


















Preview text:
 Đề cương ôn tập Luật kinh tế 
Câu 1: So sánh công ty CNHH 1 TV và công ty Hợp danh?  * Giống nhau   - Có tư cách pháp nhân 
- Không được quyền phát hành cổ phần. 
- Tư cách thành viên công ty được hình thành bằng ba con đường: góp vốn vào công 
ty, mua lại phần vốn góp của thành viên công ty, hưởng thừa kế mà người để lại di 
sản thừa kế là thành viên công ty. 
- Tư cách thành viên chấm dứt khi chết hoặc tòa án tuyên bố đã chết, khi công ty 
phásản, các trường hợp do điều lệ công ty qui định. 
- Thành viên của công ty phải tuân thủ nội qui công ty và quyết định của hội đồng 
thành viên; góp vốn đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết 
 -Có thể đăng ký tăng vốn điều lệ và huy động vốn bằng cách vay ngân hàng.  * Khác nhau:     Công ty Hợp danh   CT CNHH 1 TV  Khái niệm  - 
Phải có ít nhất 2 thành viên  - 
Chỉ có 1 thành viên duy nhất, 
và đặc điểm hợp danh và phải là cá nhân, thành có thể là cá nhân hoặc tổ chức. - 
viên góp vốn có thể là cá nhân 
Là loại hình đặc trưng của công ty đối  hoặc tổ chức.  nhân.  - 
Là loại hình đặc trưng của  - 
Không được quyền phát hành  công ty đối vốn. 
cổ phần. Nhưng có thể phát hành trái  - 
Không được phát hành bất  phiếu. 
kì loại chứng khoán nào trong quá  - 
Xuất hiện trong đa số cách  trình huy động vốn. 
ngành nghề, không đòi hỏi trách  - 
Xuất hiện trong một số  nhiệm cao. 
ngành riêng biệt đòi hỏi trách  nhiệm cao.      Quy chế  - 
Thành viên hợp danh có thể -Thành viên của công ty không thể 
pháp lý chủ rút vốn nếu được sự chấp thuận  trực tiếp rút vốn.  sở hữu 
của các thành viên còn lại.  - 
Nhận chuyển nhượng để sở  - 
Xác lập tư cách thành viên 
hữu toàn bộ vốn điều lệ của công ty. 
hợp danh: hưởng thừa kế, xác tập  - 
Không thể trực tiếp rút vốn. 
tư cách thành viên góp vốn: tham  -  Không hạn chế. 
gia góp vốn, nhận thừa kế.  - 
Thành viên hợp danh trực 
tiếp rút vốn nếu được sự chấp 
thuận của các thành viên hợp danh 
còn lại. - Không được làm chủ 
DNTN hoặc thành viên hợp danh 
của CTHD khác trừ trường hợp 
được sự nhất trí của các thành viên  hợp danh. 
Vốn và chế -Tất cả thành viên hợp lại thành 
-HĐTV hoặc Chủ tịch công ty bổ 
độ tài chính HĐTV, và bầu ra 1 thành viên làm 
nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng 
Chủ tịch HĐTV, đồng thời kiêm 
giám đốc để điều hành hoạt động 
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công kinh doanh hàng ngày.  ty. 
-TVHD phân công nhau đảm nhiệm 
các chức danh quản lý và kiểm soát 
công ty theo nguyên tắc đa số  Vốn và chế - 
Được giảm vốn điều lệ.  - 
Không được giảm vốn điều lệ.-  độ tài chính - 
Thành viên hợp danh không Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành 
đượcquyền chuyển một phần hoặc viên có quyền quyết định chuyển 
toàn bộ phần vốn góp của mình tại 
nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn 
công ty cho người khác nếu không 
điều lệ của công ty cho tổ chức, cá 
được sự chấp thuận của các thành  nhân khác.  viên hợp danh còn lại.  - 
Chủ sở hữu công ty Quyết  -  Thành viên góp vốn có 
định việc sử dụng lợi nhuận, toàn bộ 
quyền chuyển nhượng phần vốn  giá trị tài sản.. 
góp của mình tại công ty cho người - 
Chế độ chịu trách nhiệm hữu 
khác. - Được chia lợi nhuận, Được  hạn. 
chia một phần giá trị tài sản còn lại  theo tỷ lệ góp vốn.  - 
Chế độ chịu TNHH đối với tv 
góp vốn, chịu TN vô hạn đối với tv  hợp danh. 
Câu 2: So sánh cty CNHH 2 TV và cty Cổ phần?  • Giống nhau: 
- Đều có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh  doanh.     
- Đều chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp 
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp - 
Đều được phát hành trái  phiếu. 
- Thời hạn góp vốn: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận  đăng ký doanh nghiệp. 
- Thành viên/cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân. 
- Có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. 
- Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.  • Khác nhau:   
CT TNHH 2 THÀNH VIÊN   CÔNG TY CỔ PHẦN  Khái niệm 
-Là loại hình công ty gồm tối thiểu -Là doanh nghiệp có tư cách 
2 thành viên và tối đa không quá 
pháp nhân. Vốn của công ty được 
50 thành viên góp vốn thành lập  chia thành nhiều phần     
vào công ty. Và chỉ chịu trách nhiệm bằng nhau gọi là cổ phần. Người 
về khoản nợ công ty trong phạm vi sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Các 
số vốn đã góp vào công ty. 
cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về 
các khoản nợ của công ty cho đến 
hết giá trị cổ phần mà họ sở hữu.  Số lượng 
-Tối thiểu 2 và tối đa 50 thành viên. -Tối thiểu từ 3 người và không có  giới hạn tối đa.  Vốn điều lệ 
-Vốn điều lệ không chia thành các -Vốn của công ty được chia thành 
phần bằng nhau mà tính theo tỷ lệ nhiều phần bằng nhau gọi là cổ  % vốn góp. 
phần và được thể hiện dưới hình 
thức chứng khoán là cổ phiếu.  Vốn góp 
-Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày -Trong thời gian 90 ngày kể từ 
được cấp giấy chứng nhận đăng ký ngày được cấp giấy chứng nhận 
kinh doanh phải góp đủ các tài sản đăng ký kinh doanh phải góp đủ 
như đã cam kết và được sự đồng ý các tài sản như đã cam kết. Các cổ 
của các thành viên trong công ty 
đông sáng lập phải đăng kí mua ít 
nếu góp bằng tài sản khác. 
nhất 20% tổng số cổ phần, số còn 
lại có thể huy động bằng cách  phát hành cổ phiếu.      Cơ cấu tổ chức  Hội đồng thành viên 
Loại hình này có 2 cơ cấu:  • 
Chủ tịch Hội đồng thành  * Cơ cấu 1:  viên  • 
Đại hội đồng cổ đông.  • 
Giám đốc hoặc Tổng giám  •  Hội đồng quản trị.  đốc  • 
Giám đốc hoặc Tổng giám  • 
Ban kiểm soát (công ty phải  đốc. 
có ít nhất 11 thành viên trở  •  Ban kiểm soát.  lên)  *Cơ cấu 2: 
- Đại hội đồng cổ đông.  - Hội đồng quản trị.  - Giám đốc hoặc Tổng  giám đốc.  Chuyển nhượng 
-Các thành viên có quyền chuyển 
-Có quyền tự do chuyển nhượng  vốn 
nhượng vốn thông qua hình thức 
cổ phần của mình cho người khác.  sau:    Mua lại vốn góp: Thành 
viên công ty có quyền yêu 
cầu công ty mua lại phần  vốn góp của mình. Nếu 
công ty không mua lại phần 
vốn góp thì thành viên đó 
có quyền chuyển nhượng 
phần vốn góp của mình cho 
thành viên khác hoặc người 
khác không phải là thành  viên.   
 Chuyển nhượng phần vốn  góp: Được chuyển  nhượng một phần hoặc 
toàn bộ số vốn góp của 
mình cho người khác (nếu  thành viên trong công ty  không mua). 
Câu 3: So sánh cty CNHH 1 TV và Doanh nghiệp tư nhân?  *Giống nhau: 
- Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập. 
- Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình  doanh nghiệp. 
- Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu. 
- Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.     
- Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.  * Khác nhau:     CTY CNHH 1 TV 
Doanh nghiệp tư nhân  Chủ sở hữu  -Cá nhân, tổ chức. 
-Là cá nhân. Cá nhân này đồng 
thời không được là chủ hộ kinh 
doanh, thành viên công ty hợp  danh. 
Trách nhiệm tài  -Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các -Chủ DNTN chịu trách nhiệm  sản của chủ sở 
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác 
bằng toàn bộ tài sản của mình  hữu 
của công ty trong phạm vi số vốn 
về mọi hoạt động của doanh 
điều lệ của công ty. (Trách nhiệm 
nghiệp. (Trách nhiệm vô hạn)  hữu hạn)  Góp vốn 
-Vốn điều lệ của công ty là tổng giá 
-Vốn đầu tư của chủ doanh 
trị tài sản do chủ sở hữu góp trong 
nghiệp tư nhân do chủ doanh 
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được  nghiệp tự đăng ký. 
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh 
-Tài sản được sử dụng vào hoạt  nghiệp. 
động kinh doanh của chủ doanh 
-Chủ sở hữu công ty phải chuyển 
nghiệp tư nhân không phải làm 
quyền sở hữu tài sản góp vốn cho 
thủ tục chuyển quyền sở hữu  công ty.  cho doanh nghiệp.  Thay đổi vốn 
* Công ty giảm vốn điều lệ trong 
-Trong quá trình hoạt động, chủ  điều lệ 
các trường hợp sau đây:  doanh nghiệp tư nhân có 
– Hoàn trả một phần vốn góp trong 
quyền tăng hoặc giảm vốn đầu 
vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt 
tư của mình vào hoạt động kinh   
động kinh doanh liên tục trong hơn  doanh của doanh nghiệp. -
02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh 
Trường hợp giảm vốn đầu tư 
nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ 
xuống thấp hơn vốn đầu tư đã 
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản 
đăng ký thì chủ doanh nghiệp 
khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở 
tư nhân chỉ được giảm vốn sau  hữu. 
khi đã đăng ký với Cơ quan 
– Vốn điều lệ không được chủ sở  đăng ký kinh doanh. 
hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn. 
* Công ty trách nhiệm hữu hạn một 
thành viên tăng vốn điều lệ: -Bằng 
việc chủ sở hữu công ty đầu tư 
thêm hoặc huy động thêm vốn góp  của người khác. 
-Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng 
việc huy động thêm phần vốn góp 
của người khác thì phải chuyển đổi  loại hình doanh nghiệp.      Quyền phát 
-Có thể phát hành trái phiếu. Công ty Không được phát hành bất kỳ  hành trái phiếu 
trách nhiệm hữu hạn một thành viên một loại chứng khoán nào. 
bị hạn chế quyền phát hành cổ phần  Tư cách pháp lý  Có tư cách pháp nhân 
Không có tư cách pháp nhân  Cơ cấu tổ chức 
Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô 
Chủ sở hữu tự quản lý hoặc  hình sau:  thuê người quản lý. 
– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc 
Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; 
– Hội đồng thành viên, Giám đốc 
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát  viên.  Hạn chế quyền  Không bị hạn chế 
Doanh nghiệp tư nhân không  góp vốn, mua 
được quyền góp vốn thành lập  cổ phần vốn 
hoặc mua cổ phần, phần vốn góp  góp của doanh 
trong công ty hợp danh, công ty  nghiệp  trách 
nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ  phần 
Câu 4: So sánh cty TNHH 1 TV và CNHH 2 TV trở lên?  *Giống nhau: 
- Đều có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh  nghiệp. 
- Đều có thể là tổ chức hoặc cá nhân là thành viên góp vốn. 
- Hành viên công ty, chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn  góp của mình. 
- Công ty có thể điều chỉnh việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ. Theo đó việc giảm vốn điều lệ 
chỉ có thể thực hiện sau 02 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký 
doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện cụ thể (trừ trường hợp thành viên công ty không 
thanh toán đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký  thành lập công ty). 
- Không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát. 
- Thủ tục pháp lý về gia nhập thị trường, rút lui thị trường giống nhau: Thủ tục thành lập 
doanh nghiệp, thủ tục phá sản, thủ tục giải thể công ty. 
- Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp công ty TNHH chuyển thành công ty cổ  phần. 
- Cả hai loại hình công ty đều được phát hành trái phiếu để huy động vốn.  * Khác nhau:         CTY CNHH 1 TV   CTY CNHH2 TV  Về số lượng 
- Chỉ có 1 thành viên tham gia góp - Có 2 thành viên đến tối đa 50  thành viên 
vốn và là chủ sở hữu công ty. 
thành viên góp vốn và là các chủ sở  hữu công ty.  Về thủ tục 
-Công ty TNHH tăng vốn điều lệ 
- Công ty có thể tăng vốn điều lệ  tăng giảm vốn 
thông qua việc chủ sở hữu công 
trong trường hợp sau đây: 
điều lệ công ty ty góp thêm vốn hoặc huy động  •  Tăng vốn góp của thành 
thêm vốn góp của người khác.  viên; 
Chủ sở hữu công ty quyết định  • 
Tiếp nhận thêm vốn góp của 
hình thức tăng và mức tăng vốn  thành viên mới.  điều lệ. 
-Công ty có thể giảm vốn bằng cách 
-Trường hợp tăng vốn điều lệ 
mua lại phần vốn góp của thành 
bằng việc huy động thêm phần  viên. 
vốn góp của người khác, công ty 
phải chuyển đổi thành loại hình 
công ty TNHH 2 thành viên trở lên  hoặc công ty cổ phần.  Về chuyển 
-Chủ sở hữu công ty có toàn 
- Thành viên của công ty muốn  nhượng vốn 
quyền chuyển nhượng và định 
chuyển nhượng phần vốn góp của  góp 
đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn 
mình cho người khác thì phải chào  điều lệ của công ty. 
bán phần vốn đó cho các thành viên  còn lại. 
Các thành viên còn lại có quyền ưu 
tiên mua trong vòng 30 ngày kể từ 
ngày chào bán và sau đó nếu các 
thành viên còn lại không mua, 
thành viên đó có quyền chuyển 
nhượng cho bên thứ ba với cùng 
điều kiện và điều khoản đã chào 
bán cho các thành viên còn lại.        Về cơ cấu tổ 
- Không bắt buộc phải có Hội 
-Công ty TNHH 2 thành viên trở lên  chức  đồng thành viên. 
có Hội đồng thành viên, Chủ tịch 
Công ty TNHH 1 thành viên do tổ 
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc 
chức làm chủ sở hữu được tổ  Tổng giám đốc 
chức quản lý và hoạt động theo 
một trong hai mô hình sau đây:  • 
Chủ tịch công ty, Giám đốc  hoặc Tổng giám đốc;  •  Hội đồng thành viên, 
Giám đốc hoặc Tổng giám  đốc.      Trách nhiệm  
- Chủ sở hữu công ty chịu trách 
- Các thành viên công ty cùng chịu  đối với vốn 
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa 
trách nhiệm về các khoản nợ và  góp 
vụ tài sản khác của công ty trong 
nghĩa vụ tài sản khác của doanh 
phạm vi số vốn điều lệ của công 
nghiệp trong phạm vi số vốn cam  ty. 
kết góp vào doanh nghiệp. 
Câu 5: So sánh cty Cổ phần với cty TNHH 1 TV, TNHH 2 TV, Doanh nghiệp tư nhân, Cty Hợp  danh? 
A, Cty Cổ phần với Cty TNHH 1 TV      Giống nhau: 
- Đều có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh  doanh 
- Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản 
của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty. - Được chuyển nhượng phần  vốn góp của mình 
- Mục đích kinh doanh là lợi nhuận.   • Khác nhau:     TNHH 1 TV    Cổ phần 
Khái niệm và đặc 
-Do 1 tổ chức hoặc cá nhân làm 
- Số thành viên gọi là cổ đông mà  điểm  chủ sở hữu. 
công ty phải có trong thời gian 
- Không được quyền phát hành cổ hoạt động ít nhất là ba và không  phần. 
hạn chế số lượng tối đa. - Được 
quyền phát hành cổ phiếu.  Quy chế pháp lý  
- Xác lập tư cách TV: Thành lập 
- Xác lập tư cách TV: Thành lập  CSH 
công ty; Nhận chuyển nhượng để 
công ty; Nhận chuyển nhượng 
sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của 1 
phần vốn góp, nhận cho tặng,  cty TNHH. 
thừa kế và thanh toán nợ. 
-Chấm dứt tư cách TV: Chuyền 
-Chấm dứt tư cách TV: Chuyển 
nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho 
nhượng toàn bộ phần vốn góp,     
người khác, thành viên là cá nhân cho tặng, thanh toán nợ; thành 
bị chết hoặc bị tòa án tuyên bố là 
viên là cá nhân bị chết hoặc bị 
đã chết, thành viên là tổ chức bị 
tòa án tuyên bố là đã chết; thành 
giải thể hoặc phá sản. 
viên là tổ chức bị giải thể hoặc  phá sản.      Cơ cấu tổ chức  * Tổ chức:  - 
Đại hội đồng cổ đông là  quản lý  - 
Chủ sở hữu công ty bổ 
cơ quan có quyền biểu quyết, là 
nhiệm mộthoặc một số người đại 
cơ quan quyết định cao nhất, bầu  diệntheo ủy quyền 
ra hội đồng quản trị, đây là cơ  - 
Có 2 cơ cấu tổ chức quản 
quan quản lý công ty, có quyền 
lý - Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ tịch 
nhân danh công ty thực hiện các 
công ty hoặc GĐ hoặc TGĐ là 
quyền và nghĩa vụ của công ty 
người đại diện - Có kiểm sát viên 
không thuộc thẩm quyền của đại  * Cá nhân:  hội đồng cổ đông.  - 
Chủ sở hữu công ty không  - 
Chủ tịch HĐQT hoặc GĐ, 
bổ nhiệm người đại diện theo ủy 
TGĐ là người đại diện theo pháp 
quyền - Có 1 cơ cấu tổ chức quản  luật của công ty.  lý  - 
Đại hội đồng cổ đông bầu  - 
Chủ tịch công ty hoặc GĐ 
ra ban kiểm soát từ 3 tới 5 người. 
hoặc TGĐ là người đại diện theo  pháp luật của công ty  -  Không có kiểm sát viên.  Cơ cấu vốn và 
*Tăng, giảm vốn điều lệ: 
*Tăng, giảm vốn điều lệ: - Vốn 
chế độ tài chính  - 
Không chia vốn điều lệ. 
điều lệ được chia thành nhiều  -  Không được giảm vốn 
phần bằng nhau gọi là cổ phần. 
điều lệ, vàcó thể tăng vốn điều lệ  - 
Không giảm vốn điều lệ trừ 
bằng việc chủ sở hữu đầu tư 
một số trường hợp có thể : 
thêm hoặc huy động thêm vốn 
+ Giảm vốn điều lệ khi nhu cầu về 
góp của người khác. Trong trường vốn của công ty giảm do công ty 
hợp này công ty phải đăng kí 
thay đổi ngành nghề kinh doanh, 
chuyển đổi thành công ty TNHH 2 tổ chức lại với quy mô nhỏ hơn 
thành viên trở lên trong thời hạn  trước. 
15 ngày kể từ ngày thành viên 
+ Bị buộc phải huỷ bỏ cổ phiếu 
mới cam kết góp vốn vào công ty  quỹ.  (điều 76 khoản 2).  - 
Giảm vốn điều lệ khi công  * 
Khả năng huy động vốn:- 
ty kinh doanh thua lỗ và có số lỗ 
Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm 
luỹ kế bằng 50% vốn của các cổ 
hoặc huy động thêm vốn góp của 
đông trở lên nhưng chưa mất 
người khác, khi đó công ty phải 
khả năng thanh toán các khoản 
đăng ký chuyển đổi thành công ty nợ đến hạn. 
trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên * Khả năng huy động vốn: - Công 
trở lên trong thời hạn 15 ngày, kể 
ty cổ phần có thể tăng vốn điều 
từ ngày thành viên mới cam kết 
lệ bằng cách phát hành cổ phiếu  góp vốn vào công ty.  * 
Chế độ tài chính: Không  có.          - 
Có thể kêu gọi thành viên 
góp thêm vốn, phát hành trái 
phiếu cổ phiếu kết nạp thành 
viên mới, trích quỹ dự trữ. * Chế  độ tài chính:  - 
Cổ tức trả cho cổ phần 
ưu đãi tùy theo mỗi loại cổ phần 
ưu đãi. - Cổ tức trả cho cổ đông 
phổ thông được xác định căn cứ 
vào số lợi nhuận ròng đã thực 
hiện và khoản chi trả cổ tức 
được trích từ nguồn lợi nhuận  giữ lại của công ty.       
B, Cty Cổ phần với Cty TNHH 2 TV   Giống nhau: 
- Đều có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh  doanh. 
- Đều chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp 
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp 
- Đều được phát hành trái phiếu. 
- Thời hạn góp vốn: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận  đăng ký doanh nghiệp. 
- Thành viên/cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân. 
- Có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. 
- Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.  • Khác nhau:   
CT TNHH 2 THÀNH VIÊN   CÔNG TY CỔ PHẦN  Khái niệm 
-Là loại hình công ty gồm tối thiểu -Là doanh nghiệp có tư cách 
2 thành viên và tối đa không quá 
pháp nhân. Vốn của công ty được 
50 thành viên góp vốn thành lập 
chia thành nhiều phần bằng nhau 
vào công ty. Và chỉ chịu trách 
gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ 
nhiệm về khoản nợ công ty trong 
phần gọi là cổ đông. Các cổ đông 
phạm vi số vốn đã góp vào công 
chỉ chịu trách nhiệm về các  ty. 
khoản nợ của công ty cho đến 
hết giá trị cổ phần mà họ sở            hữu.  Số lượng 
-Tối thiểu 2 và tối đa 50 thành viên. -Tối thiểu từ 3 người và không có  giới hạn tối đa.  Vốn điều lệ 
-Vốn điều lệ không chia thành các -Vốn của công ty được chia thành 
phần bằng nhau mà tính theo tỷ lệ nhiều phần bằng nhau gọi là cổ  % vốn góp. 
phần và được thể hiện dưới hình 
thức chứng khoán là cổ phiếu.  Vốn góp 
-Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày -Trong thời gian 90 ngày kể từ 
được cấp giấy chứng nhận đăng ký ngày được cấp giấy chứng nhận 
kinh doanh phải góp đủ các tài sản đăng ký kinh doanh phải góp đủ 
như đã cam kết và được sự đồng ý các tài sản như đã cam kết. Các cổ 
của các thành viên trong công ty 
đông sáng lập phải đăng kí mua ít 
nếu góp bằng tài sản khác. 
nhất 20% tổng số cổ phần, số còn 
lại có thể huy động bằng cách  phát hành cổ phiếu.  Cơ cấu tổ chức  Hội đồng thành viên 
Loại hình này có 2 cơ cấu:  • 
Chủ tịch Hội đồng thành  * Cơ cấu 1:  viên  • 
Đại hội đồng cổ đông.  • 
Giám đốc hoặc Tổng giám  •  Hội đồng quản trị.  đốc  • 
Giám đốc hoặc Tổng giám  • 
Ban kiểm soát (công ty phải  đốc. 
có ít nhất 11 thành viên trở  lên)  •  Ban kiểm soát.  *Cơ cấu 2: 
- Đại hội đồng cổ đông.  - Hội đồng quản trị.  - Giám đốc hoặc Tổng  giám đốc.      Chuyển nhượng 
-Các thành viên có quyền chuyển 
-Có quyền tự do chuyển nhượng  vốn 
nhượng vốn thông qua hình thức 
cổ phần của mình cho người khác.  sau:    Mua lại vốn góp: Thành 
viên công ty có quyền yêu 
cầu công ty mua lại phần  vốn góp của mình. Nếu  công ty không mua lại      phần vốn góp thì thành   
viên đó có quyền chuyển 
nhượng phần vốn góp của  mình cho thành viên khác  hoặc người khác không  phải là thành viên.   
 Chuyển nhượng phần vốn  góp: Được chuyển  nhượng một phần hoặc 
toàn bộ số vốn góp của 
mình cho người khác (nếu  thành viên trong công ty  không mua). 
C, Cty Cổ phần với Doanh nghiệp tư nhân.  • Khác nhau:     Cổ phần 
 Doanh nghiệp tư nhân.  Chủ sở hữu 
-Cổ đông của công ty ( cá nhân 
-Một chủ sở hữu duy nhất là cá 
hoặc tổ chức), tối thiểu là 03 và 
nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân 
không hạn chế số lượng tối đa; 
không được đồng thời là chủ hộ 
kinh doanh, thành viên hợp danh  của công ty hợp danh  Tư cách pháp 
-Có tư cách pháp nhân kể từ ngày 
-Doanh nghiệp tư nhân không có  nhân 
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tư cách pháp nhân.  doanh nghiệp.  Vốn điều lệ 
-Vốn góp của thành viên, chia 
-Toàn bộ tài sản của chủ sở hữu 
thành nhiều phần gọi là cổ phần  Trách nhiệm  
-Cổ đông góp vốn chịu trách nhiệm -Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân 
về nghĩa vụ tài hữu hạn trong phạm vi vốn góp của chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn  sản  mình. 
bộ tài sản của mình về mọi hoạt  động của doanh nghiệp      Khả năng huy 
-Công ty cổ phần dễ dàng huy động -Doanh nghiệp tư nhân có giới hạn  động Vốn 
được nguồn vốn lớn thông qua 
tồn tại hạn chế bởi tập trung vào 
việc phát hành cổ phiếu và trái 
năng lực tài chính của một cá 
phiếu (được phép phát hành cổ  nhân. 
phiếu để huy động vốn).  Về quyền tự 
-Cần có sự thông qua của hội đồng 
-Chủ doanh nghiệp tư nhân có  quyết  công ty 
toàn quyền tự quyết đối với hoạt  động của công ty  Chế độ trách 
-Cổ đông góp vốn chịu trách nhiệm -Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân  nhiệm 
hữu hạn trong phạm vi vốn góp của chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn    mình. 
bộ tài sản của mình về mọi hoạt  động của doanh nghiệp  Về cơ cấu tổ 
-Cơ cấu tổ chức phức tạp 
-Doanh nghiệp tư nhân chỉ có 1  chức 
chủ sở hữu là cá nhân nên cơ cấu  đơn giản hơn  Chuyển đổi 
-Trường hợp nếu số lượng cổ đông -Có thể chuyển đổi thành công ty  loại hình 
giảm xuống còn 2 thành viên, mà 
TNHH 1 thành viên, 2 thành viên  doanh nghiệp 
công ty không huy động được 
trở lên, công ty cổ phần và công ty 
thêm vốn góp của cổ đông mới thì  hợp danh. 
phải chuyển đổi thành công ty 
TNHH 2 thành viên để tiếp tục hoạt  động; 
-Trường hợp số lượng cổ đông 
giảm xuống còn 1 thành viên thì 
công ty cổ phần phải chuyển đổi 
thành công ty TNHH 1 thành viên 
để tiếp tục hoạt động. 
D, Cty Cổ phần với Cty Hợp danh.  * Giống nhau: 
- Là mô hình doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; 
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.  * Khác nhau:  Tiêu chí   Công ty hợp danh   Công ty Cổ phần  Thành 
-Có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu, -Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và  viên/cổ 
ngoài ra công ty hợp danh còn có 
không hạn chế số lượng tối đa  đông  thêm thành viên góp vốn      Trách 
-Các thành viên hợp danh chịu trách -Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các 
nhiệm của nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của  thành 
về các nghĩa vụ của công ty 
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã  viên/cổ  góp vào doanh nghiệp 
-Thành viên góp vốn chỉ chịu trách  đông 
nhiệm về các khoản nợ của công ty 
trong phạm vi số vốn đã góp vào công  ty  Vốn 
-Thành viên hợp danh và thành viên -Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng 
góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các  vốn như đã cam kết  loại.     
-Thành viên hợp danh không góp đủ -Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại 
và đúng hạn số vốn đã cam kết gây 
thời điểm đăng ký thành lập doanh 
thiệt hại cho công ty phải chịu trách 
nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần 
nhiệm bồi thường thiệt hại cho công các loại đã được đăng ký mua và được  ty 
ghi trong Điều lệ công ty 
Huy động -Không được phát hành bất kỳ loại 
-Được quyền phát hành cổ phần các  vốn 
chứng khoán nào để có thể huy động loại để huy động vốn.  vốn.  * Các loại cổ phần:  -  Cổ phần phổ thông  - 
Cổ phần ưu đãi cổ tức  - 
Cổ phần ưu đãi hoàn lại  - 
Cổ phần ưu đãi biểu quyết  - 
Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ  công ty quy định     
Cơ cấu tổ -Công ty hợp danh bao gồm: 
* Có hai mô hình về cơ cấu tổ chức  chức  quản lý: 
+ Hội đồng thành viên gồm tất cả các  thành viên của công ty  - 
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng 
quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc 
+ Hội đồng thành viên bầu một thành hoặc Tổng giám đốc 
viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng 
thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc Trường hợp công ty cổ phần có dưới 
hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức 
lệ công ty không có quy định khác 
sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của 
công ty thì không bắt buộc phải có Ban  kiểm soát  - 
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng 
quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám  đốc. 
Trường hợp này ít nhất 20% số thành 
viên Hội đồng quản trị phải là thành 
viên độc lập và có Ban kiểm toán nội 
bộ trực thuộc Hội đồng quản trị  Người đại - 
Các thành viên hợp danh có 
- Trường hợp chỉ có một người đại  diện 
quyền đại diện theo pháp luật và tổ 
diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội 
chức điều hành hoạt động kinh doanh đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc  hằng ngày của công ty 
Tổng giám đốc là người đại diện theo 
pháp luật của công ty; trường hợp  - 
Trong điều hành hoạt động 
Điều lệ không có quy định khác thì Chủ 
kinh doanh của công ty, thành viên 
tịch Hội đồng quản trị là người đại  hợp   
danh phân công nhau đảm nhiệm các diện theo pháp luật của công ty 
chức danh quản lý và kiểm soát công - Trường hợp có hơn một người đại  ty 
diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội 
đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng 
giám đốc đương nhiên là người đại 
diện theo pháp luật của công ty 
Cơ sở pháp Được quy định tại chương VI Luật  
Được quy định tại chương V Luật  lý 
Doanh nghiệp mới nhất năm 2014  Doanh nghiệp 
Câu 6: So sánh Phá sản với Tạm ngừng kinh doanh, Giải thể? 
A, Phá sản với Giai thể   •  Giongs nhau:     
- Chấm dứt sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp Diễn ra quá trình phân chia 
tài sản tồn tại của doanh nghiệp Phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản (thuế, nợ, 
quyền lợi người lao động...)  •  Khác nhau:     Giải thể    Phá sản   Khái niệm 
- Là việc chấm dứt hoạt động kinh -Là khi doanh nghiệp rơi vào tình 
doanh do doanh nghiệp đã đạt 
trạng mất khả năng thanh toán 
được mục tiêu (ý chí chủ quan) đã và bị tòa án nhân dân ra quyết 
đạt ra hoặc bị giải thể theo quy 
định tuyên bố phá sản. 
định của pháp luật  Lý do 
- Kết thúc thời gian hoạt động 
-Mất khả năng thanh toán nợ khi 
(trong điều lệ công ty) mà không  đến hạn. 
gia hạn; Theo quyết định của lãnh 
đạo doanh nghiệp; Công ty không 
còn đủ số lượng thành viên tối 
thiểu trong thời hạn 6 tháng liên 
tục; Bị thu hồi Giấy Chứng nhận 
đăng ký doanh nghiệp.  Thẩm quyền 
-Quyết định của doanh nghiệp 
-Quyết định của Tòa án 
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm  quyền  Xử lý qh tài sản 
-Việc thanh lý tài sản, phân chia 
-Doanh nghiệp trực tiếp thanh 
giá trị được doanh nghiệp thực 
toán các khoản nợ với các chủ nợ 
hiện thông qua một tổ chức trung và nghĩa vụ tài chính khác.  gian  Hậu quả pháp lý 
-Chấm dứt hoạt động, xóa thông  
- Doanh nghiệp có thể bị: Tuyên     tin doanh nghiệp 
bố phá sản, chấm dứt hoạt động, 
xóa thông tin doanh nghiệp; Tái 
cơ cấu, thay đổi chủ sở hữu  Trách nhiệm của 
-Chủ doanh nghiệp - người quản 
-Chủ doanh nghiệp - người quản  chủ doanh 
lý không bị hạn chế quyền tự do 
lý bị hạn chế quyền tự do kinh  nghiệp.  kinh doanh sau đó. 
doanh sau đó (cấm kinh doanh 
trong một thời gian nhất định).      Thủ tục 
-Chủ doanh nghiệp gửi quyết định -Doanh nghiệp lâm vào tình 
giải thể lên cơ quan đăng ký kinh 
trạng phá sản, gửi đơn lên Tòa, 
doanh, Kiểm kê tài sản, Thanh lý 
Quyết định mở thủ tục phá sản,  
tài sản, Thực hiện nghĩa vụ các 
Kiểm kê tài sản, Thanh lý tài sản, 
bên liên quan, Cơ quan đăng ký 
Thực hiện nghĩa vụ các bên liên 
kinh doanh tiến hành xóa thông 
quan, Tuyên bố phá sản  tin doanh nghiệp. 
B, Phá sản với Tạm ngừng kinh doanh. 
Câu 7: Hãy nêu các hình thức cơ cấu lại Doanh nghiệp? 
* Các hình thức cơ cấu lại Doanh nghiệp.  - Chia công ty  - Tách công ty  - Hợp nhất công ty  - Sáp nhập công ty 
- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần 
- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 
- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,  công ty hợp danh. 
Câu 8: Hãy nêu các hình thức giải quyết các hình thức trong kinh doanh?     
Các hình thức giải quyết các hình thức trong kinh doanh: 
- Thương lượng: Phương thức được các bên tranh chấp lựa chọn trước tiên và trong thực 
tiễn phần lớn các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại được giải quyết bằng 
phương thức này. Nhà nước khuyến khích áp dụng phương thức tự thương lượng để 
giải quyết tranh chấp trên tinh thần hoàn toàn tôn trọng quyền thỏa thuận của các bên. 
- Hòa giải: Là việc các bên tiến hành thương lượng giải quyết tranh chấp với sự hỗ trợ của 
bên thứ ba là hòa giải viên. Kết quả hòa giải phụ thuộc vào thiện chí của 
các bên tranh chấp và uy tín, kinh nghiệm, kỹ năng của trung gian hòa giải, quyết 
định cuối cùng của việc giải quyết tranh chấp không phải của trung gian hòa giải 
mà hoàn toàn phụ thuộc các bên tranh chấp. 
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài : Là một hình thức giải quyết tranh chấp không thể 
thiếu trong nền kinh tế thị trường và ngày càng được các nhà kinh doanh ưa chuộng. Đó 
là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của Hội đồng trọng tài hoặc 
trọng tài viên với tư cách là bên thứ ba độc lập nhằm giải quyết mâu thuản tranh chấp 
bằng việc đưa ra phán quyết có giá trị bắt buộc các bên phải thi hành.     
- Tòa án: Việc đưa tranh chấp ra xét xử tại tòa án có nhiều ưu điểm nhưng cũng có những 
nhược điểm nhất định, ưu điểm của hình thức giải quyết tranh chấp thông qua tòa án là: 
Do là cơ quan xét xử của Nhà nước nên phán quyết của tòa án có tính cưỡng chế cao. 
Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế, do đó khi đã đưa ra tòa án thì quyền lợi của 
người thắng kiện sẽ được đảm bảo nếu như bên thua kiện có tài sản để thi hành án. 
Câu 9: Nêu nội dung của hợp đồng thương mại các trường hợp vi phạm và các trường 
hợp được miễn trong hợp đồng?      Khái niệm:  
- Hoạt động thương mại được giải thích theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật 
Thương mại 2005 là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán 
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động 
nhằm mục đích sinh lợi khác. 
- Vi phạm hợp đồng thương mại được giải thích theo quy định tại khoản 12 
Điều 3 Luật Thương mại 2005 là việc một bên không thực hiện, thực hiện 
không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các 
bên hoặc theo quy định của Luật này trong hợp đồng thương mại. 
- Các chế tài do vi phạm hợp đồng thương mại: 
+ Trong quá trình ký kết, thực hiện các hợp đồng trong thương mại, việc một bên 
vi phạm nghĩa vụ đã giao kết, thỏa thuận trong hợp đồng có thể dẫn đến ảnh 
hưởng, gây thiệt hại tới bên còn lại. Khi đó, bên bị ảnh hưởng, thiệt hại có thể 
yêu cầu bên vi phạm một số trách nhiệm ràng buộc, như buộc thực hiện đúng 
hợp đồng, phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại,… 
+ Theo quy định tại Điều 292 Luật thương mại năm 2005 gồm các chế tài sau: 
- Buộc thực hiện đúng hợp đồng.  - Phạt vi phạm. 
- Buộc bồi thường thiệt hại. 
- Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.- Đình chỉ thực hiện hợp đồng - Huỷ bỏ hợp  đồng. 
 * Các trường hợp được miễn trong hợp đồng: 
- Tại Điều 294 Luật Thương mại 2005 quy định các trường hợp miễn trách nhiệm đối với 
hành vi vi phạm hợp đồng thương mại như sau: 
- Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây: 
+ Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận; 
+ Xảy ra sự kiện bất khả kháng; 
+ Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia; 
+ Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có 
thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng. 
- Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm.     
Câu 10: Hãy nêu cơ cấu tổ chức Hợp tác xã và Liên hợp Hợp tác xã?   
Theo Luật hợp tác xã năm 2012 quy định thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được  định nghĩa như sau: 
“ Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 
thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, 
kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự  chịu trách nhiệm.” 
“Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít 
nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản 
xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, 
tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.” nhiệm, bình 
đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.” 
*Cơ cấu tổ chức Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã: 
- Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Đại 
hội thành viên gồm Đại hội thành viên thường niên và Đại hội thành viên bất thường. Đại 
hội thành viên tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu.   ↓ 
- Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp 
hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo 
thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên 
hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.   ↓ 
 Giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã   ↓ 
 Ban kiểm soát, kiểm soát viên