Nam bãi bin
A. Thun An (Huế). B. Xuân Thiều (Đà Nng).
C. Quy Nhơn (Bình Định). D. Nha Trang (Khánh Hòa).
Câu 2: T năm 1965 đến năm 1968, thực hin chiến lược chiến tranh nào Vit
Nam?
A. “Vit Nam hóa chiến tranh”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cc b”. D. “Chiến tranh đặc bit”.
Câu 3: Mt trong nhng th đoạn s dng trong chiến lược “Chiến tranh cc b
(1965-1968) Vit Nam là
A. m các cuc hành quân tìm dit và bình đnh.
B. dn dân lp p chiến lược.
C. bình đnh min Nam trong 18 tháng.
D. phong ta biên giới để ngăn chặn s chi vin cho min Nam.
Câu 4: Hành động của Mĩ trong chiến tranh cc b 1965-1968 là
A. quân đi viễn chinh Mĩ và quân chư hu trc tiếp tham chiến.
B. m nhng cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Vit cng”.
C. vin tr kinh tế và quân s cho chính quyn Sài Gòn.
D. dùng chiến thut “trc thăng vận” và “thiết xa vận”.
Câu 5: Giành li thế ch động trên chiến trường, đẩy lực ợng trang ca ta tr v
phòng ng, làm cho chiến tranh tàn li dần... là âm mưu của Mĩ nằm trong chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đc bit”.
C. “Chiến tranh cc b”. D. “Vit Nam hóa chiến tranh”.
Câu 6: Âm mưu của khi thực hiện “Chiến tranh cc bộ” là nhanh chóng tạo ra ưu thế
v binh lc, ha lc th áp đảo quân ch lc ca ta, giành thế ch động trên chiến
trường để
A. “dùng ngưi Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. đy quân ta v thế phòng ng b đng.
D. nhanh chóng giành thng li quyết đnh và kết thúc chiến tranh.
Câu 7: Lc lượng quân đội được Mĩ sử dng trong chiến lưc “Chiến tranh cc b” là
A. lc lượng quân đội viễn chinh Mĩ và chư hầu.
B. trang b vũ khí phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. lc lượng quân đội viễn chinh Mĩ, chư hầu và quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Sài Gòn và quân các nước Đông Dương.
Câu 8: Chiến thắng đầu tiên ca quân dân min Nam trong chiến đấu chng chiến lược
“Chiến tranh cc b” là
A. p Bắc (Mĩ Tho). B. Núi Thành (5/1965).
C. Vạn Tường (Qung Ngãi). D. An Lão (Bình Đnh).
Câu 9: Chiến thắng nào được coi p Bắc” đối với quân đội Mĩ, m đầu cao trào
“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp min Nam?
A. p Bc (1-1963). B. Vạn Tường (8-1965).
C. An Lão (Bình Đnh). D. Mu Thân 1968.
Câu 10: Trong mùa khô th nht (1965 -1966), địch m 5 cuộc hành quân “tìm diệt” ln
nhằm vào hai hướng chiến lược chính
A. Đông Nam B và Tây Nguyên. B. Đông Nam B và Liên khu V.
C. Đông Nam B và Qung Tr. D. Liên khu V và Tây Nguyên.
Câu 11: chính thức tiến hành chiến tranh phá hoi min Bc ln th nht trong khi
thc hin chiến tranh nào Vit Nam?
A. “Chiến tranh cc b”. B.” Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc bit”.
Câu 12: chính thức tiến hành chiến tranh phá hoi min Bc ln th hai trong khi
thc hin chiến tranh nào Vit Nam?
A. “Chiến tranh cc b”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc bit”.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây một trong những điểm khác nhau gia chiến c
Chiến tranh cc b (1965-1968) Chiến tranh đc bit (1961-1965) của Vit
Nam?
A. Là loi hình chiến tranh thc dân kiu mi.
B. Nm trong chiến lược toàn cầu “phản ng linh hot”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoi min Bc qui mô ln.
D. Da vào vin tr kinh tế, quân s ca Mĩ.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây một trong những điểm khác nhau gia chiến c
“Chiến tranh cc bộ” (1965-1968) “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Vit
Nam?
A. Đưc tiến hành bng lc lưng quân viễn chinh Mĩ.
B. Đưc tiến hành bng lc lượng quân đội Sài Gòn.
C. Thc hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Vit.
D. Là loi hình chiến tranh thc dân kiu mi.
Câu 16. Th đoạn nào sau đây không đưc sử dng trong chiến lược “Chiến tranh
cc b”?
A. Trang b vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. S dụng quân đội Sài Gòn như mt lc lưng xung kích Đông Dương.
C. Gây chiến tranh phá hoi min Bc.
D. S dng lực ợng quân đội viễn chinh Mĩ chư hầu nhm nhanh chóng chiếm ưu
thế.
Câu 17: Đim ging nhau gia chiến ợc “Chiến tranh đặc biệt” “Chiến tranh cc
b” ca Mĩ Vit Nam là
A. S dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thc hin các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhm biến min Nam thành thuc đa kiu mi.
D. S dụng quân đội Sài Gòn là ch yếu.
Câu 18: Chiến tranh cc b (1965-1968) của din ra vi quy ln ác liệt hơn
Chiến tranh đặc bit (1961-1965) là do
A. đưc tiến hành quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, với vũ khí của Mĩ.
B. đưc tiến hành lực lượng mạnh, quân đông, vũ khí hin đại, m rng ra c hai min.
C. đưc tiến hành quân đội Sài Gòn, có s phi hp ca ha lực và không quân Mĩ.
D. thc hin nhim v ca mt cuc chiến trnh tng lc.
Câu 19: Đẩy lui cuc hành quân của địch, loi khi vòng chiến đấu 900 tên, bn cháy
hàng chục xe tăng, xe bc thép và h nhiu máy bay là kết qu ca chiến thng
A. p Bc (2/1/1963). B. Núi Thành (5/1965)
C. Vạn Tường (18/8/1965). D. p Bình Giã (2/12/1964).
Câu 20: Sau trn Vạn ng (1965), kh năng đánh thắng quân trong cuộc chiến đấu
chng chiến lược “Chiến tranh cc b” ca quân dân ta tiếp tc đưc th hin trong
A. cuc Tiến công chiến lược hè năm 1972.
B. trận “Điện Biên Ph trên không” cuối năm 1972.
C. hai mùa khô 1965 1966 và 1966 1967.
D. chiến dịch Đường s 14 Phưc Long.
Câu 21: Đến cuối m 1967, tổ chức nào quan thường trc hu hết các nước
hi ch nghĩa, cương lĩnh được 41 nước, 12 t chc quc tế 5 t chc khu vc ng
h?
A. Mt trn nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mt trn Vit Minh.
C. Mt trn Dân tc gii phóng min Nam Vit Nam.
D. Mt trn T quc Vit Nam.
Câu 22: Thng lợi nào đã buộc Mĩ phải tuyên b “phi Mĩ hóa” chiến tranh,tha nhn tht
bi của “Chiến tranh cc b”?
A. Chiến thng Vạn Tưng (Qung Ngãi)
B. Đp tan 2 cuc phn công chiến lưc trong 2 mùa khô (1965 -1966 và 1966 -1967).
C. Tng tiến công và ni dy Xuân Mu Thân 1968 .
D. Tiến công chiến lưc hè 1972.
Câu 23: Xut phát t tương quan so sánh lực lượng lợi cho ta sau hai mùa khô, đng
thi li dng mâu thun Mĩ trong năm bầu c tng thng, ta ch trương
A. m chiến dch Tây Nguyên.
B. m cuc Tng tiến công và ni dy Xuân Mu Thân 1968.
C. m cuc Tiến công chiến lược hè 1972.
D. m cuc Tng tiến công và ni dy Xuân 1975.
Câu 24: Cuc Tng tiến công ni dy Xuân Mu thân 1968 ca quân dân Vit Nam
không tác động đến vic
A. Mĩ chm dt không điều kin chiến tranh phá hoi min Bc
B. Mĩ chấp nhận đến đàm phán để bàn v chm dt chiến tranh Vit Nam.
C. Mĩ phi tuyên b phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Vit Nam.
D. Mĩ b lung lay ý chí xâm lược.
Câu 25: Việc tuyên b “phi hóa” chiến tranh m c Việt Nam đánh dấu s
tht bi chiến lược chiến tranh nào?
A. “Chiến tranh cc b”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc bit”.
Câu 26: Lực lượng ch yếu tham gia trong chiến ợc “Việt Nam hóa chiến tranh” của
Mĩ là
A. quân viễn chinh Mĩ. B. quân đi Sài Gòn.
C. quân Mĩ và quân đồng minh ca Mĩ. D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 27: Chiến lược chiến tranh nào sử dụng quân đội Sài n như lực ng xung
kích Đông Dương?
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc bit” .
C. “Chiến tranh cc b”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 28: Th đoạn nào sau đây không được sử dng trong chiến ợc “Việt Nam hóa
chiến tranh”?
A. S dụng quân đội Sài Gòn như lực lưng xung kích.
B. M rng chiến tranh xâm lược toàn Đông Dương.
C. M các cuc hành quân tìm dit và bình đnh.
D. Bt tay vi các nưc ln trong phe xã hi ch nghĩa.
Câu 31: Giảm xương máu người trên chiến trường, đồng thời tăng cường lực lượng
quân đội Sài Gòn nhm tn dụng xương máu ngưi Việt âm mưu của trong chiến
c chiến tranh nào?
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc bit”.
C. “Chiến tranh cc b”. D. “Vit Nam hóa chiến tranh”.
Câu 32: Trong quá trình thc hin chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” “Đông
Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của gây bt li cho cuc kháng chiến ca
nhân dân ta?
A. M rng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. “Dùng người Việt đánh người Vit”.
C. Bt tay với các nưc ln trong phe ch nghĩa xã hội.
D. S dng ha lc và không quân.
Câu 33: Th đoạn nào sau đây không được sử dng trong chiến ợc “Việt Nam hóa
chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. S dụng quân đội Sài Gòn như mt lc lưng xung kích Đông Dương.
B. Gây chiến tranh phá hoi min Bc.
C. S dng lực lượng quân đội viễn chinh chầu nhm nhanh chóng chiếm ưu
thế.
D. Tha hip, hòa hoãn với các nước ln trong phe hi ch nghĩa nhằm lp cuc
kháng chiến ca nhân dân ta.
Câu 34: Va ra đời đã đưc 23 nưc công nhận, trong đó 21 nước đt quan h ngoi giao
là thng li ca
A. Nưc Vit Nam Dân ch cng hòa.
B. Mt trn Dân tc gii phóng min Nam Vit Nam.
C. Chính ph Cách mng lâm thi min Nam Vit Nam.
D. Mt trn Vit Minh.
Câu 35: “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể còn kéo dài. Đng bào ta có th phi hi sinh
nhiu ca, nhiều người. sao chúng ta phi quyết tâm đánh giặc đến thng li hoàn
toàn...” là đon trích trong ni dung ca
A. Li kêu gi toàn quc kháng chiến. B. Di chúc ca Ch tch H C
Minh.
C. Ngh quyết Trung ương lần th 15. D. Thư chúc tết ca Ch tch H Chí
Minh.
Câu 36: S kin o biu th quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết
chiến đấu chống Mĩ?
A. Hi ngh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
B. Hi ngh cấp cao ba nước Đông Dương tháng 4/1970.
C. Hi ngh Pari năm 1973.
D. Hi ngh ln th 24 Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1973.
Câu 37: T ngày 30/4 đến ngày 30/6/1970, quân đi Vit Nam phi hp vi quân dân
nước nào đp tan cuc hành quân ca 10 vạn quân Mĩ và quân đi Sài Gòn?
A. Phi hp vi quân dân Lào. B. Phi hp vi quân Liên Xô.
C. Phi hp vi quân Trung Quc. D. Phi hp vi quân Camphuchia.
Câu 38: Qung Tr đưc chọn để m màn cho cuc tiến công nào trong kháng chiến
chống Mĩ?
A. Cuc phn công chiến lược trong mùa khô 1967 - 1968.
B. Cuc Tng tiến công và ni dy Xuân Mu Thân 1968.
C. Cuc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến dch H Chí Minh.
Câu 39: Cuc Tiến công chiến lược năm 1972, ta đã chọc thng 3 phòng tuyến quan
trng ca đch là:
A. Qung Tr, Qung Nam, Tây nguyên. B. Quảng Nam, Tây nguyên, Đông
Nam B.
C. Qung Tr, Bình Thun, Tây nguyên. D. Qung Trị, Tây nguyên, Đông
Nam B.
Câu 40: Chiến thng nào buộc phải tuyên b “Mĩ hóa” trở li chiến tranh xâm lược
(tc tha nhn s tht bi ca chiến lược “Vit Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến thng Tng tiến công và ni dy Xuân Mu Thân 1968.
B. Chiến thng Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến thắng “Điện Biên Ph trên không” cuối năm 1972.
D. Chiến thng chiến dch Tây nguyên.
Câu 41: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” 1969-1973 đưc tiến hành bng ch yếu
bng
A. lc lượng quân đội Sài Gòn. B. lc lượng quân Mĩ.
C. lc lượng quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. đng minh của Mĩ.
Câu 42: Ý nghĩa lớn nht ca trận “Điện Biên Ph trên không” năm 1972 là gì?
A. Buộc Mĩ phải ngng hn các hot đng chng phá min Bc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoi công cuc xây dng CNXH min Bc.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chn s chi vin ca min Bc cho chiến trường min Nam.
D. Buộc Mĩ phải kí hip định Pari v chm dt chiến tranh lp li hòa bình Vit Nam.
Câu 43:Ni dung nào trong hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa nhất đối vi s nghip
gii phóng min Nam?
A. Hoa Kì và các nưc cam kết tôn trọng độc lp ch quyn và toàn vn lãnh th Vit
Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nưc đng minh, hy b các căn c
quân s, cam kết không dính líu quân s hoc can thip vào công vic ni b ca min
Nam.
C. Các bên để cho nhân dân min Nam t quyết định tương lai chính trị ca h thông qua
tng tuyn c t do.
D. Các bên ngng bn ti ch, trao tr tù binh và dân thường b bt.
Câu 44: Ni dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 v Vit Nam?
A. Là văn bản pháp lí quc tế đầu tiên ghi nhn quyn dân tộc cơ bản ca Vit Nam.
B. M ra bước ngot mi ca cuc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. Là thng li ca cuc đu tranh quân s chính tr, ngoi giao.
D. To ra thời cơ thuận li đ nhân dân Vit Nam tiến lên gii phóng min Nam.
Câu 45: Trong thi kì 1954-1975, s kin nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã
căn bn hoàn thành nhim v “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Ph trên không” năm 1972.
C. Hiệp định Pari v Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 46. m 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công m lược Campuchia nhm
thc hiện âm mưu nào sau đây?
A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. Thiết lp tr lại Liên bang Đông Dương.
C. Gt ảnh hưởng ca Pháp Đông Dương.
D. M rng chiến tranh ra toàn khu vc Đông Nam Á.
Câu 47. Cuc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Vit Nam thng li buộc
phi
A. tuyên b “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Vit Nam.
B. tha nhn s tht bi ca chiến lược Chiến tranh cc b.
C. tuyên b “Mĩ hóa” trở li chiến tranh xâm lược Vit Nam.
D. tha nhn s tht bi ca chiến lược Chiến tranh đặc bit.
Câu 48: Chiến lược “Chiến tranh cc bộ” được thc hiện dưới thi Tng thống Mĩ
A. Kennơđi. B. Giônxơn. C. Truman. D. Aixenhao.
Câu 49: Trong chiến lược “Chiến tranh cc bộ”, quân đng minh ca tham gia
min Nam Vit Nam gm
A. Hàn Quc, Thái Lan, Anh, Pháp, Niu Dilân.
B. Philíppin, Ôxtrâylia, Niu Dilân, Anh, Pháp.
C. Hàn Quc, Thái Lan, Philíppin, Ôxtrâylia, Niu Dilân.
D. Anh, Hàn Quc, Thái Lan, Philíppin, Ôxtrâylia.
Câu 50: Khi thc hin chiến lược “Chiến tranh cc bộ”, đưa quân Mĩ và đng minh
Vit Nam nhm
A. thay quân đội Sài Gòn tham chiến trên chiến trường.
B. tạo ưu thế v binh lc, ho lực áp đảo quân ch lc ca ta.
C. ngăn chặn ch nghĩa xã hội Đông Nam Á.
D. chun b nhng hoạt động phá hoi min Bc.
Câu 51:Cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” lớn nht trong mùa kth hai
(đông xuân 1966 - 1967) của đch là
A. cuộc hành quân “Ánh sáng sao”. B. cuộc hành quân Áttơnborơ.
C. cuộc hành quân Gianxơn Xiti. D. cuộc hành quân Xêđaphôn.
Câu 52: Điểm chung v mc tiêu các cuc hành quân trong hai mùa khô (1965 - 1966 và
1966- 1967) của Mĩ là
A. tiêu diệt cơ quan đầu não ca ta.
B. tiêu dit quân ch lc ca ta.
C. ly li thế ch động vùng ven bin.
D. giành thng li quân s gây áp đảo trên bàn đàm phán.
Câu 53: Điểm mới trong phong trào đấu tranh đô thị chng chiến lược “Chiến tranh
cc b (1965 - 1968) so với phong trào đấu tranh đô thị chng chiến lược “Chiến
tranh đặc bit (1961 - 1965) là
A. s tham gia của đông đảo tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài”.
B. s tham gia của đông đảo học sinh, sinh viên, tín đồ Pht giáo.
C. kết qu các cuộc đấu tranh làm rung chuyn chính quyn Sài Gòn.
D. mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút v nước, đòi tự do dân ch.
Câu 58: Năm 1959, tuyến đường H Chí Minh trên b và trên biển được khai thông, đã
có tác dng
A. phát trin giao thông vn ti. B. ni các vùng kinh tế trong nước,
C. to s thông thương hai miền Bc - Nam. D. ni lin hậu phương với tin tuyến.
Câu 59: Mĩ thực hiện “Việt Nam hoá chiến tranh” nhằm
A. tn dụng xương máu người Vit Nam, rút dần quân Mĩ về nước.
B. tạo điều kin phát huy vai trò của quân đi Sài Gòn trên chiến trường.
C. từng bước thoát khi cuc chiến tranh Vit Nam.
D. tp trung toàn lực lượng quân Mĩ xâm lược Lào và Campuchia.
Câu 60: Chính ph cách mng lâm thi Cng hoà min Nam Việt Nam ra đời ngày
6/6/1969 có ý nghĩa
A. cuc kháng chiến ca Việt Nam được nhân dân tiến b thế gii ng h.
B. Mĩ đã bị tht bi trên phương diện đấu tranh ngoi giao.
C. to thế cân bng v so sánh lực lượng gia cách mng và phn cách mng.
D. là Chính ph hợp pháp, đại din cho nhân dân min Nam.
Câu 61: Thng li ca quân dân min Bắc, đập tan cuc tập kích đường không bng
máy bay B52 vào Hà Ni, Hải Phòng được coi như
A. trận Điện Biên Ph năm 1954. B. một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế
k XX.
C. trận “Điện Biên Ph trên không”. D. trn Oatéclô Pháp.
Câu 63: Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm ging nhau gia “Chiến tranh
cc bộ” và “Chiến tranh đặc bit”?
