Đề cương ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học

Bộ 30 câu hỏi ôn tập học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm câu hỏi tự luận (có đáp án) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem! Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ CƯƠNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu 1:
Trình bày các đặc điểm ca giai cấp công nhân
● GCCN được gọi với nhiều cái tên khác nhau:
- Giai cấp vô sản
- Giai cấp vô sản hiện đại
- Giai cấp công nhân hiện đại
- Giai cấp công nhân đại công nghiệp,...
GCCN là con đẻ của nền công nghiệp bản chủ nghĩa, giai cấp đại biểu
cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất hiện đại,...
diễn đạt bằng những thuật ngữ khác nhau, song GCCN được các nhà
kinh điển xác định trên 2 phương diện cơ bản: kinh tế - xã hội và chính trị
- xã hội.
GCCN trên phương diện kinh tế - xã hội
- Thứ nhất, GCCN với phương thức lao động công nghiệp trong nền sản xuất
bản chủ nghĩa: đó là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận
hành các công cụ sản xuất có tính công nghiệp ngày càng hiện đại và xã
hội hóa cao.
- Thứ hai, GCCN trong quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa. Đó giai cấp
của những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của
hội. Họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột g
trị thặng dư.
- Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN là mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất với quan hệ sản xuất TBCN dựa trên chế độ tư hữu TBCN
về liệu sản xuất. Mâu thuẫn bản y thể hiện về mặt hội mâu
thuẫn về lợi ích giữa GCCN GCTS, tính chất đối kháng không thể
điều hòa giữa GCCN với GCTS
. GCCN trên phương diện chính trị - xã hội
- Trong chế độ TBCN, sự thống trị của GCTS, đặc biệt của bộ phận tư sản
đại công nghiệp là điều kiện ban đầu cho sự phát triển GCCN
- Những đặc điểm quan trọng của n GCCN với tư cách là 1 giai cấp CM có
sứ mệnh lịch sử TG, khái quát như sau
+ Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính
chất xã hội hóa
+ GCCN là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản
xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại
+ GCCN những phẩm chất về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp
tác,....
Câu 2: Phân ch điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
Giai cấp công nhân sứ mệnh lịch sử là: xóa bỏ chế độ bản chủ
nghĩa, xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân,
nhân dân lao động toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức bóc lột,
nghèo nàn lạc hậu, xây dựng thành công hội chủ nghĩa và hội cộng
sảnn minh trên phạm vi toàn thế giới.
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Thứ nhất, do địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân quy định
+ GCCN đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến lực lượng sản
xuất hiện đại
+Quy định GCCN là lực lượng phá vỡ quan hệ sản xuất TBCN, giành
chính quyền về tay mình, chuyển từ giai cấp tự nó” thành ‘vì nó’. GCCN
trở thành đại biểu sự tiến hóa tất yếu của lịch sử, là lực lượng duy nhất có
đủ điều kiện để tổ chức lãnh đạo hội, xây dựng, phát triển llsx
quan hệ sản xuất xhcn, tạo nền tảng vững chắc để xây dựng cnxh với
cách là một chế độ xã hội kiểu mới, không còn chế độ người áp bức, bóc
lột người
- Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
+ con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, GCCN những phẩm chất
của giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính tổ chức kỷ luật, tự giác
và đoàn kết trong cuộc đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội
Câu 3: Trình bày nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân.
Nội dung của smls GCCN chính những nhiệm vụ GCCN cần phải thực
hiện với cách giai cấp tiên phong, lực lượng đi đầu trong cuộc cách
mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
- Nôi dung kinh tế
+ Xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân của tư liệu sản xuất, xây dựng chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đáp ứng với
nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội
- Nôi dung chính trị - xã hộ i 
+ GCCN cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng tiến hành
CM chính trị lật đổ quyền thống trị của GCTS, xóa bỏ chế độ bóc lột,
áp bức của CNTB, giành quyền lực về tay GCCN và nhân dân lao động
+ GCCN và nhân n lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm
chủ như công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội tổ chức xây dựng xã
hội mới.
- Nôi dung văn hóa, tư tưởng 
+ GCCN thực hiện cuộc CM về văn hóa, tưởng bao gồm cải tạo cái lỗi
thời, lạc hậu , tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tưởng, trong tâm lý, lối sống
và trong đời sống tinh thần xã hội
● Đặc điểm smls GCCN:
+ SMLS cửa giai cấp công nhân xuất phát t những tiền đề kinh tế - hôị
của sản xuất mang tính xã hôi hóạ
+ Thực hiên sứ mệ nh lịch sử của giai cấp công nhân là  sự nghiêp các
mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chĀng
mang lại lợi ích cho đa số.
+ Sứ mênh lịch sử của giai cấp công nhân  không phải là thay thế chế độ
sở hữu tư nhân này bằng môt chế độ sở hữu tư nhân  khác xóa bỏ triêt để
chế đô tư hữụ về tư liêu sản xuất.
+ Viêc giai cấp công nhân  giành lấy quyền lực thống trị xã hôi là 
tiền đề để cải tạo toàn diên, sâu sc và triệ t để xã hộ i cũ
xây
dựng thành công xã hôị mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
Câu 4: Trình bày các đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa
+ Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng
xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
+ Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
+ Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đạichế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Bốn là, chủ nghĩa xã hội nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động. .
+ Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế tha và phát huy
những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại. .
+ Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và
có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Câu 5: Phân ch những đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chnghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội
- Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội thời kỳ cải biến
cách mạng t hôi tiền bả chủ nghĩa bản chủ nghĩa sang hội
chủ nghĩa.
- Về nội dung, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội là thời kỳ cải tạo
cách, kinh tế, chính trị, văn hóa, hội, xây dựng từng bước sở vật chất- kỹ
thuật và đời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội.
- Trên lĩnh vực kinh tế
+ Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành
phần, trong đó có nhiều thành phần đối lập. Thời kỳ quá độ tồn tại
5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng hóa nhỏ; kinh tế
tư bản; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế xã hội chủ nghĩa.
- Trên lĩnh vực chính trị
+ Việc thiết lập, tăng cường chuyên chính sản mà thực chất là GCCN nm
và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp GCTS, tiến hành xây dựng mt
xã hội không giai cấp.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn h
Āa
+ GCCN từng bước xây dựng văn hóa sản, nền văn hóa mới hội chủ
nghĩa, tiếp thu gtrị văn hóa dân tộc tinh hoa văn hóa nhân loại,
bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa - tinh thần ngày càng tăng của nhân dân
- Trên lĩnh vực xã hội: bỏ tiêu cực – hướng đến tích cực
+ Thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạnhội
những tàn của hội để lại, thiết lập công bằng hội trên sở thực
hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.
Câu 6: Trình bày nội dung liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam./
- Nội dung kinh tế của liên minh
+ sự hợp tác của liên minh giai cấp ng nhân với giai cấp ng dân
đội ngũ trí thức, mở rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác, đặc
biệt đội ngũ doanh nhân…để xây dựng nền kinh tế mới hội chủ
nghĩa hiện đại.
- Nội dung chính trị của liên minh
+ Giữ vững lập trường chính trị- tưởng của giai cấp công nhân, đồng
thời giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối
liên minh và đối với toàn xã hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ
chính trị, giữ vững độc lập dân tộc định hướng đi lên chủ nghĩa hội
- Nội dung văn h
Āa xã hội của liên minh
+ Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau
xây dựng nền văn hoá Việt nam tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc, đồng
thời tiếp
Câu 7: Phân ch bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Khái niệm nền dân chủ XHCN : nền dân chủ của đại đa số nhân
dân, gắn với quyền lực quyền dân chủ thuộc về nhân dân. - Bản chất
của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ Bản chất chính trị: Dưới sự lãnh đạo duy nhất một đảng của giai cấp
công nhân trên mọi lĩnh vực xã hội đều thực hiện quyền lực của nhân dân, thể
hiện qua các quyền dân chủ, làm chủ, quyền con người, đảm bảo ngày càng cao
hơn các nhu cầu và các lợi ích của nhân dân
+ Bản chất kinh tế: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế độ sở hữu
hội về những liệu sản xuất chủ yếu của toàn hội đáp ứng sự phát triển
ngày càng cao của lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở khoa học - công nghệ hiện
đại nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất tinh thần của toàn thể nhân dân lao
động
+ Bản chất tư tưởng - văn h
Āa - xã hội: nhân dân được làm chủ những
giá trị văn hóa tinh thần; được nâng cao trình độ văn hóa, điều kiện để phát
triển nhân. Dưới góc độ y dân chủ là một nền văn hóa, một quá trình sáng
tạo văn hóa, thể hiện khát vọng tự do.
Câu 8: Trình bày nội dung cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa xã
hội khoa học.
- Căn cứ xây dựng Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa hội khoa học: Vận dụng
sáng tạo phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt
Nam, tổng kết thực tiễn quá trình cách mạng Việt Nam, nhất là qua hơn 30
năm đổi mới, nhận thức của Đảng nhân dân ta về chủ nghĩa hội
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày càng sáng rõ
- Nội dung cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa xã hội khoa học
Một là, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Các dân tộc đều nghĩa vụ quyền lợi ngang nhau trong quan hệ
hội ng nquan hệ quốc tế. Không đặc quyền, đặc lợi của dân tộc
này đối với dân tộc khác.
+ Trong một quốc gia đa dân tộc sự bình đẳng toàn diện về chính trị, kinh tế,
văn hóa, hội,...giữa các dân tộc phải được pháp luật bảo vệ phải
được thể hiện sinh động trong thực tế.
+ Trên phạm vi quốc tế, bình đẳng dân tộc trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi
trước hết phải thủ tiêu tình trạng giai cấp này áp bức giai cấp khác để
trên sở đó x
Āa btình trạng dân tộc này dịch dân tộc khác, tạo
điều kiện để các dân tộc giúp đỡ nhau phát triển trên con đường tiến bộ.
Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết
+ Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự quyết về chính trị: quyền thành lập
một quốc gia độc lập; quyền các dân tộc tnguyện liên hợp lại thành
một liên bang trên cơ sở bình đẳng giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Ba là: Liên hiệp công nhận tất cả các dân tộc
+ GCCN thuộc các dân tộc khác nhau đều thống nhất, đoàn kết, hợp tác
giĀp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc
Câu 9: Trình bày các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học trong
giải quyết vấn đề tôn giáo
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
củanhân dân: n ngưỡng tôn giáo là niềm tin sâu sc của quần chúng vào đấng
tối cao, đấng thiêng liêng nào đó họ tôn thờ, thuôc lĩnh vực
Ā thc tưởng.
Do đó, tự do tín ngưỡng tự do không tín ngưỡng thuôc quyền tự do tư tưởng
của nhân dân. Quyền này nói lên rng viêc theo đạo, đ
i đạo, hay không theọ
đạo là thuôc quyền tự do lựa chọn của mỗi người dân, không mộ t cá nhân,
t
chc nào, kể cả các chc sc tôn giáo, t
chc giáo hôi… được quyền can
thiệ p
vào sự lựa chọn này. Mọi hành vi cấm đoán, ngăn cản tự do theo đạo, đ
i
đạo, bỏ đạo hay đe dọa, bt buôc người dân phải theo đạo đều xâm phạm đến
quyề tự do tư tưởng của họ.
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn
liền với quá trình cải tạo hội cũ, xây dựng xã hội mới: Nguyên tắc này để
khẳng định chủ nghĩa Mác - Lênin ch hướng vào giải quyết những ảnh hưởng
tiêu cực của tôn giáo đối với quần chĀng nhân dân mà không chủ tr- ương can
thiêp vàọ công viêc nộ i bộ của các tôn giáo. Chủ nghĩa Mác - Lênin ch ra
rằng, muố thay đổi ý thức xã hôi, trước hết cần phải thay đổi bản thân tồn tại
hộ i; muố xoá bỏ ảo tưởng nảy sinh trong tưởng con người, phải xoá bỏ
nguồn gốc sinh ra ảo tưởng ấy. Điều cần thiết trước hết là phải xác lâp được mộ t
thế giới hiệ  thực không có áp bức, bất công, nghèo đói và thất học… cũng như
những nạ nảy sinh trong hôi. Đó mộ t quá trình lâu dài, không thể
thực hiệ n được
nếu tách rời viêc cải tạo xã hộ i cũ, xây dựng xã hộ i mới.
- Phân biệt hai mặt chính trị ởng; tín ngưỡng, tôn giáo và
lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo: Phân
biêt hai mặt chính trị tưởng trong giải quyết vấn đtôn giáo thực chất
phân biêt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thâ
tôn giáo và trong vấn đề tôn giáo. Sự phân biêt này, trong thực tế không đơ giản,
bởi lẽ, trong đời sống i, hiệ n tượng nhiều khi phản ánh sai lệ ch bảchất,
vấn đề chính trị tưởng trong tôn giáo thường đan xen vào nhau. Mặt
khác, trong hôi đối kháng giai cấp, tôn giáo thường bị yếu tố chính trị
chi
phối rất sâu sắc, nên khó nhân biết vấn đề chính trị hay tư tưởng thuần tuý
trong
tôn giáo. Viêc phân biệ t hai mặt này cần thiết nhằm tránh khuyn hướng cực
đoan trong quá trình quản lý, ứng xử những vấn đề liên quan đến tín ngưng, tôn
giáo.
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn
giáo: n giáo không phải là môt hiệ n tượng xã hộ i bất biến, ngược lại, nó luô
luôn vân độ ng và biến đổi không ngừng tuỳ thuộ c vào những điều kiệ n kinh tế
- xã hôi - lịch sử cụ thể. Mỗi tôn giáo đều có lịch sử hình thành, có quá trình tồ
tại phát triển nhất định. những thời klịch sử khác nhau, vai trò, tác đông
của từng tôn giáo đối với đời sống xã hôi không giống nhau. Quan điểm, thái độ 
của các giáo hôi, giáo sĩ, giáo dân về những lĩnh vực của đời sống xã hộ i
luô sự khác biêt. vy, cần phải quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xĀt,
đán giá ứng xử đối với những vấn đề liên quan đến tôn giáo đối với
từng tôn giáo cụ thể.
Câu 10: Phân ch những cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hi.
- Khái niệm gia đình: Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có
vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội. Cơ sở hình thành
gia đình là hai mối quan hệ cơ bản, quan hệ hôn nhânquan hệ huyết thống.
Những mối quan hệ này tồn tại trong sự gn bó, liên kết, ràng buộc phụ
thuộc lẫn nhau, bởi nghĩa v, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi người, được
quy định bằng pháp lý hoặc đạo lý
- sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội
+ sở kinh tế - hội: sự phát triển của lực lượng sản xuất Cốt
lõi của quan hê sản xuất mới ấy là chế độ sở hữu xã hộ i chủ nghĩa đối với tự liêu
sản xuất từng bước hình thành và củng cố thay thế chế độ sở hữu nhân về
liêu sản xuất. Nguồn gốc của sự áp bức bóc lộ t bất bình đẳng trong hộ
ị và gia đình dần dần bị xóa bỏ, tạo sở kinh tế cho viêc xây dựng quan hệ bìn
đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong trong xã hôi.
- sở chính trị - xã hội: viêc  thiết lâp chính quyền nhà nước
của giai cấp công nhân nhân dân lao đông,  nhà nước hôi chủ nghĩạ . Trong
đó, lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân lao đông được thực hiệ n quyền lực
của mình không sự phân biêt giữa nam nữ . Nhà nước cũng chính
công cụ xóa bỏ những luât lệ cũ kỹ, lạc hậ u, đ nặng lên vai người phụ nữ
đồng thời thực hiên  bảo vê hạnh phĀc gia đình.
- Cở sở văn hóa: Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng
tự tưởng chính trị của giai cấp công nhân từng bước hình thành dần dần giữ vai trò
chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã hôi, đồng thời những yếu tố văn hóa, phong
tục tâp quán, lối sống lạc hậ u do xã hộ i cũ để lại từng bước bị loại bỏ. Sựphát triển
hê thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần ng cao trình độ 
dân trí, kiến thức khoa học công ngcủa hộ i, đồng thời  cũng cung cấp cho
các thành viên trong gia đình kiến thức, nhân thức mới, làm nền tảng cho sự hình
thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều ch nh các mối quan gia đình trong
quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hôi. Thiếu đi cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở văn hóa không
đị liền với cơ sở kinh tế, chính trị, thì viêc xây dựng gia đình sẽ lệ ch lạc, không đạt hiệ
ụ quả cao.
- Chế độ hôn nhân tiến bộ:
+ Hôn nhân tự nguyện: Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát t tình yêu
giữa nam và nữ. Tình yêu là khát vọng của con người trong mọi thời đại.
Chừng nào, hôn nhân không được xây dựng trên sở tình yêu thì chừng
đó, trong hôn nhân, tình yêu, hạnh phĀc gia đình sẽ bị hạn chế.
- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý:
+ Thực hiện thủ tục pháp trong n nhân, là thhiện stôn trọng trong
tình tình yêu, trách nhiệm giữa nam nữ, trách nhiệm của nhân
với gia đình hội ngược lại. Đây cũng biện pháp ngăn chặn
những nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để thỏa mãn
những nhu cầu không chính đáng, để bảo vệ hạnh phĀc của nhân
và gia đình.
Câu 11: Phân ch các đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam.
Quan niệm về GCCN VN: Tại Hội nghị lần 6 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa X, đảng ta xác định:GCCN VN là một lực lượng xã hội to
lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động chân tay trí óc,
làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch
vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tính chất công
nghiệp.”
Đặc điểm của GCCN VN:
- Giai cấp ng nhân Viêt Nam  ra đời trước giai cấp sản, phát triển
chậm sinh ra lớ n lên một nước thuộc địa, nửa phong kiến,
dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
- Trực tiếp đối kháng với bản thực dân Pháp, lực lượng chính trị
tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. GCCN VN
gn mật thiết với nhân dân, với dân tộc có truyền thống yêu nước,
đoàn kết và bất khuất chống xâm lược.
Câu 12: Phân ch nh tất yếu của liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
Quan niệm về liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội: Liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên ch
nghĩa xã hội là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng
lớp nhằm thực hiện nhu cầu lợi ích của các chủ thể trong khối liên
minh, đồng thời tạo động lực xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
XĀt dưới góc đchính trị:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên minh
với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động để tạo sức
mạnh tổng hợp đảm bảo cho thng lợi của cuc cách mạngy cả trong
giai đoạn giành chính quyền và giai đoạn xây dựng xã hội mới.
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và tầng lớp lao động khác va là lực lượng sản xuất cơ bản,
va lực lượng chính trị - hội to lớn. Nếu thực hiện tốt khối liên
minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân
dân lao động khác, trong đó trước hết là với trí thức thì không những cơ s
kinh tế vững mạnh chế độ chính trị hội chủ nghĩa cũng ngày càng
được củng cố vững chc.
● XĀt từ góc độ kinh tế:
- Liên minh giai cấp, tầng lớp được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách
quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp a, hiện đại hóa, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế t một nền sản xuất nhỏ nông nghiệp chính sang
sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ khoa học
công nghệ…, xây dựng nền tảng vật chất-kỹ thuật cần thiết cho CNXH.
- Mỗi lĩnh vực của nền kinh tế phải gn bó chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng
hướng tới phục vụ phát triển sản xuất tạo thành nền cấu kinh tế
quốc dân thống nhất. Chính những biến đổi trong cấu kinh tế này đã
đang từng bước tăng cường khối liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và các tầng lớp xã hội khác.
Việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông n
tầng lớp trí thức xuất phát từ chính nhu cầu lợi ích kinh tế của họ nên
các chủ thể của các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học
và công nghệ…tất yếu phải liên minh chặt chẽ với nhau để cùng thực hiện
những nhu cầu và lợi ích kinh tế chung của mình.
Câu 13: Phân ch nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
hiện nay.
Quan niệm về SMLS của GCCN Việt Nam hiện nay:
Đảng ta đã xác định vai trò giai cấp công nhân sứ mênh lịch sử to lớn củ
giai cấp công nhân nước ta: “Trong thời kỳ đổi mới, giai cấp công nhân nước
ta sứ mênh lịch sử to lớn: là  giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đôị
tiên phong là Đảng Công sản Việ t Na ; giai cấp đại diên cho  phương thức
sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiêp xây dựng chủ nghĩa xã
hôị, lực lượng đi đầu trong sự nghiêp công nghiệ p hóa, hin đại hóa đất nước
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hôi công bằng, dân chủ, văn minh, lực
lượng
nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân đôi ngũ
trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.” ● Nội dung kinh tế:
- Giai cấp công nhân Viêt Nam với số lượng đông đảo công nhân có cơ cấụ
ngành nghề đa dạng, hoạt đông trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công
nghiêp ở mọi thành phần kinh tế, chất lượng ngày mộ t nâng cao về kỹ
thuât công nghệ sẽ là  nguồn nhân lực lao đông chủ yếu tham giạ phát
triển nền kinh tế thị trường hiên đại, định hướng hộ i chủ
nghĩa, lấy
khoa học - công nghê làm độ ng lực quan trọng, quyết địn tăng năng
suất lao đông, chất lượng và hiệ u quả. 
- Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiên tiến bcông bằng
hôi, thực hiệ n  hài hòa lợi ích cá nhân - tâp thể và xã hộị .
- GCCN phát huy vai trò trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp
đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
- Thực hiện SMLS của GCCN trên lĩnh vực kinh tế gắn liền với việc phát
huy vai trò của GCCN, của công nghiệp, thực hiện khối liên minh công -
nông - trí để tạo động lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông
dân.
Nội dung chính trị, xã hội:
- Cùng với nhiệm vụ giữ vững tăng cường sự lãnh đạo của Đảng thi
nhiệm vụ “Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên
phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên” “tăng cường xây dựng,
ch nh đốn Đảng, ngăn chặn, đy lùi ssuy thoái vởng chính
trị, đạo đức, lối sống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa trong nội bộ” những
nội dung chủ yếu, nổi bật, thể hiện SMLS của GCCN về phương diện chính
trị - xã hội.
- Đội ngũ cán bộ đảng viên trong GCCN phải nêu cao trách nhiệm tiên
phong, đi đầu, góp phần củng cố phát triển sở chính trị - hội
quan trọng nhất của Đảng, đồng thời GCCN (thông qua tổ chức công đoàn)
chủ động, tích cực tham gia xây dựng, ch nh đốn Đảng, làm cho Đảng
thực strong sạch vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế đXHCN đbảo
vệ nhân dân.
Nội dung văn hóa - tư tưởng
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có nội
dung cốt lõi xây dựng con người mới XHCN, giáo dục đạo đức cách
mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại, xây
dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách.
- Tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ chủ
nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh – nền tảng tư tưởng của
Đảng, chống lại những luận điểm sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù
địch, kiên định tưởng, mục tiêu con đường cách mạng độc lập dân tộc
và CNXH.
- GCCN phải thường xuyên giáo dục cho thế htrẻ công nhân và lao động
trẻ về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế, củng cố mối liên hệ giữa GCCN với dân tộc, đoàn kết giai cấp với
đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế. Tinh thần đoàn kết trong nước
quốc tế
Câu 14: Phân ch luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam: Đảng Cộng sản Việt Nam
đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, đồng thời đội tiên phong
của nhân dân lao động dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân n lao động của dân tộc. Đảng lấy chủ
nghĩa Mác Lênin tưởng Hồ CMinh làm nền tảng tưởng, kim
ch nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ m nguyên tc tổ chức
bản. Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng cầm quyền, lãnh đạo nhà nước
và xã hội. Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược, các định hướng v
chính sách chủ trương lớn; bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận
động tổ chức, kiểm tra, giám sátbằng hành động gương mẫu của đảng
viên.
Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam: Đảng cộng sản ra đời là kết
quả của sự kết hợp giữa chủ nghĩa hội khoa học với phong trào công
nhân.
Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ lãnh đạo và chỉ huy đất nước theo đường lối đĀng đn
+ quan tâm lo lng người dân như con ca mình
+ tiếp thu và sáng tạo, áp dụng những tri thức mớio đất nước
Câu 15: Phân ch những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa hội Việt Nam được
nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá đlên chủ nghĩa
hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. ● Hai là:
Do nhân dân làm chủ.
Ba : nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc.
Năm : Con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phĀc, điều
kiện phát triển toàn diện.
Sáu là: Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giĀp nhau cùng phát triển.
Bảy : Có Nhà nước pháp quyền hội chnghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 16: Phân ch những đặc điểm bản của thời kỳ quá đlên chủ nghĩa xã
hội Việt Nam hiện nay.
- Xuất phát tmột xã hội vốn thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuấtrất
thấp. Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kĀo dài nhiều thập kỷ, hậu quả
để lại còn nặng nề. Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế
lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa nền
độc lập dân tộc của nhân dân ta
- Các cuộc cách mạng khoa hc công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh
mẽ, cuốn hĀt tất cả các nước ở mức độ khác nhau. Nền sản xuất vật chất
đời sống hội đang trong quá trình quốc tế a sâu sc, ảnh hưởng
lớn tới nhịp độ phát triển lịch sử và cuộc sống các dân tộc. Những xu thế đó
vừa tạo ra thời cơ phát triển nhanh cho các nước, vừa đặt ra thách thức gay
gt.
- Thời đại ngày nay vẫn thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xãhội, cho chế đhội chủ nghĩa Liên Đông Âu sụp đổ. Các
nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp
tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu
tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển
tiến bhội gặp nhiều khó khăn, thách thức song theo quy luật
tiến hóa của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới xã hội chủ nghĩa.
- Con đường quá độ của của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa
hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa, tức bqua viêc xác lậ p vị trí
thống trị của quan sản xuất kiến trĀc thượng tầng bản chủ
nghĩa, nhưng tiếp thu, kế tha những thành tựu nhân loại đã đạt được
dưới chế đô bản chủ nghĩa, đặc biệ t về khoa học công nghệ , để phát
triể nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiên đại. 
Câu 17: Phân ch bản chất giai cấp của dân chủ trong lịch sử phát triển xã hội.
Khái niệm dân chủ: Dân chủ được hiểu nhân dân cai trị sau này được
các nhà chính trị gọi giản lược quyền lực của nhân dân hay quyền lực
thuộc về nhân dân.
Khái lược lịch sphát triển ca dân chủ: Trong chế đô cộ ng sản nguyê
thủy đã xuất hiên hình thức manh nha của dân chủ Ph.Ăngghen gọi
dân chủ nguyên thủyhay còn gọi dân chủ quân sự”. Đặc trưng bản
nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sthông qua “Đại hôi nhân dân”. Trong
“Đại hôi nhân dân”, mọi người đều có quyền phát biểu tham giạ quyết
định bằng cách gtay hoặc hoan hô, đó “Đại hôi nhân dân” và
nhân dân
có quyền lực thât sự (nghĩa là có dân chủ), mặc dù trình độ sả xuất
còn kĀm phát triển.
Bản chất giai cấp trong nền dân chchủ nô:
- Sự ra đời của chế độ tư hữu, giai cấp làm cho dân chủ nguyên thủy tan rã
và nền dân chủ chủ nô ra đời. Nền dân chủ này được tổ chức thành nhà nước
với đặc trưng dân tham gia bầu ra Nhà nước.
- Giai cấp cầm quyền quy định “dân” gồm: chủ các công dân tự do
(tăng lữ, thương gia và một số trí thức). Đa số còn lại không phải là “dân” mà
“nô lệ” - không được tham gia vào công việc nhà nước. => Dân chủ chủ
nô ch thực hiện dân chủ cho thiểu số.
- Chế đchiếm hữu nô lệ tan , chế độ dân chủ chủ bị thay thế bằng chế
độ độc tài chuyên chế phong kiến. Họ xem việc tuân thủ ý chí ca giai cấp
thống trị bổn phận của mình trước sức mạnh của đấng tối cao. Ý thức về
dân chủ, đấu tranh để thực hiện quyền làm chủ của người n đã
không có bước tiến đáng kể nào.
Bản chất giai cấp trong nền dân chủ tư sản:
- Cuối thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp sản với những tưởng tiến bộ về
tự do, công bằng, dân chủ đã mở đường cho sự ra đời của nền dân chủ
tư sản.
- Nền dân chnày một bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi
bật về quyền tự do, bình đẳng, dân chủ. Tuy nhiên, do được xây dựng
trên nền tảng kinh tế là chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, nên trên thực tế,
nền dân chủ sản vẫn nền dân chủ của thiểu số những người nm
giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao động.
Bản chất giai cấp trong nền dân chủ XHCN:
- Khi cách mạng XHCN Tháng Mười Nga thng lợi (1917), nhân dân lao
động nhiều quốc gia giành được quyền làm chủ nhà nước, làm chủ xã
hội, thiết lập nhà nước XHCN, thiết lập nền n chủ sản (nền dân
chủ XHCN) để thực hiện quyền lực của đại đa số nhân dân.
- Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN là tức là xây dựng nhà nước
dân chủ thật sự, dân làm chủ nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đa
số nhân dân.
Câu 18: Phân ch đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
Quan niệm về nnước pháp quyền: Nhà nước pháp quyền được hiểu
nhà nước đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và
phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính
nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm
soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
Các đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta:
- Th nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao đông làm chủ, đó
Nhà
nước của dân, do dân, vì dân.
- Th hai, Nhà nước được tổ chức hoạt đông  dựa trên sở của Hiến
pháp pháp luâ. Trong tất cả các hoạt đông của hộ i,  pháp luâ
được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hê xã
hôi. 
- Th ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có
chế phối hợp nhịp nhàng kiểm soát giữa các quan: lâp
pháp,
hành pháp và tư pháp.
- Th tư, Nhà nước pháp quyền xã hôi chủ nghĩa ở Việ t Nam phải do Đảng
Công sản Việ t Nam lãnh đạo, phù hợp với điều 4 Hiến pháp năm 2013.
Hoạt đông của Nhà nước được giám sát bởi nhân dâ với phương
châm: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” thông qua các tổ
chức, các cá nhân được nhân dân ủy nhiêm.
- Th năm, Nhà nước pháp quyền hôi chủ nghĩa Việ t Nam tôn trọng
quyền con người, coi con người là chủ thể, trung tâm của sự phát triển.
Quyền dân chủ của nhân n được thực hành môt cách rộ ng rãị ;
“nhân dân quyền bầu bãi miễn những đại biểu không xứng đáng”;
đồng thời tăng cường thực hiên sự nghiêm minh ca pháp luậ t. 
- Th sáu, tổ chức hoạt đông
của máy nhà nước theo  nguyên tc tâp
trung dân chủ, sự phân ng, phân cấp, phi hợp kiểm soá lẫn
nhau, nhưng bảo đảm quyền lực thống nhất sự chỉ đạo thống nhất
của Trung ương.
Câu 19: Phân ch nh chất toàn diện, tổng hợp, bao trùm của chính sách dân tộc
của Đảng, Nhà nước Việt Nam hiện nay.
