






Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Học phần: Giáo dục học đại cương HK1-2024-2025
Nội dung học phần
Dạng câu hỏi tham khảo
1. Quá trình giáo dục: QTGD tổng thể = QTDH + QTGD (nghĩa hẹp)
Cấu trúc của quá trình giáo dục: 8 thành tố
Đề bài cho 1 đoạn trích nói về 1 hoạt
- Thành tố 1. Mục đích giáo dục: nhân cách phù hợp với xã động dạy học hoặc 1 hoạt động giáo
dục (nghĩa hẹp). SV chỉ ra những
hội, từ đó trở thành mục tiêu, nhiệm vụ của GD
thông tin/chi tiết thể hiện các thành tố
- Thành tố 2. Nội dung giáo dục: hệ thống giá trị xã hội, nội của quá trình giáo dục từ đoạn trích cho sẵn
dung của hoạt động, các hình thái giao lưu mà chủ thể tham
gia, chủ yếu trong sgk, để giáo viên – học sinh đạt được mục đích GD
- Thành tố 3. Phương pháp giáo dục: phương thức, biện
pháp để HS nắm nội dung GD và đạt được mục đích GD
- Thành tố 4. Phương tiện giáo dục: vật mang nội dung, phương pháp GD
- Thành tố 5. Hình thức tổ chức giáo dục: biểu hiện bên
ngoài của hoạt động giữa GV-HS
- Thành tố 6. Kết quả giáo dục: mức độ phát triển nhân cách
theo mục đích GD sau học tập; tác nhân kích thích, điều
chỉnh quá trình giáo dục hiện tại và điểm xuất phát cho QTGD mới
- Thành tố 7. Nhà giáo dục: giáo viên
- Thành tố 8. Người được giáo dục: học sinh
-Các thành tố có mqh biện chứng lẫn nhau, ví dụ: mục đích
định hướng cho sự vận động, phát triển các thành tố khác,
phương pháp giúp mục đích giáo dục được hoàn thành,…
2. Giáo dục và sự phát triển nhân cách a.
Tên 4 yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
-Yếu tố 1. Bẩm sinh/di truyền: tiền đề
Nêu tên các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hình thành và phát triển nhân cách được
- Yếu tố 2. Môi trường: điều kiện
đề cập trong đoạn thông tin cho sẵn và
- Yếu tố 3. Giáo dục: chủ đạo
chỉ ra các chi tiết thể hiện các yếu tố
- Yếu tố 4. Tự giáo dục (hoạt động cá nhân): quyết định được nêu tên.
b. Vai trò của giáo dục đối với sự hình thành, phát triển nhân cách -
Vai trò 1. Giáo dục chủ động đề ra mục đích, quy
Vai trò của giáo dục đối với sự hình
địnhphương hướng, nội dung và mức độ của sự phát triển nhân thành, phát triển nhân cách - ví dụ
minh họa tương ứng với mỗi vai trò. cách -
Vai trò 2. Giáo dục can thiệp, điều chỉnh các yếu tố, tổ
chức các hoạt động và giao lưu nhằm tạo nên sự phát triển nhân cách thuận lợi. -
Vai trò 3. Giáo dục tạo tiền đề cho tự GD -
Vai trò 4. Giáo dục đi trước đón đầu sự phát triển
3. Nhiệm vụ giáo dục
- Nhiệm vụ 1. Giáo dục đạo đức
Nêu tên các nhiệm vụ giáo dục được đề
- Nhiệm vụ 2. Giáo dục trí tuệ
cập trong đoạn trích cho sẵn và chỉ ra
những chi tiết thể hiện các nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 3. Giáo dục thể chất
giáo dục đó từ đoạn trích
- Nhiệm vụ 4. Giáo dục thẩm mỹ
- Nhiệm vụ 5. Giáo dục lao động
4. Nguyên lý giáo dục Việt Nam
a. Nguyên lý giáo dục là nguyên tắc cơ bản nhất nhằm a.
Phát biểu nguyên văn nguyên lý
đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục có chất lượng giáo dục VN và hiệu quả b.
Nhận diện (nêu tên) nguyên lý
b. Nội dung nguyên lý: kim chỉ nam của người thầy +
giáodục được thể hiện trong doạn trích
Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn;
cho sẵn và chỉ ra chi tiết thể hiện nội
+ Giáo dục kết hợp với lao động sản xuất; +
dung nguyên lý từ đoạn trích c.
Trình bày phương hướng vận
Nhà trường gắn liền với gia đình, xã hội c.
dụngnguyên lý trong hoạt động nghề
Phương hướng thực hiện nguyên lý: nghiệp tương lai
Nguyên lý cần được quán triệt trong thực hiện quá trình GD d.
Chỉ ra các biểu hiện tuân thủ
- Thực hiện phổ cập GD có chất lượng
nộidung nguyên lý “Giáo dục nhà
- Xây dựng NDGD toàn diện, cơ bản, hiện đại, Việt
trường kết hợp với giáo dục gia đình và Nam
giáo dục xã hội” trong hoạt động nghề
- Đổi mới phương pháp, phương tiện GD nghiệp tương lai
- Đổi mới hình thức tổ chức dạy học, GD, tổ chức thường e.
Chỉ ra các biểu hiện tuân thủ nội
xuyên cho học sinh tham gia hoạt động lao động, hoạt
dung nguyên lý “Giáo dục nhà trường
kết hợp với giáo dục gia đình và giáo
động xã hội… phù hợp
dục xã hội” trong việc giáo dục 1 biểu
- Đổi mới đánh giá kết quả giáo dục
hiện hành vi/thói quen cụ thể cho HS
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục d.
Biểu hiện của nội dung nguyên lý “Nhà trường gắn
liền gia đình và xã hội”:
(ví dụ giao tiếp/ ứng xử trong mối quan
- Với gia đình, nhà trường phải: hệ bạn bè)
+ Giúp cha mẹ HS nâng cao hiểu biết về công tác GD, thực
hiện đầy đủ trách nhiệm- nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục con cái; tạo điều kiện cho con phát triển
toàn diện, thành người có ích cho XH
+ Nhắc nhở cha mẹ HS làm gương tốt cho con cái về mọi
mặt( sinh hoạt, lao động, học tập)
+ Thăm gia đình HS, cộng tác với cha mẹ HS để thống nhất cách GD HS
- Với XH, nhà trường phải:
+ Liên kết với các lực lượng liên quan để tổ chức các hoạt
động GD HS: tuyên truyền cổ động, tham gia các phong
trào XD văn hóa XH, các hội thi văn nghệ, thể thao, các
đợt LĐ công ích của địa phương, tham quan danh lam
thắng cảnh, di tích LS, tham gia tổ chức GD trong dịp hè
e. Giáo dục về giao tiếp, ứng xử với bạn bè:
- Giáo dục nhà trường định hướng cho giáo dục gia đình, xã hội cùng thực hiện
+ Gia đình làm gương, giáo dục trẻ cách giao tiếp đúng thông
qua giao tiếp, tiếp xúc hàng ngày với gia đình
+ Xã hội tổ chức hoạt động học tập, vui chơi để HS được luyện
tập giao tiếp với xã hội; tổ chức các buổi tuyên truyền về cách
ứng xử đúng đắn với bạn bè, xã hội
Nhà trường có vai trò chủ đạo, chủ động kết hợp giáo dục gia
đình và xã hội để giáo dục trẻ giao tiếp, ứng xử đúng chuẩn mực.
- Giáo dục nhà trường loại bỏ những tác động tiêu cực từ
gia đình, xã hội, ví dụ: cách giao tiếp kém văn hóa, thô
tục từ xã hội: nói chục, chửi thề…
5. Các con đường giáo dục
Con đường 1. Dạy học
- Nêu tên con đường giáo dục được đề
-Phương hướng tổ chức hoạt động con đường Dạy học: + cập trong đoạn trích và chỉ ra chi tiết
Lấy học sinh làm trung tâm để kích thích nhu cầu hứng thú học thể hiện các con đường GD từ đoạn tập của HS trích.
+ Không ngừng đổi mới phương pháp, phương tiện, hình thức -
Nêu tên con đường giáo dục HS
tổ chức giáo dục để con đường dạy học chất lượng hơn
nhằm ngăn ngừa một tình trạng/ vấn đề
Con đường 2. Hoạt động lao động
cụ thể kèm theo thông tin diễn giải - Phương hướng:
ngắn gọn về lý do chọn con đường đó.
+ Nhà trường, nhà giáo dục tạo điều kiện đưa học sinh vào -
Trình bày phương hướng tổ
những hoạt động lao động, kỹ thuật để hình thành thói quen lao chứchoạt động với con đường GD
động hướng vào mục tiêu thực tế
+ Nhà giáo dục cần có sự phối hợp tốt với các lực lượng giáo
dục, tổ chức phong phú hoạt động, tạo điều kiện cho HS tham
gia hoạt động phù hợp lứa tuổi, ví dụ: trực nhật lớp học, vệ sinh
trường lớp định kỳ… Con đường 3. Hoạt động xã hội - Phương hướng:
+ Phối hợp tốt giữa các lực lượng GD: huy động lực lượng
GD xã hội, cơ quan đoàn thể cùng tham gia quá trình giáo dục
+ Tạo ĐK cho HS tham gia phong phú những hoạt động xã hội:
Đoàn, Đội, văn hóa, xã hội…
+ Biểu dương, khen thưởng cho cá nhân/ tập thể HS được thành
tích tốt qua các HĐXH để khích lệ phát triển các hoạt động XH,
tạo tương tác giáo dục hiệu quả trong tập thể HS và XH -
Ví dụ: tham gia lễ hội văn hóa địa phương, cuộc vận
động chính trị-xã hội: hiến máu nhân đạo, hè tình nguyện,
mùa hè xanh; quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt,…
Con đường 4. Hoạt động tập thể - Phương hướng:
+ Cần có định hướng, mục tiêu chính xác để xác định nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức GD thích hợp để phát huy ưu, khắc phục hạn chế
+ Luôn tôn trọng, đảm bảo lợi ích cá nhân, tập thể, xã hội phù
hợp yêu cầu đạo đức, gia đình, xã hội
Con đường 5. Vui chơi - Phương hướng:
+ Lồng ghép giáo dục vào trong các hoạt động vui chơi, vừa
tạo không khí vui vẻ thoải mái vừa thực hiện được quá trình giáo dục
+ Lựa chọn những hoạt động trí tuệ, khoa học để kích thích trí
sáng tạo, nhu cầu học vấn của HS
- Ví dụ: đố vui, du lịch, dã ngoại, cắm trại, trò chơi vận động, giải trí,…
6. Người giáo viên
6.1. Phẩm chất của người GV a.
Nhận diện (nêu tên) phẩm chất - Lòng yêu nghề
vànăng lực của người GV được thể hiện - Lòng yêu trẻ
trong đoạn trích cho sẵn cùng chi tiết -
Có thế giới quan khoa học.
thể hiện trong đoạn trích đó.
6.2. Năng lực của người GV b.
Nêu các lý do về sự cần thiết -
Năng lực 1. Năng lực chẩn đoán nhu cầu và đặc điểm củamỗi phẩm chất/ Nêu ý nghĩa của
đốitượng dạy học, giáo dục mỗi phẩm chất -
Năng lực 2. Năng lực xây dựng kế hoạch, thiết kế các c.
Nêu các biểu hiện của mỗi
hoạtđộng dạy học, giáo dục. phẩmchất -
Năng lực 3. Năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch d.
Xác định các hoạt động hoặc dạyhọc/giáo dục
cácnội dung công việc cần trau dồi, rèn
luyện trong quá trình được đào tạo ở -
Năng lực 4. Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt trường đại học để hình thành các phẩm
độngdạy học/giáo dục chất trên -
Năng lực 5. Năng lực giải quyết những vấn đề nảy sinh
trongthực tiễn dạy học/giáo dục -
Năng lực 6. Năng lực tự học, tự nghiên cứu, đào tạo,
bồidưỡng để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ và những phẩm chất của nhân cách.
Ý hỏi vận dụng khác: Rút ra 2 bài học kinh nghiệm cho nhà giáo dục, phân tích ngắn gọn
về 2 bài học kinh nghiệm đó.