A. Đu là chiến tranh xâm lược chiếm đt, giành dân, đặt ách thng tr thc dân mi.
B. Đu hot đng phi hp gây chiến tranh phá hoi min Bc.
C. Đu phi hp hot đng quân s vi chính tr và ngoi giao.
D. Đều có quân Mĩ vừa trc tiếp chiến đấu va là c vn ch huy.
Câu 64: Vi chiến lược quân s “tìm diệt”, âm mưu trong cục din chiến
tranh chiến trường miền Nam giai đoạn 1965-1968?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược min Nam.
B. M rng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. To li thế trên mt trn ngoi giao.
D. Đẩy quân đội cách mng lâm vào thế phòng ng, b động ri tàn li dn.
BÀI 23. KHÔI PHC VÀ PHÁT TRIN KINH T - XÃ HI MIN BC,
GII PHÓNG HOÀN TOÀN MIN NAM (1973- 1975)
Câu 1:
Sp xếp các s kiện dưới đây theo trình tự thi gian:
1. Cuc Tng tiến công Xuân Mu Thân;
2. Chiến dch H Chí Minh;
3. Chiến dch Tây Nguyên;
4. Hiệp định Pari đưc kí;
A. 1, 4, 3, 2. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 3, 2, 4.
Câu 2: Hi ngh ln th 21 ca Ban Chấp hành Đảng Lao đng Vit Nam (7/1973)
khẳng định phi tiếp tc con đưng bo lc cách mng là do
A. các lc lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát trin.
B. đã có lực lưng chính tr và lc lượng vũ trang lớn mnh.
C. Mĩ và chính quyn Sài Gòn phá hoi Hiệp định Pari.
D. vùng gii phóng ca cách mng min Nam càng b thu hp.
Câu 3: Nhim v bản ca cách mng Việt Nam đưc Hi ngh ln th 21 (7/1973)
ca Ban Chp hành Đảng Lao động Việt Nam xác định là
A. gii phóng miền Nam trong năm 1975.
B. ch đấu tranh chính tr để thng nht đất nước.
C. tiếp tc cách mng dân tc dân ch nhân dân.
D. tiến hành cách mng ruộng đất.
Câu 4: Hi ngh ln th 21 (7/1973) ca Ban Chp hành Đảng Lao động Vit Nam ch
trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên c ba mt trn
A. quân s, kinh tế, ngoi giao. B. quân s, ngoại giao, văn hóa.
C. quân s, chính tr, ngoi giao. D. chính tr, kinh tế, văn hóa.
Câu 5: Trích đoạn: “…trong bt c tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách
mng bo lc, phi nm vng chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên c ba mt
trn: chính tr, quân s, ngoi giao” là quyết đnh ca hi ngh
A. ln th 15 Ban Chp hành Trung ương Đng (1/1959).
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ln th 21(7/1973).
C. B chính tr m rng bàn v kế hoch gii phóng min Nam.
D. Đng toàn quc ln th III (9/1960).
Câu 6: Biện pháp bản thực hin xuyên xut trong các chiến lược chiến tranh
giai đoạn 1961-1973 là
A. tiến hành chiến tranh tng lc. B. s dụng quân đội đồng minh.
C. ra sc chiếm đt, giành dân. D. s dụng quân đội m nòng
ct.
Câu 7: Sau khi hiệp định Pari, rút quân v nước, hành động để thc hin âm
mưu kéo dài cuc chiến tranh Vit Nam?
A. Gi li 2 vn c vn, lp b ch huy quân s min Nam tiếp tc vin tr cho
Chính quyn Sài Gòn.
B. Tăng cường lc lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tăng cường quân mt s nước đng Minh ca Mĩ.
D. Tăng cưng vin tr thiết b vũ khí, phương tiện chiến tranh cho chính quyn Sài Gòn.
Câu 8: Dựa trên điều kin nào cuối năm 1974 đầu năm 1975 mà B chính tr Trung ương
Đảng đề ra kế hoch gii phóng min Nam?
A. So sánh tương quan lc lưng có li cho cách mng,
B. Sau hiệp định Pari, Mĩ rút quân về c không can thip quân s đến nưc ta.
C. Mĩ không còn vin tr kinh tế cho chính quyn Sài Gòn.
D. Min Bc đã hoàn thành cách mng xã hi ch nghĩa.
Câu 9: Trong ch trương kế hoch gii phóng min Nam, luận điểm nào th hin s đúng
đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mng của Đảng ta?
A. Đ ra kế hoch gii phóng miền Nam trong hai năm 1975,1976.
B. Xác định c m 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời đến đầu hoc cuối m 1975 tlập tc gii phóng min Nam ngay trong
năm 1975.
D. Tranh th thời đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thit hi v người ca cho nhân
dân.
Câu 10: Vic Tng thống ra lnh di tn hết người khỏi Sài Gòn (18/4/1975)
chng t điều gì?
A. Chính quyn Sài Gòn bt đu khng hong
B. Chính quyn Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn.
C. S sa sút tt đ v mt tinh thn, ý chí trong ni b Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. Chính quyền Sài Gòn đã đầu hàng vô điu kin.
Câu 11: Tháng 1 năm 1975, quân dân Việt Nam giành thng lợi nào sau đây?
A. Huế-Đà Nẵng. B. Tây Nguyên.
C. Đưng 9 -Nam Lào. D. Đưng 14-Phưc Long.
Câu 12: Chiến thắng đường s 14 Phước Long (6/1/1975) không khẳng đnh ni dung
nào sau đây?
A. Quân đội Sài Gòn đã bất lc.
B. S can thip tr li bng quân s ca Mĩ rt hn chế.
C. Mĩ đã hoàn toàn t b chiến tranh xâm lược Vit Nam.
D. S ln mnh và kh năng thắng ln ca quân ta.
Câu 13: Sau chiến thắng đường s 14 Phước Long (6/1/1975) ca quân dân Vit Nam
chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bi.
B. phn ng yếu t, ch yếu dùng áp lc đe da t xa.
C. nhanh chóng rút quân để bo toàn lc lực lượng.
D. phi hp với quân Mĩ phản công chiếm li.
Câu 14: Thng li nào tác dng cng c thêm quyết tâm ca B Chính tr Trung
ương Đảng Lao động Vit Nam trong việc đề ra ch trương gii phóng hoàn toàn min
Nam trong hai năm 1975 và năm 1976 ?
A. Trận Điện Biên Ph trên không năm 1972. B. Chiến thng y Nguyên
(1975).
C. Chiến dch đưng 14-Phưc Long (1974). D. Hiệp định Pari được
1973.
Câu 15: Nội dung o ới đây phản ánh đúng giá trị ca chiến thắng đưng s 14
Phưc Long (6/1/1975) ca quân dân Vit Nam đối vi vic cng c quyết tâm hoàn
thành kế hoch gii phóng min Nam?
A. Trn m màn chiến dch. B. Trn trinh sát chiến lược.
C. Trn nghi binh chiến lược. C. Trn tp kích chiến lược.
Câu 16: sao ta chn y Nguyên để m đầu cuc Tng tiến công ni dy Xuân
1975?
A. Tây Nguyên gần Sài Gòn, Đà Nẵng, trung tâm nam Đông Dương.
B. V trí chiến lược quan trng, lc lượng địch mng, b trí nhiều sơ hở.
C. Lc lượng địch tập trung quân đông và mnh.
D. Có v trí chiến lược quan trng nht min Nam.
Câu 17: Cuc Tng tiến công ni dy Xuân 1975, đã lần lưt tri qua các chiến dch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nng, H Chí Minh.
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, H Chí Minh.
C. Plâyku, Huế - Đà Nng, H Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Đà Nẵng, H Chí Minh.
Câu 18: Chiến thng nào ca nhân dân Vit Nam trong năm 1975, đã chuyển cách mng
min Nam t cuc tiến công chiến lược sang tng tiến công chiến lược?
A. Phưc Long. B. Tây Nguyên. C. Huế -Đà Nẵng. D.
Qung Tr.
Câu 19: Khi Chiến dch y Nguyên (3-1975) đang diễn ra thì Đảng ta đã quyết định m
chiến dch
A. gii phóng Qung Tr. B. đưng s 14 Phưc Long.
C. Huế-Đà Nẵng. D. H Chí Minh.
Câu 20: Sau thng li ca chiến dch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, B chính tr nhn
định
A. tiến hành chiến dch mang tên gii phóng Sài Gòn
B. thời cơ chiến lược đến có điều kin gii phóng min Nam.
C. phi tp trung lc lượng binh khí và kĩ thuật.
D. gii phóng miền Nam trong 2 năm 1975,1976.
Câu 24: Thng li nào của nhân dân ta đã mở ra k nguyên đất nước đc lp, thng nht
đi lên chủ nghĩa xã hi?
A. Cách mng tháng Tám 1945.
B. Chiến thắng Đin Biên Ph (1954).
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.
D. Cuc tng tiến công và ni dy xuân 1975.
Câu 25: S kiện nào đánh dấu cuc kháng chiến chống Mĩ 1954-1975 toàn thng?
A. Tng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng (30/4/1975).
B. Quân ta tiến vào Dinh Độc lp (30/4/1975).
C. Lá c cách mạng tung bay trên nóc Dinh Đc lp (30/4/1975).
D. Châu Đốc đưc gii phóng 2/5/1975.
Câu 26: Nguyên nhân quyết định đưa ti thng li ca cuc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước là gì?
A. Nhân dân ta có truyn thống yêu nước.
B. Có hậu phương miền Bc vng chc.
C. Có s lãnh đạo đúng đắn và sáng sut của Đảng.
D. Có s giúp đỡ của các nước xã hi ch nghĩa.
Câu 27: Trong chiến dch H CMinh (1975), đa bàn tác chiến ca các lực lượng
trang nhân dân Vit Nam là
A. rng núi. B. đô th. C. đng bng. D. trung du.
Câu 28: Nét ni bt v ngh thut ch đạo trong chiến tranh cách mng của Đảng Lao
động Vit Nam trong cuc Tng tiến công và ni dy Xuân 1975 là
A. la chọn đúng địa bàn và ch động to thời cơ chiến tranh.
B. đi t khởi nghĩa từng phn tiến lên chiến tranh cách mng.
C. kết hp gia tiến công và khi nghĩa ca lc lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chc.
Câu 29: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh của thực hin Vit Nam
t 1961-1975 là
A. s dụng quân Mĩ và các nước đng minh làm nòng ct.
B. s dụng quân đội Sài Gòn làm lc lưng nòng ct.
C. âm mưu chia cắt nưc ta lâu dài và nm trong chiến lược toàn cu ca Mĩ.
D. thc hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Vit.
Câu 30. Thng lợi đó mãi mãi được ghi o lch s dân tc ta mt trong nhng trang
chói li nht, mt biểu ng sáng ngi v s toàn thng ca ch nghĩa anh hùng cách
mng trí tu con người….như một chiến công đại thế k XX, mt s kin tm
quan trng quc tế to ln tính thời đại sâu sắc”. Đó là thng li nào ca nhân dân
Vit Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Cuc kháng chiến chng Pháp (1945-1954)
C. Chiến thắng Đin Biên Ph (1954).
D. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
Câu 31: Mt trong nhng điểm khác nhau gia chiến dch H Chí Minh 1975 vi chiến
dch Đin Biên Ph m 1954 là về
A. s huy động cao nht lc lưng. B. kết cc quân s.
C. mc tiêu tiến công. D. quyết tâm giành thng li.
Câu 32: Mt trong nhng điểm khác nhau gia chiến dch H Chí Minh 1975 vi chiến
dch Đin Biên Ph (1954) là v
A. quyết tâm giành thng li. B. kết cc quân s.
C. đa bàn m chiến dch. D. s huy động cao nht lc lưng.
Câu 33: Nét tương đồng v ngh thut quân s ca chiến dịch Điện Biên Ph (1954)
chiến dch H Chí Minh (1975) là
A. tp trung lc lưng, bao vây, t chc tiến công, hợp đồng binh chng.
B. chia ct từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu nào của đối phương.
C. từng bước xiết cht vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. bao vây, đánh ln, kết hp tiến công quân s và ni dy qun chúng.
Câu 34: Chiến dịch Đin Biên Ph (1954) và chiến dch H Chí Minh (1975) đều
A. có s kết hp ni dy ca qun chúng. B. s điều chỉnh phương châm
tác chiến.
C. tiêu dit mi lc lưng ca đối phương. D. là nhng trn quyết chiến c.
Câu 35: Đim chung ca các chiến c chiến tranh do tiến nh min Nam Vit
Nam trong thi kì 1954-1975 là
A. da vào quân đội các nưc thân Mĩ.
B. Kết hp vi ném bom phá hoi min Bc.
C. da vào lc lưng quân s Mĩ.
D. có s tham chiến ca quân Mĩ.
Câu 36: Bài hc kinh nghim nào trong chng Pháp 1945-1954 được Đảng tiếp tc vn
dng trong kháng chiến chống Mĩ?
A. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đu tranh chính trdân vn.
B. Kết hp sc mnh dân tc và thi đại, trong nước và quc tế.
C. Tranh th s đồng tình của dư luận quc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nưc và thế gii.
Câu 37: Thng li nào ca nhân dân Vit Nam góp phn a b ch nghĩa thc dân trên
thế gii?
A. Cách mng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Ph 1954.
B. Kháng chiến chng Pháp 1946-1954 và kháng chiến chống Mĩ 1954-1975.
C. Tng tiến công ni dy Xuân 1975.
D. Cách mng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ 1975.
Câu 38: Đường li chiến lược cách mng Vit Nam 1930-1975 do Đảng đề ra thc
hin thành công là
A. tiến hành cách mng XHCN.
B. đc lp dân tc gn lin vi CNXH.
C. gii phóng dân tc và gii phóng giai cp.
D. ci cách ruộng đất gn lin vi gii phóng giai cp.
Câu 39: Điểm tương đng Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là
A. là văn bn mang tính pháp lí quc tếng nhn quyn t do ca nhân dân Vit Nam.
B. Có s tham gia các nước Hi đng Bo an Liên hp quc.
C. Tha thun ngng bn, tp kết chuyn quân.
D. Các nưc cam kết tôn trng quyn dân tộc cơ bản ca nhân dân Vit Nam.
Câu 40: Bài hc kinh nghim v nhân t hàng đầu đảm bo thng li ca cách mng
Vit Nam 1930-1975)
A. nm vng ngn c độc lp dân tc và CNXH.
B. xây dng chính quyn ca dân do dân và vì dân.
C. S lãnh đạo đúng đắn, linh hot, ch động ca Đng.
D. truyn thống đoàn kết, yêu nước ca dân tc.
Câu 41: Nhân t hàng đầu đảm bo thng li ca cuc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
ca nhân dân Vit Nam (1954-1975) là
A. hậu phương miền Bc đưc xây dng vng chc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. s lãnh đạo đúng đn và sáng sut của Đảng.
D. s giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 42: Trong thi 1954-1975, cuc Cách mng dân tc dân ch nhân dân min
Nam vai trò quyết đnh trc tiếp đi vi s nghip gii phóng min Nam cuc cách
mng này
A. bo v vng chc hu phương miền Bc xã hi ch nghĩa.
B. làm tht bi hòan toàn chiến lược toàn cu ca Mĩ.
C. trc tiếp xóa b ách áp bc bóc lt của tư sản địa ch min Nam.
D. trc tiếp đánh đổ ách thng tr của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 43: Cách mạng tháng Tám m 1945 cuc Tng tiến công và ni dy Xuân 1975
Việt Nam có điểm chung là
A. xóa b được tình trng chia ct đt nưc.
B. hoàn thành cuc cách mng dân ch nhân dân.
C. hoàn thành thng nht đt nưc v mặt nhà nước.
D. đưc s ng h mnh m ca nhân dân thế gii.
Câu 44: Cách mạng tháng Tám năm 1945 hai cuc kháng chiến chống xâm lược
(1945-1975) Việt Nam có điểm chung là
A. đấu tranh đồng thi trên c ba mt trn: quân s, chính tr và ngoi giao.
B. phong trào đu tranh nông thôn với phong trào đấu tranh đô thị.
C. tác chiến trên c ba vùng rừng núi nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hot đng ca b đội ch lc, b đội địa phương và du kích.
Câu 45: Trong hai cuc kháng chiến chống xâm c (1945-1975) ca nhân dân Vit
Nam giành thng li bng vic
A. dùng sc mnh ca nhiu nhân t thng sc mnh quân s và kinh tế.
B. dùng sc mnh vt cht đánh thng sc mnh ca ý chí và tinh thn.
C. ly lc lưng s đông thắng vũ khí hiện đại.
D. ly lc thng thế, ly ít thng nhiu v quân s.
Câu 46: Trong thi 1954-1975, đâu một trong nhng nguyên nhân trc tiếp làm cho
Vit Nam tr thành nơi diễn ra “sự kin tm quan trng quc tế to ln tính thi
đại sâu sc”?
A. Phe xã hi ch nghĩa ủng h Vit Nam chống Mĩ.
B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Vit Nam thành hai min.
C. Vit Nam chu s chi phi ca cc din hai phe hai cc.
D. Mĩ chuyn trng tâm chiến lược toàn cu sang Vit Nam.
Câu 47: Quá trình kết thúc cuc kháng chiến chng thc dân Pháp (1945-1954) và kháng
chiến chống Mĩ cứu nưc (1954-1975) ca nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hp gia sc mnh truyn thng vi sc mnh hin ti.
B. Cách thc kết hợp đấu tranh quân s với đấu tranh ngoi giao.
C. Huy động mi ngun lc đ to nên sc mnh giành thng li.
D. Lấy đấu tranh quân s làm yếu t quyết đnh thng li.
Câu 48: Trong thi 1954-1975, nhân dân Vit Nam thc hin nhim v chiến lược
nào?
A. Hoàn thành ci cách ruộng đất và trit đ gim tô gim tc.
B. Hoàn thành cách mng dân tc dân ch nhân dân.
C. Chng chính sách t cng, dit cng ca chính quyn Sài Gòn.
D. Chng vic t chc bu c riêng r ca chính quyn Sài Gòn.
Câu 49: Đặc điểm ln nhất, độc đáo nhất ca cách mng Vit Nam thi 1954-1975
mt Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thi hai chiến lược cách mng hai min.
B. thc hin nhim v c nước đi lên ch nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mng dân ch và cách mng xã hi ch nghĩa trong c nước.
D. hoàn thành cách mng dân ch nhân dân trong c nước.
Câu 50: Điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân
Pháp (1946-1954), và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam là có sự
kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 51: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi.
C. nòng cốt. D. xung kích.
Câu 52: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam
thắng lợi là một sự kiện có tầm quốc tế to lớn, có tinh thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thưc dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự hai cực Ian ta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ.
B. dẫn đến khủng hoảng kinh tế chính trị nghiêm trọng ở Mĩ.
Câu 53. Mt trong nhng biu hin ca vai trò quyết định nht ca cách mng min Bc
đối vi s nghip chống Mĩ, cứu nước Vit Nam (1954-1975) là
A. hoàn thành vic xây dựng cơ sở vt cht-kĩ thuật ca ch nghĩa xã hội.
B. trc tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh ca Mĩ.
C. giành thng li trong trn quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mng.
Câu 54. Thc tin 30 m chiến tranh cách mng Vit Nam (1945-1975) chng t kết
qu đấu tranh ngoi giao
A. ch phn ánh kết qu ca đu tranh chính tr và quân s.
B. luôn ph thuc vào quan hs dàn xếp gia các cưng quc.
C. có tác động tr li các mt trn quân s và chính tr.
D. không th góp phần làm thay đổi so sánh lc lưng trên chiến trường.
Câu 55. Mt trong những điểm tương đồng ca Cách mạng tháng m năm 1945 hai
cuc kháng chiến chng ngoi xâm (1945-1975) Vit Nam là
A. lc lưng chính tr gi vai trò quyết định thng li.
B. lc lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thng li.
C. có s giúp đỡ của các nước xã hi ch nghĩa.
D. có s sáng tạo trong phương thức s dng lc lưng.
Câu 56: Sau Hiệp định Pari, nhân dân min Nam vn phải đấu tranh chống địch “bình
định - ln chiếm” là do
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn âm mưu phá hoại Hiệp định Pari.
B. chính quyền Sài Gòn âm mưu chuẩn b tiến công min Bc.
C. chính quyền Sài Gòn âm mưu chuẩn b chiếm li các vùng b mt.
D. Mĩ âm mưu biến min Nam thành quc gia t tr.
Câu 57: Chính quyn Sài Gòn ngang nhiên phá hoi Hiệp định Pari bi vì
A. so sánh lực lượng có lợi cho quân.đội Sài Gòn.
B. được c vấn Mĩ chỉ huy và nhn vin tr của Mĩ.
C. được nhân dân min Nam ng h.
D. quân dân ta chưa có chủ trương dùng bo lc.
Câu 58: Những hành động ca chính quyền Sài Gòn như tiến hành chiến dch “tràn
ngp lãnh thổ”, mở nhng cuộc hành quân “bình định - ln chiếm” vào vùng gii
phóng ca ta cho thy
A. sc mạnh áp đảo ca chính quyn Sài Gòn.
B. Mĩ và quân đội Sài Gòn thc hin Hiệp định Pari (1973).
C. Mĩ vẫn đang theo đuổi chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
D. so sánh lực lượng đang có lợi cho chính quyn Sài Gòn.
Câu 59: Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương Đng ln th 21 (7/1973) nhận định k
thù ca cách mng min Nam là
A. quân Mĩ và quân đồng minh.
B. quân đội và chính quyn Sài Gòn.
C. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. chính quyn Sài Gòn và bn phản động lưu vong.
Câu 60: Hi ngh B Chính tr (10/1974) đề ra kế hoch gii phóng min Nam trong
thi gian
A. hai năm (1974 -1975). B. trước mùa mưa năm 1975.
C. trước mùa mưa năm 1976. D. hai năm (1975 - 1976).
Câu 61: Tuy đ ra kế hoch gii phóng min Nam trong thời gian 2 m (1975 - 1976),
nhưng Bộ Chính tr nhn mnh.
A. “cả năm 1975 năm thời cơ” và chỉ “nếu thời đến vào đầu hoc cuối năm 1975 thì
lp tc gii phóng miền Nam trong năm 1975”.
B. thời chiến lược đến nhanh hết sc thun lợi, trước tiên m các chiến dch gii
phóng Huế và Đà Nẵng.
C. ngay khi chiến dch Tây Nguyên đang tiếp din, phi kp thi kế hoch gii phóng gii
phóng Sài Gòn và toàn min Nam.
D. “phải tp trung nhanh nht lực lượng, binh khí thuật vt cht gii phóng min Nam
trước mùa mưa”.
Câu 62: Thời cơ thụận li để nhân dân ta tiến lên gii phóng hoàn toàn min Nam là
A. k thù chính là đế quốc Mĩ đã bị đánh bại hoàn toàn.
B. việc Mĩ rút quân làm cho quân đội Sài Gòn suy yếu nghiêm trng.
C. phong trào đấu tranh ca nhân dân thế gii phát trin mnh.
D. phong trào phn chiến của nhân dân Mĩ dâng cao.
Câu 63: Chính quyền và quân đội Sài Gòn ít chú ý phòng th Tây Nguyên là do
A. chúng cho rng Tây Nguyên không phi là vùng chiến lược quan trng.
B. chúng cho rng Tây Nguyên nhiềụ núi rừng không phát huy được ho lc.
C. Tây Nguyên xa trung tâm, nên không cn phòng th cht.
D. nhận định sai hướng tiến công ca ta, nên ít chú trng phòng th.
Câu 64: Chiến dch Tây Nguyên thng lợi có ý nghĩa
A. chuyn cuc tiến công chiến lược thành tng tiến công chiến lược trên toàn min Nam.
B. đánh dấu quá trình sụp đổ hoàn toàn của quân đội và chính quyn Sài Gòn.
C. làm cho h thng phòng th của địch rung chuyn, tạo điều kịện để ta tiến công.
D. làm cho quân địch mt tinh thn, to thời thuận li cho ta tiến lên gii phóng min
Nam.
Câu 66: Ngày 14/4/1975, B Chính tr quyết định ly tên Chiến dch H Chí Minh làm
chiến dch gii phóng
A. Biên Hoà. B. Phan Rang. C. Sài Gòn - Gia Định. D. Xuân Lc.
Câu 67: Phương châm tác chiến ca chiến dch H Chí Minh là
A. đánh ăn chắc, tiến ăn chắc. B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh bất ng, bí mt. D. thn tc, bt ng, táo bo, chc thng.
Câu 68: Phương pháp và hình thc tiến hành chiến dch H Chí Minh là
A. kết hp tiến công ca lực lượng vũ trang và ni dy ca qun chúng.
B. tiến công ca lc lượng quân s vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh chính tr thành th vi ni dy nông thôn.
D. kết hợp đấu tranh chính tr thành th với đấu tranh ngoi giao.
Câu 69: Mc tiêu ca chiến dch H Chí Minh là
A. nhm vào mc tiêu quân s. B. nhằm vào cơ quan đầu não ca k thù.
C. nhm vào mc tiêu chính tr. D. nhằm vào nơi địch b phòng sơ hở.
Câu 70: Trước khi bắt đầu chiến dch gii phóng Sài Gòn - Gia Định, ta tấn công căn
c bo v Sài Gòn phía Đông là
A. Xuân Lc và Phan Rang. B. Xuân Lc và Biên Hoà.
C. Phan Rang và Phan Thiết. D. Ninh Thun và Biên Hoà.
Câu 71: Đỉnh cao ca cuc Tng tiến công và ni dy Xuân 1975 là
A. Chiến dch Tây Nguyên. B. Chiến dch Huế.
C. Chiến dch H Chí Minh. D. Chiến dịch Đà Nẵng.
Câu 72: Ý nghĩa quyết định ca chiến thắng Đưng 14-Phưc Long (1-1975) đối vi
cuc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ca nhân dân ta là
A. làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đi Sài Gòn.
B. giáng một đòn mạnh vào quân đội và chính quyn Sài Gòn.
C. to tiền đề thun li hoàn thành sm quyết tâm gi phóng min Nam.
D. giúp B Chính tr trung ương Đảng hoàn chnh kế hoch gii phóng min Nam.
Câu 73: S kiện nào đánh dấu s toàn thng ca cuc kháng chiến chống cứu nước
(1954-1975)?
A. Tng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kin (30-4-1975).
B. Xe tăng và bộ binh ca quân gii phóng tiến vào Dinh Độc Lp (30-4-1975).
C. Lá c cách mạng tung bay trên nóc Dinh Đc Lp (30-4-1975).
D. Châu Đc là địa phương cuối cùng ca miền Nam được gii phóng (2-5-1975).
hi kìCCCckjklhâu 26CCcâu Ccâu câu Cbb------------------------------C
BÀI 24. VIT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THNG LI CA
CUC KHÁNG CHIN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975
Câu 1: Sau đại thng mùa Xuân 1975, nhim v cp thiết hàng đu ca c nước ta là
A. khc phc hu qu chiến tranh và phát trin kinh tế.
B. ổn định tình hình chính tr, xã hi min Nam.
C. hoàn thành thng nht đt nưc v mặt nhà nước.
D. m rng quan h giao lưu với các nưc.
Câu 2: Vit Nam thc hin thng nhất đất nưc v mặt nhà nưc ngay sau đại thng mùa
Xuân 1975 vì
A. mun to sc mnh tng hợp để tham gia xu thế toàn cu.
B. đó là mt điu khon phi thi hành ca Hiệp định Pari.
C. phi hoàn thành triệt để cuc cách mng gii phóng dân tc.
D. đó là ý chí nguyn vng thiết tha ca toàn dân tc.
Câu 3: Ti sao Vit Nam thc hin thng nhất đất nước v mặt nhà ớc ngay sau đi
thng mùa Xuân 1975?
A. Cần có cơ quan quyền lc đi din chung cho nhân dân.
B. Phù hp vi xu thế phát triển “ Nưc Vit Nam là mt, dân tc Vit Nam là mt”
C. Mi min tn ti hình thc t chức nhà nước khác nhau.
D. Nhân dân ta mong muốn được sum hp có mt chính ph thng nht.
Câu 4: Vic hoàn thành thng nht đt nưc v mặt nhà nước Việt Nam (1976) đã
A. to kh năng to lớn đểy dng và bo v T quc.
B. đánh dấu vic hoàn thành khc phc hu qu chiến tranh.
C. tạo điều kin hoàn thành cách mng dân ch nhân dân.
D. đánh du hoàn thành thng nht đt nưc v h thng chính tr.
Câu 5: Thun lợi cơ bản nht ca đt nưc sau 1975 là
A. nhân dân phn khi vi chiến thng vừa giành được.
B. có min Bc xây dng XHCN, min Nam hoàn toàn gii phóng.
C. đt nưc đưc đc lp, thng nht.
D. các nưc XHCN tiếp tc ng h.
Câu 6: T chc nào gi vai trò tp hợp, đoàn kết toàn dân Vit Nam sau khi thng nht
đất nưc (1976)?
A. Mt trn T quc Vit Nam. B. Mt trn Liên hip quc dân Vit
Nam.
C. Việt Nam độc lp đồng minh. D. Hi Liên hip quc dân Vit
Nam.
Câu 7: Ngay sau đi thng mùa Xuân 1975, ni dung nào không phải điu kin thun
li công cuc xây dựng đất nưc ta là
A. min Bc xây dựng được cơ sở vt chất kĩ thuật của ban đầu ca ch nghĩa xã hội.
B. cuc cách mng dân ch nhân dân đã hoàn thành.
C. nhiều nước trên thế gii công nhận và đặt quan h ngoi giao vi Vit Nam.
D. miền Nam đã hoàn thành vic khc phc hu qu chiến tranh.
Câu 8: Nội dung nào ới đây điều kin thun li ca Việt Nam ngay sau đại thng
mùa Xuân 1975?
A. Đt nưc thng nht v lãnh th.
B. Hu qu chiến tranh đã khắc phc xong.
C. Mĩ đã bình thưng hóa quan h vi Vit Nam.
D. Nn kinh tế bước đầu có tích lũy nội b.
Câu 9: S kiện nào đánh dấu vic hoàn thành thng nhất đất nước v mt nnước
Vit Nam?
A. Đi thắng mùa Xuân năm 1975.
B. Tng tuyn c bu quc hi khóa VI.
C. Kì hp th nht quc hi khóa VI.
D. Quyết định đặt tên nước là Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
Câu 10: S thành công ca kì hp th nht Quc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa
A. đưa nước ta chuyển sang giai đoạn độc lp thng nhất, đi lên chủ nghĩa xã hi.
B. bu ra chc v cao nht trong b máy lãnh đạo của nhà nước.
C. hoàn thành thng nht đt nưc v mt nhà nước.
D. to ra sc mnh to lớn để bo v đất nưc.
Câu 11: K hp th nht Quc hội khóa VI nước Vit Nam thng nht quyết định tên
nước là
A. Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam. B. Vit Nam Dân ch cng hòa.
C. Vit Nam Cng hòa. D. Vit Nam Độc lập đng minh.
Câu 12: Thng lợi nào đã to nên những điều kin chính tr cơ bản để phát huy sc mnh
toàn din của đất nước, những điều kin thun lợi để c ớc đi lên CNXH mở rng
quan h vi các nưc trên thế gii?
A. Thng li ca vic ký Hiệp định Pa-ri 1973.
B. Thng li ca đi thng mùa Xuân 1975.
C. Thng li ca vic hoàn thành thng nht đt nưc v mặt Nhà nước.
D. Vit Nam gia nhp Liên Hp Quc.
Câu 13: Đâu là khó khăn cơ bản nht của đất nước sau năm 1975?
A. Nạn đói hoành hành khắp nơi.
B. Bn phản động trong nước ngóc đu dy chng phá.
C. khon 95% dân s mù ch.
D. Hu qu ca chiến tranh để li rt nng n.
Câu 14: Ngày 20 9 1977, nước ta tr thành thành viên th 149 ca t chc nào?
A. ASEAN. B. WTO. C. Liên Hp Quc. D.
APEC.
Câu 15: Hi ngh nào đã đ ra nhim v hoàn thành thng nhất đất nước v mt nhà
nước?
A. Hi ngh Hiệp thương chính trị t chc ti Sài Gòn.
B. Hi ngh ln th 24 BCH TƯ Đng (9 1975).
C. Hi ngh ln th 21 BCH TƯ Đng (7 1973).
D. Hi ngh TƯ lần th 15.
Câu 16: Hi ngh ln th 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Vit Nam (9
1975) đã đề ra nhim v
A. xây dng ch nghĩa xã hội hai min Nam, Bc.
B. hiệp thương chính tr thng nht đt nưc.
C. hoàn thành thng nht đt nưc v mặt nhà nước.
D. hoàn thành công cuc khôi phc kinh tế hi sau chiến tranh.
Câu 17: Cơ quan quyền lc cao nht ca nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
A. Vin kim sát nhân dân ti cao. B. Chính ph.
C. Quc hi. D. Tòa án nhân ti cao.
Câu 18: Sau mùa Xuân 1975, nguyn vng tình cm thiêng liêng ca nhân dân 2 min
Nam Bc là
A. gii phóng hoàn toàn min Nam. B. mong mun mt chính ph
thng nht.
C. tiến hành CMXHCN trên c nước. D. gia nhp các t chc quc tế.
Câu 19: Hãy sp xếp s kin sau theo trình t thi gian:
1. Hi ngh ln th 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Vit Nam.
2. Hi ngh Hiệp thương chính trị thng nht đt nưc;
3. Quc hội khóa VI nước Vit Nam thng nht hp k đầu tiên;
4. Tng tuyn ca bu Quc hi chung c nước.
A. 1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,2,4,3. D. 2,1,3,4.
Câu 20: Nội dung nào ới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của vic hoàn thành
thng nhất đất nưc v mặt nhà nước?
A. To nên sc mnh tng hp cho cn tc.
B. Tạo điều kin thun li đ thng nhất các lĩnh vực còn li.
C. To ra kh năng to lớn đểy dng và bo v T quc.
D. Tạo điều kin thun li đ Vit Nam gia nhp ASEAN.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của vic hoàn thành thng nht đất nước v mt
nhà nước Vit Nam (1975-1976)?
A. Đánh du vic hoàn thành thng nht các t chc chính tr.
B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quc phòng của đất nưc.
C. Là điều kin trc tiếp để Vit Nam gia nhp t chc ASEAN.
D. Tạo điều kin hoàn thành cuc cách mng gii phóng dân tc.
BÀI 25. VIT NAM XÂY DNG CH NGHIA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH
BO V T QUC (1976-1986)
Câu 1: Cuộc đấu tranh bo v biên gii Tây Nam (1975-1978) nhân dân ta chng
li k thù nào?
A.Trung Quc B. Pháp
A. Khơ me đ D. Mĩ.
Câu 2: Tháng 5-1975 quân Khơ me đỏ” cho quân đổ b đánh chiếm các đảo nào ca
nước ta?
A. Đảo Phú Quốc, Hòn tre B. Đo Hà Tiên, Th Chu.
C.Đo Th Chu, Côn Đảo D. Đảo Phú Quc, Th Chu.
Câu 3: M đầu cuc chiến tranh m ln biên giới y Nam nước ta quân Khơ međ
đã đánh chiếm tỉnh thành nào sau đây?
A. An Giang C. Tây Ninh.
B. Tin Giang D. Long An.
Câu 4: Hành động thù địch chng Vit Nam ca tập đoàn “ Khơ me đ” đưc mt s nhà
lãnh đo quốc gia nào sau đâyng h?
A. Trung Quc. C. Pháp.
B. Mĩ. D. Nht.
Câu 5: Chiến thng biên gii Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. To thời cơ thuận lợi để cách mng Campuchia giành thng li.
B. Tiêu dit hoàn toàn chế độ Pôn pt.
C. Tăng cường tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. To nên sc mnh tng hp ca nhân dân Vit Nam và Campuchia.
BÀI 26. ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HI
(1986 2000)
Câu 1: Đại hi ln th VI (12-1986) ca Đng Cng sn Việt Nam là đi hi ca
A. đi mi. B. bo v T quc.
C. xây dng CNXH. D. xây dng nền văn hóa dân tộc.
Câu 2: Mt trong nhng yếu t khách quan tác động trc tiếp đến việc Đảng Cng sn
Việt Nam đề ra đưng li đi mi t tháng 12 1986 là
A. tình trng lc hu ca các nước Đông Nam Á.
B. s phát trin nhanh chóng ca các t chc ASEAN.
C. cuc khng hong toàn din, trm trng ca Liên Xô.
D. cuc khng hong trm trng ca nn kinh tế thế gii.
Câu 3: Mt trong nhng nguyên nhân bản tác động trc tiếp đến việc Đảng Cng sn
Việt Nam đề ra đưng li đi mi t tháng 12 1986 là do
A. các nưc xã hi ch nghĩa cuộc khng hong trm trng.
B. cuc cách mng khoa hc kĩ thuật trên thế gii phát trin nhanh chóng.
C. nưc ta lâm vào khng hong kinh tế - xã hi kéo dài, cn khc phc.
D. Trung Quc thành công trong công cuc ci cách tác đng đến nước ta.
Câu 4: Đưng lối đổi mi của Đảng Cng sn Việt Nam đề ra t tháng 12 1986 hiu
như thế nào cho đúng?
A. Không phải thay đổi mc tiêu ch nghĩa hội thông qua đó phát triển kinh tế
tư bản ch nghĩa để thc hin mục tiêu đó.
B. Không phải thay đi mc tiêu ch nghĩa hội cho mc tiêu y hiu qu
bng những bước đi và biện pháp thích hp.
C. Thay đổi mc tiêu ch nghĩa xã hội cho phù hp vi hoàn cnh ca đất nưc và xu thế
ca thế gii.
D. Xác định đúng mục tiêu thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội để thc hiện đạt kết qu
kh thi.
Câu 5: Trọng tâm đường lối đổi mi của Đảng Cng sn Việt Nam đề ra t tháng 12
1986 là v
A. pháp lut. B. chính tr. C. kinh tế. D. tư tưởng.
Câu 6: Ch trương xây dựng nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa, nhà nước ca dân
do dân dân nội dung trong đường lối đổi mi của Đảng Cng sn Vit Nam (t 12-
1986) v
A. chính tr. B. văn hóa. C. dch v. D. trí tu.
Câu 7: Ni dung trng tâm của đưng lối đổi mi Việt Nam đề ra t tháng 12 1986
phù hp vi xu thế phát trin ca thế gii
A. m rng hợp tác, đối thoi, tha hip.
B. thiết lp quan h đồng minh vi các nưc ln.
C. ly phát trin kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mi t chc khu vc và quc tế.
Câu 8: Vì sao trong đường lối đổi mi Việt Nam đề ra t tháng 12 1986, lấy đổi mi
kinh tế làm trng tâm?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để đổi mi các lĩnh vc khác.
B. Mt s nước ly phát trin kinh tế làm trng tâm.
C. Hu qu chiến tranh kéo dài, nước ta còn nghèo nàn lc hu.
D. Những khó khăn ca đt nưc bt ngun t khó khăn về kinh tế.
Câu 9: Ni dung của đường li đi mi Việt Nam đề ra t tháng 12 1986 là
A. thay đổi toàn diện, đng b, trọng tâm là đổi mi chính tr.
B. thay đổi toàn diện, đng b, trọng tâm là đổi mi kinh tế.
C. thay đổi toàn b mc tiêu chiến lược.
D. đi mi lần lượt trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 10: Trong đường lối đổi mi Việt Nam đề ra t tháng 12 1986, Đảng Cng sn
Vit Nam ch trương
A. tập trung đổi mi kinh tế, xã hi. B. đi mi căn bn và toàn din.
C. đi mi toàn diện và đồng b. D. tập trung đổi mi chính tr
ng.
Câu 11: Trong đường lối đổi mi Vit Nam đề ra t tháng 12 1986, Đảng Cng sn
Vit Nam ch trương hình thành cơ chế kinh tế
A. th trưng. B. tp trung. C. bao cp. D. kế hoch
hóa.
Câu 12: Trong đường lối đổi mi Vit Nam đề ra t tháng 12 1986, Đảng Cng sn
Vit Nam ch trương phát trin nn kinh tế hàng hóa nhiu thành phn theo định hướng
A. kinh tế tp trung. B. kinh tế th trưng.
C. xã hi ch nghĩa. D. phân phối theo lao động.
Câu 13: Quan điểm đi mới đất c ca Đảng Cng sn Vit Nam t tháng 12 1986
không nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mi chính tr làm trng tâm.
B. Đi lên ch nghĩa xã hội bng nhng bin pháp phù hp.
C. Không thay đi mc tiêu ca ch nghĩa xã hội.
D. Đi mi toàn diện và đồng b.
Câu 14: Ch trương đi mi v kinh tế ca Đảng Cng sn Vit Nam t tháng 12 1986
A. Ưu tiên phát triển công nghip nặng trên sở phát trin công nghip công nghip
nh.
B. Thc hin công nghiệp hóa, điện đại hóa đưa sự nghiệp đổi mi đt nưc tiến lên.
C. Phát trin kinh tếng hóa nhiu thành phần, theo định hướng XHCN.
D. Khc phc sai lm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khng hoảng đẩy mnh cách
mng XHCN tiến lên.
Câu 15: Mt trong nhng mc tiêu ca đưng li đi mi Việt Nam đề ra t tháng 12
1986 là
A. bưc đu khc phc hu qu chiến tranh.
B. đưa đất nưc thoát khi tình trng khng hong.
C. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nưc.
D. hoàn thành công cuc ci cách ruộng đất.
Câu 16: Nội dung đổi mi v kinh tế ca Vit Nam (t 12-1986) Chính sách kinh tế
mi ca nưc Nga (NEP, 1921) có điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công ngip nng và giao thông vân ti.
B. xây dng nn kinh tế nhiu thành phn có s qun lý của nhà nước.
C. xây dng kinh tế th trưng xã hi ch nghĩa, kiểm soát bng pháp lut.
D. thay thế chế độ trưng thu lương thực tha bng thu thuế lương thực.
Câu 21: Đại hi VI ca Đảng Cng sn Vit Nam t tháng 12/1986 đã đề ra ch trương
xây dựng nhà nước
A. xã hi ch nghĩa. B. pháp quyn XHCN.
C. cng hòa dân ch. D. dân ch XHCN.
Câu 23: Bài hc kinh nghim là nhân t ng đầu đảm bo thng li cách mng Vit
Nam t năm 1930 đến năm 2000 là
A. nm vng ngn c độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội.
B. xây dng chính quyn ca dân do dân và vì dân.
C. s lãnh đạo đúng đn, linh hot, ch động ca Đng.
D. truyn thống yêu nước, đoàn kết dân tc và quc tế.
Câu 24: Bài hc kinh nghiệm quý báu được rút ra t thc tin cách mng Vit Nam trong
thế k XX là
A. nm vng ngn c độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội.
B. gii phóng dân tc gn lin vi gii phóng giai cp.
C. thc hin mc tiêu dân tc và ruộng đất cho dân cày.
D. gii quyết tt mi quan h gii phóng dân tc vi gii phóng giai cp.
Câu 25: Ti sao trong đưng li đi mới, Đảng Cng sn Vit Nam ch trương xây dựng
nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa?
A. Việt Nam có điều kin phát trin kinh tế th trưng.
B. Tn dụng được nhiu ngun lc đ phát triển đất nưc.
C. Tạo điều kiện để kinh tế tư bản tư nhân phát triển.
D. Thu hút vn và khoa hc công ngh nước ngoài.
Câu 26: Nguyên nhân quyết đnh thng li bưc đu ca công cuc đi mi Vit Nam
hin nay là
A. s lãnh đo ca Đng Cng sn Vit Nam.
B. truyn thống yêu nước ca nhân dân Vit Nam.
C. s giúp đỡ ca cng đồng quc tế và các nưc xã hi ch nghĩa.
D. s năng động thích nghi ca nn kinh tế xã hi ch nghĩa.
Câu 27:Tư tưởng ct lõi ca xuyên sut cách mng Vit Nam t khi Đảng Cng sn ra
đời đến nay là
A. đc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hội.
B. chống đế quc gn lin vi chng phong kiến.
C. gii phóng dân tc gn lin vi gii phóng giai cp.
D. xây dựng nhà nước thc s ca dân, do dân và vì dân.
Câu 28: “Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đi ngoi hòa bình, hu
ngh, hợp tác” là quan điểm ca Đảng và Nhà nước ta trong quá trình thc hin
A. xây dựng đất nưc thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. đưng lối đổi mi đt nưc t m 1986.
C. xây dựng đất nước trong giai đoạn công nghip hóa-hin đại hóa.
D. điu chỉnh chính sách đối ngoi thi kì sau Chiến tranh lnh.
Câu 30: Mt trong nhng nguyên nhân cơ bản làm cho tình hình đất nước rơi vào khủng
hong kinh tế-xã hi nghiêm trng trong những năm 80 thế k XX nước ta là
A. các thế lực thù địch chng phá.
B. không áp dng khoa hc kĩ thut trong sn xut.
C. b chiến tranh tàn phá nng n trong thi gian dài.
D. sai lm v ch trương chính sách lớn ca Đng.
Câu 31: Mt trong nhng nhân t khách quan tác động đến quyết định đổi mi ca Đng
Cng sn Vit Nam vào tháng 12-1986 là
A. đt nưc khng hong kinh tế-xã hi.
B. cách mng khoa hc-kĩ thuật đt nhiu thành tu.
C. yêu cu bc thiết ca nhân dân.
D. công cuc đi mi ca Liên Xô đt nhiu thành tu.
ĐÁP ÁN
BÀI 21
1-A
2-B
3-A
4-C
5-B
6-D
7-C
8-A
9-B
10-A
12-A
13-B
14-
A
15-D
16-C
17-D
18-B
19-D
20-C
21-C
23-A
24-A
25-
A
26-A
27-C
28-A
29-B
30-D
31-B
32-A
34-A
35-B
36-
A
37-B
38-B
39-D
40-C
41-C
42-A
43-B
45-C
46-A
47-B
48-A
49-D
50-C
51-A
52-A
53-B
54-B
56-C
57-B
58-C
59-D
60-A
BÀI 22
1-B
2-C
3-A
4-B
5-C
6-C
7-C
8-B
9-B
10-B
12-A
13-C
14-B
15-A
16-B
17-C
18-B
19-C
20-C
21-C
23-B
24-C
25-
A
26-B
27-D
28-C
29-D
30-B
31-D
32-C
34-B
35-B
36-B
37-D
38-C
39-D
40-B
41-A
42-D
43-B
45-C
46-A
47-C
48-B
49-C
50-B
51-C
52-B
53-D
54-D
56-B
57-C
58-
D
59-A
60-D
61-C
62-A
63-D
64-D
BÀI 23
1-A
2-D
3-C
4-C
5-B
6-C
7-A
8-A
9-C
10-C
12-C
13-A
14-C
15-B
16-B
17-A
18-B
19-C
20-B
21-C
23-B
24-D
25-C
26-C
27-B
28-A
29-C
30-D
31-C
32-C
34-D
35-C
36-B
37-B
38-B
39-D
40-C
41-C
42-D
43-A
45-A
46-D
47-B
48-B
49-A
50-B
51-A
52-A
53-D
54-C
56-A
57-B
58-C
59-C
60-D
61-A
62-B
63-D
64-A
65-B
67-D
68-A
69-B
70-A
71-C
72-D
73-D
BÀI 24
1-C
2-D
3-C
4-A
5-C
6-A
7-D
8-A
9-C
10-C
12-C
13-D
14-C
15-B
16-B
17-C
18-B
19-C
20-D
21-B
BÀI 26
1-A
2-C
3-C
4-B
5-C
6-A
7-C
8-D
9-B
10-C
12-C
13-A
14-C
15-B
16-B
17-C
18-D
19-C
20-A
21-B
23-C
24-A
25-B
26-A
27-A
28-B
29-B
30-D
31-B
32-B
34-A
35-B
CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
Bài 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH
CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954
1965
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương
* Quá trình các bên thi hành Hiệp định:
- Về phía ta : Nghiêm chỉnh thi hành những điều khoản của Hiệp định :
+ Ngày 10/10/1954, quân ta về tiếp quản Thủ đô.
+ Ngày 1/1/1955, Trung ương đảng, Chính phủ, Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân về Thủ
đô.
- Về phía Pháp :
+ Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà (Hải Phòng).
+ Giữa tháng 5/1956 Pháp rút toàn bộ quân khỏi miền Nam khi chưa Tổng tuyển cử
thống nhất hai miền Nam Bắc.
- : Âm mưu thay chân Pháp miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm, nhằm biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
* Đặc điểm thình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ
- Đất nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau:
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
+ Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì mới:
+ Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên CNXH.
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam, thực hiện thống nhất đất
nước.
III. Miền Nam chống chế độ Diệm. Giữ gìn phát triển lực lượng cách
mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954 – 1960)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)
* Nguyên nhân:
- Năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất.
Yêu cầu phải có biện pháp đấu tranh quyết liệt để vượt qua thử thách.
-Tháng 1/1959, Hội nghị Trung Ương lần thứ 15 đã quyết định:
+ Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực ch mạng, đánh đổ chính quyền
Diệm.
+ Phương hướng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu
tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
* Diễn biến:
- Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng (tháng
8/1959), sau đó lan rộng toàn miền Nam trở thành phong trào Đồng Khởi.
- Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày, Bến
Tre đã nổi dậy, sau đó cuộc nổi dậy mau chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre.
- Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng lan nhanh
khắp miền Nam.
* Ý nghĩa:
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc
chính quyền Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.
- Từ trong kthế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời ngày (20/12/1960) nhằm đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa hội
(1961 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)
a. Hoàn cảnh:
- Giữa lúc cách mạng 2 miền những ớc tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt Nam
đã tổ chức đại biểu toàn quốc lần thứ III.
- Thời gian: từ 5 đến 10/9/1960, tại Thủ đô Hà Nội.
b. Nội dung:
- Nội dung:
+Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng
miền; nêu rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
+ Cách mạng XHCN miền Bắc vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách
mạng cả nước.
+Cách mạng dân tộc dân chủ miền Nam vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam.
+Cách mạng hai miền quan hệ mật thiết, gắn và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa
bình, thống nhất đất nước.
Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng thông qua kế hoạch
Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965); bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
- Ý nghĩa Đại hội: Nghị quyết của Đại hội nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân
xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.
V. Miền nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của (1961-
1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
* Hoàn cảnh ra đời:
- Từ cuối 1960, hình thức thống trbằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị
thất bại buộc phải chuyn sang thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965).
* Âm mưu và thủ đoạn:
- Âm mưu: “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được
tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị,
phương tiện chiến tranh của Mĩ Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
- Thủ đoạn: Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây – Taylo.
+ Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố vấn quân sự, trang bị phương tiện
chiến tranh hiện đại.
+ Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn.
+ Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình định miền Nam.
+ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng ch mạng bằng chiến thuật
“trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
a. Chủ trương của ta : Đẩy mạnh đấu tranh chống chính quyền Sài n, kết hợp
đấu tranh chính trị với đấu tranh trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối
hợp 3 mũi giáp công.
b. Thắng lợi:
* Trên mặt trận chống “Bình định”:
- Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta địch giữa việc lập phá ấp chiến lược Cuối
1962, trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát.
* Trên mặt trận quân sự :
- Ngày 2- 1- 1963, quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho). Chiến
thắng y chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ, mở ra cao trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
- Đông xuân 1964-1965, ta mở các chiến dịch tấn công địch miền Đông Nam bộ với
chiến thắng: Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/1/1963). Tiếp đó giành tháng lợi An Lão, Ba
Gia, Đồng Xoài -> Làm phá sản hoàn toàn chiến lược CTĐB của Mĩ.
* Trên mặt trận chính trị: Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi các đô thị lớn
như: Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng. Nổi bật phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tín đồ
Phật giáo Đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
+ Ngày 1/11/1963, Đảo chính lật đổ Diệm Nhu.
Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC
MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT
(1965-1973)
I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc miền Nam
(1965-1968)
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
a. Hoàn cảnh: Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt” từ giữa 1965, chuyển sang
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại MB.
b. Âm mưu và thủ đoạn:
- Âm mưu : loại nh chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực
lượng quân Mĩ, quân một số nước Đồng minh của quân đội Sài Gòn. âm mưu
nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực hỏa lực để áp đảo quân chlực của ta, giành
lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về phòng ngự, tiến tới kết thúc chiến
tranh.
- Hành động :
+ ạt đưa quân và Đồng minh vào miền Nam. Quân số lúc cao nhất (1969) lên gần
1,5 triệu, trong đó quân hơn nửa triệu.
+ Mở ngay cuộc hành quân “Tìm diệt” vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
+ Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 1966 1966 1967 bằng
hàng loạt cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn cứ kháng chiến.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
a. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự:
* Chiến thắng Vạn Tường
- Tháng 8/1965, quân ta đã đẩy lùi cuộc nh quân của địch thôn Vạn Tường (Quảng
Ngãi)...
- Ý nghĩa : Chiến thắng Vạn Tường được coi “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, chứng tỏ
nhân dân miền Nam hoàn toàn thể đánh bại Chiến tranh cục bộ của Mĩ, mở đầu cao
trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam...
* Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966 và 1966 1967 :
- Trong mùa khô thứ nhất (1965-1966): quân dân ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân
của địch vào Đông Nam Bộ và Liên khu V ...
- Trong mùa khô thứ hai (1966-1967): quân dân ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân của
địch... Lớn nhất là cuộc hành quân đánh vào căn cứ Dương Minh Châu...
b. Những thắng lợi trên mặt trận chính trị :
- Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam chống lập Ấp chiến lược, đòi Mĩ rút về nước
phát triển rất mạnh ở cả nông thôn và thành thị. Vùng giải phóng được mở rộng.
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
* Ý nghĩa :
- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc phải tuyên bố “phi hóa” chiến
tranh xâm ợc (thừa nhận thất bại chiến tranh cục bộ), chấm dứt chiến tranh phá
hoại miền Bắc và chấp nhận đến đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri.
- Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
của Mĩ (1965-1968)
1. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc
a) Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
- Âm mưu:
+Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá hoại
tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
+Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
+Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
- Thủ đoạn:
+Mĩ dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc Bộ(5/5/1964) ném bom bắn phá một số nơi đến tháng
2/1965 lấy cớ “trả đũa” Quân giải phóng tiến công quân Plâyku, chính thức gây ra cuộc
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
+Mĩ đã huy động một lực lượng không quân hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn y bay
F111, B52...và các khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy,
trường học,...những nơi đông dân.
b) Miền Bắc vừa chiến đấu vừa chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ
hậu phương
- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn
Trong 4 năm (1965-1968), miền bắc đã đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng vạn tấn khí,
lương thực, thuốc men...vào chiến trường miền Nam.
Vai trò của hậu phương miền Bắc
+ Hậu phương miền Bắc chính nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến,
nơi đứng chân của Bộ Chính trị, Chính phủ, lực lượng trang, nơi tiếp nhận nguồn
viện trợ về khí… đchi viện cho miền Nam qua đó đã góp phần quan trọng quyết
định cùng quân dân miền Nam đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ…
+ Trong kháng chiến chống cứu ớc Miền Bắc lúc cũng chính tiền tuyến
khi trực tiếp chiến đấu và chiến thắng hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ra miền Bắc…
+ Trong kháng chiến chống cứu nước Miền Bắc còn làm nghĩa vụ quốc tế đối với
cách mạng Lào và Campuchia…
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 1973)
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ
a. Hoàn cảnh:
- Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ, từ năm 1969 chuyển sang chiến ợc “Việt
Nam hóa chiến tranh”.
b. Âm mưu – Thủ đoạn:
- “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn ch
yếu, sự phối hợp vhỏa lực không quân, hậu cần của vẫn do chỉ huy
bằng hệ thống cố vấn.
- Giảm xương máu của người trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt
Nam mục đích thực dân mới của Mĩ. Thực chất đó sự tiếp tục âm mưu “Dùng
người Việt đánh người Việt”.
- Quân đội Sài Gòn còn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong
việc mở rộng xâm lược Campuchia và Lào nhằm làm suy yếu lực lượng của ta.
- Dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô, nhằm hạn chế sự
giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của
a. Trên mặt trận chính trị:
- Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành
lập được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Ngày 24 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam Lào Campuchia họp
đã biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
b. Trên mặt trận quân sự:
- Từ 30/4 đến 30/6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân đội Campuchia đập tan
cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Từ 12/2 đến 23/3/1971, quân đội Việt Nam phối hợp với nhân dân Lào đập tan cuộc
hành quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- các thành thị, phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi
nổi.
- nông thôn phong trào phá ấp chiến lược, chống bình định đã góp phần mở rộng
vùng giải phóng.
* Ý nghĩa : Những thắng lợi trên đây đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa ta địch
theo chiều hướng lợi cho ta, tạo thời thuận lợi để ta mở cuộc tiến công chiến lược
1972.
3. Cuộc tiến công chiến lược 1972
- Ngày 30/3/1972, quân ta mở rộng cuộc tiến công chiến lược với hướng chính đánh
vào Quảng Trị, rồi phát triển rộng khắp miền Nam.
- Kết quả: Đến cuối 6/1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến 20 vạn quân đội Sài
Gòn, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân.
- Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộcphải
tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
IV. Mền Bắc khôi phục phát triển kinh tế - hội, chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ 2 của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 1973)
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội (đọc thêm)
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa
vụ hậu phương
- Tháng 16/4/1972, Tổng thống Ních-xơn chính thức tiến hành chiến tranh bằng
không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2.
- Từ 18/12 29/12/1972, tổ chức cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Nội,
Hải Phòng một số thành phố khác.Nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta
kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
+ Quân dân miền Bắc đã đập tan hoàn toàn cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ, m
nên trận Điện Biên Phủ trên không”. Thắng lợi y buộc phải tuyên bố ngừng hẳn
các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) phải Hiệp định Pari vầ chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27/1/1973).
V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
*Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari:
Hoa các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam.
Hai bên ngừng bắn miền Nam lúc 24 giờ ngày 27 -1 -1973 Hoa cam kết chấm dứt
mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
Hoa rút hết quân đội của mình quân đồng minh , huỷ bỏ các căn cquân sự Mĩ, cam
kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam.
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không
có sự can thiệp của nước ngoài.
