


















Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
Câu 1: Trình bày khái niệm văn hóa. Phân biệt văn hóa với văn minh, văn hiến, văn vật: 1. Khái niệm:
- Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần, do con người sáng tạo
và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn. Trong sự tương tác giữa con người với môi
trường tự nhiên, xã hội.
- VD: Tục nhuộm răng, ăn trầu, xăm mình, tổ chức lễ hội ngày mùa, trang phục truyền
thống, …. (theo nghĩa rộng), hoặc đi đường đâm vào người khác không xin lỗi (theo nghĩa hẹp)
- Văn minh là nền văn hóa phát triển ở mức độ cao (đặc trưng), nó có những đặc trưng
cho cả một xã hội rộng lớn, một thời đại và cả nhân loại.
- Văn hiến là những truyển thống văn hóa lâu đời còn lưu giữ được. Văn vật truyển thống
văn hóa biểu hiện ở các giá trị vật chất như nhân tài và di tích, công trình, hiện vật
- Văn vật truyển thống văn hóa biểu hiện ở các giá trị vật chất như nhân tài và di tích, công trình, hiện vật
2. Phân biệt văn hóa với văn minh, văn hiến, văn vật: Văn vật Văn hiến Văn hóa Văn minh Thiên về giá trị Thiên về giá trị Chứa cả giá trị
Thiên về giá trị vật chấ t – Vật chất tinh thần
vật chất và tinh thần kĩ thuật Có bề dày lịch sử Chỉ trình độ phát triền Có tính dân tộc ó tính quốc tế
Gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp Gắn bó nhiều hơn với phương Tây đô thị
Câu 2: Trình bày đặc trưng và vị trí của nền văn hoá Đông Sơn trong tiến trình lịch
sử văn hoá Việt Nam. 1. Khái quát:
- Văn hóa Đông Sơn là nền văn hóa tiêu biểu của dân tộc Việt Nam, phản ánh 1 thời kì
phát triển văn hóa rực rỡ mà chủ nhân của nó là những người Việt cổ. Nói đến văn hóa
Đông Sơn là nói đến trống đồng, nó gần như tuyệt đỉnh của nghệ thuật đúc đồng với kĩ
thuật phát triển đạt tới đỉnh cao của thế giới cổ đại mà cho đến nay khiến cả thế giới phải khâm phục. 2. Nguồn gốc:
- Phát hiện năm 1924 tại Đông Sơn, Thanh Hóa. Năm 1934 được định danh là văn hóa Đông Sơn.
- Phân bố rộng từ Bắc Bộ, Bắc Trung bộ đến Quảng Bình, Quảng Trị.
- Hiện vật phong phú đa dạng với chất liệu khác nhau như đồng, đá, thủy tinh, gồm sắt,
nhiều nhất là đồ đồng 3. Đặc trưng:
Phương thức sản xuất: lúa nước đóng vai trò chủ đạo
- Sản xuất nông nghiệp phát triển tới trình độ cao có năng suất khá.
+ Người việt đã biết “đao canh thủy nậu”, sản xuất theo mùa, gieo trồng nhiều loại lúa và cây rau quả đa dạng.
+ Cùng với sx nông nghiệp là chăn nuôi
+ Chăn nuôi có vị trí quan trọng: vật nuôi dùng để kéo, ăn thịt, săn thú.
+ Nông cụ đa dạng với cuốc xẻng, mai thuổng, lưỡi cày.
- Nghề thủ công nghiệp đã phát triển đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và chiến đâu:
• Phát minh ra kỹ thuật luyện kim, làm ra số lượng sản phẩm lớn
• Đồ đồng phong phú, độc đáo, chủ yếu là hợp kim: đồng, thiếc, chì, xẻng, mai, thuồng và
đặc biệt là lưỡi cày đồng. Đồ sắt hiếm
• Đồ gốm Đông Sơn mỗi vùng có phong cách riêng, có tiến bộ về sử dụng chất liệu, kỹ thuật tạo hình, tạo dáng
• Một số nghề thủ công khác cũng khá phát triển như nghề thủy tinh, nghề mộc, nghề dệt….
Văn hóa sinh hoạt vật chất: + Văn hóa ẩm thực:
Mô hình bữa ăn là cơm- rau- cá, trong đó cơm và rau là món ăn chủ đạo, ăn gạo nếp nhiều
hơn gạo tẻ. Đó là dựa trên nền tảng sản xuất thực vật, sản xuất lúa nước
=> Sự hiểu biết thấu đáo và sự kết hợp cao độ của người đông sơn
+ Văn hóa trang phục:
Trang phục quần áo khá phong phú. Có nhiều nét riêng độc đáo đạt đến trình độ thẩm mĩ nhất định
• Kiểu tóc: ngắn để xõa ngang vai, búi tóc trên đầu, tết thả sau lưng
• Phụ nữ mặc yếm và váy, nam giới đóng khố
Ngày hội trang phục cầu kỳ, đẹp hơn:
• Nam nữ đều mặc áo liền váy có vạt áo tỏa ra hai bên dùng trong vũ hội
• Quần áo đều bằng vải, lông vũ hoặc kết hợp với lá cây hoặc gắn thêm lông chim cho đẹp.