Chính sách dân tôc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta được  thể hiên cụ thể
ở những điểm sau:
Về chính trị: thực hiên  bình đẳng, đoàn kết, n trọng, giĀp nhau
cùng phát triển giữa các dân tôc. Chính sách dân c góp phần nâng caọ
tính tích cực chính trị của công dân; nâng cao nhân thức của đồng bào các
dân tôc thiểu số về tầm quan trọng của vấn đề dân tộ c, đoàn kết các
dâ tôc, thống nhất mục tiêu chung là độ c lậ p dân tộ c và chủ nghĩa xã hộ
i, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Về kinh tế: nôi dung, nhiệ m vkinh tế trong chính sách dân tộ c các
chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - hôi miền nĀi, vùng đồng
bào các dân tôc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, tng
bước khc phục khoảng cách chênh lêch giữa các vùng, giữa các dâ
tôc thông qua các chương trình, dự án phát triển kinh tế các vùng
dân tôc thiểu số, thĀc đẩy quá trình phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hôi chủ nghĩạ . Thực hiên tốt chiến lược phát triển kinh tế
- xã hôi ở miền nĀi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ địạ
cách mạng.
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Viêt Nam tiên tiến đm đà bản sắc
dân
tôc. Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các t c
người,
phát triển ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình đô
văn hóa cho nhân dân các dân tộ c. Đào tạo cán bộ văn hóa, xâ dựng môi
trường, thiết chế văn hóa phù hợp với điều kiên của các tộ c
người trong
quốc gia đa dân tôc. Đồng thời, mở rộ ng giao lưu văn hóạ với các quốc
gia, các khu vực trên thế giới. Đấu tranh chống nạn xã
hôi, chống diễn
biến hòa bình trên mặt trận tư tưởng- văn hóa ở nước tạ hiên nay.
Về hội: thực hiên chính sách hộ i,  đảm bảo an sinh hôi trong
vùng đồng bào dân tôc thiểu số. Từng bước thực hiên bình đẳng xã hộ i,
công bằng thông qua viêc thực hiệ n chính sách phát triển kinh tế - hộ
i, xóa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục trên sở chĀ ý đến tính
đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tôc. Phát huy vai trò của hthống chính trị
sở và các tổ chức chính trị - xã hôi ở miền nĀi, vùng dân tộ c thiểu số. 
Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vê tổ quốc trên cơ sở
đảm bảo ổn định chính trị, thực hiên tốt an ninh chính trị, trậ t tự an toà
xã hôi. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn. Tăng cường
quan quân dân, tạo thế  trân quốc phòng toàn dân trong vùng đồng
bào dân tôc sinh sống. 
Câu 20: Phân ch những biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội.
Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình: Quy mô gia đình Viêt Na ngày
càng thu nhỏ, đáp ng những nhu cầu điều kiên của thời đại mớị đặt
ra. Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuôc sống riêng tư củạ con
người được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thuẫn trong đời
sống của gia đình truyền thống. Sự biến đổi của gia đình cho thấy chính
nó đang làm chức năng tích cực, thay đổi chính bản thân gia đình và cũng
là thay đổi hê thống xã hộ i, làm cho xã hộ i trở nên thích nghi và
phù hợp
hơn với tình hình mới, thời đại mới.
Biến đổi các chức năng của gia đình:
- Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
+ Th nhất, từ kinh tế tự cấp ttĀc thành kinh tế hàng hóa, tức là tmô
đơn vị kinh tế khĀp kín sản xuất để đáp ứng nhu cầu của gia đình thành
đơn vị mà sản xuất chủ yếu đđáp ứng nhu cầu của người khác hay của
xã hôi.
+ Th hai, từ đơn vị kinh tế đặc trưng sản xuất hàng hóa đáp ng nhu
cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị
trường hiên đại đáp ứng nhu cầu của  thị trường toàn cầu.
+ Sự phát triển của kinh tế hàng hóa nguồn thu nhâp bằng tiền của giạ đình
tăng lên làm cho gia đình trở thành môt đơn vị tiêu dùng qua trọng của
xã hôi. 
- Biến đổi chức năng giáo dục (xã hi hóa):
+ Giáo dục gia đình hiên nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chín của
gia đình cho giáo dục con cái tăng lên.
- Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm:
+ Trong gia đình Viêt Nam hiệ n nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cả đang
tăng lên, do gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế
sang chủ yếu là đơn vị tình cảm.
● Sự biến đổi quan hệ gia đình:
- Biến đổi quan hê hôn nhân và quan hệ vợ chồng
.
- Biến đổi quan hê giữa các thế hê, các giá trị, chuẩn mực văn hóa củạ gia
đình.
Câu 21: Theo anh/chị, sự biến đổi của giai cấp công nhân hiện nay có ảnh hưởng
như thế nào đến việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
- Những biến đổi của GCCN hiện nay:
+ Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa:
Công nhân đc đào tạo chuẩn mực và thường xuyên đc đào tạo lại , đáp ứng
sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền sx.
Với tri thức và khả năng làm chủ công nghệ ,với năng lực sáng tạo trong
nền sx hiện đại , người ng nhân đang thêm đk vật chất để tự giải
phóng.
Công nhân hiện đại với trình độ tri thức lm chủ công nghệ cao ,với sự
phát triển của năng lực trí tuệ trong kinh tế tri thức,trở thành nguồn lực cơ
bản,nguồn vốn xh quan trọng nhất trong các nguồn vốn của xh hiện đại.
+ Tính chất hôi hóa của lao động công nghiệp mang nhiều biểu hiệ mới
Tính chất xh hoá ca lđ hiện đại ngày càng được mở rộng và nâng cao.Lực
lượng sx hiện đại đã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia - dân tộc và mang tính
quốc tế ,trở thành lực lượng sx của thế giới toàn cầu.
+ Tăng nhanh về số lượng, thay đổi lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện
đại .
+ Với các nước xã hôi chủ nghĩa, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp
lãnh đạo và Đảng Công sản trở thành Đảng cầm quyền.
- Những ảnh hưởng tích cực của những thay đổi trên đến việc thựchiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
+ Về nd KT-XH
+ Về CT-XH: lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới ,giải quyết thành
công các nv trong thời kỳ quá độ lên cnxh ,đặc biệt là xd Đảng cầm
quyền trong sạch , vững mạnh , thực hiện thành công snghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá , đưa đất nước phát triển bền vững
+ Về nd văn hoá, tư tưởng:
- Những ảnh tiêu tích cực của những thay đổi trên đến việc thực hiện
sứmệnh lịch sử của giai cấp công nhân :
Câu 22: Có ý kiến cho rằng: Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua tư bản
chủ nghĩa là sai lầm. Quan điểm của anh/chị về ý kiến trên như thế nào?
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là sự lựa chọn
duy nhất đĀng, khoa học, phản ánh đĀng quy luật phát triển khách
quan của cách mạng Việt Nam trong thời đại ngày nay.
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam
sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Con đường đi lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa.
tưởng này cần được hiểu đầy đủ với những 4 nội dung cụ thể:
+ Th nhất, quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i bỏ qua chế đbản chnghĩa
con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i ở nước ta.
+ Th hai, quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là
bỏ
qua viêc xác lậ p vị tthống trị của quan hệ sản xuất và kiến trĀc
thượng
tầng tư bản chủ nghĩa.
+ Th ba, quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòị hỏi
phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ
nghĩa tư bản.
+ Th , quá đô lên chủ nghĩa hộ i bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tạọ
ra sự biến đổi về chất của xã hôi trên tất cả các lĩnh vực, sự nghiệ p rấ
khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức
kinh tế, xã hôi tính chất quá độ đòi hỏi phái có quyết tâm chín trị cao
và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
Câu 23: Qua nghiên cứu môn học chủ nghĩa xã hội khoa học, anh/chthấy vai
trò và trách nhiệm mình trong việc y dựng gia đình mới Việt Nam hiện nay
như thế nào?
- Nhận thức rõ ràng về vai trò, vị tvà chức năng của gia đình đối với sự tồn
tại và phát triển xã hội.
- ý thức trách nhiệm trong công tác xây dựng gia đình mới VIệt Nam
hiện nay.
- Tích cực hành động để xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phĀc,
thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội:
+ Phát triển kinh tế gia đình, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho gia
đình.
+ Giữ gìn phát huy những giá trị tốt đẹp của gia đình truyền thống đồng
thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia
đình văn hóa, văn minh, dân chủ, hạnh phĀc.
Câu 24: Qua nghiên cứu môn học chủ nghĩa hội khoa học, anh/chị thấy vai trò
và trách nhiệm của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền trong việc xã hội
hóa các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước Việt Nam hiện
nay như thế nào?
- Tích cực học tập lý luận, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp tương
lai.
- Nâng cao nhận thức nghiêm tĀc chấp hành mọi chủ trương đường lối
của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tích cực tuyên truyền về các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
- Vận động, giáo dục người thân, bạn gia đình thực hiện tốt chủ trương
đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Câu 25: Qua nghiên cứu môn học chủ nghĩa hội khoa học, anh/chị thy vai trò
trách nhiệm của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền trong việc bảo vệ
nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay như thế nào?
- Tích cực học tập luận, xây dựng bồi dưng thế giới quan khoa học,
phương pháp luận cách mạng.
- Giữ vững lập trường tưởng, bản lĩnh chính trị của sinh viên trường Đảng.
- thái độ ràng hành động kiên quyết để phản bác lại những quan
điểm tưởng, hành động sai trái, xuyên tạc đường lối của Đảng, chính
sách của Nhà nước, phương hại đến lợi ích của xã hội, nhân dân.
- Tích cực tuyên truyền, giác ngộ nhân dân, người thân, bạn bè về nền tảng
tưởng của Đảng, Nhà nước; Nắm bắt và khĀo lĀo tác động để chấn
ch nh những tư tưởng, nhận thức lệch lạc, chưa đĀng về chủ trương
của Đảng, chính sách của nhà nước, nền tảng tư tưởng của Đảng.
Câu 26: Tại sao nói dân chủ xã hội chủ nghĩa Và nhà nước xã hội chủ nghĩa có
mối quan hệ biện chứng với nhau?
- Dân chủ hội chủ nghĩa là sở, nền tảng cho việc xây dựng hoạtđộng
của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
+ Nền dân chủ xhcn sẽ kiểm soát 1 cách hiệu quả quyền lực nhà nước,
ngăn sự tha hóa quyền lực của nhà nước.
+ Nếu các nguyên tắc của nền dân chủ xhcn bị vi phạm , thì việc xây
dựng nhà nước xhcn cũng k thực hiện đc.
- Ra đời trên cơ sở nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa
trởthành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người
dân:
+ Nhà nước XHCN nằm trong nền dân chủ XHCN là phương thức th
hiện và thực hiện dân chủ.
+ VI Lenin: con đường vận động và phát triển của nhà nc XHCN ngày
càng hoàn thiện các hình thức đại diện nhân dân thực hiện mở
rộng dân chủ, nhằm lôi kĀo nhân dân tham gia quản lý nhà nước
, xh .
+ Nếu nhà nc XHCN đánh mất bản chất của mình sẽ tác động tiêu cực
đến nền dân chủ xhcn.
Câu 27: Theo anh/chị, cần phải làm gì để thực hiện bình đẳng giới trong gia
đình Việt Nam hiện nay?
- Quan niệm về bình đẳng giới trong gia đình:
+ Bình đẳng giới trong gia đình là vợ chồng có quyền lợi và nghĩa vụ ngang
nhau trong các hoạt động của gia đình, ý thức trách nhiệm thực hiện các
quyền nghĩa vụ một cách công bằng như: quyền quyết định số con, chăm
sóc nuôi dạy con cái… trên cơ sở chia sẻ giĀp đ lẫn nhau tạo sự đồng
thuận.Sự quan tâm chia sẻ, giĀp đ chia sẻ của cả vợ và chồng giĀp
cho sự phát triển của gia đình được ổn định và bền vững.
- Đánh giá khái quát thực trạng bình đẳng giới trong gia đình Việt Nam
hiệnnay:
+ Về thực trạng vấn đề giới nước ta vẫn còn những bức xĀc trong gia
đình như: Một số chị em phụ nữ vẫn phải làm những công việc nội trợ
chủ yếu,vẫn còn những tưởng trọng nam khinh nữ trong quá trình sinh
con, nuôi con,chăm sóc con cái, kế hoạch hóa gia đình, tình trạng bạo lực
trong gia đình vẫn còn tồn tại và xảy ra ở một số nơi.
- Đề xuất những biện pháp để thực hiện tốt hơn bình đẳng giới trong gia đình
Thứ Nhất: Cần tăng cường tuyên truyền giáo dục các vấn đề giới, bình đẳng giới
trong gia đình được quy định trong các chủ trương, chính sách của Đảng,pháp
luật của Nhà nước.
Thứ hai:Tạo điều kiện thuận lợi để mỗi phụ nữ ý thức và tự phấn đấu vươn lên,
tự giải phóng mình; không ngừng cgắng học tập nâng cao kiến thức đkhẳng
định vai trò ví trí của mình trong gia đình và ngoài xã hội.
Thứ ba: Đẩy mạnh giáo dục khoa học giới trong hệ thống nhà trường.
Thứ Tư: Nâng cao trình độ dân trí, tăng cường vai trò gia đình bình đẳng giới.
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp về bình đẳng giới. Kiên quyết đấu tranh loại
bỏ các hành vi bạo lực gia đình.
Câu 28: Trong những chức năng xã hội của gia đình, anh/chị thy chức năng nào
là chức năng quan trọng nhất với gia đình Việt Nam hiện nay? Tại sao?
- Các chức năng xã hội của gia đình:
1.Chức năng tái sx con ng.
2.Chức năng nuôi dưng, giáo dục.
3.Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
4.Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý ,duy trì tình cảm gđ.
- Xác định chức năng quan trọng nhất và luận giải chặt chẽ, khoa học:
Chức năng quan trọng nhất : Chức năng nuôi dưng , giáo dục
+ trách nhiệm nuôi dưng dạy dỗ cho con cái trở thành người ích
cho gđ , cộng đồng và xã hội.
+ Chức năng này thể hiện tình cảm thiêng liêng ,trách nhiệm của cha mẹ đối
với con cái ,đồng thời thể hiện trách nhiệm của GĐ và xh.
+ Chức năng nd,gd có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời mỗi thành
viên từ lĀc lọt lòng cho đến khi trưởng thành và tuổi già.
+ Với chức năng này,gđ góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ,tương lai
của xh , cung cấp nâng cao chất lượng để duy trì sự trường tồn của
xh.
+ Để thực hiện tốt chức năng này , mỗi bậc làm cha, làm mẹ cần có kiến thức
bản, tương đối vmọi mặt : văn hoá,học vấn ,.. đặc biệt phương
pháp gd.
=>Đây một chức năng hết sức quan trọng , mặc trong xh nhiều
cộng đồng khác (nhà trường, đoàn thể...) cùng thực hiện chức năng này
nhưng không thể thay thế chức năng gd của gđ.
Câu 29: Tại sao trong những năm gần đây các hoạt động tôn giáo, n ngưỡng
Việt Nam lại có chiều hướng diễn ra sôi động và đa dạng, phức tạp hơn?
- Đánh giá chung về hoạt động tôn giáo, tín ngưng ở Việt Nam:
1.VN là 1 quốc gia có nhiều tôn giáo .
2.Tôn giáo VN đa dạng, đan xen ,chung sống hoà bình không xung
đột , chiến tranh tôn giáo.
3.Tín đ các tôn giáo VN phần lớn đều nhân dân , lòng yêu
nước,tinh thần dân tộc.
4.Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo vai trò , vị trí quan trọng trong giáo
hội , có uy tín ảnh hưởng với tín đồ .
5.Các tôn giáo ở VN đều có mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo
nước ngoài .
6.Tôn giáo ở VN thường bị các thế lực phản động lợi dụng .
- Phân tích những sở, điều kiện dẫn tới sự phát triển i động, đa
dạngcác hoạt động tôn giáo, tín ngưng ở Việt Nam (thực tiễn, chính trị, văn hóa
tư tưởng):
Câu 30: Theo anh/chị, khó khăn, rào cản lớn nhất trong quá trình y dựng nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là gì? Tại sao?
- Nhận thức khái quát về dân chủ nền dân chủ hội chủ nghĩa
Việt Nam:
+ Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin , dân chủ có những nd cơ bản:
1. Về phương diện quyền lực ,dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
,nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
2. Trên phương diện chế độ xh trong lĩnh vực chính trị, dân chủ 1
hình thức hay hình thái nnước , chính thể dân chủ hay chế độ
dân chủ.
3. Trên phương diện tổ chức và quản lý xh ,dân chủ là một nguyên tắc
- nguyên tắc dân chủ .
+ Nên dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ
sản, nền dân chủ đó , mọi quyền lực thuộc về nhân dân,dân
là chủ và dân làm chủ,dân chủ pháp luật nằm trong sthống nhất
biện chứng , được thực hiện bằng nhà nc pháp quyền xhcn đặt dưới
sự lãnh đạo của ĐCS.
- Xác định các thành tố của xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ Bản chất chính trị
+ Bản chất KT
+ Bản chất tư tưởng- văn hoá - xã hội .
- Xác định và luận giải được những khó khăn, trở ngại lớn nhất trong
xâydựng nền dân chủ ở Việt Nam hiện nay:
| 1/28