* Ý nghĩa :
- Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự chính trị – ngoại giao, là
kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra
bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- buộc phải công nhận các quyền dân tộc bản của nhân dân ta, rút hết quân v
nước, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
Bài 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
I. Miền Bắc khôi phục phát triển kinh tế xã hội ra sức chi viện cho miền Nam
(đọc thêm)
II. Miền Nam đấu tranh chống “Bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải
phóng hoàn toàn
* Cuộc chiến đấu của quân và dân miền Nam
- Tháng 7/1973: BCH TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 21.
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng con đường cách mạng bạo lực,
nắm vững chiến lực tiến công.
+ Đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
*Kết quả:
- 12/12/1974 06/01/1975, quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đường
14 Phước Long.
- Giải phóng đường 14 và tỉnh Phước Long, loại khỏi vòng chiến đấu 3.000 địch.
* Ý nghĩa: Chiến thắng Phước Long chứng tỏ
- Sự lớn mạnh và khả năng chiến thắng của quân ta.
- Sự suy yếu – bất lực của quân đội Sài Gòn.
- Khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất hạn chế.
III. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
+ Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai m
1975 1976, nhấn mạnh “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng
miền Nam trong năm 1975”.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 24/3)
+ y Ngun địa bàn chiến lược quan trọng ta địch cố nắm giữ. Nhưng do nhận định
sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ đây một lực lượng mỏng... Bộ Chính trị quyết định
chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
- Ngày 04/3: Ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plây Cu.
- Ngày 10/3: Ta tiến công Buôn Ma Thuật giành thắng lợi.
- 12/ 3 địch phản công để chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng thất bại.
- Ngày 24/3: ta giải phóng Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
* Ý nghĩa : Chuyển cuộc kháng chiến chống cứu nước sang giai đoạn mới từ tiến
công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3)
- Phối hợp với chiến trường Tây Nguyên.
- Ngày 19/3: Ta giải phóng Quảng Trị. Địch co cụm ở Huế.
- 21/3: Ta đánh thắng vào căn cứ của địch, chặn đường rút chạy, bao vây chúng trong
thành phố.
- 10 giờ 30’ ngày 25/3: Ta tiến vào cố đô Huế. 26/3 giải phóng Huế toàn tỉnh Thừa
Thiên.
- Ngày 29/3: Giải phóng Đà Nẵng.
- Từ cuối tháng 3 đầu tháng 4, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam y Nguyên
và một số tỉnh ở Nam Bộ, các đảo biển Miền Trung cũng lần lượt được giải phóng.
* Ý nghĩa :
- Gây tâm lí tuyệt vọng trong Ngụy quyền.
- Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta chuyển sang thế mạnh áp đảo.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4)
- Cuối tháng 3/1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng khẳng định : Thời chiến lược
đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”.
- 9/ 4: ta tiến công Xuân Lộc và Phan Rang.
- 17h ngày 26/ 4/ 1975, 5 cánh quân ta tiến vào trung m Sài Gòn, đánh chiếm các
quan đầu não của địch.
- 10 h 45’ ngày 30/ 4/ 1975, xe tăng của ta tiến vào dinh độc lập bắt sống toàn bộ chính
phủ TW Sài n ơng Văn Minh tuyên bố đầu hàng điều kiện. 11h 30’ cờ cách
mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
- 2/ 5/ 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng
* Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn
toàn miền Nam và nhân dân Lào – Campuchia giải phóng đất nước.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước (1954 – 1975)
a)Nguyên nhân thắng lợi :
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính
trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh
hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao…
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm,
hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương; Sự đồng tình ủng
hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất của Liên Xô,
Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
*Trong các nguyên nhân đó Nguyên nhân quan trọng nhất do sự lãnh tài tình
sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
Giải thích:
+ Đảng đã đề ra đường lối tiến hành đồng thời chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa
ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam…
+ Đảng đã chính ch đoàn kết n tộc, đoàn kết quốc tế, kết hợp được sức mạnh
của dân tộc với sức mạnh của thời đại, kết hợp đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự-
chính trị - ngoại giao tạo nên sức mạnh tổng hợp để đánh bại kẻ thù xâm lược…
b) Ý nghĩa lịch sử :
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt
ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc chế độ phong kiến nước ta, hoàn thành cách mạng n
tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
- Mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Tác động mạnh đến tình hình nước thế giới, cổ to lớn đối với phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.
CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000
Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN
CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 1975
I. Tình hình hai miền Nam Bắc sau 1975
- Đại thắng mùa xuân 1975 Cuộc kháng chiến chống M kết thúc thắng lợi Miền
Nam hoàn toàn giải phóng. Tuy nhiên sau chiến tranh tình hình hai miền những
thuận lợi và khó khăn.
1. Miền Bắc: Sau 20 năm xây dựng CNXH có những thành tựu lớn nhưng bị cuộc chiến
tranh phá hoại của Mĩ tàn phá nặng nề, gây hậu quả nặng nề, gây hậu quả.
2. Miền Nam: Hoàn toàn giải phóng, không còn tồn tại nhiều di hại của xã hội cũ
- Chiến tranh tàn phá (ruộng đất bị bỏ hoang, rừng bị chất độc hóa học, bom mìn …)
- Hàng triệu người thất nghiệp, mù chữ.
Kinh tế miền Nam phát triển mất cân đối, bị lệ thuộc từ viện trợ từ bên ngoài.
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 1976)
1. Hội nghị 24 của ban chấp hành TW Đảng (9/ 1975) đề ra nhiệm vụ thống nhất đất
nước về nhà nước “thống nhất … dân tộc Việt Nam”
2. Quá trình thực hiện thống nhất:
- Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền tại Sài Gòn (15 21/ 1/ 1975) nhất trí trong
chủ trương thống nhất đất nước.
- 25/ 4/ 1976, Tổng tuyển cử quốc hội trong cả nước.
-24/ 6 3/ 7/ 1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên đã
thông qua các chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta
- Tên nước: CHXHCN Việt Nam (2/ 7/ 1976)
- Quốc huy, quốc kỳ, quốc ca Việt Nam
- Đổi tên Sài GònThành phố Hồ Chí Minh
- Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước
- 18/12/1976: Hiến pháp nước CHXNCN Việt Nam được quốc hội thông qua
Ý nghĩa:
+ Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất
nước.
+ Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi n chủ nghĩa xã hội, những khnăng to lớn
để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước.
Bài 25: Vit Nam xây dng ch nghĩa xã hi và đu tranh bo v t
quc
(1976-1986)
II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 1975 1979
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam
- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, tập đoàn “Khơme đỏ” do
Pônpốt cầm đầu xâm phạm lãnh thổ nước ta:
+ Tháng 5/1975, quân Khơme đỏ đánh chiếm Phú Quốc và đảo Thổ Chu.
+ Ngày 22/12/1978, quân Khơme đỏ tấn công nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh.
Quân ta phản công, tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược.
- Ngày 7/1/1979, quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến
công, xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn pốt, giải phóng Phnôm Pênh.
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc
- Hành động thù địch của Trung Quốc:
+ Ủng hộ hành động xâm lược Việt Nam của tập đoàn Pôn pốt.
+ Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, dựng nên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút
chuyên gia.
+ Tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
Nhân dân Việt Nam ở 6 tỉnh phía Bắc chiến đấu bảo vệ lãnh thổ, đến ngày 18/3/1979
Trung Quốc rút quân.
Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (1986 –
2000)
I. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng
1. Hoàn cảnh lịch sử mới
a. Hoàn cảnh trong nước:
- Đất nước lâm vào khủng hoảng nhất là về kinh tế- xã hội.
b.Hoàn cảnh thế giới:
Tác động của cách mạng KHKT, trở thành xu thế thế giới.
Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô các nước XHCN khác, cũng đòi hỏi
Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.
2. Đường lối đổi mới của Đảng
- Đường lối đổi mới được đề ra từ ĐH Đảng VI (12/ 1986) Được bổ sung điều
chỉnh phát triển trong các ĐH VII (6/ 1991) và VIII (6/ 1996), IX (4/ 2001).
- Đổi mới: không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu y thực hiện
hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về CNXH với những hình thức, biện pháp
thích hợp.
- Đổi mới toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về kinh tế
a. Đổi mới về kinh tế: Xóa bỏ cơ chế quản kinh tế tập trung bao cấp, hình thành
chế thị trường, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN
b. Đổi mới về chính trị: Xây dựng nhà nước XHCN của dân do dân dân xây
dựng nền dân chủ XHCN, chính sách đối ngoại hòa bình bợp tác.
Bài 27. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
I. Các thời kì phát triển của lịch sử dân tộc
1. Giai đoạn 1919 - 1930: từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời năm
1930.
- Sau chiến tranh thế giới I, Pháp làm chuyển biến kinh tế - hội Việt Nam, tạo điều
kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản.
- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp.
Ba tổ chức Cộng sản VN ra đời.
- ĐCS VN ra đời 3/2/30 chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo phong trào
cách mạng Việt Nam.
2. Giai đoạn 1930 - 1945: từ sau khi Đảng Cộng sản VN ra đời đến 2/9/1945.
- Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới “khủng bố trắng“ của Pháp đã làm bùng
nổ phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 –1931. Vận động dân chủ 1936 –1939.
- Cách mạng tháng m 1945 thắng lợi kết quả của qtrình tập dợt trong 10 m từ
khi Đảng ra đời.
3. Giai đoạn 1945 - 1954: từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954.
- Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập, nước ta gặp muôn vàn khó
khăn.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện đã độc lập
chính quyền; kháng chiến chống Pháp xâm lược.
- Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ 1954, Pháp rút khỏi nước ta
4. Giai đoạn 1954 - 1975: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954
đến ngày 30-4-1975.
- Nhiệm vụ cách mạng từng miền nhiệm vụ chung của cả nước “Kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước”.
- Miền Nam đấu tranh chính trị phát triển lên “Đồng khởi”, rồi chiến tranh giải phóng.
- Đánh bại chiến lược thống trị xâm lược thực dân mới của đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đơn phương”; “Chiến tranh đặc biệt”; “Chiến tranh cục bộ”; “Việt Nam
hóa chiến tranh”.
- Hiệp định Pari kí kết tạo điều kiện thắng lợi cho ta tiến tới thắng lợi lịch sử 1975.
Miền Bắc: quá độ lên chủ nghĩa hội, chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, làm nghĩa
vụ hậu phương cho miền Nam.
5. Giai đoạn 1975 - 2000: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
năm 1975 đến năm 2000.
- Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Trong 10 năm đầu (1976-1986) đi lên chủ nghĩa hội, bên cạnh thành tựu ưu
điểm, cách mạng nước ta gặp không ít khó khăn, yếu kém, sai lầm, khuyết điểm đòi hỏi
phải đổi mới.
- Từ Đại Hội VI (12-1986) của Đảng, nước ta bước vào thời kđổi mới, đẩy mạnh sự
nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.
- Đến 2000, đã thực hiện được ba kế hoạch Nhà nước 5 năm.
- Công cuộc đổi mới đã giành thắng lợi, từng bước đưa đất nước ta lên chủ nghĩa xã hội,
khẳng định đường lối đổi mới của Đảng đúng, bước đi của công cuộc đổi mới p
hợp.
II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm
* Nguyên nhân thắng lợi
- Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần sáng tạo, chiến đấu kiên cường, dũng
cảm vì độc lập tự do.
- Đảng ta đứng đầu Bác Hồ, lãnh đạo cách mạng với đường lối đúng đắn, sáng tạo,
độc lập, tự chủ, Đảng lãnh đạo là nhân tố quyết định nhất
* Bài học kinh nghiệm
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Sự nghiệp cách mạng của nhân dân, do dân dân, nhân dân người làm nên
thắng lợi lịch sử.
- Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước sức mạnh
quốc tế.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảngnhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng
Việt Nam
| 1/39

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 12 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
BÀI 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH
CHỐNG MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM ( 1954-1965)
Câu 1: Đặc điểm về chính trị nổi bật của Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm1954 là
A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc.
B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
C. Miền Nam chịu sự chiếm đóng của Mĩ – Diệm.
D. Miền Nam thực dân Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược.
Câu 2: Sau năm 1954, Mĩ chống phá Hiệp định Giơnevơ năm 1954 bằng việc
A. không chịu ký và không thừa nhận Hiệp định Giơnevơ.
B. xây dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
C. bắt tay với các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa.
D. kí với Bảo Đại các Hiệp ước Hợp tác kinh tế, văn hóa.
Câu 3: Từ năm 1954 đến năm 1965, nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc nước ta là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. cải cách ruộng đất.
C. hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. làm hậu phương cho miền Nam.
Câu 4: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960)
xác định cách mạng miền Bắc đóng vai trò như thế nào trong sự nghiệp chống Mĩ, chính
quyền Sài Gòn và thống nhất đất nước? A. Hậu phương.
B. Quyết định trực tiếp. C. Quyết định nhất.
D. Hỗ trợ cho miền Nam.
Câu 5: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960)
của xác định cách mạng miền Nam đóng vai trò như thế nào trong sự nghiệp chống
Mĩ,chính quyền Sài Gòn và thống nhất đất nước? A. Hậu phương.
B. Quyết định trực tiếp. C. Quyết định nhất.
D. Hỗ trợ cho miền Nam.
Câu 7: Từ sau năm 1954-1975, âm mưu của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Xây dựng chính quyền tay sai thân Mĩ.
B. Thực hiện Chiến lược toàn cầu.
C. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Chia cắt Việt Nam thành hai miền.
Câu 8: Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân miền Nam Việt Nam từ 1954-1975 là
A. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiếp tục cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện Hiệp định Giơnevơ.
D. thực hiện cải cách kinh tế phát triển văn hóa xã hội.
Câu 9: Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong
những ngày đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954, chủ yếu là gì? A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình,
C. Khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Dùng bạo lực cách mạng.
Câu 14: Các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận” được Mĩ áp dụng trong
Chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 15: Trong những năm 1957 -1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn bởi
A. bộ đội chủ lực tập kết ra Bắc theo Hiệp định Giơnevơ.
B. Mỹ - Diệm vi phạm trắng trợn Hiệp định Giơnevơ, chống phá nhiều nơi.
C. ta không lường hết âm mưu của kẻ thù, quá chú trọng đấu tranh hòa bình.
D. Ngô Đình Diệm ban hành chính sách đàn áp khủng bố những người yêu nước.
Câu 16: Hội nghị nào đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng
đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 tháng 11/1939.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 tháng 5/1941.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 tháng 1/1959.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 tháng 7/1973.
Câu 17: Nghị quyết Trung ương 15 xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền
Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị
là chủ yếu, kết hợp với A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh hòa bình. C. tổng khởi nghĩa. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 18: Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách
mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Vạn Tường (1965).
B. “Đồng Khởi” (1959-1960). C. Tây Nguyên (3-1975). D. Mậu Thân (1968).
Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là gì?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Đưa nhân dân ta lên làm chủ ở nhiều thôn xã.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 20: Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam năm 1961 Đảng đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 22: Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến hành đồng thời
A. cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam.
B. cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam và cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
C. cách mạng DTDCND ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam.
Câu 23: Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) được Chủ tịch Hồ Chí
Minh xác định và đánh giá là
A. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyên lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 24: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghi lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 25: Lực lượng tham chiến chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
thực hiện ở Việt Nam là
A. quân đội tay sai Sài Gòn. B. quần đội Mĩ và quân chư hầu.
C. quân đội Sài Gòn, quân đội Mĩ và quân chư hầu. D. biệt đội Sài Gòn.
Câu 26: Bình định miền Nam trong 18 tháng là mục tiêu của kế hoạch A. Xtalây – Taylo
B. Giôn xơn – Mác Namara.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. tiến công vào “đất thánh Việt cộng”.
Câu 27: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” của chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm.
B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 28: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. dùng người Việt đánh người Đông Dương.
D. dùng người Đông Dương đánh người Việt.
Câu 29: Mĩ – Diệm xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” nhằm mục đích gì ?
A. Làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
B.Tách dân khỏi cách mạng, nhằm cô lập lực lượng cách mạng.
C. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ – Diệm.
D. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
Câu 30: Chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và tay sai, quân dân miền
Nam nổi dậy tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược là
A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị, Sài Gòn, Đông Nam Bộ.
C. rừng núi, nông thôn và đồng bằng.
D. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
Câu 31: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam trong phong trào A. Đồng Khởi.
B. phá “ấp chiến lược”.
C. chống “bình định, lấn chiếm”.
D. chống chiến dịch “ vết dầu loang, tràn ngập lãnh thổ”.
Câu 32: Chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và tay sai (1961-1965), quân
dân miền Nam nổi dậy tiến công địch bằng cả ba mũi là
A. chính trị, quân sự, binh vận.
B. chính trị, kinh tế, văn hóa.
C. chính trị, quân sự, kinh tế.
D. chính trị, kinh tế, binh vận.
Câu 33: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ra đời sau thất bại ở
A. Đồng Khởi (1959-1960).
B. “Chiến tranh cục bộ”. C. Vạn Tường. D. Xuân Mậu thân 1968.
Câu 34: Chiến thắng quân sự nào mở đầu khẳng định quân dân miền Nam có khả năng
đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A. Ấp Bắc (2/1/1963). B. Bình Giã (2/12/1964). C. Đồng Xoài (6/1965). D. Vạn Tường (8/1965).
Câu 35: Chiến thắng quân sự nào khẳng định quân dân miền Nam trong đông xuân
1964-1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (2/1/1963). B. Bình Giã (2/12/1964). C. Đồng Xoài (6/1965). D. Vạn Tường (8/1965).
Câu 36: Lực lượng nòng cốt mà Mĩ sử dụng để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang thiết bị của Mĩ.
B. quân viễn chinh Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang thiết bị của Mĩ.
C. quân đội các nước đồng minh Mĩ, dựa vào vũ khí trang thiết bị của Mĩ.
D. liên quân Mĩ và đồng minh, dựa vào vũ khí trang thiết bị của Mĩ.
Câu 37: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào
Đồng Khởi (1959-1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường bạo lực.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.
Câu 38: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công.
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển sang đấu tranh chính trị.
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 40:
Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, Mĩ và chính quyền Sài
Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “Tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
Câu 41. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam đề
ra chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
D. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc-Nam.
Câu 42: Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh dấu bước ngoặt
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Pháp thực thi Hiệp định Giơnevơ.
D. Hải Phòng hoàn toàn giải phóng.
Câu 43: Khi rút khỏi miền Nam (5/1956), Pháp chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ?
A. Ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
C. Thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Cam kết không can thiệp vào nội bộ của ba nước Đông Dương.
Câu 44: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà Mĩ gây ra ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là
A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau.
B. cuộc nội chiến giữa lực lượng cách mạng với các phe đối lập.
C. cả nước trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
D. miền Nam Việt Nam trở thành nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 45: Lí do cơ bản dẫn đến tình trạng chia cắt đất nước Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là
A. hai miền Nam, Bắc có sự khác biệt cơ bản về kinh tế, xã hội.
B. Mĩ và tay sai không chịu thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. mâu thuẫn về quyền lợi của các cường quốc ở Việt Nam
D. Pháp không thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử.
Câu 46: Tính chất độc đáo chưa từng có trong tiền lệ cách mạng Việt Nam thuộc giai đoạn 1954- 1975 là
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền.
B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước.
C. tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. chỉ tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 47: Từ năm 1957 đến năm 1959, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh chính
trị, hoà bình sang đấu tranh vũ trang tự vệ, rồi dùng bạo lực cách mạng là do
A. Mĩ - Diệm tiếp tục cuộc “trưng cầu dân ý”, “bầu cử Quốc hội”.
B. kẻ thù khủng bố dã man những người yêu nước, không thể đấu tranh hoà bình nữa.
C. qua thực tiễn đấu tranh, lực lượng chính trị được bảo tồn vầ phát triển.
D. thời kì ổn định của Mĩ - Diệm đã kết thúc, nhân dân sẵn sàng nổi lên.
Câu 48: Ba xã điểm ở huyện Mỏ Cày mở đầu cho cuộc “Đồng khởi” tại Bến Tre là
A. Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh.
B. Thành An, Thạch Ngãi, Thanh Tân.
C. Hoà Lộc, Phú Mĩ, Tân Bình.
D. Phước Mĩ Trung, Thạch Ngãi, Khánh Thạnh Tân.
Câu 50: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960), tổ chức mặt trận đoàn
kết toàn dân ở miền Nam ra đời, đó là
A. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Măt trân Dân chủ miền Nam.
Câu 52: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, quân Mĩ có vai trò
A. là cố vấn chỉ huy.
B. trực tiếp tham chiến,
C. là lực lượng dự bị.
D. giữ vai trò chủ yếu.
Câu 53: Nội dung cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” trên lĩnh vực chống phá “ấp chiến lược” gắn liền với
A. đấu tranh vũ trang.
B. xây dựng làng chiến đấu.
C. đấu tranh đòi ruộng đất.
D. cách mạng ruộng đất.
Câu 54: Sự kiện diễn ra ở Sài Gòn để phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm, gây xúc
động mạnh trong nhân dân là
A. cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo.
B. Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu.
C. cuộc đấu tranh của “đội quân tóc dài”.
D. 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình.
Câu 55: Các tầng lớp nhân dân tham gia chống “Chiến tranh đặc biệt” trên mặt trận
đấu tranh chính trị ở những đô thị lớn Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng nổi bật là
A. nông dân, công nhân, dân nghèo thành thị.
B. nông dân, học sinh, sinh viên.
C. tăng ni, Phật tử, học sinh, sinh viên.
D. công nhân, trí thức, sinh viên, học sinh.
Câu 56: Thắng lợi của phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị và phong trào chống,
phá “ấp chiến lược” ở nông thôn miền Nam trong cuộc đấu tranh chống “Chiến tranh đặc biệt” đã
A. làm tăng thêm mâu thuẫn giữa chính quyền Sài Gòn và đế quốc Mĩ.
B. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
C. thúc đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. làm cho chính quyền Sài Gòn khủng hoảng triền miên.
Câu 57: Chiến thắng “Ấp Bắc” (Mĩ Tho) tháng 1 năm 1963 có ý nghĩa to lớn như thế nào?
A. Đánh bại hoàn toàn chiến “thuật trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. Chứng tỏ khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ'thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Cho thấy sự lúng túng của chính quyền Sài Gòn.
Cân 58: Sự kiện đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại hoàn toàn là
A. chiến thắng “Ắp Bắc” (Mĩ Tho).
B. cuộc đấu tranh của “đội quân tóc dài”.
C. chiến dịch tiến công đông - xuân 1964 - 1965.
D. 70 vạn quần chủng Sài Gòn biểu tình.
Câu 59: Để triển khai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” trong khoảng thời gian 1963 -
1965, Mĩ thực hiện kế hoạch
A. Xtalây - Tay lo. B. Rơve - Mác Namara.
C. Mácsan - Đờ Lat đơ Tátxinhi. D. Giônxơn - Mác Namara.
Câu 60: Thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam trong chiến đấu
chống “Chiến tranh đặc biệt”, đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam là
A. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
C. Chiến thắng An Lão (Bình Đinh).
D. chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hoà).
Câu 61: Phong trào thi đua nào đã được mở ra sau chiến thắng Ấp Bắc?
A. “Tìm Ngụy mà đánh, lùng Mĩ mà diệt”
B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
C. “Dũng sỹ diệt Mĩ”
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”
BÀI 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ
XÂM LƯỢC (1965-1973)
Câu 1: Ngày 8/3/1965, mở đầu lực lượng lính thủy đánh bộ của Mĩ đổ bộ xuống miền
Nam Việt Nam ở bãi biển A. Thuận An (Huế).
B. Xuân Thiều (Đà Nẵng). C. Quy Nhơn (Bình Định). D. Nha Trang (Khánh Hòa).
Câu 2: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 3: Một trong những thủ đoạn Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) ở Việt Nam là
A. mở các cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
B. dồn dân lập ấp chiến lược.
C. bình định miền Nam trong 18 tháng.
D. phong tỏa biên giới để ngăn chặn sự chi viện cho miền Nam.
Câu 4: Hành động của Mĩ trong chiến tranh cục bộ 1965-1968 là
A. quân đội viễn chinh Mĩ và quân chư hầu trực tiếp tham chiến.
B. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
C. viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
D. dùng chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
Câu 5: Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về
phòng ngự, làm cho chiến tranh tàn lụi dần... là âm mưu của Mĩ nằm trong chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 6: Âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Chiến tranh cục bộ” là nhanh chóng tạo ra ưu thế
về binh lực, hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta, giành thế chủ động trên chiến trường để
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. đẩy quân ta về thế phòng ngự bị động.
D. nhanh chóng giành thắng lợi quyết định và kết thúc chiến tranh.
Câu 7: Lực lượng quân đội được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ và chư hầu.
B. trang bị vũ khí phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ, chư hầu và quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Sài Gòn và quân các nước Đông Dương.
Câu 8: Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” là A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Núi Thành (5/1965).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. An Lão (Bình Định).
Câu 9: Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân đội Mĩ, mở đầu cao trào
“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Ấp Bắc (1-1963). B. Vạn Tường (8-1965). C. An Lão (Bình Định). D. Mậu Thân 1968.
Câu 10: Trong mùa khô thứ nhất (1965 -1966), địch mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn
nhằm vào hai hướng chiến lược chính là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
C. Đông Nam Bộ và Quảng Trị.
D. Liên khu V và Tây Nguyên.
Câu 11: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi
thực hiện chiến tranh nào ở Việt Nam?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B.” Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 12: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai trong khi
thực hiện chiến tranh nào ở Việt Nam?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược
Chiến tranh cục bộ (1965-1968) và Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc qui mô lớn.
D. Dựa vào viện trợ kinh tế, quân sự của Mĩ.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới.
Câu 16. Thủ đoạn nào sau đây không được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Trang bị vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn như một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
C. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Sử dụng lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ và chư hầu nhằm nhanh chóng chiếm ưu thế.
Câu 17: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục
bộ” của Mĩ ở Việt Nam là
A. Sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 18: Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ diễn ra với quy mô lớn và ác liệt hơn
Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) là do
A. được tiến hành quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, với vũ khí của Mĩ.
B. được tiến hành lực lượng mạnh, quân đông, vũ khí hiện đại, mở rộng ra cả hai miền.
C. được tiến hành quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực và không quân Mĩ.
D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến trnh tổng lực.
Câu 19: Đẩy lui cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy
hàng chục xe tăng, xe bọc thép và hạ nhiều máy bay là kết quả của chiến thắng A. Ấp Bắc (2/1/1963). B. Núi Thành (5/1965)
C. Vạn Tường (18/8/1965).
D. Ấp Bình Giã (2/12/1964).
Câu 20: Sau trận Vạn Tường (1965), khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu
chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của quân dân ta tiếp tục được thể hiện trong
A. cuộc Tiến công chiến lược hè năm 1972.
B. trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
C. hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.
D. chiến dịch Đường số 14 – Phước Long.
Câu 21: Đến cuối năm 1967, tổ chức nào có cơ quan thường trực ở hầu hết các nước xã
hội chủ nghĩa, và cương lĩnh được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực ủng hộ?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 22:
Thắng lợi nào đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh,thừa nhận thất
bại của “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B. Đập tan 2 cuộc phản công chiến lược trong 2 mùa khô (1965 -1966 và 1966 -1967).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 .
D. Tiến công chiến lược hè 1972.
Câu 23: Xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng
thời lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống, ta chủ trương
A. mở chiến dịch Tây Nguyên.
B. mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. mở cuộc Tiến công chiến lược hè 1972.
D. mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 24: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân 1968 của quân dân Việt Nam
không tác động đến việc
A. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
B. Mĩ chấp nhận đến đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
Câu 25: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam là đánh dấu sự
thất bại chiến lược chiến tranh nào?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 26: Lực lượng chủ yếu tham gia trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là
A. quân viễn chinh Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 27: Chiến lược chiến tranh nào Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích ở Đông Dương?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt” .
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 28: Thủ đoạn nào sau đây không được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích.
B. Mở rộng chiến tranh xâm lược toàn Đông Dương.
C. Mở các cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
D. Bắt tay với các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 31:
Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường, đồng thời tăng cường lực lượng
quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng xương máu người Việt là âm mưu của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 32: Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông
Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Bắt tay với các nước lớn trong phe chủ nghĩa xã hội.
D. Sử dụng hỏa lực và không quân.
Câu 33: Thủ đoạn nào sau đây không được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn như một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
B. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Sử dụng lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ và chư hầu nhằm nhanh chóng chiếm ưu thế.
D. Thỏa hiệp, hòa hoãn với các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa nhằm cô lập cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 34: Vừa ra đời đã được 23 nước công nhận, trong đó 21 nước đặt quan hệ ngoại giao là thắng lợi của
A. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 35: “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể còn kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hi sinh
nhiều của, nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm đánh giặc Mĩ đến thắng lợi hoàn
toàn...” là đoạn trích trong nội dung của
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Trung ương lần thứ 15.
D. Thư chúc tết của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 36: Sự kiện nào biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương tháng 4/1970.
C. Hội nghị Pari năm 1973.
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1973.
Câu 37: Từ ngày 30/4 đến ngày 30/6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân
nước nào đập tan cuộc hành quân của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn?
A. Phối hợp với quân dân Lào.
B. Phối hợp với quân Liên Xô.
C. Phối hợp với quân Trung Quốc.
D. Phối hợp với quân Camphuchia.
Câu 38: Quảng Trị được chọn để mở màn cho cuộc tiến công nào trong kháng chiến chống Mĩ?
A. Cuộc phản công chiến lược trong mùa khô 1967 - 1968.
B. Cuộc Tổng tiến công và nội dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 39: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch là:
A. Quảng Trị, Quảng Nam, Tây nguyên.
B. Quảng Nam, Tây nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị, Bình Thuận, Tây nguyên.
D. Quảng Trị, Tây nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 40: Chiến thắng nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
(tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến thắng Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Chiến thắng chiến dịch Tây nguyên.
Câu 41: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” 1969-1973 được tiến hành bằng chủ yếu bằng
A. lực lượng quân đội Sài Gòn. B. lực lượng quân Mĩ.
C. lực lượng quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. đồng minh của Mĩ.
Câu 42: Ý nghĩa lớn nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là gì?
A. Buộc Mĩ phải ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.
D. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 43:Nội dung nào trong hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ
quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 44: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. Là thắng lợi của cuộc đấu tranh quân sự chính trị, ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 45: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã
căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 46. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm
thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
C. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 47. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 48: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện dưới thời Tổng thống Mĩ A. Kennơđi. B. Giônxơn. C. Truman. D. Aixenhao.
Câu 49: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quân đồng minh của Mĩ tham gia ở
miền Nam Việt Nam gồm
A. Hàn Quốc, Thái Lan, Anh, Pháp, Niu Dilân.
B. Philíppin, Ôxtrâylia, Niu Dilân, Anh, Pháp.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Philíppin, Ôxtrâylia, Niu Dilân.
D. Anh, Hàn Quốc, Thái Lan, Philíppin, Ôxtrâylia.
Câu 50: Khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đưa quân Mĩ và đồng minh Việt Nam nhằm
A. thay quân đội Sài Gòn tham chiến trên chiến trường.
B. tạo ưu thế về binh lực, hoả lực áp đảo quân chủ lực của ta.
C. ngăn chặn chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam Á.
D. chuẩn bị những hoạt động phá hoại miền Bắc.
Câu 51:Cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” lớn nhất trong mùa khô thứ hai
(đông xuân 1966 - 1967) của địch là
A. cuộc hành quân “Ánh sáng sao”.
B. cuộc hành quân Áttơnborơ.
C. cuộc hành quân Gianxơn Xiti.
D. cuộc hành quân Xêđaphôn.
Câu 52: Điểm chung về mục tiêu các cuộc hành quân trong hai mùa khô (1965 - 1966 và 1966- 1967) của Mĩ là
A. tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
B. tiêu diệt quân chủ lực của ta.
C. lấy lại thế chủ động ở vùng ven biển.
D. giành thắng lợi quân sự gây áp đảo trên bàn đàm phán.
Câu 53: Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh
cục bộ (1965 -
1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt (1961 - 1965) là
A. sự tham gia của đông đảo tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài”.
B. sự tham gia của đông đảo học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
C. kết quả các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
D. mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ.
Câu 58: Năm 1959, tuyến đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển được khai thông, đã có tác dụng
A. phát triển giao thông vận tải.
B. nối các vùng kinh tế trong nước,
C. tạo sự thông thương hai miền Bắc - Nam.
D. nối liền hậu phương với tiền tuyến.
Câu 59: Mĩ thực hiện “Việt Nam hoá chiến tranh” nhằm
A. tận dụng xương máu người Việt Nam, rút dần quân Mĩ về nước.
B. tạo điều kiện phát huy vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.
C. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
D. tập trung toàn lực lượng quân Mĩ xâm lược Lào và Campuchia.
Câu 60: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời ngày 6/6/1969 có ý nghĩa
A. cuộc kháng chiến của Việt Nam được nhân dân tiến bộ thế giới ủng hộ.
B. Mĩ đã bị thất bại trên phương diện đấu tranh ngoại giao.
C. tạo thế cân bằng về so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng.
D. là Chính phủ hợp pháp, đại diện cho nhân dân miền Nam.
Câu 61: Thắng lợi của quân dân miền Bắc, đập tan cuộc tập kích đường không bằng
máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng được coi như
A. trận Điện Biên Phủ năm 1954.
B. một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế kỉ XX.
C. trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. trận Oatéclô ở Pháp.
Câu 63: Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “Chiến tranh
cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Đều là chiến tranh xâm lược chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới.
B. Đều hoạt động phối hợp gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị và ngoại giao.
D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
Câu 64: Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến
tranh ở chiến trường miền Nam giai đoạn 1965-1968?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược ở miền Nam.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao.
D. Đẩy quân đội cách mạng lâm vào thế phòng ngự, bị động rồi tàn lụi dần.
BÀI 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973- 1975)
Câu 1:
Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:
1. Cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân;
2. Chiến dịch Hồ Chí Minh;
3. Chiến dịch Tây Nguyên;
4. Hiệp định Pari được kí;
A. 1, 4, 3, 2. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 3, 2, 4.
Câu 2: Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt Nam (7/1973)
khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
D. vùng giải phóng của cách mạng ở miền Nam càng bị thu hẹp.
Câu 3: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được Hội nghị lần thứ 21 (7/1973)
của Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt Nam xác định là
A. giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tiến hành cách mạng ruộng đất.
Câu 4: Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt Nam chủ
trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 5: Trích đoạn: “…trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách
mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt
trận: chính trị, quân sự, ngoại giao
” là quyết định của hội nghị
A. lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21(7/1973).
C. Bộ chính trị mở rộng bàn về kế hoạch giải phóng miền Nam.
D. Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960).
Câu 6: Biện pháp cơ bản mà Mĩ thực hiện xuyên xuốt trong các chiến lược chiến tranh giai đoạn 1961-1973 là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. sử dụng quân đội đồng minh.
C. ra sức chiếm đất, giành dân.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Câu 7: Sau khi kí hiệp định Pari, rút quân về nước, Mĩ có hành động gì để thực hiện âm
mưu kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam?
A. Giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam và tiếp tục viện trợ cho Chính quyền Sài Gòn.
B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tăng cường quân một số nước đồng Minh của Mĩ.
D. Tăng cường viện trợ thiết bị vũ khí, phương tiện chiến tranh cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 8: Dựa trên điều kiện nào cuối năm 1974 đầu năm 1975 mà Bộ chính trị Trung ương
Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. So sánh tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng,
B. Sau hiệp định Pari, Mĩ rút quân về nước không can thiệp quân sự đến nước ta.
C. Mĩ không còn viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
D. Miền Bắc đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Trong chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng
đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975,1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 10: Việc Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn (18/4/1975) chứng tỏ điều gì?
A. Chính quyền Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng
B. Chính quyền Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn.
C. Sự sa sút tột độ về mặt tinh thần, ý chí trong nội bộ Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. Chính quyền Sài Gòn đã đầu hàng vô điều kiện.
Câu 11: Tháng 1 năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi nào sau đây? A. Huế-Đà Nẵng. B. Tây Nguyên. C. Đường 9 -Nam Lào.
D. Đường 14-Phước Long.
Câu 12: Chiến thắng đường số 14 Phước Long (6/1/1975) không khẳng định nội dung nào sau đây?
A. Quân đội Sài Gòn đã bất lực.
B. Sự can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ rất hạn chế.
C. Mĩ đã hoàn toàn từ bỏ chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
Câu 13: Sau chiến thắng đường số 14 Phước Long (6/1/1975) của quân dân Việt Nam chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.
B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lực lượng.
D. phối hợp với quân Mĩ phản công chiếm lại.
Câu 14: Thắng lợi nào có tác dụng củng cố thêm quyết tâm của Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền
Nam trong hai năm 1975 và năm 1976 ?
A. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
B. Chiến thắng Tây Nguyên (1975).
C. Chiến dịch đường 14-Phước Long (1974).
D. Hiệp định Pari được kí 1973.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng đường số 14
Phước Long (6/1/1975) của quân dân Việt Nam đối với việc củng cố quyết tâm hoàn
thành kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Trận mở màn chiến dịch.
B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược.
C. Trận tập kích chiến lược.
Câu 16: Vì sao ta chọn Tây Nguyên để mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Tây Nguyên gần Sài Gòn, Đà Nẵng, trung tâm nam Đông Dương.
B. Vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch mỏng, bố trí nhiều sơ hở.
C. Lực lượng địch tập trung quân đông và mạnh.
D. Có vị trí chiến lược quan trọng nhất ở miền Nam.
Câu 17: Cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 18: Chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam trong năm 1975, đã chuyển cách mạng
miền Nam từ cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược? A. Phước Long. B. Tây Nguyên. C. Huế -Đà Nẵng. D. Quảng Trị.
Câu 19: Khi Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) đang diễn ra thì Đảng ta đã quyết định mở chiến dịch
A. giải phóng Quảng Trị.
B. đường số 14 Phước Long. C. Huế-Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh.
Câu 20: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Bộ chính trị nhận định
A. tiến hành chiến dịch mang tên giải phóng Sài Gòn
B. thời cơ chiến lược đến có điều kiện giải phóng miền Nam.
C. phải tập trung lực lượng binh khí và kĩ thuật.
D. giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975,1976.
Câu 24: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất
đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Cách mạng tháng Tám 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954-1975 toàn thắng?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng (30/4/1975).
B. Quân ta tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập (30/4/1975).
D. Châu Đốc được giải phóng 2/5/1975.
Câu 26:
Nguyên nhân quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước.
B. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.
C. Có sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 27: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ
trang nhân dân Việt Nam là A. rừng núi. B. đô thị. C. đồng bằng. D. trung du.
Câu 28: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo trong chiến tranh cách mạng của Đảng Lao
động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ chiến tranh.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp giữa tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 29: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở Việt Nam từ 1961-1975 là
A. sử dụng quân Mĩ và các nước đồng minh làm nòng cốt.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng nòng cốt.
C. âm mưu chia cắt nước ta lâu dài và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 30. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang
chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách
mạng và trí tuệ con người….như một chiến công vĩ đại ở thế kỉ XX, một sự kiện có tầm
quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
D. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
Câu 31: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 với chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là về
A. sự huy động cao nhất lực lượng. B. kết cục quân sự. C. mục tiêu tiến công.
D. quyết tâm giành thắng lợi.
Câu 32: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 với chiến
dịch Điện Biên Phủ (1954) là về
A. quyết tâm giành thắng lợi. B. kết cục quân sự.
C. địa bàn mở chiến dịch.
D. sự huy động cao nhất lực lượng.
Câu 33: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và
chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công, hợp đồng binh chủng.
B. chia cắt từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu nào của đối phương.
C. từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự và nổi dậy quần chúng.
Câu 34: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp nổi dậy của quần chúng.
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
D. là những trận quyết chiến lược.
Câu 35: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt
Nam trong thời kì 1954-1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.
B. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
C. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
D. có sự tham chiến của quân Mĩ.
Câu 36: Bài học kinh nghiệm nào trong chống Pháp 1945-1954 được Đảng tiếp tục vận
dụng trong kháng chiến chống Mĩ?
A. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và dân vận.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, trong nước và quốc tế.
C. Tranh thủ sự đồng tình của dư luận quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và thế giới.
Câu 37: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
B. Kháng chiến chống Pháp 1946-1954 và kháng chiến chống Mĩ 1954-1975.
C. Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975.
D. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ 1975.
Câu 38: Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam 1930-1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là
A. tiến hành cách mạng XHCN.
B. độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
C. giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D. cải cách ruộng đất gắn liền với giải phóng giai cấp.
Câu 39: Điểm tương đồng Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là
A. là văn bản mang tính pháp lí quốc tế công nhận quyền tự do của nhân dân Việt Nam.
B. Có sự tham gia các nước Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Thỏa thuận ngừng bắn, tập kết chuyển quân.
D. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 40: Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1930-1975)
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
B. xây dựng chính quyền của dân do dân và vì dân.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
D. truyền thống đoàn kết, yêu nước của dân tộc.
Câu 41: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 42: Trong thời kì 1954-1975, cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hòan toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức bóc lột của tư sản địa chủ miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 43: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng chia cắt đất nước.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 44: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược
(1945-1975) ở Việt Nam có điểm chung là
A. đấu tranh đồng thời trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở đô thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và du kích.
Câu 45: Trong hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945-1975) của nhân dân Việt
Nam giành thắng lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
B. dùng sức mạnh vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
C. lấy lực lượng số đông thắng vũ khí hiện đại.
D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
Câu 46: Trong thời kì 1954-1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho
Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.
C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai phe hai cực.
D. Mĩ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
Câu 47: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và kháng
chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống với sức mạnh hiện tại.
B. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi.
Câu 48:
Trong thời kì 1954-1975, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô giảm tức.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
D. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
Câu 49: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954-1975 là
một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền.
B. thực hiện nhiệm vụ cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 50: Điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân
Pháp (1946-1954), và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 51: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.
B. quyết định thắng lợi. C. nòng cốt. D. xung kích.
Câu 52: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam
thắng lợi là một sự kiện có tầm quốc tế to lớn, có tinh thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thưc dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự hai cực Ian ta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ.
B. dẫn đến khủng hoảng kinh tế chính trị nghiêm trọng ở Mĩ.
Câu 53. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc
đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
Câu 54. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết
quả đấu tranh ngoại giao
A. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
D. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
Câu 55. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
Câu 56: Sau Hiệp định Pari, nhân dân miền Nam vẫn phải đấu tranh chống địch “bình
định - lấn chiếm” là do
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn âm mưu phá hoại Hiệp định Pari.
B. chính quyền Sài Gòn âm mưu chuẩn bị tiến công miền Bắc.
C. chính quyền Sài Gòn âm mưu chuẩn bị chiếm lại các vùng bị mất.
D. Mĩ âm mưu biến miền Nam thành quốc gia tự trị.
Câu 57: Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari bởi vì
A. so sánh lực lượng có lợi cho quân.đội Sài Gòn.
B. được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ.
C. được nhân dân miền Nam ủng hộ.
D. quân dân ta chưa có chủ trương dùng bạo lực.
Câu 58: Những hành động của chính quyền Sài Gòn như tiến hành chiến dịch “tràn
ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vào vùng giải phóng của ta cho thấy
A. sức mạnh áp đảo của chính quyền Sài Gòn.
B. Mĩ và quân đội Sài Gòn thực hiện Hiệp định Pari (1973).
C. Mĩ vẫn đang theo đuổi chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
D. so sánh lực lượng đang có lợi cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 59: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) nhận định kẻ
thù của cách mạng miền Nam là
A. quân Mĩ và quân đồng minh.
B. quân đội và chính quyền Sài Gòn.
C. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. chính quyền Sài Gòn và bọn phản động lưu vong.
Câu 60: Hội nghị Bộ Chính trị (10/1974) đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian A. hai năm (1974 -1975).
B. trước mùa mưa năm 1975.
C. trước mùa mưa năm 1976.
D. hai năm (1975 - 1976).
Câu 61: Tuy đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian 2 năm (1975 - 1976),
nhưng Bộ Chính trị nhấn mạnh.
A. “cả năm 1975 là năm thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì
lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
B. thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, trước tiên là mở các chiến dịch giải phóng Huế và Đà Nẵng.
C. ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, phải kịp thời kế hoạch giải phóng giải
phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.
D. “phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa”.
Câu 62: Thời cơ thụận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. kẻ thù chính là đế quốc Mĩ đã bị đánh bại hoàn toàn.
B. việc Mĩ rút quân làm cho quân đội Sài Gòn suy yếu nghiêm trọng.
C. phong trào đấu tranh của nhân dân thế giới phát triển mạnh.
D. phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ dâng cao.
Câu 63: Chính quyền và quân đội Sài Gòn ít chú ý phòng thủ Tây Nguyên là do
A. chúng cho rằng Tây Nguyên không phải là vùng chiến lược quan trọng.
B. chúng cho rằng Tây Nguyên nhiềụ núi rừng không phát huy được hoả lực.
C. Tây Nguyên xa trung tâm, nên không cần phòng thủ chặt.
D. nhận định sai hướng tiến công của ta, nên ít chú trọng phòng thủ.
Câu 64: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa
A. chuyển cuộc tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. đánh dấu quá trình sụp đổ hoàn toàn của quân đội và chính quyền Sài Gòn.
C. làm cho hệ thống phòng thủ của địch rung chuyển, tạo điều kịện để ta tiến công.
D. làm cho quân địch mất tinh thần, tạo thời cơ thuận lợi cho ta tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 66: Ngày 14/4/1975, Bộ Chính trị quyết định lấy tên Chiến dịch Hồ Chí Minh làm chiến dịch giải phóng A. Biên Hoà. B. Phan Rang.
C. Sài Gòn - Gia Định. D. Xuân Lộc.
Câu 67: Phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. đánh ăn chắc, tiến ăn chắc.
B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh bất ngờ, bí mật.
D. thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng.
Câu 68: Phương pháp và hình thức tiến hành chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. kết hợp tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
B. tiến công của lực lượng quân sự vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh chính trị ở thành thị với nổi dậy ở nông thôn.
D. kết hợp đấu tranh chính trị ở thành thị với đấu tranh ngoại giao.
Câu 69: Mục tiêu của chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. nhằm vào mục tiêu quân sự.
B. nhằm vào cơ quan đầu não của kẻ thù.
C. nhằm vào mục tiêu chính trị.
D. nhằm vào nơi địch bố phòng sơ hở.
Câu 70: Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định, ta tấn công căn
cứ bảo vệ Sài Gòn ở phía Đông là
A. Xuân Lộc và Phan Rang.
B. Xuân Lộc và Biên Hoà.
C. Phan Rang và Phan Thiết.
D. Ninh Thuận và Biên Hoà.
Câu 71: Đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đà Nẵng.
Câu 72: Ý nghĩa quyết định của chiến thắng Đường 14-Phước Long (1-1975) đối với
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là
A. làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. giáng một đòn mạnh vào quân đội và chính quyền Sài Gòn.
C. tạo tiền đề thuận lợi hoàn thành sớm quyết tâm giả phóng miền Nam.
D. giúp Bộ Chính trị trung ương Đảng hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
Câu 73: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30-4-1975).
B. Xe tăng và bộ binh của quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30-4-1975).
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30-4-1975).
D. Châu Đốc là địa phương cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2-5-1975).
hời kìCCCckjklhâu 26CCcâu Ccâu câu Cbb------------------------------C
BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975
Câu 1: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. ổn định tình hình chính trị, xã hội ở miền Nam.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 2: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu.
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari.
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đó là ý chí nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
Câu 3: Tại sao Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Cần có cơ quan quyền lực đại diện chung cho nhân dân.
B. Phù hợp với xu thế phát triển “ Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”
C. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
D. Nhân dân ta mong muốn được sum họp có một chính phủ thống nhất.
Câu 4: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân.
D. đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.
Câu 5: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là
A. nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. có miền Bắc xây dựng XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. đất nước được độc lập, thống nhất.
D. các nước XHCN tiếp tục ủng hộ.
Câu 6: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam sau khi thống nhất đất nước (1976)?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 7: Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, nội dung nào không phải là điều kiện thuận
lợi công cuộc xây dựng đất nước ta là
A. miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất kĩ thuật của ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. cuộc cách mạng dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Đất nước thống nhất về lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam?
A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
B. Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa VI.
C. Kì họp thứ nhất quốc hội khóa VI.
D. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 10: Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa
A. đưa nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. bầu ra chức vụ cao nhất trong bộ máy lãnh đạo của nhà nước.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. tạo ra sức mạnh to lớn để bảo vệ đất nước.
Câu 11: Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất quyết định tên nước là
A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
C. Việt Nam Cộng hòa. D. Việt Nam Độc lập đồng minh.
Câu 12: Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh
toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng
quan hệ với các nước trên thế giới?
A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973.
B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975.
C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
Câu 13: Đâu là khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975?
A. Nạn đói hoành hành khắp nơi.
B. Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chống phá.
C. khoản 95% dân số mù chữ.
D. Hậu quả của chiến tranh để lại rất nặng nề.
Câu 14: Ngày 20 – 9 – 1977, nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức nào? A. ASEAN. B. WTO. C. Liên Hợp Quốc. D. APEC.
Câu 15: Hội nghị nào đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.
B. Hội nghị lần thứ 24 BCH TƯ Đảng (9 – 1975).
C. Hội nghị lần thứ 21 BCH TƯ Đảng (7 – 1973).
D. Hội nghị TƯ lần thứ 15.
Câu 16: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9 –
1975) đã đề ra nhiệm vụ
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam, Bắc.
B. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế xã hội sau chiến tranh.
Câu 17: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. Viện kiểm sát nhân dân tối cao. B. Chính phủ. C. Quốc hội. D. Tòa án nhân tối cao.
Câu 18: Sau mùa Xuân 1975, nguyện vọng tình cảm thiêng liêng của nhân dân 2 miền Nam – Bắc là
A. giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. mong muốn có một chính phủ thống nhất.
C. tiến hành CMXHCN trên cả nước.
D. gia nhập các tổ chức quốc tế.
Câu 19: Hãy sắp xếp sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước;
3. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên;
4. Tổng tuyển của bầu Quốc hội chung cả nước.
A. 1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,2,4,3. D. 2,1,3,4.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành
thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để thống nhất các lĩnh vực còn lại.
C. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quốc phòng của đất nước.
C. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
BÀI 25. VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHIA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH
BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976-1986)
Câu 1: Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1978) nhân dân ta chống lại kẻ thù nào? A.Trung Quốc B. Pháp
A. “ Khơ me đỏ” D. Mĩ.
Câu 2: Tháng 5-1975 quân “ Khơ me đỏ” cho quân đổ bộ đánh chiếm các đảo nào của nước ta?
A. Đảo Phú Quốc, Hòn tre B. Đảo Hà Tiên, Thổ Chu.
C.Đảo Thổ Chu, Côn Đảo D. Đảo Phú Quốc, Thổ Chu.
Câu 3: Mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam nước ta quân “ Khơ međỏ
đã đánh chiếm tỉnh thành nào sau đây? A. An Giang C. Tây Ninh.
B. Tiền Giang D. Long An.
Câu 4: Hành động thù địch chống Việt Nam của tập đoàn “ Khơ me đỏ” được một số nhà
lãnh đạo quốc gia nào sau đây ủng hộ?
A. Trung Quốc. C. Pháp. B. Mĩ. D. Nhật.
Câu 5: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để cách mạng Campuchia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn pốt.
C. Tăng cường tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. TẠo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân Việt Nam và Campuchia.
BÀI 26. ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)
Câu 1:
Đại hội lần thứ VI (12-1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của A. đổi mới. B. bảo vệ Tổ quốc. C. xây dựng CNXH.
D. xây dựng nền văn hóa dân tộc.
Câu 2: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản
Việt Nam đề ra đường lối đổi mới từ tháng 12 – 1986 là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của các tổ chức ASEAN.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 3: Một trong những nguyên nhân cơ bản tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản
Việt Nam đề ra đường lối đổi mới từ tháng 12 – 1986 là do
A. các nước xã hội chủ nghĩa cuộc khủng hoảng trầm trọng.
B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trên thế giới phát triển nhanh chóng.
C. nước ta lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, cần khắc phục.
D. Trung Quốc thành công trong công cuộc cải cách tác động đến nước ta.
Câu 4: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986 hiểu như thế nào cho đúng?
A. Không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà thông qua đó phát triển kinh tế
tư bản chủ nghĩa để thực hiện mục tiêu đó.
B. Không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là cho mục tiêu ấy có hiệu quả
bằng những bước đi và biện pháp thích hợp.
C. Thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh của đất nước và xu thế của thế giới.
D. Xác định đúng mục tiêu thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội để thực hiện đạt kết quả khả thi.
Câu 5: Trọng tâm đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986 là về A. pháp luật. B. chính trị. C. kinh tế. D. tư tưởng.
Câu 6: Chủ trương xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân
do dân vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 12- 1986) về A. chính trị. B. văn hóa. C. dịch vụ. D. trí tuệ.
Câu 7: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986
phù hợp với xu thế phát triển của thế giới
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 8: Vì sao trong đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để đổi mới các lĩnh vực khác.
B. Một số nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Hậu quả chiến tranh kéo dài, nước ta còn nghèo nàn lạc hậu.
D. Những khó khăn của đất nước bắt nguồn từ khó khăn về kinh tế.
Câu 9: Nội dung của đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986 là
A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
D. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 10: Trong đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. tập trung đổi mới kinh tế, xã hội.
B. đổi mới căn bản và toàn diện.
C. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
D. tập trung đổi mới chính trị và tư tưởng.
Câu 11: Trong đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986, Đảng Cộng sản
Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế A. thị trường. B. tập trung. C. bao cấp. D. kế hoạch hóa.
Câu 12: Trong đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986, Đảng Cộng sản
Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng A. kinh tế tập trung. B. kinh tế thị trường. C. xã hội chủ nghĩa.
D. phân phối theo lao động.
Câu 13: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12 – 1986
không nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 14: Chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12 – 1986 là
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển công nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B. Thực hiện công nghiệp hóa, điện đại hóa đưa sự nghiệp đổi mới đất nước tiến lên.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng XHCN.
D. Khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng đẩy mạnh cách mạng XHCN tiến lên.
Câu 15: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra từ tháng 12 – 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
C. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
Câu 16: Nội dung đổi mới về kinh tế của Việt Nam (từ 12-1986) và Chính sách kinh tế
mới của nước Nga (NEP, 1921) có điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công ngiệp nặng và giao thông vân tải.
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
Câu 21: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12/1986 đã đề ra chủ trương xây dựng nhà nước A. xã hội chủ nghĩa. B. pháp quyền XHCN. C. cộng hòa dân chủ. D. dân chủ XHCN.
Câu 23: Bài học kinh nghiệm là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi cách mạng Việt
Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chính quyền của dân do dân và vì dân.
C. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
D. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và quốc tế.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. thực hiện mục tiêu dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. giải quyết tốt mối quan hệ giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
Câu 25: Tại sao trong đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
A. Việt Nam có điều kiện phát triển kinh tế thị trường.
B. Tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
C. Tạo điều kiện để kinh tế tư bản tư nhân phát triển.
D. Thu hút vốn và khoa học công nghệ nước ngoài.
Câu 26: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. sự năng động thích nghi của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 27:Tư tưởng cốt lõi của xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. chống đế quốc gắn liền với chống phong kiến.
C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
D. xây dựng nhà nước thực sự của dân, do dân và vì dân.
Câu 28: “Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu
nghị, hợp tác” là quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình thực hiện
A. xây dựng đất nước ở thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. đường lối đổi mới đất nước từ năm 1986.
C. xây dựng đất nước trong giai đoạn công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại thời kì sau Chiến tranh lạnh.
Câu 30: Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho tình hình đất nước rơi vào khủng
hoảng kinh tế-xã hội nghiêm trọng trong những năm 80 thế kỉ XX nước ta là
A. các thế lực thù địch chống phá.
B. không áp dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề trong thời gian dài.
D. sai lầm về chủ trương chính sách lớn của Đảng.
Câu 31: Một trong những nhân tố khách quan tác động đến quyết định đổi mới của Đảng
Cộng sản Việt Nam vào tháng 12-1986 là
A. đất nước khủng hoảng kinh tế-xã hội.
B. cách mạng khoa học-kĩ thuật đạt nhiều thành tựu.
C. yêu cầu bức thiết của nhân dân.
D. công cuộc đổi mới của Liên Xô đạt nhiều thành tựu. ĐÁP ÁN BÀI 21 1-A 2-B 3-A 4-C 5-B 6-D 7-C 8-A 9-B 10-A 11-A 12-A 13-B 14- 15-D 16-C 17-D 18-B 19-D 20-C 21-C 22-A A 23-A 24-A 25- 26-A 27-C 28-A 29-B 30-D 31-B 32-A 33-A A 34-A 35-B 36- 37-B 38-B 39-D 40-C 41-C 42-A 43-B 44-A A 45-C 46-A 47-B 48-A 49-D 50-C 51-A 52-A 53-B 54-B 55-C 56-C 57-B 58-C 59-D 60-A BÀI 22 1-B 2-C 3-A 4-B 5-C 6-C 7-C 8-B 9-B 10-B 11-D 12-A 13-C 14-B 15-A 16-B 17-C 18-B 19-C 20-C 21-C 22-C 23-B 24-C 25- 26-B 27-D 28-C 29-D 30-B 31-D 32-C 33-C A 34-B 35-B 36-B 37-D 38-C 39-D 40-B 41-A 42-D 43-B 44-A 45-C 46-A 47-C 48-B 49-C 50-B 51-C 52-B 53-D 54-D 55-A 56-B 57-C 58- 59-A 60-D 61-C 62-A 63-D 64-D D BÀI 23 1-A 2-D 3-C 4-C 5-B 6-C 7-A 8-A 9-C 10-C 11-D 12-C 13-A 14-C 15-B 16-B 17-A 18-B 19-C 20-B 21-C 22-C 23-B 24-D 25-C 26-C 27-B 28-A 29-C 30-D 31-C 32-C 33-A 34-D 35-C 36-B 37-B 38-B 39-D 40-C 41-C 42-D 43-A 44-B 45-A 46-D 47-B 48-B 49-A 50-B 51-A 52-A 53-D 54-C 55-D 56-A 57-B 58-C 59-C 60-D 61-A 62-B 63-D 64-A 65-B 66-C 67-D 68-A 69-B 70-A 71-C 72-D 73-D BÀI 24 1-C 2-D 3-C 4-A 5-C 6-A 7-D 8-A 9-C 10-C 11-A 12-C 13-D 14-C 15-B 16-B 17-C 18-B 19-C 20-D 21-B BÀI 26 1-A 2-C 3-C 4-B 5-C 6-A 7-C 8-D 9-B 10-C 11-A 12-C 13-A 14-C 15-B 16-B 17-C 18-D 19-C 20-A 21-B 22-C 23-C 24-A 25-B 26-A 27-A 28-B 29-B 30-D 31-B 32-B 33-B 34-A 35-B
CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
Bài 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH
CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
* Quá trình các bên thi hành Hiệp định:
- Về phía ta : Nghiêm chỉnh thi hành những điều khoản của Hiệp định :
+ Ngày 10/10/1954, quân ta về tiếp quản Thủ đô.