Trang phục của giới quý tộc lớp trên:
• Phụ nữ mặc đủ xống áo, đầu có khăn trùm vắt thành chóp nhọn, có yếm che ngực và áo xẻ
cánh mặc bên ngoài, thắt lưng ngang bụng, váy chùng che kín gót chân
• Nhuộm răng đen, xăm mình phổ biển cả năm và nữ, đeo vòng hai hạt, chuỗi chân, nhẫn,
vòng chân, phổ biến là vòng tay
=> Trang sức đều làm bằng đá màu xanh hoặc bằng đồng, ít đồ vàng, ngọc Văn hóa kiến trúc
- Vật liệu chủ yếu là gỗ, tre, nứa…. có sẵn trong tự nhiên.
- Tre được dùng để làm kèo, uốn, hoặc chẻ ra để đan; gỗ lim, gỗ xoan để làm cột nhà,
rơm rạ, lá cọ, lá dừa dùng để lợp mái. Đất nung để xây tường
- Nhà sàn hình mai rùa, hoặc hình thuyền. Hài hòa với thiên nhiên, nhà chú ý tới chiều
ngang, rộng theo số lẻ là 3 gian, 5 gian
- Vị trí trọn hướng sông suối, hướng núi theo phong thủy
- Cổng nhà không được xây chính giữa mà xây lệch sang bên trái hoặc phải
- Bếp trọn hướng tây tránh gió bắc
- Không gian nhà thường quây tụ thành xóm làng, xung quanh là vườn cây, áo cá,… Văn hóa giao thông
- Phương tiện chủ yếu: Thuyền bè
- Đường vận chuyển chủ yếu: Đường sông, ven biển, do nước ta có nhiều sông ngòi, kênh
rạch chằng chịt. Thuyền có thuyền độc mộc và thuyền ghép ván
- Đường bộ dùn voi, trâu để vận chuyển. Khi lâm trận dùng voi để chiến đấu
- Quãng đường di chuyển khá ngắn nên đi lại bằng đôi chân
Văn hóa sinh hoạt tinh thần
- Về tư duy và nhận thức:
• Người Việt cổ đã biết phân loại theo chức năng như công cụ sản xuất (cuốc, cày, . .), công
cụ sinh hoạt (dao, bình, . .), công cụ chiến đấu (giáo, mác, . .)
- Về nhận thức thế giới:
• Người Việt thời kỳ này đã có sự nhận thức thế giới và nhận thức chính mình bằng tư duy
lưỡng phân: Đàn ông- đàn bà, núi-biển, ….
• Vũ trụ theo họ là trời tròn, đất vuông, trời che trở con người, đất nuôi dưỡng con người
- Về tư duy toán học:
• Con người thời này đã có tri thức thiên văn học
• Các loại hình trên mặt trống đồng: Ngôi sao ở giữa (mặt trời), con người và các loài vật
xoay quanh ngược chiều kim đồng hồ
- Về tri thức kĩ thuật:
• Chủ yếu tri thức về luyện kim => tạo nên những sản phẩm bền đẹp như trống đồng, kĩ
thuật khuôn đúc, vẽ hoa văn trang trí nên các loại trống
- Về tín ngưỡng tôn giáo
• Tín ngưỡng vạn vật hữu linh, thờ các thần tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng
sùng bái con người. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên ra đời vào thời kì này
- Về phong tục tập quán:
• Nhuộm răng, ăn trầu, cưới xin, ma chay, lễ hội. Đặc biệt lễ hội khá phong phú như hội
mùa, hội cầu, hội nước… => Các phong tục thể hiện những sắc thái sinh hoạt văn hóa, gửi
gắm lòng biết ơn với trời đất, cầu mưa thuần gí hòa, thể hiện giá trị nhân văn sâu sắc - Về chữ viết:
• Chữ viết Đông Sơn được trạm khắc trên các công cụ, vũ khí đồng, các đường nét còn sơ
lược nhưng khúc triết rõ ràng.
• Còn đa dạng văn tự khác trên đồ đá, đồ gốm
- Về văn hóa nghệ thuật:
Được biểu hiện trên trống đồng Đông Sơn
• Phản ánh quan niệm của cư dân về mqh giữa họ vs thế giời xung quanh và hình ảnh sống
động của đời sống hiện thực
• Thể hiện quá trình thẩm mĩ của người Việt cổ
• Nghệ thuật âm nhạc, tạc tượng, chạm khắc, kiến trúc đã hình thành
• Đặc biệt, trống đồng Đông Sơn là 1 biểu tượng văn hóa và cùng là 1 gtri nghệ thuật đặc sắc
=> Trống đồng Đông Sơn trước hết là nhạc cụ quan trọng, âm sắc vang hùng, được sử
dụng trong sinh hoạt như tế lễ, lễ hội
Nghệ thuật trạm khắc trên trống đồng là 1 thành tựu xuất sắc nhất
4. Vị trí của văn hoá Đông Sơn trong tiến trình và phát triển của văn hóa việt nam:
- Văn hóa ĐS có vị trí và vai trò đặc biệt trong tiến trình lịch sử văn hóa việt nam.
