Câu 1: So sánh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty hợp danh theo Luật doanh
nghiệp 2020
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ
chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có ít nhất 2 thành viên là cá
nhân và không giới hạn sợng thành viên hợp danh, chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
*Giống nhau
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ
ngàyđược cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số ợng thành viên: tối thiểu 2 người, có thể ếp nhận thêm thành viên mới.
- Dễ dàng trong quản lý, điều hành công ty.
- Thành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ thành viên hợp danh của
công ty hợp danh còn phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại ca
công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty.
- Cả hai loại hình công ty đều không được phát hành cổ phiếu để huy động vn *Khác
nhau
Tiêu chí so
sánh
Công ty hợp danh
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Số ợng
thành viên
Tối thiểu 02 thành viên, có thể có
thêm thành viên góp vốn, không gi
hạn tối đa.
ới
Tối thiểu là 02 thành viên , tối đa là
50 thành viên.
Trách nhiệm
tài sản
Thành viên hợp danh chịu trác
nhiệm bằng toàn bộ tài sản củ
mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn chỉ chịu trác
nhiệm về các khoản nợ của công t
trong phạm vi số vốn đã góp
công ty.
h
a
h
y
o
Thành viên chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp vào Doanh nghiệp.
Huy động
Không được phát hành bất kì loại
Chđược phát hành trái phiếu không
chứng khoán nào
chuyn đổi là trái phiếu có bảo đảm
Câu 2: So sánh Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân theo Luật doanh nghiệp 2020
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp của một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhim bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp.
Chuy
Thành viên trong công ty trách
Doanh nghiệp 202
0
Doanh nghiệp 202
0
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có ít nhất 2 thành viên là cá
nhân và không giới hạn sợng thành viên hợp danh, chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty.
*Sgiống nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh
- Cả hai loại hình doanh nghiệp này đều chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của
doanh nghiệp.
- Mỗi chủ th đều chỉ được phép thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân hoặc là 1 doanh nghiệp
hợp danh
- Không được phép phát hành chứng khoán hoặc trái phiếu để huy động vốn.
Tiêu chí so sánh
doanh nghiệp tư nhân
công ty hợp danh
Về tư cách
pháp lý
không có tư cách pháp nhân
công ty hợp danh có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghip.
Về chth
do một cá nhân thành lập. Mỗi cá
nhân chỉ được thành lập 1 doanh
nghiệp tư nhân.
ít nhất 2 thành viên hợp danh
cá nhân thành lập.
Về cơ cấu tổ
chc
đơn giản, bao gồm chủ doanh
nghiệp tư nhân hoặc người quản
lý khác (trong trường hợp chủ
doanh nghiệp tư vấn không trực
tiếp quản lý và thuê người khác
quản lý).
phức tạp hơn, hội đồng thành
viên gồm tất cả các thành viên
của công ty. Hội đồng thành viên
bầu một thành viên hợp danh làm
Chủ tịch Hội đồng thành viên,
đồng thời kiêm Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc công ty nếu Điều
lệ công ty không có quy định
Downloaded by Goom Kum (goomkumgaam234570@gmail.com)
khác.
Về trách
nhiệm tài sản
chịu trách nhiệm vô hạn đối với
nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Các thành viên hợp danh chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của
công ty. Thành viên góp vốn chỉ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số vốn
đã góp vào công ty.
Về đại diện
theo pháp luật
chủ sở hữu là người đại diện theo
pháp luật.
Các thành viên hợp danh có
quyền đại diện theo pháp luật và
tổ chức điều hành hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty.
Trong điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty, thành viên
hợp danh phân công nhau đảm
nhiệm các chức danh quản lý và
kiểm soát công ty.
Về vốn
vốn đầu tư do chủ sở hữu doanh
nghip tự đăng ký. Tài sản của
doanh nghiệp tư nhân không
hoàn toàn độc lập với tài sản ca
chủ sở hữu.
bao gồm vốn góp của thành viên
hợp danh khi thành lập và vốn
góp của thành viên góp vốn. Tài
sản của công ty hợp danh độc lập
hoàn toàn với tài sản của cá nhân
thành viên hợp danh.
Về quyền đối
với phần vốn
góp
chủ sở hữu có thể cho thuê hoặc
bán doanh nghiệp tư nhân.
thành viên hợp danh không
quyền chuyển nhượng phần góp
vốn trừ trường hp được các
thành viên hợp danh khác đồng ý.
Thành viên góp vốn được tự do
chuyển nhượng vốn góp.
Câu 3: So sánh Công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp tư nhân theo Luật doanh
nghiệp 2020
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một
cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vn
điu lệ của công ty.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
*Giống nhau
- Đều là loại hình doanh nghiệp do chủ sở hữu là cá nhân thành lập
- Đều không được phát hành cổ phiếu
- Trường hp chuyển nhượng một phần vn hoc ếp nhận phần vốn thì phải thay đổi
loại hình doanh nghiệp.
- Trường hp chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu
theo quy định.
*Khác nhau
Căn cứ
pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020
Luật Doanh nghiệp 2020
Chủ sở
hữu
- Cá nhân
- Tchức
Cá nhân (không được đồng thời là
chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty
hợp danh, chủ DNTN khác)
Góp vốn
- Vốn điều lệ của công ty: Chủ sở
hữuphải chuyển quyn sở hữu tài sản
góp vn cho công ty trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Do chủ sở hữu cam kết góp
ghitrong Điều lệ công ty.
- Vn đầu tư của chủ doanh
nghiệp tưnhân do chủ doanh nghiệp
tự đăng ký.
- Tài sản được sử dụng vào hoạt
độngkinh doanh của chủ doanh
nghiệp tư nn không phải làm thủ
tục chuyển quyn sở hữu cho doanh
nghiệp.
Trách
nhiệm tài
sản ca
chủ sở
hữu
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản n
nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công
ty. (Trách nhiệm hữu hn)
Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân
chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ
tài sản của mình.
Tức là nếu tài sản của công ty không
đủ để trả các khoản nợ, nghĩa vụ tài
chính khác thì chủ sở hữu sẽ phải
dùng tài sản riêng của mình để gii
quyết các khoản nợ này.
Downloaded by Goom Kum (goomkumgaam234570@gmail.com)
cách sau:
+ Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ
sở hữu công ty;
+ Vốn điều lệ không được chủ sở hữu
thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Quyền
phát hành
trái phiếu
Có thể phát hành trái phiếu. Công ty
TNHH một thành viên bị hạn chế
quyền phát hành cổ phn.
Không được phát hành bất kỳ một loại
chứng khoán nào.
Thay đổi
vốn điều
lệ
- Có thể tăng vốn điều lệ bằng
nhữngcách sau:
+ Huy động thêm vốn góp của chủ sở
hữu;
+ Huy động thêm vốn đầu tư của cá
nhân, tổ chc khác.
Lưu ý: Trường hợp huy động thêm
vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác
thì công ty TNHH MTV phải ến hành
chuyn đổi loại hình doanh nghiệp
sang công ty TNHH 2 thành viên tr
lên hoặc công ty cổ phn.
- Có thể gim vốn điều lệ bằng
nhng
Trong quá trình hoạt động, chủ doanh
nghiệp tư nn có quyền tăng hoặc
gim vn đầu tư của mình vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghip.
Trường hợp giảm vn đầu tư xuống
thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì
chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ đưc
gim vốn sau khi đã đăng ký với Cơ
quan đăng ký kinh doanh.
Tư cách
pháp lý
Có tư cách pháp nhân
Không có tư cách pháp nhân
Cơ cấu t
chức
Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình
sau:
Chủ tịch công ty, Giám đốc
hocTổng giám đốc;
Hội đồng thành viên, Giám đốc
hocTổng giám đốc.
Trường hợp chủ sở hữu Công ty là DN
nhà nước thì có thêm ban kiểm soát
- Chủ sở hữu tquản lý hoặc
thuêngười quản lý;
- Chủ sở hữu là người đại diện
theopháp luật.
Quyền
góp vn,
mua cổ
phn vn
góp ca
doanh
nghiệp
Không bị hạn chế
Doanh nghiệp tư nhân không được
quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần, phần vốn góp trong công ty hợp
danh, công ty trách nhiệm hu hạn
hoặc công ty cphần
Câu 4: So sánh Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần theo Luật doanh
nghiệp 2020
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ
chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
- công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Trong đó, vốn của công ty được
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cphần, người sở hu cphn gọi là cổ đông.
Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã
góp vào doanh nghiệp.
*Giống nhau
- Đều là loại hình doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh chủ yếu bởi Luật Doanh nghiệp 2020
các văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp có liên quan;
- Đều có tư cách pháp nhân nên được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách
độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn đnh đời sống pháp luật, hoạt động
pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên;
- Được góp vốn thành lập bởi nhiều cá nhân, tổ chc;
- Chế độ chịu trách nhiệm hu hạn trong phạm vi vốn góp của các thành viên.
*Khác nhau
Tiêu chí
Công ty TNHH HTV
CTCP
Căn cứ
pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020
Số ợng
thành viên
Tối thiểu 02 tối đa 50
Tối thiểu 03không giới hạn
số ợng tối đa
Cấu trúc
vốn
Không bằng nhau, tùy vào vic
góp vn của các thành viên
Được chia thành những phần
bằng nhau gọi cổ phần. Mỗi cổ
đông có thể có 01 hoặc nhiều cổ
phn.
Huy động
vốn
- Không được phát hành
cổphần
Được phát hành mọi loại chứng
khoán, ví dụ như cổ phần, trái
phiếu,…
- Được phát hành trái
phiếu
Cơ cấu t
chức quản
- Hội đồng thành viên,
- Chủ tịch Hội đồng thành
viên,
- Giám đốc hoc Tng giám
đốc;
- Ban kiểm soát (bắt buộc
vớidoanh nghiệp nhà nước và
công ty con của doanh nghiệp
nhà nước).
Trừ trường hợp pháp luật về
chứng khoán có quy định khác,
CTCP có quyn lựa chọn tchc
quản lý và hoạt động theo một
trong hai mô hình sau đây:
– Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát và
Giám đốc hoc Tng giám đố.
(Trong đó, Ban kiểm soát không
Downloaded by Goom Kum (goomkumgaam234570@gmail.com)
bắt buộc phải có đói với công ty
có dưới 11 cổ đông và các cổ
đông là tổ chc sở hữu dưới
50% tổng số cổ phn của công
ty).
– Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc (trường hợpy
ít nhất 20% số thành viên Hội
đồng quản trị phải là thành viên
độc lập và có Ủy ban kiểm toán
trực thuộc Hội đồng quản trị.)
Hoạt động
chuyn
nhượng
vốn
Thc hiện theo cơ chế ưu ên
chuyển nhượng vốn góp cho
các thành viên công ty, cụ thể:
- Chào bán phần góp đó
cho cácthành viên còn lại theo
tỷ lệ
tương ứng với phần vốn góp
của họ;
- Chuyển nhượng với cùng
điềukiện chào bán đối với các
thành
viên còn lại cho người không
phải là thành viên u các
thành viên còn lại không mua
Cổ đông có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phần của mình cho
người khác, trừ cổ phn ph
thông của cổ đông sáng lập b
hạn chế chuyển nhượng như
sau:
- Không được tự do
chuyểnnhượng nếu điều lệ công
ty có quy định hạn chế chuyn
nhượng;
- Không được tự do
chuyểnnhượng cho người không
phải là thành viên công ty trong
thời
hạn 03 năm kể từ ngày công ty
hoặc không mua hết trong thời
hạn 30 ny kể từ ngày chào
bán.
đưc cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
Cơ quan
quyết định
cao nhất
Hội đồng thành viên
Đại hội đồng cổ đông

Preview text:

Câu 1: So sánh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty hợp danh theo Luật doanh nghiệp 2020
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ
chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có ít nhất 2 thành viên là cá
nhân và không giới hạn số lượng thành viên hợp danh, chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. *Giống nhau
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ
ngàyđược cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng thành viên: tối thiểu 2 người, có thể tiếp nhận thêm thành viên mới.
- Dễ dàng trong quản lý, điều hành công ty.
- Thành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ thành viên hợp danh của
công ty hợp danh còn phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của
công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty.
- Cả hai loại hình công ty đều không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn *Khác nhau Tiêu chí so Công ty hợp danh
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên sánh Số lượng
Tối thiểu 02 thành viên, có thể có ới Tối thiểu là 02 thành viên , tối đa là thành viên
thêm thành viên góp vốn, không gi 50 thành viên. hạn tối đa.
Thành viên hợp danh chịu trác h
nhiệm bằng toàn bộ tài sản củ a
mình về các nghĩa vụ của công ty; h
Thành viên chịu trách nhiệm về các y Trách nhiệm
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
Thành viên góp vốn chỉ chịu trác o tài sản
của doanh nghiệp trong phạm vi số
nhiệm về các khoản nợ của công t
vốn đã góp vào Doanh nghiệp.
trong phạm vi số vốn đã góp và công ty.
Huy động Không được phát hành bất kì loại Chỉ được phát hành trái phiếu không chứng khoán nào
chuyển đổi là trái phiếu có bảo đảm
Thành viên trong công ty trách Chuyể Doanh nghiệp 202 0 Doanh nghiệp 202 0
Câu 2: So sánh Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân theo Luật doanh nghiệp 2020
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp của một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp. –
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có ít nhất 2 thành viên là cá
nhân và không giới hạn số lượng thành viên hợp danh, chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty.
*Sự giống nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh
- Cả hai loại hình doanh nghiệp này đều chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của doanh nghiệp.
- Mỗi chủ thể đều chỉ được phép thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân hoặc là 1 doanh nghiệp hợp danh
- Không được phép phát hành chứng khoán hoặc trái phiếu để huy động vốn. Tiêu chí so sánh
doanh nghiệp tư nhân công ty hợp danh
công ty hợp danh có tư cách pháp Về tư cách
nhân kể từ ngày được cấp Giấy
không có tư cách pháp nhân pháp lý
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
do một cá nhân thành lập. Mỗi cá ít nhất 2 thành viên hợp danh là Về chủ thể
nhân chỉ được thành lập 1 doanh cá nhân thành lập. nghiệp tư nhân. Về cơ cấu tổ
đơn giản, bao gồm chủ doanh
phức tạp hơn, hội đồng thành chức
nghiệp tư nhân hoặc người quản
viên gồm tất cả các thành viên
lý khác (trong trường hợp chủ
của công ty. Hội đồng thành viên
doanh nghiệp tư vấn không trực bầu một thành viên hợp danh làm
tiếp quản lý và thuê người khác
Chủ tịch Hội đồng thành viên, quản lý).
đồng thời kiêm Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc công ty nếu Điều
lệ công ty không có quy định
Downloaded by Goom Kum (goomkumgaam234570@gmail.com) khác.
Các thành viên hợp danh chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của Về trách
chịu trách nhiệm vô hạn đối với
công ty. Thành viên góp vốn chỉ nhiệm tài sản
nghĩa vụ của doanh nghiệp.
chịu trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Các thành viên hợp danh có
quyền đại diện theo pháp luật và
tổ chức điều hành hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty. Về đại diện
chủ sở hữu là người đại diện theo
Trong điều hành hoạt động kinh theo pháp luật pháp luật.
doanh của công ty, thành viên
hợp danh phân công nhau đảm
nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.
bao gồm vốn góp của thành viên
vốn đầu tư do chủ sở hữu doanh
hợp danh khi thành lập và vốn
nghiệp tự đăng ký. Tài sản của
góp của thành viên góp vốn. Tài Về vốn
doanh nghiệp tư nhân không
sản của công ty hợp danh độc lập
hoàn toàn độc lập với tài sản của hoàn toàn với tài sản của cá nhân chủ sở hữu. thành viên hợp danh.
thành viên hợp danh không có
quyền chuyển nhượng phần góp Về quyền đối
chủ sở hữu có thể cho thuê hoặc
vốn trừ trường hợp được các với phần vốn
bán doanh nghiệp tư nhân.
thành viên hợp danh khác đồng ý. góp
Thành viên góp vốn được tự do
chuyển nhượng vốn góp.
Câu 3: So sánh Công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp tư nhân theo Luật doanh nghiệp 2020
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một
cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. *Giống nhau
- Đều là loại hình doanh nghiệp do chủ sở hữu là cá nhân thành lập
- Đều không được phát hành cổ phiếu
- Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp.
- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu theo quy định. *Khác nhau Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Doanh nghiệp 2020 pháp lý
Cá nhân (không được đồng thời là Chủ sở - Cá nhân
chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hữu - Tổ chức hợp danh, chủ DNTN khác) -
Vốn điều lệ của công ty: Chủ sở -
Vốn đầu tư của chủ doanh
hữuphải chuyển quyền sở hữu tài sản nghiệp tưnhân do chủ doanh nghiệp
góp vốn cho công ty trong thời hạn 90 tự đăng ký.
ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng -
Tài sản được sử dụng vào hoạt Góp vốn
nhận đăng ký doanh nghiệp.
độngkinh doanh của chủ doanh -
Do chủ sở hữu cam kết góp và
nghiệp tư nhân không phải làm thủ
ghitrong Điều lệ công ty.
tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân
chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ Trách
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành tài sản của mình.
nhiệm tài viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ Tức là nếu tài sản của công ty không sản của
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
đủ để trả các khoản nợ, nghĩa vụ tài chủ sở
trong phạm vi số vốn điều lệ của công
chính khác thì chủ sở hữu sẽ phải hữu
ty. (Trách nhiệm hữu hạn)
dùng tài sản riêng của mình để giải
quyết các khoản nợ này. Thay đổi -
Có thể tăng vốn điều lệ bằng
Trong quá trình hoạt động, chủ doanh
vốn điều nhữngcách sau:
nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc lệ
+ Huy động thêm vốn góp của chủ sở
giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt hữu;
động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Huy động thêm vốn đầu tư của cá
Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống nhân, tổ chức khác.
thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì
Lưu ý: Trường hợp huy động thêm
chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được
vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác
giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ
thì công ty TNHH MTV phải tiến hành quan đăng ký kinh doanh.
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
sang công ty TNHH 2 thành viên trở
lên hoặc công ty cổ phần. -
Có thể giảm vốn điều lệ bằng những
Downloaded by Goom Kum (goomkumgaam234570@gmail.com) cách sau:
+ Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
+ Vốn điều lệ không được chủ sở hữu
thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Quyền
Có thể phát hành trái phiếu. Công ty Không được phát hành bất kỳ một loại phát hành
TNHH một thành viên bị hạn chế chứng khoán nào. trái phiếu
quyền phát hành cổ phần. Tư cách Có tư cách pháp nhân
Không có tư cách pháp nhân pháp lý
Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau: –
Chủ tịch công ty, Giám đốc -
Chủ sở hữu tự quản lý hoặc Cơ cấu tổ hoặcTổng giám đốc; thuêngười quản lý; chức –
Hội đồng thành viên, Giám đốc -
Chủ sở hữu là người đại diện hoặcTổng giám đốc. theopháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu Công ty là DN
nhà nước thì có thêm ban kiểm soát Quyền góp vốn,
Doanh nghiệp tư nhân không được mua cổ
quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần vốn Không bị hạn chế
phần, phần vốn góp trong công ty hợp góp của
danh, công ty trách nhiệm hữu hạn doanh hoặc công ty cổ phần nghiệp
Câu 4: So sánh Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2020
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ
chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
- công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Trong đó, vốn của công ty được
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông.
Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. *Giống nhau
- Đều là loại hình doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh chủ yếu bởi Luật Doanh nghiệp 2020
và các văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp có liên quan;
- Đều có tư cách pháp nhân nên được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách
độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, hoạt động
pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên;
- Được góp vốn thành lập bởi nhiều cá nhân, tổ chức;
- Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của các thành viên. *Khác nhau Tiêu chí Công ty TNHH HTV CTCP Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 pháp lý Số lượng
Tối thiểu 02 và tối đa 50
Tối thiểu 03 và không giới hạn thành viên số lượng tối đa Cấu trúc
Không bằng nhau, tùy vào việc
Được chia thành những phần vốn
góp vốn của các thành viên
bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ
đông có thể có 01 hoặc nhiều cổ phần. Huy động - Không được phát hành
Được phát hành mọi loại chứng vốn cổphần
khoán, ví dụ như cổ phần, trái phiếu,… - Được phát hành trái phiếu Cơ cấu tổ - Hội đồng thành viên,
Trừ trường hợp pháp luật về chức quản -
Chủ tịch Hội đồng thành
chứng khoán có quy định khác, viên,
CTCP có quyền lựa chọn tổ chức -
Giám đốc hoặc Tổng giám
quản lý và hoạt động theo một đốc;
trong hai mô hình sau đây: -
Ban kiểm soát (bắt buộc
– Đại hội đồng cổ đông, Hội
vớidoanh nghiệp nhà nước và
đồng quản trị, Ban kiểm soát và
công ty con của doanh nghiệp
Giám đốc hoặc Tổng giám đố. nhà nước).
(Trong đó, Ban kiểm soát không
Downloaded by Goom Kum (goomkumgaam234570@gmail.com)
bắt buộc phải có đói với công ty
có dưới 11 cổ đông và các cổ
đông là tổ chức sở hữu dưới
50% tổng số cổ phần của công ty).
– Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị và Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc (trường hợp này
ít nhất 20% số thành viên Hội
đồng quản trị phải là thành viên
độc lập và có Ủy ban kiểm toán
trực thuộc Hội đồng quản trị.) Hoạt động
Thực hiện theo cơ chế ưu tiên
Cổ đông có quyền tự do chuyển chuyển
chuyển nhượng vốn góp cho
nhượng cổ phần của mình cho nhượng
các thành viên công ty, cụ thể:
người khác, trừ cổ phần phổ vốn - Chào bán phần góp đó
thông của cổ đông sáng lập bị
cho cácthành viên còn lại theo
hạn chế chuyển nhượng như tỷ lệ sau:
tương ứng với phần vốn góp - Không được tự do của họ;
chuyểnnhượng nếu điều lệ công -
Chuyển nhượng với cùng
ty có quy định hạn chế chuyển
điềukiện chào bán đối với các nhượng; thành - Không được tự do
viên còn lại cho người không
chuyểnnhượng cho người không
phải là thành viên nêu các
phải là thành viên công ty trong
thành viên còn lại không mua thời
hạn 03 năm kể từ ngày công ty
hoặc không mua hết trong thời được cấp Giấy chứng nhận đăng
hạn 30 ngày kể từ ngày chào ký doanh nghiệp. bán. Cơ quan Hội đồng thành viên
Đại hội đồng cổ đông quyết định cao nhất