+ Ngày 1/1/1955, Trung ương đảng, Chính phủ, Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân về Thủ đô. - Về phía Pháp :
+ Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà (Hải Phòng).
+ Giữa tháng 5/1956 Pháp rút toàn bộ quân khỏi miền Nam khi chưa Tổng tuyển cử
thống nhất hai miền Nam – Bắc.
- Mĩ : Âm mưu thay chân Pháp ở miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm, nhằm biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
* Đặc điểm thình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ
- Đất nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau:
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
+ Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì mới:
+ Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên CNXH.
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất đất nước.
III. Miền Nam chống chế độ Mĩ – Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách
mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954 – 1960)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) * Nguyên nhân:
- Năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất.
→ Yêu cầu phải có biện pháp đấu tranh quyết liệt để vượt qua thử thách.
-Tháng 1/1959, Hội nghị Trung Ương lần thứ 15 đã quyết định:
+ Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
+ Phương hướng là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu
tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
* Diễn biến
:
- Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng (tháng
8/1959), sau đó lan rộng toàn miền Nam trở thành phong trào Đồng Khởi.
- Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày, Bến
Tre đã nổi dậy, sau đó cuộc nổi dậy mau chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre.
- Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng lan nhanh khắp miền Nam. * Ý nghĩa:
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Từ trong khí thế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời ngày (20/12/1960) nhằm đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)
a. Hoàn cảnh:
- Giữa lúc cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt Nam
đã tổ chức đại biểu toàn quốc lần thứ III.
- Thời gian: từ 5 đến 10/9/1960, tại Thủ đô Hà Nội. b. Nội dung: - Nội dung:
+Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng
miền; nêu rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
+Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
+Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa
bình, thống nhất đất nước.
Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch
Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965); bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
- Ý nghĩa Đại hội: Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân
xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.
V. Miền nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961- 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam * Hoàn cảnh ra đời:
- Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị
thất bại → Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965).
* Âm mưu và thủ đoạn:
- Âm mưu: “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được
tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị,
phương tiện chiến tranh của Mĩ → Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
- Thủ đoạn: Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây – Taylo.
+ Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố vấn quân sự, trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại.
+ Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn.
+ Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình định miền Nam.
+ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng bằng chiến thuật
“trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
a. Chủ trương của ta : Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp
đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công. b. Thắng lợi:
* Trên mặt trận chống “Bình định”:

- Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược  Cuối
1962, trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát.
* Trên mặt trận quân sự :
- Ngày 2- 1- 1963, quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho). Chiến
thắng này chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc
biệt”
của Mĩ, mở ra cao trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
- Đông xuân 1964-1965, ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam bộ với
chiến thắng: Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/1/1963). Tiếp đó giành tháng lợi ở An Lão, Ba
Gia, Đồng Xoài -> Làm phá sản hoàn toàn chiến lược CTĐB của Mĩ.
* Trên mặt trận chính trị: Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn
như: Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng. Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tín đồ
Phật giáo→ Đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
+ Ngày 1/11/1963, Đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.
Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC
MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)
I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965-1968)
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
a. Hoàn cảnh: Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt” từ giữa 1965, Mĩ chuyển sang
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại MB.
b. Âm mưu và thủ đoạn:
- Âm mưu : là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực
lượng quân Mĩ, quân một số nước Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Mĩ âm mưu
nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta, giành
lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về phòng ngự, tiến tới kết thúc chiến tranh. - Hành động :
+ Ồ ạt đưa quân Mĩ và Đồng minh vào miền Nam. Quân số lúc cao nhất (1969) lên gần
1,5 triệu, trong đó quân Mĩ hơn nửa triệu.
+ Mở ngay cuộc hành quân “Tìm diệt” vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
+ Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 bằng
hàng loạt cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn cứ kháng chiến.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
a. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự:

* Chiến thắng Vạn Tường

- Tháng 8/1965, quân ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi)...
- Ý nghĩa : Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, chứng tỏ
nhân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh bại Chiến tranh cục bộ của Mĩ, mở đầu cao
trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam...
* Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 :
- Trong mùa khô thứ nhất (1965-1966): quân dân ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân
của địch vào Đông Nam Bộ và Liên khu V ...
- Trong mùa khô thứ hai (1966-1967): quân dân ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân của
địch... Lớn nhất là cuộc hành quân đánh vào căn cứ Dương Minh Châu...
b. Những thắng lợi trên mặt trận chính trị :
- Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam chống lập Ấp chiến lược, đòi Mĩ rút về nước
phát triển rất mạnh ở cả nông thôn và thành thị. Vùng giải phóng được mở rộng.
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 * Ý nghĩa :
- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược (thừa nhận thất bại chiến tranh cục bộ), Mĩ chấm dứt chiến tranh phá
hoại miền Bắc và chấp nhận đến đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri.
- Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1965-1968)
1. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc

a) Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc - Âm mưu:
+Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá hoại
tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
+Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
+Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước. - Thủ đoạn:
+Mĩ dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc Bộ” (5/5/1964) ném bom bắn phá một số nơi và đến tháng
2/1965 lấy cớ “trả đũa” Quân giải phóng tiến công quân Mĩ ở Plâyku, chính thức gây ra cuộc
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
+Mĩ đã huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay
F111, B52...và các vũ khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy,
trường học,...những nơi đông dân.
b) Miền Bắc vừa chiến đấu vừa chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn
Trong 4 năm (1965-1968), miền bắc đã đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng vạn tấn vũ khí,
lương thực, thuốc men...vào chiến trường miền Nam.
Vai trò của hậu phương miền Bắc
+ Hậu phương miền Bắc chính là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến, là
nơi đứng chân của Bộ Chính trị, Chính phủ, lực lượng vũ trang, là nơi tiếp nhận nguồn
viện trợ về vũ khí… để chi viện cho miền Nam qua đó đã góp phần quan trọng và quyết
định cùng quân dân miền Nam đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ…
+ Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước Miền Bắc có lúc cũng chính là tiền tuyến
khi trực tiếp chiến đấu và chiến thắng hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ra miền Bắc…
+ Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước Miền Bắc còn làm nghĩa vụ quốc tế đối với
cách mạng Lào và Campuchia…
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973)
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ
a. Hoàn cảnh:
- Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ, từ năm 1969 Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
b. Âm mưu – Thủ đoạn:
- “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ
yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy
bằng hệ thống cố vấn.
- Giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt
Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ. Thực chất đó là sự tiếp tục âm mưu “Dùng
người Việt đánh người Việt”.
- Quân đội Sài Gòn còn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong
việc mở rộng xâm lược Campuchia và Lào nhằm làm suy yếu lực lượng của ta.
- Dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô, nhằm hạn chế sự
giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ
a. Trên mặt trận chính trị
:
- Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành
lập được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia họp
đã biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
b. Trên mặt trận quân sự:
- Từ 30/4 đến 30/6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân đội Campuchia đập tan
cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Từ 12/2 đến 23/3/1971, quân đội Việt Nam phối hợp với nhân dân Lào đập tan cuộc
hành quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Ở các thành thị, phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi.
- Ở nông thôn phong trào phá ấp chiến lược, chống bình định đã góp phần mở rộng vùng giải phóng.
* Ý nghĩa : Những thắng lợi trên đây đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và địch
theo chiều hướng có lợi cho ta, tạo thời cơ thuận lợi để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.
3. Cuộc tiến công chiến lược 1972
- Ngày 30/3/1972, quân ta mở rộng cuộc tiến công chiến lược với hướng chính là đánh
vào Quảng Trị, rồi phát triển rộng khắp miền Nam.
- Kết quả: Đến cuối 6/1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến 20 vạn quân đội Sài
Gòn, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân.
- Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải
tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
IV. Mền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ 2 của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973)
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội (đọc thêm)
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
- Tháng 16/4/1972, Tổng thống Mĩ Ních-xơn chính thức tiến hành chiến tranh bằng
không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2.
- Từ 18/12 → 29/12/1972, Mĩ tổ chức cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội,
Hải Phòng và một số thành phố khác.Nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta
kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
+ Quân dân miền Bắc đã đập tan hoàn toàn cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ, làm
nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. Thắng lợi này buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn
các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và phải kí Hiệp định Pari vầ chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27/1/1973).
V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
*Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari:
Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27 -1 -1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt
mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh , huỷ bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam
kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam.
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không
có sự can thiệp của nước ngoài. * Ý nghĩa :
- Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao, là
kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra
bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Mĩ buộc phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về
nước, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam. Bài 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ra sức chi viện cho miền Nam (đọc thêm)
II. Miền Nam đấu tranh chống “Bình định – lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn
* Cuộc chiến đấu của quân và dân miền Nam
- Tháng 7/1973: BCH TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 21.
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng con đường cách mạng bạo lực,
nắm vững chiến lực tiến công.
+ Đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. *Kết quả:
- 12/12/1974 → 06/01/1975, quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đường 14 – Phước Long.
- Giải phóng đường 14 và tỉnh Phước Long, loại khỏi vòng chiến đấu 3.000 địch.
* Ý nghĩa: Chiến thắng Phước Long chứng tỏ
- Sự lớn mạnh và khả năng chiến thắng của quân ta.
- Sự suy yếu – bất lực của quân đội Sài Gòn.
- Khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất hạn chế.
III. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
+ Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm
1975 – 1976, nhấn mạnh “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng
miền Nam trong năm 1975”.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 – 24/3)
+ Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ. Nhưng do nhận định
sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng... Bộ Chính trị quyết định
chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
- Ngày 04/3: Ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plây Cu.
- Ngày 10/3: Ta tiến công Buôn Ma Thuật giành thắng lợi.
- 12/ 3 địch phản công để chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng thất bại.
- Ngày 24/3: ta giải phóng Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
* Ý nghĩa : Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới từ tiến
công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3)
- Phối hợp với chiến trường Tây Nguyên.
- Ngày 19/3: Ta giải phóng Quảng Trị. Địch co cụm ở Huế.
- 21/3: Ta đánh thắng vào căn cứ của địch, chặn đường rút chạy, bao vây chúng trong thành phố.
- 10 giờ 30’ ngày 25/3: Ta tiến vào cố đô Huế. 26/3 giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
- Ngày 29/3: Giải phóng Đà Nẵng.
- Từ cuối tháng 3 đầu tháng 4, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên
và một số tỉnh ở Nam Bộ, các đảo biển Miền Trung cũng lần lượt được giải phóng. * Ý nghĩa :
- Gây tâm lí tuyệt vọng trong Ngụy quyền.
- Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta chuyển sang thế mạnh áp đảo.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4)
- Cuối tháng 3/1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng khẳng định : “Thời cơ chiến lược
đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”.
- 9/ 4: ta tiến công Xuân Lộc và Phan Rang.
- 17h ngày 26/ 4/ 1975, 5 cánh quân ta tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ
quan đầu não của địch.
- 10 h 45’ ngày 30/ 4/ 1975, xe tăng của ta tiến vào dinh độc lập bắt sống toàn bộ chính
phủ TW Sài Gòn – Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. 11h 30’ cờ cách
mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
- 2/ 5/ 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng
* Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn
toàn miền Nam và nhân dân Lào – Campuchia giải phóng đất nước.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)
a)Nguyên nhân thắng lợi :
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính
trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh
hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao…
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm, có
hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương; Sự đồng tình ủng
hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô,
Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
*Trong các nguyên nhân đó Nguyên nhân quan trọng nhất là do có sự lãnh tài tình
sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh Giải thích:
+ Đảng đã đề ra đường lối tiến hành đồng thời chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa
ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam…
+ Đảng đã có chính sách đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, kết hợp được sức mạnh
của dân tộc với sức mạnh của thời đại, kết hợp đấu tranh trên cả ba mặt trận là quân sự-
chính trị - ngoại giao tạo nên sức mạnh tổng hợp để đánh bại kẻ thù xâm lược…
b) Ý nghĩa lịch sử :
-
Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt
ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
- Mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.
CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000
Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 1975
I. Tình hình hai miền Nam – Bắc sau 1975
- Đại thắng mùa xuân 1975 Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi – Miền
Nam hoàn toàn giải phóng. Tuy nhiên sau chiến tranh tình hình hai miền có những thuận lợi và khó khăn.
1. Miền Bắc: Sau 20 năm xây dựng CNXH có những thành tựu lớn nhưng bị cuộc chiến
tranh phá hoại của Mĩ tàn phá nặng nề, gây hậu quả nặng nề, gây hậu quả.
2. Miền Nam: Hoàn toàn giải phóng, không còn tồn tại nhiều di hại của xã hội cũ
- Chiến tranh tàn phá (ruộng đất bị bỏ hoang, rừng bị chất độc hóa học, bom mìn …)
- Hàng triệu người thất nghiệp, mù chữ.
 Kinh tế miền Nam phát triển mất cân đối, bị lệ thuộc từ viện trợ từ bên ngoài.
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)
1.
Hội nghị 24 của ban chấp hành TW Đảng (9/ 1975) đề ra nhiệm vụ thống nhất đất
nước về nhà nước “thống nhất … dân tộc Việt Nam”
2. Quá trình thực hiện thống nhất:
- Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền tại Sài Gòn (15 – 21/ 1/ 1975) nhất trí trong
chủ trương thống nhất đất nước.
- 25/ 4/ 1976, Tổng tuyển cử quốc hội trong cả nước.
-24/ 6 – 3/ 7/ 1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên đã
thông qua các chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta
- Tên nước: CHXHCN Việt Nam (2/ 7/ 1976)
- Quốc huy, quốc kỳ, quốc ca Việt Nam
- Đổi tên Sài GònThành phố Hồ Chí Minh
- Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước
- 18/12/1976: Hiến pháp nước CHXNCN Việt Nam được quốc hội thông qua Ý nghĩa:
+ Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
+ Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn
để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước.
Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 1975 – 1979
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam

- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, tập đoàn “Khơme đỏ” do
Pônpốt cầm đầu xâm phạm lãnh thổ nước ta:
+ Tháng 5/1975, quân Khơme đỏ đánh chiếm Phú Quốc và đảo Thổ Chu.
+ Ngày 22/12/1978, quân Khơme đỏ tấn công nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh.
⇒ Quân ta phản công, tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược.
- Ngày 7/1/1979, quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến
công, xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn pốt, giải phóng Phnôm Pênh.
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc
- Hành động thù địch của Trung Quốc:
+ Ủng hộ hành động xâm lược Việt Nam của tập đoàn Pôn pốt.
+ Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, dựng nên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia.
+ Tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
⇒ Nhân dân Việt Nam ở 6 tỉnh phía Bắc chiến đấu bảo vệ lãnh thổ, đến ngày 18/3/1979 Trung Quốc rút quân.
Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (1986 – 2000)
I. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng
1. Hoàn cảnh lịch sử mới
a. Hoàn cảnh trong nước:
- Đất nước lâm vào khủng hoảng nhất là về kinh tế- xã hội.
b.Hoàn cảnh thế giới:
Tác động của cách mạng KHKT, trở thành xu thế thế giới.
Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, cũng đòi hỏi
Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.
2. Đường lối đổi mới của Đảng
- Đường lối đổi mới được đề ra từ ĐH Đảng VI (12/ 1986)  Được bổ sung và điều
chỉnh phát triển trong các ĐH VII (6/ 1991) và VIII (6/ 1996), IX (4/ 2001).
- Đổi mới: không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có
hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về CNXH với những hình thức, biện pháp thích hợp.
- Đổi mới toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về kinh tế
a. Đổi mới về kinh tế: Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp, hình thành cơ
chế thị trường, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN
b. Đổi mới về chính trị: Xây dựng nhà nước XHCN của dân – do dân – vì dân xây
dựng nền dân chủ XHCN, chính sách đối ngoại hòa bình bợp tác.
Bài 27. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
I. Các thời kì phát triển của lịch sử dân tộc
1. Giai đoạn 1919 - 1930
: từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời năm 1930.
- Sau chiến tranh thế giới I, Pháp làm chuyển biến kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo điều
kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản.
- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp.
Ba tổ chức Cộng sản VN ra đời.
- ĐCS VN ra đời 3/2/30 chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.
2. Giai đoạn 1930 - 1945: từ sau khi Đảng Cộng sản VN ra đời đến 2/9/1945.
- Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới và “khủng bố trắng“ của Pháp đã làm bùng
nổ phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 –1931. Vận động dân chủ 1936 –1939.
- Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi là kết quả của quá trình tập dợt trong 10 năm từ khi Đảng ra đời.
3. Giai đoạn 1945 - 1954: từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954.
- Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập, nước ta gặp muôn vàn khó khăn.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện đã độc lập và có
chính quyền; kháng chiến chống Pháp xâm lược.
- Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ 1954, Pháp rút khỏi nước ta
4. Giai đoạn 1954 - 1975: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30-4-1975.
- Nhiệm vụ cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung của cả nước là “Kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước”.
- Miền Nam đấu tranh chính trị phát triển lên “Đồng khởi”, rồi chiến tranh giải phóng.
- Đánh bại chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mĩ đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đơn phương”; “Chiến tranh đặc biệt”; “Chiến tranh cục bộ”; “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Hiệp định Pari kí kết tạo điều kiện thắng lợi cho ta tiến tới thắng lợi lịch sử 1975.
Miền Bắc: quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, làm nghĩa
vụ hậu phương cho miền Nam.
5. Giai đoạn 1975 - 2000: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000.
- Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Trong 10 năm đầu (1976-1986) đi lên chủ nghĩa xã hội, bên cạnh thành tựu và ưu
điểm, cách mạng nước ta gặp không ít khó khăn, yếu kém, sai lầm, khuyết điểm đòi hỏi phải đổi mới.
- Từ Đại Hội VI (12-1986) của Đảng, nước ta bước vào thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh sự
nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.
- Đến 2000, đã thực hiện được ba kế hoạch Nhà nước 5 năm.
- Công cuộc đổi mới đã giành thắng lợi, từng bước đưa đất nước ta lên chủ nghĩa xã hội,
khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm
* Nguyên nhân thắng lợi
- Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo, chiến đấu kiên cường, dũng
cảm vì độc lập tự do.
- Đảng ta đứng đầu là Bác Hồ, lãnh đạo cách mạng với đường lối đúng đắn, sáng tạo,
độc lập, tự chủ, Đảng lãnh đạo là nhân tố quyết định nhất * Bài học kinh nghiệm
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân, nhân dân là người làm nên thắng lợi lịch sử.
- Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam