Đề cương ôn tập môn Giải tích về Hàm nâng cao

Đề cương ôn tập môn Giải tích về Hàm nâng cao giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
68 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Giải tích về Hàm nâng cao

Đề cương ôn tập môn Giải tích về Hàm nâng cao giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

102 51 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36782889
Mc lc
1 Tài liu tham kho ............................................................................................................................................................. 2
1 CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN GII TÍCH HÀM .......................................................................................................................... 3
1 Định lý Hahn-Banach ......................................................................................................................................................... 3
2 Định lý tách tp li ............................................................................................................................................................. 6
3 Nguyên lý b chặn đều .................................................................................................................................................... 10
4 Định lý ánh x m và định lý đồ th đóng .................................................................................................................. 12
5 Các định lý quan trng khác .......................................................................................................................................... 13
2 TÔ PÔ YU và KHÔNG GIAN PHN X ....................................................................................................................... 14
1 Nhc li mt s khái nim v tô pô ............................................................................................................................. 14
1.1 Không gian tô ........................................................................................................................................................... 14
1.2 Cơ sở tô pô ..................................................................................................................................................................... 14
1.3 T
2
không gian ................................................................................................................................................................. 15
1.4 Phần trong và bao đóng của mt tp hp ............................................................................................................. 15
1.5 S hi t trong không gian tô pô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.6 Ánh x liên tc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.7 Tp compact . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2 Tô pô yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.1 Xây dng tô pô yếu σ(E,E
) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.2 Các tính cht tô pô yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3 Không gian phn x . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4 Tô pô yếu * . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
lOMoARcPSD| 36782889
3 KHÔNG GIAN
L
p
23
1 Nhc li v tích phân Lebesgue . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 2 Không gian L
p
(1 ≤ p <
∞) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25 3 Các tính cht không ca không gian L
p
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . 28
4 KHÔNG GIAN HILBERT 31
1 Tích vô hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
1
lOMoARcPSD|36782889
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
2 Góc và các tính cht không gian tin Hilbert . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
3 Không gian Hilbert . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
4 Cơ sở trc chun . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
5 Định lý Stampacchia và Lax-MilGram . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
5 PH CA TOÁN T TRONG KHÔNG GIAN BANACH 41
1 Toán t trong không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
2 Toán t hu hn chiu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3 Ph ca toán t trong không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.1 Hàm gii tích vào không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.2 Ph ca toán t trong không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
3.3 Ph ca toán t compact . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
6 GIẢI TÍCH ĐA TR 52
1 Ánh x đa trị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
2 Khong cách Hausdorff . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
1 Tài liu tham kho
1) Haim BreZis, Gii Tích Hàm - Lý thuyết và ng dng, nhà xut bản Đại hc Quc gia.
2) Hoàng Ty. Gii tích hiện đại, tp 1,2,3. NXB Giáo dc, 1978.
3) Nguyn Xuân Liêm, Gii Tích Hàm, nhà xut bn Giáo dc.
4) Nguyn Xuân Liêm, Bài Tp Gii Tích Hàm, nhà xut bn Giáo dc.
5) Đậu thế cp, Gii Tích Hàm, nhà xut bn Giáo dc, 2009. 6) Dương Minh Đức, Gii Tích Hàm, Nhà
xut bản Đại hc Quc Gia.
lOMoARcPSD|36782889
trang 2
Chương 1
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BN GII TÍCH HÀM
1 Định lý Hahn-Banach
Định nghĩa 1.1 (Sơ chun) Cho X là không gian định chun (KGĐC) trên trường s K.
p : X −→ R
gi là một sơ chun nếu tha
i) p(λx) = λp(x),λ R,λ ≥ 0,x X.
ii) p(x + y) ≤ p(x) + p(y).
T điu kin (i), ta có p(0) = p(0.x) = 0.p(x) = 0.
Xét p : X −→ R tha p(λx) = |λ|p(x) p(x + y) ≤ p(x) + p(y). Rõ ràng p một sơ chuẩn.
Đặc bit p(x) = ||x|| là một sơ chuẩn.
Định lý 1.1 (Định lý Hahn-Banach cho KGVT) .
Cho X
0
là không gian con ca KGVT X trên R. f : X
0
−→ R là mt phiếm hàm tuyến tính
Gi s tn tại sơ chuẩn p tha f(x) ≤ p(x),x X
0
.
Khi đó tồn ti phiếm hàm tuyến tính F : X −→ R tha
i) F|
X
0
= f.
ii) F(x) ≤ p(x),x X.
3
lOMoARcPSD|36782889
Nhn xét: Định lý Hanh-Banach thác trin mt phiếm hàm tuyến tính t không gian con X
0
ra không gian
lớn hơn X mà vẫn đảm bo b chn bi một sơ chuẩn.
Định lý 1.2 (Định lý Hahn-Banach cho KGĐC) .
Cho X
0
là không gian con của KGĐC X trên R. f : X
0
−→ R là mt phiếm hàm tuyến tính liên tc
Khi đó tồn ti phiếm hàm tuyến tính liên tc F : X −→ R tha
i) F|
X
0
= f.
ii) ||F|| = ||f||.
Nhn xét: Định lý Hanh Banach thác trin mt phiếm hàm ttlt t mt không gian con ra mt không gian
lớn hơn. Nhìn chung, F là không duy nhất. Điều kiện để F duy nhtX
0
trù mt trong X.
Chng minh:
Trước hết ta xét p(x) = ||f||.||x|| là một sơ chun trên X (d dàng kim chng).
f tuyến tính liên tc nên |f(x)| ||f||.||x|| = p(x),x X
0
. Theo
(1.1), tn ti phiếm hàm tuyến tính F trên X tha F|
X
0
= f F(x)
p(x) = ||f||.||x||,x X.
Suy ra F liên tc trên X
1
Mt khác ta có:
||F|| ≤ ||f||
(1.1)
(1.2)
T (1.1) (1.2) suy ra ||F|| = ||f||. Ta điều phi chng minh. Các kết qu suy ra t đnh Hahn-Banach
rất đa đạng. Sau đây là một h qu ca nó.
H qu 1.3 Cho KGĐC X trên R x
0
6= 0..
f(x
0
) = ||x
0
||
Khi đó f X
tha mãn
||f|| = 1
Chng minh
1
f ttlt thì tuyến tínhf(x) ≤ M.||x|| thì f liên tc và ||f|| ≤ M.
X
là tp tt c các phiếm hàm tuyến tính liên tc trên X. Cùng vi chun sup trên, X
cũng là một không gian đnh chun.
lOMoARcPSD| 36782889
Đặt X
0
=< x
0
>= {λx : λ R} (Không gian con sinh bi x
0
)
lOMoARcPSD|36782889
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Xét g : X
0
−→ R tha g(λx
0
) = λ||x
0
||.
Rõ ràng g tuyến tính trên X
0
dim(X
0
) = 1 nên g liên tc trên X
0
||g|| = 1.
Áp dụng định lý Hahn Banach:
.
2 Định lý tách tp li
Định nghĩa 2.1 (Phiếm hàm Mincowski) Cho C là tp li
2
, m cha 0 trong KGĐC X. Xét ánh x p : X −→ R
tha
. (1.3)
p đưc gọi là dung lượng tp li hay phiếm hàm Mincowski
Tính Cht 2.1 [Tính cht phiếm hàm Mincowski].
i) M > 0 : 0 ≤ p(x) ≤ M||x||,x X.
ii) C = {x X : p(x) < 1}.
iii) p là một sơ chuẩn trên X.
Chng minh
i) C m cha 0 n r > 0 : B¯(0,r) C
3
Nếu
Ta chn .
x 6= 0 : p(x) ≤ M.||x||.
Nếu x = 0 thì có ngay p(0) = 0 = M.||x||
ii) Xét x C. Ta s chng minh p(x) < 1.
C m nên tn ti ε > 0 đ tha (1 + ε)x C. Theo đnh
nghĩa phiếm hàm Mincowski, ta có
2
C gi là tp li nếu x,y C,α ∈ (0,1) : αx + (1 α)y C. {z = αx + (1 α)y : α ∈ (0,1)} gọi là đoạn thng x,y.
3
B¯(0,r) = {x X :
||x|| ≤ r}.
lOMoARcPSD|36782889
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Ngược li, gi s p(x) < 1. Ta s chng minh x C
.
C li và
iii) Xét λ > 0. Ta chng t p(λx) = λp(x) 1
x,y X. Ta cn
chng t p(x + y) ≤ p(x) + p(y). x
Theo (ii), ta có.
C li nên t.
Chn
Ta được
Cui cùng, cho ε → 0
+
ta được
p(x + y) p(x) + p(y) Ta
điu phi chng minh.
Định nghĩa 2.2 (Siêu phng tách)
3
Cho KGĐC X. f X
i) Tp H[f = α] = {x X : f(x) = α} gi là mt siêu phng.
3
Tham kho Haim Brezis
lOMoARcPSD|36782889
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
ii) Gi s A,B X tha , thì ta nói siêu phng H[f = α] tách 2 tp
A,B.
iii) Gi s A,B X tha , thì ta nói siêu phng H[f = α] tách cht 2 tp A,B.
Định lý 2.2 (Định lý tách tp li) Cho 2 tp con A,B trong KGĐC X tha
i) A,B li, khác rng.
ii) A B = ∅. iii) A m (hoc B m).
Khi đó tồn ti mt siêu phng H[f = α] tách 2 tp A,B.
Chng minh
a) Xét trường hp B = {y
0
}.
Ta có th gi s 0 ∈ A
(Nếu 0 / A thì ta có th đặt A
0
= A \ x
0
,B
0
= B \ x
0
vi x
0
A.) Gi p phiếm
hàm Mincowski ca A.
Xét phiếm hàm tuyến tính g : X
0
=< y
0
>−→ R tha g(λy
0
) = λ.
A B = =⇒ y
0
/ A =⇒ p(y
0
) ≥ 1.
λ > 0 : p(λy
0
) = λp(y
0
) > λ = g(λy
0
).
λ ≤ 0 : p(λy
0
) ≥ 0 ≥ g(λy
0
) = λ. Vy
p(y) ≥ g(y),y X
0
.
thaf(x) = g(x),x X
0
Theo định lý Hahn Banach, tn ti f X
f(x) ≤ p(x).
Ta có x A : f(x) ≤ p(x) < f(y
0
).
b) Xét B li tùy ý tha gi thiết.
Ta đặt A
0
= A B,B
0
= {0}. Rõ ràng A
0
,B
0
tha gi thiết và trường hp a).
Như vậy, tn ti f X
: f(z) < f(0) = 0.
x A,y B =⇒ z = x y A
0
Ta có: f(z) = f(x) − f(y) < 0 =⇒ f(x) <
f(y),x A,y B. Ta suy ra điều phi chng minh.
Định lý 2.3 (Định lý tách cht tp li) Cho 2 tp con A,B trong KGĐC X tha
(
lOMoARcPSD|36782889
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
i) A,B li, khác rng.
ii) A B = ∅.
iii) A đóng, B compact.
Khi đó tồn ti mt siêu phng H[f = α] tách cht 2 tp A,B.
Chng minh
Theo gi thiết, A đóng , B compact nên d(A,B) > 0
4
Đặt d(A,B) = 2ε > 0,A
0
= A + B(0),B
0
= B + B(0). Lúc này ta được A
0
,B
0
là 2 tp mA0 B0 = ∅
5
Áp dụng định lý tách tp li (2.3) cho 2 tp A
0
B
0
:
f X
: f(x) < f(y),x A
0
,y B
0
=⇒ f(x) < f(y),x A
0
,y B
ràng f 6= 0 =⇒ x
0
B(0) : f(x
0
) > 0. (nếu f(x
0
)
< 0 thì ta chn li x
0
: f(−x
0
) > 0.) Do đó:
f(x + x
0
) < f(y),x A,y B (Chú ý: A + x
0
A
0
).
=⇒ f(x) + f(x
0
) < f(y),x A,y B
=⇒ supf(x) + f(x
0
) ≤ inff(y)
xA yB
=⇒ supf(x) < inff(y)
xA yB
Ta có điều phi chng minh.
Định lý 2.4 Cho X
0
là không gian con của KGĐC X. Các mnh đề sau tương đương
i) x X
0
. ii) f X
: f|
X
0
= 0 =⇒ f(x) =
0.
Chng minh
i) −→ ii) khá d dàng.
4
d(A,B) = inf{d(x,y) : x A,y B}
Nếu A đóng, B compact thì x
0
A,y
0
B : d(x
0
,y
0
) = d(A,B).
5
Cho tp U tùy ý, V m thì U + V m. Tập đóng không có tính chất này. Chng minh ?
lOMoARcPSD|36782889
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
T ii) −→ i) bng cách dùng phn chứng để áp dụng định tách tp li. C th xem
như bài tập.
3 Nguyên lý b chặn đu
B đề 3.1 ( Baire) Cho X là không gian mê tríc đầy đủ .
Khi đó
n
0
,B(x
0
,r) : B¯(x
0
,r) ⊂ X¯
n
0
.
Ghi chú:
B đề Baire có th phát biu nhiu cách khác nhau. Có th tham kho thêm trong sách Haim
Brezis.
Ý nghĩa b đề Baire: mọi kgmt đầy đ không th tách thành hợp đém đưc các tập không đáng kể
(tập có độ đo bằng 0.)
Vic chng minh b đề Baire không quan trọng mà người ta thường quan tâm đến vic áp dng B
đề Baire như thế nào. th tham kho ch chng minh trong sách Haim Brezis (trang 34), xem
như bài tập.
Định lý 3.2 (Nguyên lý b chặn đều) Gi s
i) X là không gian Banach, Y là không gian định chun
ii) tha
sup||A
i
(x)|| < +∞,x X
iI
Khi đó
sup||A
i
|| < +∞
iI
Chú ý:
||A
i
(x)|| là chun trong không gian Y , còn ||A
i
|| là chun trong không gian L(X,Y ).
.
lOMoARcPSD|36782889
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Định lý này nói rng: A
i
b chặn điểm (chn trong Y ) thì b chặn đều (chn trong L(X,Y )).
7
L(X,Y) là tp các toán t ttlt t X vào Y . Nếu X Y thì L(X,X) ≡ L(X). Khi Y R thì L(X,Y ) ≡ X
.
lOMoARcPSD|36782889
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Chng minh
Đặt là các tập đóng.
Theo gi thiết ii), ta Áp
dng b đề Baire:
n
0
,B(x
0
,r) : B¯(x
0
,r) ⊂ X¯
n
0
= X
n
0
Xét x
X,||x|| = 1, ta có
Ly sup theo x 2 vế
Ta có điều phi chng minh.
4 Đnh lý ánh x m và định lý đồ th đóng
Định 4.1 nh ánh x m) Cho X,Y 2 không gian Banach A là mt toàn ánh tuyến tính liên tc
t X −→ Y . Khi đó A là ánh x m (biến mt tp m trong X thành tp m trong Y ).
Định lý 4.2 (Định lý ánh x ngược) Cho X,Y là không gian Banach. A : X −→ Y song ánh, tuyến tính, liên tc.
Khi đó f
1
cũng liên tục.
Định lý 4.3 (Định lý đồ th đóng) Cho X,Y không gian Banach. A : X −→ Y là ánh x tuyến tính có đồ th
G
A
= {(x,A(x)) : x X} là tập đóng trong X × Y
Khi đó: A liên tc.
Chứng minh 3 định lý này xem như bài tập.
trang 10
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyn Đình Huy B môn Toán ng dng
trang 13
5 Các định lý quan trng khác
B đề 5.1 (Riesz) Cho E là không gian định chun và M là không gian con đóng tht s ca E. Khi đó
Định lý này cho ta mt tính cht rt hay của không gian đnh chun. Trong không gian Hilbert thì ε có th
bng 0. Trong không gian định chun bt k thì nhìn chung ε > 0. Chng minh
M là tp con tht s ca E nên u E \ M
=⇒ d(u,M) = inf||u y|| : y M > 0 (vì M đóng) .
Theo định nghĩa inf thì
Ta đặt
Khi đó y M, ta có
Định lý 5.2 (điểm bất động Banach) Cho (X,d) không gian metric đầy đủ. f : X −→ X là ánh x co, tc là
c < 1 : d(f(x),f(y)) ≤ c.d(x,y),x,y X
Khi đó tồn ti duy nht x
X : x = f(x
)
Ghi chú
Nếu c > 0 tùy ý thì f gi là ánh x lipchitz.
Đây định rt ni tiếng được ng dng rt nhiu trong ni ti môn học cũng như trong bài toán
đạo hàm riêng và rt nhiều lĩnh vực khác. Các nhà toán học cũng nghiên cứu nhiều các lĩnh vực mà định
lý này có th áp dng.
Chứng minh xem như bài tập.
Chương 2
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyn Đình Huy B môn Toán ng dng
trang 14
TÔ PÔ YU và KHÔNG GIAN PHN X
1 Nhc li mt s khái nim v tô pô
1.1 Không gian tô pô
Định nghĩa 1.1 (Tô pô) Cho tập X 6= ∅ T ⊂ P(X) tha
i) ,X ∈ T .
ii) .
iii) V
1
,V
2
∈ T =⇒ V
1
V
2
∈ T .
Ta nói T là mt tô pô.
(X,T ) gi là không gian tô pô.
Mt tp thuc T gi là tp m.
W gi là tập đóng nếu X \ W ∈ T .
Ghi chú: pô được đặc trưng là kín vi phép toán hp bt kgiao hu hn. Các tập đóng thì kín vi
phép toán giao bt k và hp hu hn.
Tính Cht 1.1 (chng minh tp m) Cho không gian tô pô (X,T ). Tp W m nếu
x W,U ∈ T : x U W.
Tính chất này thường được s dụng để chng minh mt tp là m. Chng minh
12
Định nghĩa 1.2 Cho T
1
,T
2
2 trên X. Nếu T
1
T
2
thì ta nói _T
1
yếu hơn (thô hơn) T
2
hay T
2
mnh
hơn (mịn hơn) T
1
.
1.2 Cơ sở tô pô
Định nghĩa 1.3 (Cơ s tô pô) Cho không gian tô pô (X,T ). H σ ⊂ T gọi là cơ sở tô pô nếu
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyn Đình Huy B môn Toán ng dng
trang 15
Ví d 1.1 .
Trong không gian mê tríc, tp các qu cu m
σ = {B(x,r) : x X,r > 0}
là c s tô pô.
Hay nói cách khác, tô pô của không gian mê tríc được sinh bi các qu cu m.
Đặt bit tô pô trên R sinh bi các khong (a,b) vi khong cách d(a,b) = |b a|.
Chú ý: Mt tô pô có th có nhiều cơ sở (bn thân tô pô T cơ s ca chính nó), thông thường ta xét
s có ít tp m nht. Mỗi cơ sở ch sinh ra đúng một tô pô.
1.3 T
2
không gian
Định nghĩa 1.4 (Không gian Hausdoff) Không gian (X,T ) gi T
2
không gian (hay không gian
hausdoff) nếu
Trong không gian T
2
, gii hn mt dãy (hay một lưới) nếu có là duy nht.
1.4 Phần trong và bao đóng của mt tp hp
Định nghĩa 1.5 Cho không gian tô pô (X,T ) tp A X.
Phn trong ca A là tp m ln nht cha trong A, ký hiu là .
IntA hp tt c các tp m cha trong A. x
IntA thì ta nói x là điểm trong ca A.
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Bao đóng ca A là tập đóng nh nht cha A hay là giao ca tt c các tập đóng chứa A, ký hiu
A¯.
x A¯ thì ta nói x là điểm dính ca A
Tính Cht 1.2 Cho không gian tô pô (X,T ) tp A X.
i) IntA A A¯ ii) A m
⇐⇒ A IntA.
iii) x IntA ⇐⇒ U ∈ T : x U A. iv) A
đóng ⇐⇒ A A¯.
v) x A¯ ⇐⇒ ∀U ∈ T ,U 3 x : U A =6 ∅.
Chứng minh xem như bài tập.
1.5 S hi t trong không gian tô pô
Định nghĩa 1.6 (Hội t) Cho không gian tô pô (X,T ) và lưới {x
i
}
iI
X. Ta nói {x
i
} hi t v a X nếu
U ∈ T ,U 3 x,i
0
I : ∀i i
0
=⇒ x
i
U
Ký hiu limx
i
= a hay x
i
a.
i
Tính Cht 1.3 Cho không gian tô pô (X,T ). Ta có
Gii hn ca mt lưới trong T
2
nếu có là duy nht.
Nếu x
i
a thì mọi lưới con của nó cũng hội t v a.
x A¯ ⇐⇒ ∃{x
i
} ⊂ A : x
i
x.
A đóng
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Chứng minh xem như bài tập.
1.6 Ánh x liên tc
Định nghĩa 1.7 (Ánh xạ liên tc) Cho 2 không gian tô pô X,Y . Ánh x f : X −→ Y . f gi là liên tc ti
x
0
X nếu
V 3 f(x),U 3 x : f(U) ⊂ V .
f liên tc ti x A thì ta nói f liên tc trên A.
Định lý 1.4 (liên tc) Cho 2 không gian tô pô X,Y . Ánh x f : X −→ Y . Các mệnh đề sau tương đương
i) f liên tc trên X.
ii) ∀{x
i
} ⊂: x
i
x =⇒ f(x
i
) → f(x). iii) V m trong Y thì f
1
(V ) m trong X.
iv) V đóng trong Y thì f
1
(V ) đóng trong X
Định lý này thường được s dng trong các bài toán liên tc Chng minh
định lý này xem như bài tập.
1.7 Tp compact
Định nghĩa 1.8 (Tp compact) Trong không gian Tô pô (X,T ).
Tp A gi là compact nếu mi ph m ca A đều tn ti ph con hu hn
A gọi compact tương đi nếu A¯ compact. Tính Cht 1.5 Trong không gian
Tô pô (X,T )
i) Tp compact trong không gian T
2
là đóng
(A compact,X T
2
KG) =⇒ A đóng
ii) Đóng trong compact là compact
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
A compact,B đóng : compact.
iii) Tính compact bo toàn qua ánh x liên tc
f : X Y liên tc, A compact =⇒ f(A) compact
iv) Trong không gian Banach: mt tp là compact khi và ch khi nó đóng và bị chn.
Chứng minh xem như bài tập
Định 1.6 i) A compact khi ch khi mỗi lưới ca A đu tn tại i con hi t v phn t thuc A. ii)
Cho (X,d) không gian định chun : A compact tương đối khi và ch khi A hoàn toàn b chn.
iii) Trong không gian metric, tp compact khi và ch khi đóng và hoàn toàn b chn.
Trong KGMT, tp A gi là hoàn toàn b chn nếu cho trưc bán kính ε > 0 tùy ý, luôn tn ti hu hn qu
cu m bán kính ε ph A.
Mt tp gi là b chn nếu nó nm trong mt qu cầu nào đó.
Tp hoàn toàn b chn thì b chn.
Ngược lại ngược li ch đúng trong không gian hữu hn chiu.
Trong không gian vô hn chiu, luôn tn ti vô s qu cu bán kính bng cha trong qu cầu đơn vị.
Kim chứng xem như bài tập
2 Tô pô yếu
Cho không gian tô X . Xét mt phiếm hàm f : X −→ R. Trên X, ta có th xét nhiu khác nhau, trong
đó f có th liên tc với tô pô này nhưng không liên tc vi tô pô khác.
Nếu ta xét ri rc T P(X) thì mi phiếm hàm trên X đều liên tc (kiểm tra xem như bài tập).
Mt tô càng nhiu tp m thì f ng d liên tục ngược li. càng ít tp m (yếu hơn) thì càng
làm mt ánh x khó liên tục hơn. Tuy nhiên, yếu hơn li nhng tính cht rt quan trng
pô ban đầu không có.
Bây gi, ta xét E mt không gian Banach E
là tp các phiếm hàm tuyến tính liên tc trên E. Trong
phn này ta s xây dng mt cu trúc yếu nht (ít tp m nht) vẫn đảm bo các phiếm m
tuyến tính liên tục ban đầu vn còn liên tc, gi là tô pô yếu trên E.
2.1 Xây dng tô pô yếu σ(E,E
)
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Định nghĩa 2.1 (Tô yếu) yếu nht trên E sao cho mi phiếm hàm f E
liên tc gi là tô yếu
trên E. Ký hiu là σ(E,E
).
Xét f E
: (E,σ(E,E
)) −→ R.
Điu kin cần và đủ để f liên tc là f
6
(B) ∈ σ(E,E
),B m trong R.
Ta chú ý rng, tô pô trong R đưc sinh bi các khong mở. Do đó, ta có thể chn B = (a,b)
f
1
(B) = {x X : a < f(x) < b} := U(f,a,b) := U
α
I (2.1)
đây, {U
α
: α I} bao gm tt c các tp (2.1) vi f chy tùy ý trên E
a,b tùy ý trên R.
Do vy, tô pô yếu σ(E,E
) phải được sinh bi các tp {U
α
: α I}. Hay nói cách khác, h
{U
α
: α I} là một cơ sở ca tô pô yếu.
1
Định lý 2.1 Tô pô yếu σ(E,E
) gm các tp hp bt k ca giao hu hn các tp {U
α
: α I}
Chú ý: để thành lp các tp ca σ(E,E
), trước hết ta ly giao hu hn các tp {U
α
: α I}, sau đó lấy hp
bt k các tp va to ra. Ta không th thay đổi th t ly hợp trước giao sau, như thế không th
to ra mt không gian tô pô. Vic kim chng kh d dàng da vào tính cht tô và cơ sở, xem như bài
tp.
ràng, tô pô mnh (tô pô ban đầu) cha tô pô yếu nên mt tp m yếu thì m mạnh. Điều người li
không đúng. Bây gi ta tìm điều kiện để mt tp là m yếu
2.2 Các tính cht tô pô yếu
Định 2.2 (Điều kin tp m yếu) Trong không gian Banach E, tp W m yếu khi ch khi
V
x
:= {y E : |f
i
(y) − f
i
(x)| < ε,i = 1,2,..,p} ⊂ W.
Ghi chú: Định lý này cho ta nhìn nhận rõ hơn về tp m yếu. Nó được biu din qua f
i
E
. Ta th hình
dung tp V như một chiếc đĩa bay rộng hn, càng ra xa thì khong cách càng nh dn. Phn dày nht
6
Không phi mt h các tập con đều có th làm cơ sở tô pô. Điều kin cần và đủ để mt h σ = {W
α
I} là cơ sở
Chứng minh điu này và kim tra h {U
α
: α I} (2.1) thỏa điều kiện cơ sở là khá thú v đưc dành cho riêng cho các bn.
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
của đĩa bay bằng 2ε chính theo phương x. Ta còn nhìn thy rng, trong không gian hn chiu, các
qu cu m không còn m trong tô pô yếu na. Chng minh
Trước hết ta thy rng đo đó V
x
m yếu và cha x.
(=)
x W,V
x
W nên W m yếu (Chú ý V
x
m yếu cha x).
(=⇒)
Gi s W m yếu cha x.
T định lý 2.
(W bng hp ca nhng tp giao hu hn nên có ít nht mt cái giao hu hn cha x.)
Mt khác, x U
α
i
= f
i
1
(a
i
,b
i
) =⇒ f
i
(x) ∈ (a
i
,b
i
),i = 1 : p.
Ta có th chn ε > 0 đủ bé sao cho B(f
i
(x)) ⊂ (a
i
,b
i
),i = 1 : p. Ta được
Ta có điều phi chng minh.
Bây gi, ta tìm hiu tính hi t ca dãy (hoc lưới) trong tô pô yếu. Ta ký hiu x
n
x là s hi t trong tô
pô mnh, và x
n
→−
y
x là s hi t trong tô pô yếu.
Mệnh đề 2.3 i) Nếu x
n
x thì x
n
→−
y
x.
ii) x
n
→−
y
x khi và ch khi f(x
n
) −→ f(x),f E
.
iii) Nếu x
n
→−
y
x thì ||x
n
|| b chn.
y
x
n
→− x
iv) =⇒ f
n
(x
n
) −→ f(x)
fn −→ f
Mệnh đề này cho ta mt cách nhìn v s hi t trong tô pô yếu.
Chng minh
i) V 3 x m yếu, suy ra V 3 x m mnh . Vì x
n
−→ x nên
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
n
0
: ∀n > n
0
=⇒ x
n
V
suy ra x
n
→−
y
x.
ii) Gi s x
n
→−
y
x. f E
,ε > 0
Ta có V
f
= {y E : |f(y) − f(x)| < ε} m yếu cha x. Do đó
n
0
: ∀n > n
0
=⇒ x
n
V ⇐⇒ |f(x
n
) − f(x)| < ε =⇒ f(x
n
) −→ f(x),f E
Ngược li, f(x
n
) −→ f(x),f E
Ly tùy ý V = {y E : |f
i
(y) f
i
(x)| < ε,i = 1 : p} tp m yếu cha x. f
i
(x
n
) −→
f
i
(x),i = 1 : p n
y
n
0
: ∀n > n
0
=⇒ |f
i
(x
n
) − f
i
(x)| < ε,i = 1 : p =⇒ x
n
V =⇒ x
n
→− x
iii) Trước hết, ta chng minh ||x|| = sup |f(x)|.
||f||=1
Tht vy:
Xét .
Gi s x 6= 0 (trường hp bng 0 là tầm thưng). Theo h qu (1.3) của định lý Hanh banach
f E
: f(x) = ||x||,||f|| = 1 =⇒ sup |f(x)| ≥ ||x||
||f||=1
T đó ta có ||x|| = sup |f(x)|.
||f||=1
Quay li bài toán, gi s x
n
→−
y
x =⇒ f(x
n
) −→ f(x),f E
. Mi dãy hi
t trong R là b chn nên {f(x
n
)} b chn.
Xét phiếm hàm g
x
: E
−→ R tha g(f) = f(x),f E
. D dàng kim
tra g tuyến tính liên tc trên E
.
Theo nguyên lý b chặn đều, {g
x
n
(f) = f(x
n
)} b chn nên {g
x
n
} b chn
=⇒ ||x
n
|| = sup |f(x
n
)| = sup |g
x
n
(f)| = ||g
x
n
|| <
||f||=1 ||f||=1
iv) Ta có:
|f
n
(x
n
) − f(x)| ≤ |f
n
(x
n
) − f(x
n
)| + |f(x
n
) − f(x)|
≤ ||f
n
f||.||x
n
|| + |f(x
n
) − f(x)| −→ 0
(Chú ý ||x
n
|| b chn và f(x
n
) −→ f(x).)
Mệnh đề 2.4 Trong không gian hu hn chiu, tô pô yếu trùng vi tô pô mnh.
lOMoARcPSD| 36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Chng minh
Tp m yếu thì hin nhiên m mnh. Ta cn chứng minh điều ngược li.
Xét W là tp m mnh và x W. Ta cn ch ra mt tp m yếu V : x V W. Tht vy, tn ti
ε > 0 : B(x,ε) ⊂ W.
dim(E) = n =⇒ x = (x
1
;x
2
;...;x
n
)
(ta xét trong một sở trc chun tùy ý. Các chun trong không gian hu hn chiều tương đương nhau
nên đây ta có thể chn chun tng).
Xét các phép chiếu xung các trc tọa độ f
i
: E −→ R,f
i
(x) = x
i
,i = 1 : n là các phiếm hàm tuyến tính liên tc.
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
là tp m yếu
Ta điều phi chng minh. Ghi
chú:
Trong không gian hu hn chiu, pô yếu và mạnhđồng nht nên s hi t yếu mạnh cũng
như nhau.
Tp B(0,1) = {x E : ||x|| < 1} m mnh ∂B(0,1) = {x E : ||x|| = 1} là đóng mạnh. Tuy nhiên, c
2 tính chất này không còn đúng đi vi tô pô yếu trong không gian hn chiu. Mi tp m yếu,
khác rng trong không gian hn chiu luôn cha s đưng thng (thm chí cha c mt không
gian afin "khng l" vô hn chiu), suy ra m yếu luôn không b chn.
Trong không gian hn chiều, người ta luôn tìm được dãy (lưới) hi t yếu nhưng không hội t
mnh.
Tô pô yếu vô hn chiu luôn không kh mê tríc, tc là không có mt mê tríc nào có th sinh ra
yếu.
Các tính cht trên nêu lên s khác bit gia tô pô mnh yếu. S thú v hơn nếu ta thi gian chng
minh đầy đủ tính cht này.
3 Không gian phn x
Xét ánh x J : E −→ E
∗∗
tha mãn
J
x
(f) := J(x)(f) = f(x) (2.2)
2
Định lý 3.1 Ánh x J (2.2) là đơn ánh, tuyến tính, liên tc, đẳng c t E vào E
∗∗
Chng minh
2
J
x
là cách viết tt ca J(x) ∈ E
∗∗
là phiếm hàm tuyến tính liên tc trên E
, nó tác đng vào f E
và nhn giá tr trên R.
lOMoARcPSD| 36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
a) Tính tuyến tính là d thy.
b) Tính liên tc: |J
x
(f)| = |f(x)| ≤ ||f||.||x|| =⇒ ||J
x
|| ≤ ||x|| suy ra J liên tục c) Tính đơn ánh. Xét
Jx1 = Jx2
⇐⇒ J
x
1
(f) = J
x
2
(f),f E
⇐⇒ f(x
1
) = f(x
2
),f E
⇐⇒ f(x
1
x
2
) = 0,f E
⇐⇒ x
1
= x
2
d) Tính đẳng c.
||J
x
|| = sup |J
x
(f)| = sup |f(x)| = ||x||.
||f||=1 ||f||=1 Ghi chú:
Ánh x J là mt phép nhúng chính tắc (đơn ánh, đẳng c) t E vào E
∗∗
.
Ta có th đồng nht Jx x, viết x(f) ≡ J
x
(f) = f(x). Và không s nhm ln, ta có th viết < f,x > thay
cho f(x) hay x(f).
J(E) là mt không gian con ca E
∗∗
(d dàng kim tra), nhìn chung là không trùng vi E
∗∗
.
Trong trường hp J toàn ánh thì nó tr thành đẳng cấu đẳng c. Lúc này, E gi là không gian phn
x.
Định nghĩa 3.1 (Không gian phn x) Không gian Banach E gi là không gian phn x nếu ánh x J là đẳng
cấu đẳng c
Khi E là không gian phn x, ta có th đồng nht E E
∗∗
.
Hu hết những không gian chúng ta xét đều phn x, nhng không gian không phn x rt ít gp không
đưc ng dng nhiu. Ngoài ra, không gian phn x nhng tính cht quan trng (tham kho thêm tài
liu v tính kh ly, lồi đều và tính phn x của không gian đối ngu). Bi vy, chng minh mt không gian
là phn x đóng vài trò quan trọng trong giải tích hàm cũng như ng dng.
4 Tô pô yếu *
Định nghĩa 4.1 (Tô pô yếu *) Cho E là không gian Banach, tô pô yếu nht trên E
sao cho
J
x
,x E liên tc gi là tô pô yếu *. Ký hiu là σ(E
,E).
Vi E là không gian Banach thì E
cũng là không gian Banach.
Tô pô yếu trên E
là tô pô yếu nht mà vẫn đảm bo mi g E
∗∗
liên tc, ký hiu là σ(E
,E
∗∗
).
Tô pô yếu * σ(E
,E) nhìn chung là yếu hơn tô pô yếu σ(E
,E
∗∗
).
lOMoARcPSD|36782889
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Trong trường hp E phn x thì E E
∗∗
nên tô pô yếu * trùng vi tô pô yếu.
Nếu E hu hn chiu thì dim(E) = dim(E
) = dimE
∗∗
, do đó E phn x.
Tương tự như cách xây dựng tô pô yếu, ta có các tính cht sau
Tính Cht 4.1 i) Cơ sở tô pô σ(E
,E) gm các tp dng
V (f,x,ε) = {g E
: |g(x) − f(x)| < ε} := V
α
Các tp ca yếu * hp bt k ca giao hu hn các tp V
α
. ii) Dãy
{f
n
} hi t v f trong σ(E
,E), ký hiu là f
n
→−
f.
Ta có
f
n
→−
f ⇐⇒ f
n
(x) −→ f(x),x E
iii) (f
n
−→ f) =⇒ (f
n
→−
y
f) =⇒ f
n
→−
f. iv) f
n
→−
f thì {f
n
} b chn trong E
.
f
n
→− f
v) =⇒ f
n
(x
n
) −→ f(x).
xn −→ x
Chng minh các tính chất này tương tự như tô pô yếu, xem như bài tập.
Định lý 4.2 (Banach - Alaoglu) Tp B = {f E
: ||f|| ≤ 1} compact trong σ(E
,E).
Ta biết B compact trong mnh khi ch khi hu hn chiều. Định này cho thy tm quan trng
ca yếu *, tm quan trng trong vic nhn dng mt không gian phn x thông qua đnh
Kakutani (tham kho Haim Brezis).
Chứng minh xem như bài tập.
lOMoARcPSD|36782889
Chương 3
KHÔNG GIAN
L
p
Trong chương này, ta xem X là tp con ca R
n
.
1 Nhc li v tích phân Lebesgue
Định nghĩa 1.1 ( đại s) Cho X là tp khác rng , M ⊂ P(X) là h các tp con ca X.
M gi là σđại s trên X nếu tha
i) X, ∈ M. ii) A ∈ M =⇒ X \
A ∈ M.
iii) .
Các tp thuc M gi là các tập đo được.
(X,M) gọi là không gian đo được.
Nhn xét: σđại s kín vi phép hp hu hn và giao đém được.
Định nghĩa 1.2 (Độ đo) Cho M σđại s trên tp X.
Ánh x µ : M −→ [0,+∞] gi là một độ đo trên M nếu tha
i) µ(∅) = 0. ii) Cho {A
n
,n N} h các tập đo được ri nhau
thì
.
23
(X,M) gọi không gian độ đo. µ gọi độ đo đủ nếu mi tp con ca
tập có độ đo 0 luôn đo được. Ghi chú:
lOMoARcPSD|36782889
Không gian L
p
PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Điu kin th 2 của độ đo gọi là tính cht σcng tính.
Độ đo là một hàm toán học tương ứng vi chiu dài, din tích, th tích hoc mt xác xut ca mt
h các tp hp.
Các tập đo được thông thường trên R sinh bi các khong m đóng. Độ đo trên R độ dài các
khoảng đó. Ví dụ µ((a,b]) = b a là độ dài khong (a,b].
1, nếu x A
Hàm s X
A
(x) =gọi là hàm đặc trưng của tp A.
0, nếu x /A
Cho {A
i
,i = 1,2,..,n} là các tp ri nhau.
Hàm s gọi là hàm đơn giản.
Định nghĩa 1.3 (Tích phân lebesgue) Trong không gian độ đo (X,M), E ∈ M. Tích phân lebesgue ca hàm
f xác định trên X ký hiu là đưc định nghĩa như sau:
i) Nếu f là hàm đơn giản: thì
.
ii) Nếu f là hàm đo được không âm. Lúc này tn ti một dãy tăng các hàm đơn gin f
n
−→ f.
Ta có
X X
R fdµ = lim
f
n
dµ. n→∞
iii) Nếu f là hàm đo được bt k.
Ta đặt f
+
(x) = max{f(x),0},f
= max{−f(x),0} các m đo đưc không âm và tha f = f
+
f
. Tích phân ca f trên X được định nghĩa
Với quy ước: nếu c 2 tích phân đều bng +∞ thì nói f không kh tích trên X.
Định nghĩa 1.4 (Hầu khắp nơi) Trong không gian độ đo, cho mệnh đề P(x),x X. Mệnh đề P(x) gọi đúng
hu khắp nơi(hkn) nếu P(x) ch không đúng khi x thuc mt tập có độ đo bằng
0.
(
R
lOMoARcPSD|36782889
Không gian L
p
PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Ghi chú: khái niệm hkn thường được dùng trong phần này như : 2 hàm bằng nhau hkn, liên tc hkn, b
chn hkn,...
Hàm f = 0 hkn khi và ch khi
2 Không gian L
p
(1 ≤p<∞)
Định nghĩa 2.1 Cho không gian độ đo (X,M) p ∈ [1,+∞).
Tp tt c các hàm f đo được trên X sao cho |f|
p
kh tích lebesgue to ra một không gian vec tơ, hiệu
L
p
.
Trên L
p
, ta xét
(3.1)
là mt chun trên L
p
.
Chú ý trong không gian L
p
, 2 hàm bng nhau theo nghĩa hầu khắp nơi. Như vậy, mi hàm trong L
p
là mt
lp các hàm bng nhau hu khắp nơi.
Chng minh
D dàng kim tra ||.|| trong (3.1) thỏa 2 điều kiện đầu ca chun (Chú ý s bng nhau ca 2 hàm theo
nghĩa hkn).
Để kiểm tra điều kin th 3, ta cn chng minh các bất đẳng thc sau
Định lý 2.1 (BĐT Holder) Cho p,q > 0 tha .
Khi đó f.g L
1
||f.g||
L
1
≤ ||f||
L
p.||g||
L
q. (3.2)
Chng minh
Trước hết ta chng minh bất đẳng thc
. (3.3)
Ta ch cn xét a,b > 0.
lOMoARcPSD|36782889
Không gian L
p
PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
.
Xét hàm là hàm li.
.
Nếu||f||
LL
qp = 0
⇐⇒
XRR |f|q
p
= 0
=⇒
" f = 0 h kn trên X
||g|| = 0 |g| = 0 g = 0 h kn trên X
X =⇒ f.g = 0 h kn trên X =⇒ ||f.g||
L
1
= |f.g|= 0 XR
Do đó (3.3) đúng.
Nếu ||f||
L
p 6= 0 6= ||g||
L
q. Ta đặt A = ||f||
L
p,B =p ||g||
L
q
.
q
Áp dng bất đẳng thc (3.3) cho , ta được
Ly tích phân 2 vế trên X
Ta điều phi chng minh. Tiếp theo ta s chứng minh điều kin th 3 ca chun bng bất đẳng thc
MinKowski
Định lý 2.2 (Bất đẳng thc Minkowski) Cho f,g L
p
. Khi đó
||f + g||
L
p ≤ ||f||
L
p + ||g||
L
q. (3.4)
Chng minh Nếu p = 1. Ta có |f(x) + g(x)| ≤ |f(x)| + |g(x)|,x
X. Bng cách ly tích phân 2 vế trên X ta suy ra (3.4) Ta có:
"
lOMoARcPSD|36782889
Không gian L
p
PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
|f(x)+g(x)|
p
= |f(x)+g(x)|
p1
.|f(x)+g(x)| ≤ |f(x)+g(x)|
p1
.|f(x)|+|f(x)+g(x)|
p1
.|g(x)| (3.5)
Nếu p > 1. Chn
(|f + g|
p1
)
q
= |f + g|
(p1)q
= |f + q|
p
kh tích (vì f,g) kh tích. Do đó: |f +
g|
p1
L
q
.
Áp dng bất đẳng thc Holder cho |f(x)| |f(x) + g(x)|
p1
ng t
Ly tích phân (3.5) trên X
Như vậy ta chứng minh được điều kin th 3 ca chun L
p
do đó (3.1) xác đnh mt chun trên
L
p
(0 < p < 1). Trường hp p = 1 p = +∞ tương tự (tham kho tài liu).
Ta có 2 định lý hi t đơn điệu và hi t b chn trong L
1
như sau
Định lý 2.3 (Hi t đơn điệu) Cho {f
n
} là dãy tăng các hàm trong L
1
tha
Khi đó {f
n
} hi t trong L
7
Định lý 2.4 (Hi t b chn) Cho dãy {f
n
} ⊂ L
1
g L
1
sao cho |f(x)| ≤ g(x) hkn trên X.
Khi đó: nếu f
n
(x) → f(x) hkn trên X thì f
n
f trong L
1
.
3 Các tính cht không ca không gian
L
p
Ta đã chứng minh được ||.||
p
là mt chun trên L
p
. Bây gi ta cn chứng minh tích đầy đủ ca chun này.
7
Không gian đnh chuẩn là không gian Banach (đầy đ) khi và ch khi mi chui hi t tuyt đi thì hi t
lOMoARcPSD|36782889
Không gian L
p
PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Định lý 3.1 (Tính đầy đủ) Không gian L
p
vi chun là mt không gian
Banach.
Chng minh
Xét dãy hàm {f
n
: n N} ⊂ L
p
tha .
Ta cn chng minh hi t trong L
p
1
.
n=1
n
Đặt g
n
(x) = |f
k
(x)|,g(x) = lim g
n
(x) ,(g(x) có th bng +∞)
k
Pn→+∞
Ta s chng t Ta
có:
.
(chuyn gii hn qua du tích phân theo định lý hi t đơn điệu)
=⇒ g L
p
do đó g(x) b chn hkn hay hkn trên X.
Vi mi x X,f
k
(x) ∈ R. Trên R mi chui hi t tuyệt đối thì hi t do đó, chuỗi
+∞ hi t hkn trên X.
+∞
f
k
(x) = lim S
n
(x), nếu chui
hi t Ta đặt f(x) = kP=1 n→∞
0, nếu chui phân k.
Ta s chng minh S
n
−→ f.
Tht vy
Ta có |f(x)| ≤ g(x),x X =⇒ f L
p
( vì g L
p
)
=S
n
f L
p
lim ||S
n
f||
p
= lim |S
n
(x) − f(x)|
p
= lim |S
n
(x) − f(x)|
p
= 0
n→∞ n→∞
X
R XR n→∞
(Theo định lý hi t b chn)
lOMoARcPSD|36782889
Không gian L
p
PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Vy {S
n
,n N} hi t và do đó L
p
là một không gian Banach. Ta có điu
phi chng minh.
Tiếp theo, ta đưa ra mt kết qu rt thú v v không gian đối ngu ca L
p
.
Định lý 3.2 (Không gian đi ngu) Cho p ∈ (0,+∞) ϕ ∈ (L
p
)
.
Khi đó, tồn ti duy nht tha
ϕ(f) = Z u.fdµ. (3.6)
X
Chú ý rng, ánh x tuyến tính liên tc. Cùng với định lý, ta thy rng, mi phiếm hàm tuyến
tính liên tc trên L
p
tương ứng vi mt hàm u L
q
và ngược lại. Do đó, ta có thể đồng nht (L
p
)
L
q
.
Thông thường, mt phiếm hàm tuyến tính liên tc trên mt không gian đnh chun khó có th viết đưc
i dạng ờng minh. Định này ch ra không gian đối ngu ca L
p
chính L
q
, rt tin li cho vic
nghiên cu nhng tính cht khác ca không gian L
p
.
Đặc bit nếu p = 2 thì đối ngu ca L
2
là chính nó gi là không gian t liên hợp. Đây là cơ sở ca lý thuyết
biến phân và phương pháp phần t hu hn rt quan trng. Chng minh
Xét ánh x tuyến tính
J : L
q
−→ (L
p
)
,u 7→ J
u
:= J(u),u L
q
đưc xác
định bi
Để đồng nhất đưc (L
p
)
vi L
q
, ta cn chng minh ánh x J là đẳng cấu đẳng c.
Tht vy
a) Chng minh J liên tục và đẳng c
Ta có
=⇒ J
u
liên tc trên L
p
||J
u
|| ≤ ||u||
L
q,u L
q
=⇒ J liên tc trên (L
q
)
||f||
L
p=1
||f||
L
p=1XR
||J
u
|| = sup |J
u
(f)| = sup |f.u|= ||u||
L
q
cũng là phiếm hàm tuyến tính liên tc trên L
q
theo bất đẳng thc Holder.)
lOMoARcPSD|36782889
Không gian L
p
PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
b) J tuyến tính đng c do đó đơn ánh. Cuối cùng, để chng minh J song ánh, ta cn chng minh J toàn
ánh. Điều này tương đương với J(L
q
) đóng và trù mật trong (L
p
)
.
Xét dãy {J
u
n
: u
n
L
q
,n N} tha J
u
n
−→ ϕ ∈ (L
p
)
.
J
u
n
hi t nên là dãy cauchy. Vì J đng c nên (u
n
) cũng là dãy cauchy trong L
q
do đó (u
n
) hi t
u
n
−→ u L
q
Và do J liên tc nên J
u
n
−→ J
u
ϕ.
Vy J(L
q
) đóng trong (L
p
)
.
Tiếp theo, ta gi s J
u
(h) = 0,J
u
T(L
q
). Ta cn ch ra ch ra h = 0 trong L
p
. Tht vy
Chn u = |h|
p2
.h =⇒ |u|
q
= |h|
q(p1)
= |h|
p
kh tích =⇒ u L
q
. Ta có:
Ta có điều phi chng minh.
Ghi chú:
T định lý này, ta thấy đối ngu của đối ngu ca L
p
(1 < p < +∞) chính nó, suy ra L
p
là không gian
phn x.
Tuy nhiên, L
1
thì không phi không gian phn xạ, người ta chứng minh được rng J(L
1
) không gian
con tht s ca L
.
Ngoài ra, L
p
(1 < p < ∞) còn không gian kh ly và lồi đều. Đ thấy được tm quan trng ca không
gian L
p
trong ng dng, ta cn tham kho tích chp (được dùng trong các phương trình đạo hàm
riêng cũng như ng dng trong mạch điện) định Ascoli v tiêu chun compact mnh trong
không gian mê tric compact, tham kho trong Haim Bresiz.
Chương 4
KHÔNG GIAN HILBERT
Trên mt tập điểm, người ta y dng cấu trúc để thành lp không gian . Tiếp đó, người ta
định nghĩa khoảng cách giữa các điểm và thành lp không gian mê tric. Không gian mê tric là không gian
được sinh bi các qu cu mở. Không gian định chuẩn không còn định nghĩa trên tập hợp điểm na
định nghĩa trên một không gian véc tơ, trên đó người ta định nghĩa độ dài ca một véc tơ. Không gian
định chuẩn cũng không gian tríc với khong cách giữa 2 véc độ dài của véc hiệu. Trong
không gian định chuẩn chưa có khái niệm v góc và quan h vuông góc.
Trong chương này, người ta bt đầu định nghĩa tích hướng t đó xây dng góc quan h vuông
góc giữa 2 véc tơ, gọi không gian tin Hilbert. Mt không gian tiền Hilbert cũng không gian định chun
vi chuẩn được sinh bởi tích vô hướng đó.
lOMoARcPSD|36782889
Không gian tin Hilbert vi chun sinh bởi tích vô hướng đầy đủ gi là không gian Hilbert. Chun sinh bi
tích vô hướng trong không gian Hilbert đặc bit thỏa mãn đẳng thức hình bình hành mà không gian đnh
chuẩn thông thường không có. Một đều đặc bit na ca không gian Hilbert phép phân tích Riesz rt
quan trọng trong chương này.
1 Tích vô hướng
Định nghĩa 1.1 (Tích vô hưng) Cho H KGVT trên C. Một tích vô hướng trên H là mt ánh x
ϕ :
H × H
−→
C
(x,y)
7−→
ϕ(x,y)
tha mãn các tích cht sau
i) ϕ(x,x) > 0,x 6= 0 ϕ(0,0) = 0.
31
ii) ϕ(x,y) = ϕ(y,x),x,y H. iii) ϕ(λx,y) = λϕ(x,y),x,y H,λ C. iv) ϕ(x +
y,z) = ϕ(x,z) + ϕ(y,z),x,y,z H.
Khi ánh x ϕ là một tích vô hướng trên H, ta có th ký hiu hx,yi ≡ ϕ(x,y).
Không gian H với tính vô hướng h.,.i gi là không gian tiền Hilbert. Hay đơn gin, H là không tin Hilbert.
T định nghĩa ta suy ra tính chất sau:
i) hx,λyi = λhx,yi,x,y H,λ C ii) ϕ(x,y + z) =
ϕ(x,y) + ϕ(x,z),x,y,z H.
iii) h0,xi = hx,0i = 0
Trong trường hp E là không gian định chun trên R thì điều kin tích vô hướng tr thành
i) ϕ(x,x) > 0,x 6= 0 ϕ(0,0) = 0.
ii) ϕ(x,y) = ϕ(y,x),x,y H. iii) ϕ(λx,y) = λϕ(x,y),x,y H. iv) ϕ(x + y,z) =
ϕ(x,z) + ϕ(y,z),x,y,z H.
Mệnh đề 1.1 (Bất đẳng thc Cauchy-Schwartz) Trong không gian tin Hilbert H ta luôn có
lOMoARcPSD|36782889
|hx,yi|
2
≤ hx,xi.hy,yi,x,y H. (4.1)
Chng minh
Trường hp y = 0 là tầm thường. Ta xét y 6= 0.
t C, ta có
Chn , ta được
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Ta có điều phi chng minh
Mệnh đề 1.2 (Bất đẳng thc Mincowski- tam giác) Trong không gian tin Hilbert H, ta luôn có
phx + y,x + yi ≤ phx,xi + phy,yi,x,y H. (4.2)
Chng minh x,y
H, ta có
theo Cauchy-Schwartz
Trong không gian véc tơ H với tích vô hưng h.,.i, xét
||x|| = phx,xi (4.3)
Ta có ||x|| > 0,∀ 6= 0 ||0|| = 0.
||λx|| = hλx,λxi = λ.λ¯ hx,xi = |λ| hx,xi = |λ|.||x||.
||x + y|| ≤ ||p x|| + ||y||ptheo bất đẳng thc Mincowski.p
Như vậy ||.|| là mt chun trên H, gi là chun sinh bởi tích vô hưng h.,.i. Do đó ta có thể xem không
gian tiền Hilbert là không gian định chun. Lúc này, bất đẳng thúc Cauchy Schwartz đưc viết li
|hx,yi| ≤ ||x||.||y||
Và bất đẳng thc Mincowski tr thành bất đẳng thc tam giác.
2 Góc và các tính cht không gian tin Hilbert
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Trong không gian tin Hilbert H ta định nghĩa góc giữa 2 véc tơ là
. (4.4)
x y ⇐⇒ hx,yi = 0 gi là x vuông góc vi y hay x trc giao vi y. x M ⇐⇒
x y,y M.
M N ⇐⇒ x N,x M
Không gian bù vuông góc M
= {x H : x M} là không gian con đóng (?).
Mệnh đề 2.1 (Đẳng thc Pithagore) Trong không không gian tin Hilbert H, ta có
i) x y ⇐⇒ ||x + y||
2
= ||x||
2
+ ||y||
2
.
ii) H véc tơ {x
1
,x
2
,...,x
n
} ⊂ H trực giao đôi một thì
.
Chng minh
ii) được suy t i) nên ta ch cn chng minh i)
Ta có ||x + y||
2
= hx + y,x + yi = hx,xi + hx,yi + hy,xi + hy,yi
Do đó x y ⇐⇒ hx,yi = 0 ⇐⇒ ||x + y||
2
= ||x||
2
+ ||y||
2
Mệnh đề 2.2 (Đẳng thc hình bình hành) Trong không gian tin Hilbert H, ta luôn có
||x + y||
2
+ ||x y||
2
= 2(||x||
2
+ ||y||
2
). (4.5)
Ghi chú: Gi s x,y 2 cnh ca một hình bình hành. Khi đó ||x + y|| ||x y|| là 2 đường chéo ca hình
bình hành đó. Đẳng thc trên th phát biu bng li: Trong hình bình hành, tổng bình phương 2 đưng
chéo bng tổng bình phương các cạnh.
Đẳng thức nh bình hành đặc trưng của chun sinh bởi tích ớng. Người ta th chng minh
mt chun thỏa mãn đẳng thc hình bình hành thì phải đưc sinh bi một tích vô hướng nào đó.
Chứng minh đẳng thc d dàng t định nghĩa ||x + y|| ||x y||.
3 Không gian Hilbert
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Định nghĩa 3.1 (Không gian Hilbert) Không gian tin Hilbert H gi không gian Hilbert nếu H cùng vi
chun sinh bởi tích vô hưng là không gian Banach.
Định nghĩa 3.2 (Họ trc giao) i) Mt h véc tơ {: α I} gi là h trc giao nếu trực giao đôi một.
ii) Mt h trực giao có các véc tơ có đ dài bng 1 gi là h trc chun.
Mt h trực giao thì luôn luôn độc lp tuyến tính (dựa vào đẳng thức Pithagore). Ngược li, mt h độc
tuyến tính luôn có th trc chuẩn được bng thut toán Gram-Smith.
Định lý 3.1 (Phép phân tích trc giao) Cho M là không gian con đóng ca không gian Hilbert
H. Khi đó
x H,∃!y M,z M
: x = y + z. (4.6)
y gi là hình chiếu vuông góc ca x xung M : y = P
M
(x).
Chng minh
Xét x H tùy ý. Ta đt d = d(x,M) =⇒ {y
n
: n N} ⊂ M : d(y
n
,x) −→ d.
Ta có đẳng thc hình bình hành
.
{y
n
: n N} là dãy Cauchy trong không gian Hilbert H do đó hội t.
=⇒ y
n
−→ y M (vì M) đóng.
Đặt z = x y =⇒ ||z|| = ||x y|| = lim||x y
n
|| = d.
Ta s chng minh z M
. Tht vy
u M, ta có
,
( y + tu M nên ||x (y + tu)|| d) Ta th gi
s u 6= 0 và chn , ta được
Vy z M
.
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Ta s chng minh s phân tích x = y + z,y M,z m
là duy nht.
Gi s ta có 2 s phân tích
x = y + z = y
0
+ z
0
,;y,y
0
M;z,z
0
M
=⇒ y y
0
= z z
0
M M
= {0}
=⇒ y = y
0
,z = z
0
Ta có điều phi chng minh.
Mệnh đề 3.2 Cho không gian tin Hilbert H a H.
Phiếm hàm tuyến tính f(x) = hx,ai,x H là tuyến tính liên tc và
||f|| = ||a||
Chng minh
Ta có |f(x)| = |hx,ai| ≤ ||x||.||a|| suy ra f
liên tc và ||f|| ≤ ||a||
Mt khác |f(a)| = ||a||
2
=⇒ ||f|| = ||a||
Định lý 3.3 (Định lý Riesz) Cho không gian Hilbert H f H
.
Khi đó tồn ti duy nht a H : f(x) = hx,ai,x H
Định lý này cho ta thy liên hp của không gian Hilbert là chính nódo đó không gian Hilbert là không
gian phn x. Chng minh
i) S tn ti
Vi f ≡ 0 thì ta chn a = 0.
Vi f 6= 0.
Đặt M = ker(f) = {x H : f(x) = 0} = f
1
{0} 6= X là không gian con đóng của X.
Xét x
0
/ M : x
0
= y
0
+ z
0
,y
0
M,z
0
M
. =⇒ z
0
= 06.
f f
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
, ta có Đặt
x H : f(x) = hx,ai.
ii) Tính duy nhtGi s f(x) = hx,ai = hx,a
0
i,x H =⇒ hx,a a
0
i =
0,x H
=⇒ a a
0
Định lý 3.4 Cho h trc chun
và dãy {λ
n
,n N} ∈ C. Xét chui
(4.7)
Ta có
i) Chui (4.7) hi t khi và ch khi hi t.
+∞ ii) Đặt x = λ
n
e
n
. Ta
luôn có nP=1
Chng minh
i) Đặt
Do đó {S
n
} là dãy Cauchy khi và ch khi {t
n
} là dãy Cauchy.
Ta có điều phi chng minh.
+∞
x = λ
n
e
n
= lim S
n
n
P=1 n→∞
n
ii) =⇒ ||x||
2
= lim ||S
n
||
2
= lim |λ
k
|
2
n→∞ n→∞
k
P=1
=⇒
||x||
2
= |λ
k
|
2
. kP=1
hx,e
m
i = lim hS
n
,e
m
i = λ
m
,m N m→∞
Định lý 3.5 (Bất đẳng thc Bessel) .
Trong không gian Hilbert H, Cho h trc chun {e
n
.n N}. Ta có
Chui hi t, x H.
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
. (4.8)
Chng minh
Đặt
Ta có: x = S
n
+ (x S
n
) nên theo Pithagore
4 Cơ sở trc chun
Định nghĩa 4.1 (Cơ s trc chuẩn đầy đ) H trc chun {e
α
I} gi là h trc chun đầy đủ (hay cơ sở
trc chuẩn đém được) nếu (x X,x e
α
,α I) =⇒ x = 0.
Định nghĩa trên tương đương với không gian con M = Span{e
α
I} trù mt trong H hay
M
= {0}.
Nếu h {e
α
I} đém được thì ta có cơ sở trc chuẩn đém được. Điều này ch tn ti khi và ch khi H
không gian kh ly (điều này được suy ra t tính cht C kh ly).
Định lý 4.1 {e
n
,n N} h trc chuẩn đém được. Ta có các mệnh đề sau tương đương i) {e
n
,n N}
đầy đủ.
ii) Không gian con he
n
,n Ni trù mt trong H.
iii) .
iv)
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Chng minh d dàng xem như bài tập
Định lý 4.2 Không gian Hilbert H có h trc chuẩn đém được khi và ch khi H kh ly.
5 Định lý Stampacchia và Lax-MilGram
2 định này được ng dng rt nhiu trong bài toán tối ưu c lĩnh vực khác. một hướng nghiên
cu ln trong không gian Hilbert. Các dng phi tuyến ca định Stampacchia Lax-MilGram ng
dụng đã được GS.Dương Minh Đức nghiên cu nhiều năm 2006.
Định nghĩa 5.1 Cho H không gian Hilbert dng song tuyến tính
8
a(.,.) : H × H −→ R. i) a gọi đối
xng nếu
a(x,y) = a(y,x),x,y H.
ii) a gi là liên tc nếu
C > 0 : |a(x,y)| ≤ C||x||.||y||,x,y H.
iii) a gọi là cưỡng bc nếu
α > 0 : a(x,x) ≥ α.||x||
2
,x H.
Định lý 5.1 (Stampacchia) Cho a là dng song tuyến tính, liên tc, cưỡng bc trên không gian
Hilbert H. K là tp lồi, đóng khác rng.
Khi đó
x H,∃!u K : a(u,y u) ≥ (x,y u),v K
Hơn nữa nếu a đối xng thì
8
Dng song tuyến tính ánh x trên H × H mà khi c định mt biến thì nó tuyến tính theo biến còn li.
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
.
Định lý 5.2 (Lax-MilGram) ho a là dng song tuyến tính, liên tục, cưng bc trên không gian
Hilbert H.
Khi đó
lOMoARcPSD|36782889
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
x H,∃!u H : a(u,y) = (x,y),y H
Hơn nữa nếu a đối xng thì
.
Chứng minh 2 định lý này xem như bài tập.
lOMoARcPSD| 36782889
Chương 5
PH CA TOÁN T TRONG KHÔNG GIAN BANACH
1 Toán t trong không gian banach
Định nghĩa 1.1 (Toán t compact) Cho E,F 2 không gian định chun. Toán t f : E −→ F gi toán t
compact nếu nh ca qu cầu đơn vị đóng compact tương đối trong F
f(B[0,1]) = {f(x) : ||x|| ≤ 1} compact tương đi.
Nếu f compact tc là f(B[0,1]) compact tương đối do đó bị chn trong F : ||f(x)|| ≤ M,x B[0,1]. T đó
cho thy f là toán t tuyến tính liên tc t E vào F hay f ∈ L(E,F).
f(B[0,1]) compact tương đối nên nh ca mi tp b chn trong E cũng compact tương đối trong F.
Nếu E hu hn chiu th mi toán t trên E đều liên tc và compact.
Nếu E vô hn chiu f là toán t đng nht t E vào E thì f không là toán t compact.qu cu đóng
đơn vị trong không gian định chun vô hn chiu không phi compact.
Ta cũng dễ dàng kim chng nếu f,g là 2 toán t compact thì αf + βg cũng là toán t compact.
H qu 1.1 Cho E,F,G là các không gian định chun và f ∈ L(E,F),g ∈ L(F,G). Nếu f hoc g compact thì g
f là toán t compact t E vào G.
Chng minh
Gi s f compact.
41
Xét {x
n
,n N} ⊂ B[0,1] ⊂ E =⇒ {f(x
n
),n N} ⊂ f(B[0,1]) compact tương đối trong F.
Suy ra tn ti dãy con {f(x
n
k
),k N} hi t: f(x
n
k
) −→ y F.
g liên tc nên g f(x
n
k
) −→ g(y) ∈ G =⇒ g f compact.
Bây gi ta gi s g compact.
lOMoARcPSD|36782889
Xét {x
n
,n N} ⊂ B[0,1] E =⇒ {g f(x
n
),n N} g f(B[0,1]) f liên tc
nên f(B[0,1]) b chn.
g compact nên gf(B[0,1]) compact tương đối trong G, do đó tồn ti dãy con gf(x
n
k
) −→ z G.
Vy g f compact.
Định lý 1.2 Cho {f
n
,n N} là dãy các toán t compact t không gian banach E vào không gian banach F
f
n
−→ f ∈ L(E,F).
Khi đó f cũng là toán t compact.
Chng minh
F đầy đủ nên ta ch cn chng minh f(B[0,1]) hoàn toàn b chn
9
Ta có f
n
−→
f :
f
n
0
(B[0,1]) compact tương đối trong F n
Ta chng minh
Vy f(B[0,1]) hoàn toàn b chặn do đó compact tương đối trong F hay f compact.
2 Toán t hu hn chiu
Định nghĩa 2.1 (Toán tử hu hn chiu) Toán t tuyến tính f t không gian định chun E vào không gian
định chun F gi là hu hn chiu nếu Im(f) là không gian hu hn chiu trong
F.
9
Trong không gia đầy đủ: tp compact là tp hoàn toàn b chặn và ngược li
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Mệnh đề 2.1 Mi toán t tuyến tính liên tc hu hn chiu là toán t compact.
Chng minh Gi s f : E −→ F là toán t tuyến tính liên tc hu hn chiu.
Ta có f liên tc nên f(B[0,1]) b chn trong không gian hu hn chiu Im(f) nên compact tương đối trong
Im(f).
Im(f) là không gian con hu hn chiều nên đóng trong F.
Vy f(B[0,1]) compact tương đối trong F, hay f là toán t compact.
Nhn xét
Nếu E hoc F hu hn chiu thì mi toán t tuyến tính liên tc là toán t compact (Vì f L(E,F) thì f(E)
hu hn chiu.)
Mệnh đề 2.2 Cho E,F là không gian banach và f ∈ L(E,F).
f hu hn chiu khi và ch khi tn ti u
1
,u
2
,..,u
n
E
y
1
,y
2
,..,y
n
F tha
Chng minh
Chiều ngược li là hin nhiên.
Ta chng minh chiu thun
Gi s f hu hn chiu. Gi {y
1
,y
2
,..,y
n
} là cơ sở ca Im(f).
x E,y = f(x) ∈ Im(f) thì y biu din duy nht dng
Lúc này, d dàng kim tra các phép chiếu u
k
(x) 7→ a
k
là các phiếm hàm tuyến tính liên tc trên
E.
Ta có điều phi chng minh.
3 Ph ca toán t trong không gian banach
3.1 Hàm gii tích vào không gian banach
Trước hết ta xét E không gian banach. D dàng kim chng L(E) là mt vành có đơn vị vi phép toán
cộng 2 hàm thông thường và phép nhân theo nghĩa hợp 2 hàm.
Phn t đơn vị 1
E
chính là ánh x đồng nht trên E.
Phn t không 0
E
là ánh x không trên t E o E.
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Định nghĩa 3.1 (hàm giải tích) Cho E không gian banach trên K D tp m trên K.m f : D −→ E
gi là gii tích ti λ
0
K nếu
f gii tích trên D nếu nó gii tích mi λ D
Nếu K = C thì hàm gii tích gi là hàm chnh hình.
Như vậy, hàm gii tích là hàm có th viết được chuỗi lũy thừa vi h t trên E.
D dàng kim tra tính giải tích đưc bo toàn qua mt toán t tuyến tính liên tc T L(E,F) bng cách
ly T 2 vế chuỗi lũy thừa.
Ta có định lý khá hay v hàm chnh hình sau
Định lý 3.1 (Liouville) f : C −→ E chnh hình và b chn trên C thì f là hàm hng. Chng minh
Tính chất này được suy ra t gii tích phc là: mi hàm s chnh hình và b chn trên C thì là hàm hng.
Ta gi s z
1
,z
2
: f(z
1
) 6= f(z
2
). Theo h qu đnh lý Hahn-Banach
u E
: u(f(z
1
) − f(z
2
)) = ||f(z
1
) − f(z
2
)|| =⇒ u(f(z
1
)) 6= u(f(z
2
))
u liên tc và f(C) b chn nên u f(C) b chn.
Mt khác u tuyến tính liên tc t E vào C nên u f : C −→ C gii tích.
Do đó u f là hàm hằng. Điều này mâu thun vi u(f(z
1
)) 6= u(f(z
2
)). Vy ta
điu phi chng minh.
3.2 Ph ca toán t trong không gian banach
Định nghĩa 3.2 (Ph và chính quy) Cho E là không gian định chun trên K f ∈ L(E).
λ K gi là giá tr chính quy ca f nếu λ.1
E
f kh nghch trong L(E).
Tp tt c các giá tr chính quy ký hiu là s(f).
λ K gi là giá tr ph ca f nếu λ.1
E
f không kh nghch trong L(E).
Tp tt c các giá tr ph ký hiu là σ(f).
r
f
= {|λ| : λ σ(f)} gi là bán kính ph ca f.
Nhn xét.
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
1. K = s(f) ∪ σ(f).
2. λ s(f) khi và ch khi λ f := λ.1
E
f là mt t đẳng cu trên E.
3. Trong trường hp σ(f) = thì ta quy ước r
f
= −∞.
Sau đây là định lý cơ bản v đặc trưng phổ ca toán t tuyến tính liên tc trong không gian banach.
Định lý 3.2 (ph ca không gian banach) Cho E là không gian banach trên K. Ta có
i) σ(f) là tp compact trong K.
ii) Hàm λ 7→ (λ f)
1
gii tích trên s(f). iii) Nếu K = C thì σ(f) 6= ∅.
Chng minh
i) Ta chng minh σ(f) đóng và bị chn trong K.
Chng minh σ(f) b chn bi ||f||. Tc là λ : |λ| > ||f|| =⇒ λ s(f).
Tht vy do đó chuỗi
hi t.
Mt khác, E banach nên L(E) banach nên mi chui hi t tuyệt đối thì hi t.
Ta đặt
.
Ta cn chng minh λ
nghch đảo
g(λ).
2
.
Bi tính giao hoán ca f
n
vi λ.1
E
f nên ta cũng có
2
Chú ý hi t thì u
n
→ 0
[(λ f)g(λ)](x) = 1
E
(x),x E Do đó λ
f có nghịch đảo là g(λ).
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Tiếp theo ta chng minh σ(f) đóng bằng cách chng minh s(f) m.
Tht vy, xét λ
0
s(f). Đặt .
Ta cn chng minh
λ B(λ
0
) =⇒ α = ||(λ
0
f)
1
||.|λ λ
0
| < 1
Do đó chuỗi
hi t
Tc là chui hi t tuyệt đối trên L(E) do đó hội t.
Ta đặt
λ
0
)
n+1
](x) = x = 1
E
(x). Như vậy λ f kh nghch .
Hay B(λ,δ) s(f). ii) Theo chng minh trên, hàm g(λ) = (λ f)
1
viết được dưới dng chui lũy
tha trên s(f) n gii tích trên s(f)
iii) Vi K = C. Gi s σ(f) = =⇒ s(f) = C Theo chng minh trên, hàm g(λ) = (λ f)
1
viết được dng
chuỗi lũy thừa nên chnh hình trên C.
Mt khác
Như vậy hàm g(λ) chnh hình và b chn trên C do đó là hàm hằng.
Hơn nữa lim g(λ) = 0 =⇒ g(λ) ≡ 0 ∈ L(E).
λ→∞
Điu này mâu thun vi g(0) = f
1
.
Vy σ(f) 6= ∅.
Chú ý: Theo chng minh trên, ta thy rng: λ σ(f) =⇒ |λ| ≤ ||f||
Định lý 3.3 Cho E là không gian banach trên C f ∈ L(E).
Khi đó bán kính ph
r
f
≤ lim ||f
n
||.
n→∞ p
n
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Chng minh
a) Trước hết ta chng minh gii hn tn ti bng cách chng minh dãy {
n
||f
n
||} là dãy gim.
Tht vy, gi s n N
. Ta có p
b) Bây gi ta chng minh r
f
n
||f
n
||.
Xét λ σ(f) ta s chng minhpλ
n
σ(f
n
).
Tht vy. Gi s λ
n
/ σ(f
n
) =⇒ λ
n
s(f
n
).
Đặt h = (λ
n
f
n
)
1
=⇒ (λ
n
f
n
)◦h = 1
E
=⇒ (λf)(λ
n1
+λ
n2
f+...+λf
n2
+f
n1
)◦h = 1
E
Do đó (λ f) kh nghch phi. Và bi tính giao hoán ca λ f nên λ f cũng khả nghịch trái và do đó
kh nghch.
Điu này suy ra λ /σ(f).
Vy nếu λ σ(f) thì λ
n
σ(f
n
).
3.3 Ph ca toán t compact
Định lý 3.4 Cho E là không gian banachA ∈ L(E) là toán t compact. Khi đó
i) Vi λ 6= 0 thì N
λ
= ker(λ A) không gian hu hn chiu. ii) R
λ
=
Im(λ A) là không gian con đóng.
Chng minh
Sau đây ta ký hiệu B
E
là qu cầu đóng trong E.
i) Ta cn chng t qu đơn vị B
N
λ
= {x N
λ
: ||x|| ≤ 1} là compact hay là đóng trong một tp compact.
10
Ta có λ A liên tc nên N
λ
đóng, do đó B
N
λ
= N
λ
B
E
đóng.
1
10
Nh li rng, mt không gian hu hn chiu khi và ch khi qu cầu đơn vị là compact
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
A là toán t compact nên A(B
E
) compact tương đối trên E. Vy B
N
λ
compact do đó N
λ
là không gian con hu hn chiu. ii) Ta xây dng ánh
x chiếu P xung N
λ
như sau.
Gi s {e
1
,e
2
,..,e
m
} là cơ sở ca .
Ánh x f
k
: x 7→ a
k
là phiếm hàm tuyến tính liên tc trên N
λ
. Theo Hanh-banach, tn
ti thác trin g
k
ca f
k
lên E vào C
g
k
tuyến tính tc trên E
,k = 1,2,..,m
g
k
(x) = a
k
,x N
λ
Xét ánh x P : E −→ E tha là ánh x chiếu xung N
λ
.
Tc là
x E : x = x P(x) + P(x), trong đó P(x) ∈ N
λ
P(x P(x)) = P(x) − P(P(x)) = P(x) − P(x) = 0
=⇒ x P(x) ∈ kerP := M
=⇒ E = M + N
λ
Hơn nữa x M N
λ
=⇒ x = P(x) = 0 =⇒ M N
λ
= {0}
=⇒ E = M N
λ
Áp dng tính cht trên ta chng minh R
λ
đóng như sau
Xét dãy {y
n
= (λ A) ◦ x
n
,x
n
E} ⊂ R
λ
tha y
n
y
0
E.
E = M N
λ
nên ta có th gi s x
n
M,n.
Ta cn chng t y
0
R
λ
.
{y
n
} hi t nên b chn: a R : ||y
n
|| ≤ a,n.
Ta chng t {x
n
} ng bị chn. Tht vy, gi s {x
n
} không b chn. Tc tn ti dãy con
{x
n
k
} sao cho ||x
n
k
|| ≥ k.a,k.
Ta li có compact tương đi,
Do đó tồn ti dãy con sao cho A(z
k
j
) → z
0
.
Ta viết
(
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
.
là đóng).
Hơn nữa, (chú ý z
k
j
là dãy con ca
Điu này chng t z
0
N
λ
=⇒ z
0
N
λ
M =⇒ z
0
= 0.
Mâu thun vi ||z
0
|| 6= 0.
Do vy dãy {x
n
} b chn, tc là b > 0 : ||x
n
|| ≤ b ⇐⇒ x
n
b.B
E
A compact nên A(b.B
E
) compact tương đối nên tn ti dãy con {x
n
k
} tha
A(x
n
k
) → z
0
E.
Ta viết
Do đó
(λ A)(x
n
k
) → y
0
= (λ A)(x
0
) =⇒ y
0
R
λ
.
Vy R
f
là không gian con đóng.
Định nghĩa 3.3 (tri riêng) Cho A ∈ L(E). λ K gi là tr riêng (TR) nếu x = 0 :6 Ax =
λx.
Véc tơ x gọi là Véc tơ riêng (VTR) của A ng vi TR λ.
Không gian N
λ
= ker(λ A) gi là không gian con riêng ng vi TR λ.
S chiu ca N
λ
gi là bi hình hc (BHH) ca TR λ.
Tr riêng đây được định nghĩa giống như trong đại s tuyến tính.
λ là TR khi và ch khi λ A không đơn ánh.
Các VTR ng với các TR khác nhau thì độc lp tuyến tính. Tính cht này hoàn toàn giống trong đại s
tuyến tính. Vic kim chng ch là mt phép quy np tầm thường.
Định lý sau cho ta mi liên h gia tp TR và ph.
Định lý 3.5 Cho A ∈ L(E). Ta có tp TR là con tp ph.
Hơn nữa nếu E hu hn chiu thì tp TR và ph trùng nhau.
lOMoARcPSD| 36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Chng minh
Nếu λ là tr riêng thì x 6= 0 : (λ A)x = 0.
Điu này chng t λ A không đơn ánh nên không khả nghịch, do đó λ là giá tr ph.
Nếu E hu hn chiều thì đơn ánh và toàn ánh là như nhau nên TR cũng là ph.
Định lý 3.6 Cho E là không gian banachA ∈ L(E) là toán t compact. Khi đó
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
i) Nếu E vô hn chiu thì 0 là mt giá tr ph.
ii) Mi giá tr ph khác 0 là tr riêng.
iii) Tp ph là mt tp hu hn hoc là mt dãy tiến v 0.
Chng minh dựa vào đnh lý Riesz (??)
i) Gi s 0 ∈/ σ(A), tc là A kh nghch.
A compact nên I = A A
1
compact, tcB
E
= I(B
E
) compact. Điu này chng t
E hu hn chiu.
ii) Gi s ngược li λ 6= 0 là giá tr ph mà không phi tr riêng.
Điều này tương đương λ A đơn ánh nhưng không song ánh.
Đặt E
1
= (λ A)(E) ⊂ E,E
1
6= E
Đặt E
2
= (λ A)(E
1
) ⊂ (λ A)(E) = E
1
Hơn nữa x E \ E
1
=⇒ (λ A)(x) E
1
\ E
2
. Tc E
2
không gian con tht s ca E
1
.
Hơn nữa, theo định lý (3.4), E
1
= R
A
E
2
= R
A
(E
1
) là các không gian con đóng.
Tương tự như trên, ta xây dựng đưc một dãy các không gian con đóng giảm tht s
{E
n
= (λ A)
n
(E),n N
}
Theo b đề Riesz, vi mi n N
.
Ta li có A(B
E
) compact tương đối nên dãy {A(x
n
)} ⊂ A(B
E
) có dãy con là dãy cauchy.
Xét n,m N
: n < m, ta có
Trong đó
.
Điu nay mâu thun vi dãy {A(x
n
)} có dãy con cauchy.
Ta có điều phi chng minh.
iii) Để chng minh tp ph hu hn hoc là mt dãy dn v 0, ta cn chng minh
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
trang 50
vi mi ε > 0 thì {λ σ(A) : |λ| > ε} là tp hu hn.
Tht vy. Gi s tn ti ε > 0 sao cho {λ σ(A) : |λ| > ε} vô hn.
Lúc này tn ti {λ
n
} ∈ {λ σ(A) : |λ| > ε} hi t hoc dn ra vô cc.
Gi u
n
là các VTR tương ng vi λ
n
.
Khi đó tập {u
k
: k = 1,2,..,n} độc lp tuyến tính, n N
.
Đặt E
n
=< u
1
,u
2
,..,u
n
> là dãy các không gian con hu hn chiều tăng thật s.
Theo b đề Riesz, tn ti x
n
E
n
tha
A compact nên dãy {A(x
n
)} tn ti mt dãy con cauchy {x
n
k
}.
Xét n,m N
: n < m, ta có
Nếu λ
n
→ ∞. A(x
n
) ⊂ A(B
E
) b chn nên vế trái dn v 0.
Nếu λ
n
λ K. Dãy A(x
n
) ⊂ A(B
E
) có mt dãy con {x
n
k
} là dãy cauchy
1 1 1
|| (A(x
n
k
) − A(x
n
k
0)) + ( )A(x
n
k
0)|| → 0 λn
k
λn
k
λn
k
0
Điu này mâu thun với đẳng thc .
Vậy ta có điều phi chng minh.
Chương 6
GIẢI TÍCH ĐA TR
Chương này ta sẽ gii thiu v ánh x đa trị, các khái niệm liên quan cơ bản v ánh x đa trị. Nhìn chung,
đây là mt khái nim m rng ca ánh x bình thường (ánh x đơn trị). Xây dng mt metric trên tp các
tp hợp con đóng, từ đó định nghĩa tính độ đo tích phân trên đó. thuyết giải tích đa trị đưc ng
dng mnh m trong toán hc hiện đại, đc bit nhng ng dng của trong phương trình vi phân
và lý thuyết điều khin.
Cũng bởi thi gian nghiên cu ca chúng ta gii hn nên đây chúng ta ch gii thiu nhng khái nim
và tính chất cơ bản ca giải tích đa trị, t đó tạo mt nn tảng để hc viên có th t nghiên cu v sau.
1 Ánh x đa trị
lOMoARcPSD|36782889
Lý thuyết ph PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Cho X,Y là 2 tp hp khác rng. 2
Y
là tp các tp hp con ca Y .
Định nghĩa 1.1 (Ánh xạ đa trị) Ánh x F cho tương ứng mi giá tr x X thành mt tp còn ca Y gi mt
ánh x đa trị t X vào Y . Ký hiu là
F : X Y
x 7−→ F(x) ∈ 2
Y
(Y )
F(x) có th tp rng.
Nếu mi x;∈ X thì F(x) đúng 1 phần t trong Y thì F tr thành ánh x đơn trị bình thưng và ta ký hiu là
F : X −→ Y .
Ví d 1.1 Xét ánh x F xác định trên R
n+1
được xác định như sau.
Mi x = (a
0
,a
1
,..,a
n
) ∈ R
n+1
thì F(x) là tp nghim của phương trình
52
lOMoARcPSD| 36782889
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
a
0
+ a
1
x + a
2
x
2
+ ... + a
n
x
n
= 0
Khi đó F mt ánh x đa trị t R
n+1
vào C. Định nghĩa
1.2 Cho ánh x đa trị F : X Y
Miền xác định ca F được định nghĩa
D(f) = {x X : F(x) 6= ∅} Đồ
th ca F được định nghĩa
G(f) = {(x,y) X × Y : y F(x)} Min
nh ca F được định nghĩa
R(f) = {y Y : ∃x X sao cho y F(x)}
Ánh x ngược ca F F
1
: Y X
F
1
= {x X : y F(x)} Định nghĩa 1.3 Cho
X,Y là không gian tô pô và Ánh x đa trị F : X Y
Nếu x X : F(x) đóng thì F gi là ánh x có giá tr đóng.
F gi là ánh x đóng nếu đồ th G(F) đóng trong X × Y .
Nếu Y là không gian tô pô tuyến tính (KGVT tô pô) và F(x) li vi mi x X thì F gi là ánh x có giá
tr li.
Nếu X,Y là các không gian tô pô tuyến tính.
F gi là ánh x li nếu đồ th G(F) tp li trong X × Y .
Định nghĩa 1.4 (Na liên tc trên) Cho X,Y là 2 không gian tô pô và F : X Y .
lOMoARcPSD|36782889
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
F gi là na liên tc trên ti x D(f) nếu
V
m
F(x),U
m
3 x : F(U) ⊂ V
đây F(U) được định nghĩa .
Định nghĩa 1.5 (Na liên tục dưới) Cho X,Y là 2 không gian tô pô và F : X Y .
F gi là na liên tc trên ti x D(f) nếu
(∀V
m
: V F(x) 6= ∅) =⇒ (∃U
m
3 x : F(y) ∩ V =6 ∅,y U D(f)).
Định nghĩa 1.6 (Liên tục) Ánh x đa trị F gi liên tc ti x D(f) nếu đồng thi na liên tc trên
na liên tục dưới ti x.
Nếu F liên tc ti mi x X thì ta nói F liên tc trên X.
Ví d 1.2 .
Xét ánh x đa trị F : R R như sau
Bằng cách chia 3 trưng hp d dàng chứng minh được F na liên tc trên trên R.
Tuy nhiên F ch na liên tục dưới trên R \ {0}.
Ta kim tra ti x
0
bng cách xét .
Lúc này không tn ti mt lân cn U nào ca 0 thỏa điều kin na liên tục dưới.
Ví d 1.3 .
Xét ánh x đa trị F : R R như sau
Hãy kim tra F na liên tục dưới ch không na liên tc trên ti 0. Nhn xét
lOMoARcPSD|36782889
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Xét F ánh x đơn tr trên R. Hàm F gi na liên tc trên nếu đ th trên ca F đóng. Ngưc
li F gi là na liên tục dưới nếu đồ th i ca F là đóng.
11
Qua các d ta thấy trong trường hp f đơn trị trên R thì định nghĩa nửa liên tục trên i
ging nhau.
2 Khong cách Hausdorff
Định nghĩa 2.1 (Hàm excess) Cho (X,d) là không gian metric và A,B X.
Hàm excess t A đến B đưc định nghĩa
e(A,B) = sup{d(x,B) : x A}
Ta quy ước
e(A,∅) = +∞,A 6= ∅ e(∅,B) =
0,B 6= ∅.
Chú ý e(A,B) e(B,A) nhìn chung không bng nhau.
Tính Cht 2.1 Cho e là hàm excess như trên. Ta có
i) e(A,B) = 0 ⇐⇒ A B¯
ii) e(A,C) ≤ e(A,B) + e(B,C),A,B,C X
Chng minh
i) Nếu A B¯ =⇒ d(x,B) = 0,x A =⇒ e(A,B) = 0.
Ngược li e(A,B) = 0 =⇒ d(x,B) = 0,x A =⇒ x B,¯ ∀x A =⇒ A B.¯ ii) x A,y
B,z C, ta có
d(x,z) ≤ d(x,y) + d(y,z)
11
Đồ th trên ca y = f(x) là phn phía trên ca đ th tính c đồ th ca f. Tương tự cho đồ th i.
Hàm y = f(x) liên tc nếu nó va na liên tc trên, va na liên tục dưới.
Tham kho thêm tính na liên tục trên và dưới của hàm đơn trị trên R
lOMoARcPSD|36782889
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Ly inf theo z C 2 vế ta được
d(x,C) ≤ d(x,y) + d(y,C) ≤ d(x,y) + e(B,C)
Ly inf theo y B ta được
d(x,C) ≤ d(x,B) + e(B,C)
Cui cùng ly sub theo x A 2 vế ta có điều phi chng minh.
Định nghĩa 2.2 (Khoảng cách Hausdorff) Cho không gian metric (X,d). P(X) tp hp tt c các tp con
đóng của X.
Khi đó A,B ∈ P(X), hàm
h(A,B) = max{e(A,B),e(B,A)}
là mt me tric trên P(X) gi là khong cách Hausdorff trên X.
Chng minh
i)
ii) h(A,B) = h(B,A) là hin nhiên.
iii) A,B,C P(X), ta cn chng t h(A,C) h(A,B) + h(B,C) Ta có: e(A,C) e(A,B) +
e(B,C) ≤ h(A,B) + h(B,C)
=⇒ h(A,C) ≤ h(A,B) + h(B,C)
e(C,A) ≤ e(C,B) + e(B,A) ≤ h(C,B) + h(B,A)
Vy h(.,.) là mt mê tric trên P(X). Định lý sau xem xét s hi t trong P(X).
Định lý 2.2 Cho A
n
A trong P(X). Khi đó ta có i)
ii)
Chng minh
(
lOMoARcPSD|36782889
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
i) Đt . Ta chng minh A = B.
(a) Chng minh A B. Xét x A
n N
. Vì A
n
A nên ε > 0,m n : h(A
m
,A) < ε
Vy ta có A B
(b) Xét x B. Để ch ra x A ta ch cn chng t d(x,A) = 0 (vì A đóng). Điều này tương đương vi
ε > 0 : d(x,A) < ε.
Cho n → ∞ : A
m
n
A suy ra
d(x,A) ≤ ε,ε > 0 =⇒ x A¯ = A
Vy B A
ii) Đặt .
(a) Ta chng t A B.
x A =⇒ d(x,A
m
) ≤ e(A,A
m
) ≤ h(A,A
m
) → 0 Điều này tương đương với
(b) Xét
lOMoARcPSD|36782889
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Cho m → ∞
=⇒ d(x,A) ≤ ε,ε > 0 =⇒ x A¯ = A
Ta có điều phi chng minh.
Định lý 2.3 Nếu (X,d) là không gian metric đầy đủ thì (P(X),h) cũng là không gian metric đầy đủ.
Chng mnh
Xét {A
n
,n n
} là dãy cauchy trong P(X). Khi đó
n
0
:An = ∅,n n0
A
n
6= ∅,n n
0
Trường hp 1 thì hin nhiên A
n
→ ∅.
Xét trường hp 2 .
Trước hết ta chng t .
Tht vy. Vì {A
n
,n N
} là dãy cauchy nên ε > 0
T tính cht này ta có th chọn được dãy {x
k
,k K} tha
Điu này chng t dãy {x
k
,k K} là dãy cauchy trong X do đó hội t x
k
x
0
Vi mi n N k n thì x
k
A
n
k
. Do đó
Vy A 6= ∅
Để chng minh A
n
A, ta cn chng minh e(A
n
,A) → 0 e(A,A
n
) → 0.
i) Chng minh e(A
n
,A) → 0. ε > 0.
"
lOMoARcPSD|36782889
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy B môn Toán ng dng
Khi đó n
0
: ∀n n
0
tha mãn x A
n
, tn ti dãy {x
k
} (cách xây dng giống như trên) sao cho
T đó suy ra {x
n
} là dãy cauchy nên hi t: x
n
y A Hơn nữa
Ly sup theo x A
n
ta được
e(A
n
,A) < 2ε,n n
0
Điu này chng t e(A
n
,A) → 0
ii) Chng minh e(A,A
n
) → 0. ε > 0.
Xét x A tùy ý.
{A
n
} là dãy cauchy nên
n
0
: ∀n,m n
0
=⇒ h(A
n
,A
m
) < ε
Ta c định n. Vì nên
m n : d(x,A
m
) < ε
=⇒ d(x,A
n
) ≤ d(x,A
m
) + h(A
n
,A
m
) < 2ε,x A
Ly sup 2 vế theo x A ta được
e(A,A
n
) < 2ε,ε > 0 =⇒ e(A,A
n
) → 0
Chứng minh được hoàn thành.
| 1/68

Preview text:

lOMoARcPSD| 36782889 Mục lục
1 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................................................................. 2
1 CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN GIẢI TÍCH HÀM .......................................................................................................................... 3
1 Định lý Hahn-Banach ......................................................................................................................................................... 3
2 Định lý tách tập lồi ............................................................................................................................................................. 6
3 Nguyên lý bị chặn đều .................................................................................................................................................... 10
4 Định lý ánh xạ mở và định lý đồ thị đóng .................................................................................................................. 12
5 Các định lý quan trọng khác .......................................................................................................................................... 13
2 TÔ PÔ YẾU và KHÔNG GIAN PHẢN XẠ ....................................................................................................................... 14
1 Nhắc lại một số khái niệm về tô pô ............................................................................................................................. 14
1.1 Không gian tô pô ........................................................................................................................................................... 14
1.2 Cơ sở tô pô ..................................................................................................................................................................... 14
1.3 T2 không gian ................................................................................................................................................................. 15
1.4 Phần trong và bao đóng của một tập hợp ............................................................................................................. 15 1.5
Sự hội tụ trong không gian tô pô
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 1.6
Ánh xạ liên tục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 1.7 Tập compact
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 2
Tô pô yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 2.1
Xây dựng tô pô yếu σ(E,E∗)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 2.2
Các tính chất tô pô yếu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 3
Không gian phản xạ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20 4
Tô pô yếu * . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21 lOMoAR cPSD| 36782889 3 KHÔNG GIAN Lp 23
1 Nhắc lại về tích phân Lebesgue
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 2 Không gian Lp(1 ≤ p <
∞) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
25 3 Các tính chất không của không gian Lp . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . 28 4 KHÔNG GIAN HILBERT 31 1
Tích vô hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31 1 lOMoARcPSD| 36782889 Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng 2
Góc và các tính chất không gian tiền Hilbert . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33 3
Không gian Hilbert . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 4
Cơ sở trực chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38 5
Định lý Stampacchia và Lax-MilGram
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
5 PHỔ CỦA TOÁN TỬ TRONG KHÔNG GIAN BANACH 41 1
Toán tử trong không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41 2
Toán tử hữu hạn chiều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42 3
Phổ của toán tử trong không gian banach
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43 3.1
Hàm giải tích vào không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43 3.2
Phổ của toán tử trong không gian banach
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44 3.3
Phổ của toán tử compact . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47 6 GIẢI TÍCH ĐA TRỊ 52 1
Ánh xạ đa trị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52 2
Khoảng cách Hausdorff . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55 1 Tài liệu tham khảo
1) Haim BreZis, Giải Tích Hàm - Lý thuyết và ứng dụng, nhà xuất bản Đại học Quốc gia.
2) Hoàng Tụy. Giải tích hiện đại, tập 1,2,3. NXB Giáo dục, 1978.
3) Nguyễn Xuân Liêm, Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục.
4) Nguyễn Xuân Liêm, Bài Tập Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục.
5) Đậu thế cấp, Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục, 2009. 6) Dương Minh Đức, Giải Tích Hàm, Nhà
xuất bản Đại học Quốc Gia. lOMoARcPSD| 36782889 trang 2 Chương 1
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN GIẢI TÍCH HÀM 1 Định lý Hahn-Banach
Định nghĩa 1.1 (Sơ chuẩn) Cho X là không gian định chuẩn (KGĐC) trên trường số K.
p : X −→ R
gọi là một sơ chuẩn nếu thỏa
i) p(λx) = λp(x),λ R,λ ≥ 0,x X.
ii) p(x + y) ≤ p(x) + p(y).
Từ điều kiện (i), ta có p(0) = p(0.x) = 0.p(x) = 0.
Xét p : X −→ R thỏa p(λx) = |λ|p(x) và p(x + y) ≤ p(x) + p(y). Rõ ràng p là một sơ chuẩn.
Đặc biệt p(x) = ||x|| là một sơ chuẩn.
Định lý 1.1 (Định lý Hahn-Banach cho KGVT) .
Cho X0 là không gian con của KGVT X trên R. f : X0 −→ R là một phiếm hàm tuyến tính
Giả sử tồn tại sơ chuẩn p thỏa f(x) ≤ p(x),x X0.
Khi đó tồn tại phiếm hàm tuyến tính F : X −→ R thỏa
i) F|X0 = f.
ii) F(x) ≤ p(x),x X. 3 lOMoARcPSD| 36782889
Nhận xét: Định lý Hanh-Banach thác triển một phiếm hàm tuyến tính từ không gian con X0 ra không gian
lớn hơn X mà vẫn đảm bảo bị chặn bởi một sơ chuẩn.
Định lý 1.2 (Định lý Hahn-Banach cho KGĐC) .
Cho X0 là không gian con của KGĐC X trên R. f : X0 −→ R là một phiếm hàm tuyến tính liên tục
Khi đó tồn tại phiếm hàm tuyến tính liên tục F : X −→ R thỏa
i) F|X0 = f.
ii) ||F|| = ||f||.
Nhận xét: Định lý Hanh Banach thác triển một phiếm hàm ttlt từ một không gian con ra một không gian
lớn hơn. Nhìn chung, F là không duy nhất. Điều kiện để F duy nhất là X0 trù mật trong X. Chứng minh:
Trước hết ta xét p(x) = ||f||.||x|| là một sơ chuẩn trên X (dễ dàng kiểm chứng).
f tuyến tính liên tục nên |f(x)| ≤ ||f||.||x|| = p(x),x X0. Theo
(1.1), tồn tại phiếm hàm tuyến tính F trên X thỏa F|X0 = f F(x) ≤
p(x) = ||f||.||x||,x X.
Suy ra F liên tục trên X và ||F|| ≤ ||f|| (1.1) 1 Mặt khác ta có: (1.2)
Từ (1.1) và (1.2) suy ra ||F|| = ||f||. Ta có điều phải chứng minh. Các kết quả suy ra từ định lý Hahn-Banach
rất đa đạng. Sau đây là một hệ quả của nó.
Hệ quả 1.3 Cho KGĐC X trên R x0 6= 0..
f(x0) = ||x0||
Khi đó ∃f X∗ thỏa mãn ||f|| = 1 Chứng minh 1 f ttlt thì
tuyến tính và f(x) ≤ M.||x|| thì f liên tục và ||f|| ≤ M.
X∗ là tập tất cả các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên X. Cùng với chuẩn sup ở trên, X∗ cũng là một không gian định chuẩn. lOMoAR cPSD| 36782889
Đặt X0 =< x0 >= {λx : λ R} (Không gian con sinh bởi x0) lOMoARcPSD| 36782889 Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Xét g : X0 −→ R thỏa g(λx0) = λ||x0||.
Rõ ràng g tuyến tính trên X0 và dim(X0) = 1 nên g liên tục trên X0 và ||g|| = 1.
Áp dụng định lý Hahn Banach: . 2 Định lý tách tập lồi
Định nghĩa 2.1 (Phiếm hàm Mincowski) Cho C là tập lồi 2 , mở chứa 0 trong KGĐC X. Xét ánh xạ p : X −→ R thỏa . (1.3)
p được gọi là dung lượng tập lồi hay phiếm hàm Mincowski
Tính Chất 2.1 [Tính chất phiếm hàm Mincowski].
i) ∃M > 0 : 0 ≤ p(x) ≤ M||x||,x X.
ii) C = {x X : p(x) < 1}.
iii) p là một sơ chuẩn trên X. Chứng minh
i) Vì C mở chứa 0 nên ∃r > 0 : B¯(0,r) ⊂ C 3 Nếu Ta chọn .
x 6= 0 : p(x) ≤ M.||x||.
Nếu x = 0 thì có ngay p(0) = 0 = M.||x||
ii) Xét x C. Ta sẽ chứng minh p(x) < 1.
C mở nên tồn tại ε > 0 đủ bé thỏa (1 + ε)x C. Theo định
nghĩa phiếm hàm Mincowski, ta có
2 C gọi là tập lồi nếu ∀x,y C,α ∈ (0,1) : αx + (1 − α)y C. {z = αx + (1 − α)y : α ∈ (0,1)} gọi là đoạn thẳng x,y. 3B¯(0,r) = {x X :
||x|| ≤ r}. lOMoARcPSD| 36782889 Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Ngược lại, giả sử p(x) < 1. Ta sẽ chứng minh x C Vì . Vì C lồi và
iii) Xét λ > 0. Ta chứng tỏ p(λx) = λp(x) 1
x,y X. Ta cần
chứng tỏ p(x + y) ≤ p(x) + p(y). x Theo (ii), ta có.
C lồi nên t. Chọn Ta được
Cuối cùng, cho ε → 0+ ta được
p(x + y) ≤ p(x) + p(y) Ta có điều phải chứng minh.
Định nghĩa 2.2 (Siêu phẳng tách) 3 Cho KGĐC X. f X
i) Tập H[f = α] = {x X : f(x) = α} gọi là một siêu phẳng. 3 Tham khảo Haim Brezis lOMoARcPSD| 36782889 Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
ii) Giả sử A,B X thỏa
, thì ta nói siêu phẳng H[f = α] tách 2 tập A,B.
iii) Giả sử A,B X thỏa
, thì ta nói siêu phẳng H[f = α] tách chặt 2 tập A,B.
Định lý 2.2 (Định lý tách tập lồi) Cho 2 tập con A,B trong KGĐC X thỏa i)
A,B lồi, khác rỗng. ii)
A B = ∅. iii) A mở (hoặc B mở).
Khi đó tồn tại một siêu phẳng H[f = α] tách 2 tập A,B. Chứng minh
a) Xét trường hợp B = {y0}.
Ta có thể giả sử 0 ∈ A
(Nếu 0 ∈/ A thì ta có thể đặt A0 = A \ x0,B0 = B \ x0 với x0 ∈ A.) Gọi p là phiếm
hàm Mincowski của A.
Xét phiếm hàm tuyến tính g : X0 =< y0 >−→ R thỏa g(λy0) = λ.
A B = ∅ =⇒ y0 ∈/ A =⇒ p(y0) ≥ 1.
λ > 0 : p(λy0) = λp(y0) > λ = g(λy0).
λ ≤ 0 : p(λy0) ≥ 0 ≥ g(λy0) = λ. Vậy
p(y) ≥ g(y),y X0. ∗
( thỏaf(x) = g(x),x X0
Theo định lý Hahn Banach, tồn tại f X
f(x) ≤ p(x).
Ta có ∀x A : f(x) ≤ p(x) < f(y0).
b) Xét B lồi tùy ý thỏa giả thiết.
Ta đặt A0 = A B,B0 = {0}. Rõ ràng A0,B0 thỏa giả thiết và trường hợp a).
Như vậy, tồn tại f X∗ : f(z) < f(0) = 0.
x A,y B =⇒ z = x y A0 Ta có: f(z) = f(x) − f(y) < 0 =⇒ f(x) <
f(y),x A,y B. Ta suy ra điều phải chứng minh.
Định lý 2.3 (Định lý tách chặt tập lồi) Cho 2 tập con A,B trong KGĐC X thỏa lOMoARcPSD| 36782889 Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
i) A,B lồi, khác rỗng.
ii) A B = ∅.
iii) A đóng, B compact.
Khi đó tồn tại một siêu phẳng H[f = α] tách chặt 2 tập A,B. Chứng minh
Theo giả thiết, A đóng , B compact nên d(A,B) > 0 4
Đặt d(A,B) = 2ε > 0,A0 = A + B(0),B0 = B + B(0). Lúc này ta được A0,B0 là 2 tập mở và A0 ∩ B0 = ∅ 5
Áp dụng định lý tách tập lồi (2.3) cho 2 tập A0 và B0:
f X∗ : f(x) < f(y),x A0,y B0 =⇒ f(x) < f(y),x A0,y B
Rõ ràng f 6= 0 =⇒ ∃x0 ∈ B(0) : f(x0) > 0. (nếu f(x0)
< 0 thì ta chọn lại −x0 : f(−x0) > 0.) Do đó:
f(x + x0) < f(y),x A,y B (Chú ý: A + x0 ⊂ A0).
=⇒ f(x) + f(x0) < f(y),x A,y B
=⇒ supf(x) + f(x0) ≤ inff(y) xA yB
=⇒ supf(x) < inff(y) xA yB
Ta có điều phải chứng minh.
Định lý 2.4 Cho X0 là không gian con của KGĐC X. Các mệnh đề sau tương đương
i) x X0. ii) ∀f X∗ : f|X0 = 0 =⇒ f(x) = 0. Chứng minh
i) −→ ii) khá dễ dàng.
4 d(A,B) = inf{d(x,y) : x A,y B}
Nếu A đóng, B compact thì ∃x0 ∈ A,y0 ∈ B : d(x0,y0) = d(A,B).
5 Cho tập U tùy ý, V mở thì U + V mở. Tập đóng không có tính chất này. Chứng minh ? lOMoARcPSD| 36782889 Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Từ ii) −→ i) bằng cách dùng phản chứng để áp dụng định lý tách tập lồi. Cụ thể xem như bài tập. 3
Nguyên lý bị chặn đều
Bổ đề 3.1 ( Baire) Cho X là không gian mê tríc đầy đủ và . Khi đó
n0,B(x0,r) : B¯(x0,r) ⊂ X¯n0. Ghi chú:
• Bổ đề Baire có thể phát biểu nhiều cách khác nhau. Có thể tham khảo thêm trong sách Haim Brezis.
• Ý nghĩa bồ đề Baire: mọi kgmt đầy đủ không thể tách thành hợp đém được các tập không đáng kể
(tập có độ đo bằng 0.)
• Việc chứng minh bổ đề Baire không quan trọng mà người ta thường quan tâm đến việc áp dụng Bổ
đề Baire như thế nào. Có thể tham khảo cách chứng minh trong sách Haim Brezis (trang 34), xem như bài tập.
Định lý 3.2 (Nguyên lý bị chặn đều) Giả sử
i) X là không gian Banach, Y là không gian định chuẩn ii) thỏa
sup||Ai(x)|| < +∞,x X iI Khi đó
sup||Ai|| < +∞ iI Chú ý:
• ||Ai(x)|| là chuẩn trong không gian Y , còn ||Ai|| là chuẩn trong không gian L(X,Y ). . lOMoARcPSD| 36782889 Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
• Định lý này nói rằng: Ai bị chặn điểm (chặn trong Y ) thì bị chặn đều (chặn trong L(X,Y )).
7L(X,Y) là tập các toán tử ttlt từ X vào Y . Nếu X Y thì L(X,X) ≡ L(X). Khi Y R thì L(X,Y ) ≡ X∗ . lOMoARcPSD| 36782889 Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng Chứng minh Đặt là các tập đóng.
Theo giả thiết ii), ta có Áp dụng bổ đề Baire:
n0,B(x0,r) : B¯(x0,r) ⊂ X¯n0 = Xn0 Xét x
X,||x|| = 1, ta có
Lấy sup theo x 2 vế
Ta có điều phải chứng minh. 4
Định lý ánh xạ mở và định lý đồ thị đóng
Định lý 4.1 (Định lý ánh xạ mở) Cho X,Y là 2 không gian Banach và A là một toàn ánh tuyến tính liên tục
từ X −→ Y . Khi đó A là ánh xạ mở (biến một tập mở trong X thành tập mở trong Y ).
Định lý 4.2 (Định lý ánh xạ ngược) Cho X,Y là không gian Banach. A : X −→ Y song ánh, tuyến tính, liên tục.
Khi đó f−1 cũng liên tục.
Định lý 4.3 (Định lý đồ thị đóng) Cho X,Y là không gian Banach. A : X −→ Y là ánh xạ tuyến tính có đồ thị
GA = {(x,A(x)) : x X} là tập đóng trong X × Y
Khi đó: A liên tục.
Chứng minh 3 định lý này xem như bài tập. trang 10 lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng 5
Các định lý quan trọng khác
Bổ đề 5.1 (Riesz) Cho E là không gian định chuẩn và M là không gian con đóng thật sự của E. Khi đó
Định lý này cho ta một tính chất rất hay của không gian định chuẩn. Trong không gian Hilbert thì ε có thể
bằng 0. Trong không gian định chuẩn bất kỳ thì nhìn chung ε > 0. Chứng minh
M là tập con thật sự của E nên ∃u E \ M
=⇒ d(u,M) = inf||u y|| : y M > 0 (vì M đóng) .
Theo định nghĩa inf thì Ta đặt
Khi đó ∀y M, ta có
Định lý 5.2 (điểm bất động Banach) Cho (X,d) là không gian metric đầy đủ. f : X −→ X là ánh xạ co, tức là
c < 1 : d(f(x),f(y)) ≤ c.d(x,y),x,y X
Khi đó tồn tại duy nhất x∗ ∈ X : x∗ = f(x∗) Ghi chú
Nếu c > 0 tùy ý thì f gọi là ánh xạ lipchitz.
Đây là định lý rất nổi tiếng và được ứng dụng rất nhiều trong nội tại môn học cũng như trong bài toán
đạo hàm riêng và rất nhiều lĩnh vực khác. Các nhà toán học cũng nghiên cứu nhiều các lĩnh vực mà định
lý này có thể áp dụng.
Chứng minh xem như bài tập. Chương 2 trang 13 lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
TÔ PÔ YẾU và KHÔNG GIAN PHẢN XẠ 1
Nhắc lại một số khái niệm về tô pô 1.1 Không gian tô pô
Định nghĩa 1.1 (Tô pô) Cho tập X 6= ∅ và T ⊂ P(X) thỏa i) ∅,X ∈ T . ii) .
iii) V1,V2 ∈ T =⇒ V1 ∩ V2 ∈ T . Ta nói T là một tô pô.
(X,T ) gọi là không gian tô pô.
Một tập thuộc T gọi là tập mở.
W gọi là tập đóng nếu X \ W ∈ T .
Ghi chú: Tô pô được đặc trưng là kín với phép toán hợp bất kỳ và giao hữu hạn. Các tập đóng thì kín với
phép toán giao bất kỳ và hợp hữu hạn.
Tính Chất 1.1 (chứng minh tập mở) Cho không gian tô pô (X,T ). Tập W mở nếu
x W,U ∈ T : x U W.
Tính chất này thường được sử dụng để chứng minh một tập là mở. Chứng minh 12
Định nghĩa 1.2 Cho T1,T2 là 2 tô pô trên X. Nếu T1 ⊂ T2 thì ta nói _T1 yếu hơn (thô hơn) T2 hay T2 mạnh hơn (mịn hơn) T1. 1.2 Cơ sở tô pô
Định nghĩa 1.3 (Cơ sở tô pô) Cho không gian tô pô (X,T ). Họ σ ⊂ T gọi là cơ sở tô pô nếu trang 14 lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng Ví dụ 1.1 .
Trong không gian mê tríc, tập các quả cầu mở
σ = {B(x,r) : x X,r > 0} là cở sở tô pô.
Hay nói cách khác, tô pô của không gian mê tríc được sinh bởi các quả cầu mở.
Đặt biệt tô pô trên R sinh bởi các khoảng (a,b) với khoảng cách d(a,b) = |b a|.
Chú ý: Một tô pô có thể có nhiều cơ sở (bản thân tô pô T là cơ sở của chính nó), thông thường ta xét cơ
sở có ít tập mở nhất. Mỗi cơ sở chỉ sinh ra đúng một tô pô. 1.3 T2 không gian
Định nghĩa 1.4 (Không gian Hausdoff) Không gian tô pô (X,T ) gọi là T2 không gian (hay không gian hausdoff) nếu
Trong không gian T2, giới hạn một dãy (hay một lưới) nếu có là duy nhất. 1.4
Phần trong và bao đóng của một tập hợp
Định nghĩa 1.5 Cho không gian tô pô (X,T ) và tập A X.
• Phần trong của A là tập mở lớn nhất chứa trong A, ký hiệu là .
IntA là hợp tất cả các tập mở chứa trong A. x
IntA thì ta nói x là điểm trong của A. trang 15 lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
• Bao đóng của A là tập đóng nhỏ nhất chứa A hay là giao của tất cả các tập đóng chứa A, ký hiệu là A¯.
x A¯ thì ta nói x là điểm dính của A
Tính Chất 1.2 Cho không gian tô pô (X,T ) và tập A X.
i) IntA A A¯ ii) A mở
⇐⇒ A IntA.
iii) x IntA ⇐⇒ ∃U ∈ T : x U A. iv) A
đóng ⇐⇒ A A¯.
v) x A¯ ⇐⇒ ∀U ∈ T ,U 3 x : U A =6 ∅.
Chứng minh xem như bài tập. 1.5
Sự hội tụ trong không gian tô pô
Định nghĩa 1.6 (Hội tụ) Cho không gian tô pô (X,T ) và lưới {xi}iI X. Ta nói {xi} hội tụ về a X nếu
U ∈ T ,U 3 x,i0 ∈ I : ∀i i0 =⇒ xi U
Ký hiệu limxi = a hay xi a. i
Tính Chất 1.3 Cho không gian tô pô (X,T ). Ta có
• Giới hạn của một lưới trong T2 nếu có là duy nhất.
• Nếu xi a thì mọi lưới con của nó cũng hội tụ về a.
x A¯ ⇐⇒ ∃{xi} ⊂ A : xi x. • A đóng lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Chứng minh xem như bài tập. 1.6 Ánh xạ liên tục
Định nghĩa 1.7 (Ánh xạ liên tục) Cho 2 không gian tô pô X,Y . Ánh xạ f : X −→ Y . f gọi là liên tục tại x0 ∈ X nếu
V 3 f(x),U 3 x : f(U) ⊂ V .
f liên tục tại ∀x A thì ta nói f liên tục trên A.
Định lý 1.4 (liên tục) Cho 2 không gian tô pô X,Y . Ánh xạ f : X −→ Y . Các mệnh đề sau tương đương i)
f liên tục trên X. ii)
∀{xi} ⊂: xi x =⇒ f(xi) → f(x). iii) V mở trong Y thì f−1(V ) mở trong X.
iv) V đóng trong Y thì f−1(V ) đóng trong X
Định lý này thường được sử dụng trong các bài toán liên tục Chứng minh
định lý này xem như bài tập. 1.7 Tập compact
Định nghĩa 1.8 (Tập compact) Trong không gian Tô pô (X,T ).
• Tập A gọi là compact nếu mọi phủ mở của A đều tồn tại phủ con hữu hạn
A gọi là compact tương đối nếu A¯ compact. Tính Chất 1.5 Trong không gian Tô pô (X,T )
i) Tập compact trong không gian T2 là đóng
(A compact,X T2KG) =⇒ A đóng
ii) Đóng trong compact là compact lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
A compact,B đóng : compact.
iii) Tính compact bảo toàn qua ánh xạ liên tục
f : X Y liên tục, A compact =⇒ f(A) compact
iv) Trong không gian Banach: một tập là compact khi và chỉ khi nó đóng và bị chặn.
Chứng minh xem như bài tập
Định lý 1.6 i) A compact khi và chỉ khi mỗi lưới của A đều tồn tại lưới con hội tụ về phần tử thuộc A. ii)
Cho (X,d) là không gian định chuẩn : A compact tương đối khi và chỉ khi A hoàn toàn bị chặn.
iii) Trong không gian metric, tập compact khi và chỉ khi đóng và hoàn toàn bị chặn.
Trong KGMT, tập A gọi là hoàn toàn bị chặn nếu cho trước bán kính ε > 0 tùy ý, luôn tồn tại hữu hạn quả
cầu mở bán kính ε phủ A.
Một tập gọi là bị chặn nếu nó nằm trong một quả cầu nào đó.
Tập hoàn toàn bị chặn thì bị chặn.
Ngược lại ngược lại chỉ đúng trong không gian hữu hạn chiều.
Trong không gian vô hạn chiều, luôn tồn tại vô số quả cầu bán kính bằng chứa trong quả cầu đơn vị.
Kiểm chứng xem như bài tập 2 Tô pô yếu
Cho không gian tô pô X . Xét một phiếm hàm f : X −→ R. Trên X, ta có thể xét nhiều tô pô khác nhau, trong
đó f có thể liên tục với tô pô này nhưng không liên tục với tô pô khác.
Nếu ta xét tô pô rời rạc T ≡ P(X) thì mọi phiếm hàm trên X đều liên tục (kiểm tra xem như bài tập).
Một tô pô càng nhiều tập mở thì f càng dễ liên tục và ngược lại. Tô pô càng ít tập mở (yếu hơn) thì càng
làm một ánh xạ khó liên tục hơn. Tuy nhiên, tô pô yếu hơn lại có những tính chất rất quan trọng mà tô pô ban đầu không có.
Bây giờ, ta xét E là một không gian Banach và E∗ là tập các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên E. Trong
phần này ta sẽ xây dựng một cấu trúc tô pô yếu nhất (ít tập mở nhất) mà vẫn đảm bảo các phiếm hàm
tuyến tính liên tục ban đầu vẫn còn liên tục, gọi là tô pô yếu trên E. 2.1
Xây dựng tô pô yếu σ(E,E∗) lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 2.1 (Tô pô yếu) Tô pô yếu nhất trên E sao cho mọi phiếm hàm f E∗ liên tục gọi là tô pô yếu
trên E. Ký hiệu là σ(E,E∗).
Xét f E∗ : (E,σ(E,E∗)) −→ R.
Điều kiện cần và đủ để f liên tục là f−6(B) ∈ σ(E,E∗),B mở trong R.
Ta chú ý rằng, tô pô trong R được sinh bởi các khoảng mở. Do đó, ta có thể chọn B = (a,b)
f−1(B) = {x X : a < f(x) < b} := U(f,a,b) := Uα,α I (2.1)
ở đây, {: α I} bao gồm tất cả các tập ở (2.1) với f chạy tùy ý trên E∗ và a,b tùy ý trên R.
Do vậy, tô pô yếu σ(E,E∗) phải được sinh bởi các tập {: α I}. Hay nói cách khác, họ
{: α I} là một cơ sở của tô pô yếu. 1
Định lý 2.1 Tô pô yếu σ(E,E∗) gồm các tập hợp bất kỳ của giao hữu hạn các tập {: α I}
Chú ý: để thành lập các tập của σ(E,E∗), trước hết ta lấy giao hữu hạn các tập {: α I}, sau đó lấy hợp
bất kỳ các tập vừa tạo ra. Ta không thể thay đổi thứ tự lấy hợp trước và giao sau, vì như thế không thể
tạo ra một không gian tô pô. Việc kiểm chứng khả dễ dàng dựa vào tính chất tô pô và cơ sở, xem như bài tập.
Rõ ràng, tô pô mạnh (tô pô ban đầu) chứa tô pô yếu nên một tập mở yếu thì mở mạnh. Điều người lại
không đúng. Bây giờ ta tìm điều kiện để một tập là mở yếu 2.2
Các tính chất tô pô yếu
Định lý 2.2 (Điều kiện tập mở yếu) Trong không gian Banach E, tập W là mở yếu khi và chỉ khi
Vx := {y E : |fi(y) − fi(x)| < ε,i = 1,2,. ,p} ⊂ W.
Ghi chú: Định lý này cho ta nhìn nhận rõ hơn về tập mở yếu. Nó được biểu diễn qua fi E∗. Ta có thể hình
dung tập V như một chiếc đĩa bay rộng vô hạn, càng ra xa thì khoảng cách càng nhỏ dần. Phần dày nhất
6 Không phải một họ các tập con đều có thể làm cơ sở tô pô. Điều kiện cần và đủ để một họ σ = {Wα,α I} là cơ sở tô pô là
Chứng minh điều này và kiểm tra họ {: α I} ở (2.1) thỏa điều kiện cơ sở là khá thú vị được dành cho riêng cho các bạn. lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
của đĩa bay bằng 2ε chính là theo phương x. Ta còn nhìn thấy rằng, trong không gian vô hạn chiều, các
quả cầu mở không còn mở trong tô pô yếu nữa. Chứng minh
Trước hết ta thấy rằng
đo đó Vx mở yếu và chứa x. (⇐=)
x W,Vx W nên W mở yếu (Chú ý Vx mở yếu chứa x). (=⇒)
Giả sử W mở yếu chứa x. Từ định lý 2.
(W bằng hợp của những tập giao hữu hạn nên có ít nhất một cái giao hữu hạn chứa x.)
Mặt khác, x Uαi = fi−1(ai,bi) =⇒ fi(x) ∈ (ai,bi),i = 1 : p.
Ta có thể chọn ε > 0 đủ bé sao cho B(fi(x)) ⊂ (ai,bi),i = 1 : p. Ta được
Ta có điều phải chứng minh.
Bây giờ, ta tìm hiểu tính hội tụ của dãy (hoặc lưới) trong tô pô yếu. Ta ký hiệu xn x là sự hội tụ trong tô
pô mạnh, và xn →−y x là sự hội tụ trong tô pô yếu. Mệnh đề 2.3
i) Nếu xn x thì xn →−y x.
ii) xn →−y x khi và chỉ khi f(xn) −→ f(x),f E∗.
iii) Nếu xn →−y x thì ||xn|| bị chặn. y xn →− x iv)
=⇒ fn(xn) −→ f(x) fn −→ f
Mệnh đề này cho ta một cách nhìn về sự hội tụ trong tô pô yếu. Chứng minh
i) ∀V 3 x mở yếu, suy ra V 3 x mở mạnh . Vì xn −→ x nên lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
n0 : ∀n > n0 =⇒ xn V
suy ra xn →−y x.
ii) Giả sử xn →−y x. ∀f E,ε > 0
Ta có Vf = {y E : |f(y) − f(x)| < ε} mở yếu chứa x. Do đó
n0 : ∀n > n0 =⇒ xn V ⇐⇒ |f(xn) − f(x)| < ε =⇒ f(xn) −→ f(x),f E
Ngược lại, f(xn) −→ f(x),f E
Lấy tùy ý V = {y E : |fi(y) − fi(x)| < ε,i = 1 : p} là tập mở yếu chứa x. Vì fi(xn) −→
fi(x),i = 1 : p nên y
n0 : ∀n > n0 =⇒ |fi(xn) − fi(x)| < ε,i = 1 : p =⇒ xn V =⇒ xn →− x
iii) Trước hết, ta chứng minh ||x|| = sup |f(x)|. ||f||=1 Thật vậy: Xét .
Giả sử x 6= 0 (trường hợp bằng 0 là tầm thường). Theo hệ quả (1.3) của định lý Hanh banach
f E∗ : f(x) = ||x||,||f|| = 1 =⇒ sup |f(x)| ≥ ||x|| ||f||=1
Từ đó ta có ||x|| = sup |f(x)|. ||f||=1
Quay lại bài toán, giả sử xn →−y x =⇒ f(xn) −→ f(x),f E∗. Mọi dãy hội
tụ trong R là bị chặn nên {f(xn)} bị chặn.
Xét phiếm hàm gx : E∗ −→ R thỏa g(f) = f(x),f E∗. Dễ dàng kiểm
tra g tuyến tính liên tục trên E∗.
Theo nguyên lý bị chặn đều, {gxn(f) = f(xn)} bị chặn nên {gxn} bị chặn
=⇒ ||xn|| = sup |f(xn)| = sup |gxn(f)| = ||gxn|| < ∞ ||f||=1 ||f||=1 iv) Ta có:
|fn(xn) − f(x)| ≤ |fn(xn) − f(xn)| + |f(xn) − f(x)|
≤ ||fn f||.||xn|| + |f(xn) − f(x)| −→ 0
(Chú ý ||xn|| bị chặn và f(xn) −→ f(x).)
Mệnh đề 2.4 Trong không gian hữu hạn chiều, tô pô yếu trùng với tô pô mạnh. lOMoAR cPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng Chứng minh
Tập mở yếu thì hiển nhiên mở mạnh. Ta cần chứng minh điều ngược lại.
Xét W là tập mở mạnh và x W. Ta cần chỉ ra một tập mở yếu V : x V W. Thật vậy, tồn tại
ε > 0 : B(x,ε) ⊂ W.
Vì dim(E) = n =⇒ x = (x1;x2;...;xn)
(ta xét trong một cơ sở trực chuẩn tùy ý. Các chuẩn trong không gian hữu hạn chiều tương đương nhau
nên ở đây ta có thể chọn chuẩn tổng).
Xét các phép chiếu xuống các trục tọa độ fi : E −→ R,fi(x) = xi,i = 1 : n là các phiếm hàm tuyến tính liên tục. lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng là tập mở yếu
Ta có điều phải chứng minh. Ghi chú:
• Trong không gian hữu hạn chiều, tô pô yếu và mạnh là đồng nhất nên sự hội tụ yếu và mạnh cũng như nhau.
• Tập B(0,1) = {x E : ||x|| < 1} mở mạnh và ∂B(0,1) = {x E : ||x|| = 1} là đóng mạnh. Tuy nhiên, cả
2 tính chất này không còn đúng đối với tô pô yếu trong không gian vô hạn chiều. Mọi tập mở yếu,
khác rỗng trong không gian vô hạn chiều luôn chứa vô số đường thẳng (thậm chí chứa cả một không
gian afin "khổng lồ" vô hạn chiều), suy ra mở yếu luôn không bị chặn.
• Trong không gian vô hạn chiều, người ta luôn tìm được dãy (lưới) hội tụ yếu nhưng không hội tụ mạnh.
• Tô pô yếu vô hạn chiều luôn không khả mê tríc, tức là không có một mê tríc nào có thể sinh ra tô pô yếu.
Các tính chất trên nêu lên sự khác biệt giữa tô pô mạnh và yếu. Sẽ thú vị hơn nếu ta có thời gian chứng
minh đầy đủ tính chất này. 3 Không gian phản xạ
Xét ánh xạ J : E −→ E∗∗ thỏa mãn
Jx(f) := J(x)(f) = f(x) (2.2) 2
Định lý 3.1 Ánh xạ J ở (2.2) là đơn ánh, tuyến tính, liên tục, đẳng cự từ E vào E∗∗ Chứng minh
2Jx là cách viết tắt của J(x) ∈ E∗∗ là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên E∗, nó tác động vào f E∗ và nhận giá trị trên R. lOMoAR cPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
a) Tính tuyến tính là dễ thấy.
b) Tính liên tục: |Jx(f)| = |f(x)| ≤ ||f||.||x|| =⇒ ||Jx|| ≤ ||x|| suy ra J liên tục c) Tính đơn ánh. Xét Jx1 = Jx2
⇐⇒ Jx1(f) = Jx2(f),f E
⇐⇒ f(x1) = f(x2),f E
⇐⇒ f(x1 − x2) = 0,f E∗ ⇐⇒ x1 = x2 d) Tính đẳng cự.
||Jx|| = sup |Jx(f)| = sup |f(x)| = ||x||. ||f||=1 ||f||=1 Ghi chú:
• Ánh xạ J là một phép nhúng chính tắc (đơn ánh, đẳng cự) từ E vào E∗∗.
• Ta có thể đồng nhất Jx x, viết x(f) ≡ Jx(f) = f(x). Và không sợ nhầm lẫn, ta có thể viết < f,x > thay
cho f(x) hay x(f).
J(E) là một không gian con của E∗∗ (dễ dàng kiểm tra), nhìn chung là không trùng với E∗∗.
• Trong trường hợp J toàn ánh thì nó trở thành đẳng cấu đẳng cự. Lúc này, E gọi là không gian phản xạ.
Định nghĩa 3.1 (Không gian phản xạ) Không gian Banach E gọi là không gian phản xạ nếu ánh xạ J là đẳng cấu đẳng cự
Khi E là không gian phản xạ, ta có thể đồng nhất E E∗∗.
Hầu hết những không gian chúng ta xét đều phản xạ, những không gian không phản xạ rất ít gặp và không
được ứng dụng nhiều. Ngoài ra, không gian phản xạ có những tính chất quan trọng (tham khảo thêm tài
liệu về tính khả ly, lồi đều và tính phản xạ của không gian đối ngẫu). Bởi vậy, chứng minh một không gian
là phản xạ đóng vài trò quan trọng trong giải tích hàm cũng như ứng dụng. 4 Tô pô yếu *
Định nghĩa 4.1 (Tô pô yếu *) Cho E là không gian Banach, tô pô yếu nhất trên E∗ sao cho
Jx,x E liên tục gọi là tô pô yếu *. Ký hiệu là σ(E,E).
Với E là không gian Banach thì E∗ cũng là không gian Banach.
Tô pô yếu trên E∗ là tô pô yếu nhất mà vẫn đảm bảo mọi g E∗∗ liên tục, ký hiệu là σ(E,E∗∗).
Tô pô yếu * σ(E,E) nhìn chung là yếu hơn tô pô yếu σ(E,E∗∗). lOMoARcPSD| 36782889 Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Trong trường hợp E phản xạ thì E E∗∗ nên tô pô yếu * trùng với tô pô yếu.
Nếu E hữu hạn chiều thì dim(E) = dim(E∗) = dimE∗∗, do đó E phản xạ.
Tương tự như cách xây dựng tô pô yếu, ta có các tính chất sau Tính Chất 4.1
i) Cơ sở tô pô σ(E,E) gồm các tập dạng
V (f,x,ε) = {g E∗ : |g(x) − f(x)| < ε} :=
Các tập của tô pô yếu * là hợp bất kỳ của giao hữu hạn các tập . ii) Dãy
{fn} hội tụ về f trong σ(E,E), ký hiệu là fn →−∗ f. Ta có
fn →−∗ f ⇐⇒ fn(x) −→ f(x),x E
iii) (fn −→ f) =⇒ (fn →−y f) =⇒ fn →−∗ f. iv) fn →−∗
f thì {fn} bị chặn trong E∗. ∗ fn →− f v)
=⇒ fn(xn) −→ f(x). xn −→ x
Chứng minh các tính chất này tương tự như tô pô yếu, xem như bài tập.
Định lý 4.2 (Banach - Alaoglu) Tập B = {f E∗ : ||f|| ≤ 1} compact trong σ(E,E).
Ta biết B compact trong tô pô mạnh khi và chỉ khi hữu hạn chiều. Định lý này cho thấy tầm quan trọng
của tô pô yếu *, nó có tầm quan trọng trong việc nhận dạng một không gian phản xạ thông qua định lý
Kakutani (tham khảo Haim Brezis).
Chứng minh xem như bài tập. lOMoARcPSD| 36782889 Chương 3 KHÔNG GIAN Lp
Trong chương này, ta xem X là tập con của Rn. 1
Nhắc lại về tích phân Lebesgue
Định nghĩa 1.1 ( đại số) Cho X là tập khác rỗng , M ⊂ P(X) là họ các tập con của X.
M gọi là σ−đại số trên X nếu thỏa
i) X,∅ ∈ M. ii) A ∈ M =⇒ X \ A ∈ M. iii) .
Các tập thuộc M gọi là các tập đo được.
(X,M) gọi là không gian đo được.
Nhận xét: σ−đại số kín với phép hợp hữu hạn và giao đém được.
Định nghĩa 1.2 (Độ đo) Cho M là σ−đại số trên tập X.
Ánh xạ µ : M −→ [0,+∞] gọi là một độ đo trên M nếu thỏa
i) µ(∅) = 0. ii) Cho {An,n N} là họ các tập đo được rời nhau thì . 23
(X,M) gọi là không gian độ đo. µ gọi là độ đo đủ nếu mọi tập con của
tập có độ đo 0 luôn đo được. Ghi chú: lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
• Điều kiện thứ 2 của độ đo gọi là tính chất σ−cộng tính.
• Độ đo là một hàm toán học tương ứng với chiều dài, diện tích, thể tích hoặc một xác xuất của một họ các tập hợp.
• Các tập đo được thông thường trên R sinh bởi các khoảng mở và đóng. Độ đo trên R là độ dài các
khoảng đó. Ví dụ µ((a,b]) = b a là độ dài khoảng (a,b]. 1, nếu x A
Hàm số XA(x) =gọi là hàm đặc trưng của tập A. (
0, nếu x /A
Cho {Ai,i = 1,2,. ,n} là các tập rời nhau. Hàm số gọi là hàm đơn giản.
Định nghĩa 1.3 (Tích phân lebesgue) Trong không gian độ đo (X,M), E ∈ M. Tích phân lebesgue của hàm
f xác định trên X ký hiệu là
được định nghĩa như sau:
i) Nếu f là hàm đơn giản: thì .
ii) Nếu f là hàm đo được không âm. Lúc này tồn tại một dãy tăng các hàm đơn giản fn −→ f. Ta có X XR fdµ = lim fndµ. n→∞ R
iii) Nếu f là hàm đo được bất kỳ.
Ta đặt f+(x) = max{f(x),0},f− =
max{−f(x),0} là các hàm đo được không âm và thỏa f = f+
f−. Tích phân của f trên X được định nghĩa
Với quy ước: nếu cả 2 tích phân
đều bằng +∞ thì nói f không khả tích trên X.
Định nghĩa 1.4 (Hầu khắp nơi) Trong không gian độ đo, cho mệnh đề P(x),x X. Mệnh đề P(x) gọi là đúng
hầu khắp nơi(hkn) nếu P(x) chỉ không đúng khi x thuộc một tập có độ đo bằng 0. lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Ghi chú: khái niệm hkn thường được dùng trong phần này như : 2 hàm bằng nhau hkn, liên tục hkn, bị chặn hkn,...
Hàm f = 0 hkn khi và chỉ khi 2
Không gian Lp(1 ≤p<∞)
Định nghĩa 2.1 Cho không gian độ đo (X,M) và p ∈ [1,+∞).
Tập tất cả các hàm f đo được trên X sao cho |f|p khả tích lebesgue tạo ra một không gian vec tơ, ký hiệu là Lp. Trên Lp, ta xét (3.1)
là một chuẩn trên Lp.
Chú ý trong không gian Lp, 2 hàm bằng nhau theo nghĩa hầu khắp nơi. Như vậy, mỗi hàm trong Lp là một
lớp các hàm bằng nhau hầu khắp nơi. Chứng minh
Dễ dàng kiểm tra ||.|| trong (3.1) thỏa 2 điều kiện đầu của chuẩn (Chú ý sự bằng nhau của 2 hàm theo nghĩa hkn).
Để kiểm tra điều kiện thứ 3, ta cần chứng minh các bất đẳng thức sau
Định lý 2.1 (BĐT Holder) Cho p,q > 0 thỏa .
Khi đó f.g L1 và
||f.g||L1 ≤ ||f||Lp.||g||Lq. (3.2) Chứng minh
Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức . (3.3)
Ta chỉ cần xét a,b > 0. lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng . Xét hàm là hàm lồi. .
" Nếu||f||LLqp = 0 ⇐⇒ XRR |f|qpdµ = 0 =⇒ " f = 0 h kn trên X ||g|| = 0 |g| = 0 g = 0 h kn trên X
X =⇒ f.g = 0 h kn trên X =⇒ ||f.g||L1 = |f.g|= 0 XR Do đó (3.3) đúng. Nếu ||f|| .
Lp 6= 0 6= ||g||Lq. Ta đặt A = ||f||Lp,B =p ||g||Lq q
Áp dụng bất đẳng thức (3.3) cho , ta được
Lấy tích phân 2 vế trên X
Ta có điều phải chứng minh. Tiếp theo ta sẽ chứng minh điều kiện thứ 3 của chuẩn bằng bất đẳng thức MinKowski
Định lý 2.2 (Bất đẳng thức Minkowski) Cho f,g Lp. Khi đó
||f + g||Lp ≤ ||f||Lp + ||g||Lq. (3.4)
Chứng minh Nếu p = 1. Ta có |f(x) + g(x)| ≤ |f(x)| + |g(x)|,x
X. Bằng cách lấy tích phân 2 vế trên X ta suy ra (3.4) Ta có: lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
|f(x)+g(x)|p = |f(x)+g(x)|p−1.|f(x)+g(x)| ≤ |f(x)+g(x)|p−1.|f(x)|+|f(x)+g(x)|p−1.|g(x)| (3.5)
Nếu p > 1. Chọn
(|f + g|p−1)q = |f + g|(p−1)q = |f + q|p khả tích (vì f,g) khả tích. Do đó: |f +
g|p−1 ∈ Lq.
Áp dụng bất đẳng thức Holder cho |f(x)| và |f(x) + g(x)|p−1 Tượng tự
Lấy tích phân (3.5) trên X
Như vậy ta chứng minh được điều kiện thứ 3 của chuẩn Lp do đó (3.1) xác định một chuẩn trên
Lp(0 < p < 1). Trường hợp p = 1 và p = +∞ tương tự (tham khảo tài liệu).
Ta có 2 định lý hội tụ đơn điệu và hội tụ bị chặn trong L1 như sau
Định lý 2.3 (Hội tụ đơn điệu) Cho {fn} là dãy tăng các hàm trong L1 thỏa
Khi đó {fn} hội tụ trong L7
Định lý 2.4 (Hội tụ bị chặn) Cho dãy {fn} ⊂ L1 và g L1 sao cho |f(x)| ≤ g(x) hkn trên X.
Khi đó: nếu fn(x) → f(x) hkn trên X thì fn f trong L1. 3
Các tính chất không của không gian Lp
Ta đã chứng minh được ||.||p là một chuẩn trên Lp. Bây giờ ta cần chứng minh tích đầy đủ của chuẩn này.
7 Không gian định chuẩn là không gian Banach (đầy đủ) khi và chỉ khi mọi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định lý 3.1 (Tính đầy đủ) Không gian Lp với chuẩn là một không gian Banach. Chứng minh
Xét dãy hàm {fn : n N} ⊂ Lp thỏa . Ta cần chứng minh
hội tụ trong Lp 1. n=1 n Đặt gn(x) =
|fk(x)|,g(x) = lim gn(x) ,(g(x) có thể bằng +∞) kPn→+∞ Ta sẽ chứng tỏ Ta có: .
(chuyển giới hạn qua dấu tích phân theo định lý hội tụ đơn điệu)
=⇒ g Lp do đó g(x) bị chặn hkn hay hkn trên X.
Với mỗi x X,fk(x) ∈ R. Trên R mỗi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ do đó, chuỗi
+∞ hội tụ hkn trên X. +∞
fk(x) = lim Sn(x), nếu chuỗi
hội tụ Ta đặt f(x) = kP=1 n→∞ 0,
nếu chuỗi phân kỳ. Ta sẽ chứng minh Sn −→ f. Thật vậy
Ta có |f(x)| ≤ g(x),x X =⇒ f Lp ( vì g Lp)
=⇒ Sn f Lp
lim ||Sn f||p = lim
|Sn(x) − f(x)|pdµ =
lim |Sn(x) − f(x)|pdµ = 0 n→∞ n→∞XR XR n→∞
(Theo định lý hội tụ bị chặn) lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Vậy {Sn,n N} hội tụ và do đó Lp là một không gian Banach. Ta có điều phải chứng minh.
Tiếp theo, ta đưa ra một kết quả rất thú vị về không gian đối ngẫu của Lp.
Định lý 3.2 (Không gian đối ngẫu) Cho p ∈ (0,+∞) và ∀ϕ ∈ (Lp)∗.
Khi đó, tồn tại duy nhất thỏa
ϕ(f) = Z u.fdµ. (3.6) X Chú ý rằng, ánh xạ
tuyến tính liên tục. Cùng với định lý, ta thấy rằng, mỗi phiếm hàm tuyến
tính liên tục trên Lp tương ứng với một hàm u Lq và ngược lại. Do đó, ta có thể đồng nhất (Lp)∗ ≡ Lq.
Thông thường, một phiếm hàm tuyến tính liên tục trên một không gian định chuẩn khó có thể viết được
dưới dạng tường minh. Định lý này chỉ ra không gian đối ngẫu của Lp chính là Lq, rất tiện lợi cho việc
nghiên cứu những tính chất khác của không gian Lp.
Đặc biệt nếu p = 2 thì đối ngẫu của L2 là chính nó gọi là không gian tự liên hợp. Đây là cơ sở của lý thuyết
biến phân và phương pháp phần tử hữu hạn rất quan trọng. Chứng minh Xét ánh xạ tuyến tính
J : Lq −→ (Lp)∗,u 7→ Ju := J(u),u Lq được xác định bởi
Để đồng nhất được (Lp)∗ với Lq, ta cần chứng minh ánh xạ J là đẳng cấu đẳng cự. Thật vậy
a) Chứng minh J liên tục và đẳng cự
Ta có =⇒ Ju liên tục trên Lp và ||Ju|| ≤ ||u||Lq,u Lq
=⇒ J liên tục trên (Lq)∗ ||f||Lp=1
||f||Lp=1XR ||Ju|| = sup |Ju(f)| = sup
|f.u|= ||u||Lq
cũng là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên Lq theo bất đẳng thức Holder.) lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
b) J tuyến tính đẳng cự do đó đơn ánh. Cuối cùng, để chứng minh J song ánh, ta cần chứng minh J toàn
ánh. Điều này tương đương với J(Lq) đóng và trù mật trong (Lp)∗.
Xét dãy {Jun : un Lq,n N} thỏa Jun −→ ϕ ∈ (Lp)∗.
Jun hội tụ nên là dãy cauchy. Vì J đẳng cự nên (un) cũng là dãy cauchy trong Lq do đó (un) hội tụ
un −→ u Lq
Và do J liên tục nên Jun −→ Ju ϕ.
Vậy J(Lq) đóng trong (Lp)∗.
Tiếp theo, ta giả sử Ju(h) = 0,Ju T(Lq). Ta cần chỉ ra chỉ ra h = 0 trong Lp. Thật vậy
Chọn u = |h|p−2.h =⇒ |u|q = |h|q(p−1) = |h|p khả tích =⇒ u Lq. Ta có:
Ta có điều phải chứng minh. Ghi chú:
• Từ định lý này, ta thấy đối ngẫu của đối ngẫu của Lp(1 < p < +∞) là chính nó, suy ra Lp là không gian phản xạ.
• Tuy nhiên, L1 thì không phải không gian phản xạ, người ta chứng minh được rằng J(L1) là không gian
con thật sự của L∞.
• Ngoài ra, Lp(1 < p < ∞) còn là không gian khả ly và lồi đều. Để thấy được tầm quan trọng của không
gian Lp trong ứng dụng, ta cần tham khảo tích chập (được dùng trong các phương trình đạo hàm
riêng cũng như ứng dụng trong mạch điện) và định lý Ascoli về tiêu chuẩn compact mạnh trong
không gian mê tric compact, tham khảo trong Haim Bresiz. Chương 4 KHÔNG GIAN HILBERT
Trên một tập điểm, người ta xây dựng cấu trúc tô pô để thành lập không gian tô pô. Tiếp đó, người ta
định nghĩa khoảng cách giữa các điểm và thành lập không gian mê tric. Không gian mê tric là không gian
tô pô được sinh bởi các quả cầu mở. Không gian định chuẩn không còn định nghĩa trên tập hợp điểm nữa
mà định nghĩa trên một không gian véc tơ, trên đó người ta định nghĩa độ dài của một véc tơ. Không gian
định chuẩn cũng là không gian mê tríc với khoảng cách giữa 2 véc tơ là độ dài của véc tơ hiệu. Trong
không gian định chuẩn chưa có khái niệm về góc và quan hệ vuông góc.
Trong chương này, người ta bắt đầu định nghĩa tích vô hướng và từ đó xây dựng góc và quan hệ vuông
góc giữa 2 véc tơ, gọi là không gian tiền Hilbert. Một không gian tiền Hilbert cũng là không gian định chuẩn
với chuẩn được sinh bởi tích vô hướng đó. lOMoARcPSD| 36782889
Không gian tiền Hilbert với chuẩn sinh bởi tích vô hướng đầy đủ gọi là không gian Hilbert. Chuẩn sinh bởi
tích vô hướng trong không gian Hilbert đặc biệt thỏa mãn đẳng thức hình bình hành mà không gian định
chuẩn thông thường không có. Một đều đặc biệt nữa của không gian Hilbert là phép phân tích Riesz rất
quan trọng trong chương này. 1 Tích vô hướng
Định nghĩa 1.1 (Tích vô hướng) Cho H là KGVT trên C. Một tích vô hướng trên H là một ánh xạ
ϕ : H × H −→ C (x,y) 7−→ ϕ(x,y)
thỏa mãn các tích chất sau i)
ϕ(x,x) > 0,x 6= 0 và ϕ(0,0) = 0. 31 ii)
ϕ(x,y) = ϕ(y,x),x,y H. iii) ϕ(λx,y) = λϕ(x,y),x,y H,λ C. iv) ϕ(x +
y,z) = ϕ(x,z) + ϕ(y,z),x,y,z H.
Khi ánh xạ ϕ là một tích vô hướng trên H, ta có thể ký hiệu hx,yi ≡ ϕ(x,y).
Không gian H với tính vô hướng h.,.i gọi là không gian tiền Hilbert. Hay đơn giản, H là không tiền Hilbert.
Từ định nghĩa ta suy ra tính chất sau:
i) hx,λyi = λhx,yi,x,y H,λ C ii) ϕ(x,y + z) =
ϕ(x,y) + ϕ(x,z),x,y,z H.
iii) h0,xi = hx,0i = 0
Trong trường hợp E là không gian định chuẩn trên R thì điều kiện tích vô hướng trở thành i)
ϕ(x,x) > 0,x 6= 0 và ϕ(0,0) = 0.
ii) ϕ(x,y) = ϕ(y,x),x,y H. iii) ϕ(λx,y) = λϕ(x,y),x,y H. iv) ϕ(x + y,z) =
ϕ(x,z) + ϕ(y,z),x,y,z H.
Mệnh đề 1.1 (Bất đẳng thức Cauchy-Schwartz) Trong không gian tiền Hilbert H ta luôn có lOMoARcPSD| 36782889
|hx,yi|2 ≤ hx,xi.hy,yi,x,y H. (4.1) Chứng minh
Trường hợp y = 0 là tầm thường. Ta xét y 6= 0.
t C, ta có Chọn , ta được lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Ta có điều phải chứng minh
Mệnh đề 1.2 (Bất đẳng thức Mincowski- tam giác) Trong không gian tiền Hilbert H, ta luôn có
phx + y,x + yi ≤ phx,xi + phy,yi,x,y H. (4.2)
Chứng minh ∀x,y H, ta có theo Cauchy-Schwartz
Trong không gian véc tơ H với tích vô hướng h.,.i, xét ||x|| = phx,xi (4.3)
Ta có ||x|| > 0,∀ 6= 0 và ||0|| = 0. ||λx|| = hλx,λxi =
λ.λ¯ hx,xi = |λ|
hx,xi = |λ|.||x||.
||x + y|| ≤ ||p x|| + ||y||ptheo bất đẳng thức Mincowski.p
Như vậy ||.|| là một chuẩn trên H, gọi là chuẩn sinh bởi tích vô hướng h.,.i. Do đó ta có thể xem không
gian tiền Hilbert là không gian định chuẩn. Lúc này, bất đẳng thúc Cauchy Schwartz được viết lại
|hx,yi| ≤ ||x||.||y||
Và bất đẳng thức Mincowski trở thành bất đẳng thức tam giác. 2
Góc và các tính chất không gian tiền Hilbert lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Trong không gian tiền Hilbert H ta định nghĩa góc giữa 2 véc tơ là . (4.4)
x y ⇐⇒ hx,yi = 0 gọi là x vuông góc với y hay x trực giao với y. x M ⇐⇒
x y,y M.
M N ⇐⇒ x N,x M
Không gian bù vuông góc M⊥ = {x H : x M} là không gian con đóng (?).
Mệnh đề 2.1 (Đẳng thức Pithagore) Trong không không gian tiền Hilbert H, ta có
i) x y ⇐⇒ ||x + y||2 = ||x||2 + ||y||2.
ii) Họ véc tơ {x1,x2,. .,xn} ⊂ H trực giao đôi một thì . Chứng minh
ii) được suy từ i) nên ta chỉ cần chứng minh i)
Ta có ||x + y||2 = hx + y,x + yi = hx,xi + hx,yi + hy,xi + hy,yi
Do đó x y ⇐⇒ hx,yi = 0 ⇐⇒ ||x + y||2 = ||x||2 + ||y||2
Mệnh đề 2.2 (Đẳng thức hình bình hành) Trong không gian tiền Hilbert H, ta luôn có
||x + y||2 + ||x y||2 = 2(||x||2 + ||y||2). (4.5)
Ghi chú: Giả sử x,y là 2 cạnh của một hình bình hành. Khi đó ||x + y|| và ||x y|| là 2 đường chéo của hình
bình hành đó. Đẳng thức trên có thể phát biểu bằng lời: Trong hình bình hành, tổng bình phương 2 đường
chéo bằng tổng bình phương các cạnh.
Đẳng thức hình bình hành là đặc trưng của chuẩn sinh bởi tích vô hướng. Người ta có thể chứng minh
một chuẩn thỏa mãn đẳng thức hình bình hành thì phải được sinh bởi một tích vô hướng nào đó.
Chứng minh đẳng thức dễ dàng từ định nghĩa ||x + y|| và ||x y||. 3 Không gian Hilbert lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 3.1 (Không gian Hilbert) Không gian tiền Hilbert H gọi là không gian Hilbert nếu H cùng với
chuẩn sinh bởi tích vô hướng là không gian Banach.
Định nghĩa 3.2 (Họ trực giao) i) Một họ véc tơ {: α I} gọi là họ trực giao nếu trực giao đôi một.
ii) Một họ trực giao có các véc tơ có độ dài bằng 1 gọi là họ trực chuẩn.
Một họ trực giao thì luôn luôn độc lập tuyến tính (dựa vào đẳng thức Pithagore). Ngược lại, một họ độc
tuyến tính luôn có thể trực chuẩn được bằng thuật toán Gram-Smith.
Định lý 3.1 (Phép phân tích trực giao) Cho M là không gian con đóng của không gian Hilbert H. Khi đó
x H,∃!y M,z M⊥ : x = y + z. (4.6)
y gọi là hình chiếu vuông góc của x xuống M : y = PM(x). Chứng minh
Xét x H tùy ý. Ta đặt d = d(x,M) =⇒ {yn : n N} ⊂ M : d(yn,x) −→ d.
Ta có đẳng thức hình bình hành .
{yn : n N} là dãy Cauchy trong không gian Hilbert H do đó hội tụ.
=⇒ yn −→ y M (vì M) đóng.
Đặt z = x y =⇒ ||z|| = ||x y|| = lim||x yn|| = d.
Ta sẽ chứng minh z M⊥. Thật vậy
u M, ta có ,
( Vì y + tu M nên ||x − (y + tu)|| ≥ d) Ta có thể giả sử u 6= 0 và chọn , ta được
Vậy z M. lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Ta sẽ chứng minh sự phân tích x = y + z,y M,z m⊥ là duy nhất.
Giả sử ta có 2 sự phân tích
x = y + z = y0 + z0,;y,y0 ∈ M;z,z0 ∈ M
=⇒ y y0 = z z0 ∈ M M⊥ = {0}
=⇒ y = y0,z = z0
Ta có điều phải chứng minh.
Mệnh đề 3.2 Cho không gian tiền Hilbert H a H.
Phiếm hàm tuyến tính f(x) = hx,ai,x H là tuyến tính liên tục và ||f|| = ||a|| Chứng minh
Ta có |f(x)| = |hx,ai| ≤ ||x||.||a|| suy ra f
liên tục và ||f|| ≤ ||a||
Mặt khác |f(a)| = ||a||2 =⇒ ||f|| = ||a||
Định lý 3.3 (Định lý Riesz) Cho không gian Hilbert H f H∗.
Khi đó tồn tại duy nhất a H : f(x) = hx,ai,x H
Định lý này cho ta thấy liên hợp của không gian Hilbert là chính nó và do đó không gian Hilbert là không
gian phản xạ. Chứng minh i) Sự tồn tại
Với f ≡ 0 thì ta chọn a = 0. Với f 6= 0.
Đặt M = ker(f) = {x H : f(x) = 0} = f−1{0} 6= X là không gian con đóng của X.
Xét x0 ∈/ M : x0 = y0 + z0,y0 ∈ M,z0 ∈ M. =⇒ z0 = 06. f f lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng Đặt , ta có
x H : f(x) = hx,ai.
ii) Tính duy nhấtGiả sử f(x) = hx,ai = hx,a0i,x H =⇒ hx,a a0i =
0,x H =⇒ a a0
Định lý 3.4 Cho hệ trực chuẩn
và dãy {λn,n N} ∈ C. Xét chuỗi (4.7) Ta có
i) Chuỗi (4.7) hội tụ khi và chỉ khi hội tụ.
+∞ ii) Đặt x = λnen. Ta luôn có nP=1 Chứng minh i) Đặt
Do đó {Sn} là dãy Cauchy khi và chỉ khi {tn} là dãy Cauchy.
Ta có điều phải chứng minh. +∞ x = λnen = lim Sn nP=1 n→∞ n
ii) =⇒ ||x||2 = lim ||Sn||2 = lim |λk|2 n→∞ n→∞ kP=1 ∞ =⇒
||x||2 = |λk|2. kP=1
hx,emi = lim hSn,emi = λm,m N m→∞
Định lý 3.5 (Bất đẳng thức Bessel) .
Trong không gian Hilbert H, Cho hệ trực chuẩn {en.n N}. Ta có Chuỗi
hội tụ, ∀x H. lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng Và . (4.8) Chứng minh Đặt
Ta có: x = Sn + (x Sn) nên theo Pithagore 4 Cơ sở trực chuẩn
Định nghĩa 4.1 (Cơ sở trực chuẩn đầy đủ) Họ trực chuẩn {eα,α I} gọi là họ trực chuẩn đầy đủ (hay cơ sở
trực chuẩn đém được) nếu (x X,x eα,α I) =⇒ x = 0.
Định nghĩa trên tương đương với không gian con M = Span{eα,α I} trù mật trong H hay M⊥ = {0}.
Nếu họ {eα,α I} đém được thì ta có cơ sở trực chuẩn đém được. Điều này chỉ tồn tại khi và chỉ khi H
không gian khả ly (điều này được suy ra từ tính chất C khả ly).
Định lý 4.1 {en,n N} là hệ trực chuẩn đém được. Ta có các mệnh đề sau tương đương i) {en,n N} đầy đủ.
ii) Không gian con hen,n Ni trù mật trong H. iii) . iv) lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Chứng minh dễ dàng xem như bài tập
Định lý 4.2 Không gian Hilbert H có hệ trực chuẩn đém được khi và chỉ khi H khả ly. 5
Định lý Stampacchia và Lax-MilGram
2 định lý này được ứng dụng rất nhiều trong bài toán tối ưu và các lĩnh vực khác. Nó là một hướng nghiên
cứu lớn trong không gian Hilbert. Các dạng phi tuyến của định lý Stampacchia và Lax-MilGram và ứng
dụng đã được GS.Dương Minh Đức nghiên cứu nhiều năm 2006.
Định nghĩa 5.1 Cho H là không gian Hilbert và dạng song tuyến tính 8 a(.,.) : H × H −→ R. i) a gọi là đối xứng nếu
a(x,y) = a(y,x),x,y H.
ii) a gọi là liên tục nếu
C > 0 : |a(x,y)| ≤ C||x||.||y||,x,y H.
iii) a gọi là cưỡng bức nếu
α > 0 : a(x,x) ≥ α.||x||2,x H.
Định lý 5.1 (Stampacchia) Cho a là dạng song tuyến tính, liên tục, cưỡng bức trên không gian
Hilbert H. K là tập lồi, đóng khác rỗng. Khi đó
x H,∃!u K : a(u,y u) ≥ (x,y u),v K
Hơn nữa nếu a đối xứng thì
8 Dạng song tuyến tính ánh xạ trên H × H mà khi cố định một biến thì nó tuyến tính theo biến còn lại. lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng .
Định lý 5.2 (Lax-MilGram) ho a là dạng song tuyến tính, liên tục, cưỡng bức trên không gian Hilbert H. Khi đó lOMoARcPSD| 36782889 Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
x H,∃!u H : a(u,y) = (x,y),y H
Hơn nữa nếu a đối xứng thì .
Chứng minh 2 định lý này xem như bài tập. lOMoAR cPSD| 36782889 Chương 5
PHỔ CỦA TOÁN TỬ TRONG KHÔNG GIAN BANACH 1
Toán tử trong không gian banach
Định nghĩa 1.1 (Toán tử compact) Cho E,F là 2 không gian định chuẩn. Toán tử f : E −→ F gọi là toán tử
compact nếu ảnh của quả cầu đơn vị đóng compact tương đối trong F
f(B[0,1]) = {f(x) : ||x|| ≤ 1} compact tương đối.
Nếu f compact tức là f(B[0,1]) compact tương đối do đó bị chặn trong F : ||f(x)|| ≤ M,x B[0,1]. Từ đó
cho thấy f là toán tử tuyến tính liên tục từ E vào F hay f ∈ L(E,F).
f(B[0,1]) compact tương đối nên ảnh của mọi tập bị chặn trong E cũng compact tương đối trong F.
Nếu E hữu hạn chiều thị mọi toán tử trên E đều liên tục và compact.
Nếu E vô hạn chiều và f là toán tử đồng nhất từ E vào E thì f không là toán tử compact. Vì quả cầu đóng
đơn vị trong không gian định chuẩn vô hạn chiều không phải compact.
Ta cũng dễ dàng kiểm chứng nếu f,g là 2 toán tử compact thì αf + βg cũng là toán tử compact.
Hệ quả 1.1 Cho E,F,G là các không gian định chuẩn và f ∈ L(E,F),g ∈ L(F,G). Nếu f hoặc g compact thì g
f là toán tử compact từ E vào G. Chứng minh Giả sử f compact. 41
Xét {xn,n N} ⊂ B[0,1] ⊂ E =⇒ {f(xn),n N} ⊂ f(B[0,1]) compact tương đối trong F.
Suy ra tồn tại dãy con {f(xnk),k N} hội tụ: f(xnk) −→ y F.
g liên tục nên g f(xnk) −→ g(y) ∈ G =⇒ g f compact.
Bây giờ ta giả sử g compact. lOMoARcPSD| 36782889
Xét {xn,n N} ⊂ B[0,1] ⊂ E =⇒ {g f(xn),n N} ⊂ g f(B[0,1]) Vì f liên tục
nên f(B[0,1]) bị chặn.
Và vì g compact nên gf(B[0,1]) compact tương đối trong G, do đó tồn tại dãy con gf(xnk) −→ z G.
Vậy g f compact.
Định lý 1.2 Cho {fn,n N} là dãy các toán tử compact từ không gian banach E vào không gian banach F
fn −→ f ∈ L(E,F).
Khi đó f cũng là toán tử compact. Chứng minh
F đầy đủ nên ta chỉ cần chứng minh f(B[0,1]) hoàn toàn bị chặn 9Ta có fn −→ f :
fn0(B[0,1]) compact tương đối trong F nên Ta chứng minh
Vậy f(B[0,1]) hoàn toàn bị chặn do đó compact tương đối trong F hay f compact. 2
Toán tử hữu hạn chiều
Định nghĩa 2.1 (Toán tử hữu hạn chiều) Toán tử tuyến tính f từ không gian định chuẩn E vào không gian
định chuẩn F gọi là hữu hạn chiều nếu Im(f) là không gian hữu hạn chiều trong F.
9 Trong không gia đầy đủ: tập compact là tập hoàn toàn bị chặn và ngược lại lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Mệnh đề 2.1 Mọi toán tử tuyến tính liên tục hữu hạn chiều là toán tử compact.
Chứng minh Giả sử f : E −→ F là toán tử tuyến tính liên tục hữu hạn chiều.
Ta có f liên tục nên f(B[0,1]) bị chặn trong không gian hữu hạn chiều Im(f) nên compact tương đối trong Im(f).
Im(f) là không gian con hữu hạn chiều nên đóng trong F.
Vậy f(B[0,1]) compact tương đối trong F, hay f là toán tử compact. Nhận xét
Nếu E hoặc F hữu hạn chiều thì mọi toán tử tuyến tính liên tục là toán tử compact (Vì f ∈ L(E,F) thì f(E) hữu hạn chiều.)
Mệnh đề 2.2 Cho E,F là không gian banach và f ∈ L(E,F).
f hữu hạn chiều khi và chỉ khi tồn tại u1,u2,..,un E∗ và y1,y2,..,yn F thỏa Chứng minh
Chiều ngược lại là hiển nhiên.
Ta chứng minh chiều thuận
Giả sử f hữu hạn chiều. Gọi {y1,y2,..,yn} là cơ sở của Im(f).
x E,y = f(x) ∈ Im(f) thì y biểu diễn duy nhất ở dạng
Lúc này, dễ dàng kiểm tra các phép chiếu uk(x) 7→ ak là các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên E.
Ta có điều phải chứng minh.
3 Phổ của toán tử trong không gian banach 3.1
Hàm giải tích vào không gian banach
Trước hết ta xét E là không gian banach. Dễ dàng kiểm chứng L(E) là một vành có đơn vị với phép toán
cộng 2 hàm thông thường và phép nhân theo nghĩa hợp 2 hàm.
Phần tử đơn vị 1E chính là ánh xạ đồng nhất trên E.
Phần tử không 0E là ánh xạ không trên từ E vào E. lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 3.1 (hàm giải tích) Cho E là không gian banach trên K D là tập mở trên K. Hàm f : D −→ E
gọi là giải tích tại λ0 ∈ K nếu
f giải tích trên D nếu nó giải tích mọi λ D
Nếu K = C thì hàm giải tích gọi là hàm chỉnh hình.
Như vậy, hàm giải tích là hàm có thể viết được chuỗi lũy thừa với hệ tử trên E.
Dễ dàng kiểm tra tính giải tích được bảo toàn qua một toán tử tuyến tính liên tục T ∈ L(E,F) bằng cách
lấy T 2 vế chuỗi lũy thừa.
Ta có định lý khá hay về hàm chỉnh hình sau
Định lý 3.1 (Liouville) f : C −→ E chỉnh hình và bị chặn trên C thì f là hàm hằng. Chứng minh
Tính chất này được suy ra từ giải tích phức là: mọi hàm số chỉnh hình và bị chặn trên C thì là hàm hằng.
Ta giả sử ∃z1,z2 : f(z1) 6= f(z2). Theo hệ quả định lý Hahn-Banach
u E∗ : u(f(z1) − f(z2)) = ||f(z1) − f(z2)|| =⇒ u(f(z1)) 6= u(f(z2))
u liên tục và f(C) bị chặn nên u f(C) bị chặn.
Mặt khác u tuyến tính liên tục từ E vào C nên u f : C −→ C giải tích.
Do đó u f là hàm hằng. Điều này mâu thuẩn với u(f(z1)) 6= u(f(z2)). Vậy ta có điều phải chứng minh. 3.2
Phổ của toán tử trong không gian banach
Định nghĩa 3.2 (Phổ và chính quy) Cho E là không gian định chuẩn trên K f ∈ L(E).
λ K gọi là giá trị chính quy của f nếu λ.1E f khả nghịch trong L(E).
Tập tất cả các giá trị chính quy ký hiệu là s(f).
λ K gọi là giá trị phổ của f nếu λ.1E f không khả nghịch trong L(E).
Tập tất cả các giá trị phổ ký hiệu là σ(f).
rf = {|λ| : λ σ(f)} gọi là bán kính phổ của f. Nhận xét. lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
1. K = s(f) ∪ σ(f).
2. λ s(f) khi và chỉ khi λ f := λ.1E f là một tự đẳng cấu trên E.
3. Trong trường hợp σ(f) = ∅ thì ta quy ước rf = −∞.
Sau đây là định lý cơ bản về đặc trưng phổ của toán tử tuyến tính liên tục trong không gian banach.
Định lý 3.2 (phổ của không gian banach) Cho E là không gian banach trên K. Ta có i)
σ(f) là tập compact trong K. ii)
Hàm λ 7→ (λ f)−1 giải tích trên s(f). iii) Nếu K = C thì σ(f) 6= ∅. Chứng minh
i) Ta chứng minh σ(f) đóng và bị chặn trong K.
• Chứng minh σ(f) bị chặn bởi ||f||. Tức là ∀λ : |λ| > ||f|| =⇒ λ s(f). Thật vậy do đó chuỗi hội tụ.
Mặt khác, E banach nên L(E) banach nên mọi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ. Ta đặt . Ta cần chứng minh λ có nghịch đảo là g(λ). 2 .
Bởi tính giao hoán của fn với λ.1E f nên ta cũng có ∞ 2Chú ý
hội tụ thì un → 0
[(λ f)g(λ)](x) = 1E(x),x E Do đó λ
f có nghịch đảo là g(λ). lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
• Tiếp theo ta chứng minh σ(f) đóng bằng cách chứng minh s(f) mở.
Thật vậy, xét λ0 ∈ s(f). Đặt . Ta cần chứng minh
λ B(λ0) =⇒ α = ||(λ0 − f)−1||.|λ λ0| < 1 Do đó chuỗi hội tụ Tức là chuỗi
hội tụ tuyệt đối trên L(E) do đó hội tụ. Ta đặt
λ0)n+1](x) = x = 1E(x). Như vậy λ f khả nghịch .
Hay B(λ,δ) ⊂ s(f). ii) Theo chứng minh trên, hàm g(λ) = (λ f)−1 viết được dưới dạng chuỗi lũy
thừa trên s(f) nên giải tích trên s(f)
iii) Với K = C. Giả sử σ(f) = ∅ =⇒ s(f) = C Theo chứng minh trên, hàm g(λ) = (λ f)−1 viết được ở dạng
chuỗi lũy thừa nên chỉnh hình trên C. Mặt khác
Như vậy hàm g(λ) chỉnh hình và bị chặn trên C do đó là hàm hằng.
Hơn nữa lim g(λ) = 0 =⇒ g(λ) ≡ 0 ∈ L(E). λ→∞
Điều này mâu thuẩn với g(0) = f−1.
Vậy σ(f) 6= ∅.
Chú ý: Theo chứng minh trên, ta thấy rằng: λ σ(f) =⇒ |λ| ≤ ||f||
Định lý 3.3 Cho E là không gian banach trên C f ∈ L(E). Khi đó bán kính phổ là rf ≤ lim ||fn||. n→∞ pn lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng Chứng minh
a) Trước hết ta chứng minh giới hạn tồn tại bằng cách chứng minh dãy { n ||fn||} là dãy giảm.
Thật vậy, giả sử ∀n N∗. Ta có p
b) Bây giờ ta chứng minh rf n ||fn||.
Xét λ σ(f) ta sẽ chứng minhpλn σ(fn).
Thật vậy. Giả sử λn / σ(fn) =⇒ λn s(fn).
Đặt h = (λnfn)−1 =⇒ (λnfn)◦h = 1E =⇒ (λf)(λn−1+λn−2f+...+λfn−2+fn−1)◦h = 1E
Do đó (λ f) khả nghịch phải. Và bởi tính giao hoán của λ f nên λ f cũng khả nghịch trái và do đó khả nghịch.
Điều này suy ra λ /σ(f).
Vậy nếu λ σ(f) thì λn σ(fn). 3.3
Phổ của toán tử compact
Định lý 3.4 Cho E là không gian banach và A ∈ L(E) là toán tử compact. Khi đó
i) Với λ 6= 0 thì = ker(λ A) là không gian hữu hạn chiều. ii) =
Im(λ A) là không gian con đóng. Chứng minh
Sau đây ta ký hiệu BE là quả cầu đóng trong E.
i) Ta cần chứng tỏ quả đơn vị BNλ = {x : ||x|| ≤ 1} là compact hay là đóng trong một tập compact. 10
Ta có λ A liên tục nên đóng, do đó BNλ = BE đóng. 1
10 Nhớ lại rằng, một không gian hữu hạn chiều khi và chỉ khi quả cầu đơn vị là compact lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
A là toán tử compact nên A(BE) compact tương đối trên E. Vậy BNλ
compact do đó là không gian con hữu hạn chiều. ii) Ta xây dựng ánh
xạ chiếu P xuống như sau.
Giả sử {e1,e2,..,em} là cơ sở của .
Ánh xạ fk : x 7→ ak là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên . Theo Hanh-banach, tồn
tại thác triển gk của fk lên E vào C
gk tuyến tính tục trên E
,k = 1,2,. ,m (
gk(x) = ak,x
Xét ánh xạ P : E −→ E thỏa
là ánh xạ chiếu xuống . Tức là
x E : x = x P(x) + P(x), trong đó P(x) ∈ P(x P(x)) = P(x) − P(P(x)) = P(x) − P(x) = 0
=⇒ x P(x) ∈ kerP := M
=⇒ E = M +
Hơn nữa x M =⇒ x = P(x) = 0 =⇒ M = {0}
=⇒ E = M
Áp dụng tính chất trên ta chứng minh đóng như sau
Xét dãy {yn = (λ A) ◦ xn,xn E} ⊂ thỏa yn y0 ∈ E.
E = M nên ta có thể giả sử xn M,n.
Ta cần chứng tỏ y0 ∈ .
Vì {yn} hội tụ nên bị chặn: ∃a R : ||yn|| ≤ a,n.
Ta chứng tỏ {xn} cũng bị chặn. Thật vậy, giả sử {xn} không bị chặn. Tức là tồn tại dãy con
{xnk} sao cho ||xnk|| ≥ k.a,k. Ta lại có compact tương đối, Do đó tồn tại dãy con
sao cho A(zkj) → z0. Ta viết lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng . Vì là đóng). Hơn nữa,
(chú ý zkj là dãy con của
Điều này chứng tỏ z0 ∈ =⇒ z0 ∈ M =⇒ z0 = 0.
Mâu thuẩn với ||z0|| 6= 0.
Do vậy dãy {xn} bị chặn, tức là ∃b > 0 : ||xn|| ≤ b ⇐⇒ xn b.BE
A compact nên A(b.BE) compact tương đối nên tồn tại dãy con {xnk} thỏa
A(xnk) → z0 ∈ E. Ta viết Do đó
(λ A)(xnk) → y0 = (λ A)(x0) =⇒ y0 ∈ Rλ.
Vậy Rf là không gian con đóng.
Định nghĩa 3.3 (tri riêng) Cho A ∈ L(E). λ K gọi là trị riêng (TR) nếu ∃x = 0 :6 Ax = λx.
Véc tơ x gọi là Véc tơ riêng (VTR) của A ứng với TR λ.
Không gian = ker(λ A) gọi là không gian con riêng ứng với TR λ.
Số chiều của gọi là bội hình học (BHH) của TR λ.
• Trị riêng ở đây được định nghĩa giống như trong đại số tuyến tính.
λ là TR khi và chỉ khi λ A không đơn ánh.
• Các VTR ứng với các TR khác nhau thì độc lập tuyến tính. Tính chất này hoàn toàn giống trong đại số
tuyến tính. Việc kiểm chứng chỉ là một phép quy nạp tầm thường.
Định lý sau cho ta mối liên hệ giữa tập TR và phổ.
Định lý 3.5 Cho A ∈ L(E). Ta có tập TR là con tập phổ.
Hơn nữa nếu E hữu hạn chiều thì tập TR và phổ trùng nhau. lOMoAR cPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng Chứng minh
Nếu λ là trị riêng thì ∃x 6= 0 : (λ A)x = 0.
Điều này chứng tỏ λ A không đơn ánh nên không khả nghịch, do đó λ là giá trị phổ.
Nếu E hữu hạn chiều thì đơn ánh và toàn ánh là như nhau nên TR cũng là phổ.
Định lý 3.6 Cho E là không gian banach và A ∈ L(E) là toán tử compact. Khi đó lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
i) Nếu E vô hạn chiều thì 0 là một giá trị phổ.
ii) Mọi giá trị phổ khác 0 là trị riêng.
iii) Tập phổ là một tập hữu hạn hoặc là một dãy tiến về 0.
Chứng minh dựa vào định lý Riesz (??)
i) Giả sử 0 ∈/ σ(A), tức là A khả nghịch.
A compact nên I = A A−1 compact, tức là BE = I(BE) compact. Điều này chứng tỏ E hữu hạn chiều.
ii) Giả sử ngược lại ∃λ 6= 0 là giá trị phổ mà không phải trị riêng.
Điều này tương đương λ A đơn ánh nhưng không song ánh.
Đặt E1 = (λ A)(E) ⊂ E,E1 6= E
Đặt E2 = (λ A)(E1) ⊂ (λ A)(E) = E1
Hơn nữa ∃x E \ E1 =⇒ (λ A)(x) ∈ E1 \ E2. Tức là E2 là
không gian con thật sự của E1.
Hơn nữa, theo định lý (3.4), E1 = RA E2 = RA(E1) là các không gian con đóng.
Tương tự như trên, ta xây dựng được một dãy các không gian con đóng giảm thật sự
{En = (λ A)n(E),n N∗}
Theo bổ đề Riesz, với mỗi n N.
Ta lại có A(BE) compact tương đối nên dãy {A(xn)} ⊂ A(BE) có dãy con là dãy cauchy.
Xét n,m N∗ : n < m, ta có Trong đó .
Điều nay mâu thuẩn với dãy {A(xn)} có dãy con cauchy.
Ta có điều phải chứng minh.
iii) Để chứng minh tập phổ hữu hạn hoặc là một dãy dần về 0, ta cần chứng minh lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng trang 50
với mọi ε > 0 thì {λ σ(A) : |λ| > ε} là tập hữu hạn.
Thật vậy. Giả sử tồn tại ε > 0 sao cho {λ σ(A) : |λ| > ε} vô hạn.
Lúc này tồn tại {λn} ∈ {λ σ(A) : |λ| > ε} hội tụ hoặc dần ra vô cực.
Gọi un là các VTR tương ứng với λn.
Khi đó tập {uk : k = 1,2,. ,n} độc lập tuyến tính, ∀n N∗.
Đặt En =< u1,u2,..,un > là dãy các không gian con hữu hạn chiều tăng thật sự.
Theo bổ đề Riesz, tồn tại xn En thỏa
A compact nên dãy {A(xn)} tồn tại một dãy con cauchy {xnk}.
Xét n,m N∗ : n < m, ta có
Nếu λn → ∞. A(xn) ⊂ A(BE) bị chặn nên vế trái dần về 0.
Nếu λn λ K. Dãy A(xn) ⊂ A(BE) có một dãy con {xnk} là dãy cauchy 1 1 1 ||
(A(xnk) − A(xnk0)) + ( −
)A(xnk0)|| → 0 λnk λnk λnk0
Điều này mâu thuẩn với đẳng thức .
Vậy ta có điều phải chứng minh. Chương 6 GIẢI TÍCH ĐA TRỊ
Chương này ta sẽ giới thiệu về ánh xạ đa trị, các khái niệm liên quan cơ bản về ánh xạ đa trị. Nhìn chung,
đây là một khái niệm mở rộng của ánh xạ bình thường (ánh xạ đơn trị). Xây dựng một metric trên tập các
tập hợp con đóng, từ đó định nghĩa tính độ đo và tích phân trên đó. Lý thuyết giải tích đa trị được ứng
dụng mạnh mẻ trong toán học hiện đại, đặc biệt là những ứng dụng của nó trong phương trình vi phân
và lý thuyết điều khiển.
Cũng bởi thời gian nghiên cứu của chúng ta có giới hạn nên ở đây chúng ta chỉ giới thiệu những khái niệm
và tính chất cơ bản của giải tích đa trị, từ đó tạo một nền tảng để học viên có thể tự nghiên cứu về sau. 1 Ánh xạ đa trị lOMoARcPSD| 36782889 Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Cho X,Y là 2 tập hợp khác rỗng. 2Y là tập các tập hợp con của Y .
Định nghĩa 1.1 (Ánh xạ đa trị) Ánh xạ F cho tương ứng mỗi giá trị x X thành một tập còn của Y gọi là một
ánh xạ đa trị từ X vào Y . Ký hiệu là
F : X Y
x 7−→ F(x) ∈ 2Y (Y )
F(x) có thể là tập rỗng.
Nếu mỗi x;∈ X thì F(x) đúng 1 phần tử trong Y thì F trở thành ánh xạ đơn trị bình thường và ta ký hiệu là
F : X −→ Y .
Ví dụ 1.1 Xét ánh xạ F xác định trên Rn+1 được xác định như sau.
Mỗi x = (a0,a1,..,an) ∈ Rn+1 thì F(x) là tập nghiệm của phương trình 52 lOMoAR cPSD| 36782889 Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
a0 + a1x + a2x2 + . . + anxn = 0
Khi đó F là một ánh xạ đa trị từ Rn+1 vào C. Định nghĩa
1.2 Cho ánh xạ đa trị F : X Y
• Miền xác định của F được định nghĩa
D(f) = {x X : F(x) 6= ∅} • Đồ
thị của F được định nghĩa
G(f) = {(x,y) ∈ X × Y : y F(x)} • Miền
ảnh của F được định nghĩa
R(f) = {y Y : ∃x X sao cho y F(x)}
• Ánh xạ ngược của F F −1 : Y X
F −1 = {x X : y F(x)} Định nghĩa 1.3 Cho
X,Y là không gian tô pô và Ánh xạ đa trị F : X Y
• Nếu ∀x X : F(x) đóng thì F gọi là ánh xạ có giá trị đóng.
F gọi là ánh xạ đóng nếu đồ thị G(F) đóng trong X × Y .
• Nếu Y là không gian tô pô tuyến tính (KGVT tô pô) và F(x) lồi với mọi x X thì F gọi là ánh xạ có giá trị lồi.
• Nếu X,Y là các không gian tô pô tuyến tính.
F gọi là ánh xạ lồi nếu đồ thị G(F) là tập lồi trong X × Y .
Định nghĩa 1.4 (Nửa liên tục trên) Cho X,Y là 2 không gian tô pô và F : X Y . lOMoARcPSD| 36782889 Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
F gọi là nửa liên tục trên tại x D(f) nếu
Vmở ⊃ F(x),Umở 3 x : F(U) ⊂ V
Ở đây F(U) được định nghĩa .
Định nghĩa 1.5 (Nửa liên tục dưới) Cho X,Y là 2 không gian tô pô và F : X Y .
F gọi là nửa liên tục trên tại x D(f) nếu
(∀Vmở : V F(x) 6= ∅) =⇒ (∃Umở 3 x : F(y) ∩ V =6 ∅,y U D(f)).
Định nghĩa 1.6 (Liên tục) Ánh xạ đa trị F gọi là liên tục tại x D(f) nếu nó đồng thời nửa liên tục trên và
nửa liên tục dưới tại x.
Nếu F liên tục tại mọi x X thì ta nói F liên tục trên X. Ví dụ 1.2 .
Xét ánh xạ đa trị F : R R như sau
Bằng cách chia 3 trường hợp dễ dàng chứng minh được F nửa liên tục trên trên R.
Tuy nhiên F chỉ nửa liên tục dưới trên R \ {0}.
Ta kiểm tra tại x0 bằng cách xét .
Lúc này không tồn tại một lân cận U nào của 0 thỏa điều kiện nửa liên tục dưới. Ví dụ 1.3 .
Xét ánh xạ đa trị F : R R như sau
Hãy kiểm tra F nửa liên tục dưới chứ không nửa liên tục trên tại 0. Nhận xét lOMoARcPSD| 36782889 Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
• Xét F là ánh xạ đơn trị trên R. Hàm F gọi là nửa liên tục trên nếu đồ thị trên của F là đóng. Ngược
lại F gọi là nửa liên tục dưới nếu đồ thị dưới của F là đóng. 11
• Qua các ví dụ ta thấy trong trường hợp f đơn trị trên R thì định nghĩa nửa liên tục trên và dưới là giống nhau. 2 Khoảng cách Hausdorff
Định nghĩa 2.1 (Hàm excess) Cho (X,d) là không gian metric và A,B X.
Hàm excess từ A đến B được định nghĩa
e(A,B) = sup{d(x,B) : x A} Ta quy ước
e(A,∅) = +∞,A 6= ∅ e(∅,B) =
0,B 6= ∅.
Chú ý e(A,B) và e(B,A) nhìn chung không bằng nhau.
Tính Chất 2.1 Cho e là hàm excess như trên. Ta có
i) e(A,B) = 0 ⇐⇒ A B¯
ii) e(A,C) ≤ e(A,B) + e(B,C),A,B,C X Chứng minh
i) Nếu A B¯ =⇒ d(x,B) = 0,x A =⇒ e(A,B) = 0.
Ngược lại e(A,B) = 0 =⇒ d(x,B) = 0,x A =⇒ x B,¯ ∀x A =⇒ A B.¯ ii) ∀x A,y
B,z C, ta có
d(x,z) ≤ d(x,y) + d(y,z)
11 Đồ thị trên của y = f(x) là phần phía trên của đồ thị tính cả đồ thị của f. Tương tự cho đồ thị dưới.
Hàm y = f(x) liên tục nếu nó vừa nửa liên tục trên, vừa nửa liên tục dưới.
Tham khảo thêm tính nửa liên tục trên và dưới của hàm đơn trị trên R lOMoARcPSD| 36782889 Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Lấy inf theo z C 2 vế ta được
d(x,C) ≤ d(x,y) + d(y,C) ≤ d(x,y) + e(B,C)
Lấy inf theo y B ta được
d(x,C) ≤ d(x,B) + e(B,C)
Cuối cùng lấy sub theo x A 2 vế ta có điều phải chứng minh.
Định nghĩa 2.2 (Khoảng cách Hausdorff) Cho không gian metric (X,d). P(X) là tập hợp tất cả các tập con đóng của X.
Khi đó ∀A,B ∈ P(X), hàm
h(A,B) = max{e(A,B),e(B,A)}
là một me tric trên P(X) gọi là khoảng cách Hausdorff trên X. Chứng minh i)
ii) h(A,B) = h(B,A) là hiển nhiên.
iii) ∀A,B,C ∈ P(X), ta cần chứng tỏ h(A,C) ≤ h(A,B) + h(B,C) Ta có: e(A,C) ≤ e(A,B) +
e(B,C) ≤ h(A,B) + h(B,C) (
=⇒ h(A,C) ≤ h(A,B) + h(B,C)
e(C,A) ≤ e(C,B) + e(B,A) ≤ h(C,B) + h(B,A)
Vậy h(.,.) là một mê tric trên P(X). Định lý sau xem xét sự hội tụ trong P(X).
Định lý 2.2 Cho An A trong P(X). Khi đó ta có i) ii) Chứng minh lOMoARcPSD| 36782889 Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng i) Đặt
. Ta chứng minh A = B.
(a) Chứng minh A B. Xét x A
n N∗. Vì An A nên ∀ε > 0,m n : h(Am,A) < ε
Vậy ta có A B
(b) Xét x B. Để chỉ ra x A ta chỉ cần chứng tỏ d(x,A) = 0 (vì A đóng). Điều này tương đương với
ε > 0 : d(x,A) < ε.
Cho n → ∞ : Amn A suy ra
d(x,A) ≤ ε,ε > 0 =⇒ x A¯ = A Vậy B A ii) Đặt .
(a) Ta chứng tỏ A B.
x A =⇒ d(x,Am) ≤ e(A,Am) ≤ h(A,Am) → 0 Điều này tương đương với (b) Xét lOMoARcPSD| 36782889 Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng Cho m → ∞
=⇒ d(x,A) ≤ ε,ε > 0 =⇒ x A¯ = A
Ta có điều phải chứng minh.
Định lý 2.3 Nếu (X,d) là không gian metric đầy đủ thì (P(X),h) cũng là không gian metric đầy đủ. Chứng mịnh
Xét {An,n n∗} là dãy cauchy trong P(X). Khi đó ∃n "
0 :An = ∅,n n0
An 6= ∅,n n0
Trường hợp 1 thì hiển nhiên An → ∅. Xét trường hợp 2 . Trước hết ta chứng tỏ .
Thật vậy. Vì {An,n N∗} là dãy cauchy nên ∀ε > 0
Từ tính chất này ta có thể chọn được dãy {xk,k K} thỏa
Điều này chứng tỏ dãy {xk,k K} là dãy cauchy trong X do đó hội tụ xk x0
Với mỗi n N k n thì xk Ank. Do đó Vậy A 6= ∅
Để chứng minh An A, ta cần chứng minh e(An,A) → 0 và e(A,An) → 0.
i) Chứng minh e(An,A) → 0. ∀ε > 0. lOMoARcPSD| 36782889 Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Khi đó ∃n0 : ∀n n0 thỏa mãn ∀x An, tồn tại dãy {xk} (cách xây dựng giống như trên) sao cho
Từ đó suy ra {xn} là dãy cauchy nên hội tụ: xn y A Hơn nữa
Lấy sup theo x An ta được
e(An,A) < 2ε,n n0
Điều này chứng tỏ e(An,A) → 0
ii) Chứng minh e(A,An) → 0. ∀ε > 0.
Xét x A tùy ý.
Vì {An} là dãy cauchy nên
n0 : ∀n,m n0 =⇒ h(An,Am) < ε Ta cố định n. Vì nên
m n : d(x,Am) < ε
=⇒ d(x,An) ≤ d(x,Am) + h(An,Am) < 2ε,x A
Lấy sup 2 vế theo x A ta được
e(A,An) < 2ε,ε > 0 =⇒ e(A,An) → 0
Chứng minh được hoàn thành.