- Qua 80 năm phát hiện và nghiên cứu, VHĐS đc biết đến như là cơ sở vật chất cho sự ra
đời của nhà nước Văn Lang của các vua Hùng và nước Âu Lạc của vua An Dương Vương
- Qúa trình hình thành và phát trền của VHĐS là 1 quá trình hình thành nên cốt lõi của
người Việt Cỏ và nhà nước đầu tiên của họ
- Văn hóa ĐS là 1 điển hình của nền vh công nghiệp lúa nước
Câu 3: Trình bày những biến đổi của văn hóa Việt Nam trong giao lưu tiếp biến với văn hóa trung hoa: 1. Giải thích:
• “Giao lưu tiếp biến VH” là sự gặp gỡ, thâm nhập và học hỏi lẫn nhau giữa các nền văn hóa.
Trong quá trình này, các nên văn hóa bổ sung, tiếp cận làm giàu cho nhau, dẫn đến sự biến
đổi, phát triển và tiến bộ văn hóa
• Giao lưu tiếp biến văn hoá vn và vh trung hoa là sự giao lưu, tiếp biến liên tục qua nhiều thời kì của lịch sử
• Vị trí địa lí, điều kiện lịch sử đã tạo điều kiện gặp gỡ và tiếp xúc thường xuyên giữa văn
hóa Việt Nam và văn hóa Trung hoa
• Không thể phủ nhận ảnh hưởng của VH trung hoa đối với Văn hóa VN là rất lớn. Nhưng
VH dân tộc VN vẫn tồn tại và phát triền, khẳng định được bản sắc VH của mình
2. Qúa trình giao lưu tiếp biến diễn ra với 2 hình thức: Giao lưu cưỡng bức và giao lưu tự nguyện:
2.1 Hình thức giao lưu cưỡng bức:
- Diễn ra ở hai giai đoạn lịch sử điển hình: Từ thế kỷ I đến thế kỷ X
- Suốt thế kỷ thứ nhất sau CN, các đế chế phương Bắc ra sức thực hiện các chính đồng hóa
về phương diện văn hóa nhằm biến nước ta trở thành 1 quận, huyện của TQ
- Từ năm 1407 đến 1427 là giai đoạn nhà Minh xâm lược Đại Việt. Binh lính vào nước
nam tàn phá khốc liệt. Trừ sách vở và bản in đạo Phật, đạo Lão thì không thiêu hủy, ngoài
ra mọi sách vở khác đều đốt hết. Khắp trong nước, phàm những bia do người Trung Quốc
dựng từ xưa đến nay thì đều giữ gìn cẩn thận, các bia còn lại bị phá hủy tất cả.
- Nhà Minh xâm lược nước ta
=> Hệ quả là 950 ngôi chùa bị phá, 84000 tòa bảo tháp không còn.
2.2 Hình thức giao lưu tự nguyện:
- Trước thời kỳ Bắc thuộc đã từng diễn ra giao lưu tự nhiên giữa tộc người Hán với cư dân
Bách Việt. => đó là sự giao lưu tiếp biến 2 chiều, học hỏi lẫn nhau giữa các nên Văn hóa
- Trong nền VH ĐS, ngta nhận thấy khá nhiều di vật của VH ph. Bắc nằm cạnh những
hiện vật của văn hóa ĐS như đồng tiền thời Tần Hán, tiền ngũ thủ đời hán, các dụng cụ
sinh hoạt của quý tộc Hán như gương đồng, ấm đồng
=> những sản phẩm ấy là kết quả của sự trao đổi, thông thương giữa 2 nước
➢ Hình thức và con đường giao lưu là cưỡng bức nhưng trong quá trình đó thì ta thấy có
nhiều cái hay nên ta tiếp thu và con đường giao lưu chuyển sang hòa bình
3. Những biến đổi của VH Việt Nam trong giao lưu tiếp biến với VH Trung Hoa:
Những biến đổi của Văn hóa Việt Nam trong giao lưu tiếp biến với VH Trung Hoa đó là
văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần
• Văn hóa vật chất:
- Người Việt đã tiếp nhận một số kỹ thuật trong sản xuất như: kỹ thuật rèn, đúc sắt,
gang để làm ra công cụ sản xuất và sinh hoạt. Kỹ thuật dùng phân để làm tăng độ màu mỡ
cho đất, dân gian gọi là “phân bắc”, kỹ thuật xây cất nơi ở bằng gạch ngói.
- Người Việt cũng học được kinh nghiệm dùng đá đắp để ngăn sóng biển, biến cải kỷ làm đồ gốm (gốm tráng men)
- Bên cạnh cơm, rau, cá thì tiếp thu thêm bánh bao, màn thầu, nước tương, xì dầu. Nhà
chen nón lá, nhà sàn còn tồn tại thể hiện sự vượt thoát văn hóa trung hoa.
• Văn hóa tính thần:
- Việt Nam tiếp nhận một số phong tục văn hóa TQ, đặc biệt là hệ thống lêx Tết do ảnh
hưởn của thể thức nho giáo nên chúng ta tôn vinh Tết nguyên đán, có những lễ hội thờ
thành hoàng có nguồn gốc từ TQ.
- VN tiếp nhận ngôn ngữ của người trung hoa (cả từ vựng và chữ viết)
- Tuy nhiên cách tiếp cận của Việt Nam rất thông minh và linh hoạt. Hệ thống lễ Tết của
Việt Nam thực sự là “Vỏ Tàu lõi Việt”, bởi sự khác biệt trong thế ứng xử của người VN
với môi trường tự nhiên và môi trường XH.
VD: Tết Nguyên Đán là một ví dụ tiêu biểu: trong văn hoá Việt Nam ngày Tếtnày không
thể thiếu “Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ - Cây nêu tràng pháo, bánhchưng xanh". Ngày
15/1 ở Trung Quốc là lễ hội đèn lồng, ở Việt Nam là ngàytết Thượng Nguyên
4. Liên hệ thực tiễn:
- Xây dựng và phát triển văn hóa tiên tiến, hiện đại hóa đất nc và hội nhập quốc tế.
- Vừa phát triển vủa phát huy giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa nhân loại
để phát triển không ngừng
=> có tiếp biến làm giàu cho VH dân tộc nhưng vẫn giữ bản sắc dân tộc
- Thực trạng: tích cực, tiêu cực
- Giải pháp: bài trừ văn hóa trung hoa mà không lệ thuộc, không rập khuôn để làm giàu.
Câu 4: Trình bày diện mạo văn hóa Đại Việt thời Lý- Trần:
1. Bối cảnh lịch sử:
- Trong lịch sử ngàn năm của dân tộc Việt Nam. Thời đại Lý Trần là thời đại phát triển
hưng thịnh nhất của dân tộc ta. Ở thời Lý-Trần, nhà nước phong kiến củng cố và phát triển
chế độ trung ương tập quyền.
- Văn hóa, tư tưởng dân tộc cũng phát trển mạnh mẽ 2. Diện mạo văn hóa: 2.1 Văn hóa vật chất:
- Những công trình nổi bật: + Kinh thành thăng long
+ Những ngôi chùa được xây dựng rất nhiều
+ Văn miếu - quốc tử giám - Kiến trúc:
- Kiến trúc Phật giáo thời Lý- Trần tạo ra không gian kiến trúc thâm nghiêm
- Hình tượng đặc trưng là con rồng, thể hiện tín ngưỡng thờ Nước. Rồng ở đây đã được
thần thánh hóa đồng nghĩa với Mặt trời
2.2 Văn hóa tinh thần: - Đạo phật:
• Tư tưởng giáo lý Phật giáo ngấm sâu vào suy nghĩ, tình cảm
• Ngôi chùa trở thành trung tâm văn hóa
• Phật giáo Triều lý là một cơ cấu giáo giục hoàn chỉnh
=> Tư tưởng chính trị và tâm linh của người dân Đại Việt thời Lý- Trần là sự kết hợp hài
hòa giữa Nho - Phật - Đạo - Nho giáo:
Nho học được du nhập mạnh mẽ hơn, dần dần phát huy ảnh hưởng đến đời sống XH cùng
với Phật giáo và Lão giáo
- Văn hóa giáo dục thời Lý:
• Vua Lý Nhân Tông đã không ngừng mở mang việc học tập, thi cử và coi đâu là một việc hệ trọng của quốc gia
• Năm 1075 vua mở khoa thi nho học đầu tiên
• Năm 1076, vua Lý Nhân Tông mở QTG để đón nhận con em các quý tộc, quan lại cao cấp
vào học. Đây là trường ĐH đầu tiên của cả nước
=> Văn hóa giáo dục từ nguyên sơ, tản mạn đã được phát triển lên một trình độ cao hơn,
cả về lĩnh vực vật chất và tinh thần.
- Văn hóa giáo dục thời Trần:
• Việc học hành thi cử đã tiền bộ hơn Triều Lý, hệ thống trường học được mở rọng và thiết
lập mở rộng từ trung ương đến các địa phương, thể lệ thi cử ngày càng chặt chẽ và chất lượng.
• Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc, khẳng định truyền thống Việt Nam.
• Nền văn hóa nghệ thuật, văn chương Bác học đã được phát triển có hệ thống, đạt đến đỉnh
cao trên mọi phương diện
• Nghệ thuật quân sự đã phát triển thành một nền văn hóa quân sự với những nguyên tắc, nguyên lý chặt chẽ
• Tinh thần yêu nước thiết tha là một đặc điểm nổi bật ở thời đại Lý Trần
Câu 5: Trình bày hệ thồng tín ngưỡng Việt Nam:
* Khái niệm tín ngưỡng:
- Tín ngưỡng thể hiện niềm tin linh thiêng, thể hiện sự sùng bái của con người hướng tới
những điều huyền bí, mang tính chất siêu nhiên, được biểu hiện ra bằng hoạt động riêng của mỗi cộng đồng
* Đặc điểm của tín ngưỡng:
Thể hiện đặc trưng của văn hóa nông nghiệp:
• Tôn trọng và gắn bó mật thiết với thiên nhiên • Hài hòa âm dương • Đề cao phụ nữ
• Tính tổng hợp và linh hoạt
* Hệ thống tín ngưỡng Việt Nam
- Tín ngưõng thờ các thần tự nhiên - Tín ngưỡng phồn thực - tín ngưỡng thờ mẫu
- tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
- tín ngưỡng thờ thành hoàng làng
Câu 6: Trình bày ý nghĩa văn hóa của lễ hội truyền thống Việt Nam:
1. Gía trị cố kết và biểu dương sức mạnh cộng đồng:
-Lễ hội nào cũng là của và thuộc về một cộng đồng người nhất định, hội làng, hội nghề,
hội chùa, hội đền, hội nhà thờ, cộng đồng dân tộc đến cộng đồng nhỏ hẹp hơn như gia tộc, dòng họ, ….
=> chính lễ hội là dịp biểu dương sức mạnh của cộng đồng và chất kết dính tạo nên sự cố
kết cộng đồng. Mỗi cộng đồng hình thành và tồn tại trên cơ sở của nhũng nền tảng gắn kết
2. Gía trị hướng về cội nguồn:
- Hướng về cội nguồn đã trở thành tâm thức của con người Việt Nam, lễ hội bao h cũng
gắn với hành hương- du lịch
3. Gía trị cân bằng đời sống tâm linh:
- Hướng về cái cao cả thiêng liêng- chân thiện mỹ- cái mà con người ngưỡng mộ, ước vọng,
tôn thờ, trong đó có niềm tin tôn giáo tín ngưỡng
- Lễ hội đã thuộc về phạm trù cái thiêng liêng của đời sống tâm linh, đối lập và cân bằng với
cái trần tục của đời sống hiện thực
4. Gía trị sáng tạo và hưởng thụ văn hóa:
- Lễ hội bao h cũng thấm đượm tinh thần dân chủ và nhân bản sâu sắc
- Con người cùng sáng tạo và hưởng thụ những giá trị văn hóa của mình
5. Gía trị bảo tồn và trao truyền văn hóa:
- Lễ hội không chỉ là tấm gương phản chiếu văn hóa dân tộc mà còn là môi trường bảo tồn,
làm giàu và phát huy nền văn hóa dân tộc ấy.
- Cuộc sống của con người Việt Nam không phải lúc nào cũng là ngày hội, mà trong chu
kỳ một năm, với bao ngày tháng nhọc nhằn, vất vả, lo âu, để rồi “xuân thu nhị kỳ”, “tháng
tám giỗ cha, tháng ba giỗ mẹ”, cuộc sống nơi thôn quê vốn tĩnh lặng ấy vang dậy tiếng
trống chiêng, người người tụ hội nơi đình chùa mở hội.
- Làng xã Việt Nam là cái nôi hình thành, bảo tồn, sản sinh văn hoá truyền thống của dân
tộc nhất là trong hoàn cảnh bị xâm lược và đồng hoá.
Câu 7: Trình bày những đặc trưng văn hóa trang phục của Việt Nam: 1. Khái niệm:
Văn hóa trang phục là văn hóa mặc, là sự tổng hợp những cách mặc, sử dụng phụ kiện ….
Thông qua đó con người gửi gắm quan niệm về thẩm mĩ, nhân sinh, vũ trụ, thể hiện phong
cách riêng của 1 cộng đồng dân tộc.
2. Đặc trưng văn hóa trang phục của Việt Nam:
- Tính nông nghiệp truyền thống:
+ Trang phục chủ yếu được chế tác từ các loại cây cối như tơ cây chuối, cây gai, bông,
nuôi tằm lấy kén dệt vải
+ Màu sắc thường dùng màu nâu hoặc đen, màu gần vs màu bùn đất, hợp với cvc lao động đồng áng.
+ Chất liệu người Việt cổ sử dụng ban đầu là vỏ cây, lá cây, những sợi dây rừng. Sau này
người ta bắt đầu sử dụng cây gai, cây bông, trồng dâu nuôi tằm để dệt vải
+ Sau đó họ bắt đầu biết tạo ra màu sắc để trang phục đa dạng, làm đẹp cho chính mình, tận dụng từ tự nhiên. - Tính linh hoạt:
+ Theo chủng loại và chức năng: trang phục gồm đồ mắc phía trên, đồ mặc phía dưới
dưới, đồ đội đầu, đồ đi chân và đồ trang sức
+ Theo mục đích: trang phục lao động và trang phục lễ hội
+ Theo giới tính: Trang phục nam và trang phục nữ
=> Văn hóa trang phục vô cùng sinh hoạt phù hợp với hoàn cảnh, tính chất nghề nghiệp,
môi trường sinh hoạt và đa dạng của từng người. - Tính thẩm mỹ:
+ Các trang phục được may theo những tiêu chuẩn quy định, đảm bảo kỹ thuật, tuy nhiên vẫn đảm bảo thẩm mỹ
VD: Áo yếm của người phụ nữ xuất hiến từ lâu, sau đó dần dần trở thành sản phẩm tôn
vinh vẻ đẹp cho người phụ nữ. Người đàn ông cũng ko bằng lòng với khố che thân mà đã
tạo ra cho mình bộ quần áo riêng phù hợp vs nhu cầu làm đẹp
- Thể hiện địa vị xã hội:
Trang phục còn là dấu hiệu bên ngoài để nhận thấ vị trí xã hội của con người, chỉ rõ đẳng
cấp và nguồn gốc xuất thân của người mặc trang phục. Người ta đã tổng kết:
“Hơn nhau tấm áo manh quần
Thả ra bóc trần, ai cũng như ai”
- Tuy nhiên hiện nay văn hóa trang phục truyền thống ko có sự phân biệt giai cấp hay sự bình đẳng trong xã hội
Câu 8: Trình bày những đặc điểm của gia đình người Việt truyền thống: 1. Khái niệm:
• Gia đình là một thực thể xã hội, một giá trị văn hóa đáp ứng nhu cầu tồn tại và các
nhu cầu tinh thần đặc biệt thiêng liêng của con người.
• Gia đình chỉ một cộng đồng người được hình thành và phát triển trên cơ sở hôn
nhân, huyết thống, pháp lý và có mối quan hệ mật thiết với nhau trong sinhhoạt vật
chất và sinh hoạt tinh thần.
2. Đặc điểm của gia đình:
- Gia đình phụ hệ, gia đình mẫu hệ, gia đình lớn, gia đình hạt nhân
- Mô hình 2 thế hệ ở Việt Nam chiếm tỉ lệ lớn
- Có chức năng chủ yếu là duy trì nòi giống, tổ chức lao động sản xuất, giáo dục trao
truyền các giá trị văn hóa và xây dựng nhân cách cho các thế hệ tương lai
- Tâm linh, tình cảm là chức năng quan trọng của các gia đình
3. Gia đình người Việt truyền thống:
- Xây dựng theo nguyên tắc phong kiến” Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy”
- Tính chất phụ quyền, gia trưởng của gia đình truyền thống thể hiện ở nhiều khía cạnh,
nhưng tiêu biểu nhất là chế độ đa thê
- Sự gắn kết giữa gia đình và dòng họ
- Gia đình mạnh thì dòng họ mạnh
- Dòng họ là gia đình mở rộng và là nơi nương tựa của con người cả về vật chất và tinh thần
- Coi trọng chức năng tái sản xuất văn hoá tộc người: gia đình phải duy trì nòi giống, nối
dài cây gia phả dòng họ, viết tiếp những trang sử mới cho gia đình và gia tộc
- Không chỉ sinh con mà quan trọng là giáo dục con cái theo những thăng bậc và chuẩn
mực giá trị văn hoá gia đình, rạng danh cho gia tộc cộng đồng
* Hoạt động kinh tế:
- Nghề chính của gia đình người Việt là sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên trình độ canh tác
còn ở mức độ nhất định và phụ thuộc vào thiên nhiên nên năng suất bấp bênh k ổn định
- Cùng với nghề nông nghiệp là một số nghề thủ công hoặc buôn bán nhỏ, phân chia đồng
đều cả nam và nữ. Tuy nhiên k phải làng nào cũng có nghề thủ công.
=> HĐ kinh tế mang đặc thù mang giá trị văn hóa đạo đức, khẳng định phẩm chất năng lực mỗi thành viên.
* Vai trò của người phụ nữ trong gia đình và xã hội:
- Thiên chức làm mẹ, làm vợ trong đời sống gia đình
- Là vợ thì người phụ nữ chia sẻ mọi trách nhiệm, gian truân và hạnh phúc vs chồng, là
người bảo vệ sự yên ấm trong gia đình
- Là mẹ: Công lao sinh thành chín tháng mang nặng đẻ đau, nuôi dạy con cái
- Có vai trò trong việc giáo dục
- Cầu nối giữa các thế hệ trong gia đình và giữa gia đình mới họ hàng
- Quản lí kinh tế gia đình, tham gia vào quá trình sản xuất, lao động *Liên hệ thực tiễn:
- Gia đình hạt nhân 4 thế hệ ngày càng phổ biến, không đẻ con đông như xh xưa.
- Vai trò của người đàn ông và phụ nữ ngày càng được cân bằng.
Câu 9: Trình bày những đặc điểm của lễ Tết Việt Nam:
- Khái niệm Lễ Tết:
Lễ Tết gồm 2 phần: Cúng gia tiên (lễ), ăn uống (tết)
Lễ Tết thiên về vật chất (ăn Tết), giới hạn trong mỗi gia đình, duy trì quan hệ tôn ti trên
dưới giữa các thành viên trong gia đình
- Căn nguyên hình thành Lễ Tết: * Theo niên lịch * Theo nông nghiệp
- Hệ thống lễ Tết Việt Nam:
Trong năm, quan trọng nhất là Tết Nguyên Đán. Ngoài ra còn có Tết Trung Thu, Tết đoan
ngọ, tết nguyên tiêu, tết hàn thực, tết ông công ông táo
- Đặc điểm của lễ Tết VN (cấu trúc 2 phần lễ và tết, lễ tết là dịp đoàn viên sum họp. . )
1. Được phân bổ theo thời gian:
- Một năm có 12 tháng thì có 12 tiết chính và 12 tiết phụ ứng với thời tiết khí hậu từng
mùa. Từ “Tiết” biến âm thành “Tết” nên một năm có 12 tháng thì có 12 cái Tết
=>Lễ Tết thể hiện mối quan hệ sâu sắc giữa con người với thiên nhiên. người nông dân gửi
gắm vào Lễ Tết lòng tôn kính và tri ân các vị thầnlinh có liên quan đến sự được, mất của
mùa màng như thần Đất, thần Mưa, thầnSấm, thần Nước, thần Mặt trời . Lòng tôn kính ấy
được biểu thị thông qua phầnLễ trang trọng linh thiêng trong Lễ Tết, với những thức dâng
xuất phát từ tấmlòng thành kính, tôn nghiêm.
2. Lễ Tết thiên về vật chất:
- Bánh chưng tượng trưng cho đất, bánh dày tượng trưng cho trời; hương thơm lúa nếp trở
thành tinh hoa văn hoá của nền văn minh nước ta.
- Lễ Tết đi vào đời sống nhân dân như 1 biểu tượng văn hóa linh thiêng.
-Lễ Tết thiên về vật chất (ăn Tết)
+Tết Hàn thực: bánh trôi, bánh chay.
+Tết đoan ngọ (tết giết sâu bọ): Bánh tro, cơm rượu nếp, chè trôi nước, thịt vịt.
+ Tết trung thu: Bánh trung thu
- Thể hiện chiều sâu, giá trị bản sắc văn hóa và tinh hoa dân tộc Việt Nam.
3. Các lễ Tết diễn ra trong phạm vi không gian gia đình và duy trì tôn titrật tự giữa
các thành viên trong gia đình.
Câu 10: Trình bày những biến đổi của văn hóa Việt Nam trong quá trình
giao lưu với văn hóa Pháp giai đoạn 1858 – 1945.
1. Bối cảnh lịch sử: 1.1 Nguyên nhân:
• Nguyên nhân chủ quan
Khủng hoảng về chính quyền phong kiến Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX là một trong
những nguyên nhân hàng đầu của việc tại sao Pháp xâm lược Việt Nam - Về mặt chính trị:
+ Chính quyền thực hiện chính sách đàn áp phong trào đấu tranh
+ Chính quyền thực hiện chính sách đối ngoại mù quáng
+ Do chính sách đóng cửa, thương nhân không thể nào buôn bán được với các thương
nhân nước ngoài. Dẫn đến hiện trạng, nông dân sản xuất ra cũng phải chịu cảnh ế ẩm
=> Đời sống nhân dân đã khổ nay càng khổ hơn - Về mặt kinh tế:
+ Bãi bỏ những cải cách tiến bộ của nhà Tây Sơn, làm cho sự phát triển kinh tế của đất nước bị trì trệ
+ kèm theo sưu thuế nặng, thêm cảnh thiên tai, dịch bệnh.
+ Giữa triều đình nhà Nguyễn với nhân dân ngày càng có nhiều bất đồng, mâu thuẫn dẫn
đến các cuộc nổi dậy chống lại nhà nước phong kiến.
=> Điều này khiến cho nhà Nguyễn lâm vào tình trạng khủng hoảng * Nguyên nhân khách quan:
- Do sự phát triển của chủ nghĩa tư bản Pháp, về nhu cầu thị trường và thuộc địa tăng cao.
=> Việt Nam được xem như là miếng mồi ngon mà Pháp đã nhắm từ trước
- Việt Nam là ngã ba của Đông Dương, rất thuận lợi để vận chuyển hàng hóa đường ven
biển nên dễ xâm chiếm. Xâm chiếm được Việt Nam đầu tiên, âm mưu sau đó là những
nước láng giềng thân cận
- Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để Pháp khai thác, làm giàu.
- Việt Nam có số lượng dân đông đúc nhưng trình độ dân trí thấp, đây chính là
nguồn nhân số lượng lớn với giá rẻ
- Việt Nam là thị trường lớn tiêu thụ hàng hóa của nước Pháp. Điều này sẽ làm
cho nền kinh tế của Pháp phát triển mạnh mẽ hơn.
- Ngoài ra Pháp còn muốn thôn tính Việt Nam
2. Dưới sự xâm lược của thực dân Pháp đã tác động nhiều mặt đến văn hóa VN về
nhiều mặt, bởi trước hết về sự khác biệt rất rõ và quá lớn giữa Pháp (1 nước tư bản)
với Việt Nam (1 nước phong kiến)
• Văn hóa ẩm thực:
✓ Bữa sáng nhẹ nhàng (gồm bánh mì, bánh sừng bò croissant, bơ, jambon, cùng với sữa, cà phê, socola)
✓ Bữa chính buổi trưa (bắt đầu là món khai vị hoặc súp, sau đó là thịt hầm với khoai
tây rán, hay thịt gà rán với rau, rồi salad trộn, cùng phô mai, và cuối cùng là tráng miệng với hoa
✓ quả hay bánh ngọt, cà phê)
✓ Rượu vang: nghệ thuật thưởng thức ẩm thực đặc sắc • Giao thông:
✓ Đường sắt: hệ thống đường sắt của Pháp lớn và bao quát nhất Tây Âu
✓ Hệ thống giao thông phát triển với các loại hình giao thông ngầm, tàu điện, ✓ xe bus
✓ 478 sân bay, 10 cảng lớn • Giáo dục - Chữ quốc ngữ
=> Cách dạy học hiện đại
- Tôn giáo: đạo kito, đạo tin lành - Kiến trúc: Gothic
• Văn học và nghệ thuật:
- Báo chí, tiểu thuyết, thư mới+ kỹ thuật in ấn xuất bản
- Điện ảnh sân khấu hội họa, âm nhạc, khiêu vũ, ca nhạc xuất hiên đô thị lớn
- Đời sống: trang phục + lối sống + tâm lý hiện đại, tư bản ảnh hưởng đến đô thị
- Buổi đầu giao lưu văn hóa Việt - Pháp là cuộc giao lưu cưỡng bức, bởi mỗi nềnvăn
hóa ẩn chứa những giá trị riêng, lưu giữ những truyền thống riêng, không thể dung hòa: Việt Nam Pháp •quốc gia phong kiến • đất nước tư bản •nằm ở phương Đông • nằm ở phương Tây
•tín ngưỡng đa thần và tín ngưỡng • theo đạo Kito,. . thờ cúng tổ tiên • nền văn minh công
• nền văn minh nông nghiệp nghiệp
=> những xu hướng trái chiều nhau, đối lập nhau đó qua hàng thế kỷ đấu tranh quyết
liệt, lựa chọn, sàng lọc mà dần dần đã đến sự biến đổi mạnh mẽ trong văn hóa VN
Document Outline
- Câu 1: Trình bày khái niệm văn hóa. Phân biệt văn
- Câu 2: Trình bày đặc trưng và vị trí của nền văn h
- 2.Nguồn gốc:
- 3.Đặc trưng:
- Văn hóa sinh hoạt vật chất:
- + Văn hóa ẩm thực:
- + Văn hóa trang phục:
- Văn hóa kiến trúc
- Văn hóa giao thông
- Văn hóa sinh hoạt tinh thần
- 4.Vị trí của văn hoá Đông Sơn trong tiến trình và ph
- Câu 3: Trình bày những biến đổi của văn hóa Việt N
- 2.Qúa trình giao lưu tiếp biến diễn ra với 2 hình th
- 2.1Hình thức giao lưu cưỡng bức:
- 2.2Hình thức giao lưu tự nguyện:
- 3.Những biến đổi của VH Việt Nam trong giao lưu tiếp
- văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần
- •Văn hóa vật chất:
- •Văn hóa tính thần:
- 4.Liên hệ thực tiễn:
- Câu 4: Trình bày diện mạo văn hóa Đại Việt thời Lý
- 2.Diện mạo văn hóa:
- 2.2Văn hóa tinh thần:
- -Nho giáo:
- -Văn hóa giáo dục thời Lý:
- -Văn hóa giáo dục thời Trần:
- Câu 5: Trình bày hệ thồng tín ngưỡng Việt Nam:
- *Đặc điểm của tín ngưỡng:
- * Hệ thống tín ngưỡng Việt Nam
- Câu 6: Trình bày ý nghĩa văn hóa của lễ hội truyền
- 2.Gía trị hướng về cội nguồn:
- 3.Gía trị cân bằng đời sống tâm linh:
- 4.Gía trị sáng tạo và hưởng thụ văn hóa:
- 5.Gía trị bảo tồn và trao truyền văn hóa:
- Câu 7: Trình bày những đặc trưng văn hóa trang phụ
- 2.Đặc trưng văn hóa trang phục của Việt Nam:
- - Tính nông nghiệp truyền thống:
- - Tính linh hoạt:
- -Tính thẩm mỹ:
- -Thể hiện địa vị xã hội:
- Câu 8: Trình bày những đặc điểm của gia đình người
- 2.Đặc điểm của gia đình:
- 3.Gia đình người Việt truyền thống:
- * Hoạt động kinh tế:
- *Vai trò của người phụ nữ trong gia đình và xã hội:
- *Liên hệ thực tiễn:
- Câu 9: Trình bày những đặc điểm của lễ Tết Việt Na
- -Căn nguyên hình thành Lễ Tết:
- -Hệ thống lễ Tết Việt Nam:
- -Đặc điểm của lễ Tết VN (cấu trúc 2 phần lễ và tết,
- 2.Lễ Tết thiên về vật chất:
- •Nguyên nhân chủ quan
- -Về mặt kinh tế:
- => Điều này khiến cho nhà Nguyễn lâm vào tình trạn
- 2.Dưới sự xâm lược của thực dân Pháp đã tác động nhi
- •Giao thông:
- •Giáo dục
- •Văn học và nghệ thuật: