Đề cương ôn tập môn Địa 12 giữa học kì 1 năm 2022-2023 (có đáp án)

Đề cương ôn tập môn Địa 12 giữa học kì 1 năm 2022-2023 (có đáp án) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 52 trang. Đề cương ôn tập rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: ĐỊA LÍ 12
A. Lí thuyết gồm:
Bài 2 : Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Bài 6-7 : Đất nước nhiều đồi núi
Bài 8 : Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Vị trí địa lí
- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, thuộc rìa phía Đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền giáp 3 nước (TQ,
Lào, Campuchia). Trên biển giáp 8 nước (Trung Quốc, Philippin, Malaixia,
Indonexia, Brunay, Singapo, Thái Lan, Campuchia).
(xem At lát trang 4-5_ lược đồ phụ)
- Hệ tọa độ địa lí (xem At lat trang 4-5_ lược đồ hình thể)
+ Trên đất liền :
Điểm cực Bắc 23
0
23’B (Lũng Cú - Đồng Văn- Hà Giang); điểm cực Nam
8
0
34’B (Đất Mũi – Ngọc Hiển, Cà Mau)
Điểm cực Tây 102
0
09’Đ (Sín Thầu - Mường Nhé – Điện Biên); điểm cực
Đông 109
0
24’Đ (Vạn Ninh Khánh Hòa)
+ Trên biển : Kéo dài tới vĩ độ 6
0
50’B và từ 101
0
Đ → 117
0
20’Đ trên biển
Đông
- Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa thông ra Thái Bình Dương rộng lớn; trong
khu vực phát triển kinh tế năng động và nhạy cảm nên đặt VN vào thế vừa hợp
tác vừa cạnh tranh
- Nằm ở múi giờ số 7
=> Như vậy nước ta nằm trọn trong vòng đai nội chí tuyến của bán cầu Bắc
NÊN:
Trong năm có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh đã làm cho góc nhập xạ lớn(α =
90
o
)
Vì thế nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới( số giờ nắng cao, cán cân
bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình năm cao > 20
o
C
(trừ vùng núi), tổng xạ
lớn (tức là tổng nhiệt trong năm cao( đạt 8000 - 10000
o
C).
II. Phạm vi lãnh thổ (3 vùng)
Vùng đất
Vùng biển
Vùng
trời
- Tổng diện tích
phần đất liền hải
đảo là 331212 km
2
.
- hơn 4600 km
đường biên giới
trên đất liền giáp
với Lào, Trung
Quốc, Campuchia
- 3260 km
đường bờ biển, với
28 tỉnh, thành phố
giáp biển Thuận
lợi phát triển kinh
- Diện tích : Khoảng 1 triệu km
2
- Bao gồm 5 vùng:
+ Nội thủy, (là vùng tiếp giáp đất liền, phía trong
đường sở, được xem như một bộ phận trên
đất liền).
+ Lãnh hải (từ đường sở ra 12 hải lí, VN thực
hiện đầy đủ chủ quyền đối với vùng biển này).
+ tiếp giáp lãnh hải (vùng biển tiếp liền phía
ngoài lãnh hải Việt Nam chiều rộng 12 hải
lý, hợp với lãnh hải Việt Nam thành một vùng
biển rộng 24 hải kể từ đường sở, VN
quyền kiểm soát an ninh trên biển).
+ vùng đặc quyền kinh tế (hợp với lãnh hải Việt
khoảng
không
gian
không
giới
hạn về
độ cao
bao
trùm
lên
lãnh
thổ
tế biển
- Có hơn 4000 hòn
đảo lớn nhỏ, phần
lớn đảo ven bờ
và 2 quần đảo xa bờ
Hoàng Sa (Đà
Nẵng) Trường
Sa (Khánh Hòa)
Nam thành một vùng biển rộng 200 hải kể từ
đường sở, Việt Nam chủ quyền hoàn toàn
về việc thăm dò, khai thác, bảo vệ quản tất
cả các tài nguyên thiên nhiên, sinh vật, nhưng
vẫn cho tàu thuyền các nước khác tự do đi lại mà
không gây hại cũng như đặt đường dây cáp
ngầm, ống dẫn dầu,…
+ thềm lục địa (bao gồm đáy biển lòng đất
dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của
lục địa VN, sâu tối đa 200m).
nước
ta,
được
xác
định
bằng
đường
biên
giới
trên
đất
liền
ranh
giới
bên
ngoài
của
lãnh
hải,
không
gian
các
đảo
trên
biển
III. Ý nghĩa
Tự nhiên
Kinh tế
Văn
hóa
hội
Quốc
phòng
- Quy định đặc điểm bản
của thiên nhiên nước ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tạo nên sự phong phú, đa
dạng về tài nguyên khoáng sản
và sinh vật
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng
giữa miền Bắc với miền Nam,
giữa đồng bằng với miền núi,
giữa đất liền với hải đảo, hình
thành các vùng tự nhiên khác
nhau
- Nằm trong vùng nhiều
thiên tai (bão, lụt, hạn hán
…)
- Nằm ngã đường ng
hải hàng không quốc tế
quan trọng, thuận lợi giao
lưu với các nước trong khu
vực và trên thế giới
- Cửa ngõ ra biển của Lào,
Thái Lan, Đông Bắc
Campuchia, Tây Nam Trung
Quốc, thuận lợi phát triển
kinh tế các vùng lãnh thổ,
thực hiện chính sách hội
nhập, mở cửa với các nước
trên thế giới, thu hút vốn đầu
tư nước ngoài
Điều
kiện
thuận
lợi
cho
nước
ta
chung
sống
hòa
bình,
hợp
tác
hữu
nghị,
cùng
phát
triển
với
các
nước
láng
- Có vị
trí đặc
biệt
quan
trọng
Đông
Nam Á
- Biển
Đông
ý
nghĩa
rất
quan
trọng
trong
công
cuộc
xây
dựng,
phát
triển
kinh tế
giềng
khu
vực
Đông
Nam
Á
bảo
vệ đất
nước
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Lãnh thổ nước ta
A. rộng lớn, kéo dài trên nhiều vĩ độ. B. vùng đất gấp nhiều lần
vùng biển.
C. gồm vùng đất, biển và hải đảo. D. đường bờ biển dài từ bắc
vào nam.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
nước ta?
A. Nằmgần trung tâm bán đảo Đông Dương.
B. Kéo dài và hẹp ngang theo chiều kinh tuyến.
C. Biên giới trên đất liền dài hơn đường bờ biển.
D. Lãnh thổ gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Câu 3. Biên giới quốc gia trên biển của nước ta cách đường cơ sở bao nhiêu km?
A. 12,0. B. 22,2. C. 24,0. D. 44,2.
Câu 4 : Phát biểu nào không đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Nằm trong khu vực có hoạt động của gió mùa
B. Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bắc bán cầu
C. Gắn với lục địa Á-Âu, thông với Thái Bình Dương
D. Nằm ở phía Đông Nam Châu Á, trung tâm của bán đảo Đông Dương
Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?
A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
B. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
C. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
D. Được xác định bằng khung toạ độ trên đất liền của nước ta.
Câu 6. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?
A. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc.
B. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
C. Nước ta nằm trong vành đai động đất.
D. Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
Câu 7. Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do vị trí
A. liền kề với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
B. nằm trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
C. nằm gần ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. nằm ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn.
Câu 8. Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 9: Đường biên giới quốc gia trên biển nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Cách đường bờ biển 24 hải lý. B. Cách đường sở 12 hải v
phía biển.
C. Ở ranh giới giữang nội thủy lãnh hải. D. Nằm rìa đông của vùng tiếp
giáp lãnh hải.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thuỷ nước ta ?
A. Là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
B. Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường sở.
C. Được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. Được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
A. hải đảo.
B. đảo ven bờ.
C. đảo xa bờ.
D. quần đảo.
Câu 12.
Phát biểu nào sau đây
chưa chính xác
về các bộ phận hợp thành vùng biển
VN?
A
. Nội thủy là vùng biển làm cơ sở để tính chiều rộng của lãnh hải.
B
. Tàu thuyền nước ngoài được tự do hoạt động tại vùng đặc quyền kinh tế.
C
. Lãnh hải được quy định để đảm bảo việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển
D
. Ranh giới của lãnh hải được tính cách đều đường cơ sở đi ra phía ngoài 12 hải lí
Câu 13: Vùng lãnh hải của biển nước ta
A. vùng nước nằm kề với đất liền. B. nằm ngầm dưới biển và lòng đất.
C. tiếp giáp nội thủy, rộng 12 hải lý. D. nằm phía bên trong đường cơ sở.
Câu 14: Đường biên giới quốc gia trên biển nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Cách đường bờ biển 24 hải lý. B. Cách đường sở 12 hải
về phía biển.
C. Ở ranh giới giữang nội thủy lãnh hải. D. Nằm a đông của vùng tiếp
giáp lãnh hải.
Câu 15 Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, đã quy định:
A. lãnh thổ thuộc múi giờ thứ bay B. thiên nhiên mang tính nhiệt
đới
C. hoạt động của gió mùa châu Á D. sự đa dạng khoáng sản, sinh
vật
Câu 16. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. Có nền nhiệt độ cao.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 17. Nước ta nằm trong khu vực ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á,
nên
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt B. Chan hoà ánh nắng,
C. Nền nhiệt độ cao. D.Thảm thực vật đa dạng.
Câu 18. Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm
A. ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
B. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương,
C. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
Câu 19. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới,
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. có sự phân hoá tự nhiên theo lãnh
thổ rõ rệt.
Câu 20. Nhân tố chủ yếu quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt
Nam là :
A. Vị trí địa lí B. Địa hình C. Khí hậu D.
sinh vật
Câu 21. Lãnh thổ trên đất liền của nước ta trải dài từ 23
0
23’B đến 8
0
34’B nên
A. chịu ảnh hưng của biển gió mùa Châu Á. C. có nền nhiệt cao và hoạt động của Tín
phong.
B. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. D. đất nướcc nhiều đồi núi và phân hóa
đa dạng.
Câu 22. Nguyên nn quan trọng nht dẫn đến sự phân hoá đa dạng của tự nhiên
ớc ta do
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, sự phân hoáu sc.
B. địanh ch yếu đồi núi sự phân hoá phức tạp.
C. vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa hai đại dương.
D. đặc điểm của vị trí địa nh th c ta.
Câu 23. Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là
A. tạo điều kiện để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước ĐNA
C. tạo điều kiện giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường
hoàng không.
D. tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan…
Câu 24: Yếu tố quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa là:
A. hình dạng lãnh thổ B. địa hình chủ yếu là đồi núi
C. vị trí địa lí D. tiếp giáp biển Đông.
Câu 25. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
A. Móng Cái đến Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
- Đất nước nhiều đồi núi
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Đặc điểm chung của địa hình
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.
- Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%
2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta có tính phân bậc theo độ cao.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng TB - ĐN (vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc)
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam).
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Xâm thực mạnh ở vùng núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng
4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Các hoạt động của con người làm cho địa hình bị biến đổi : Khai thác khoáng sản, chặt
phá rừng, làm đường hầm …
II. Các khu vực địa hình
1. Khu vực đồi núi
Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn
Bắc
Trường
Sơn Nam
Giống
Đều nghiêng theo hướng TÂY BẮC-ĐÔNG NAM
Phạm
vi
Tả ngạn sông Hồng
Nằm giữa sông Hồng
và sông Cả
Phía Nam
sông Cả đến
Phía Nam
dãy Bạch
dãy Bạch Mã
Hướn
g
Vòng cung
Tây Bắc – Đông
Nam
TB Đông
Nam
Vòng cung
Độ
cao
- Địa hình đồi núi thấp
chiếm phần lớn DT.
- Địa hình cao nhất
nước ta,
- Chủ yếu
núi thấp
- Chủ yếu
có độ cao
trung bình
Cấu
trúc
đặc
điểm
- Có 4 cánh cung lớn (sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều) chụm đầu ở
Tam Đảo, mở rộng về phía
Bắc và phía Đông.
- Hướng nghiêng:
Tây Bắc - Đông Nam.(núi
cao tập trung cao ở phía
thượng nguồn sông chảy,
thấp dần về Đ. Nam)
- Sông ngòi có hướng vòng
cung ôm lấy các cánh cung.
với 3 dải địa hình //
chạy cùng hướng
TB-ĐN
+ Phía đông là dãy
Hoàng Liên Sơn cao
đồ sộ.
+ Phía Tây là các
dãy núi trung bình
chạy dọc biên giới
Việt - Lào.
+ Ở giữa thấp hơn
gồm các dãy núi, sơn
nguyên và cao
nguyên đá vôi từ Sơn
La đến Ninh Bình -
Thanh Hóa.
- Sông ngòi có
hướng Tây Bắc –
Đông Nam
- Các dãy núi
song song,
so le nhau.
- Địa hình
hẹp ngang,
nâng cao ở 2
đầu, thấp ở
giữa.
- Dãy Bạch
Mã là mạch
núi cuối cùng
làm ranh giới
với TSNam
-
Sông:hướng
Tây-Đông
- Gồm các
khối núi và
cao nguyên
- Bất đối
xứng rõ rệt
giữa 2 sườn
Đông - Tây
: Phía Tây:
sườn thoải.
+ Đông:
dốc đứng.
Ảnh
hưởn
g đến
khí
hậu?
.............................................
.......
.............................................
.......
.............................................
.......
.............................................
.......
..................................
.....
..................................
.....
..................................
.....
..................................
.....
.....................
....
.....................
....
.....................
....
.....................
....
...................
..
...................
...
...................
...
...................
...
2/ Bán bình nguyên và đồi trung du:
- Là 2 dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
+ Bán bình nguyên: rộng nhất nằm ở Đông Nạm Bộ( bậc thềm phù sa cổ độ cao
khoảng 100m và bề mặt phủ bazan khoảng 200m)
+ Đồi trung du: rộng nhất nằm ở rìa phía bắc và phía Tây đồng bằng Bắc Bộ, thu hẹp
ở rìa đồng bằng ven biển Miền Trung. ( chủ yếu là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác
động của dòng chảy)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu 1. Đây không phải là đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. Đất nước nhiều đồi núi B.Thiên nhiên ảnh hưởng của biển
C.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa D.Thiên nhiên chịu tác động của
con người.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình VN:
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
C. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn D. Địa hình chịu tác động mạnh
mẽ của con người
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi
A.Cấu trúc địa hình khá đa dạng. B.Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện
tích lãnh thổ.
C.Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D.Địa hình núi cao chiếm 1% diện
tích lãnh thổ.
Câu 4: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là
A. xói mòn, rửa trôi. B. bồi tụ, mài mòn. C. xâm thực, bồi tụ. D.
bồi tụ, xói mòn.
Câu 5: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là
A. bắc - nam. B. tây bắc - đông bắc. C. tây bắc - đông nam. D.
tây - đông.
Câu 6: Địa hình núi cao tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Nam. D.
Tây Bắc.
Câu 7: Vùng núi nào sau đây nằm giữa sông Hồng và sông Cả?
A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D.
Trường Sơn Nam.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có các cao nguyên ba dan, xếp tầng. B. núi thấp chiếm ưu thế,
hướng vòng cung.
C. có các khối núi cao và đò sộ nhất nước ta. D. có 3 mạch núi hướng tây
bắc - đông nam.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Nằm ở phía Tây thung lũng sông Hồng. B. Có 4 dãy núi lớn hướng
vòng cung.
C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. D. Ở trung tâm là vùng đồi núi
thấp
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. gồm các khối núi và cao nguyên. B. có nhiều dãy núi cao và đồ
sộ.
C. gồm 4 cánh cung lớn. D. địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. B. Nhiều đỉnh núi cao nhất
nước ta.
C. 3 dải địa hình hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. Có các cao nguyên ba dan
xếp tầng.
Câu 12: So với địa hình vùng núi Trường Sơn Nam thì Trường Sơn Bắc có
A. các dãy núi chạy song song và so le .
B. núi trung bình chiếu ưu thế .
C. các cao nguyên ba zan rộng lớn hơn.
D. hai sườn bất đối xứng mạnh hơn.
Câu 13: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng
núi Trường Sơn Bắc là
A. địa hình có độ cao nhỏ hơn. B. núi theo hướng vòng cung.
C. độ dốc địa hình nhỏ hơn. D. có các khối núi và cao
nguyên.
Câu 14. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 15: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Câu 16: Vùng núi các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam điển hình
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D.
Trường Sơn Nam.
Câu 17. Đặc điểm chung của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và phía đông
B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng TB-ĐN
C. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng TB-ĐN.
D. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ban dan.
Câu 18. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế B. Nghiêng theo hướng tây bắc –
đông nam
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Câu 19. Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở phía bắc và phía tây của:
A. Đồng bằng duyên hải miền Trung B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Các đồng bằng giữa núi
Câu 20. Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở:
A. Đông Bắc đồng bằng Bắc Bộ B. Ven rìa Tây và phía Bắc đb
sông Hồng
C. Phía tây đồng bằng Duyên hải miền Trung D. Đông Nam Bộ và đb sông Cửu
Long
Câu 21. Điểm giống nhau giữa địa hình bán bình nguyênđồi của nước ta là
A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. B. đều có hệ rừng cận nhiệt đới gió
mùa.
C. được hình thành do tác động của dòng chảy. D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ
badan.
Câu 22: Bề mặt phủ ba dan cao khoảng 200m Đông Nam Bộ được xếp vào dạng
địa hình nàoới đây?
A. Cao nguyên. B. Đồi thấp. C. Bậc thềm phù sa cổ. D.
Bán bình nguyên.
Câu 23. Điạ hình của Trường Sơn Nam gồm:
A. Các khối núi và cao nguyên B. Các khối núi và sơn nguyên
C. Các khối núi và bán bình nguyên D. Các khối núi và bán bình
nguyên xen đồi
Câu 24. Điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Nam:
A. Sườn phía Đông dốc, sườn phía Tây thoải B. Khối núi ở 2 đầu nâng cao, đồ
sộ
C. Có các cao nguyên ba dan tương đối bằng phẳng D. Địa hình không có sự phân bậc
Câu 25. Đặc điểm khác biệt của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:
A. Địa hình cao hơn B. Hai sườn núi ít bất đối xứng hơn
C. Sườn núi dốc hơn D. Có nhiều đỉnh núi hơn
Câu 26: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho
A. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
B. địa hình nước ta trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng.
C. thiên nhiên nước ta có sự phân hóa sâu sắc.
D. thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 27: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác
chủ yếu là do
A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.
B. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung.
C. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông.
D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 28: Đặc điểm nào không thể hiện cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng?
A. Địa hình có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.
B. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
D. Cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm địa hình nước ta?
A. Địa hình bán bình nguyên chủ yếu ở miền Bắc.
B. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
D. Các cao nguyên đá vôi chủ yếu ở miền Nam.
Câu 30: Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do
A. nhiều sông lớn, có các vùng núi đá vôi.
B. thảm thực vật thưa thớt, nền nhiệt độ cao.
C. mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình dốc.
D. độ ẩm không khí cao, lớp đất tương đối dày.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt)
2. Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, được chia làm 2 loại: đồng bằng châu
thổ và đồng bằng ven biển.
- Đồng bằng châu thổ sông: gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long. Hai đồng bằng này đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần
trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- So sánh sự khác biệt các đồng bằng:
Đồng bằng sông
Hồng
Đồng bằng sông Cửu
Long
Đồng bằng ven biển
Diện tích
Khoảng 15000 km
2
Khoảng 40000 km
2
Khoảng 15000 km
2
Điều kiện
hình
thành
Phù sa hệ thống sông
Hồng và hệ thống sông
Thái Bình bồi đắp.
Phù sa hệ thống sông
Mê Công bồi đắp
Chủ yếu phù sa
biển
Địa hình
- Cao ở rìa phía Tây và
Tây Bắc, thấp dần ra
biển
- Bị chia cắt thành
nhiều ô
- hệ thống đê ven
sông
- Trong đê các khu
ruộng cao các ô
trũng ngập nước.
- Thấp bằng phẳng
hơn đồng bằng sông
Hồng
- mạng lưới sông
ngòi, kênh rạch chằng
chịt
- Không đê ngăn :
Mùa lũ bị ngập trên diện
rộng, mùa khô bị thủy
triều xâm nhập.
- các vùng trũng lớn
như Đồng Tháp Mười,
Tứ Giác Long Xuyên
chưa bồi đắp xong.
- Hẹp ngang, bị chia
cắt thành nhiều đồng
bằng nhỏ.
- Thường sự phân
chia thành 3 dải :
+ giáp biển:cồn cát
+ giữa: thấp trũng.
+ trong cùng: đồng
bằng
Đất
- Đất trong đê bạc màu
do không được bồi
đắp.
- Đất ngoài đê màu mỡ
hơn do
được bồi đắp
hàng năm
.
- Đất phù sa màu mỡ
được bồi đắp thường
xuyên.
- 2/3 diện tích đất
mặn và đất phèn.
Nghèo dinh dưỡng,
nhiều cát, ít phù sa
sông.
III. Hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh
tế - xã hội
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
Hạn
chế
- Địa hình đồi núi gây trở ngại cho dân sinh, phát
triển kinh tế - xã hội, giao thông việc khai thác
tài nguyên giao lưu kinh tế giữa các vùng (đây
là khó khăn lớn nhất).
- Mưa nhiều, độ dốc lớn dễ xảy ra thiên tai như
quét, sạt lở đất …
- Tại các đứt gãy sâu nguy phát sinh động
đất
- Các thiên tai khác như mưa đá, sương muối …
Thiên tai (bão, lụt, hạn
hán …) thường xảy ra gây
nhiều thiệt hại về người
của.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Địa hình đồng bằng Sông Hồng có đặc điểm:
A. Thấp trũng ở phía Tây, cao ở phía đông B. Cao ở rìa phía tây và tây bắc,
thấp dần ra biển
C. Cao ở phía tây, nhiều ô trũng ở phía đông D. Cao ở tây bắc và tây nam, thấp
trũng ở phía đông
Câu 2. Bề mặt đồng bằng sông Hồng :
A. Bị chia cắt thành nhiều ô bởi đê B. không còn được bồi tụ phù sa
C. không có ô trũng ngập nước D. Có nhiều diện tích đất mặn và
phèn
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ phù sa bởi hệ thống.
A. sông Hồng và sông Đà. B. sông Thái Bình và sông Lô.
C. sông Lô và sông Đà. D. sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 4: Vùng đất trong đê của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
A. được phù sa bồi tụ hàng năm. B. có các vùng trũng rộng lớn.
C. có các khu ruộng cao bạc màu. D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
Câu 5: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông. B. Có hệ thống đê sông kiên cố
để ngăn lũ.
C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. Có đất mặn, đất phèn chiếm
phần lớn diện tích.
Câu 6: Vùng đất ngoài đê Đồng bằng sông Hồng là nơi
A. không được bồi tụ phù sa hàng năm. B. có nhiều ô trũng ngập nước.
C. có bậc ruộng cao bạc màu. D. thường xuyên được bồi tụ
phù sa.
Câu 7. Đồng bằng sông Hồng giống đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
A. đều do phù sa sông bồi tụ B. sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt
C. đều do ảnh hưởng của biển D. có hệ thống đê sông và đê biển.
Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu
Long là:
A. do sông ngòi bồi tụ nên. B. thấp, bằng phẳng hơn.
C. có hệ thống đê sông D. diện tích rộng lớn hơn.
Câu 9 Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển miền Trung:
A. hep ngang, bchia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ B. biển đóng vai trò chính trong
quá trình hình thành
C. được bồi đắp bởi phù sa sông là chủ yếu. D. chủ yếu là đất cát pha
Câu 10. Đất đai đồng bằng ven biển miền Trung đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù
sa, do:
A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung
nước ta?
A. Kéo dài, hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc thành tạo đồng bằng.
C. Do phù sa sông bồi tụ nên trên những vịnh biển nông .
D. Chỉ có một số đồng bằng mở rộng ở cửa sông lớn.
Câu 12: Đồng bằng Tuy Hòa mở rộng ở cửa sông
A. Mã. B. Thu Bồn. C. Trà Khúc. D. Đà Rằng.
Câu 13: Dải giáp biển ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường là
A. vùng thấp trũng. B. cồn cát, đầm phá.
C. vũng vịnh nước sâu. D. vùng đã bồi tụ thành đồng bằng.
Câu 14: Các đồng bằng nào sau đây được xếp vào các đồng bằng ven biển Cực Nam
Trung Bộ?
A. Ninh Thuận, Quảng Ngãi. B. Phú Yên, Khánh Hòa.
C. Quảng Nam, Bình Thuận. D. Bình Định, Ninh Thuận.
Câu 15: Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Đồng bằng có diện tích lớn,
mở rộng về phía biển.
C. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. D. Từ tây sang đông thường có
3 dải địa hình.
Câu 16: Đồng bằng ven biển miền Trung có
A. bờ biển thấp, phẳng. B. thềm lục địa mở rộng.
C. vũng, vịnh, đầm phá ven biển. D. nhiều cửa sông lớn đổ ra
biển.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây đúng với Đồng bng ven biển miền Trung nước ta?
A. Nằm gần vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng. B. cồnt, đầm phá; vùng
trũng thấp; đồng bng.
C. nhiều ruộng cao bạcu và ô trũng ngập nước. D. Địa hình thấp, dễ bị thủy
triều xâm nhậpu.
Câu 18: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành Đồng bằng Duyên hải miền
Trung nên
A. đất nghèo, nhiều cát, ít p sang. B. đồng bằng nh dạng hẹp
ngang, kéoi.
C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. có đcao không lớn, nhiều
cồnt ven biển.
Câu 19: Khu vực đồi núi nước ta không phải là nơi có
A. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh. B. hạn hán, ngập lụt thường
xuyên.
C. nhiều hẻm vực, lắm sông suối. D. xói mòn và trượt lở đất
nhiều.
Câu 20: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng miền núi gặp khó khăn thường xuyên,
chủ yếu là do
A. địa hình cao bị chia cắt mạnh. B. tiềm ẩn nguy cơ động đất.
C. khan hiếm nước vào mùa khô. D. thiên tai dễ xảy ra.
Câu 21: Hậu quả chủ yếu của việc khai thác, sử dụng đất rừng không hợp miền
đồi núi là
A. ô nhiễm không khí. B. ô nhiễm nguồn nước. C. thiên tai dễ xảy ra. D.
cạn kiệt tài nguyên.
Câu 22: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi nước ta là
A. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét. B. nhiều nguy cơ phát sinh
động đất.
C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước. D. dễ xảy ra cháy rừng.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu. B. Đất thường nghèo, có ít phù
sa sông.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Hẹp ngang và bị các dãy núi
chia cắt.
Câu 24: So với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long
A. hàng năm không còn được lấn ra biển.
B. có nhiều vùng trũng rộng lớn hơn.
C. có nhiều đê sông, đê biển hơn.
D. có diện tích rộng hơn, bề mặt cao hơn.
Câu 25: Đặc điểm o sau đây không đúng với Đồng bằng ven biển miền Trungớc ta?
A. Nhiều i chiam 3 di.
B. Nh hẹp ngang.
C. do phù sa sông bồi ttrên vịnh biển
ng.
D. Đất thường nghèo dinh ỡng.
Câu 26: Đồng bằng ven biển miền Trung thường nhỏ hẹp và bị chia cắt, chủ yếu do
A. lãnh thổ hẹp ngang.
B. núi hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. nhiều nơi núi ăn lan ra sát biển.
D. địa hình bất đối xứng giữa 2 sườn.
Câu 27. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa
hình:
A.Cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng
B.Vùng thấp trũng; cồn cát đầm phá; đồng bằng
C. đồng bằng ; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng
D.Cồn cát đầm phá; đồng bằng ; vùng thấp trũng.
Câu 28. Do mưa nhiều, độ dốc lớn nên miền núi nước ta là nơi dễ xảy ra:
A. Lốc B. Mưa đá C. Sương muối D. Lũ quét
Câu 29. Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu
quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta biểu hiện ở:
A. Ô nhiễm không khí B. Ô nhiễm nước
C. Thiên tai dễ xảy ra D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản
Câu 30. Thiên tai nào sau đây rất hiếm xảy ra ở đồng bằng nước ta:
A. bão B. Lũ lụt C. Hạn hán D. Động đất
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Khái quát về Biển Đông
- một biển rộng, diện tích 3,447 triệu km
2
(biển lớn thứ 2 trong Thái Bình
Dương)
- biển tương đối kín (phía bắc, phía tây lục địa, phía đông đông nam được bao
bọc bởi các vòng cung đảo).
- Là vùng biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
→ Thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Khí hậu
Địa hình và các
hệ sinh thái vùng
ven biển
Tài nguyên thiên nhiên
vùng biển
Thiên tai
- Làm tăng
độ ẩm của
- Địa hình ven
biển rất đa dạng :
- Tài nguyên khoáng sản
:
- Bão : Mỗi năm có
9 10 trên Biển
các khối khí
di chuyển qua
biển khiến
nước ta có
lượng mưa
và độ ẩm lớn
, đồng thời
làm giảm
tính khắc
nghiệt của
thời tiết :
Mùa đông bớt
lạnh khô, mùa
hè bớt nóng
bức.
- Làm cho khí
hậu nước ta
mang nhiều
đặc tính của
khí hậu hải
dương nên
điều hòa
hơn.
vũng vịnh, cồn cát,
đầm phá, bãi biển
- Các hệ sinh thái
vùng ven biển rất
đa dạng và giàu có
:
+ Hệ sinh thái
rừng ngập mặn
(450 nghìn ha,
riêng Nam Bộ là
300 nghìn ha, lớn
thứ 2 thế giới sau
rừng ngập mặn
Amazon)
+ Hệ sinh thái trên
đất phèn.
+ Hệ sinh thái
rừng trên các đảo.
+ Dầu mỏ và khí đốt
giá trị và trữ lượng lớn
(Nam Côn Sơn, Cửu
Long, Thổ Chu – Mã Lai
…)
+ Cát ven biển có trữ
lượng titan lớn là nguyên
liệu quý cho công nghiệp
+ Khai thác muối (ven
biển Nam Trung Bộ)
- Tài nguyên hải sản : đa
dạng, phong phú, giàu
thành phần loài, năng suất
sinh học cao
Có hơn 2000 loài cá, hơn
100 loài tôm, hàng chục
loài mực, các loài phù du
khác … Ngoài ra còn có
các rạn san hô ở ven các
đảo, quần đảo
→ Phát triển kinh tế
Đông, 3 – 4 cơn
bão đổ bộ vào nước
ta.
- Sạt lở bờ biển :
Nhất là dải bờ biển
Trung Bộ
- Hiện tượng cát
bay, cát chảy, lấn
chiếm ruộng vườn,
làng mạc, hoang
mạc hóa đất đai …
→ Khai thác hợp lý
đi đôi với bảo vệ,
giảm ô nhiễm môi
trường, phòng
chống thiên tai ...
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ vì:
A. Nằm ở vùng nhiệt đới C. Nằm ở khu vực Đông Nam Á
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển D. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Câu 2. Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu
Long
Câu 3. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là:
A. Muối. B. Sa khoáng.
C. Dầu khí. D. Cát.
Câu 4. Biển Đông là một vùng biển:
A. Không rộng. B. Mở rộng ra Thái Bình
Dương.
C. Có đặc tính nóng ẩm. D. Ít chịu ảnh hưởng của
gió mùa.
Câu 5. Hệ thống đảo ven bờ nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
A. Ven bờ vịnh Bắc Bộ B. Ven bờ Bắc Trung Bộ
C. Ven bờ Nam Trung Bộ D. Ven bờ vịnh Thái Lan.
Câu 6. vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải
sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn. B. Vịnh cửa sông.
C. Các đảo ven bờ. D. Các rạn san hô.
Câu 7. Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hàng năm đe dọa, gây hậu
quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là:
A. Bão. B. sạt lở bờ biển.
C. Cát bay, cát nhảy. D. sóng thần.
Câu 8. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta lĩnh
vực:
A. sinh vật. B. địa hình.
C. khí hậu. D. cảnh quan ven biển.
Câu 9. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là:
A. thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. B. nhiệt độ nước biển khá cao và thay
đổi theo mùa.
C. có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D. có các luồng gió theo hướng Đông
Nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 10. Mỏ dầu đang được khai thác ở nước ta là:
A. Hồng Ngọc. B. Lan Tây.
C. Lan Đỏ. D. Tiền Hải.
Câu 11. Vùng ven biển nào của nước ta thuận lợi nhất cho nghề làm muối?
A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ
C. Nam Trung Bộ. D. Trung Bộ.
Câu 12. Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc xảy ra mạnh
nhất ở vùng ven biển nào?
A. Miền Trung. B. Miền Bắc.
C. Miền Nam. D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 13. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu 14. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:
A.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B.
Hệ sinh thái trên đất phèn
C.
Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển
D.Hệ sinh thái rừng trên đảo rạn san
Câu 15. Thiên nhiên nước ta khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ, nguyên
nhân chính là do nước ta
A. nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc B. nằm ở nơi di cư và di lưu của nhiều
loại sinh vật
C. nằm ở khu vực có gió mùa điển hình D. tác động của các khối khí di chuyển qua
biển kết hợp với vai trò của Biển Đông
Câu 16. Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào
A. sinh vật B. khí hậu
C. địa hình D. sông ngòi
Câu 17. Rừng ngập mặn ven biển nước ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------
BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
1. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 20
0
C, nắng nhiều: 1400-3000 giờ/năm.
Nguyên nhân : Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập
xạ lớn, mỗi năm Mặt Trời 2 lần lên thiên đỉnh
2. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn : Trung bình từ 1500 → 2000 mm/năm, một số khu vực đón gió và
núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000 mm/năm
- Độ ẩm không khí cao : > 80%, cân bằng ẩm luôn dương
Nguyên nhân : Do các khối khí di chuyển qua biển (trong đó biển Đông) đã
mang lại cho nước ta lượng mưa lớn
3. Gió mùa
* Tín phong :
- Do nước ta nằm khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên Tín phong hướng Đông
Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ với gió
mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc,
miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh hưởng của Tín phong, đây nguyên nhân
gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.
* Gió mùa :Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta chịu ảnh
hưởng bởi gió mùa, trong một năm có hai mùa gió là: gió mùa mđông (gió mùa
Đông Bắc) và gió mùa mùa hè((gió mùa Tây Nam)
Tóm tắt hoạt động của gió mùa ở nước ta bằng bảng sau:
Gió
mùa
Hướng
gió
Nguồn gốc
Phạm vi
hoạt động
Thời
gian
hoạt
động
Tính chất
Ảnh
hưởn
g đến
khí
hậu
mùa
đông
Đông
Bắc
Áp cao Xibia
Miền Bắc
Tháng
XI-IV
Nửa đầu mùa:
lạnh, khô.
Mùa
đông
lạnh
miền
Bắc
Nửa sau mùa:
lạnh, ẩm (có mưa
phùn cho ven
biển và các đồng
bằng bắc bộ,
BTB)
mùa
Tây
Nam
Nửa đầu mùa: khối
khí nhiệt đới ẩm
Bắc Ấn Độ
Dương(TBg)
Cả nước
V-VII
Nóng ẩm
-
Mưa
Nam
Bộ,
Tây
Nguy
ên.
-
Khô,
nóng
cho
Trun
g Bộ,
phía
nam
vùng
Tây
Bắc.
Giữa và cuối mùa :
áp cao cận chí
tuyến BCN
VIII-X
Nóng ẩm
Mưa
cho
cả
nước
Hoạt động của gió mùa đã tạo ra sự phân mùa khí hậu:
- Miền Bắc: có hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam: có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và khô,
đồng bằng ven biển Trung Bộ mùa mưa lệch dần vào thu-đông( từ tháng VIII- tháng I
năn sau)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Lượng mưa trung bình năm ở Huế đạt:
A. 1500 mm. B. 2000 mm.
C. 2500 mm. D. trên 2800 mm.
Câu 2. So với Nội TP Hồ Chí Minh thì Huế nơi cân bằng ẩm lớn nhất.
Nguyên nhân chính là:
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế là nơi có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa khá lơn nhưng lượng mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.
Câu 3. Nhiệt độ trung bình tháng 1 (
0
C) các địa điểm từ Huế trở ra đều:
A. dưới 20. B. trên 20.
C. trên 25. D. dưới 25.
Câu 4. Thanh Hóa là địa điểm mưa nhiều ở những tháng nào? Mùa nào?
A. Tháng 3 đến tháng 10, mùa đông. B. Tháng 4 đến tháng 11, mùa hạ.
C. Tháng 5 đến tháng 10, mùa hạ. D. Tháng 4 đến tháng 10, mùa
đông.
Câu 5. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta dao động trong khoảng (mm):
A. 1500 2000. B. 1600 2000.
C. 1700 2000. D. 1800 2000.
Câu 6. Thời gian gió mùa mùa đông thổi vào nước ta từ (tháng):
A. 10 4. B. 11 4.
C. 12 4. D. 1 4.
Câu 7. Nguồn gốc hình thành gió mùa Đông Bắc ở nước ta là:
A. khối khí cực lục địa (áp cao Xibia) B. khối khí xích đạo ẩm.
C. khối khí chí tuyến vịnh Tây Bengan. D. khối khí chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 8. Khí hậu nước ta được phân chia thành 2 mùa: mùa khô, mùa mưa rất rõ rệt là ở:
A. Miền Nam. B. Miền Trung.
C. Miền Bắc. D. Miền Nam, miền Trung.
Câu 9. Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta:
A. Thổi từng đợt, không kéo dài liên tục. B. Gây ra hiện tượng phơn khi vượt qua dãy
Trường Sơn.
C. Chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc. D. Bị biến tính và suy yếu dần khi di chuyển
về phía Nam.
Câu 10. Khu vc nào nưc ta có kiu khí hu, thi tiết lch pha so vi tính cht chung ca c nưc:
A. Đồng Bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải miền Trung.
C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 11. Mưa phùn là loại mưa:
A. diễn ra vào đầu mùa đông miền Bắc. B. diễn ra đồng bằng ven biển
miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. diễn ra vào nửa sau mùa đông miền Bắc. D. diễn ra đồng bằng ven biển
miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 12. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc
lạnh ẩm.
D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20
0
C.
Câu 13. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía Nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. gió Tín Phong ở bán cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao lục địa Châu Á.
Câu 14. Nguyên nhân làm cho nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam ở
nước ta là:
A.Càng vào Nam, càng gần xích đạo và gió mùa Đông Bắc suy yếu.
B.Càng vào nam, gió mùa Đông Bắc càng suy yếu.
C.Càng vào Nam, càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
D.Càng vào Nam, càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời nhỏ.
Câu 15. Đà Nẵng là địa điểm mưa nhiều ở những tháng nào? Mùa nào?
A. Tháng 8 đến tháng 1, mùa thu đông. B. Tháng 8 đến tháng 1, mùa hạ.
C. Tháng 8 đến tháng 12, mùa hạ. D. Tháng 9 đến tháng 12, mùa thu
đông.
Câu 16. Thời tiết rất nóng khô ven biển Bắc Trung Bộ phía nam khu vực Tây
Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra:
A. Gió mùa Đông Bắc. B. Gió phơn Tây Nam.
C. Gió Mậu Dịch Bắc bán cầu. D. Gió Mậu Dịch Nam bán cầu.
Câu 17. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn (
0
C):
A. 30. B. 25.
C. 20. D. 15.
Câu 18. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung
bình tháng 1 (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
0
C)
Nhiệt độ trung
bình năm (
0
C )
Lạng sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ trung bình
tháng 1 từ Bắc vào Nam?
A. Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình tháng 1 chênh lệch không rõ rệt.
B. Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình năm tăng dần.
C. Từ Nam ra Bắc, nhiệt độ trung bình tháng 1 ngày càng tăng.
D. Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình tháng 1 ngày càng tăng.
Câu 19. Đầu mùa hạ gió Tây Nam gây mưa cho
A. Bắc Trung Bộ, phía Nam của Tây Bắc B.Tây Nguyên và Nam Bộ
C. Nam trung Bộ D.trên cả nước
Câu 20.Từ tháng XI đến IV năm sau ở nước ta, loại gió chiếm ưu thế chủ yếu từ vĩ
tuyến 16
0
B trở vào Nam.
A. gió mùa Đông Bắc B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Tây Nam D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 21: Vào đầu mùa hạ, thời tiết rất nóng và khô ven biển Trung Bộ và phần nam khu
vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra?
A.Gió mùa Đông Bắc B. Gió phơn tây nam
C.Tín phong bán cầu Bắc D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 22. Da vào Atlat cho biết, dãy núi là bc chắn địa hình to nên hiu ứng phơn vào
đầu mùa h Bc Trung B
A. Trường Sơn Bắc B. Hoàng Liên Sơn
C. Bch Mã D. Trường Sơn Nam
Câu 23. Trong chế độ khí hu, min Bắc nước ta có s phân chia thành
A. mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. B. mùa khô và mùa
mưa rõ rệt.
C. bn mùa rõ rt: xuân, hạ, thu, đông. D. mùa đông mưa
nhiu, mùa h nóng, mưa ít.
Câu 24. Nếu Tây Nguyên là mùa mưa thì ven biển Nam Trung B là mùa
A. thu B. đông
C. mưa D. khô
Câu 25. Vào đầu mùa hè, gió mùa Tây Nam nước ta có nguồn gốc từ:
A. Áp cao Xibia B. Áp cao cận chí tuyến bán cầu
Nam
C. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương D. cao áp Haoai trên Thái Bình
Dương.
Câu 26: Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm
Lượng mưa(mm)
Lượng bốc hơi
(mm)
Cân bằng
ẩm(mm)
Hà Nội
1677
989
+690
Huế
2868
1000
+1868
TP Hồ Chí
Minh
1931
1686
+245
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên
A. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất trong 3 địa điểm trên.
B. TP HCM có lượng mưa cao hơn Hà Nội và lượng bốc hơi thấp hơn nên cân bằng ẩm
cao hơnHà Nội.
C. TP HCM có lượng mưa cao hơn Hà Nội nhưng lượng bốc hơi lớn, nên cân bằng ẩm
thấp hơn Hà Nội.
D. Hà Nội mặc dù lượng mưa không cao bằng 2 địa điểm còn lại nhưng lượng bốc hơi
nhỏ.
Câu 27. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt B. nền nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.
C. sinh vật chịu lạnh chiếm ưu thế D. có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ
rõ rệt
Câu 28.Từ tháng XI đến IV năm sau ở nước ta, loại gió chiếm ưu thế chủ yếu từ vĩ
tuyến 16
0
B trở ra Bắc là.
A. gió mùa Đông Bắc B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Tây Nam D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 29. “gió mùa Đông Nam” vào mùa hạ min Bắc nước ta được hình thành là do
A. áp thp Bc B hút gió mùa Tây Nam B. áp thp Bc B hút gió
mùa Đông Bắc.
C. áp thp Bc B hút Tín phong Bán cu Bc D. áp thp Bc B hút gió
t bin vào.
Câu 30: Dựa vào Atlat Địa lý trang 9 hãy cho biết, trong 4 địa điểm sau nơi nào mưa
nhiều nhất
A.Hà Nội B.Đà Nẵng
C.Huế D.Nha Trang
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------
BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tt)
I. Các thành phần tự nhiên khác
Biểu hiện
Địa
- Xâm thực mạnh ở vùng núi
hình
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu
Sông
ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc : Sông dài trên 10 km có 2360 con sông, trung
bình cứ 20 km có 1 cửa sông,
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
Đất
- Quá trình đặc trưng : Quá trình feralit
- Đặc điểm : Đất có màu đỏ vàng, tầng đất dày, dễ thoát nước, thoát khí, đặc
tính chua, có nhiều oxit nhôm, oxit sắt.
- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta
Sinh
vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh cho khí hậu nước ta là rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh
- Hiện nay, phổ biến là rừng thứ sinh như rừng gió mùa thường xanh, rừng gió
mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan … Trong giới sinh vật thành
phần các loài nhiệt đới chiêm ưu thế
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta
II. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và
đời sống
Sản xuất nông nghiệp
Sản xuất khác và đời sống
- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu
phân mùa thuận lợi phát triển
nông nghiệp lúa nước, tăng
vụ và đa dạng hóa cây trồng,
vật nuôi
- Tính thất thường của thời
tiết, khí hậu gây khó khăn cho
canh tác, cơ cấu cây trồng,
phòng chống thiên tai, phòng
trừ dịch bệnh …
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát
triển nhiều ngành như lâm nghiệp, thủy sản, xây
dựng, du lịch, GT – VT … nhất là vào mùa khô
- Khó khăn :
+ Các hoạt động GT – VT, du lịch … chịu ảnh hưởng
trực tiếp của sự phân mùa khí hậu và mùa nước của
sông ngòi
+ Độ ẩm không khí gây khó khăn cho bảo quản máy
móc, thiết bị, nông sản
+ Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán … gây thiệt hại
về người và của
+ Hiện tượng thời tiết thất thường như dông, lốc, mưa
đá
+Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quá trình feralit là h qu ca
A. nhiệt độ cao, mưa ít và địa hình đồi núi thp B. nhit, ẩm cao, mưa nhiều và địa
hình đồi núi thp
C. độ bốc hơi lớn, độ m thấp, địa hình dc D. mưa ít, chỉ tp trung vào mt
mùa.
Câu 2: Quá trình chính trong s hình thành và biến đổi địa hình nước ta hin nay là:
A.Xâm thc - mài mòn B. Bi t - mài mòn
C.Xâm thc - bi t D. Bi t - xâm thc
Câu 3: Loại đất đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
A.phù sa B.đất mặn
C.đất phèn D.đất feralit
Câu 4: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng gió mùa thường xanh B. rừng gió mùa nửa rụng lá
C. xa van, cây bụi D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường
xanh.
Câu 5. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện nay:
A. Xâm thực. B. Bồi tụ.
C. Xâm thực – bồi tụ. D. Bồi tụ - xâm thực.
Câu 6. Ở nước ta, chế độ nước sông ngòi theo mùa, do:
A. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều. B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm
diện tích lớn.
C. trong năm có hai mùa mưa và khô. D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn mưa
nhiều.
Câu 7. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam, vì nước ta:
A. có diện tích đồi núi lớn (3/4 diện tích đất đai). B. trong năm hai mùa
mưa, khô.
C. chủ yếu là đồi núi thấp. D. có khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu 8. Trong giới sinh vật, thành phần loài chiếm ưu thế ở nước ta là thành phần nhiệt
đới vì:
A. Nước ta có khí hậu cận nhiệt đới. B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới.
C. Nước ta có khí hậu xích đạo. D. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa.
Câu 9. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, do:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi
có độ dốc lớn.
C. Trong năm hai mùa khô, mưa khác nhau. D. Diện tích đồi núi thấp chủ yếu
và mưa nhiều.
Câu 10. Các hoạt động của giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh
hưởng chủ yếu trực tiếp của:
A. Sự phân mùa khí hậu. B. Độ ẩm cao của khí hậu.
C. Các hiện tượng: dông, lốc, mưa đá,... D. Tính thất thường của chế độ nhiệt ẩm.
Câu 11. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh
thái rừng:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất Feralit B. Ngập mặn ven biển phát triển
trên đất mặn
C. Gió mùa thường xanh phát triển trên đá vôi D. Thưa khô rụng lá tới xa van
phát triển trên đất ba dan
Câu 12. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt
nhất tới hoạt động sản xuất:
A. Công nghiệp B. Nông nghiệp
C. Du lịch D. Giao thông vận tải
Câu 13. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hóa theo mùa không phải là điều kiện cần
thiết để:
A. Phát triển lúa nước B. Sản xuất hàng hóa
C. Tăng vụ, xen canh D. Đa dạng hóa cây trồng
Câu 14. Biện pháp sản xuất nông nghiệp để nhanh chóng phục hồi lớp phủ thực vật
trên đất trống là phát triển:
A. Công tác bảo vệ rừng B. Trồng rừng
C. Mô hình nông-lâm kết hợp D. Làm giàu rừng
Câu 15. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông
nghiệp là:
A. Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu B. Sự khác nhau về
đặc điểm khí hậu giữa các vùng
C. Khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô D. Sự phân hóa khí
hậu theo chiều Bắc-Nam
Câu 16. Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu không ảnh hưởng đến:
A. Hoạt động canh tác B. Kế hoạch thời vụ
C. Phòng trừ dịch bệnh D. Đa dạng hóa cây trồng
Câu 17. Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa:
A. Lâm nghiệp B. Thủy sản
C. Giao thông vận tải D. Công nghiệp chế biến
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ít gây khó khăn,
trở ngại trực tiếp đến hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác:
A. Sự phân mùa của khí hậu B. Chế độ nước của sông ngòi
C. Tính thất thường của khí hậu D. Số giờ nắng trong năm lớn
Câu 19. Khó khăn trở ngại của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không biểu hiện ở:
A. Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán B. Các hiện tượng thời tiết thất
thường như lốc, mưa đá…
C. Sự cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên D. Môi trường thiên nhiên dễ bị
suy thoái
Câu 20. Hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất , thiệt hại về người và
tài sản không phải là:
A. Mưa bão B. Lũ lụt
C. Rét hại D. Hạn hán
Câu 21. Hiện tượng nào sau đây không gọi là thiên tai của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa ở nước ta:
A. Dông B. Bão
C. Lũ lụt D. Hạn hán
Câu 22. Gọi là đất Feralit đỏ vàng vì đất này có:
A. Nhiều sắt B. Nhiều nhôm
C. Màu đỏ vàng D. Nhiều chất bazơ dễ tan
Câu 23. Đất Feralit có đặc điểm là:
A. Chua, nhiều ô xít sắt và ô xít nhôm B. Nhiều ô xít sắt và ô xít nhôm,
tầng đất mỏng
C. Tầng đất mỏng, không bị chua D. Không bị chua, tầng đất dày
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------
BÀI 11, BÀI 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
Phần lãnh thổ phía Bắc
Phần lãnh thổ phía Nam
Nguyên
nhân
Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (15 vĩ độ), càng vào Nam thì càng
gần Xích đạo, lượng bức xạ nhận được càng lớn (do góc nhập tăng),
đồng thời ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cũng yếu đi. Đây là
nguyên nhân làm cho khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự phân hóa
giữa miền Bắc với miền Nam mà ranh giới là dãy Bạch Mã.
Giới hạn
Từ dãy Bạch Mã trở ra
Từ dãy Bạch Mã trở vào
Thiên nhiên
đặc trưng
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có
mùa đông lạnh
Thiên nhiên mang sắc thái của
vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
Khí hậu
- Nhiệt độ trung bình năm > 20
0
C
- Có 2 → 3 tháng nhiệt độ < 18
0
C
- Biên độ nhiệt trung bình năm
lớn
- Có 2 mùa : Mùa đông và mùa
hạ
- Nhiệt độ tung bình năm > 25
0
C
- Không có tháng nào nhiệt độ <
20
0
C
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
- Có 2 mùa : Mùa khô và mùa mưa
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới gió mùa. Trong
rừng, thành phần loài nhiệt đới
chiếm ưu thế, ngoài ra, còn có
những loài cận nhiệt đới và ôn
đới
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi
theo mùa :
+ Mùa đông : Nhiều mây, lạnh, ít
mưa, nhiều loài cây bị rụng lá
+ Mùa hạ : Nắng nóng, mưa
nhiều, cây cối xanh tốt
Rừng cận xích đạo gió mùa. Trong
rừng, thành phần loài thuộc vùng
xích đạo và nhiệt đới. Xuất hiện
nhiều loại cây rụng lá vào mùa khô
II. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
Vùng biển và thềm lục
địa
Vùng đông bằng ven biển
Vùng đồi núi
* Nguyên nhân : Địa hình nước ta cao ở phía Tây và thấp dần về phía Đông; ảnh
hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung cũng như ảnh
hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
- Vùng biển lớn gần 3 lần
diện tích đất liền và có trên
3000 hòn đảo lớn nhỏ
- Độ rộng – hẹp, nông –
sâu của thềm lục địa có
mối quan hệ chặt chẽ với
vùng đông bằng, đồi núi kề
bên và thay đổi theo từng
đoạn kề biển
+ Thềm lục địa phía Bắc
và phía Nam rộng, nông là
nơi quy tụ nhiều đảo ven
bờ và mở rộng đồng bằng
châu thổ
+ Thềm lục địa vùng biển
Nam Trung Bộ hẹp ngang,
bị chia cắt, đường bờ biển
khúc khuỷu, nhiều núi ăn
lan ra sát biển, đồng bằng
nhỏ hẹp
Thiên nhiên vùng đồng
bằng thay đổi tùy nơi, thể
hiện mối quan hệ chặt chẽ
giữa dải đồi núi phía Tây
và đồng bằng phía Đông.
+ Đng bằng Bắc Bộ và
Nam Bộ m rng, thp,
phẳng, thm lục đa nông,
rộng; trù phú, xanh tươi…
+ Di đng bng ven biển
Trung B hp ngang, bị chia
ct thành nhng đồng bằng
nhỏ, đường b biển khúc
khuu, thềm lc địa thu hẹp.
Địa hình c cồn cát, đm
p k phbiến, thiên nhn
khắc nghiệt, đt đai kém màu
mỡ nng gu tim năng du
lịch thuận li pt kinh tế
biển.
Sự phân hóa thiên nhiên
phức tạp do tác động của
gió mùa với hướng các dãy
núi
- Vùng núi Đông Bắc
mang sắc thái cận nhiệt đới
gió mùa
- Vùng núi Tây Bắc :
+ Vùng núi thấp phía Nam
: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa
+ Vùng núi cao : Thiên
nhiên giống như vùng ôn
đới
- Đông Trường Sơn khi
vào mùa thu đông mưa
nhiều, thì Tây Nguyên lại
là mùa khô, xuất hiện cảnh
quan rừng thưa rụng lá vào
nửa đầu mùa hạ, còn Tây
Nguyên vào mùa mưa thì
Đông Trường Sơn lại chịu
tác động của gió Tây khô
nóng.
II. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Đai cao
Độ cao
Đặc điểm khí hậu
Các loại đất
chính
Các hệ
sinh
thái
chính
* Nguyên nhân : Do khí hậu (nhiệt và ẩm) thay đổi theo độ cao : Càng lên cao nhiệt độ
càng giảm (trung bình cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ 0,6
0
C), còn độ ẩm thì tăng đến một
độ cao nào đó rồi mới giảm
Đai
nhiệt
đới gió
- Miền Bắc : Dưới
600 700 m
- Miền Nam :
Khí hậu nhiệt đới
biểu hiện ở nền
nhiệt độ cao, mùa hạ
- Nhóm đất phù sa
chiếm gần 24% diện
tích đất tự nhiên cả
- Hệ
sinh
thái
mùa
Dưới 900 – 1000
m
nóng (nhiệt độ trung
bình > 25
0
C), độ ẩm
thay đổi từ khô hạn
đến ẩm ướt
nước, gồm đất phù sa
ngọt, đất phèn …
- Nhóm đất feralit
vùng đồi núi thấp
chiếm hơn 60% diện
tích đất tự nhiên cả
nước, chủ yếu là đất
feralit đỏ vàng và nâu
đỏ
rừng
nhiệt
đới ẩm
lá rộng
thường
xanh
- Hệ
sinh
thái
rừng
nhiệt
đới gió
mùa
Đai cận
nhiệt
đới gió
mùa
trên núi
- Miền Bắc : Từ
600 700 m →
2600 m
- Miền Nam : Từ
900 1000 m →
2600 m
Khí hậu mát mẻ,
không có tháng nào
nhiệt độ > 25
0
C,
mưa nhiều, độ ẩm
tăng
Đất feralit có mùn
(đặc tính chua)
- Từ
600
700 m
1600
1700 m
: Hệ
sinh
thái
rừng
cận
nhiệt
đới lá
rộng
và lá
kim
Đất mùn
- Trên
1600
1700 :
Rừng
kém
phát
triển,
đơn
giản về
thành
phần
loài,
xuất
hiện
loài ôn
đới
Đai ôn
đới gió
mùa
trên núi
Từ 2600 m trở lên
Khí hậu ôn đới,
quanh năm nhiệt độ
< 15
0
C, mùa đông
xuống dưới 5
0
C
Chủ yếu là đất
mùn thô
Các
loài
thực
vật ôn
đới như
đỗ
quyên,
lãnh
sam,
thiết
sam,
thông
IV- SO SÁNH CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tên
miền
Miền Bắc Đông Bắc
Bắc Bộ
Miền Tây Bắc Bắc
Trung Bộ
Miền Nam
Trung Bộ
Nam Bộ
Phạm vi
Tả ngạn sông Hồng, gồm
vùng núi Đông Bắc
đồng bằng BB.
Hữu ngạn sông Hồng đến
dãy Bạch Mã.
Từ dãy Bạch
trở vào Nam.
Đặc
điểm
chung
Chủ yếu đồi núi thấp,
gió mùa ĐB xâm nhập
mạnh.
địa hình núi cao nhất
nước ta, gió mùa ĐB giảm
sút về phía tây và phía nam.
Không chịu nh
hưởng của gió
mùa ĐB; khí hậu
cận xích đạo; địa
hình phức tạp.
Địa
hình
- Đồi núi thấp (độ cao TB
khoảng 600m).
- Hướng vòng cung (4
cánh cung) các thung
lũng sông, ĐB mở rộng.
- Địa hình cacxtơ.
- Đồng bằng BB mở rộng.
Bờ biển phẳng, nhiều
vịnh, đảo, quần đảo.
- Địa hình núi trung bình
cao chiếm ưu thế, dốc
mạnh.
- Hướng TB-ĐN.Nhiều cao
nguyên,sơn nguyên , đồng
bằng giữa núi.
- Đồng Bằng thu nhỏ,
chuyển tiếp từ ĐB châu thổ
sang ĐB ven biển.
- Nhiều cồn cát, bãi biển,
đầm phá.
- Khối núi cổ
Kon Tum. Các
núi, sơn nguyên,
cao nguyên cực
Nam Trung Bộ
Và Tây Nguyên.
- Các dãy núi
hướng vòng
cung. Sườn đông
dốc mạnh, sườn
Tây thoải.
- Đồng bằng ven
biển thu hẹp,
đồng bằng Nam
Bộ mở rộng.
- Bờ biển NTB
nhiều vũng vịnh.
Khí hậu
Mùa hạ nóng, mưa nhiều;
mùa đông lạnh ít mưa.
Khí hậu, thời tiết nhiều
biến động.
- Gió mùa ĐB suy yếu và
biến tính
- BTB gió phơn Tây
Nam, bão mạnh, mùa mưa
chậm hơn.
- Khí hậu cận
xích đạo (nhiệt
độ >20
0
C).
- Hai mùa mưa,
khô rõ rệt.
Khoáng
sản
- Giàu k/s: Than, sắt,
thiếc, vonfram, vật liệu
xây dựng,…
- Khoáng sản có: thiếc, sắt,
apatit, crôm, titan, vật liệu
xây dựng….
- Dầu khí trữ
lượng lớn. Tây
Nguyên giàu
xít.
Sông
ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày
đặc. Hướng TB-ĐN
hướng vòng cung.
Sông chảy theo hướng TB-
ĐN, độ dốc lớn, giàu
tiềm năng thủy điện.
- Sông ở NTB
ngắn, dốc.
- Có 2 hệ thống
sông lớn Sông
Đồng Nai và
sông Cửu Long.
Thổ
- Đai cận nhiệt đới hạ
- đủ hệ thống đai cao.
- Đai nhiệt đới
nhưỡng,
sinh vật
thấp.
- Trong thành phần rừng
các loài cây cận nhiệt
và động vật Hoa Nam
SV phong phú, nhiều loài
cây.
chân núi lên
1000m
- Thực vật nhiệt
đới, xích đạo
chiếm ưu thế.
Nhiều rừng,
nhiều thú lớn.
Rừng ngập mặn
ven biển rất đặc
trưng.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân tạo nên sự phân hoá khí hậu theo Bắc - Nam ở nước ta là do:
A. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí
lạnh về phía Nam.
B. Góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc
biệt từ 16
0
B trở vào.
C. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió
mùa Tây Nam.
D. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh
hưởng của khối khí lạnh.
Câu 2. Càng về phía Nam:
A. Nhiệt độ trung bình càng tăng. B. Biên độ nhiệt càng tăng.
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm. D. Nhiệt độ trung bình
tháng nóng càng giảm.
Câu 3. Nguyên nhân chính làm phân hoá thiên nhiên theo độ (Bắc - Nam) sự phân
hoá của:
A. Địa hình. B. Khí hậu.
C. Đất đai. D. Sinh vật.
Câu 4. Sự phân hoá đại địa hình : vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển
vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hoá theo:
A. Bắc - Nam. B. Đông - Tây.
C. Độ cao. D. Bắc - Nam và Đông - Tây
Câu 5. Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận nhiệt đới gió mùa
có mùa đông lạnh.
C. Cận xích đạo gió mùa. D. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Câu 6. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Đới rừng gió mùa cận xích đạo. B. rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Đới rừng xích đạo. D. Đới rừng nhiệt đới.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ (từ
16
0
B trở vào):
A. Quanh năm nóng. B. Không có tháng o nhiệt độ dưới
20
0
C.
C. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt. D. Về mùa khô có mưa phùn.
Câu 8. Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển thềm lục địa nước
ta?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền. B. Thềm lục địa phía bắc và phía
nam có đáy nông, mở rộng.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng. D. Thềm lục địa miền Trung thu
hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Câu 9. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm:
A. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn. B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi gió
Tây, lượng mưa giảm.
C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao
của địa hình.
Câu 10. Sự khác nhau vmùa khô mưa Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn)
sườn Đông của Trường Sơn do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các
luồng gió:
A. Tây Nam. B. Đông Nam.
C. Đông Bắc. D. A và C đúng.
Câu 11. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ:
A. Thú lớn (voi, hổ, báo,...). B. Thú có lông dày (gấu, chồn,...).
C. Thú có móng vuốt. D. Trăn, rắn, cá sấu,...
Câu 12. Sự phân chia lãnh thổ nước ta thành hai miền khí hậu với ranh giới dãy núi
Bạch Mã, chủ yếu dựa trên sự khác nhau về
A. nền nhiệt độ và lượng mưa B. nền nhiệt độ biên độ
nhiệt
C. biên độ nhiệt và lượng mưa D. biên độ nhiệt và độ ẩm
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc nước ta
A. có từ 2 đến 3 tháng nhiệt độ <18
0
C B. nhiệt độ trung bình năm >25
0
C
C. có một mùa đông lạnh D. biến thiên nhiệt độ có một cực đại và
một cực tiểu.
Câu 14: Dựa vào Atlat trang 8, cho biết khoáng sản có giá trị nhất ở Tây Nguyên là
A. đá axit B. Asen
C. mo-lip-đen D. Bô-xít
Câu 15: Cho bảng số liệu sau : Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Nhn xét và giải thích nào sau đây không đúng vi bng s liu trên ?
A. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng vào phía
Nam càng gần xích đạo
B. Nhiệt độ TB tháng I ở các địa điểm miền Bắc (từ Lạng Sơn đến Huế) thấp vì chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Nhiệt độ TB tháng VII các địa điểm miền Bắc cao hơn miền Nam vì vào mùa hè
miền Bắc nắng nóng, oi bức hơn miền Nam.
D. Sự chênh lệch nhiệt độ tháng VII giữa các địa điểm không rõ rệt. TP Hồ Chí Minh
có nhiệt độ TB tháng VII thấp hơn các địa điểm khác vì đây là tháng có mưa lớn.
Câu 16. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của:
A. khí hậu. B. đất đai. C. sinh vật. D. địa hình.
Câu 17. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi ở miền Bắc có độ cao trung bình từ (m):
A. 500 - 600. B. 600 - 700. C. 700 - 800. D. 800 -
900.
Câu 18. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao (m):
A. từ 600 - 700 đến 2400. B. từ 600 - 700 đến 2500.
C. từ 600 - 700 đến 2600. D. từ 600 -700 đến 2700.
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I (
0
C)
Nhiệt độ TB tháng VII
(
0
C)
Nhiệt độ
TB năm
(
0
C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP Hồ Chí
Minh
25,8
27,1
27,1
Câu 19. Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):
A. từ 2400 trở lên. B. từ 2500 trở lên.
C. từ 2600 trở lên. D. từ 2700 trở lên.
Câu 20. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là:
A. đất đồng bằng. B. đất feralit vùng đồi núi thấp.
C. đất feralit. D. đất mùn alit núi cao
Câu 21. Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân núi?
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Hệ sinh thái rừng nhiệt
đới gió mùa nửa rụng lá.
C. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit mùn. D. Hệ sinh thái
rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.
Câu 22. Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm:
A. Mát mẻ, không có tháng nào trên 25
0
C. B. Tổng nhiệt độ năm trên 5400
0
C.
C. Lượng mưa giảm khi lên cao. D. Độ ẩm giảm rất nhiều so với
chân núi.
Câu 23. Đất chủ yếu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:
A. Đất feralit trên đá vôi B. Đất feralit trên đá badan.
C. Đất feralit có mùn. D. Đất xám phù sa cổ.
Câu 24. Đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi là:
A. Tổng nhiệt độ năm trên 4500
0
C. B. Quanh năm nhiệt độ dưới 15
0
C.
C. Nhiệt độ mùa đông trên 10
0
C. D. Mưa nhiều, độ ẩm tăng.
Câu 25. Đặc trưng của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. Các dãy núi có hướng vòng cung.
c. Đồng bằng nhỏ hẹp. D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế dãy núi
có hướng vòng cung.
Câu 26. Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Tính chất nhiệt đới ng dần theo hướng nam. B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động
mạnh tạo nên mùa đông lạnh.
C. Có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt. D. Gió phơn Tây Nam hoạt động rất
mạnh.
Câu 27. Trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
B. Nhịp điệu mùa của khí hậu, sông ngòi thất thường, thời tiết không ổn định.
C. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt, thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô.
D. Động đất, lũ quét, lũ ống, hạn hán.
Câu 28. Do địa hình núi trung bình núi cao chiếm ưu thế, nên thổ nhưỡng của miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:
A. Không có các loài thực vật và động vật cận nhiệt đới.
B. Có đất mùn alit và đất feralit mùn với diện tích tương đối rộng.
C. Có hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.
D. Không có hệ sinh thái rừng lá kim.
Câu 29. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, vì miền này:
A. Nằm gần Xích đạo và hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB.
B. Không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
D. Chủ yếu có địa hình thấp.
Câu 30. Mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên rất sâu sắc, vì trong mùa này:
A. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc thống trị. B. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam
thống trị.
C. Gió Tây Nam vịnh Tây Bengan thống trị. D. Gió Đông Bắc hoàn toàn
không ảnh hưởng.
Câu 31. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loại khoáng sản chủ yếu:
A. Than, sắt, thiếc.... B. crôm, sắt, ti tan...
C. Dầu mỏ, bô xít, thiếc... D. dầu mỏ, than, crôm...
Câu 32. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ là:
A. Thời tiết không ổn định. B. Bão, lũ, trượt lở đất.
C. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. D. Hạn hán, bão, lũ.
Câu 33. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có:
A. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. hướng núi và thung lũng nổi bật
là vòng cung.
C. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển. D. đầy đủ ba đai cao khí hậu địa hình
miền núi.
Câu 34. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều:
A. vịnh, đảo và quần đảo. B. địa hình đá vôi.
C. cao nguyên badan. D. núi cao và núi trung bình.
Câu 35. Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Than đá và apatit. B. Dầu khí và bôxit.
C. Vật liệu xây dựng và quặng sắt. D. Thiếc và khí tự nhiên
Câu 36. Ở độ cao trên 2600m có khí hậu
A. nhiệt đới B. cận nhiệt đới
C. ôn đới D. xích đạo
Câu 37: Đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. có đầy đủ 3 đai cao B. chịu tác động mạnh nhất của gió
mùa Đông Bắc
C. có cấu trúc địa chất – địa hình khá phức tạp D. có khí hậu cận xích đạo
Câu 38. Dựa vào Atlat cho biết, khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ Nam
Bộ là
A. than đá và apatit B. vật liệu xây dựng và quặng sắt
C. thiếc và khí tự nhiên D. dầu khí và bôxit
Câu 39: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có
A. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế B. hướng núi và thung lũng sông chủ yếu là
hướng vòng cung
C. có đầy đủ 3 đai cao D. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
Câu 40.Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ là
A. khí hậu thất thường, thời tiết có sự bất ổn định cao B. thiếu
nước nghiêm trọng vào mùa khô.
C. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán xảy ra thường xuyên D. nạn cát bay, cát
chảy lấn chiếm đồng ruộng
BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng
* Hiện trạng : Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy
thoái và chất lượng rừng chưa thể phục hồi
- Năm 1943, loại rừng giàu có gần 10 triệu ha (chiếm 70% diện tích rừng)
- Năm 2005, tổng diện tích rừng là 12,7 triệu ha; độ che phủ rừng là 38,0% nhưng 70%
là rừng nghèo, mới phục hồi
* Nguyên nhân :
- Việc mở rộng diện tích đất canh tác
- Chặt phá, khai thác không theo quy hoạch
- Nạn du canh, du cư, đốt nương làm rẫy của các dân tộc miền núi
- Phá rừng để khai thác khoáng sản, xây dựng công trình dân sinh, làm hồ thủy điện
- Chiến tranh; Cháy rừng …
* Biện pháp bảo vệ :
- Đối với 3 loại rừng :
+ Rừng phòng hộ : Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc
+ Rừng đặc dụng : Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật ở các vườn quốc gia và khu bảo
tồn thiên nhiên
+ Rừng sản xuất : Duy trì, phát triển diện tích, chất lượng rừng, độ phì và chất lượng
đất rừng
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
- Trồng rừng mới, đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43% và phục hồi cân bằng
môi trường sinh thái ở Việt Nam
b. Đa dạng sinh học
- Hiện trạng : Sinh vật tự nhiên nước ta đa dạng : Nhiều thành phần loài, các kiểu hệ
sinh thái, nguồn gen quý hiếm nhưng đang bị suy giảm
- Nguyên nhân :
+ Tác động của con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên nên làm nghèo tính đa dạng
của sinh vật
+ Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển
- Biện pháp bảo vệ :
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”
+ Quy định về khai thác gỗ, động vật, thủy sản.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
- Hiện trạng : Bị suy thoái nghiêm trọng
+ Năm 2005, tổng diện tích đất rừng là 12,7 triệu ha
+ Diện tích đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha; bình quân đầu người là 0,1 ha/người
→ Thấp so với 1 đất nước hoạt động chủ yếu là nông nghiệp
+ Có 5,335 triệu ha đất chưa sử dụng; trong đó có 5 triệu ha đất bị thoái hóa nặng
+ Có 9,3 triệu ha đất có nguy cơ bị hoang mạc hóa
- Biện pháp bảo vệ :
Vùng đồi núi
Đồng bằng
- Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây
theo băng
- Kết hợp thủy lợi và canh tác
- Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông –
lâm kết hợp
- Bảo vệ đất rừng
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc
- Định canh, định cư cho dân cư miền núi
- Mở rộng diện tích theo quy
hoạch, bảo vệ diện tích đất hiện
có.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả
sử dụng đất, canh tác hợp lý
- Chống bạc màu, nhiễm mặn,
nhiễm phèn
- Chống ô nhiễm đất
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Từ năm 1983 đến 2005, sự biến động rừng không theo xu hướng tăng lên ở:
A. Tổng diện tích có rừng. B. Chất lượng rừng.
C. Diện tích rừng tự nhiên. D. Độ che phủ rừng
Câu 2. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy
thoái, vì:
A. Rừng giàu hiện nay còn rất ít (chỉ vài trăm nghìn ha). B. Chất lượng rừng chưa
thể phục hồi
C. Diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn. D. Diện tích rừng
nghèo và rừng phục hồi tăng lên.
Câu 3. Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với rừng phòng hộ là:
A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về
rừng và và khu bảo tồn các loài.
B. kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, gây trồng rừng trên đất
trống, đồi núi trọc.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích chất lượng rừng, duy trì phát triển hoàn
cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.
D. Câu a + c đúng.
Câu 4. Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển mạnh khu bảo tồn thiên
nhIên:
A. Bảo vệ duy trì các loại động thực vật trong điều kiện tự nhiên. B. Phục vụ
nghiên cứu khoa học.
C. Du lịch sinh thái. D. Quản môi
trường và giáo dục.
Câu 5. Sự suy giảm đa dạng sinh vật của nước ta được biểu hiện chủ yếu ở mặt:
A. Thành phần loài. B. Kiểu hệ sinh thái.
C. Nguồn gen. D. Tất cả đều đúng.
Câu 6. Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái,
thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do:
A. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. B. Cháy rừng và các thiên tai khác.
C. Các dịch bệnh. D. Chiến tranh tàn phá.
Câu 7. Nhà nước ta đã thực hiện biện pháp nào sau đây để bảo vệ đa dạng sinh vật của
nước ta?
A. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. B. Ban hành “Sách
đỏ Việt Nam’’.
C. Quy định khai thác về gỗ, động vật và thuỷ sản. D. Tất cả đều đúng.
Câu 8. Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005 hơn (ha):
A. 0,1. B. 0,2.
C. 0,3. D. 0,4.
Câu 9. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng là:
A. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. B. áp dụng biện pháp nông lâm kết
hợp.
C. Chống suy thoái và ô nhiễm đất. D. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?
A. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. ban hành Sách đỏ
Việt Nam.
C. quy định khai thác về gỗ, động vật và thủy sản D. xây dựng công
trình thủy lợi, làm ruộng bậc thang.
Câu 11. Dựa vào At lat cho biết, địa điểm nào sau đây không phải là khu dự trữ sinh
quyển thế giới
A. vườn quốc gia Bạch Mã B. vườn quốc gia Cát Bà
C. vườn quốc gia Cát Tiên D. khu sinh quyển Cần Giờ
Câu 12. Theo mục đích sử dng, rừng được phân thành 3 loi :
A. rng sn xut, rng phòng h, rừng đặc dng B. Rng sn xut, rng
phòng h, rng rm.
C. rng phòng h, rng rm, rừng thưa D. Rừng đặc dng, rng tre
na, rng cây g.
Câu 13. Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm (Đơn vị:
triệu ha)
Năm
1943
1976
1983
1995
1999
2005
2008
Tổng diện tích
rừng
14,3
11,1
7,2
9,3
10,9
12,7
13,1
Rừng tự nhiên
14,3
11,0
6,8
8,3
9,4
10,2
10,3
Rừng trồng
0
0,1
0,4
1,0
1,5
2,5
2,8
Để thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở
nước ta, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất.
A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ kết hợp cột và
đường D. Biểu đồ miền
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------
B. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Ch đ 2. V TRÍ ĐA VÀ PHẠM VI LÃNH TH
21. So vi trên 200 quc gia trên thế gii din tích Việt Nam xếp v trí
A. th 38. B. thứ 58. C thứ 48.
D. thứ 68.
22. Đặc điểm không đúng với v trí địa nước ta
A. nằm hoàn toàn trong vùng nội tuyến.
B. nằm phần đông n đảo Đông Dương.
C. trong khu vực phát trin kinh tế sôi động của thế gii.
D. nằm trung tâm các vành đai động đất sóng thn trên thế giới.
23. Quốc gia chung đường biên giới với Việt Nam c trên bin và đất liền
A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Campuchia.
D. Lào.
24. Điểm cc Bắc trên đất liền của nước ta nằm vĩ độ
A. 23
o
23' B. B. 22
o
23' B. C. 23
o
27' B.
D. 22
o
27' B.
25. Điểm cc Nam trên đất lin ca nước ta nằm độ
A. 8
o
30' B B. 8
o
32' B C. 8
o
34' B
D. 8
o
36' B
26. Điểm cc Đông trên đất lin ca nước ta nằm kinh độ A.108
o
22' Đ
B.108
o
24' Đ C.109
o
22' Đ D.109
o
24' Đ
27. Điểm cc Tây trên đất liền của nước ta nằm kinh độ A.100
o
10' Đ
B.101
o
10' Đ C.102
o
10' Đ D.103
o
10' Đ
28. Khong ch vĩ độ giữa đim cực Bắc cực Nam tn đất lin ca nước ta
A. 13
0
40' B. 15
0
49' C. 14
0
49'
D. 14
0
39'
29. Khong cách kinh độ gia đim cực Đông và ccy trên đt lin của nưc ta là
A. 7
0
14' B. 10
0
18'
C. 12
0
19' D. 7
0
29'
30.V mt vĩ độ, nước ta kéo dài khong
A. 10 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 18 vĩ độ.
D. 20 vĩ độ.
31. Điểm cc Đông ca nước ta thuộc tỉnh
A. PYên. B. Khánh Hòa. C. Ra - Vũng u.
D. Bình Thun.
32. Điểm cc Bắc ca c ta thuộc tỉnh
A. Giang. B. Lng n. C. Lào Cai.
D. Cao Bng.
33. Điểm cc Tây ca nước ta thuộc tỉnh
A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Điện Bn.
D. Lai Châu
34. Quốc gia không có chung đường biên giới vi Vit Nam
A. Trung Quốc. B. Campuchia.
C. o. D. Mianma.
35. Trên đất liền, lãnh th nước ta tiếp giáp với c quốc gia:
A. Thái Lan, o, Mianma. B. o, Campuchia, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma.
36. Về mt lãnh th, Việt Nam gắn liền với lục địa
A. Ấn - Âu. B. Á - Âu.
C. Á - Úc. D. Trung Quốc - Nam Á.
37. S tỉnh ca nước ta giáp với Trung Quốc
A. 5 tỉnh. B. 6 tỉnh.
C. 7 tnh. D. 8 tnh.
38. Ca khẩu quc tế nm ngã ba biên gii gia Việt Nam - Lào - Campuchia
A. L Thanh. B. B Y.
C. Tây Trang. D. Lao Bo.
39. Trên bản đồ thế gii Vit Nam nằm
A. rìa đông bán đảo Đông Dương, trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. rìa Nam lục
địa Á - Âu, giáp biển Đông rộng ln.
C. nm khu vc châu Á gió mùa, trong năm có mt ln mt tri lên thn đỉnh. D. nm
phía nam châu Á, tiếp giáp vi 10 quc gia trong khu vc Đông Nam Á.
40. Lãnh thổ Việt Nam nm chủ yếu trong khu khu vực khí hậu
A. cận nhiệt g mùa. B. nhit đới gió a.
C. ôn đới g mùa. D. nhiệt đới, cận xích đạo.
41. Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền ca nước ta là vùng
A. lãnh hi. B. đặc quyền kinh tế. C. nội thủy.
D. tiếp giáp lãnh hi.
42. Được coi như đường biên gii trên biển ca nước ta
A. đường cơ s. B. ranh giới gia vùng lãnh hải và tiếp giáp nh hải.
C. ranh gii gia các vùng tiếp giáp lãnh hải vùng đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyn kinh tế.
43. B phận lãnh th diện tích lớn nhất thuc vùng bin nước ta
A. nội thủy. B. lãnh hải.
C. tiếp giáp lãnh hi. D. đặc quyền kinh tế.
44. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. nội thủy. D. đặc quyền
kinh tế.
45. Đặc điểm nào sau đây không đúng v vùng nội thuỷ ca nước ta
A. vùng nước tiếp giáp với đất lin, phía trong đường cơ s.
B. cơ s đểnh chiều rộng lãnh hi ca nước ta.
C. được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ s.
D. vùng nội thuỷ được xem như b phận lãnh thổ trên đất lin.
46. Theo qui định của Luật bin quốc tế, mt quốc gia đường cơ s s để tính
phạm vi vùng biển
A. lãnh hi. B. tiếp giáp lãnh hải. C. thềm lục địa. D. Tt c các ý trên.
47. Đường cơ s ca nước ta được xác đnh dựa theo
A. mực nước lên xuống trung bình ca thuỷ triu. B. mép nước thuỷ triu đến độ sâu
10 m.
C. độ sâu của thềm lc địa.
D. các mũi đất xa nhất với các đảo ven b.
48. Vùng bin nước ta quyn thc hiện các biện pháp an ninh quc phòng,
kiểm soát thuế quan, c quy định v y tế, môi trường, nhập cư,…
A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. vùng đặc
quyền v kinh tế. D. thềm lc địa.
49. Nhận định nào không đúng v lãnh hi nước ta
A. vùng biển thuc ch quyền quốc gia trên biển.
B. chiu rộng 12 hải lí, song song cách đều đường cơ s. C. độu khoảng 200
m.
D. Được coi đường biên giới quc gia trên bin.
50. Vùng chiu rộng 200 hải tính t cơ s ra phía biển ca nước ta ng
A. lãnh hải. B. tiếp giáp nh hải. C. vùng đặc quyền
kinh tế biển. D. thềm lc địa.
51. Theo tuyên bố ca chính phủ nước ta ngày 12/5/1977 lãnh hải Vit Nam chiều
rộng khong
A. 12,54 km. B. 22,2 km. C. 20,5 km. D.
25,2 km.
52. Đường b biển nước ta kéo dài khong
A. 2300 km. B. 3200 km. C. 3260 km. D.
2360 km.
53. Vị trí địa ca nước ta tạo điều kiện thuận li cho việc
A. phát triển nông nghip nhit đới.
B. phát trin nông nghiệp cận nhit ôn đới. C. phát trin kinh tế nhiu thành phần.
D. bảo v an ninh quốc phòng.
54. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền ca nước ta chủ yếu nằm trong
A. múi gi thứ 6. B. múi giờ thứ 7. C. múi giờ thứ 8.
D. múi giờ thứ 9.
55. Các đảo xa nht v phía Đông ca nước ta thuộc
A. quần đảo Trường Sa. B. quần đảo Hoàng Sa. C. đảo Phú
Quc. D. đảo Côn Sơn.
56. Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nước ta ln t thuộc các tỉnh, thành
ph
A. Đà Nẵng Khánh Hoà. B. Khánh H Đà Nẵng.
C. Tha Thiên - Huế và Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Đà Nẵng Bà Rịa - ng Tàu.
57. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm v t địa lí, lãnh thổ ca nước ta
A. Trung Quốc quốc giađường biên gii (trên đất liền) dài nhất vi nước ta. B.
lãnh thổ Việt Nam gắn liền với một vùng biển rộng lớn giàu tim ng.
C. Việt Nam nm trong khu vực nhiu thiên tai của thế giới.
D. Việt Nam d dàng giao lưu v kinh tế - văn hóa với nhiu nước trên thế gii.
58. S tỉnh thành phố (trc thuc TW) có v t tiếp giáp với biển Đông
A. 27. B. 28. C. 29.
D. 30.
59. Đặc đim m cho thiên nhiên c ta khác hn c c Tây Á; Đông Phi;y
Phi
A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. nằm rìa đông bán đảo Đông Dương gn trung tâm Đông Nam Á. C. tiếp giáp với
biển Đông rộng lớn.
D. nằm gn khu vực ch đo.
60. So vi các quc gia có cùng vĩ độ y Á, Châu Phi, Vit Nam có li thế hn v
A. khí hu. B. tài nguyên thiên nhiên. C. diện tích đất đai.
D. năng lượng Mt Tri.
61. Nhận định nào dưới đây không đúng
A. lãnh thổ Việt Nam một khối thống nht toàn vn bao gồm vùng đất, vùng
biển vùng tri. B. Việt Nam nm trọn vn trong vùng nhiệt đới na cầu Bắc.
C. Vit Nam nhp cu ni gia vùng Đông Nam Á lc đa và Đông Nam Á hi đảo. D.
lãnh th Vit Nam nm trong vùng có nhiu động đt và núi la nht trên thế gii.
62. Với v trí nm gn trung tâm ca khu vc Đông Nam Á, Vit Nam đưc coi là nơi
A. giao thoa ca nhiều nền văn hóa ln trên thế giới. B. thu hút được nhiều nguồn vốn
đầu nước ngi.
C.điều kiện phát trin kinh tế tốt nhất trên thế giới. D. dân cư đông, nguồn lao
động dồio.
63. S phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta theo các vùng miền t Bắc o Nam
do s chi phối của yếu
tố
A. v trí địa khí hu. B. v trí địa lý và hình th
C. hình thểđịa hình. D. hình dạng lãnh thổ.
64. Hình dạng lãnh th kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước
ta th hiện
A. góp phn to nên s phân hoá tự nhiên theo chiều bc-nam. B. tạo điều kiện cho
tính bin xâm nhập sâu vào trong đất lin.
C. s phân hoá theo chiu đông-tây ca nước ta không tht rệt. D. tt cả các ý trên.
65. Do nằm trong khu vc nhit đi m ga nên thn nhn nước ta có đc đim
A. khí hậu ôn hoà, d chu.
B. khoáng sản phong phú v chủng loại, lớn về trữ ng. C. sinh vật đa dạng, phong
phú.
D. đất đai rộng lớn, phì nhiêu.
66. Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điu này ý nghĩa
A. tính toán múi gi quc tế d dàng.
B. thống nht qun lí trong cnước v thi gian sinh hot và c hot động khác. C. phân
biệt múi giờ với các nước láng ging.
D. thun li cho vic nh giờ ca các địa phương.
67. Các ca khẩu tương ứng từ Bắc vào Nam ca nước ta
A. Tân Thanh, Cầu Treo, Mc Bài, Xía. B. Tân Thanh, Cầu Treo, a, Mc
Bài. C. Cu Treo, Mc Bài, Xía, Tân Thanh. D. Cầu Treo, Xía, Mc Bài, Tân
Thanh.
68. Trong c tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp bin
A. Thành phố Cần Thơ. B. Thành phố H Chí Minh. C. Quảng Ngãi.
D. Ninh nh.
69. Vùng nội thuỷ của nước ta được xác định là vùng
A. tiếp giáp với đất liền.
B. phía trong đường cơ sở. C. phía ngoài đường cơ sở.
D. vùng tiếp giáp với đất liền phía trong đường cơ s.
70. Nhận định nào dưới đây không đúng
A. Vị t địa đã quy định đặc điểm cơ bản ca thiên nhiên nước ta mang chính chất
nhiệt đới ẩm gió
a.
B. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới.
C. T vĩ độ 20
0
B ti đim cc Bắc nước ta, trong năm một ln Mặt Trời lên thiên
đỉnh. D. Tất c c địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm hai ln Mặt Trời n
thiên đỉnh.71. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận li cho
A. phát triển một nền nông nghip nhiệt đới với nhiu sản phẩm đa dạng. B. phát triển
đa dạng các ngành kinh tế bin.
C. m rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dc với các nước trong khu vực
và trên thế giới. D. Tất c c ý trên.
72. Nước ta có th giao lưu, m rộng kinh tế với các nước trên thế giới do
A. nm trong khu vực nhit đới gió mùa.
B. trên vành đại sinh khoáng châu Á - Thái nh Dương.
C. nm trên các con đường hàng hải, đường bộhàng không quốc tế
D. khu vc đang din ra những hot động kinh tế sôi động nhất trên thế gii.
73. Tỉnh vị t ngã ba biên giới gia Vit Nam - Lào - Trung Quốc
A. Lai Châu. B. Đin Biên. C. Sơn La.
D. Lào Cai.
74. Việc thống nht quản lí trong c nước về thời gian sinh hoạt cũng như các hoạt
động khác do
A. quy diện tích lãnh th vào loi trung bình.
B. lãnh thổ kéo dài theo chiu kinh tuyến, hẹp ngang theo chiều vĩ tuyến. C. nm
trong cùng một múi giờ thứ 7, tính từ khu vực giờ gốc (giờ GMT). D. mng lưới giao
thông thông tin liên lc phát triển với tc độ nhanh.
75. S phân hoá đa dạng của tự nhiên nước tado
A. v trí chuyn tiếp giữa hai lc địa hai đại dương.
B. địa hình chủ yếu đồi núi và s phân hoá phức tạp. C. đặc điểm ca v trí địa
và hình thể nước ta.
D. khí hậu nhit đới m g a, s phân hoá sâu sc.
76. Yếu tố v trí địa lí, nh thổ không thuận li cho vic phát trin kinh tế nước ta
A. nm trong khu vực nhit đới gió mùa.
B. lãnh thổ hp ngang, kéo dài trên 15
o
vĩ tuyến. C. gn trung tâm vùng Đông Nam
Á.
D. nm trong khu vc nền kinh tế phát trin năng động trên thế giới.
77. Nước ta có nền văn hphong phú độc đáo do
A. nơi giao thoa của các dân tc trong ngoài khu vực Đông Nam Á. B. chịu nh
hưởng ca c nền văn minh c đại và văn minh phương y. C. nm trong khu vực
thiên nhiên nhit đới m, g mùa.
D. nm trong khu vc đang din ra những hot động kinh tế sôi động trên thế gii.
78. Thách thức to lớn nhất ca nn kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực nền
kinh tế phát trin năng động trên thế gii
A. phi nhp khẩu nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thut tiên tiến. B. trở thành th
trường tiêu thụ ca các c phát trin.
C. đội ngũ lao động trình độ khoa học - thut di đến các nước phát trin. D.
chu s cnh tranh quyết lit trên thị trường khu vực và quc tế.
Ch đề 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIT NAM
118. Hướng núi vòng cung nước ta điển hình nht vùng
A. Tây Bắc Đông Bắc.
B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn.
C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. D. Tây Bắc Bắc Trường Sơn.
119. 5 ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt - Lào là: a. Khoan La San; b. Pha
Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào C. Thứ tự ln lượt các ngọn i trên t Bc vào Nam là:
A. a - c - d -b B. a - b - c - d
C. c - b - a - d D. a - c - b - d
120. Đc đim nào sau đây kng đúng vi đặc đim chung ca địa hình Vit Nam ?
A. Địa hình đồi i chiếm phn ln din tích, ch yếu là núi trung bình và núi cao. B.
Hướng núi tây bắc - đông nam hướng vòng cung chiếm ưu thế.
C. Địa hình Việt Nam rất đa dạng phân chia thành c khu vực với các đặc trưng
khác nhau. D. Địa hình Việt Nam địa hình của vùng nhiệt đới ẩm g mùa.
121. Sông Cu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông
A. sông Hồng. B. sông Đà.
C. sông C. D. sông Thái Bình.
122. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc ?
A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với các cánh cung Sông m, Nn Sơn, Bc
Sơn, Đông Triều chụm đầu vào khối núi Tam Đảo.
B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn din tích.
C. Hướng nghiêng chung của khu vc hướng tây bc - đông nam liên quan đến
vận động cuối Đệ
Tam, đầu Đệ Tứ.
D. Các sông trong khu vực như: Sông Cu, sông Thương, sông Lục Nam cũng
hướng vòng cung.
123. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc ?
A. V mt v trí, vùng i Tây Bắc nằm kp gia sông Hồng sông Cả. B. địa
hình cao nht nước ta với các dãy núi hướng bắc - nam.
C. c sơn nguyên cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối
những đồi núi đá vôi Ninh Bình - Thanh Hoá.
D. Kp gia các dãy i là các thung lũng sông như sông Đà, sông , sông Chu.
124. Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bc nước ta là
A. hướng núi chủ yếu là hướng tây bc - đông nam.
B. đa hình thp, hẹp ngang, ng ở hai đầu pa bc và pa nam của khu vực.
C. những dãy núi đâm ngang ra biển như dãy Hoành Sơn, dãy Bch tạo nên
nhng ranh giới khí hu.
D. tt cả các ý trên.
125. Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn không đặc điểm nào sau đây ?
A. khối núi Kon Tum cực Nam Trung B được nâng cao. B. s bất đối xng
rệt giữa hai sưn đông - tây.
C. các cao nguyên badan Plâyku, Mơ Nông, Di Linh khá bằng phẳng vi độ cao
trung bình t 1000 đến 1500m.
D. đỉnh Ngọc Linh đỉnh núi cao nhất của vùng.
126. nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên th hiện nhất khu vực
A. Trung du Bc B. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Nam Trung B.
127. Đặc trưng nổi bt đồng bằng Bắc Bộ nước ta
A. địa hình thp bằng phng.
B. đồng bng phn nhiu hp ngang và b chia ct thành nhiu đồng bng nh. C. hàng
nm toàn đồng bằng đưc phù sa sông mới bi đắp.
D. h thống đê ngăn lũ.
128. Đặc trưng nổi bt ca đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta
A. địa hình thấpbng phẳng.
B. đồng bng phn nhiu hp ngang và b chia ct thành nhiu đồng bng nh. C.
nhiều hệ thng sông lớn bậc nhất nước ta.
D. kh năng mở rộng thêm diện tích canh c.
129. Bão, lụt, hn hán, g tây khô nóng thiên tai xảy ra chủ yếu vùng
A. Đồng bng sông Hng. B. Tây Bc.
C. Duyên hải miền Trung. D. Tây Nguyên.
130. So vi diện tích toàn lãnh th, đồi núi ca nước ta chiếm khoảng
A. 3/4 diện tích. B. 2/3 diện ch. C. 4/5 din tích.
D. 3/5 diện tích.
131. Độ cao của đỉnh Phan-xi-păng
A. 3413 m. B. 3143 m. C. 4313 m.
D. 3134 m.
132. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy
A. Trường Sơn Bc. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường
Sơn Nam. D. Đông Triu.
133. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bc ca địa hình Vit Nam là
A. khí hậu nhit đới m g mùa.
B. s xut hiện từ khá sm của con người. C. tác động ca vận động Tân kiến to.
D. v trí địa giáp với biển Đông.
134. Trước khi tác động của vận động Tân kiến to, địa hình phn đất liền ca
nước tađặc đim là
A. mới chỉ một vài mảng nn cổ nhô lên trên mặt biển. B. nhiu núi non hiểm
tr.
C. phn ln diện tích đồng bng phù sa châu th. D. phần ln diện tích các b
mặt san bằng c.
135. Đồi núi nước ta chạy theo hai hướng chính
A. hướng y bắc - đông nam hướng vòng cung. B. hướng tây nam - đông bắc
hướng vòng cung. C. hướng vòng cung đông nam - tây bắc.
D. hướng vòng cung hướng đông bắc - tây nam.
136. Các cao nguyên badan nước ta phân bố chủ yếu vùng
A. Đông Nam B. B. Bc Trung B. C. Tây Nguyên.
D. Tây Bc.137. Địa nh núi cao ca nước ta tp trung chủ yếu vùng A. Đông Bc.
B. Tây Bc. C. Bắc Trung B. D. Tây Nguyên.
138. Khu vực núi dng địa hình các-xtơ ph biến nht nước ta
A. Đông Bc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam
. D. Tây Bc.
139. Theo quc l 1A, đi từ bc vào nam s ln lượt đi qua các đèo
A. đèo Ngang, đèo Hi Vân, đèo Mông, đèo CB. đèo Ngang, đèo Mông, đèo
Hải Vân, đèo CC. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo C, đèo Mông D. đèo Hải Vân,
đèo Ngang đèo Mông, đèo C
140. Độ cao chủ yếu của địa hình Việt Nam
A. trên 2500m. B. t 1500 - 2500m. C. t 1000-1500m.
D. dưới 1000m.
141. Dạng địa hình nào ý nghĩa ln trong vic bo toàn tính chất nhit đới ẩm
g mùa của thiên nhiên nước ta
A. núi cao. B. núi trung bình.
C. đồi núi thp D. đồng bng.
142. T l diện tích địa hình núi thấp dưới 1000m nước ta so với diện tích tự nhiên
A. khoảng 80%. B. khoảng 85%. C. khoảng 97%.
D. khoảng 90%.
143. Độ cao địa hình nước ta có sự phân hóa khác nhau do
A. kết quả của nhiu chu kiến to trong Tân kiến tạo.
B. ngoi lc cắt x bề mặt địa hình trong giai đoạn Tân kiến tạo
C. vn động tạo núi Anpơ.
D. kết quả vận động trong giai đoạn tin Cambri.
144. Tính cht nhiệt đới m gió mùa được bảo tồn vành đai chân núi
A. dưới 500 - 600m min Bc, dưới 600m min Nam. B. dưới 600 - 700m min
Bc, dưới 1000m min Nam. C. dưới 500 - 600m min Bc, dưới 1000m min
Nam. D. dưới 600 - 700m min Bc, dưới 800m min Nam.
145. Vic khai thác, s dụng hp lí min đồi i không ch giúp cho s phát trin kinh
tế - xã hội ca min này, mà n có tác dụng bo vsinh ti cho cvùng đồng bng bi
A. min núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sn.
B. phù sa của các con sông lớn mang vt liu t miền đồi i bồi đắp cho vùng đng
bng. C. nhiu nhánh núi đâm ngang ra bin làm thu hp, chia ct di đồng bằng ven
bin.
D. giữa địa hình đồi núi đồng bằng mối quan h cht chẽ v mt phát sinh
các quá trình tnhiên hiện đại.
146. Khó khăn lớn v mặt t nhiên nht đối với vic phát trin kinh tế - hội của
vùng đồi núi
A. đất trồng cây lương thực b hn chế.
B. địa hình b chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.C. khí
hậu phân hoá phc tp.
D. khoáng sn có nhiu mỏ tr lượng nh, phân tán trong không gian.
147. Các cao nguyên ca vùng Tây Bc xếp thứ tự từ Bắc xung Nam lần lượt là
A. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, T Phình. B. Sơn la, Mộc Châu. T Phình, Sín Chi.
C. Tả Phình, Sín chi, Sơn La, Mộc Châu. D. Sín Chi, T Phình, Mộc Châu, Sơn La.
148. y núi đưc coi là ranh gii khí hu gia hai min khí hu pa bc và phía nam là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Hoành Sơn. C. Bch Mã.
D. K ng.
149. Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta ln lượt gặp các cánh cung
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bc Sơn, Đông Triu. B. Ngân Sơn, Đông Triu, Sông Gâm,
Bắc Sơn. C. Đông Triu, Bc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Bắc Sơn, Sông m,
Ngân Sơn, Đông Triu.
150. Đặc điểm địa hình nhiệt đới m g mùa th hiện nét nhất qua quá trình
A. cacxtơ đá vôi
B. xâm thc mnh vùng đồi núi
C. phong hoá vật
D. phong hoá hoá hc
151. Đồng bằng châu thổ có diện ch lớn nht c ta là
A. Đồng bng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông . D. Đồng bng sông Cả.
152. T l diện tích địa hình núi cao trên 2000m nước ta so vi diện tích toàn b
lãnh thổ chiếm khong
A. 1 % B. 3 % C. 5 % D. 8 %
153. T l đồi núi thấp nước ta so với din tích c nước chiếm khong
A. 60% B. 70% C. 80% D.
85%
154. Những khối núi cao trên 2000m đã
A. phá v cảnh quan thiên nhiên nhit đới của nước ta.
B. làm thay đổi cnh quan thiên nhiên nhiệt đới ca nước ta. C. tác động đến cảnh
quan thiên nhiên nhiệt đới ca nước ta.
D. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
155. S lượng c cánh cung vùng núi Đông Bắc ca nước ta
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
156. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên badan
A. Đồng Văn. B. Mc Châu.C. Phình - Sín Chải. D. Di
Linh.
157. Biển Đông cu ni giữa hai đại dương
A. Thái Bình Dương Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương Bc Băng Dương.
158. Loại khoáng sn mang lại g trị kinh tế cao chúng ta đang khai thác các
vùng của Biển Đông
A. vàng. B. sa khoáng.
C. titan. D. dầu m, khí đốt.
159. Ảnh hưởng u sc của biển Đông đến khí hu nước ta là
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. B. làm dịu
bt thi tiết nóng bc trong mùa hạ.
C. khí hu c ta mang nhiu đặc tính ca khí hu hi dương, điu hoà hơn. D. tt cả
các ý trên.
160. H sinh thái rừng ngp mn điển hình nht ca nước ta tập trung chủ yếu
A. Bc B. B. Bc Trung B. C. Nam Trung B.
D. Nam B.
161. Hai b du khí tr lượng lớn nht nước ta hin nay
A. Nam Côn Sơn Cửu Long. B. Thổ Chu - Mã Lai sông Hồng. C. Nam
Côn Sơn sông Hồng. D. Th Chu - Mã Lai và Cửu Long.
162. Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối nước ta
A. Bc B. B. Bc Trung B. C. Nam Trung B.
D. Nam B.
163. S lượng c loài của vùng bin nước ta hiện nay
A. khoảng 1500. B. khoảng 2000. C. khong 2200.
D. khoảng 2500.
164. S lượng cơn bão hằng năm trực tiếp đổ b vào nước ta
A. t 3 đến 4. B. từ 4 đến 5. C. t 5 đến 6.
D. từ 6 đến 7.
165. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mnh nhất khu vực ven bin của khu vực
A. Bắc B. B. Trung B.
C. Nam B. D. Vnh Thái Lan.
166. Hai vnh biển có din ch lớn nht nước ta là
A. Vịnh H Long vịnh Thái Lan. B. Vịnh Bc Bộ và vnh Thái Lan.
C. Vịnh Thái Lan vnh Cam Ranh. D. Vịnh Cam Ranh vịnh Bắc B.
167. Biển Đông bin bộ phận ca
A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại y
Dương. D. Bắc Băng Dương.
168. Biển Đông thông với Ấn Độ Dương qua eo binA. Eo Ma-lc-ca.
B. Eo Xuy-ê.
C. Eo Gas-pa. D. Eo Ca-li-man-ta.
169. Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á chung chủ quyn trên biển Đông
với Việt Nam : A. m-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-
đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
B. Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-p-pin
C. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
D. m-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-
líp-pin
170. Hướng chảy chính của dòng biển vào mùa đông trên Bin Đông là
A. đông bắc - tây nam. B. tây - đông. C. đông nam - tây bắc.
D. đông - y.
171. Độ muối bình quân của biển Đông
A. khoảng 20 - 23. B. khoảng 25 - 28. C. khong 28 -
30. D. khoảng 30 - 33.
172. Loại tài nguyên khoáng sản đã được khai thác từ Biển Đông đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế nước ta những năm gần đây là
A. than. B. cát thủy tinh. C. du mỏ khí đốt.
D. muối.
173. Thiên tai thường xy ra gây nhiều khó khăn nhất cho việc khai tc kinh tế
bin nước ta là
A. động đất. B. sóng thn. C. bão lốc xoáy.
D. núi lửa.
174. Quá trình địa mo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ bin nước ta
A. xâm thực. B. ch t.
C. mài n. D. xâm thực - bồi t.
175. Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lch biển quanh năm
vùng
A. Bắc B. B. Bc Trung B. C. Nam Trung B.
D. Nam B.
176. Tính cht nhiệt đới của khí hu nước ta được quy định bởi
A. v trí địa lí. B. vai trò của bin Đông. C. s hin
diện ca các khối khí. D. Tt cả đều sai.
177. Vai t của bin đến khí hậu nước ta trong mùa đông
A. làm giảm nền nhit độ.
B. mang mưa đến cho khu vực ven bin đồng bằng Bắc B. C. tăng độ m.
D. làm giảm tính cht khắc nghit của thời tiết lnh khô.
178. ng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng
A. 500 - 1000 mm. B. 1500 - 2000 mm. C. 2500 - 3000
mm. D. 3000 - 4000 mm.
179. Đặc trưng nổi bt ca thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông
A. lạnh m. B. lnh, khô và trời quang mây. C. nóng
và khô. D. lạnh, trời âm u nhiu y.
180. Khu vực t Đà Nẵng trở vào nam v mùa đông thời tiết đặc trưng A. lạnh
m. B. lnh khô. C. nóng và khô.
D. nóng ẩm.
181. Hướng thổi chiếm ưu thế ca Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vc dãy Bch
tr vào nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
A. đông bắc. B.y bc.
C. tây nam. D. đông nam.
182. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bng Bắc B vào mùa hè là
A. tây nam. B. đông nam. C. đông bc.
D. tây bc.
183. Kiểu thi tiết lnh khô diễn ra min Bắc nước ta vào khoảng thời gian
A. tháng 11, 12, 1. B. tháng 12, 1. C. tháng 12, 1, 2.
D. Tháng 10, 11, 12.
184.Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ti vùng núi đá vôi được thể hiện
A. làm bề mt địa hình b ct xẻ mạnh.
B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. tạo nên c hang động
ngm, suối cn, thung khô. D. tạo n hm vực, khe u, sườn dốc.
185. Chế độ nhit trong năm các địa đim trên lãnh thổ nước ta đặc đim
A. dạng một cực đại và cc tiu.
B. dạng hai cực đại hai cc tiu.
C. min Bc có dng một cực đại một cc tiu, miền Nam dng hai cc đại,
hai cc tiu. D. dạng hai cc đại và một cực tiu.
186. Lãnh thổ Việt Nam nơi
A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhp nhàng. B. gió mùa mùa h hoạt động quanh
năm.
C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
D. giao tranh của các khi khí hoạt động theo mùa.
187. Gió Mậu dịch (Tín phong) nước ta có đặc điểm
A. thổi quanh năm với cường độ như nhau
B. chỉ xut hiện vào các thời kì chuyn tiếp xuân - thu
C. hot động quanh năm, nhưng b suy yếu vào các thi kì chuyn tiếp xn - thu
D. hot động quanh năm, nhưng mnh n vào các thi kì chuyn tiếp xuân - thu
188. Nguyên nhân chủ yếu làm cho g mùa Đông Bc th lấn sâu vào min Bắc
nước ta
A. nước ta nằm trong vành đai nội ctuyến.
B. nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông. C. địa hình có dng hình nh
cung đón gió.
D. tt cả các ý trên.
189. Trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Nguyễn Du), "Gió
đông" đây
A. gió mùa mùa đông lạnh khô. B. g mùa mùa đông lnh ẩm. C. gió
Mậu Dịch (Tín Phong). D. Tt cả các ý trên.
190. Thời tiết lạnh khô xuất hin vào thời của mùa đông miền Bắc nước ta vào
khong thời gianA. đầu mùa đông. B. giữa mùa đông.
C. cuối mùa đông. D. đầugia mùa đông.
191. Thời tiết lạnh m xuất hiện vào thời kì nào ca mùa đông min Bắc nước ta
vào khoảng thời gian
A. đầu mùa đông. B. giữa a đông.
C. cuối mùa đông. D. đầugia mùa đông.
192. Thời tiết lạnh m xuất hin vào na cuối mùa đông min Bắc nước ta do
A. gió mùa mùa đông bị suy yếu.
B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi nh hưởng đến nước
ta. C. nh hưởng ca gió mùa mùa h.
D. khối khí lạnh di chuyển qua biển.
193. Hoạt động ca g mùa mùa đông miền Bắc nước ta đặc điểm
A. kéo dài liên tc trong 3 tháng. B. kéo dài liên tc trong 2 tháng.
C. mạnh vào đầu và giữa mùa đông, bị suy yếu vào cuối mùa đông. D. không o dài
liên tc ch xuất hiện từng đợt.
194. T tuyến 16
0
B xuống phía nam, g a mùa đông v bn chất
A. gió a y Nam.
B. gió Tín phong nửa cầu Bắc. C. g mùa Đông Bắc.
D. gió a Đông Nam.
195. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông Bc B là
A. bão. B. mưa ngâu. C. mưa phùn.
D. mưa đá.
196. Thời tiết ca Nam B nước ta vào thi kì mùa đông đặc điểm
A. nắng, ít mây và mưa nhiu. B. nng nóng, trời nhiều mây.
C. nng, thời tiết n định, tạnh o. D. nắng nóng mưa nhiu.
197. Gió Tây khô nóng (gLào) hin tượng thời tiết đặc trưng nht cho khu vực
A. Đông Bc. B. Tây Bc.
C. Bắc Trung B. D. Nam Trung B.
198. Hiện tượng thời tiết xy ra khi g Lào hot động mạnh
A. khô nóng.
B. nhiệt độ cao, độ m cao.
C. nóng khô với nhiệt độ cao, độ m cao. D. nhit độ thp, độ m thấp.
199. Mùa mưa ca Nam Bộ Tây Nguyên kéo dài
A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. t tháng 1 đến tháng 6.
C. t tháng 5 đến tháng 10. D. quanh năm.200. Khậu nhiệt đới m gió mùa nh
hưởng quan trọng trực tiếp đến hoạt động
A. công nghiệp. B. dch vụ.
C. nông nghiệp. D. giao thông vận ti.
201. Mưa phùn vào cuối mùa đông đặc điểm thời tiết ca min
A. Tây Bắc. B. Bc Trung B. C. Đông Bắc.
D. Nam Trung B.
202. Khu vực chịu nh hưởng mnh nht ca g mùa Đông Bc
A. Đồng bng sông Hng. C. Tây Bắc.
C. Đông Bắc Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bng sông Hng Tây Bắc.
203. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam B
A. kiểu khí hậu cn xích đo.
B. mùa đông chịu nh hưởng mạnh của g Mậu Dịch. C. khí hu chia thành hai mùa:
mùa mưa mùa khô. D. mưa nhiu o thu - đông.
204. min Nam, đai khí hu nhit đới trên núi phân hoá độ cao dưới
A. 600m B.1000m
C. 1400m D.1600m
205. Lũ Tiu Mãn miền thuỷ văn Đông Trường Sơn thường xảy ra vào
A. tháng 2, 3. B. tháng 5, 6.
C. tháng 8, 9. D. tháng 10, 11.
206. Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta:
A. Nhit độ trung bình năm trên c c đều ln hơn 20
0
C (trc vùng i cao).
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dn khi đi t Nam ra Bắc biên độ nhit trong
Nam ln hơn ngoài
Bắc.
C. Xét v biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của g mùa Đông Bắc s biên độ
nhiệt cao hơn. D. Trong mùa , nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh th.207.
Đặc điểm nổi bật ca khí hậu Việt Nam
A. khí hậu nhit đới m g a, nóng quanh m.
B. khí hậu nhit đới ẩm gió a, hai mùa nóng, lnh rt. C. khí hu nhit đới ẩm
gió mùa s phân hoá sâu sc.
D. khí hậu nhit đới m g a, nhiệt độ điều hoà quanh năm.
208. S phân hoá khí hậu nước ta nh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ch
A. phát triển nền nông nghip lúa nước.
B. kh năng thâm canh, tăng năng suất cây trồng. C. đa dng hoá sản phẩm cây trng,
vật nuôi.
D. trồng nhiều loi cây có giá trị kinh tế.
209. Bin pp o không thích hp để hn chế tính tht tng ca khí hu ca
nước ta?A. Đẩy mnh thâm canh tăng v.
B. Chuyn đổi cơ cấu mùa v hp . C. Làm tốt công tác d báo thời tiết.
D. Tích cc làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.
210. Mùa h nóng, mùa đông m, mưa nhiu vthu đông là kiu khí hu ca thành ph
A. Nội. B. Huế.
C. TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ.
211. Nếu chân núi Phanxipăng nhiệt độ là 20,8
0
C thì theo qui luật đai cao, nhit
độ đỉnh núi này s
A. 20,8
0
C. B. 10,8
0
C. C. 2,0
0
C. D. - 2,0
0
C.
212. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai min khí hậu ca nước ta
A. 12
o
B. B. 14
o
B. C. 16
o
B. D. 18
o
B.
213. Hoạt động ngoại lc đóng vai trò quan trọng trong s hình thành và biến đổi địa
hình Vit Nam hiện ti
A. xâm thc - mài mòn. B. xâm thc - bồi t. C. xói mòn - ra
ti. D. mài mòn - bồi t.
214. H thống sông mạng lưới dạng nan qut nước ta là
A. hệ thống sông Hồng - Thái Bình. B. h thống sông Mã. C. h thống sông
Cả. D. hệ thống sông Cu Long.
215. Khu vực chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa mùa cạn nước
ta
A. Tây Bắc. B. Bc Trung B. C. cực Nam Trung B. D. Tây Nguyên.
216. H thống sông tng lượng cát bùn vận chuyn ra bin ln nhất nước ta là
A. hệ thống sông Hồng. B. h thống sông Mã. C. h thống sông Cả.
D. hệ thống sông Đồng Nai.
217. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nh, ngắn, dc
A. hình dáng và lãnh thổ địa hình. B. khí hậu địa nh.
C. hình dáng khí hu.
D. địa hình sinh vt, thổ nhưng.
218. So vi tổng lượng nước trong m, mùa nước ta chiếm khoảng
A. 50 - 60%. B. 60 - 70%. C. 70 - 80%.
D. 80 - 90%.
219. Trên quc lộ 1A đi từ bc vào nam, lần t phải qua các con sông
A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, ng Cửu Long. B. sông Hồng, sông
Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Cửu Long. C. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông
Gianh, ng Cửu Long. D. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Cu Long, sông
Ba.
220. H thống đê ngăn ln nhất nước ta thuộc h thống sông
A. sông Hồng. B. sông Mã.C. sông Đồng Nai. D. sông Cửu Long.
221. Tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vn chuyển được khoảng
A. 100 triệu tn/năm . B. 150 triệu tn/năm. C. 180 triu
tn/năm. D. 200 triệu tn/m.
222. H thống sông tng lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn nhất nước ta
A. sông Hồng. B. sông Mã.
C. sông Đồng Nai. D. sông Cu Long.
223. Công trình thuỷ điện Hoà Bình được xây dng trên sông
A. sông Thái Bình. B. sông Mã. C. sông Đà.
D. sông Ba.
224. H nước g trị về thuỷ lợi lớn nhất nước ta là
A. Dầu Tiếng. B. Tr An. C. Hoà Bình.
D. K G.
225. H thống sông diện tích lưu vực lớn nht trên lãnh thổ nước ta là
A. sông Hồng. B. sông Đồng Nai. C. sông Thái Bình.
D. sông Mã.
226. V hình dáng, sông ngòi Bắc Bộ dạng
A. tỏa tia. B. nan qut.
C. lông chim. D. đối xứng đều.
227. H thống sông Hồng gm 3 sông chính
A. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Lô.
B. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Gâm. C. sông Hồng (sông Thao), sông Đà,
sông Chảy.
D. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Thái Bình.
228. H thống sông độ dài sông chính lớn nht trên lãnh thổ nước ta
A. sông Hồng. B. sông Mã.
C. sông Đồng Nai. D. sông Công.
229. S lượng quốc gia sông Công chy qua
A. 5 quốc gia. B. 6 quc gia. C. 7 quc gia.
D. 8 quốc gia.
230. Dòng sông đã tng là ranh gii tạm thời giữa 2 miền Nam Bắc của nước ta
trong nhng năm tháng chống
A. sông Gianh. B. sông Bến Hải. C. sông Qung Tr.
D. sông Hương.
231. S màu mỡ ca đất feralit miền núi nước ta phụ thuc chủ yếu vào
A. thut canh tác của con người. B. điều kiện khí hậu các miền i. C. nguồn gốc
đá mẹ kc nhau.
D. quá trình xâm thc - tích t.
232. Duyên hi miền Trung, loại đất th ci tạo thành đất phc v cho sản xut
nông nghiệp
A. đất cát. B. đất mn.C. đất phèn.
D. đất bc màu đồi trung du.
233. nước ta, loại đất chiếm diện ch lớn nhất là
A. đất phù sa c. B. đất phù sa mới.
C. đất feralit hình thành trên các đá m khác nhau. D. đất mùn alit.
234. Đất feralit nước ta có đặc điểm nổi bật
A. thường màu đen, xốp, d thoát nước. B. thường màu đỏ vàng, khá màu m.
C. thường màu đỏ vàng, đất chua, nghèo mùn.
D. thường màu u, phù hợp với nhiều loại y công nghip dài ngày.
235. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhit đới khô xuất hiện chủ yếu vùng
A. sơn nguyên Đồng Văn.
B. khu vực Qung Bình - Quảng Trị. C. khu vực cc Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
236. H thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng do nh hưởng quyết định
của nhân t
A. địa hình. B. đất.
C. khí hu. D. nguồn nước.
237. Tính cht mùa v trong sn xut nông nghiệp của nước ta do nh hưởng của
yếu t
A. s phân hoá theo mùa của khí hu.
B. nhu cu đa dạng ca thị trường trong ngoài nước. C. lao động theo mùa v các
vùng nông thôn.
D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới m.
238. S phân hoá khí hu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào nước ta trồng
được nhiu loi cây tnhiệt đới, cn nhit đới ôn đới
A. Trung du và miền núi Bc Bộ B. Đồng bằng Bắc B. C. Bc Trung
B. D. Đông Nam B.
239. Nền tng của mối quan hệ gia miền Bắc Đông Bắc Bắc B với Hoa Nam
(Trung Quốc)
A. khí hu. B. động - thc vật.
C. h thống sông ngòi. D. cu trúc đa cht - kiến to.
240. Dạng thời tiết đặc bit thường xuất hin vào mùa đông min Bắc Đông Bắc
Bắc B nước ta là
A. sương mù, sương mui mưa phùn. B. mưa tuyết mưa o. C. a
đá và dông. D. hn hán và lốc tố.
241. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào mùa đông min
Tây Bắc Bắc Trung
B do
A. ảnh hưởng của gió Tín phong.
B. ảnh hưởng ca g mùa Tây Nam đến sớm.
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang. D. s gim sút ảnh hưởng của
g mùa Đông Bắc lạnh.
242. Theo cách chia hiện nay, s lượng các miền địa tự nhiên của nước ta A. 2
min B. 3 min
C. 4 miền D. 5 miền
243. Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động
mnh ca g mùa Đông
Bc
A. độ cao và hướng các dãy núi. B. v trí địa lý.
C. C hai đều đúng. D. C hai đều sai.
244. Nét đặc trưng nổi bt nhất của lp phủ thổ nhưỡng - sinh vật miền Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
A. phân hoá đa dạng.
B. s lượng, thành phần loài phong phú.
C. có đầy đủ h thống các đai cao, trong đó đai rừng ôn đới trên núi t 2600m trở lên
ch min này.
D. nhiu loài sinh vt đặc hu bậc nhất nước ta.
245. Do đặc điểm nào n cư Đồng bng sông Cửu Long phi chung sng lâu dài
với ?
A. Lũ xy ra quanh m.
B. Địa hình thấp hơn so với mực nước biển. C. Hng năm, lũ về trên diện rộng.
D. Không h thống đê ngăn như đồng bng sông Hồng.
246. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ca phần lãnh thổ phía Bắc mang sc thái
A. cận xích đạo gió mùa. B. nhit đới gió mùa. C. cận nhit gió mùa.
D. xích đạo g mùa.
247. S phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bc Tây Bắc chủ yếu do
A. tác động của gmùa với hướng của các dãy núi. B. độ cao địa hình.
C. thảm thực vt.
D. ảnh hưởng của Bin Đông.
248. Chỉ tính riêng trên lãnh thổ nước ta, sông chiều dài dài nhất
A. sông Hồng. B. sông Mã.
C. sông Thu Bồn. D. sông Đồng Nai.
249. Các ca sông ca nước ta theo thứ t từ Bắc vào Nam
A. ca Ba Lt, cửa Hội, cửa Tùng, cửa Định An. B. cửa Hi, ca Tùng, ca Ba Lạt,
cửa Định An. C. cửa Định An, cửa Hội, cửa Tùng, cửa Ba Lạt. D. ca Ba Lt, cửa
Tùng, ca Định An, ca Hội.
250. Trên nh thổ Việt Nam, s lượng c con sông có chiều dài trên 10km
A. 3620. B. 2360. C. 3260.
D. 2630.
251. Nguyên nhân khiến đất feralit đỏ vàng do
A. các chất bazơ d tan n Ca
2+
, K
+
, Mg
2+
bị rửa trôi mnh.
B. snh t oxit
sắt (Fe
2
O
3
).
C. s tích tụ ôxit nhôm (Al
2
O
3
).
D. s tích tụ đồng thời ôxit st (Fe
2
O
3
) ôxit nhôm (Al
2
O
3
).
252. Nhóm đất
chiếm diện tích lớn nht trong h đất đồng bằng
A. nhóm đất phù sa. B. nhóm đất cát. C. nhóm đất phèn.
D. nhóm đất mn.
253. Nhóm đất than bùn tp trung chủ yếu vùng
A. Giao Thu (Nam Định) Cần Gi (Tp. Hồ Chí Minh). B. ca sông Tiền sông
Hậu.
C. Đồng Tháp Mười và U Minh. D. ven biển Nam Trung Bộ.
254. Trong các loại đất ven bin, loi đất chiếm din tích nhiu nht
A. đất cát. B. đất mn.
C. đất phèn. D. đất đầm ly than bùn.
255. Đặc điểm của đất lúa nước nước ta
A. đất nh, ít bị glây.
B. đất nh, tơi xốp, không bị yếm khí. C. đất nng, bí, bị glây.
D. đất nng nhưng ít b glây yếm khí.
256. Trong h đất đồi núi, nhóm đt chiếm diện ch lớn nhất
B. đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá m axit, đá phiến sét. C. đất xám phù sa c.
D. đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá m badan đá vôi. E. đất mùn alit núi cao.
257. Trên đai cao á nhit đới ôn đới chủ yếu các nhóm đt
A. đất feralit có mùn đất mùn alit. B. nhóm đất xám đất feralit nâu đỏ. C. nhóm
đất đen.
D. đất feralit có mùn nhóm đất đen.
258. Đất feralit hình thành trên đá badan đá vôi nước ta màu
A. đỏ thẫm hoặc đỏ vàng. B. đỏ thm hoc vàng đỏ. C. xám nhạt
hoặc đỏ ng. D. xám nhạt hoặc đỏ thẫm.
259. Vùng đồng bng lch sử khai phá lâu đời nhất nước ta
A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng Thanh a.
C. đồng bằng Bình - Tr - Thn. D. đồng bằng sông Cu Long.
260. H sinh ti pt trin mạnh vùng đất triu bãi cửa sông, ven bin nước ta
là
A. rừng ngp nước. B. trảng cỏ cây bụi.
C. rừng ngập mặn. D. thảm cỏ ngập nước.
261. Các loi cây phổ biến rừng ngập mặn nước ta là
A. đước, mm, sú, vẹt.
B. sú, vẹt, mm, keo tai tượng.
C. sú, vẹt, đước, bch đàn chanh.D. đước, mm, sú, hoàng đàn.
262. H sinh thái rừng thưa rụng Tây Nguyên còn tên gọi khác
A. rừng hỗn giao. B. rừng mưa mùa trên núi. C. rừng khộp.
D. tất c đều đúng.
263. Nhân t quyết định tính chất phong phú v thành phần loài của giới thực vật Việt
Nam
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tạp
B. khí hậu nhit đới g mùa
C. s phong phú đa dng của các nhóm đất
D. v trí nằm nơi giao lưu ca các luồng di cư sinh vt
264. Thảm thực vật rừng Vit Nam đa dng v kiểu h sinh thái
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tp.
B. khí hậu nhit đới g mùa m, phân hoá phức tp với nhiu kiu khí hu. C. s
phong phú đa dng của các nhóm đất.
D. v trí nằm nơi giao lưu ca các luồng di cư sinh vt.
265. Hệ sinh thái đặc trưng của miền t nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. rừng
nhiệt đới gió mùa rụng
B. rừng rậm nhiệt đới g mùa thường xanh quanh m
C. rừng thưa nhiệt đới th sinh
D. rừng thưa nhit đới khô lá kim
266. Hệ sinh thái đặc trưng của miền cực Nam Trung B
A. rừng rm nhiệt đới g mùa thường xanh quanh năm. B. xa van cây bụi.
C. rừng nhiệt đới.
D. rừng cận nhit đới rộng.
267. Khu vực tỉ lệ che phủ rừng thấp nhất của nước ta hin nay là A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung B. D. Đông Bc.
268. Mùa đông ca min Bc Đông Bc Bắc B đặc điểm
A. đến sm và kết thúc muộn. B. đến muộn kết thúc sớm. C. đến muộn và kết thúc
muộn. D. đến sm và kết thúc sớm.
269. Các sơn nguyên Giang, Đồng Văn, Cao Bng của miền Bắc Đông Bc Bc
Bộ được cu to bi: A. đá vôi B. đá badan
C. đá granit D. đá gơnai
270. Địa hình miền Bắc Đông Bc Bắc Bộ thp dần theo ng
A. đông bc - tây nam. B. đông nam - tây bc. C. tây bắc - đông
nam. D. tây nam - đông bắc.
271. Các dãy núi trong miền Tây Bc và Bc Trung Bộ chạy theo hướng chính là
A. tây bắc - đông nam. B. tây nam - đông bc. C. đông - y.
D. bắc - nam.272. Mùa đông min Tây Bắc Bắc Trung Bộ nước ta có đặc điểm
A. đến muộn kết thúc sớm. B. đến sm kết thúc sm.
C. đến muộn kết thúc muộn. D. đến sm kết thúc muộn.
Ch đề 4. VN ĐỀ SỬ DỤNG BẢO V T NHIÊN
273. Độ che phủ rừng ca nước ta năm 2005
A. 42,0%. B. 32,0%. C. 38,0%.
D. 43,0%.
274. Diện tích rừng của nước ta hiện nay chủ yếu
A. rừng giàu B. rừng nghèo
C. rừng mới phc hồi D. rừng đặc dụng
275. S lượng vườn quốc gia, khu bo tồn khu d trữ sinh quyn Vit Nam tính
đến năm 2007 là
A. 30 - 65 - 6 B. 30 - 60 - 5
C. 30 - 60 - 4 D. 30 - 65 - 5
276. Loài s lượng suy giảm nhanh chóng nhất nước ta hiện nay là
A. thú. B. chim. C.sát lưỡng cư.
D. .
277. Mc tiêu ban hành ch đỏ Việt Nam”
A. đảm bo s dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất c.
B. bo vnguồn gen động, thc vt quý hiếm khỏi nguy cơ tuyt chủng. C. bảo tồn các
loài động, thc vật quý hiếm.
D. kiểm kê các loài động, thc vt Việt Nam.
278. Nhận định nào sau đây không đúng với hin trạng s dụng tài nguyên đất nước
ta ?
A. Din ch đt nông nghip được s dng chiếm khong 28% din ch đt t nhn. B.
Diện tích đất hoang, đồi núi trọc của nước ta ngày càng gim mạnh.
C. Din ch đất đai b suy thoái nưc ta vn còn mt b phn din tích ln. D. Diện
ch đất lâm nghiệp có rừng nước ta ngày càng gim.
279. Diện tích đất trống, đồi núi trọc của nước ta năm 2005 khoảng
A. trên 13 triu ha. B. 10 triu ha. C. 5,35 triệu ha.
D. 3 triệu ha.
280. Vn đề quan trng nht trong vic s dụng tài nguyên nưc hin nay nước ta là
A. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường. B. lụt trong mùa mưa ô
nhim môi trưng.
C. ng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
D. ô nhim môi trường c lượng nước phân b kng đu theo thi gian.
281. Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khong thời gian
A. từ tháng IV đến tháng IX. B. từ tháng V đến tháng XI.
C. từ tháng VI đến tháng XI. D. t tháng VII đến tháng XII.
282. Đặc điểm o sau đây không đúng vi đặc đim hoạt động ca bão Việt Nam
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. B. Mùa bão chm dn t
Nam ra Bc.
C. 70% s cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mi năm có 3 đến 4 cơn bão đ b vào ng bin c ta.
283. Vùng chịu thiệt hi nng nề nhất của bão nước ta
A. ven bin Đông Bc Bắc B. B. ven biển miền Trung. C. ven biển
Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
284. Vùng chịu ngập lt nghiêm trọng nht nước ta hiện nay
A. Đồng bng sông Hng. B. Bc Trung B.
C. Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
285. Hin tượng ngập lụt Bắc Trung Bộ mt s bộ phn của Nam Trung Bộ
thường diễn ra vào khoảng thời gian
A. từ tháng VI - X. B. từ tháng VII - X. C. từ tháng VII - X. D. từ
tháng IX- X.
286. Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt Đồng bng sông Hồng là
A. mưa lũ. B. triều cưng. C. nước bin dâng
D. nguồn.
287. min Trung, quét thường xảy ra vào thời gian
A. từ tháng IX đến tháng XI. B. từ tháng IX đến tháng XII. C. từ
tháng X đến tháng XI. D. từ tháng X đến tháng XII.
288. Ngập lụt Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh
hưởng đến hot động sn xuất trong v
A. đông xuân. B. thu. C. a. D.
xuân hè.
289. Lưng nước thiếu hụt vào mùa k min Bc kng nhiu như min Nam là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đc. B. được sự điều tiết hợp của các hồ nước.
C. nguồn nước ngm phong phú. D. hin tượng mưa phùn vào cuối mùa
đông.
290. Khu vực động đất xảy ra mnh nhất nước ta
A. Tây Bắc. B. Đông Bc. C. Nam Trung B. D.
Nam B.
291. Về mt chất lượng, rừng của nước ta được xếp vào loại rng
A. rừng giàu. B. rừng trung bình. C. rừng nghèo.
D. ít g tr.
292. Để đảm bảo vai tca rừng đối với việc bo v môi trường, chúng ta phải
nâng độ che phủ rừng cả nước lên khong
A. 30 - 35%. B. 35 - 40%. C. 40 - 45%.
D. 45 - 50%.
293. Các ờn quốc gia sp xếp theo thứ tự t Bc vào Nam
A. Ba Bể, Bến En, Tràm Chim, t Tiên, Chư Mom Ray.B. Bến En, Ba Bể, Cát Tiên,
Chư Mom Ray, Tràm Chim. C. Bến En, Ba Bể, Cát Tiên, Tràm Chim, Chư Mom Ray.
D. Ba Bể, Bến En, Chư Mom Ray, Cát Tiên, Tràm Chim.
294. Vùng bờ bin nước ta tn sut bão đổ bộ vào nhiều nht
A. t Móng Cái đến Thanh Hoá. B. t Nghệ An đến Quảng Tr.
C. t Quảng trị đến Khánh Hoà.
D. t Bà Rịa - Vũng Tàu đến Tiên.
295. S lượng c cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta trung nh mỗi năm là
A. 1 - 2 cơn. B. 3 - 4 cơn.
C. 8 - 10 cơn. D. trên 10 cơn.
296. Biện pháp phòng tránh bão hiu quả nhất hin nay
A. có các biện pháp phòng tránh hợp khi bão đang hoạt động. B. củng c đê chn
sóng vùng ven biển.
C. huy động sc dân phòng tránh o.
D. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác v quá trình nh thành
hướng di chuyển của
o.
297. Trong s các loại đất phải cải tạo ca nước ta hiện nay, loại đất chiếm din ch
lớn nhất
A. đất phèn. B. đất mặn cát bin.
C. đất xám bạc màu. D. đất glây đất than bùn.
298. Luật bảo v môi trường được Nhà nước ban hành vào thời gian
A. tháng 12/1993. B. tháng 1/1994. C. tháng 12/1994.
D. tháng 1/1995.
299. Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc vùng đồi núi là
A. đẩy mnh việc trồng cây lương thực.
B. áp dụng tổng th các biện pháp thuỷ li, canh tác nông - lâm nghiệp. C. phát triển
hình kinh tế hộ gia đình.
D. đẩy mnh hình kinh tế trang trại.
300. Giải pháp quan trọng nht đối với vấn đề s dụng đất nông nghiệp vùng đồng
bằng
A. đẩy mnh thâm canh, tăng vụ.
B. chuyển đổi cơ cu cây trồng gia súc.
C. phát triển các cây đặc sản giá trị kinh tế cao. D. khai hoang m rộng diện tích.
Ch đề 1. VỊ T ĐA LỊCH S PHÁT TRIN LÃNH TH
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
21
B
39
A
57
A
22
D
40
B
58
B
23
A
41
C
59
A
24
A
42
B
60
A
25
C
43
D
61
D
26
D
44
A
62
A
27
C
45
C
63
B
28
B
46
D
64
D
29
A
47
D
65
C
30
B
48
B
66
B
31
B
49
C
67
B
32
A
50
C
68
A
33
C
51
B
69
B
34
D
52
C
70
C
35
C
53
A
71
D
36
B
54
B
72
D
37
C
55
A
73
B
38
B
56
A
74
C
Câu
Đáp
án
C
âu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
75
C
90
B
105
A
76
B
91
C
106
C
77
A
92
B
107
C
78
D
93
B
108
A
79
C
94
A
109
D
80
C
95
D
110
C
81
A
96
A
111
A
82
B
97
D
112
C
83
D
98
B
113
D
84
B
99
D
114
D
85
A
100
D
115
B
86
B
101
A
116
D
87
C
102
C
117
B
88
B
103
C
89
D
104
C
126
Ch đề 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
128
B
139
A
118
B
129
C
140
D
119
B
130
A
141
C
120
A
131
B
142
B
121
D
132
B
143
A
122
B
133
C
144
D
123
B
134
D
145
D
124
D
135
A
146
B
125
C
136
C
147
C
126
C
137
B
148
A
127
D
138
A
149
A
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
C
âu
Đáp
án
150
B
185
C
220
A
151
A
186
D
221
D
152
A
187
D
222
D
153
A
188
C
223
C
154
B
189
B
224
A
155
B
190
A
225
B
156
D
191
C
226
B
157
C
192
D
227
A
158
D
193
D
228
C
159
D
194
B
229
B
160
D
195
C
230
B
161
A
196
C
231
C
162
C
197
C
232
A
163
B
198
A
233
C
164
A
199
C
234
C
165
B
200
C
235
C
166
B
201
C
236
C
167
B
202
C
237
A
168
A
203
d
238
A
169
C
204
B
239
D
170
A
205
B
240
A
171
D
206
B
241
B
172
C
207
C
242
B
127
173
C
208
C
243
C
174
D
209
A
244
C
175
C
210
B
245
D
176
A
211
C
246
B
177
D
212
C
247
A
178
B
213
B
248
D
179
B
214
A
249
A
180
C
215
B
250
B
181
A
216
A
251
D
182
B
217
A
252
A
183
C
218
C
253
C
184
C
219
A
254
D
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
255
A
261
A
267
A
256
A
262
C
268
A
257
A
263
D
269
A
258
A
264
B
270
A
259
A
265
A
271
A
260
C
266
B
272
A
Ch đề 3. VN ĐỀ SỬ DỤNG BẢO V T NHIÊN
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
273
C
283
B
293
D
274
C
284
D
294
B
275
A
285
D
295
B
276
A
286
A
296
D
277
B
287
D
297
A
278
C
288
B
298
B
279
C
289
D
299
B
280
D
290
A
300
A
281
C
291
D
282
D
292
B
| 1/52

Preview text:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ 12
A. Lí thuyết gồm:
Bài 2 : Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Bài 6-7 : Đất nước nhiều đồi núi
Bài 8 : Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ I. Vị trí địa lí
- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, thuộc rìa phía Đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền giáp 3 nước (TQ,
Lào, Campuchia). Trên biển giáp 8 nước (Trung Quốc, Philippin, Malaixia,
Indonexia, Brunay, Singapo, Thái Lan, Campuchia).
(xem At lát trang 4-5_ lược đồ phụ)
- Hệ tọa độ địa lí (xem At lat trang 4-5_ lược đồ hình thể) + Trên đất liền :
Điểm cực Bắc 23023’B (Lũng Cú - Đồng Văn- Hà Giang); điểm cực Nam
8034’B (Đất Mũi – Ngọc Hiển, Cà Mau)
Điểm cực Tây 102009’Đ (Sín Thầu - Mường Nhé – Điện Biên); điểm cực
Đông
109024’Đ (Vạn Ninh – Khánh Hòa)
+ Trên biển : Kéo dài tới vĩ độ 6050’B và từ 1010Đ → 117020’Đ trên biển Đông
- Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa thông ra Thái Bình Dương rộng lớn; trong
khu vực phát triển kinh tế năng động và nhạy cảm nên đặt VN vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh - Nằm ở múi giờ số 7
=> Như vậy nước ta nằm trọn trong vòng đai nội chí tuyến của bán cầu Bắc NÊN:
Trong năm có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh đã làm cho góc nhập xạ lớn(α = 90o)
Vì thế nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới( số giờ nắng cao, cán cân
bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình năm cao > 20oC (trừ vùng núi), tổng xạ
lớn (tức là tổng nhiệt trong năm cao( đạt 8000 - 10000oC).
II. Phạm vi lãnh thổ (3 vùng) Vùng đất Vùng biển Vùng trời
- Tổng diện tích - Diện tích : Khoảng 1 triệu km2 Là
phần đất liền và hải - Bao gồm 5 vùng: khoảng đảo là 331212 km2.
+ Nội thủy, (là vùng tiếp giáp đất liền, phía trong không
- Có hơn 4600 km đường cơ sở, được xem như là một bộ phận trên gian
đường biên giới đất liền). không
trên đất liền giáp + Lãnh hải (từ đường cơ sở ra 12 hải lí, VN thực giới
với Lào, Trung hiện đầy đủ chủ quyền đối với vùng biển này). hạn về Quốc, Campuchia
+ tiếp giáp lãnh hải (vùng biển tiếp liền phía độ cao
- Có 3260 km ngoài lãnh hải Việt Nam có chiều rộng là 12 hải bao
đường bờ biển, với lý, hợp với lãnh hải Việt Nam thành một vùng trùm
28 tỉnh, thành phố biển rộng 24 hải lý kể từ đường cơ sở, VN có lên
giáp biển → Thuận quyền kiểm soát an ninh trên biển). lãnh
lợi phát triển kinh + vùng đặc quyền kinh tế (hợp với lãnh hải Việt thổ tế biển
Nam thành một vùng biển rộng 200 hải lý kể từ nước
- Có hơn 4000 hòn đường cơ sở, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn ta,
đảo lớn nhỏ, phần về việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tất được
lớn là đảo ven bờ cả các tài nguyên thiên nhiên, sinh vật, nhưng xác
và 2 quần đảo xa bờ vẫn cho tàu thuyền các nước khác tự do đi lại mà định
là Hoàng Sa (Đà không gây hại cũng như đặt đường dây cáp bằng
Nẵng) và Trường ngầm, ống dẫn dầu,… đường Sa (Khánh Hòa)
+ thềm lục địa (bao gồm đáy biển và lòng đất biên
dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của giới
lục địa VN, sâu tối đa 200m). trên đất liền và ranh giới bên ngoài của lãnh hải, không gian các đảo trên biển III. Ý nghĩa Tự nhiên Kinh tế Văn Quốc hóa – phòng hội
- Quy định đặc điểm cơ bản - Nằm ở ngã tư đường hàng Điều - Có vị
của thiên nhiên nước ta mang hải và hàng không quốc tế kiện trí đặc
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa quan trọng, thuận lợi giao thuận biệt
- Tạo nên sự phong phú, đa lưu với các nước trong khu lợi quan
dạng về tài nguyên khoáng sản vực và trên thế giới cho trọng ở và sinh vật
- Cửa ngõ ra biển của Lào, nước Đông
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng Thái Lan, Đông Bắc ta Nam Á
giữa miền Bắc với miền Nam, Campuchia, Tây Nam Trung chung - Biển
giữa đồng bằng với miền núi, Quốc, thuận lợi phát triển sống Đông
giữa đất liền với hải đảo, hình kinh tế các vùng lãnh thổ, hòa có ý
thành các vùng tự nhiên khác thực hiện chính sách hội bình, nghĩa nhau
nhập, mở cửa với các nước hợp rất
- Nằm trong vùng có nhiều trên thế giới, thu hút vốn đầu tác quan
thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán tư nước ngoài hữu trọng …) nghị, trong cùng công phát cuộc triển xây với dựng, các phát nước triển láng kinh tế giềng và bảo và vệ đất khu nước vực Đông Nam Á
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Lãnh thổ nước ta
A. rộng lớn, kéo dài trên nhiều vĩ độ.
B. có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển.
C. gồm vùng đất, biển và hải đảo.
D. có đường bờ biển dài từ bắc vào nam.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta?
A. Nằm ở gần trung tâm bán đảo Đông Dương.
B. Kéo dài và hẹp ngang theo chiều kinh tuyến.
C. Biên giới trên đất liền dài hơn đường bờ biển.
D. Lãnh thổ gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Câu 3. Biên giới quốc gia trên biển của nước ta cách đường cơ sở bao nhiêu km? A. 12,0. B. 22,2. C. 24,0. D. 44,2.
Câu 4 : Phát biểu nào không đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Nằm trong khu vực có hoạt động của gió mùa
B. Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bắc bán cầu
C. Gắn với lục địa Á-Âu, thông với Thái Bình Dương
D. Nằm ở phía Đông Nam Châu Á, trung tâm của bán đảo Đông Dương
Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?
A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
B. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
C. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
D. Được xác định bằng khung toạ độ trên đất liền của nước ta.
Câu 6. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?
A. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc.
B. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
C. Nước ta nằm trong vành đai động đất.
D. Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
Câu 7. Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do vị trí
A
. liền kề với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
B. nằm trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
C. nằm gần ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D
. nằm ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn.
Câu 8.
Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 9: Đường biên giới quốc gia trên biển nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Cách đường bờ biển 24 hải lý.
B. Cách đường cơ sở 12 hải lý về phía biển.
C. Ở ranh giới giữa vùng nội thủy và lãnh hải.
D. Nằm rìa đông của vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thuỷ nước ta ?
A. Là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
B. Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơsở.
C. Được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. Được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 11. Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các A. hải đảo.
B. đảo ven bờ.
C. đảo xa bờ. D. quần đảo.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các bộ phận hợp thành vùng biển VN?
A. Nội thủy là vùng biển làm cơ sở để tính chiều rộng của lãnh hải.
B. Tàu thuyền nước ngoài được tự do hoạt động tại vùng đặc quyền kinh tế.
C. Lãnh hải được quy định để đảm bảo việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển
D. Ranh giới của lãnh hải được tính cách đều đường cơ sở đi ra phía ngoài 12 hải lí
Câu 13: Vùng lãnh hải của biển nước ta
A. là vùng nước nằm kề với đất liền. B. nằm ngầm dưới biển và lòng đất.
C. tiếp giáp nội thủy, rộng 12 hải lý. D. nằm phía bên trong đường cơ sở.
Câu 14: Đường biên giới quốc gia trên biển nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Cách đường bờ biển 24 hải lý.
B. Cách đường cơ sở 12 hải lý về phía biển.
C. Ở ranh giới giữa vùng nội thủy và lãnh hải.
D. Nằm rìa đông của vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 15 Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, đã quy định:
A.
lãnh thổ thuộc múi giờ thứ bay
B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới
C. hoạt động của gió mùa châu Á
D. sự đa dạng khoáng sản, sinh vật
Câu 16. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. Có nền nhiệt độ cao.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 17. Nước ta nằm trong khu vực ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, nên
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt B. Chan hoà ánh nắng,
C. Nền nhiệt độ cao. D.Thảm thực vật đa dạng.
Câu 18. Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm
A. ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
B. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương,
C. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
Câu 19. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới,
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. có sự phân hoá tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Câu 20. Nhân tố chủ yếu quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam là :
A. Vị trí địa lí B. Địa hình C. Khí hậu D. sinh vật
Câu 21. Lãnh thổ trên đất liền của nước ta trải dài từ 23023’B đến 8034’B nên
A. chịu ảnh hưởng của biển và gió mùa Châu Á. C. có nền nhiệt cao và hoạt động của Tín phong.
B. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. D. đất nướcc nhiều đồi núi và phân hóa đa dạng.
Câu 22. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phân hoá đa dạng của tự nhiên nư ớc ta là do
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc.
B. địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hoá phức tạp.
C. vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa và hai đại dương.
D. đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 23. Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là
A. tạo điều kiện để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước ĐNA
C. tạo điều kiện giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hoàng không.
D. tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan…
Câu 24: Yếu tố quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là:
A. hình dạng lãnh thổ
B. địa hình chủ yếu là đồi núi
C. vị trí địa lí
D. tiếp giáp biển Đông.
Câu 25. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Cà Mau.
D. Móng Cái đến Bạc Liêu
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM -
Đất nước nhiều đồi núi -
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển -
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa -
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Đặc điểm chung của địa hình
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.
- Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%
2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta có tính phân bậc theo độ cao.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng TB - ĐN (vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc)
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam).
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Xâm thực mạnh ở vùng núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng
4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Các hoạt động của con người làm cho địa hình bị biến đổi : Khai thác khoáng sản, chặt
phá rừng, làm đường hầm …
II. Các khu vực địa hình 1. Khu vực đồi núi Đông Bắc Tây Bắc Trường Sơn Trường Bắc Sơn Nam
Giống Đều nghiêng theo hướng TÂY BẮC-ĐÔNG NAM
Phạm Tả ngạn sông Hồng
Nằm giữa sông Hồng Phía Nam Phía Nam vi và sông Cả sông Cả đến dãy Bạch dãy Bạch Mã Mã Hướn Vòng cung Tây Bắc – Đông TB – Đông Vòng cung g Nam Nam Độ
- Địa hình đồi núi thấp
- Địa hình cao nhất - Chủ yếu - Chủ yếu cao
chiếm phần lớn DT. nước ta, núi thấp có độ cao trung bình
- Có 4 cánh cung lớn (sông
với 3 dải địa hình //
- Các dãy núi - Gồm các Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, chạy cùng hướng song song, khối núi và Cấu
Đông Triều) chụm đầu ở TB-ĐN so le nhau. cao nguyên trúc
Tam Đảo, mở rộng về phía
+ Phía đông là dãy Bắc và phía Đông.
Hoàng Liên Sơn cao - Địa hình - Bất đối đặc - Hướng nghiêng: đồ sộ. hẹp ngang, xứng rõ rệt điểm
Tây Bắc - Đông Nam.(núi + Phía Tây là các
nâng cao ở 2 giữa 2 sườn cao tập trung cao ở phía dãy núi trung bình đầu, thấp ở Đông - Tây
thượng nguồn sông chảy, chạy dọc biên giới giữa. : Phía Tây: thấp dần về Đ. Nam) Việt - Lào. - Dãy Bạch sườn thoải.
- Sông ngòi có hướng vòng + Ở giữa thấp hơn Mã là mạch + Đông:
cung ôm lấy các cánh cung. gồm các dãy núi, sơn núi cuối cùng dốc đứng. nguyên và cao làm ranh giới
nguyên đá vôi từ Sơn với TSNam La đến Ninh Bình - - Thanh Hóa. Sông:hướng - Sông ngòi có Tây-Đông hướng Tây Bắc – Đông Nam Ảnh
.............................................
.................................. ..................... ................... hưởn ....... ..... .... ..
g đến ............................................. .................................. ..................... ................... khí ....... ..... .... ... hậu?
.............................................
.................................. ..................... ................... ....... ..... .... ...
.............................................
.................................. ..................... ................... ....... ..... .... ...
2/ Bán bình nguyên và đồi trung du:
- Là 2 dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
+ Bán bình nguyên: rộng nhất nằm ở Đông Nạm Bộ( bậc thềm phù sa cổ độ cao
khoảng 100m và bề mặt phủ bazan khoảng 200m)
+ Đồi trung du: rộng nhất nằm ở rìa phía bắc và phía Tây đồng bằng Bắc Bộ, thu hẹp
ở rìa đồng bằng ven biển Miền Trung. ( chủ yếu là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu 1. Đây không phải là đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. Đất nước nhiều đồi núi B.Thiên nhiên ảnh hưởng của biển
C.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa D.Thiên nhiên chịu tác động của con người.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình VN:
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
C. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi
A.Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
B.Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C.Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D.Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 4: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là
A. xói mòn, rửa trôi.
B. bồi tụ, mài mòn.
C. xâm thực, bồi tụ. D. bồi tụ, xói mòn.
Câu 5: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là A. bắc - nam.
B. tây bắc - đông bắc.
C. tây bắc - đông nam. D. tây - đông.
Câu 6: Địa hình núi cao tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc.
Câu 7: Vùng núi nào sau đây nằm giữa sông Hồng và sông Cả?
A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có các cao nguyên ba dan, xếp tầng.
B. núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung.
C. có các khối núi cao và đò sộ nhất nước ta.
D. có 3 mạch núi hướng tây bắc - đông nam.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Nằm ở phía Tây thung lũng sông Hồng.
B. Có 4 dãy núi lớn hướng vòng cung.
C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
D. Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. gồm các khối núi và cao nguyên.
B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ.
C. gồm 4 cánh cung lớn.
D. địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
B. Nhiều đỉnh núi cao nhất nước ta.
C. Có 3 dải địa hình hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
Câu 12: So với địa hình vùng núi Trường Sơn Nam thì Trường Sơn Bắc có
A. các dãy núi chạy song song và so le .
B. núi trung bình chiếu ưu thế .
C. các cao nguyên ba zan rộng lớn hơn.
D. hai sườn bất đối xứng mạnh hơn.
Câu 13: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. địa hình có độ cao nhỏ hơn.
B. núi theo hướng vòng cung.
C. độ dốc địa hình nhỏ hơn.
D. có các khối núi và cao nguyên.
Câu 14. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi: A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 15: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Câu 16: Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam điển hình là A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 17. Đặc điểm chung của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và phía đông
B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng TB-ĐN
C. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng TB-ĐN.
D. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ban dan.
Câu 18. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Câu 19. Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở phía bắc và phía tây của:
A. Đồng bằng duyên hải miền Trung B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Các đồng bằng giữa núi
Câu 20. Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở:
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ B. Ven rìa Tây và phía Bắc đb sông Hồng
C. Phía tây đồng bằng Duyên hải miền Trung
D. Đông Nam Bộ và đb sông Cửu Long
Câu 21. Điểm giống nhau giữa địa hình bán bình nguyên và đồi của nước ta là
A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. B. đều có hệ rừng cận nhiệt đới gió mùa.
C. được hình thành do tác động của dòng chảy. D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ badan.
Câu 22: Bề mặt phủ ba dan cao khoảng 200m ở Đông Nam Bộ được xếp vào dạng
địa hình nào dưới đây? A. Cao nguyên. B. Đồi thấp.
C. Bậc thềm phù sa cổ. D. Bán bình nguyên.
Câu 23. Điạ hình của Trường Sơn Nam gồm:
A. Các khối núi và cao nguyên
B. Các khối núi và sơn nguyên
C. Các khối núi và bán bình nguyên
D. Các khối núi và bán bình nguyên xen đồi
Câu 24. Điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Nam:
A. Sườn phía Đông dốc, sườn phía Tây thoải
B. Khối núi ở 2 đầu nâng cao, đồ sộ
C. Có các cao nguyên ba dan tương đối bằng phẳng D. Địa hình không có sự phân bậc
Câu 25. Đặc điểm khác biệt của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:
A. Địa hình cao hơn
B. Hai sườn núi ít bất đối xứng hơn
C. Sườn núi dốc hơn
D. Có nhiều đỉnh núi hơn
Câu 26: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho
A. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
B. địa hình nước ta trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng.
C. thiên nhiên nước ta có sự phân hóa sâu sắc.
D. thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 27: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu là do
A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.
B. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung.
C. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông.
D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 28: Đặc điểm nào không thể hiện cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng?
A. Địa hình có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.
B. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
D. Cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm địa hình nước ta?
A. Địa hình bán bình nguyên chủ yếu ở miền Bắc.
B. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
D. Các cao nguyên đá vôi chủ yếu ở miền Nam.
Câu 30: Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do
A. nhiều sông lớn, có các vùng núi đá vôi.
B. thảm thực vật thưa thớt, nền nhiệt độ cao.
C. mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình dốc.
D. độ ẩm không khí cao, lớp đất tương đối dày.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt)
2. Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, được chia làm 2 loại: đồng bằng châu
thổ và đồng bằng ven biển.
- Đồng bằng châu thổ sông: gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long. Hai đồng bằng này đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần
trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- So sánh sự khác biệt các đồng bằng: Đồng bằng sông
Đồng bằng sông Cửu
Đồng bằng ven biển Hồng Long
Diện tích Khoảng 15000 km2 Khoảng 40000 km2 Khoảng 15000 km2
Điều kiện Phù sa hệ thống sông Phù sa hệ thống sông Chủ yếu là phù sa hình
Hồng và hệ thống sông Mê Công bồi đắp biển thành Thái Bình bồi đắp. Địa hình
- Cao ở rìa phía Tây và - Thấp và bằng phẳng - Hẹp ngang, bị chia
Tây Bắc, thấp dần ra hơn đồng bằng sông cắt thành nhiều đồng biển Hồng bằng nhỏ.
- Bị chia cắt thành - Có mạng lưới sông - Thường có sự phân nhiều ô
ngòi, kênh rạch chằng chia thành 3 dải :
- Có hệ thống đê ven chịt + giáp biển:cồn cát sông
- Không có đê ngăn lũ : + giữa: thấp trũng.
- Trong đê có các khu Mùa lũ bị ngập trên diện + trong cùng: đồng
ruộng cao và các ô rộng, mùa khô bị thủy bằng trũng ngập nước. triều xâm nhập. - Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên … chưa bồi đắp xong. Đất
- Đất trong đê bạc màu - Đất phù sa màu mỡ Nghèo dinh dưỡng,
do không được bồi được bồi đắp thường nhiều cát, ít phù sa đắp. xuyên. sông.
- Đất ngoài đê màu mỡ - 2/3 diện tích là đất
hơn do được bồi đắp mặn và đất phèn. hàng năm.
III. Hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng Hạn
- Địa hình đồi núi gây trở ngại cho dân sinh, phát Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn chế
triển kinh tế - xã hội, giao thông và việc khai thác hán …) thường xảy ra gây
tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng (đây nhiều thiệt hại về người và là khó khăn lớn nhất). của.
- Mưa nhiều, độ dốc lớn dễ xảy ra thiên tai như lũ quét, sạt lở đất …
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất
- Các thiên tai khác như mưa đá, sương muối …
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Địa hình đồng bằng Sông Hồng có đặc điểm:
A. Thấp trũng ở phía Tây, cao ở phía đông
B. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển
C. Cao ở phía tây, nhiều ô trũng ở phía đông
D. Cao ở tây bắc và tây nam, thấp trũng ở phía đông
Câu 2. Bề mặt đồng bằng sông Hồng :
A. Bị chia cắt thành nhiều ô bởi đê
B. không còn được bồi tụ phù sa
C. không có ô trũng ngập nước
D. Có nhiều diện tích đất mặn và phèn
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ phù sa bởi hệ thống.
A. sông Hồng và sông Đà. B. sông Thái Bình và sông Lô.
C. sông Lô và sông Đà. D. sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 4: Vùng đất trong đê của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
A. được phù sa bồi tụ hàng năm. B. có các vùng trũng rộng lớn.
C. có các khu ruộng cao bạc màu. D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
Câu 5: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông.
B. Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ.
C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích.
Câu 6: Vùng đất ngoài đê Đồng bằng sông Hồng là nơi
A. không được bồi tụ phù sa hàng năm.
B. có nhiều ô trũng ngập nước.
C. có bậc ruộng cao bạc màu.
D. thường xuyên được bồi tụ phù sa.
Câu 7. Đồng bằng sông Hồng giống đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
A. đều do phù sa sông bồi tụ B. có sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
C. đều do ảnh hưởng của biển D. có hệ thống đê sông và đê biển.
Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là:
A. do sông ngòi bồi tụ nên. B. thấp, bằng phẳng hơn.
C. có hệ thống đê sông
D. diện tích rộng lớn hơn.
Câu 9 Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển miền Trung:
A. hep ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ B. biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành
C. được bồi đắp bởi phù sa sông là chủ yếu.
D. chủ yếu là đất cát pha
Câu 10. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do:
A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Kéo dài, hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc thành tạo đồng bằng.
C. Do phù sa sông bồi tụ nên trên những vịnh biển nông .
D. Chỉ có một số đồng bằng mở rộng ở cửa sông lớn.
Câu 12: Đồng bằng Tuy Hòa mở rộng ở cửa sông
A. Mã. B. Thu Bồn. C. Trà Khúc. D. Đà Rằng.
Câu 13: Dải giáp biển ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường là
A. vùng thấp trũng. B. cồn cát, đầm phá.
C. vũng vịnh nước sâu. D. vùng đã bồi tụ thành đồng bằng.
Câu 14: Các đồng bằng nào sau đây được xếp vào các đồng bằng ven biển Cực Nam Trung Bộ?
A. Ninh Thuận, Quảng Ngãi. B. Phú Yên, Khánh Hòa.
C. Quảng Nam, Bình Thuận. D. Bình Định, Ninh Thuận.
Câu 15: Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Đồng bằng có diện tích lớn,
mở rộng về phía biển.
C. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. Từ tây sang đông thường có 3 dải địa hình.
Câu 16: Đồng bằng ven biển miền Trung có
A. bờ biển thấp, phẳng.
B. thềm lục địa mở rộng.
C. vũng, vịnh, đầm phá ven biển.
D. nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây đúng với Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Nằm gần vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
B. Có cồn cát, đầm phá; vùng
trũng thấp; đồng bằng.
C. Có nhiều ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước. D. Địa hình thấp, dễ bị thủy triều xâm nhập sâu.
Câu 18: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành Đồng bằng Duyên hải miền Trung nên
A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
B. đồng bằng có hình dạng hẹp ngang, kéo dài.
C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. có độ cao không lớn, nhiều cồn cát ven biển.
Câu 19: Khu vực đồi núi nước ta không phải là nơi có
A. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh.
B. hạn hán, ngập lụt thường xuyên.
C. nhiều hẻm vực, lắm sông suối.
D. xói mòn và trượt lở đất nhiều.
Câu 20: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên, chủ yếu là do
A. địa hình cao bị chia cắt mạnh.
B. tiềm ẩn nguy cơ động đất.
C. khan hiếm nước vào mùa khô.
D. thiên tai dễ xảy ra.
Câu 21: Hậu quả chủ yếu của việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi là
A. ô nhiễm không khí.
B. ô nhiễm nguồn nước. C. thiên tai dễ xảy ra. D. cạn kiệt tài nguyên.
Câu 22: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi nước ta là
A. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. dễ xảy ra cháy rừng.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.
B. Đất thường nghèo, có ít phù sa sông.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.
Câu 24: So với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long
A. hàng năm không còn được lấn ra biển.
B. có nhiều vùng trũng rộng lớn hơn.
C. có nhiều đê sông, đê biển hơn.
D. có diện tích rộng hơn, bề mặt cao hơn.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Nhiều nơi chia làm 3 dải.
B. Nhỏ và hẹp ngang.
C. do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển
D. Đất thường nghèo dinh dưỡng. nông.
Câu 26: Đồng bằng ven biển miền Trung thường nhỏ hẹp và bị chia cắt, chủ yếu do
A. lãnh thổ hẹp ngang.
B. núi hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. nhiều nơi núi ăn lan ra sát biển.
D. địa hình bất đối xứng giữa 2 sườn.
Câu 27. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình:
A.Cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng
B.Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; đồng bằng
C. đồng bằng ; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng
D.Cồn cát và đầm phá; đồng bằng ; vùng thấp trũng.
Câu 28. Do mưa nhiều, độ dốc lớn nên miền núi nước ta là nơi dễ xảy ra: A. Lốc B. Mưa đá C. Sương muối D. Lũ quét
Câu 29. Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu
quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta biểu hiện ở:
A. Ô nhiễm không khí B. Ô nhiễm nước
C. Thiên tai dễ xảy ra D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản
Câu 30. Thiên tai nào sau đây rất hiếm xảy ra ở đồng bằng nước ta: A. bão B. Lũ lụt C. Hạn hán D. Động đất
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Khái quát về Biển Đông
- Là một biển rộng, có diện tích 3,447 triệu km2 (biển lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương)
- Là biển tương đối kín (phía bắc, phía tây là lục địa, phía đông và đông nam được bao
bọc bởi các vòng cung đảo).
- Là vùng biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
→ Thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam Khí hậu Địa hình và các
Tài nguyên thiên nhiên Thiên tai hệ sinh thái vùng vùng biển ven biển - Làm tăng - Địa hình ven
- Tài nguyên khoáng sản - Bão : Mỗi năm có độ ẩm của biển rất đa dạng : : 9 – 10 trên Biển các khối khí
vũng vịnh, cồn cát, + Dầu mỏ và khí đốt có Đông, 3 – 4 cơn
di chuyển qua đầm phá, bãi biển
giá trị và trữ lượng lớn bão đổ bộ vào nước biển khiến … (Nam Côn Sơn, Cửu ta. nước ta có
- Các hệ sinh thái Long, Thổ Chu – Mã Lai
- Sạt lở bờ biển : lượng mưa vùng ven biển rất …) Nhất là dải bờ biển
và độ ẩm lớn đa dạng và giàu có + Cát ven biển có trữ Trung Bộ , đồng thời :
lượng titan lớn là nguyên - Hiện tượng cát làm giảm + Hệ sinh thái
liệu quý cho công nghiệp
bay, cát chảy, lấn tính khắc rừng ngập mặn
+ Khai thác muối (ven chiếm ruộng vườn, nghiệt của (450 nghìn ha, biển Nam Trung Bộ) làng mạc, hoang thời tiết : riêng Nam Bộ là
- Tài nguyên hải sản : đa mạc hóa đất đai …
Mùa đông bớt 300 nghìn ha, lớn dạng, phong phú, giàu → Khai thác hợp lý
lạnh khô, mùa thứ 2 thế giới sau
thành phần loài, năng suất đi đôi với bảo vệ, hè bớt nóng rừng ngập mặn sinh học cao giảm ô nhiễm môi bức. Amazon) Có hơn 2000 loài cá, hơn trường, phòng
- Làm cho khí + Hệ sinh thái trên 100 loài tôm, hàng chục chống thiên tai ... hậu nước ta đất phèn.
loài mực, các loài phù du mang nhiều + Hệ sinh thái khác … Ngoài ra còn có đặc tính của
rừng trên các đảo. các rạn san hô ở ven các khí hậu hải đảo, quần đảo dương nên → Phát triển kinh tế điều hòa hơn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ vì:
A. Nằm ở vùng nhiệt đới
C. Nằm ở khu vực Đông Nam Á
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
D. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Câu 2. Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở: A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 3. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là: A. Muối. B. Sa khoáng. C. Dầu khí. D. Cát.
Câu 4. Biển Đông là một vùng biển: A. Không rộng. B. Mở rộng ra Thái Bình Dương.
C. Có đặc tính nóng ẩm.
D. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 5. Hệ thống đảo ven bờ nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? A. Ven bờ vịnh Bắc Bộ B. Ven bờ Bắc Trung Bộ
C. Ven bờ Nam Trung Bộ D. Ven bờ vịnh Thái Lan.
Câu 6. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn. B. Vịnh cửa sông. C. Các đảo ven bờ. D. Các rạn san hô.
Câu 7. Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hàng năm đe dọa, gây hậu
quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là: A. Bão. B. sạt lở bờ biển. C. Cát bay, cát nhảy. D. sóng thần.
Câu 8. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực: A. sinh vật. B. địa hình. C. khí hậu. D. cảnh quan ven biển.
Câu 9. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là:
A. thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. B. nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D. có các luồng gió theo hướng Đông
Nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 10. Mỏ dầu đang được khai thác ở nước ta là: A. Hồng Ngọc. B. Lan Tây. C. Lan Đỏ. D. Tiền Hải.
Câu 11. Vùng ven biển nào của nước ta thuận lợi nhất cho nghề làm muối? A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ C. Nam Trung Bộ. D. Trung Bộ.
Câu 12. Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc xảy ra mạnh
nhất ở vùng ven biển nào? A. Miền Trung. B. Miền Bắc. C. Miền Nam.
D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 13. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) : A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu 14. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển
D.Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
Câu 15. Thiên nhiên nước ta khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ, nguyên
nhân chính là do nước ta
A. nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc B. nằm ở nơi di cư và di lưu của nhiều loại sinh vật
C. nằm ở khu vực có gió mùa điển hình D. tác động của các khối khí di chuyển qua
biển kết hợp với vai trò của Biển Đông
Câu 16. Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào A. sinh vật B. khí hậu C. địa hình D. sông ngòi
Câu 17. Rừng ngập mặn ven biển nước ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------
BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
1. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C, nắng nhiều: 1400-3000 giờ/năm.
→ Nguyên nhân : Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập
xạ lớn, mỗi năm Mặt Trời 2 lần lên thiên đỉnh
2. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn : Trung bình từ 1500 → 2000 mm/năm, một số khu vực đón gió và
núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000 mm/năm
- Độ ẩm không khí cao : > 80%, cân bằng ẩm luôn dương
→ Nguyên nhân : Do các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có biển Đông) đã
mang lại cho nước ta lượng mưa lớn 3. Gió mùa * Tín phong :
- Do nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có Tín phong hướng Đông
Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ với gió
mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc,
miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh hưởng của Tín phong, đây là nguyên nhân
gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.
* Gió mùa :Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta chịu ảnh
hưởng bởi gió mùa, trong một năm có hai mùa gió là: gió mùa muà đông (gió mùa
Đông Bắc) và gió mùa mùa hè((gió mùa Tây Nam)
Tóm tắt hoạt động của gió mùa ở nước ta bằng bảng sau: Ảnh Thời hưởn Gió Hướng Phạm vi Nguồn gốc gian Tính chất g đến mùa gió hoạt động hoạt động khí hậu Nửa đầu mùa: lạnh, khô. Mùa Nửa sau mùa: đông mùa Đông Tháng lạnh, ẩm (có mưa lạnh đông Áp cao Xibia Miền Bắc Bắc XI-IV phùn cho ven ở
biển và các đồng miền bằng bắc bộ, Bắc BTB) - Mưa ở Nam Bộ, Tây Nguy Nửa đầu mùa: khối ên. khí nhiệt đới ẩm - Bắc Ấn Độ V-VII Nóng ẩm Khô, nóng mùa Tây Dương(TBg) Cả nước cho hè Nam Trun g Bộ, phía nam vùng Tây Bắc. Mưa Giữa và cuối mùa : áp cao cận chí cho VIII-X Nóng ẩm cả tuyến BCN nước
Hoạt động của gió mùa đã tạo ra sự phân mùa khí hậu:
- Miền Bắc: có hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam: có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và khô,
đồng bằng ven biển Trung Bộ mùa mưa lệch dần vào thu-đông( từ tháng VIII- tháng I năn sau)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Lượng mưa trung bình năm ở Huế đạt: A. 1500 mm. B. 2000 mm. C. 2500 mm. D. trên 2800 mm.
Câu 2. So với Hà Nội và TP Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là:
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế là nơi có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa khá lơn nhưng lượng mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.
Câu 3. Nhiệt độ trung bình tháng 1 (0C) các địa điểm từ Huế trở ra đều: A. dưới 20. B. trên 20. C. trên 25. D. dưới 25.
Câu 4. Thanh Hóa là địa điểm mưa nhiều ở những tháng nào? Mùa nào?
A. Tháng 3 đến tháng 10, mùa đông.
B. Tháng 4 đến tháng 11, mùa hạ.
C. Tháng 5 đến tháng 10, mùa hạ.
D. Tháng 4 đến tháng 10, mùa đông.
Câu 5. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta dao động trong khoảng (mm): A. 1500 – 2000. B. 1600 – 2000. C. 1700 – 2000. D. 1800 – 2000.
Câu 6. Thời gian gió mùa mùa đông thổi vào nước ta từ (tháng): A. 10 – 4. B. 11 – 4. C. 12 – 4. D. 1 – 4.
Câu 7. Nguồn gốc hình thành gió mùa Đông Bắc ở nước ta là:
A. khối khí cực lục địa (áp cao Xibia)
B. khối khí xích đạo ẩm.
C. khối khí chí tuyến vịnh Tây Bengan.
D. khối khí chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 8. Khí hậu nước ta được phân chia thành 2 mùa: mùa khô, mùa mưa rất rõ rệt là ở: A. Miền Nam. B. Miền Trung. C. Miền Bắc. D. Miền Nam, miền Trung.
Câu 9. Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta:
A. Thổi từng đợt, không kéo dài liên tục. B. Gây ra hiện tượng phơn khi vượt qua dãy Trường Sơn.
C. Chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc. D. Bị biến tính và suy yếu dần khi di chuyển về phía Nam.
Câu 10. Khu vực nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất chung của cả nước:
A. Đồng Bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải miền Trung. C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 11. Mưa phùn là loại mưa:
A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc. B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển
miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc. D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển
miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 12. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.
Câu 13. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía Nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. gió Tín Phong ở bán cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao lục địa Châu Á.
Câu 14. Nguyên nhân làm cho nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam ở nước ta là:
A.Càng vào Nam, càng gần xích đạo và gió mùa Đông Bắc suy yếu.
B.Càng vào nam, gió mùa Đông Bắc càng suy yếu.
C.Càng vào Nam, càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
D.Càng vào Nam, càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời nhỏ.
Câu 15. Đà Nẵng là địa điểm mưa nhiều ở những tháng nào? Mùa nào?
A. Tháng 8 đến tháng 1, mùa thu đông.
B. Tháng 8 đến tháng 1, mùa hạ.
C. Tháng 8 đến tháng 12, mùa hạ.
D. Tháng 9 đến tháng 12, mùa thu đông.
Câu 16. Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Bắc Trung Bộ và phía nam khu vực Tây
Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra: A. Gió mùa Đông Bắc. B. Gió phơn Tây Nam.
C. Gió Mậu Dịch Bắc bán cầu.
D. Gió Mậu Dịch Nam bán cầu.
Câu 17. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn (0C): A. 30. B. 25. C. 20. D. 15.
Câu 18. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Nhiệt độ trung
Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung Địa điểm bình tháng 1 (0C) tháng VII (0C) bình năm (0C ) Lạng sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1 từ Bắc vào Nam? A.
Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình tháng 1 chênh lệch không rõ rệt.
B. Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình năm tăng dần.
C. Từ Nam ra Bắc, nhiệt độ trung bình tháng 1 ngày càng tăng.
D. Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình tháng 1 ngày càng tăng.
Câu 19. Đầu mùa hạ gió Tây Nam gây mưa cho
A. Bắc Trung Bộ, phía Nam của Tây Bắc B.Tây Nguyên và Nam Bộ C. Nam trung Bộ D.trên cả nước
Câu 20.Từ tháng XI đến IV năm sau ở nước ta, loại gió chiếm ưu thế chủ yếu từ vĩ tuyến 160B trở vào Nam. A. gió mùa Đông Bắc
B. Tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa Tây Nam D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 21: Vào đầu mùa hạ, thời tiết rất nóng và khô ven biển Trung Bộ và phần nam khu
vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra? A.Gió mùa Đông Bắc B. Gió phơn tây nam C.Tín phong bán cầu Bắc D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 22. Dựa vào Atlat cho biết, dãy núi là bức chắn địa hình tạo nên hiệu ứng phơn vào
đầu mùa hạ ở Bắc Trung Bộ là A. Trường Sơn Bắc B. Hoàng Liên Sơn C. Bạch Mã D. Trường Sơn Nam
Câu 23. Trong chế độ khí hậu, miền Bắc nước ta có sự phân chia thành
A. mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. B. mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
C. bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. D. mùa đông mưa
nhiều, mùa hạ nóng, mưa ít.
Câu 24. Nếu Tây Nguyên là mùa mưa thì ven biển Nam Trung Bộ là mùa A. thu B. đông C. mưa D. khô
Câu 25. Vào đầu mùa hè, gió mùa Tây Nam nước ta có nguồn gốc từ: A. Áp cao Xibia
B. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
C. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương D. cao áp Haoai trên Thái Bình Dương.
Câu 26: Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa(mm) Lượng bốc hơi Cân bằng (mm) ẩm(mm) Hà Nội 1677 989 +690 Huế 2868 1000 +1868 TP Hồ Chí 1931 1686 +245 Minh
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên
A. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất trong 3 địa điểm trên.
B. TP HCM có lượng mưa cao hơn Hà Nội và lượng bốc hơi thấp hơn nên cân bằng ẩm cao hơnHà Nội.
C. TP HCM có lượng mưa cao hơn Hà Nội nhưng lượng bốc hơi lớn, nên cân bằng ẩm thấp hơn Hà Nội.
D. Hà Nội mặc dù lượng mưa không cao bằng 2 địa điểm còn lại nhưng lượng bốc hơi nhỏ.
Câu 27. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt
B. nền nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.
C. sinh vật chịu lạnh chiếm ưu thế
D. có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt
Câu 28.Từ tháng XI đến IV năm sau ở nước ta, loại gió chiếm ưu thế chủ yếu từ vĩ
tuyến 160B trở ra Bắc là. A. gió mùa Đông Bắc
B. Tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa Tây Nam D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 29. “gió mùa Đông Nam” vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta được hình thành là do
A. áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam
B. áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Đông Bắc.
C. áp thấp Bắc Bộ hút Tín phong Bán cầu Bắc
D. áp thấp Bắc Bộ hút gió từ biển vào.
Câu 30: Dựa vào Atlat Địa lý trang 9 hãy cho biết, trong 4 địa điểm sau nơi nào mưa nhiều nhất A.Hà Nội B.Đà Nẵng C.Huế D.Nha Trang
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------
BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tt)
I. Các thành phần tự nhiên khác Biểu hiện Địa
- Xâm thực mạnh ở vùng núi
hình - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu
Sông - Mạng lưới sông ngòi dày đặc : Sông dài trên 10 km có 2360 con sông, trung ngòi
bình cứ 20 km có 1 cửa sông,
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa Đất
- Quá trình đặc trưng : Quá trình feralit
- Đặc điểm : Đất có màu đỏ vàng, tầng đất dày, dễ thoát nước, thoát khí, đặc
tính chua, có nhiều oxit nhôm, oxit sắt.
- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta
Sinh - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh cho khí hậu nước ta là rừng nhiệt đới ẩm lá vật rộng thường xanh
- Hiện nay, phổ biến là rừng thứ sinh như rừng gió mùa thường xanh, rừng gió
mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan … Trong giới sinh vật thành
phần các loài nhiệt đới chiêm ưu thế
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta
II. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

Sản xuất nông nghiệp
Sản xuất khác và đời sống
- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát
phân mùa thuận lợi phát triển triển nhiều ngành như lâm nghiệp, thủy sản, xây
nông nghiệp lúa nước, tăng
dựng, du lịch, GT – VT … nhất là vào mùa khô
vụ và đa dạng hóa cây trồng, - Khó khăn : vật nuôi
+ Các hoạt động GT – VT, du lịch … chịu ảnh hưởng
- Tính thất thường của thời
trực tiếp của sự phân mùa khí hậu và mùa nước của
tiết, khí hậu gây khó khăn cho sông ngòi
canh tác, cơ cấu cây trồng,
+ Độ ẩm không khí gây khó khăn cho bảo quản máy
phòng chống thiên tai, phòng móc, thiết bị, nông sản trừ dịch bệnh …
+ Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán … gây thiệt hại về người và của
+ Hiện tượng thời tiết thất thường như dông, lốc, mưa đá
+Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quá trình feralit là hệ quả của
A. nhiệt độ cao, mưa ít và địa hình đồi núi thấp
B. nhiệt, ẩm cao, mưa nhiều và địa hình đồi núi thấp
C. độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp, địa hình dốc
D. mưa ít, chỉ tập trung vào một mùa.
Câu 2: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện nay là: A.Xâm thực - mài mòn B. Bồi tụ - mài mòn C.Xâm thực - bồi tụ D. Bồi tụ - xâm thực
Câu 3: Loại đất đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa A.phù sa B.đất mặn C.đất phèn D.đất feralit
Câu 4: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng gió mùa thường xanh
B. rừng gió mùa nửa rụng lá C. xa van, cây bụi
D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu 5. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện nay: A. Xâm thực. B. Bồi tụ.
C. Xâm thực – bồi tụ. D. Bồi tụ - xâm thực.
Câu 6. Ở nước ta, chế độ nước sông ngòi theo mùa, do:
A. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
C. trong năm có hai mùa mưa và khô.
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
Câu 7. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam, vì nước ta:
A. có diện tích đồi núi lớn (3/4 diện tích đất đai). B. trong năm có hai mùa mưa, khô.
C. chủ yếu là đồi núi thấp.
D. có khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu 8. Trong giới sinh vật, thành phần loài chiếm ưu thế ở nước ta là thành phần nhiệt đới vì: A.
Nước ta có khí hậu cận nhiệt đới.
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới.
C. Nước ta có khí hậu xích đạo.
D. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 9. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, do:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C. Trong năm có hai mùa khô, mưa khác nhau. D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Câu 10. Các hoạt động của giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh
hưởng chủ yếu trực tiếp của:
A. Sự phân mùa khí hậu.
B. Độ ẩm cao của khí hậu.
C. Các hiện tượng: dông, lốc, mưa đá,...
D. Tính thất thường của chế độ nhiệt ẩm.
Câu 11. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất Feralit B. Ngập mặn ven biển phát triển trên đất mặn
C. Gió mùa thường xanh phát triển trên đá vôi
D. Thưa khô rụng lá tới xa van
phát triển trên đất ba dan
Câu 12. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt
nhất tới hoạt động sản xuất: A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Du lịch D. Giao thông vận tải
Câu 13. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hóa theo mùa không phải là điều kiện cần thiết để: A. Phát triển lúa nước B. Sản xuất hàng hóa C. Tăng vụ, xen canh
D. Đa dạng hóa cây trồng
Câu 14. Biện pháp sản xuất nông nghiệp để nhanh chóng phục hồi lớp phủ thực vật
trên đất trống là phát triển:
A. Công tác bảo vệ rừng B. Trồng rừng
C. Mô hình nông-lâm kết hợp D. Làm giàu rừng
Câu 15. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là:
A. Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu B. Sự khác nhau về
đặc điểm khí hậu giữa các vùng
C. Khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô D. Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc-Nam
Câu 16. Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu không ảnh hưởng đến: A. Hoạt động canh tác B. Kế hoạch thời vụ C. Phòng trừ dịch bệnh
D. Đa dạng hóa cây trồng
Câu 17. Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa: A. Lâm nghiệp B. Thủy sản C. Giao thông vận tải
D. Công nghiệp chế biến
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ít gây khó khăn,
trở ngại trực tiếp đến hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác:
A. Sự phân mùa của khí hậu
B. Chế độ nước của sông ngòi
C. Tính thất thường của khí hậu
D. Số giờ nắng trong năm lớn
Câu 19. Khó khăn trở ngại của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không biểu hiện ở:
A. Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán
B. Các hiện tượng thời tiết thất
thường như lốc, mưa đá…
C. Sự cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên
D. Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
Câu 20. Hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất , thiệt hại về người và tài sản không phải là: A. Mưa bão B. Lũ lụt C. Rét hại D. Hạn hán
Câu 21. Hiện tượng nào sau đây không gọi là thiên tai của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta: A. Dông B. Bão C. Lũ lụt D. Hạn hán
Câu 22. Gọi là đất Feralit đỏ vàng vì đất này có: A. Nhiều sắt B. Nhiều nhôm C. Màu đỏ vàng
D. Nhiều chất bazơ dễ tan
Câu 23. Đất Feralit có đặc điểm là:
A. Chua, nhiều ô xít sắt và ô xít nhôm
B. Nhiều ô xít sắt và ô xít nhôm, tầng đất mỏng
C. Tầng đất mỏng, không bị chua
D. Không bị chua, tầng đất dày
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------
BÀI 11, BÀI 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
Phần lãnh thổ phía Bắc
Phần lãnh thổ phía Nam Nguyên
Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (15 vĩ độ), càng vào Nam thì càng nhân
gần Xích đạo, lượng bức xạ nhận được càng lớn (do góc nhập tăng),
đồng thời ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cũng yếu đi. Đây là
nguyên nhân làm cho khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự phân hóa
giữa miền Bắc với miền Nam mà ranh giới là dãy Bạch Mã. Giới hạn Từ dãy Bạch Mã trở ra
Từ dãy Bạch Mã trở vào Thiên nhiên
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng
Thiên nhiên mang sắc thái của đặc trưng
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa mùa đông lạnh Khí hậu
- Nhiệt độ trung bình năm > 200
- Nhiệt độ tung bình năm > 250 C C
- Không có tháng nào nhiệt độ <
- Có 2 → 3 tháng nhiệt độ < 180 200 C C
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
- Biên độ nhiệt trung bình năm
- Có 2 mùa : Mùa khô và mùa mưa lớn
- Có 2 mùa : Mùa đông và mùa hạ Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới gió mùa. Trong
Rừng cận xích đạo gió mùa. Trong
rừng, thành phần loài nhiệt đới
rừng, thành phần loài thuộc vùng
chiếm ưu thế, ngoài ra, còn có
xích đạo và nhiệt đới. Xuất hiện
những loài cận nhiệt đới và ôn
nhiều loại cây rụng lá vào mùa khô đới
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa :
+ Mùa đông : Nhiều mây, lạnh, ít
mưa, nhiều loài cây bị rụng lá
+ Mùa hạ : Nắng nóng, mưa
nhiều, cây cối xanh tốt
II. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
Vùng biển và thềm lục
Vùng đông bằng ven biển Vùng đồi núi địa
* Nguyên nhân : Địa hình nước ta cao ở phía Tây và thấp dần về phía Đông; ảnh
hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung cũng như ảnh
hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
- Vùng biển lớn gần 3 lần Thiên nhiên vùng đồng Sự phân hóa thiên nhiên
diện tích đất liền và có trên bằng thay đổi tùy nơi, thể
phức tạp do tác động của 3000 hòn đảo lớn nhỏ
hiện mối quan hệ chặt chẽ
gió mùa với hướng các dãy
- Độ rộng – hẹp, nông –
giữa dải đồi núi phía Tây núi
sâu của thềm lục địa có
và đồng bằng phía Đông. - Vùng núi Đông Bắc
mối quan hệ chặt chẽ với
+ Đồng bằng Bắc Bộ và mang sắc thái cận nhiệt đới
vùng đông bằng, đồi núi kề Nam Bộ mở rộng, thấp, gió mùa
bên và thay đổi theo từng
phẳng, thềm lục địa nông, - Vùng núi Tây Bắc : đoạn kề biển
rộng; trù phú, xanh tươi… + Vùng núi thấp phía Nam
+ Thềm lục địa phía Bắc
+ Dải đồng bằng ven biển : Thiên nhiên nhiệt đới ẩm
và phía Nam rộng, nông là Trung Bộ hẹp ngang, bị chia gió mùa
nơi quy tụ nhiều đảo ven
cắt thành những đồng bằng + Vùng núi cao : Thiên
bờ và mở rộng đồng bằng
nhỏ, đường bờ biển khúc nhiên giống như vùng ôn châu thổ
khuỷu, thềm lục địa thu hẹp. đới
+ Thềm lục địa vùng biển
Địa hình các cồn cát, đầm - Đông Trường Sơn khi
Nam Trung Bộ hẹp ngang, phá khá phổ biến, thiên nhiên vào mùa thu đông mưa
bị chia cắt, đường bờ biển
khắc nghiệt, đất đai kém màu nhiều, thì Tây Nguyên lại
khúc khuỷu, nhiều núi ăn
mỡ nhưng giàu tiềm năng du là mùa khô, xuất hiện cảnh
lan ra sát biển, đồng bằng
lịch và thuận lợi pt kinh tế quan rừng thưa rụng lá vào nhỏ hẹp biển.
nửa đầu mùa hạ, còn Tây Nguyên vào mùa mưa thì
Đông Trường Sơn lại chịu
tác động của gió Tây khô nóng.
II. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Đai cao Độ cao
Đặc điểm khí hậu Các loại đất Các hệ chính sinh thái chính
* Nguyên nhân : Do khí hậu (nhiệt và ẩm) thay đổi theo độ cao : Càng lên cao nhiệt độ
càng giảm (trung bình cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ 0,60C), còn độ ẩm thì tăng đến một
độ cao nào đó rồi mới giảm Đai
- Miền Bắc : Dưới Khí hậu nhiệt đới - Nhóm đất phù sa - Hệ nhiệt 600 – 700 m biểu hiện ở nền chiếm gần 24% diện sinh đới gió - Miền Nam :
nhiệt độ cao, mùa hạ tích đất tự nhiên cả thái mùa Dưới 900 – 1000
nóng (nhiệt độ trung nước, gồm đất phù sa rừng m
bình > 250C), độ ẩm ngọt, đất phèn … nhiệt thay đổi từ khô hạn - Nhóm đất feralit đới ẩm đến ẩm ướt vùng đồi núi thấp lá rộng chiếm hơn 60% diện thường tích đất tự nhiên cả xanh
nước, chủ yếu là đất - Hệ feralit đỏ vàng và nâu sinh đỏ thái rừng nhiệt đới gió mùa
Đai cận - Miền Bắc : Từ Khí hậu mát mẻ,
Đất feralit có mùn - Từ nhiệt 600 – 700 m → không có tháng nào (đặc tính chua) 600 – đới gió 2600 m nhiệt độ > 250C, 700 m mùa - Miền Nam : Từ mưa nhiều, độ ẩm →
trên núi 900 – 1000 m → tăng 1600 – 2600 m 1700 m : Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim - Trên 1600 – Đất mùn 1700 : Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài, xuất hiện loài ôn đới Đai ôn
Từ 2600 m trở lên Khí hậu ôn đới, Chủ yếu là đất Các đới gió quanh năm nhiệt độ mùn thô loài mùa < 150C, mùa đông thực trên núi xuống dưới 50C vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam, thông …
IV- SO SÁNH CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Tên
Miền Bắc và Đông Bắc Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam miền Bắc Bộ Trung Bộ Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi Tả ngạn sông Hồng, gồm Hữu ngạn sông Hồng đến Từ dãy Bạch Mã
vùng núi Đông Bắc và dãy Bạch Mã. trở vào Nam. đồng bằng BB. Đặc
Chủ yếu là đồi núi thấp, Có địa hình núi cao nhất Không chịu ảnh điểm
gió mùa ĐB xâm nhập nước ta, gió mùa ĐB giảm hưởng của gió chung mạnh.
sút về phía tây và phía nam. mùa ĐB; khí hậu cận xích đạo; địa hình phức tạp. Địa
- Đồi núi thấp (độ cao TB - Địa hình núi trung bình và - Khối núi cổ hình khoảng 600m).
cao chiếm ưu thế, dốc Kon Tum. Các
- Hướng vòng cung (4 mạnh. núi, sơn nguyên,
cánh cung) và các thung - Hướng TB-ĐN.Nhiều cao cao nguyên ở cực lũng sông, ĐB mở rộng.
nguyên,sơn nguyên , đồng Nam Trung Bộ - Địa hình cacxtơ. bằng giữa núi. Và Tây Nguyên.
- Đồng bằng BB mở rộng. - Đồng Bằng thu nhỏ, - Các dãy núi có
Bờ biển phẳng, nhiều chuyển tiếp từ ĐB châu thổ hướng vòng
vịnh, đảo, quần đảo. sang ĐB ven biển. cung. Sườn đông
- Nhiều cồn cát, bãi biển, dốc mạnh, sườn đầm phá. Tây thoải. - Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ mở rộng. - Bờ biển NTB nhiều vũng vịnh.
Khí hậu Mùa hạ nóng, mưa nhiều; - Gió mùa ĐB suy yếu và - Khí hậu cận
mùa đông lạnh ít mưa. biến tính xích đạo (nhiệt
Khí hậu, thời tiết có nhiều - BTB có gió phơn Tây độ >200C). biến động.
Nam, bão mạnh, mùa mưa - Hai mùa mưa, chậm hơn. khô rõ rệt.
Khoáng - Giàu k/s: Than, sắt, - Khoáng sản có: thiếc, sắt, - Dầu khí có trữ sản
thiếc, vonfram, vật liệu apatit, crôm, titan, vật liệu lượng lớn. Tây xây dựng,… xây dựng…. Nguyên giàu bô xít. Sông
- Mạng lưới sông ngòi dày Sông chảy theo hướng TB- - Sông ở NTB ngòi
đặc. Hướng TB-ĐN và ĐN, có độ dốc lớn, giàu ngắn, dốc. hướng vòng cung. tiềm năng thủy điện. - Có 2 hệ thống sông lớn Sông Đồng Nai và sông Cửu Long. Thổ
- Đai cận nhiệt đới hạ - Có đủ hệ thống đai cao. - Đai nhiệt đới nhưỡng, thấp.
SV phong phú, nhiều loài chân núi lên
sinh vật - Trong thành phần rừng cây. 1000m
có các loài cây cận nhiệt - Thực vật nhiệt và động vật Hoa Nam đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân tạo nên sự phân hoá khí hậu theo Bắc - Nam ở nước ta là do:
A. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
B. Góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 160B trở vào.
C. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
D. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh
hưởng của khối khí lạnh. Câu 2. Càng về phía Nam:
A. Nhiệt độ trung bình càng tăng.
B. Biên độ nhiệt càng tăng.
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm. D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.
Câu 3. Nguyên nhân chính làm phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc - Nam) là sự phân hoá của: A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Đất đai. D. Sinh vật.
Câu 4. Sự phân hoá đại địa hình : vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và
vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hoá theo: A. Bắc - Nam. B. Đông - Tây. C. Độ cao.
D. Bắc - Nam và Đông - Tây
Câu 5. Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
C. Cận xích đạo gió mùa.
D. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Câu 6. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Đới rừng gió mùa cận xích đạo.
B. rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Đới rừng xích đạo.
D. Đới rừng nhiệt đới.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ (từ 160B trở vào): A. Quanh năm nóng.
B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
C. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
D. Về mùa khô có mưa phùn.
Câu 8. Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền. B. Thềm lục địa phía bắc và phía
nam có đáy nông, mở rộng.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng. D. Thềm lục địa ở miền Trung thu
hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Câu 9. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm:
A. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.
B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.
C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Câu 10. Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và
sườn Đông của Trường Sơn là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió: A. Tây Nam. B. Đông Nam. C. Đông Bắc. D. A và C đúng.
Câu 11. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ:
A. Thú lớn (voi, hổ, báo,...).
B. Thú có lông dày (gấu, chồn,...). C. Thú có móng vuốt.
D. Trăn, rắn, cá sấu,...
Câu 12. Sự phân chia lãnh thổ nước ta thành hai miền khí hậu với ranh giới là dãy núi
Bạch Mã, chủ yếu dựa trên sự khác nhau về
A. nền nhiệt độ và lượng mưa
B. nền nhiệt độ và biên độ nhiệt
C. biên độ nhiệt và lượng mưa
D. biên độ nhiệt và độ ẩm
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc nước ta
A. có từ 2 đến 3 tháng nhiệt độ <180C
B. nhiệt độ trung bình năm >250C
C. có một mùa đông lạnh
D. biến thiên nhiệt độ có một cực đại và một cực tiểu.
Câu 14: Dựa vào Atlat trang 8, cho biết khoáng sản có giá trị nhất ở Tây Nguyên là A. đá axit B. Asen C. mo-lip-đen D. Bô-xít
Câu 15: Cho bảng số liệu sau : Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I (0C)
Nhiệt độ TB tháng VII Nhiệt độ (0C) TB năm (0C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP Hồ Chí 25,8 27,1 27,1 Minh
Nhận xét và giải thích nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên ?
A. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng vào phía Nam càng gần xích đạo
B. Nhiệt độ TB tháng I ở các địa điểm miền Bắc (từ Lạng Sơn đến Huế) thấp vì chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Nhiệt độ TB tháng VII các địa điểm miền Bắc cao hơn miền Nam vì vào mùa hè
miền Bắc nắng nóng, oi bức hơn miền Nam.
D. Sự chênh lệch nhiệt độ tháng VII giữa các địa điểm không rõ rệt. TP Hồ Chí Minh
có nhiệt độ TB tháng VII thấp hơn các địa điểm khác vì đây là tháng có mưa lớn.
Câu 16. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của: A. khí hậu. B. đất đai. C. sinh vật. D. địa hình.
Câu 17. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi ở miền Bắc có độ cao trung bình từ (m): A. 500 - 600. B. 600 - 700. C. 700 - 800. D. 800 - 900.
Câu 18. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao (m):
A. từ 600 - 700 đến 2400.
B. từ 600 - 700 đến 2500.
C. từ 600 - 700 đến 2600. D. từ 600 -700 đến 2700.
Câu 19. Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao (m): A. từ 2400 trở lên. B. từ 2500 trở lên. C. từ 2600 trở lên. D. từ 2700 trở lên.
Câu 20. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là: A. đất đồng bằng.
B. đất feralit vùng đồi núi thấp. C. đất feralit. D. đất mùn alit núi cao
Câu 21. Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân núi?
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Hệ sinh thái rừng nhiệt
đới gió mùa nửa rụng lá.
C. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit có mùn. D. Hệ sinh thái
rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.
Câu 22. Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm:
A. Mát mẻ, không có tháng nào trên 250C.
B. Tổng nhiệt độ năm trên 54000C.
C. Lượng mưa giảm khi lên cao.
D. Độ ẩm giảm rất nhiều so với ở chân núi.
Câu 23. Đất chủ yếu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:
A. Đất feralit trên đá vôi
B. Đất feralit trên đá badan. C. Đất feralit có mùn. D. Đất xám phù sa cổ.
Câu 24. Đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi là:
A. Tổng nhiệt độ năm trên 45000C.
B. Quanh năm nhiệt độ dưới 150C.
C. Nhiệt độ mùa đông trên 100C.
D. Mưa nhiều, độ ẩm tăng.
Câu 25. Đặc trưng của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. Các dãy núi có hướng vòng cung.
c. Đồng bằng nhỏ hẹp.
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế và dãy núi có hướng vòng cung.
Câu 26. Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam. B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động
mạnh tạo nên mùa đông lạnh.
C. Có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
D. Gió phơn Tây Nam hoạt động rất mạnh.
Câu 27. Trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
B. Nhịp điệu mùa của khí hậu, sông ngòi thất thường, thời tiết không ổn định.
C. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt, thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô.
D. Động đất, lũ quét, lũ ống, hạn hán.
Câu 28. Do địa hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, nên thổ nhưỡng của miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:
A. Không có các loài thực vật và động vật cận nhiệt đới.
B. Có đất mùn alit và đất feralit mùn với diện tích tương đối rộng.
C. Có hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.
D. Không có hệ sinh thái rừng lá kim.
Câu 29. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, vì miền này:
A. Nằm gần Xích đạo và hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB.
B. Không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
D. Chủ yếu có địa hình thấp.
Câu 30. Mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên rất sâu sắc, vì trong mùa này:
A. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc thống trị.
B. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam thống trị.
C. Gió Tây Nam vịnh Tây Bengan thống trị.
D. Gió Đông Bắc hoàn toàn không ảnh hưởng.
Câu 31. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loại khoáng sản chủ yếu: A. Than, sắt, thiếc.... B. crôm, sắt, ti tan...
C. Dầu mỏ, bô xít, thiếc... D. dầu mỏ, than, crôm...
Câu 32. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Thời tiết không ổn định.
B. Bão, lũ, trượt lở đất.
C. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. D. Hạn hán, bão, lũ.
Câu 33. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có:
A. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
C. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển. D. đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.
Câu 34. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều:
A. vịnh, đảo và quần đảo. B. địa hình đá vôi. C. cao nguyên badan.
D. núi cao và núi trung bình.
Câu 35. Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: A. Than đá và apatit. B. Dầu khí và bôxit.
C. Vật liệu xây dựng và quặng sắt.
D. Thiếc và khí tự nhiên
Câu 36. Ở độ cao trên 2600m có khí hậu A. nhiệt đới B. cận nhiệt đới C. ôn đới D. xích đạo
Câu 37: Đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. có đầy đủ 3 đai cao
B. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc
C. có cấu trúc địa chất – địa hình khá phức tạp
D. có khí hậu cận xích đạo
Câu 38. Dựa vào Atlat cho biết, khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. than đá và apatit
B. vật liệu xây dựng và quặng sắt
C. thiếc và khí tự nhiên D. dầu khí và bôxit
Câu 39: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có
A. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế B. hướng núi và thung lũng sông chủ yếu là hướng vòng cung
C. có đầy đủ 3 đai cao
D. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
Câu 40.Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. khí hậu thất thường, thời tiết có sự bất ổn định cao B. thiếu
nước nghiêm trọng vào mùa khô.
C. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán xảy ra thường xuyên D. nạn cát bay, cát
chảy lấn chiếm đồng ruộng
BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng
* Hiện trạng : Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy
thoái và chất lượng rừng chưa thể phục hồi
- Năm 1943, loại rừng giàu có gần 10 triệu ha (chiếm 70% diện tích rừng)
- Năm 2005, tổng diện tích rừng là 12,7 triệu ha; độ che phủ rừng là 38,0% nhưng 70%
là rừng nghèo, mới phục hồi * Nguyên nhân :
- Việc mở rộng diện tích đất canh tác
- Chặt phá, khai thác không theo quy hoạch
- Nạn du canh, du cư, đốt nương làm rẫy của các dân tộc miền núi
- Phá rừng để khai thác khoáng sản, xây dựng công trình dân sinh, làm hồ thủy điện
- Chiến tranh; Cháy rừng …
* Biện pháp bảo vệ :
- Đối với 3 loại rừng :
+ Rừng phòng hộ : Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc
+ Rừng đặc dụng : Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
+ Rừng sản xuất : Duy trì, phát triển diện tích, chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
- Trồng rừng mới, đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43% và phục hồi cân bằng
môi trường sinh thái ở Việt Nam
b. Đa dạng sinh học
- Hiện trạng : Sinh vật tự nhiên nước ta đa dạng : Nhiều thành phần loài, các kiểu hệ
sinh thái, nguồn gen quý hiếm nhưng đang bị suy giảm - Nguyên nhân :
+ Tác động của con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên nên làm nghèo tính đa dạng của sinh vật
+ Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển
- Biện pháp bảo vệ :
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”
+ Quy định về khai thác gỗ, động vật, thủy sản.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
- Hiện trạng
: Bị suy thoái nghiêm trọng
+ Năm 2005, tổng diện tích đất rừng là 12,7 triệu ha
+ Diện tích đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha; bình quân đầu người là 0,1 ha/người
→ Thấp so với 1 đất nước hoạt động chủ yếu là nông nghiệp
+ Có 5,335 triệu ha đất chưa sử dụng; trong đó có 5 triệu ha đất bị thoái hóa nặng
+ Có 9,3 triệu ha đất có nguy cơ bị hoang mạc hóa
- Biện pháp bảo vệ : Vùng đồi núi Đồng bằng
- Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây
- Mở rộng diện tích theo quy theo băng
hoạch, bảo vệ diện tích đất hiện
- Kết hợp thủy lợi và canh tác có.
- Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông –
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả lâm kết hợp
sử dụng đất, canh tác hợp lý - Bảo vệ đất rừng
- Chống bạc màu, nhiễm mặn,
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc nhiễm phèn
- Định canh, định cư cho dân cư miền núi - Chống ô nhiễm đất
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Từ năm 1983 đến 2005, sự biến động rừng không theo xu hướng tăng lên ở:
A. Tổng diện tích có rừng. B. Chất lượng rừng.
C. Diện tích rừng tự nhiên. D. Độ che phủ rừng
Câu 2. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, vì:
A. Rừng giàu hiện nay còn rất ít (chỉ vài trăm nghìn ha).
B. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi
C. Diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn. D. Diện tích rừng
nghèo và rừng phục hồi tăng lên.
Câu 3. Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với rừng phòng hộ là:
A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về
rừng và và khu bảo tồn các loài.
B. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn
cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng. D. Câu a + c đúng.
Câu 4. Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển mạnh ở khu bảo tồn thiên nhIên:
A. Bảo vệ và duy trì các loại động thực vật trong điều kiện tự nhiên. B. Phục vụ nghiên cứu khoa học. C. Du lịch sinh thái. D. Quản lý môi trường và giáo dục.
Câu 5. Sự suy giảm đa dạng sinh vật của nước ta được biểu hiện chủ yếu ở mặt: A. Thành phần loài. B. Kiểu hệ sinh thái. C. Nguồn gen. D. Tất cả đều đúng.
Câu 6. Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái,
thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do:
A. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng.
B. Cháy rừng và các thiên tai khác. C. Các dịch bệnh. D. Chiến tranh tàn phá.
Câu 7. Nhà nước ta đã thực hiện biện pháp nào sau đây để bảo vệ đa dạng sinh vật của nước ta?
A. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. B. Ban hành “Sách đỏ Việt Nam’’.
C. Quy định khai thác về gỗ, động vật và thuỷ sản. D. Tất cả đều đúng.
Câu 8. Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005 hơn (ha): A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 9. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng là:
A. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
B. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.
C. Chống suy thoái và ô nhiễm đất.
D. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?
A. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. ban hành Sách đỏ Việt Nam.
C. quy định khai thác về gỗ, động vật và thủy sản D. xây dựng công
trình thủy lợi, làm ruộng bậc thang.
Câu 11. Dựa vào At lat cho biết, địa điểm nào sau đây không phải là khu dự trữ sinh quyển thế giới
A. vườn quốc gia Bạch Mã
B. vườn quốc gia Cát Bà
C. vườn quốc gia Cát Tiên
D. khu sinh quyển Cần Giờ
Câu 12. Theo mục đích sử dụng, rừng được phân thành 3 loại :
A. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
B. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng rậm.
C. rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa
D. Rừng đặc dụng, rừng tre nứa, rừng cây gỗ.
Câu 13. Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1976 1983 1995 1999 2005 2008 Tổng diện tích 14,3 11,1 7,2 9,3 10,9 12,7 13,1 rừng Rừng tự nhiên 14,3 11,0 6,8 8,3 9,4 10,2 10,3 Rừng trồng 0 0,1 0,4 1,0 1,5 2,5 2,8
Để thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở
nước ta, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất.
A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường D. Biểu đồ miền
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------ B.
MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Chủ đề 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
21. So với trên 200 quốc gia trên thế giới diện tích Việt Nam xếp ở vị trí
A. thứ 38. B. thứ 58. C thứ 48. D. thứ 68.
22. Đặc điểm không đúng với vị trí địa lý nước ta là
A. nằm hoàn toàn trong vùng nội tuyến.
B. nằm ở phần đông bán đảo Đông Dương.
C. trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.
D. nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới.
23. Quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền là
A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Campuchia. D. Lào.
24. Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ
A. 23o23' B. B. 22o23' B. C. 23o27' B. D. 22o27' B.
25. Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ
A. 8o30' B B. 8o32' B C. 8o34' B D. 8o36' B
26. Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta nằm ở kinh độ A.108o22' Đ
B.108o24' Đ C.109o22' Đ D.109o24' Đ
27. Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta nằm ở kinh độ A.100o10' Đ
B.101o10' Đ C.102o10' Đ D.103o10' Đ
28. Khoảng cách vĩ độ giữa điểm cực Bắc và cực Nam trên đất liền của nước ta là A. 13040' B. 15049' C. 14049' D. 14039'
29. Khoảng cách kinh độ giữa điểm cực Đông và cực Tây trên đất liền của nước ta là A. 7014' B. 10018' C. 12019' D. 7029'
30.Về mặt vĩ độ, nước ta kéo dài khoảng
A. 10 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 18 vĩ độ. D. 20 vĩ độ.
31. Điểm cực Đông của nước ta thuộc tỉnh
A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Bình Thuận.
32. Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh
A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Lào Cai. D. Cao Bằng.
33. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh
A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Điện Biên. D. Lai Châu
34. Quốc gia không có chung đường biên giới với Việt Nam là
A. Trung Quốc. B. Campuchia. C. Lào. D. Mianma.
35. Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia:
A. Thái Lan, Lào, Mianma. B. Lào, Campuchia, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma.
36. Về mặt lãnh thổ, Việt Nam gắn liền với lục địa A. Ấn - Âu. B. Á - Âu.
C. Á - Úc. D. Trung Quốc - Nam Á.
37. Số tỉnh của nước ta giáp với Trung Quốc là A. 5 tỉnh. B. 6 tỉnh. C. 7 tỉnh. D. 8 tỉnh.
38. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam - Lào - Campuchia là A. Lệ Thanh. B. Bờ Y. C. Tây Trang. D. Lao Bảo.
39. Trên bản đồ thế giới Việt Nam nằm ở
A. rìa đông bán đảo Đông Dương, ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. rìa Nam lục
địa Á - Âu, giáp biển Đông rộng lớn.
C. nằm ở khu vực châu Á gió mùa, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh. D. nằm
ở phía nam châu Á, tiếp giáp với 10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
40. Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu khu vực khí hậu
A. cận nhiệt gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa.
C. ôn đới gió mùa. D. nhiệt đới, cận xích đạo.
41. Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. nội thủy. D. tiếp giáp lãnh hải.
42. Được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là
A. đường cơ sở. B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới giữa các vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
43. Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là
A. nội thủy. B. lãnh hải.
C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế.
44. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. nội thủy. D. đặc quyền kinh tế.
45. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thuỷ của nước ta
A. là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
C. được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. vùng nội thuỷ được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
46. Theo qui định của Luật biển quốc tế, ở một quốc gia đường cơ sở là cơ sở để tính phạm vi vùng biển
A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. thềm lục địa. D. Tất cả các ý trên.
47. Đường cơ sở của nước ta được xác định dựa theo
A. mực nước lên xuống trung bình của thuỷ triều. B. mép nước thuỷ triều đến độ sâu 10 m.
C. độ sâu của thềm lục địa.
D. các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
48. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng,
kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,… là
A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. vùng đặc
quyền về kinh tế. D. thềm lục địa.
49. Nhận định nào không đúng về lãnh hải nước ta
A. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. Có chiều rộng 12 hải lí, song song cách đều đường cơ sở. C. Có độ sâu khoảng 200 m.
D. Được coi là là đường biên giới quốc gia trên biển.
50. Vùng có chiều rộng 200 hải lí tính từ cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng
A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. vùng đặc quyền
kinh tế biển. D. thềm lục địa.
51. Theo tuyên bố của chính phủ nước ta ngày 12/5/1977 lãnh hải Việt Nam có chiều rộng khoảng
A. 12,54 km. B. 22,2 km. C. 20,5 km. D. 25,2 km.
52. Đường bờ biển nước ta kéo dài khoảng
A. 2300 km. B. 3200 km. C. 3260 km. D. 2360 km.
53. Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
B. phát triển nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới. C. phát triển kinh tế nhiều thành phần.
D. bảo vệ an ninh quốc phòng.
54. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong
A. múi giờ thứ 6. B. múi giờ thứ 7. C. múi giờ thứ 8. D. múi giờ thứ 9.
55. Các đảo xa nhất về phía Đông của nước ta thuộc
A. quần đảo Trường Sa. B. quần đảo Hoàng Sa. C. đảo Phú Quốc. D. đảo Côn Sơn.
56. Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố là
A. Đà Nẵng và Khánh Hoà. B. Khánh Hoà và Đà Nẵng.
C. Thừa Thiên - Huế và Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Đà Nẵng và Bà Rịa - Vũng Tàu.
57. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ của nước ta
A. Trung Quốc là quốc gia có đường biên giới (trên đất liền) dài nhất với nước ta. B.
lãnh thổ Việt Nam gắn liền với một vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng.
C. Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai của thế giới.
D. Việt Nam dễ dàng giao lưu về kinh tế - văn hóa với nhiều nước trên thế giới.
58. Số tỉnh và thành phố (trực thuộc TW) có vị trí tiếp giáp với biển Đông là A. 27. B. 28. C. 29. D. 30.
59. Đặc điểm làm cho thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước ở Tây Á; Đông Phi; Tây Phi
A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á. C. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
D. nằm gần khu vực xích đạo.
60. So với các quốc gia có cùng vĩ độ ở Tây Á, Châu Phi, Việt Nam có lợi thế hẳn về
A. khí hậu. B. tài nguyên thiên nhiên. C. diện tích đất đai.
D. năng lượng Mặt Trời.
61. Nhận định nào dưới đây không đúng
A. lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng
biển và vùng trời. B. Việt Nam nằm trọn vẹn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.
C. Việt Nam là nhịp cầu nối giữa vùng Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. D.
lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng có nhiều động đất và núi lửa nhất trên thế giới.
62. Với vị trí nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, Việt Nam được coi là nơi
A. giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. B. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
C. có điều kiện phát triển kinh tế tốt nhất trên thế giới. D. có dân cư đông, nguồn lao động dồi dào.
63. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta theo các vùng miền từ Bắc vào Nam là
do sự chi phối của yếu tố
A. vị trí địa lý và khí hậu. B. vị trí địa lý và hình thể
C. hình thể và địa hình. D. hình dạng lãnh thổ.
64. Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước ta thể hiện
A. góp phần tạo nên sự phân hoá tự nhiên theo chiều bắc-nam. B. tạo điều kiện cho
tính biển xâm nhập sâu vào trong đất liền.
C. sự phân hoá theo chiều đông-tây của nước ta không thật rõ rệt. D. tất cả các ý trên.
65. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm
A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.
B. khoáng sản phong phú về chủng loại, lớn về trữ lượng. C. sinh vật đa dạng, phong phú.
D. đất đai rộng lớn, phì nhiêu.
66. Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điều này có ý nghĩa
A. tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng.
B. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. C. phân
biệt múi giờ với các nước láng giềng.
D. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.
67. Các cửa khẩu tương ứng từ Bắc vào Nam của nước ta là
A. Tân Thanh, Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía. B. Tân Thanh, Cầu Treo, Xà Xía, Mộc
Bài. C. Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía, Tân Thanh. D. Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài, Tân Thanh.
68. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển
A. Thành phố Cần Thơ. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Quảng Ngãi. D. Ninh Bình.
69. Vùng nội thuỷ của nước ta được xác định là vùng
A. tiếp giáp với đất liền.
B. phía trong đường cơ sở. C. phía ngoài đường cơ sở.
D. là vùng tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở.
70. Nhận định nào dưới đây không đúng
A. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang chính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới.
C. Từ vĩ độ 200B tới điểm cực Bắc nước ta, trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên
đỉnh. D. Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần Mặt Trời lên
thiên đỉnh.71. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho
A. phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng. B. phát triển
đa dạng các ngành kinh tế biển.
C. mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục… với các nước trong khu vực
và trên thế giới. D. Tất cả các ý trên.
72. Nước ta có thể giao lưu, mở rộng kinh tế với các nước trên thế giới là do
A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. trên vành đại sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương.
C. nằm trên các con đường hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế
D. khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.
73. Tỉnh có vị trí ngã ba biên giới giữa Việt Nam - Lào - Trung Quốc là
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Lào Cai.
74. Việc thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt cũng như các hoạt động khác là do
A. quy mô diện tích lãnh thổ vào loại trung bình.
B. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến, hẹp ngang theo chiều vĩ tuyến. C. nằm
trong cùng một múi giờ thứ 7, tính từ khu vực giờ gốc (giờ GMT). D. mạng lưới giao
thông và thông tin liên lạc phát triển với tốc độ nhanh.
75. Sự phân hoá đa dạng của tự nhiên nước ta là do
A. vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa và hai đại dương.
B. địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hoá phức tạp. C. đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc.
76. Yếu tố vị trí địa lí, lãnh thổ không thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ở nước ta là
A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15o vĩ tuyến. C. gần trung tâm vùng Đông Nam Á.
D. nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
77. Nước ta có nền văn hoá phong phú và độc đáo là do
A. là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á. B. chịu ảnh
hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây. C. nằm trong khu vực
thiên nhiên nhiệt đới ẩm, gió mùa.
D. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới.
78. Thách thức to lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền
kinh tế phát triển năng động trên thế giới là
A. phải nhập khẩu nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến. B. trở thành thị
trường tiêu thụ của các nước phát triển.
C. đội ngũ lao động có trình độ khoa học - kĩ thuật di cư đến các nước phát triển. D.
chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
Chủ đề 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
118. Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình nhất ở vùng
A. Tây Bắc và Đông Bắc.
B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn.
C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. D. Tây Bắc và Bắc Trường Sơn.
119. Có 5 ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt - Lào là: a. Khoan La San; b. Pha
Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào Cỏ. Thứ tự lần lượt các ngọn núi trên từ Bắc vào Nam là:
A. a - c - d -b B. a - b - c - d
C. c - b - a - d D. a - c - b - d
120. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ?
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao. B.
Hướng núi tây bắc - đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.
C. Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng
khác nhau. D. Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
121. Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông
A. sông Hồng. B. sông Đà.
C. sông Cả. D. sông Thái Bình.
122. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc ?
A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều chụm đầu vào khối núi Tam Đảo.
B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng tây bắc - đông nam liên quan đến vận động cuối Đệ Tam, đầu Đệ Tứ.
D. Các sông trong khu vực như: Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung.
123. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc ?
A. Về mặt vị trí, vùng núi Tây Bắc nằm kẹp giữa sông Hồng và sông Cả. B. Có địa
hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng bắc - nam.
C. Có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là
những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hoá.
D. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông như sông Đà, sông Mã, sông Chu.
124. Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là
A. hướng núi chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam.
B. địa hình thấp, hẹp ngang, nâng ở hai đầu phía bắc và phía nam của khu vực.
C. có những dãy núi đâm ngang ra biển như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã tạo nên
những ranh giới khí hậu. D. tất cả các ý trên.
125. Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn không có đặc điểm nào sau đây ?
A. khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao. B. có sự bất đối xứng rõ
rệt giữa hai sườn đông - tây.
C. các cao nguyên badan Plâyku, Mơ Nông, Di Linh khá bằng phẳng với độ cao
trung bình từ 1000 đến 1500m.
D. đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng.
126. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực
A. Trung du Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ.
127. Đặc trưng nổi bật ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là
A. địa hình thấp và bằng phẳng.
B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. hàng
nằm toàn đồng bằng được phù sa sông mới bồi đắp.
D. có hệ thống đê ngăn lũ.
128. Đặc trưng nổi bật của đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta là
A. địa hình thấp và bằng phẳng.
B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. có
nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta.
D. có khả năng mở rộng thêm diện tích canh tác.
129. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung. D. Tây Nguyên.
130. So với diện tích toàn lãnh thổ, đồi núi của nước ta chiếm khoảng
A. 3/4 diện tích. B. 2/3 diện tích. C. 4/5 diện tích. D. 3/5 diện tích.
131. Độ cao của đỉnh Phan-xi-păng là
A. 3413 m. B. 3143 m. C. 4313 m. D. 3134 m.
132. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy
A. Trường Sơn Bắc. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Nam. D. Đông Triều.
133. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. sự xuất hiện từ khá sớm của con người. C. tác động của vận động Tân kiến tạo.
D. vị trí địa lí giáp với biển Đông.
134. Trước khi có tác động của vận động Tân kiến tạo, địa hình phần đất liền của
nước ta có đặc điểm là
A. mới chỉ có một vài mảng nền cổ nhô lên trên mặt biển. B. có nhiều núi non hiểm trở.
C. phần lớn diện tích là đồng bằng phù sa châu thổ. D. phần lớn diện tích là các bề mặt san bằng cổ.
135. Đồi núi nước ta chạy theo hai hướng chính là
A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. B. hướng tây nam - đông bắc và
hướng vòng cung. C. hướng vòng cung và đông nam - tây bắc.
D. hướng vòng cung và hướng đông bắc - tây nam.
136. Các cao nguyên badan ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng
A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.137. Địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
138. Khu vực núi có dạng địa hình các-xtơ phổ biến nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam . D. Tây Bắc.
139. Theo quốc lộ 1A, đi từ bắc vào nam sẽ lần lượt đi qua các đèo
A. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả B. đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo
Hải Vân, đèo Cả C. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông D. đèo Hải Vân,
đèo Ngang đèo Cù Mông, đèo Cả
140. Độ cao chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. trên 2500m. B. từ 1500 - 2500m. C. từ 1000-1500m. D. dưới 1000m.
141. Dạng địa hình nào có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A. núi cao. B. núi trung bình.
C. đồi núi thấp D. đồng bằng.
142. Tỉ lệ diện tích địa hình núi thấp dưới 1000m ở nước ta so với diện tích tự nhiên
A. khoảng 80%. B. khoảng 85%. C. khoảng 97%. D. khoảng 90%.
143. Độ cao địa hình nước ta có sự phân hóa khác nhau là do
A. kết quả của nhiều chu kì kiến tạo trong Tân kiến tạo.
B. ngoại lực cắt xẻ bề mặt địa hình trong giai đoạn Tân kiến tạo
C. vận động tạo núi Anpơ.
D. kết quả vận động trong giai đoạn tiền Cambri.
144. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được bảo tồn ở vành đai chân núi
A. dưới 500 - 600m ở miền Bắc, dưới 600m ở miền Nam. B. dưới 600 - 700m ở miền
Bắc, dưới 1000m ở miền Nam. C. dưới 500 - 600m ở miền Bắc, dưới 1000m ở miền
Nam. D. dưới 600 - 700m ở miền Bắc, dưới 800m ở miền Nam.
145. Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh
tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.
B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng
bằng. C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và
các quá trình tự nhiên hiện đại.
146. Khó khăn lớn về mặt tự nhiên nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là
A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.C. khí
hậu phân hoá phức tạp.
D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
147. Các cao nguyên của vùng Tây Bắc xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là
A. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tả Phình. B. Sơn la, Mộc Châu. Tả Phình, Sín Chải.
C. Tả Phình, Sín chải, Sơn La, Mộc Châu. D. Sín Chải, Tả Phình, Mộc Châu, Sơn La.
148. Dãy núi được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền khí hậu phía bắc và phía nam là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Hoành Sơn. C. Bạch Mã. D. Kẻ Bàng.
149. Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. B. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm,
Bắc Sơn. C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
150. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua quá trình A. cacxtơ đá vôi
B. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi C. phong hoá vật lí D. phong hoá hoá học
151. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả.
152. Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng A. 1 % B. 3 % C. 5 % D. 8 %
153. Tỉ lệ đồi núi thấp ở nước ta so với diện tích cả nước chiếm khoảng A. 60% B. 70% C. 80% D. 85%
154. Những khối núi cao trên 2000m đã
A. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. C. tác động đến cảnh
quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
D. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
155. Số lượng các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc của nước ta là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
156. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên badan
A. Đồng Văn. B. Mộc Châu.C. Tà Phình - Sín Chải. D. Di Linh.
157. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
158. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là A. vàng. B. sa khoáng.
C. titan. D. dầu mỏ, khí đốt.
159. Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta là
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. B. làm dịu
bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn. D. tất cả các ý trên.
160. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
161. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Thổ Chu - Mã Lai và sông Hồng. C. Nam
Côn Sơn và sông Hồng. D. Thổ Chu - Mã Lai và Cửu Long.
162. Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
163. Số lượng các loài cá của vùng biển nước ta hiện nay là
A. khoảng 1500. B. khoảng 2000. C. khoảng 2200. D. khoảng 2500.
164. Số lượng cơn bão hằng năm trực tiếp đổ bộ vào nước ta là
A. từ 3 đến 4. B. từ 4 đến 5. C. từ 5 đến 6. D. từ 6 đến 7.
165. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan.
166. Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan. B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh. D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
167. Biển Đông là biển bộ phận của
A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây
Dương. D. Bắc Băng Dương.
168. Biển Đông thông với Ấn Độ Dương qua eo biểnA. Eo Ma-lắc-ca. B. Eo Xuy-ê.
C. Eo Gas-pa. D. Eo Ca-li-man-ta.
169. Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông
với Việt Nam là: A. Căm-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In- đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
B. Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
C. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
D. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi- líp-pin
170. Hướng chảy chính của dòng biển vào mùa đông trên Biển Đông là
A. đông bắc - tây nam. B. tây - đông. C. đông nam - tây bắc. D. đông - tây.
171. Độ muối bình quân của biển Đông là
A. khoảng 20 - 23‰. B. khoảng 25 - 28‰. C. khoảng 28 -
30‰. D. khoảng 30 - 33‰.
172. Loại tài nguyên khoáng sản đã được khai thác từ Biển Đông và đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế nước ta những năm gần đây là
A. than. B. cát thủy tinh. C. dầu mỏ và khí đốt. D. muối.
173. Thiên tai thường xảy ra và gây nhiều khó khăn nhất cho việc khai thác kinh tế biển ở nước ta là
A. động đất. B. sóng thần. C. bão và lốc xoáy. D. núi lửa.
174. Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là
A. xâm thực. B. tích tụ.
C. mài mòn. D. xâm thực - bồi tụ.
175. Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở vùng
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
176. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. vị trí địa lí. B. vai trò của biển Đông. C. sự hiện
diện của các khối khí. D. Tất cả đều sai.
177. Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là
A. làm giảm nền nhiệt độ.
B. mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ. C. tăng độ ẩm.
D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.
178. Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng
A. 500 - 1000 mm. B. 1500 - 2000 mm. C. 2500 - 3000 mm. D. 3000 - 4000 mm.
179. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là
A. lạnh và ẩm. B. lạnh, khô và trời quang mây. C. nóng
và khô. D. lạnh, trời âm u nhiều mây.
180. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng làA. lạnh và
ẩm. B. lạnh và khô. C. nóng và khô. D. nóng và ẩm.
181. Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã
trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là
A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
182. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là
A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây bắc.
183. Kiểu thời tiết lạnh và khô diễn ra ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời gian
A. tháng 11, 12, 1. B. tháng 12, 1. C. tháng 12, 1, 2. D. Tháng 10, 11, 12.
184.Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện
A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. tạo nên các hang động
ngầm, suối cạn, thung khô. D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.
185. Chế độ nhiệt trong năm ở các địa điểm trên lãnh thổ nước ta có đặc điểm
A. có dạng một cực đại và cực tiểu.
B. có dạng hai cực đại và hai cực tiểu.
C. ở miền Bắc có dạng một cực đại và một cực tiểu, miền Nam có dạng hai cực đại,
hai cực tiểu. D. có dạng hai cực đại và một cực tiểu.
186. Lãnh thổ Việt Nam là nơi
A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
D. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
187. Gió Mậu dịch (Tín phong) ở nước ta có đặc điểm
A. thổi quanh năm với cường độ như nhau
B. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu
C. hoạt động quanh năm, nhưng bị suy yếu vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu
D. hoạt động quanh năm, nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu
188. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
A. nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến.
B. nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông. C. địa hình có dạng hình cánh cung đón gió. D. tất cả các ý trên.
189. Trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Nguyễn Du), "Gió đông" ở đây là
A. gió mùa mùa đông lạnh khô. B. gió mùa mùa đông lạnh ẩm. C. gió
Mậu Dịch (Tín Phong). D. Tất cả các ý trên.
190. Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào thời kì của mùa đông ở miền Bắc nước ta vào
khoảng thời gianA. đầu mùa đông. B. giữa mùa đông.
C. cuối mùa đông. D. đầu và giữa mùa đông.
191. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào thời kì nào của mùa đông ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời gian
A. đầu mùa đông. B. giữa mùa đông.
C. cuối mùa đông. D. đầu và giữa mùa đông.
192. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
A. gió mùa mùa đông bị suy yếu.
B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước
ta. C. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
D. khối khí lạnh di chuyển qua biển.
193. Hoạt động của gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. kéo dài liên tục trong 3 tháng. B. kéo dài liên tục trong 2 tháng.
C. mạnh vào đầu và giữa mùa đông, bị suy yếu vào cuối mùa đông. D. không kéo dài
liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt.
194. Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong nửa cầu Bắc. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Đông Nam.
195. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở Bắc Bộ là
A. bão. B. mưa ngâu. C. mưa phùn. D. mưa đá.
196. Thời tiết của Nam Bộ nước ta vào thời kì mùa đông có đặc điểm
A. nắng, ít mây và mưa nhiều. B. nắng nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo. D. nắng nóng và mưa nhiều.
197. Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
198. Hiện tượng thời tiết xảy ra khi gió Lào hoạt động mạnh là A. khô nóng.
B. nhiệt độ cao, độ ẩm cao.
C. nóng khô với nhiệt độ cao, độ ẩm cao. D. nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp.
199. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài
A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. từ tháng 1 đến tháng 6.
C. từ tháng 5 đến tháng 10. D. quanh năm.200. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh
hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động
A. công nghiệp. B. dịch vụ.
C. nông nghiệp. D. giao thông vận tải.
201. Mưa phùn vào cuối mùa đông là đặc điểm thời tiết của miền
A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc. D. Nam Trung Bộ.
202. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là
A. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Bắc.
C. Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc.
203. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là
A. kiểu khí hậu cận xích đạo.
B. mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu Dịch. C. khí hậu chia thành hai mùa:
mùa mưa và mùa khô. D. mưa nhiều vào thu - đông.
204. Ở miền Nam, đai khí hậu nhiệt đới trên núi phân hoá ở độ cao dưới A. 600m B.1000m C. 1400m D.1600m
205. Lũ Tiểu Mãn ở miền thuỷ văn Đông Trường Sơn thường xảy ra vào
A. tháng 2, 3. B. tháng 5, 6.
C. tháng 8, 9. D. tháng 10, 11.
206. Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao).
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.
C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ
nhiệt cao hơn. D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.207.
Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt. C. khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa có sự phân hoá sâu sắc.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hoà quanh năm.
208. Sự phân hoá khí hậu nước ta ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở chỗ
A. phát triển nền nông nghiệp lúa nước.
B. khả năng thâm canh, tăng năng suất cây trồng. C. đa dạng hoá sản phẩm cây trồng, vật nuôi.
D. trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế.
209. Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của
nước ta?A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.
D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.
210. Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông là kiểu khí hậu của thành phố A. Hà Nội. B. Huế.
C. TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ.
211. Nếu ở chân núi Phanxipăng có nhiệt độ là 20,80C thì theo qui luật đai cao, nhiệt
độ ở đỉnh núi này sẽ là
A. 20,80C. B. 10,80C. C. 2,00C. D. - 2,00C.
212. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu của nước ta là
A. 12o B. B. 14o B. C. 16o B. D. 18o B.
213. Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa
hình Việt Nam hiện tại là
A. xâm thực - mài mòn. B. xâm thực - bồi tụ. C. xói mòn - rửa
trôi. D. mài mòn - bồi tụ.
214. Hệ thống sông có mạng lưới dạng nan quạt ở nước ta là
A. hệ thống sông Hồng - Thái Bình. B. hệ thống sông Mã. C. hệ thống sông
Cả. D. hệ thống sông Cửu Long.
215. Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là
A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. cực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
216. Hệ thống sông có tổng lượng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là
A. hệ thống sông Hồng. B. hệ thống sông Mã. C. hệ thống sông Cả.
D. hệ thống sông Đồng Nai.
217. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là
A. hình dáng và lãnh thổ địa hình. B. khí hậu và địa hình.
C. hình dáng và khí hậu.
D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.
218. So với tổng lượng nước trong năm, mùa lũ nước ta chiếm khoảng
A. 50 - 60%. B. 60 - 70%. C. 70 - 80%. D. 80 - 90%.
219. Trên quốc lộ 1A đi từ bắc vào nam, lần lượt phải qua các con sông
A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Cửu Long. B. sông Hồng, sông
Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Cửu Long. C. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông
Gianh, sông Cửu Long. D. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Cửu Long, sông Ba.
220. Hệ thống đê ngăn lũ lớn nhất nước ta thuộc hệ thống sông
A. sông Hồng. B. sông Mã.C. sông Đồng Nai. D. sông Cửu Long.
221. Tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được là khoảng
A. 100 triệu tấn/năm . B. 150 triệu tấn/năm. C. 180 triệu
tấn/năm. D. 200 triệu tấn/năm.
222. Hệ thống sông có tổng lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn nhất nước ta là
A. sông Hồng. B. sông Mã.
C. sông Đồng Nai. D. sông Cửu Long.
223. Công trình thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng trên sông
A. sông Thái Bình. B. sông Mã. C. sông Đà. D. sông Ba.
224. Hồ nước có giá trị về thuỷ lợi lớn nhất nước ta là
A. Dầu Tiếng. B. Trị An. C. Hoà Bình. D. Kẻ Gỗ.
225. Hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
A. sông Hồng. B. sông Đồng Nai. C. sông Thái Bình. D. sông Mã.
226. Về hình dáng, sông ngòi Bắc Bộ có dạng A. tỏa tia. B. nan quạt.
C. lông chim. D. đối xứng đều.
227. Hệ thống sông Hồng gồm có 3 sông chính là
A. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Lô.
B. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Gâm. C. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Chảy.
D. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Thái Bình.
228. Hệ thống sông có độ dài sông chính lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
A. sông Hồng. B. sông Mã.
C. sông Đồng Nai. D. sông Mê Công.
229. Số lượng quốc gia có sông Mê Công chảy qua là
A. 5 quốc gia. B. 6 quốc gia. C. 7 quốc gia. D. 8 quốc gia.
230. Dòng sông đã từng là ranh giới tạm thời giữa 2 miền Nam Bắc của nước ta
trong những năm tháng chống Mĩ là
A. sông Gianh. B. sông Bến Hải. C. sông Quảng Trị. D. sông Hương.
231. Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. kĩ thuật canh tác của con người. B. điều kiện khí hậu ở các miền núi. C. nguồn gốc đá mẹ khác nhau.
D. quá trình xâm thực - tích tụ.
232. Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo thành đất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là
A. đất cát. B. đất mặn.C. đất phèn.
D. đất bạc màu đồi trung du.
233. Ở nước ta, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là
A. đất phù sa cổ. B. đất phù sa mới.
C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau. D. đất mùn alit.
234. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là
A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước. B. thường có màu đỏ vàng, khá màu mỡ.
C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, nghèo mùn.
D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày.
235. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng A. sơn nguyên Đồng Văn.
B. khu vực Quảng Bình - Quảng Trị. C. khu vực cực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
236. Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố A. địa hình. B. đất.
C. khí hậu. D. nguồn nước.
237. Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng của yếu tố
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước. C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.
D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.
238. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng
được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
239. Nền tảng của mối quan hệ giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với Hoa Nam (Trung Quốc) là
A. khí hậu. B. động - thực vật.
C. hệ thống sông ngòi. D. cấu trúc địa chất - kiến tạo.
240. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
A. sương mù, sương muối và mưa phùn. B. mưa tuyết và mưa rào. C. mưa
đá và dông. D. hạn hán và lốc tố.
241. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do
A. ảnh hưởng của gió Tín phong.
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm.
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang. D. sự giảm sút ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc lạnh.
242. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta làA. 2 miền B. 3 miền C. 4 miền D. 5 miền
243. Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là
A. độ cao và hướng các dãy núi. B. vị trí địa lý.
C. Cả hai đều đúng. D. Cả hai đều sai.
244. Nét đặc trưng nổi bật nhất của lớp phủ thổ nhưỡng - sinh vật ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. phân hoá đa dạng.
B. số lượng, thành phần loài phong phú.
C. có đầy đủ hệ thống các đai cao, trong đó đai rừng ôn đới trên núi từ 2600m trở lên chỉ có ở miền này.
D. có nhiều loài sinh vật đặc hữu bậc nhất nước ta.
245. Do đặc điểm nào mà dân cư Đồng bằng sông Cửu Long phải chung sống lâu dài với lũ ? A. Lũ xảy ra quanh năm.
B. Địa hình thấp hơn so với mực nước biển. C. Hằng năm, lũ về trên diện rộng.
D. Không có hệ thống đê ngăn lũ như đồng bằng sông Hồng.
246. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái
A. cận xích đạo gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa. D. xích đạo gió mùa.
247. Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do
A. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. B. độ cao địa hình. C. thảm thực vật.
D. ảnh hưởng của Biển Đông.
248. Chỉ tính riêng trên lãnh thổ nước ta, sông có chiều dài dài nhất là
A. sông Hồng. B. sông Mã.
C. sông Thu Bồn. D. sông Đồng Nai.
249. Các cửa sông của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. cửa Ba Lạt, cửa Hội, cửa Tùng, cửa Định An. B. cửa Hội, cửa Tùng, cửa Ba Lạt,
cửa Định An. C. cửa Định An, cửa Hội, cửa Tùng, cửa Ba Lạt. D. cửa Ba Lạt, cửa
Tùng, cửa Định An, cửa Hội.
250. Trên lãnh thổ Việt Nam, số lượng các con sông có chiều dài trên 10km là A. 3620. B. 2360. C. 3260. D. 2630.
251. Nguyên nhân khiến đất feralit đỏ vàng là do
A. các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh. B. có sự tính tụ oxit sắt (Fe2O3).
C. sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3).
D. có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3).252. Nhóm đất
chiếm diện tích lớn nhất trong hệ đất đồng bằng là
A. nhóm đất phù sa. B. nhóm đất cát. C. nhóm đất phèn. D. nhóm đất mặn.
253. Nhóm đất than bùn tập trung chủ yếu ở vùng
A. Giao Thuỷ (Nam Định) và Cần Giờ (Tp. Hồ Chí Minh). B. cửa sông Tiền và sông Hậu.
C. Đồng Tháp Mười và U Minh. D. ven biển Nam Trung Bộ.
254. Trong các loại đất ven biển, loại đất chiếm diện tích nhiều nhất là
A. đất cát. B. đất mặn.
C. đất phèn. D. đất đầm lầy và than bùn.
255. Đặc điểm của đất lúa nước ở nước ta là
A. đất nhẹ, ít bị glây.
B. đất nhẹ, tơi xốp, không bị yếm khí. C. đất nặng, bí, bị glây.
D. đất nặng nhưng ít bị glây và yếm khí.
256. Trong hệ đất đồi núi, nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là
B. đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ axit, đá phiến sét. C. đất xám phù sa cổ.
D. đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi. E. đất mùn alit núi cao.
257. Trên đai cao á nhiệt đới và ôn đới chủ yếu là các nhóm đất
A. đất feralit có mùn và đất mùn alit. B. nhóm đất xám và đất feralit nâu đỏ. C. nhóm đất đen.
D. đất feralit có mùn và nhóm đất đen.
258. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi ở nước ta có màu
A. đỏ thẫm hoặc đỏ vàng. B. đỏ thẫm hoặc vàng đỏ. C. xám nhạt
hoặc đỏ vàng. D. xám nhạt hoặc đỏ thẫm.
259. Vùng đồng bằng có lịch sử khai phá lâu đời nhất ở nước ta là
A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng Thanh Hóa.
C. đồng bằng Bình - Trị - Thiên. D. đồng bằng sông Cửu Long.
260. Hệ sinh thái phát triển mạnh ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển nước ta là
A. rừng ngập nước. B. trảng cỏ cây bụi.
C. rừng ngập mặn. D. thảm cỏ ngập nước.
261. Các loại cây phổ biến ở rừng ngập mặn nước ta là
A. đước, mắm, sú, vẹt….
B. sú, vẹt, mắm, keo tai tượng.
C. sú, vẹt, đước, bạch đàn chanh.D. đước, mắm, sú, hoàng đàn.
262. Hệ sinh thái rừng thưa rụng lá ở Tây Nguyên còn có tên gọi khác là
A. rừng hỗn giao. B. rừng mưa mùa trên núi. C. rừng khộp. D. tất cả đều đúng.
263. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật Việt Nam là
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tạp
B. khí hậu nhiệt đới gió mùa
C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất
D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật
264. Thảm thực vật rừng Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tạp.
B. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá phức tạp với nhiều kiểu khí hậu. C. sự
phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.
265. Hệ sinh thái đặc trưng của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. rừng
nhiệt đới gió mùa rụng lá
B. rừng rậm nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm
C. rừng thưa nhiệt đới thứ sinh
D. rừng thưa nhiệt đới khô lá kim
266. Hệ sinh thái đặc trưng của miền cực Nam Trung Bộ là
A. rừng rậm nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm. B. xa van cây bụi. C. rừng nhiệt đới.
D. rừng cận nhiệt đới lá rộng.
267. Khu vực có tỉ lệ che phủ rừng thấp nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc.
268. Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm
A. đến sớm và kết thúc muộn. B. đến muộn và kết thúc sớm. C. đến muộn và kết thúc
muộn. D. đến sớm và kết thúc sớm.
269. Các sơn nguyên Hà Giang, Đồng Văn, Cao Bằng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ được cấu tạo bởi: A. đá vôi B. đá badan C. đá granit D. đá gơnai
270. Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thấp dần theo hướng
A. đông bắc - tây nam. B. đông nam - tây bắc. C. tây bắc - đông
nam. D. tây nam - đông bắc.
271. Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là
A. tây bắc - đông nam. B. tây nam - đông bắc. C. đông - tây.
D. bắc - nam.272. Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta có đặc điểm
A. đến muộn và kết thúc sớm. B. đến sớm và kết thúc sớm.
C. đến muộn và kết thúc muộn. D. đến sớm và kết thúc muộn.
Chủ đề 4. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
273. Độ che phủ rừng của nước ta năm 2005 là A. 42,0%. B. 32,0%. C. 38,0%. D. 43,0%.
274. Diện tích rừng của nước ta hiện nay chủ yếu là
A. rừng giàu B. rừng nghèo
C. rừng mới phục hồi D. rừng đặc dụng
275. Số lượng vườn quốc gia, khu bảo tồn và khu dự trữ sinh quyển Việt Nam tính đến năm 2007 là A. 30 - 65 - 6 B. 30 - 60 - 5 C. 30 - 60 - 4 D. 30 - 65 - 5
276. Loài có số lượng suy giảm nhanh chóng nhất ở nước ta hiện nay là
A. thú. B. chim. C. bò sát lưỡng cư. D. cá.
277. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là
A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. C. bảo tồn các
loài động, thực vật quý hiếm.
D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.
278. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta ?
A. Diện tích đất nông nghiệp được sử dụng chiếm khoảng 28% diện tích đất tự nhiên. B.
Diện tích đất hoang, đồi núi trọc của nước ta ngày càng giảm mạnh.
C. Diện tích đất đai bị suy thoái ở nước ta vẫn còn một bộ phận diện tích lớn. D. Diện
tích đất lâm nghiệp có rừng ở nước ta ngày càng giảm.
279. Diện tích đất trống, đồi núi trọc của nước ta năm 2005 khoảng
A. trên 13 triệu ha. B. 10 triệu ha. C. 5,35 triệu ha. D. 3 triệu ha.
280. Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
A. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường. B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.
C. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
D. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.
281. Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ tháng IV đến tháng IX. B. từ tháng V đến tháng XI.
C. từ tháng VI đến tháng XI. D. từ tháng VII đến tháng XII.
282. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
283. Vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta là
A. ven biển Đông Bắc Bắc Bộ. B. ven biển miền Trung. C. ven biển
Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
284. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
285. Hiện tượng ngập lụt ở Bắc Trung Bộ và một số bộ phận của Nam Trung Bộ
thường diễn ra vào khoảng thời gian
A. từ tháng VI - X. B. từ tháng VII - X. C. từ tháng VII - X. D. từ tháng IX- X.
286. Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. mưa lũ. B. triều cường. C. nước biển dâng D. lũ nguồn.
287. Ở miền Trung, lũ quét thường xảy ra vào thời gian
A. từ tháng IX đến tháng XI. B. từ tháng IX đến tháng XII. C. từ
tháng X đến tháng XI. D. từ tháng X đến tháng XII.
288. Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ
A. đông xuân. B. hè thu. C. mùa. D. xuân hè.
289. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú. D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.
290. Khu vực có động đất xảy ra mạnh nhất ở nước ta là
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
291. Về mặt chất lượng, rừng của nước ta được xếp vào loại rừng
A. rừng giàu. B. rừng trung bình. C. rừng nghèo. D. ít có giá trị.
292. Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, chúng ta phải
nâng độ che phủ rừng cả nước lên khoảng
A. 30 - 35%. B. 35 - 40%. C. 40 - 45%. D. 45 - 50%.
293. Các vườn quốc gia sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Ba Bể, Bến En, Tràm Chim, Cát Tiên, Chư Mom Ray.B. Bến En, Ba Bể, Cát Tiên,
Chư Mom Ray, Tràm Chim. C. Bến En, Ba Bể, Cát Tiên, Tràm Chim, Chư Mom Ray.
D. Ba Bể, Bến En, Chư Mom Ray, Cát Tiên, Tràm Chim.
294. Vùng bờ biển nước ta có tần suất bão đổ bộ vào nhiều nhất là
A. từ Móng Cái đến Thanh Hoá. B. từ Nghệ An đến Quảng Trị.
C. từ Quảng trị đến Khánh Hoà.
D. từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Hà Tiên.
295. Số lượng các cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta trung bình mỗi năm là A. 1 - 2 cơn. B. 3 - 4 cơn.
C. 8 - 10 cơn. D. trên 10 cơn.
296. Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là
A. có các biện pháp phòng tránh hợp lý khi bão đang hoạt động. B. củng cố đê chắn sóng vùng ven biển.
C. huy động sức dân phòng tránh bão.
D. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
297. Trong số các loại đất phải cải tạo của nước ta hiện nay, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là
A. đất phèn. B. đất mặn và cát biển.
C. đất xám bạc màu. D. đất glây và đất than bùn.
298. Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ban hành vào thời gian
A. tháng 12/1993. B. tháng 1/1994. C. tháng 12/1994. D. tháng 1/1995.
299. Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi là
A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực.
B. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm nghiệp. C. phát triển
mô hình kinh tế hộ gia đình.
D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại.
300. Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng và gia súc.
C. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao. D. khai hoang mở rộng diện tích.
Chủ đề 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 21 B 39 A 57 A 22 D 40 B 58 B 23 A 41 C 59 A 24 A 42 B 60 A 25 C 43 D 61 D 26 D 44 A 62 A 27 C 45 C 63 B 28 B 46 D 64 D 29 A 47 D 65 C 30 B 48 B 66 B 31 B 49 C 67 B 32 A 50 C 68 A 33 C 51 B 69 B 34 D 52 C 70 C 35 C 53 A 71 D 36 B 54 B 72 D 37 C 55 A 73 B 38 B 56 A 74 C Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 75 C 90 B 105 A 76 B 91 C 106 C 77 A 92 B 107 C 78 D 93 B 108 A 79 C 94 A 109 D 80 C 95 D 110 C 81 A 96 A 111 A 82 B 97 D 112 C 83 D 98 B 113 D 84 B 99 D 114 D 85 A 100 D 115 B 86 B 101 A 116 D 87 C 102 C 117 B 88 B 103 C 89 D 104 C 126
Chủ đề 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 128 B 139 A 118 B 129 C 140 D 119 B 130 A 141 C 120 A 131 B 142 B 121 D 132 B 143 A 122 B 133 C 144 D 123 B 134 D 145 D 124 D 135 A 146 B 125 C 136 C 147 C 126 C 137 B 148 A 127 D 138 A 149 A Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 150 B 185 C 220 A 151 A 186 D 221 D 152 A 187 D 222 D 153 A 188 C 223 C 154 B 189 B 224 A 155 B 190 A 225 B 156 D 191 C 226 B 157 C 192 D 227 A 158 D 193 D 228 C 159 D 194 B 229 B 160 D 195 C 230 B 161 A 196 C 231 C 162 C 197 C 232 A 163 B 198 A 233 C 164 A 199 C 234 C 165 B 200 C 235 C 166 B 201 C 236 C 167 B 202 C 237 A 168 A 203 d 238 A 169 C 204 B 239 D 170 A 205 B 240 A 171 D 206 B 241 B 172 C 207 C 242 B 127 173 C 208 C 243 C 174 D 209 A 244 C 175 C 210 B 245 D 176 A 211 C 246 B 177 D 212 C 247 A 178 B 213 B 248 D 179 B 214 A 249 A 180 C 215 B 250 B 181 A 216 A 251 D 182 B 217 A 252 A 183 C 218 C 253 C 184 C 219 A 254 D Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 255 A 261 A 267 A 256 A 262 C 268 A 257 A 263 D 269 A 258 A 264 B 270 A 259 A 265 A 271 A 260 C 266 B 272 A
Chủ đề 3. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 273 C 283 B 293 D 274 C 284 D 294 B 275 A 285 D 295 B 276 A 286 A 296 D 277 B 287 D 297 A 278 C 288 B 298 B 279 C 289 D 299 B 280 D 290 A 300 A 281 C 291 D 282 D 292 B