


Preview text:
PHÁP LUẬT KINH TẾ Câu 2: 
1. So sánh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty hợp danh theo  Luật doanh nghiệp 2020.  Trả lời: *Giống: 
- Thành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài 
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh 
nghiệp (khoản 1, điều 46), trừ thành viên hợp danh của công ty hợp 
danh còn phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại 
của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của 
công ty;( điểm b khoản 1 Điều 177) 
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh có tư cách 
pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh 
nghiệp. (khoản 2 điều 46) (khoản 2 điều 177) 
- Số lượng thành viên: Có số lượng thành viên tối thiểu là 2 người.(khoản 
1 điều 46)(khoản 1 điều 177) 
- Cả hai loại hình công ty đều không được phát hành cổ phiếu để huy 
động vốn.(khoản 3 điều 46)(khoản 3 điều 177) 
- Có thể tiếp nhận thêm thành viên mới. (điều 186)  *Khác:    Tiêu chí so sánh  Công ty hợp danh  Công ty TNHH 2 thành  viên trở lên 
Số lượng thành viên Tối thiểu 02 thành 
Tối thiểu là 02 thành viên  viên, có thể có thêm 
, tối đa là 50 thành viên.  thành viên góp vốn, 
không giới hạn tối đa.  Trách nhiệm tài sản 
- Thành viên hợp Thành viên chịu trách  danh  nhiệm về các       
chịu trách nhiệm khoản nợ và nghĩa vụ tài 
bằng toàn bộ tài sản khác của doanh 
sản của mình về nghiệp trong phạm vi số  các nghĩa  vốn đã góp vào Doanh  vụ của công ty;  nghiệp.  - Thành viên góp  vốn chỉ chịu  trách nhiệm về  các khoản nợ  của  công  ty  trong phạm vi số  vốn đã góp vào  công ty. 
Huy động Vốn Không được phát hành Chỉ được phát hành trái 
bất kì loại chứng khoán phiếu không chuyển đổi  nào 
là trái phiếu có bảo đảm 
hoặc trái phiếu không có  bảo đảm.  Chuyển nhượng vốn 
- Thành viên hợp Thành viên trong công ty 
danh: phải có trách nhiệm hữu hạn 
sự chấp thuận được phép chuyển 
của các thành nhượng vốn nhưng có  viên hợp danh  còn lại.  điều kiện.  - Thành viên góp  vốn: không có  điều kiện gì.      Cơ sở pháp lý  Được quy định tại  Được quy định tại  chương III Luật  chương VI Luật    Doanh nghiệp 2014  Doanh nghiệp 2014 
2. So sánh công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhânTrả lời: *Giống:  - 
Đều là các loại hình doanh nghiệp thành lập và đều chịu sự điều 
chỉnh của Luật Doanh nghiệp hiện hành;  - 
Cả hai đều không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào;  - 
Chủ sở hữu của cả hai loại hình doanh nghiệp này đều chịu trách 
nhiệm vô hạn đối với hoạt động của doanh nghiệp;  - 
Chủ Doanh nghiệp tư nhân chỉ được làm chủ một Doanh nghiệp tư 
nhân; thành viên hợp danh Công ty Hợp danh cũng chỉ được thành lập một  công ty hợp danh.