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu 1: Trình bày các đặc điểm của giai cấp công nhân
● GCCN được gọi với nhiều cái tên khác nhau: - Giai cấp vô sản
- Giai cấp vô sản hiện đại
- Giai cấp công nhân hiện đại
- Giai cấp công nhân đại công nghiệp,...
● GCCN là con đẻ của nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa, giai cấp đại biểu
cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất hiện đại,...
Dù diễn đạt bằng những thuật ngữ khác nhau, song GCCN được các nhà
kinh điển xác định trên 2 phương diện cơ bản: kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội.
● GCCN trên phương diện kinh tế - xã hội
- Thứ nhất, GCCN với phương thức lao động công nghiệp trong nền sản xuất
tư bản chủ nghĩa: đó là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận
hành các công cụ sản xuất
có tính công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
- Thứ hai, GCCN trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Đó là giai cấp
của những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã
hội.
Họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
- Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN là mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất với quan hệ sản xuất TBCN dựa trên chế độ tư hữu TBCN
về tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn cơ bản này thể hiện về mặt xã hội là mâu
thuẫn về lợi ích giữa GCCN và GCTS
, tính chất đối kháng không thể
điều hòa giữa GCCN với GCTS
. GCCN trên phương diện chính trị - xã hội
- Trong chế độ TBCN, sự thống trị của GCTS, đặc biệt của bộ phận tư sản
đại công nghiệp là điều kiện ban đầu cho sự phát triển GCCN
- Những đặc điểm quan trọng của n GCCN với tư cách là 1 giai cấp CM có
sứ mệnh lịch sử TG, khái quát như sau
+ Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
+ GCCN là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản
xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại
+ GCCN những phẩm chất về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác,....
Câu 2: Phân tích điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
● Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là: xóa bỏ chế độ tư bản chủ
nghĩa, xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức bóc lột,
nghèo nàn lạc hậu, xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa và xã hội cộng
sản
văn minh trên phạm vi toàn thế giới.
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Thứ nhất, do địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân quy định
+ GCCN đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiếnlực lượng sản xuất hiện đại
+Quy định GCCN là lực lượng phá vỡ quan hệ sản xuất TBCN, giành
chính quyền
về tay mình, chuyển từ giai cấp “ tự nó” thành ‘vì nó’. GCCN
trở thành đại biểu sự tiến hóa tất yếu của lịch sử, là lực lượng duy nhất có
đủ điều kiện để tổ chức và lãnh đạo xã hội, xây dựng, phát triển llsx và
quan hệ sản xuất xhcn, tạo nền tảng vững chắc để xây dựng cnxh với tư
cách là một chế độ xã hội kiểu mới, không còn chế độ người áp bức, bóc lột người
- Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
+ Là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, GCCN có những phẩm chất
của giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính tổ chức và kỷ luật, tự giác
và đoàn kết trong cuộc đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội
Câu 3: Trình bày nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
● Nội dung của smls GCCN chính là những nhiệm vụ mà GCCN cần phải thực
hiện với tư cách là giai cấp tiên phong, lực lượng đi đầu trong cuộc cách
mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
- Nôi dung kinh tế ̣
+ Xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân của tư liệu sản xuất, xây dựng chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đáp ứng với
nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội

- Nôi dung chính trị - xã hộ i ̣
+ GCCN cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng tiến hành
CM chính trị lật đổ quyền thống trị của GCTS, xóa bỏ chế độ bóc lột,
áp bức
của CNTB, giành quyền lực về tay GCCN và nhân dân lao động
+ GCCN và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm
chủ như công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũtổ chức xây dựng xã hội mới.
- Nôi dung văn hóa, tư tưởng ̣
+ GCCN thực hiện cuộc CM về văn hóa, tư tưởng bao gồm cải tạo cái lỗi
thời, lạc hậu , tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng, trong tâm lý, lối sống
và trong đời sống tinh thần xã hội ● Đặc điểm smls GCCN:
+ SMLS cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hôị
của sản xuất mang tính xã hôi hóạ
+ Thực hiên sứ mệ nh lịch sử của giai cấp công nhân là ̣ sự nghiêp cácḥ
mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chĀng
mang lại lợi ích cho đa số.
+ Sứ mênh lịch sử của giai cấp công nhân ̣ không phải là thay thế chế độ
sở hữu tư nhân này bằng môt chế độ sở hữu tư nhân ̣ khác mà là xóa bỏ triêt đệ̉
chế đô tư hữụ
về tư liêu sản xuất.̣
+ Viêc giai cấp công nhân ̣
giành lấy quyền lực thống trị xã hôi là ̣
tiền đề để cải tạo toàn diên, sâu sắc và triệ t để xã hộ i cũ ̣ xây
dựng thành công xã hôị mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
Câu 4: Trình bày các đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa
+ Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng
xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
+ Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
+ Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Bốn là, chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động. .
+ Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy
những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại. .
+ Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và
có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Câu 5: Phân tích những đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội -
Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến
cách mạng từ xã hôi tiền tư bảṇ chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội chủ nghĩa. -
Về nội dung, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải tạo
cách, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất- kỹ
thuật và đời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội.
- Trên lĩnh vực kinh tế
+ Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành
phần, trong đó có nhiều thành phần đối lập. Thời kỳ quá độ tồn tại
5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng hóa nhỏ; kinh tế
tư bản; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế xã hội chủ nghĩa.
- Trên lĩnh vực chính trị
+ Việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất là GCCN nắm
và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp GCTS, tiến hành xây dựng một
xã hội không giai cấp.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hĀa
+ GCCN từng bước xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã hội chủ
nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại,
bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa - tinh thần ngày càng tăng của nhân dân
- Trên lĩnh vực xã hội: bỏ tiêu cực – hướng đến tích cực
+ Thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và
những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực
hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.
Câu 6: Trình bày nội dung liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam./
- Nội dung kinh tế của liên minh
+ Là sự hợp tác của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
đội ngũ trí thức, mở rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác, đặc
biệt là đội ngũ doanh nhân…để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
- Nội dung chính trị của liên minh
+ Giữ vững lập trường chính trị- tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng
thời giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối
liên minh và đối với toàn xã hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ
chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội
- Nội dung văn hĀa xã hội của liên minh
+ Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau
xây dựng nền văn hoá Việt nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp
Câu 7: Phân tích bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Khái niệm nền dân chủ XHCN : nền dân chủ của đại đa số nhân
dân, gắn với quyền lực và quyền dân chủ thuộc về nhân dân. - Bản chất
của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ Bản chất chính trị: Dưới sự lãnh đạo duy nhất một đảng của giai cấp
công nhân mà trên mọi lĩnh vực xã hội đều thực hiện quyền lực của nhân dân, thể
hiện qua các quyền dân chủ, làm chủ, quyền con người, đảm bảo ngày càng cao
hơn các nhu cầu và các lợi ích của nhân dân

+ Bản chất kinh tế: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế độ sở hữu
xã hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội đáp ứng sự phát triển
ngày càng cao của lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở khoa học - công nghệ hiện
đại nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao động
+ Bản chất tư tưởng - văn hĀa - xã hội: nhân dân được làm chủ những
giá trị văn hóa tinh thần; được nâng cao trình độ văn hóa, có điều kiện để phát
triển cá nhân. Dưới góc độ này dân chủ là một nền văn hóa, một quá trình sáng
tạo văn hóa, thể hiện khát vọng tự do.

Câu 8: Trình bày nội dung cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Căn cứ xây dựng Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa xã hội khoa học: Vận dụng
sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt
Nam,
tổng kết thực tiễn quá trình cách mạng Việt Nam, nhất là qua hơn 30
năm đổi mới, nhận thức của Đảng và nhân dân ta về chủ nghĩa xã hội và
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày càng sáng rõ

- Nội dung cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa xã hội khoa học
Một là, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong quan hệ xã
hội cũng như quan hệ quốc tế. Không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc
này đối với dân tộc khác.

+ Trong một quốc gia đa dân tộc sự bình đẳng toàn diện về chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội,...giữa các dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và phải
được thể hiện sinh động trong thực tế.

+ Trên phạm vi quốc tế, bình đẳng dân tộc trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi
trước hết phải thủ tiêu tình trạng giai cấp này áp bức giai cấp khác để
trên cơ sở đó x
Āa bỏ tình trạng dân tộc này nô dịch dân tộc khác, tạo
điều kiện
để các dân tộc giúp đỡ nhau phát triển trên con đường tiến bộ.

Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết
+ Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự quyết về chính trị: quyền thành lập
một quốc gia độc lập; quyền các dân tộc tự nguyện liên hợp lại thành
một liên bang trên cơ sở bình đẳng giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.

Ba là: Liên hiệp công nhận tất cả các dân tộc
+ GCCN thuộc các dân tộc khác nhau đều thống nhất, đoàn kết, hợp tác
giĀp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc

Câu 9: Trình bày các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học trong
giải quyết vấn đề tôn giáo -
Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
củanhân dân: Tín ngưỡng tôn giáo là niềm tin sâu sắc của quần chúng vào đấng
tối cao, đấng thiêng liêng nào đó mà họ tôn thờ, thuôc lĩnh vực
Ā thức tư tưởng.̣
Do đó, tự do tín ngưỡng và tự do không tín ngưỡng thuôc quyền tự do tư tưởng̣
của nhân dân. Quyền này nói lên rằng viêc theo đạo, đ
i đạo, hay không theọ
đạo là thuôc quyền tự do lựa chọn của mỗi người dân, không mộ
t cá nhân,
t ̣ chức nào, kể cả các chức sắc tôn giáo, t chức giáo hôi… được quyền can
thiệ p̣ vào sự lựa chọn này. Mọi hành vi cấm đoán, ngăn cản tự do theo đạo, đ
i
đạo, bỏ đạo hay đe dọa, bắt buôc người dân phải theo đạo đều xâm phạm đến
quyềṇ tự do tư tưởng của họ.
-
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn
liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới: Nguyên tắc này để
khẳng định chủ nghĩa Mác - Lênin ch椃ऀ hướng vào giải quyết những ảnh hưởng
tiêu cực của tôn giáo đối với quần ch甃Āng nhân dân mà không chủ tr- ương can
thiêp vàọ công viêc nộ i bộ của các tôn giáo. Chủ nghĩa Mác - Lênin ch椃ऀ ra
rằng, muốṇ thay đổi ý thức xã hôi, trước hết cần phải thay đổi bản thân tồn tại xã hộ
i; muốṇ xoá bỏ ảo tưởng nảy sinh trong tư tưởng con người, phải xoá bỏ
nguồn gốc sinh ra ảo tưởng ấy. Điều cần thiết trước hết là phải xác lâp được mộ t
thế giới hiệ ṇ thực không có áp bức, bất công, nghèo đói và thất học… cũng như
những tê nạṇ nảy sinh trong xã hôi. Đó là mộ t quá trình lâu dài, và không thể thực hiệ
n được ̣ nếu tách rời viêc cải tạo xã hộ i cũ, xây dựng xã hộ i mới.̣ -
Phân biệt hai mặt chính trị và tư tư ởng; tín ngưỡng, tôn giáo và
lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo: Phân
biêt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo thực chất là ̣
phân biêt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thâṇ
tôn giáo và trong vấn đề tôn giáo. Sự phân biêt này, trong thực tế không đơṇ giản,
bởi lẽ, trong đời sống xã hôi, hiệ n tượng nhiều khi phản ánh sai lệ ch bảṇ chất,
mà vấn đề chính trị và tư tưởng trong tôn giáo thường đan xen vào nhau. Mặt
khác, trong xã hôi có đối kháng giai cấp, tôn giáo thường bị yếu tố chính trị ̣ chi
phối rất sâu sắc, nên khó nhân biết vấn đề chính trị hay tư tưởng thuần tuý ̣ trong
tôn giáo. Viêc phân biệ t hai mặt này là cần thiết nhằm tránh khuynḥ hướng cực
đoan trong quá trình quản lý, ứng xử những vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo. -
Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn
giáo: Tôn giáo không phải là môt hiệ n tượng xã hộ i bất biến, ngược lại, nó luôṇ
luôn vân độ ng và biến đổi không ngừng tuỳ thuộ c vào những điều kiệ n kinh tế
-̣ xã hôi - lịch sử cụ thể. Mỗi tôn giáo đều có lịch sử hình thành, có quá trình tồṇ
tại và phát triển nhất định. Ở những thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác đông ̣
của từng tôn giáo đối với đời sống xã hôi không giống nhau. Quan điểm, thái độ ̣
của các giáo hôi, giáo sĩ, giáo dân về những lĩnh vực của đời sống xã hộ i
luôṇ có sự khác biêt. Vì vậ y, cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem x攃Āt,
đánḥ giá và ứng xử đối với những vấn đề có liên quan đến tôn giáo và đối với từng tôn giáo cụ thể.
Câu 10: Phân tích những cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. -
Khái niệm gia đình: Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có
vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội. Cơ sở hình thành
gia đình là hai mối quan hệ cơ bản, quan hệ hôn nhânquan hệ huyết thống.
Những mối quan hệ này tồn tại trong sự gắn bó, liên kết, ràng buộcphụ
thuộc lẫn nhau
, bởi nghĩa vụ, quyền lợitrách nhiệm của mỗi người, được
quy định bằng pháp lý hoặc đạo lý -
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+ Cơ sở kinh tế - xã hội: là sự phát triển của lực lượng sản xuất Cốt
lõi của quan hê sản xuất mới ấy là chế độ sở hữu xã hộ i chủ nghĩa đối với tự liêu
sản xuất từng bước hình thành và củng cố thay thế chế độ sở hữu tư nhân vệ̀ tư
liêu sản xuất. Nguồn gốc của sự áp bức bóc lộ
t và bất bình đẳng trong xã hộ
ị và gia đình dần dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở kinh tế cho viêc xây dựng quan hệ bìnḥ
đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong trong xã hôi.̣ -
Cơ sở chính trị - xã hội: là viêc ̣ thiết lâp chính quyền nhà nước ̣
của giai cấp công nhân và nhân dân lao đông, ̣ nhà nước xã hôi chủ nghĩạ . Trong
đó, lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân lao đông được thực hiệ n quyền lực ̣
của mình không có sự phân biêt giữa nam và nự̃
. Nhà nước cũng chính là
công cụ xóa bỏ những luât lệ cũ kỹ, lạc hậ u, đ nặng lên vai người phụ nự̃
đồng thời thực hiên ̣ bảo vê hạnh ph甃Āc gia đình.̣ -
Cở sở văn hóa: Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hê
tự tưởng chính trị của giai cấp công nhân từng bước hình thành và dần dần giữ vai trò
chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã hôi, đồng thời những yếu tố văn hóa, phong ̣
tục tâp quán, lối sống lạc hậ u do xã hộ i cũ để lại từng bước bị loại bỏ. Sự ̣ phát triển
hê thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao trình độ ̣
dân trí
, kiến thức khoa học và công nghê của xã hộ i, đồng thời ̣ cũng cung cấp cho
các thành viên trong gia đình kiến thức, nhân thức mới,̣
làm nền tảng cho sự hình
thành những giá trị, chuẩn mực mới,
điều ch椃ऀ nh các mối quan hê gia đình trong
quá ̣ trình xây dựng chủ nghĩa xã hôi. Thiếu đi cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở văn hóa không
đị liền với cơ sở kinh tế, chính trị, thì viêc xây dựng gia đình sẽ lệ ch lạc, không đạt hiệ ụ quả cao. -
Chế độ hôn nhân tiến bộ:
+ Hôn nhân tự nguyện: Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu
giữa nam và nữ. Tình yêu là khát vọng của con người trong mọi thời đại.
Chừng nào, hôn nhân không được xây dựng trên cơ sở tình yêu thì chừng
đó, trong hôn nhân, tình yêu, hạnh phĀc gia đình sẽ bị hạn chế. -
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý:
+ Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân, là thể hiện sự tôn trọng trong
tình tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân
với gia đình và xã hội và ngược lại
. Đây cũng là biện pháp ngăn chặn
những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để thỏa mãn

những nhu cầu không chính đáng, để bảo vệ hạnh phĀc của cá nhân và gia đình.
Câu 11: Phân tích các đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam.
Quan niệm về GCCN VN: Tại Hội nghị lần 6 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa X, đảng ta xác định:GCCN VN là một lực lượng xã hội to
lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc,
làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch
vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp.”

Đặc điểm của GCCN VN:
- Giai cấp công nhân Viêt Nam ̣ ra đời trước giai cấp tư sản, phát triển
chậm vì nó sinh ra và lớ n lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến,
dưới ách thống trị của thực dân Pháp.

- Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp, là lực lượng chính trị
tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. GCCN VN
gắn bó mật thiết với nhân dân, với dân tộc có truyền thống yêu nước,
đoàn kết và bất khuất chống xâm lược.

Câu 12: Phân tích tính tất yếu của liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
● Quan niệm về liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội: Liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng
lớp
nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích của các chủ thể trong khối liên
minh,
đồng thời tạo động lực xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
X攃Āt dưới góc độ chính trị:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên minh
với giai cấp nông dâncác tầng lớp nhân dân lao động để tạo sức
mạnh tổng hợp
đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng này cả trong
giai đoạn giành chính quyền và giai đoạn xây dựng xã hội mới.
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và tầng lớp lao động khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản,
vừa là lực lượng chính trị - xã hội to lớn
. Nếu thực hiện tốt khối liên
minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân
dân lao động khác, trong đó trước hết là với trí thức thì không những cơ sở
kinh tế vững mạnhchế độ chính trị xã hội chủ nghĩa cũng ngày càng
được củng cố vững chắc.

● X攃Āt từ góc độ kinh tế:
- Liên minh giai cấp, tầng lớp được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách
quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản xuất nhỏ nông nghiệp là chính sang
sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ và khoa học –
công nghệ…, xây dựng nền tảng vật chất-kỹ thuật cần thiết cho CNXH.

- Mỗi lĩnh vực của nền kinh tế phải gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng
hướng tới phục vụ phát triển sản xuất và tạo thành nền cơ cấu kinh tế
quốc dân thống nhất.
Chính những biến đổi trong cơ cấu kinh tế này đã
và đang từng bước tăng cường khối liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và các tầng lớp xã hội khác.
● Việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên
các chủ thể của các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học
và công nghệ…tất yếu phải liên minh chặt chẽ với nhau để cùng thực hiện
những nhu cầu và lợi ích kinh tế chung của mình.
Câu 13: Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
Quan niệm về SMLS của GCCN Việt Nam hiện nay:
Đảng ta đã xác định vai trò giai cấp công nhân và sứ mênh lịch sử to lớn củạ
giai cấp công nhân ở nước ta: “Trong thời kỳ đổi mới, giai cấp công nhân nước
ta có sứ mênh lịch sử to lớn: là ̣ giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đôị
tiên phong là Đảng Công sản Việ t Naṃ
; giai cấp đại diên cho ̣ phương thức
sản xuất tiên tiến
, giai cấp tiên phong trong sự nghiêp xây dựng chủ nghĩa xã ̣
hôị
, lực lượng đi đầu trong sự nghiêp công nghiệ p hóa, hiệ n đại hóa đất nước ̣
vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hôi công bằng, dân chủ, văn minh, lực ̣ lượng
nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đôi ngũ
trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.”̣
● Nội dung kinh tế:
- Giai cấp công nhân Viêt Nam với số lượng đông đảo công nhân có cơ cấụ
ngành nghề đa dạng, hoạt đông trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công ̣
nghiêp ở mọi thành phần kinh tế, chất lượng ngày mộ t nâng cao về kỹ ̣
thuât và công nghệ sẽ là ̣ nguồn nhân lực lao đông chủ yếu tham giạ phát
triển nền kinh tế thị trường hiên đại, định hướng xã hộ i chủ ̣ nghĩa, lấy
khoa học - công nghê làm độ ng lực quan trọng, quyết địnḥ tăng năng
suất lao đông, chất lượng và hiệ u quả. ̣

- Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiên tiến bộ và công bằng ̣ xã
hôi, thực hiệ n ̣ hài hòa lợi ích cá nhân - tâp thể và xã hộị .
- GCCN phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp
đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
- Thực hiện SMLS của GCCN trên lĩnh vực kinh tế gắn liền với việc phát
huy vai trò của GCCN, của công nghiệp, thực hiện khối liên minh công -
nông - trí để tạo động lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông dân
.
Nội dung chính trị, xã hội:
- Cùng với nhiệm vụ giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng thi
nhiệm vụ “Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên
phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên” và “tăng cường xây dựng,
ch椃ऀ nh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức
, lối sống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa trong nội bộ” là những
nội dung chủ yếu, nổi bật, thể hiện SMLS của GCCN về phương diện chính trị - xã hội.
- Đội ngũ cán bộ đảng viên trong GCCN phải nêu cao trách nhiệm tiên
phong, đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở chính trị - xã hội
quan trọng nhất của Đảng, đồng thời GCCN (thông qua tổ chức công đoàn)
chủ động, tích cực tham gia xây dựng, ch椃ऀ nh đốn Đảng, làm cho Đảng
thực sự trong sạch vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ XHCN để bảo vệ nhân dân.
Nội dung văn hóa - tư tưởng
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có nội
dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN, giáo dục đạo đức cách
mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại, xây
dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách.
- Tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ chủ
nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh – nền tảng tư tưởng của
Đảng,
chống lại những luận điểm sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù
địch, kiên định lý tưởng, mục tiêu và con đường cách mạng độc lập dân tộc và CNXH.
- GCCN phải thường xuyên giáo dục cho thế hệ trẻ công nhân và lao động
trẻ về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế, củng cố mối liên hệ giữa GCCN với dân tộc, đoàn kết giai cấp với
đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế. Tinh thần đoàn kết trong nước và quốc tế
Câu 14: Phân tích luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam: Đảng Cộng sản Việt Nam
đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, đồng thời là đội tiên phong
của nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc. Đảng lấy chủ
nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim
ch椃ऀ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức
cơ bản. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền, lãnh đạo nhà nước
và xã hội. Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về
chính sách và chủ trương lớn; bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận
động tổ chức, kiểm tra, giám sát và bằng hành động gương mẫu của đảng viên.
● Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam: Đảng cộng sản ra đời là kết
quả của sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân.
Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ lãnh đạo và chỉ huy đất nước theo đường lối đĀng đắn
+ quan tâm lo lắng người dân như con của mình
+ tiếp thu và sáng tạo, áp dụng những tri thức mới vào đất nước
Câu 15: Phân tích những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội Việt Nam được
nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. ● Hai là:
Do nhân dân làm chủ.
Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phĀc, có điều
kiện phát triển toàn diện.
Sáu là: Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và gi甃Āp nhau cùng phát triển.
Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 16: Phân tích những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện nay.
- Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuấtrất
thấp. Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, k攃Āo dài nhiều thập kỷ, hậu quả
để lại còn nặng nề. Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế
lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa và nền
độc lập dân tộc của nhân dân ta
- Các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh
mẽ, cuốn h甃Āt tất cả các nước ở mức độ khác nhau. Nền sản xuất vật chất
và đời sống xã hội đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc, ảnh hưởng
lớn tới nhịp độ phát triển lịch sử và cuộc sống các dân tộc. Những xu thế đó
vừa tạo ra thời cơ phát triển nhanh cho các nước, vừa đặt ra thách thức gay gắt.
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xãhội, cho dù chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. Các
nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp
tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu
tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển
và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thách thức song theo quy luật
tiến hóa của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới xã hội chủ nghĩa.
- Con đường quá độ của của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua viêc xác lậ p vị trí ̣
thống trị của quan hê sản xuất và kiến trĀc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa,̣ nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
dưới chế đô tư bản chủ nghĩa, đặc biệ t về khoa học và công nghệ , để phát
triểṇ nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiên đại. ̣
Câu 17: Phân tích bản chất giai cấp của dân chủ trong lịch sử phát triển xã hội.
● Khái niệm dân chủ: Dân chủ được hiểu là nhân dân cai trị và sau này được
các nhà chính trị gọi giản lược là quyền lực của nhân dân hay quyền lực
thuộc về nhân dân.
Khái lược lịch sử phát triển của dân chủ: Trong chế đô cộ ng sản nguyêṇ
thủy đã xuất hiên hình thức manh nha của dân chủ mà Ph.Ăngghen gọi là ̣
dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi là “dân chủ quân sự”. Đặc trưng cơ bản
là nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua “Đại hôi nhân dân”.̣ Trong
“Đại hôi nhân dân”, mọi người đều có quyền phát biểu và tham giạ quyết
định bằng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở đó “Đại hôi nhân dân” và ̣ nhân dân
có quyền lực thât sự (nghĩa là có dân chủ), mặc dù trình độ sảṇ xuất còn k攃Ām phát triển.
● Bản chất giai cấp trong nền dân chủ chủ nô:
- Sự ra đời của chế độ tư hữu, giai cấp làm cho dân chủ nguyên thủy tan rã
và nền dân chủ chủ nô ra đời. Nền dân chủ này được tổ chức thành nhà nước
với đặc trưng là dân tham gia bầu ra Nhà nước.
- Giai cấp cầm quyền quy định “dân” gồm: chủ nôcác công dân tự do
(tăng lữ, thương gia và một số trí thức). Đa số còn lại không phải là “dân” mà
“nô lệ” - không được tham gia vào công việc nhà nước. => Dân chủ chủ
nô ch椃ऀ thực hiện dân chủ cho thiểu số.
- Chế độ chiếm hữu nô lệ tan rã, chế độ dân chủ chủ nô bị thay thế bằng chế
độ độc tài chuyên chế phong kiến. Họ xem việc tuân thủ ý chí của giai cấp
thống trị là bổn phận của mình trước sức mạnh của đấng tối cao. Ý thức về
dân chủ, và đấu tranh để thực hiện quyền làm chủ của người dân đã
không có bước tiến đáng kể nào.
Bản chất giai cấp trong nền dân chủ tư sản:
- Cuối thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp tư sản với những tư tưởng tiến bộ về
tự do, công bằng, dân chủ đã mở đường cho sự ra đời của nền dân chủ tư sản.
- Nền dân chủ này là một bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi
bật về quyền tự do, bình đẳng, dân chủ. Tuy nhiên, do được xây dựng
trên nền tảng kinh tế là chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, nên trên thực tế,
nền dân chủ tư sản vẫn là nền dân chủ của thiểu số những người nắm
giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao động.
Bản chất giai cấp trong nền dân chủ XHCN:
- Khi cách mạng XHCN Tháng Mười Nga thắng lợi (1917), nhân dân lao
động nhiều quốc gia giành được quyền làm chủ nhà nước, làm chủ xã
hội, thiết lập nhà nước XHCN, thiết lập nền dân chủ vô sản (nền dân
chủ XHCN) để thực hiện quyền lực của đại đa số nhân dân.
- Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN là – tức là xây dựng nhà nước
dân chủ thật sự, dân làm chủ nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đa số nhân dân.
Câu 18: Phân tích đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
● Quan niệm về nhà nước pháp quyền: Nhà nước pháp quyền được hiểu là
nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và
phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính
nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm
soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
● Các đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta:
- Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao đông làm chủ, đó là ̣ Nhà
nước của dân, do dân, vì dân.
- Thứ hai, Nhà nước được tổ chứchoạt đông ̣ dựa trên cơ sở của Hiến
pháp và pháp luâṭ. Trong tất cả các hoạt đông của xã hộ i, ̣ pháp luâṭ
được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hê xã ̣ hôi. ̣
- Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có
cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lâp ̣ pháp,
hành pháp và tư pháp.

- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hôi chủ nghĩa ở Việ t Nam phải do Đảng ̣
Công sản Việ t Nam lãnh đạo, phù hợp với điều 4 Hiến pháp năm 2013.̣
Hoạt đông của Nhà nước được giám sát bởi nhân dâṇ với phương
châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” thông qua các tổ
chức, các cá nhân được nhân dân ủy nhiêm. ̣
- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hôi chủ nghĩa ở Việ t Nam tôn trọng ̣
quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
Quyền dân chủ của nhân dân được thực hành môt cách rộ ng rãị ;
“nhân dân có quyền bầu và bãi miễn những đại biểu không xứng đáng”;
đồng thời tăng cường thực hiên sự nghiêm minh của pháp luậ t. ̣
- Thứ sáu, tổ chức và hoạt đông ̣ của bô máy nhà nước theo ̣ nguyên tắc tâp
trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soáṭ lẫn
nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
Câu 19: Phân tích tính chất toàn diện, tổng hợp, bao trùm của chính sách dân tộc
của Đảng, Nhà nước Việt Nam hiện nay.
Chính sách dân tôc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta được ̣
thể hiên cụ thệ̉ ở những điểm sau:
Về chính trị: thực hiên ̣ bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giĀp nhau
cùng phát triển giữa các dân tôc. Chính sách dân tộ c góp phần nâng caọ
tính tích cực chính trị của công dân; nâng cao nhân thức của đồng bào các ̣
dân tôc thiểu số về tầm quan trọng của vấn đề dân tộ c, đoàn kết các
dâṇ tôc, thống nhất mục tiêu chung là độ c lậ p dân tộ c và chủ nghĩa xã hộ
i,̣ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Về kinh tế: nôi dung, nhiệ m vụ kinh tế trong chính sách dân tộ c là các ̣
chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hôi miền nĀi, vùng đồng ̣
bào các dân tôc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng ̣
bước khắc phục khoảng cách chênh lêch giữa các vùng, giữa các dâṇ

tôc thông qua các chương trình, dự án phát triển kinh tế ở các vùng ̣
dân tôc thiểu số, th
Āc đẩy quá trình phát triển kinh tế thị trường ̣
định hướng xã hôi chủ nghĩạ
. Thực hiên tốt chiến lược phát triển kinh tệ́
- xã hôi ở miền n甃Āi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ địạ cách mạng.
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Viêt Nam tiên tiến đậ m đà bản sắc ̣ dân
tôc. Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộ c ̣ người,
phát triển ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình đô
văn hóa cho nhân dân các dân tộ c. Đào tạo cán bộ văn hóa, xâỵ dựng môi
trường, thiết chế văn hóa phù hợp với điều kiên của các tộ c ̣ người trong
quốc gia đa dân tôc. Đồng thời, mở rộ ng giao lưu văn hóạ với các quốc
gia, các khu vực và trên thế giới. Đấu tranh chống tê nạn xã ̣ hôi, chống diễn
biến hòa bình trên mặt trận tư tưởng- văn hóa ở nước tạ hiên nay.̣
Về xã hội: thực hiên chính sách xã hộ i, ̣ đảm bảo an sinh xã hôi trong ̣
vùng đồng bào dân tôc thiểu số.̣ Từng bước thực hiên bình đẳng xã hộ i,̣
công bằng thông qua viêc thực hiệ n chính sách phát triển kinh tế - xã hộ
i,̣ xóa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục trên cơ sở ch甃Ā ý đến tính
đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tôc. Phát huy vai trò của hệ thống chính trị cơ
sợ̉ và các tổ chức chính trị - xã hôi ở miền n甃Āi, vùng dân tộ c thiểu số. ̣
Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vê tổ quốc trên cơ sợ̉
đảm bảo ổn định chính trị, thực hiên tốt an ninh chính trị, trậ t tự an toàṇ
xã hôi. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn.̣ Tăng cường
quan hê quân dân, tạo thế ̣ trân quốc phòng toàn dân trong vùng đồng ̣
bào dân tôc sinh sống. ̣
Câu 20: Phân tích những biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình: Quy mô gia đình Viêt Naṃ ngày
càng thu nhỏ, đáp ứng những nhu cầu và điều kiên của thời đại mớị đặt
ra. Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuôc sống riêng tư củạ con
người được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thuẫn trong đời
sống của gia đình truyền thống. Sự biến đổi của gia đình cho thấy chính
nó đang làm chức năng tích cực, thay đổi chính bản thân gia đình và cũng
là thay đổi hê thống xã hộ i, làm cho xã hộ i trở nên thích nghi và ̣ phù hợp
hơn với tình hình mới, thời đại mới.
● Biến đổi các chức năng của gia đình:
- Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
+ Thứ nhất, từ kinh tế tự cấp tự t甃Āc thành kinh tế hàng hóa, tức là từ môṭ
đơn vị kinh tế khĀp kín sản xuất để đáp ứng nhu cầu của gia đình thành
đơn vị mà sản xuất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu của người khác hay của xã hôi.̣
+ Thứ hai, từ đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu
cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị
trường hiên đại đáp ứng nhu cầu của ̣ thị trường toàn cầu.
+ Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhâp bằng tiền của giạ đình
tăng lên làm cho gia đình trở thành môt đơn vị tiêu dùng quaṇ trọng của xã hôi. ̣
- Biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hóa):
+ Giáo dục gia đình hiên nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chínḥ của
gia đình cho giáo dục con cái tăng lên.
- Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm:
+ Trong gia đình Viêt Nam hiệ n nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảṃ đang
tăng lên, do gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế
sang chủ yếu là đơn vị tình cảm.
● Sự biến đổi quan hệ gia đình:
- Biến đổi quan hê hôn nhân và quan hệ vợ chồng ̣ .
- Biến đổi quan hê ̣giữa các thế hê, các giá trị, chuẩn mực văn hóa củạ gia đình.
Câu 21: Theo anh/chị, sự biến đổi của giai cấp công nhân hiện nay có ảnh hưởng
như thế nào đến việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
- Những biến đổi của GCCN hiện nay:
+ Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa:
● Công nhân đc đào tạo chuẩn mực và thường xuyên đc đào tạo lại , đáp ứng
sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền sx.
● Với tri thức và khả năng làm chủ công nghệ ,với năng lực sáng tạo trong
nền sx hiện đại , người công nhân hđ đang có thêm đk vật chất để tự giải phóng.
● Công nhân hiện đại với trình độ tri thức và lm chủ công nghệ cao ,với sự
phát triển của năng lực trí tuệ trong kinh tế tri thức,trở thành nguồn lực cơ
bản,nguồn vốn xh quan trọng nhất trong các nguồn vốn của xh hiện đại.
+ Tính chất xã hôi hóa của lao động công nghiệp mang nhiều biểu hiệṇ mới
● Tính chất xh hoá của lđ hiện đại ngày càng được mở rộng và nâng cao.Lực
lượng sx hiện đại đã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia - dân tộc và mang tính
quốc tế ,trở thành lực lượng sx của thế giới toàn cầu.
+ Tăng nhanh về số lượng, thay đổi lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại .
+ Với các nước xã hôi chủ nghĩa, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp ̣
lãnh đạo và Đảng Công sản trở thành Đảng cầm quyền.̣
- Những ảnh hưởng tích cực của những thay đổi trên đến việc thựchiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: + Về nd KT-XH
+ Về CT-XH: lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới ,giải quyết thành
công các nv trong thời kỳ quá độ lên cnxh ,đặc biệt là xd Đảng cầm
quyền trong sạch , vững mạnh , thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá , đưa đất nước phát triển bền vững
+ Về nd văn hoá, tư tưởng:
- Những ảnh tiêu tích cực của những thay đổi trên đến việc thực hiện
sứmệnh lịch sử của giai cấp công nhân :
Câu 22: Có ý kiến cho rằng: Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua tư bản
chủ nghĩa là sai lầm. Quan điểm của anh/chị về ý kiến trên như thế nào?
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là sự lựa chọn
duy nhất đ甃Āng, khoa học, phản ánh đ甃Āng quy luật phát triển khách
quan của cách mạng Việt Nam trong thời đại ngày nay.
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam là
sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. Tư
tưởng này cần được hiểu đầy đủ với những 4 nội dung cụ thể:
+ Thứ nhất, quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là ̣
con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i ở nước ta.̣
+ Thứ hai, quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là ̣ bỏ
qua viêc xác lậ p vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến tr甃Āc ̣ thượng
tầng tư bản chủ nghĩa.
+ Thứ ba, quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòị hỏi
phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản.
+ Thứ tư, quá đô lên chủ nghĩa xã hộ i bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tạọ
ra sự biến đổi về chất của xã hôi trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệ p rấṭ
khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức
kinh tế, xã hôi có tính chất quá độ đòi hỏi phái có quyết tâm chínḥ trị cao
và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
Câu 23: Qua nghiên cứu môn học chủ nghĩa xã hội khoa học, anh/chị thấy vai
trò và trách nhiệm mình trong việc xây dựng gia đình mới ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
- Nhận thức rõ ràng về vai trò, vị trí và chức năng của gia đình đối với sự tồn
tại và phát triển xã hội.
- Có ý thức và trách nhiệm trong công tác xây dựng gia đình mới ở VIệt Nam hiện nay.
- Tích cực hành động để xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh ph甃Āc,
thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội:
+ Phát triển kinh tế gia đình, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho gia đình.
+ Giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp của gia đình truyền thống đồng
thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia
đình văn hóa, văn minh, dân chủ, hạnh ph甃Āc.
Câu 24: Qua nghiên cứu môn học chủ nghĩa xã hội khoa học, anh/chị thấy vai trò
và trách nhiệm của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền trong việc xã hội
hóa các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước Việt Nam hiện nay như thế nào?
- Tích cực học tập lý luận, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp tương lai.
- Nâng cao nhận thức và nghiêm t甃Āc chấp hành mọi chủ trương đường lối
của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tích cực tuyên truyền về các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Vận động, giáo dục người thân, bạn bè và gia đình thực hiện tốt chủ trương
đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Câu 25: Qua nghiên cứu môn học chủ nghĩa xã hội khoa học, anh/chị thấy vai trò
và trách nhiệm của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền trong việc bảo vệ
nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay như thế nào?
- Tích cực học tập lý luận, xây dựng và bồi dưỡng thế giới quan khoa học,
phương pháp luận cách mạng.
- Giữ vững lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị của sinh viên trường Đảng.
- Có thái độ rõ ràng và hành động kiên quyết để phản bác lại những quan
điểm tư tưởng, hành động sai trái, xuyên tạc đường lối của Đảng, chính
sách của Nhà nước, phương hại đến lợi ích của xã hội, nhân dân.
- Tích cực tuyên truyền, giác ngộ nhân dân, người thân, bạn bè về nền tảng
tư tưởng của Đảng, Nhà nước; Nắm bắt và kh攃Āo l攃Āo tác động để chấn
ch椃ऀ nh những tư tưởng, nhận thức lệch lạc, chưa đ甃Āng về chủ trương
của Đảng, chính sách của nhà nước, nền tảng tư tưởng của Đảng.
Câu 26: Tại sao nói dân chủ xã hội chủ nghĩa Và nhà nước xã hội chủ nghĩa có
mối quan hệ biện chứng với nhau?
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạtđộng
của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
+ Nền dân chủ xhcn sẽ kiểm soát 1 cách hiệu quả quyền lực nhà nước,
ngăn sự tha hóa quyền lực của nhà nước.
+ Nếu các nguyên tắc của nền dân chủ xhcn bị vi phạm , thì việc xây
dựng nhà nước xhcn cũng k thực hiện đc.
- Ra đời trên cơ sở nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa
trởthành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân:
+ Nhà nước XHCN nằm trong nền dân chủ XHCN là phương thức thể
hiện và thực hiện dân chủ.
+ VI Lenin: con đường vận động và phát triển của nhà nc XHCN ngày
càng hoàn thiện các hình thức đại diện nhân dân thực hiện và mở
rộng dân chủ, nhằm lôi k攃Āo nhân dân tham gia quản lý nhà nước , xh .
+ Nếu nhà nc XHCN đánh mất bản chất của mình sẽ tác động tiêu cực đến nền dân chủ xhcn.
Câu 27: Theo anh/chị, cần phải làm gì để thực hiện bình đẳng giới trong gia đình Việt Nam hiện nay?
- Quan niệm về bình đẳng giới trong gia đình:
+ Bình đẳng giới trong gia đình là vợ chồng có quyền lợi và nghĩa vụ ngang
nhau trong các hoạt động của gia đình, có ý thức trách nhiệm thực hiện các
quyền và nghĩa vụ một cách công bằng như: quyền quyết định số con, chăm
sóc nuôi dạy con cái… trên cơ sở chia sẻ gi甃Āp đỡ lẫn nhau tạo sự đồng
thuận.Sự quan tâm chia sẻ, gi甃Āp đỡ chia sẻ của cả vợ và chồng gi甃Āp
cho sự phát triển của gia đình được ổn định và bền vững.
- Đánh giá khái quát thực trạng bình đẳng giới trong gia đình Việt Nam hiệnnay:
+ Về thực trạng vấn đề giới ở nước ta vẫn còn những bức x甃Āc trong gia
đình như: Một số chị em phụ nữ vẫn phải làm những công việc nội trợ là
chủ yếu,vẫn còn những tư tưởng trọng nam khinh nữ trong quá trình sinh
con, nuôi con,chăm sóc con cái, kế hoạch hóa gia đình, tình trạng bạo lực
trong gia đình vẫn còn tồn tại và xảy ra ở một số nơi.
- Đề xuất những biện pháp để thực hiện tốt hơn bình đẳng giới trong gia đình
Thứ Nhất: Cần tăng cường tuyên truyền giáo dục các vấn đề giới, bình đẳng giới
trong gia đình được quy định trong các chủ trương, chính sách của Đảng,pháp luật của Nhà nước.
Thứ hai:Tạo điều kiện thuận lợi để mỗi phụ nữ ý thức và tự phấn đấu vươn lên,
tự giải phóng mình; không ngừng cố gắng học tập nâng cao kiến thức để khẳng
định vai trò ví trí của mình trong gia đình và ngoài xã hội.
Thứ ba: Đẩy mạnh giáo dục khoa học giới trong hệ thống nhà trường.
Thứ Tư: Nâng cao trình độ dân trí, tăng cường vai trò gia đình và bình đẳng giới.
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp lý về bình đẳng giới. Kiên quyết đấu tranh loại
bỏ các hành vi bạo lực gia đình.
Câu 28: Trong những chức năng xã hội của gia đình, anh/chị thấy chức năng nào
là chức năng quan trọng nhất với gia đình Việt Nam hiện nay? Tại sao?
- Các chức năng xã hội của gia đình:
1.Chức năng tái sx con ng.
2.Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
3.Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
4.Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý ,duy trì tình cảm gđ.
- Xác định chức năng quan trọng nhất và luận giải chặt chẽ, khoa học:
Chức năng quan trọng nhất : Chức năng nuôi dưỡng , giáo dục
+ GĐ có trách nhiệm nuôi dưỡng và dạy dỗ cho con cái trở thành người có ích
cho gđ , cộng đồng và xã hội.
+ Chức năng này thể hiện tình cảm thiêng liêng ,trách nhiệm của cha mẹ đối
với con cái ,đồng thời thể hiện trách nhiệm của GĐ và xh.
+ Chức năng nd,gd có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời mỗi thành
viên từ l甃Āc lọt lòng cho đến khi trưởng thành và tuổi già.
+ Với chức năng này,gđ góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ,tương lai
của xh , cung cấp và nâng cao chất lượng lđ để duy trì sự trường tồn của xh.
+ Để thực hiện tốt chức năng này , mỗi bậc làm cha, làm mẹ cần có kiến thức
cơ bản, tương đối về mọi mặt : văn hoá,học vấn ,.. và đặc biệt là phương pháp gd.
=>Đây là một chức năng hết sức quan trọng , mặc dù trong xh có nhiều
cộng đồng khác (nhà trường, đoàn thể...) cùng thực hiện chức năng này
nhưng không thể thay thế chức năng gd của gđ.
Câu 29: Tại sao trong những năm gần đây các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng ở
Việt Nam lại có chiều hướng diễn ra sôi động và đa dạng, phức tạp hơn? -
Đánh giá chung về hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng ở Việt Nam:
1.VN là 1 quốc gia có nhiều tôn giáo .
2.Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen ,chung sống hoà bình và không xung
đột , chiến tranh tôn giáo.
3.Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn đều là nhân dân lđ , có lòng yêu
nước,tinh thần dân tộc.
4.Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò , vị trí quan trọng trong giáo
hội , có uy tín ảnh hưởng với tín đồ .
5.Các tôn giáo ở VN đều có mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo nước ngoài .
6.Tôn giáo ở VN thường bị các thế lực phản động lợi dụng . -
Phân tích những cơ sở, điều kiện dẫn tới sự phát triển sôi động, đa
dạngcác hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng ở Việt Nam (thực tiễn, chính trị, văn hóa tư tưởng):
Câu 30: Theo anh/chị, khó khăn, rào cản lớn nhất trong quá trình xây dựng nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là gì? Tại sao? -
Nhận thức khái quát về dân chủ và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
+ Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin , dân chủ có những nd cơ bản:
1. Về phương diện quyền lực ,dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
,nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
2. Trên phương diện chế độ xh trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là 1
hình thức hay hình thái nhà nước , là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
3. Trên phương diện tổ chức và quản lý xh ,dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ .
+ Nên dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ
tư sản, là nền dân chủ mà ở đó , mọi quyền lực thuộc về nhân dân,dân
là chủ và dân làm chủ,dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
biện chứng , được thực hiện bằng nhà nc pháp quyền xhcn đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS. -
Xác định các thành tố của xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: + Bản chất chính trị + Bản chất KT
+ Bản chất tư tưởng- văn hoá - xã hội . -
Xác định và luận giải được những khó khăn, trở ngại lớn nhất trong
xâydựng nền dân chủ ở Việt Nam hiện nay: