Câu1: Khi hàng hóa mới được giới thiệu, người tiêu dùng nhiều chủng loại hàng
hóa hơn để lựa chọn. Kết quả là, mỗi đồng tiền (đô là) có giá trị:
a. Cao hơn, và chi phí sinh hoạt giảm
Câu 2: Để tăng cung tiền ngân hàng trung ương có th:
a. Giảm lãi suất chiết khấu Câu 3: Cổ phiếu trái phiếu
d. các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều chức năng lưu giữ giá trị, nhưng chỉ
tài khoản tiền gửi ngắn hạn có chức năng trung gian trao đổi thông thường.
Câu 4: Trong hệ thống ngân hàng tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết
định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng tiền gửi có thể sử dụng khi cần
b. M1 không đi
Câu 5: Giả định các yếu tố khác như nhau, nếu tỷ giá hối đoái thay đổi từ 30 baht
Thái trên 1 đô la xuống 25 baht Thái trên một đô la thì đồng đô la:
d. Giảm giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái hơn
Câu 6: Giả sử phân tích nền tảng doanh nghiệp cho thấy cổ phiếu của 1 công ty cụ
thể bị định giá cao:
d. Điều này nghĩa hiện giá của cố phiếu này lớn hơn giá của chúng. Bạn cân
nhắc không nên mua thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình.
Câu 7: Gi sử các ngân hàng quyết định ng khoản dự trữ nhiều hơn cần thiết. c
yếu tố không đổi, hành động này sẽ làm cho:
a. Cung tiền giảm, ngân hàng trung ương thể mua trái phiếu kho bạc để
làm giảm giảm tác động của vấn đề này.
Câu 8: 1 sự gia tăng thâm hụt ngân sách làm cho lãi suất trong ớc:
c. Tăng dòng vốn ra ròng giảm Câu 9: các tổ chức công đoàn:
c. Làm giảm tiền lương của những người lao động trong những ngành công nghiệp
k có công
đoàn
Câu 10: Khi cung tiền mức giá trong các quốc gia đã trải qua siêu lạm phát được
thể hiện trên đồ thi theo thời gian, chúng ta thấy rằng:
d. Mức giá tăng cùng tỷ lệ với mức tăng cung tin
Câu 11: Đâu không phải 1 dụ vềng hóa không lâu bền:
b. vi sóng
Câu 12: Ý tưởng cho rằng lạm phát tự bản thân làm giảm sức mua của người
dân gọi là:
d. Nhận thức sai lầm về lạm phát
Câu 13: Giả sử rằng tính trung lập của tiền tệ và hiệu ứng Fisher được duy trì và tỷ
lệ tăng trưởng cung tiền bằng nhau trong 1 khoảng thời gian dài. Tất cả các yếu
tố khác không đổi, tốc độ tăng trưởng cung tiền cao hơn sẽ liên quan đến:
b. Cả lạm phát cao hơn và lãi suất danh nghĩa cao hơn
Câu 14: 1 hàng hóa được sản xuất bởi 1 công ty trong năm 2010, được đưa vào
hàng tồn kho của công ty năm 2010 và được bán cho 1 hộ gia đình năm 2011 thì:
d. giá trị của hàng hóa này phải được nh vào hạng mục chi đầu của GDP năm
2010, được
tính vào hạng mục chi tiêu dùng của GDP năm 2011 bị trừ khỏi hạng mục chi
đầu GDP 2011.
Câu 15: Dự báo kinh tế vĩ mô thì:
a. Không chính xác, làm cho độ trễ của chính sách lâu hơn Câu 16. Tỷ lệ
lạm phát được tính
a. Bằng cách xác định tỷ lệ gia tăng của chỉ số giá so với kỳ trước.
Câu 17. Nếu các nguồn lực tự nhiên trở nên khan hiếm, chúng ta sẽ kỳ vọng:
b. Giá cả của chúng ta lên nhanh hơn lạm phát, nhưng thực tế giá các nguồn
lực này không bị
lạm pt
Câu 18: Chi phí mòn giày phát sinh khi tỷ lệ lạm phát cao hơn khiến người n:
d. Dành nhiều thời gian để tìm kiếm giá rẻ
Câu 19: Chỉ số giảm phát GDP cho các năm tiếp theo năm cơ sở đo lường sthay
đổi trong
c. GDP danh nghĩa so với năm sở thay đổi này không thể nguyên
nhân của sự thay
đổi trong GDP thực.
Câu 20. Lơi nhuận của 1 doanh nghiệp :
a. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi
chi phí sản xuất được
đo lường bởi các....
Câu 21. Chính sách nào sau đây biện hộ cho những ai muốn chính phủ theo đuổi 1
chính sách bình ổn chủ động phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp trầm trọng?
b. Tăng chi tiêu của chính phủ
Câu 22. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhân tố ổn định tự động làm cho chi tiêu của
chính phủ:
a. giảm và thuế tăng
Câu 23. Không giống như thu nhập quốc dân, thu nhập nhân:
b. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập
doanh nghiệp, các khoản đóng góp bảo hiểm hội, bao gồm các khoản thanh
toán lãi và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ
Câu 24. Tại Mỹ, lãi suất tăng sẽ khiến đầu tư:
a. Giảm và đồng đô la lên g
Câu 25. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa bằng:
c. Tỷ lệ 1 ng thể trao đổi đồng tiền của 1 nước này với đồng tiền của
1 nước khác Câu 26. Tại mức lãi suất thực cân bằng trong hình kinh tế
của nền kinh tế mở, lượng vốn vay cân bằng với
b. Tiết kiệm quốc gia
Câu 28. Giảm lạm phát được định nghĩa là:
c. Giảm tỷ lệ lạm phát
Câu 29. Theo thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của 1 nước
giảm cung tiền thì 1 đơn vị tiền tệ của nước này:
d. gia tăng gtrị về lượng hàng hóa dịch vụ ng như số lượng ngoại tệ
đồng tiền nước đó có thể mua
Câu 30. Nếu thuyết ngang bằng sức mua đúng thì khi ngân hàng trung ương
của 1 nước tăng cung tiền thì 1 đơn vị tiền nước đó này sẽ:
c. mất đi giá trị cả về lượng hàng hóa dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ
đồng tiền nước đó có thể mua
Câu 31. Chỉ số giá đo lường chi phí của 1 giỏ hàng hóa dịch vụ mua bởi các
doanh nghiệp được gọi là:
a. Chỉ số giá sản xut
Câu 32. Ngân hàng trung ương tăng dự trữ bắt buộc, nhưng không muốn làm
ảnh hưởng đến cung tiền. Ngân hàng trung ương nên
a. Mua trái phiếu để tăng dự trữ Câu 34. Khi cung tiền tăng thì:
a. Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyểnsang phải
Câu 35. Tỷ lệ hi sinh
d. Số điểm % sụt giảm của sản lượng hàng năm trên mỗi điểm % sụt giảm của lạm
phát
39. Tiền lương xu hướng kết dính:
c. Bởi tính chất của các hợp đồng những quy phạm hay quan điểm về
hội và sự công bằng.
Câu 40.sự gia tăng thặng dư ngân sách của 1 quốc gia sẽ m
b. đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải làm tăng chi đầu tư

Preview text:

Câu1: Khi hàng hóa mới được giới thiệu, người tiêu dùng có nhiều chủng loại hàng
hóa hơn để lựa chọn. Kết quả là, mỗi đồng tiền (đô là) có giá trị: a.
Cao hơn, và chi phí sinh hoạt giảm
Câu 2: Để tăng cung tiền ngân hàng trung ương có thể: a.
Giảm lãi suất chiết khấu Câu 3: Cổ phiếu và trái phiếu
d. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều có chức năng lưu giữ giá trị, nhưng chỉ có
tài khoản tiền gửi ngắn hạn có chức năng trung gian trao đổi thông thường.
Câu 4: Trong hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết
định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng tiền gửi có thể sử dụng khi cần b. M1 không đổi
Câu 5: Giả định các yếu tố khác là như nhau, nếu tỷ giá hối đoái thay đổi từ 30 baht
Thái trên 1 đô la xuống 25 baht Thái trên một đô la thì đồng đô la:
d. Giảm giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái hơn
Câu 6: Giả sử phân tích nền tảng doanh nghiệp cho thấy cổ phiếu của 1 công ty cụ thể bị định giá cao:
d. Điều này có nghĩa là hiện giá của cố phiếu này lớn hơn giá của chúng. Bạn cân
nhắc không nên mua thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình.
Câu 7: Giả sử các ngân hàng quyết định tăng khoản dự trữ nhiều hơn cần thiết. Các
yếu tố không đổi, hành động này sẽ làm cho: a.
Cung tiền giảm, ngân hàng trung ương có thể mua trái phiếu kho bạc để
làm giảm giảm tác động của vấn đề này.
Câu 8: 1 sự gia tăng thâm hụt ngân sách làm cho lãi suất trong nước:
c. Tăng và dòng vốn ra ròng giảm Câu 9: các tổ chức công đoàn:
c. Làm giảm tiền lương của những người lao động trong những ngành công nghiệp k có công đoàn
Câu 10: Khi cung tiền và mức giá trong các quốc gia đã trải qua siêu lạm phát được
thể hiện trên đồ thi theo thời gian, chúng ta thấy rằng:
d. Mức giá tăng cùng tỷ lệ với mức tăng cung tiền
Câu 11: Đâu không phải là 1 ví dụ về hàng hóa không lâu bền: b. Lò vi sóng
Câu 12: Ý tưởng cho rằng lạm phát tự bản thân nó làm giảm sức mua của người dân gọi là:
d. Nhận thức sai lầm về lạm phát
Câu 13: Giả sử rằng tính trung lập của tiền tệ và hiệu ứng Fisher được duy trì và tỷ
lệ tăng trưởng cung tiền là bằng nhau trong 1 khoảng thời gian dài. Tất cả các yếu
tố khác không đổi, tốc độ tăng trưởng cung tiền cao hơn sẽ liên quan đến:
b. Cả lạm phát cao hơn và lãi suất danh nghĩa cao hơn
Câu 14: 1 hàng hóa được sản xuất bởi 1 công ty trong năm 2010, được đưa vào
hàng tồn kho của công ty năm 2010 và được bán cho 1 hộ gia đình năm 2011 thì:
d. giá trị của hàng hóa này phải được tính vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, được
tính vào hạng mục chi tiêu dùng của GDP năm 2011 và bị trừ khỏi hạng mục chi đầu tư GDP 2011.
Câu 15: Dự báo kinh tế vĩ mô thì: a.
Không chính xác, làm cho độ trễ của chính sách lâu hơn Câu 16. Tỷ lệ lạm phát được tính a.
Bằng cách xác định tỷ lệ gia tăng của chỉ số giá so với kỳ trước.
Câu 17. Nếu các nguồn lực tự nhiên trở nên khan hiếm, chúng ta sẽ kỳ vọng: b.
Giá cả của chúng ta lên nhanh hơn lạm phát, nhưng thực tế giá các nguồn lực này không bị lạm phát
Câu 18: Chi phí mòn giày phát sinh khi tỷ lệ lạm phát cao hơn khiến người dân:
d. Dành nhiều thời gian để tìm kiếm giá rẻ
Câu 19: Chỉ số giảm phát GDP cho các năm tiếp theo năm cơ sở đo lường sự thay đổi trong c.
GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong GDP thực.
Câu 20. Lơi nhuận của 1 doanh nghiệp là: a.
Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi
chi phí sản xuất được đo lường bởi các....
Câu 21. Chính sách nào sau đây biện hộ cho những ai muốn chính phủ theo đuổi 1
chính sách bình ổn chủ động phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp trầm trọng? b.
Tăng chi tiêu của chính phủ
Câu 22. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhân tố ổn định tự động làm cho chi tiêu của chính phủ: a. giảm và thuế tăng
Câu 23. Không giống như thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân: b.
Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập
doanh nghiệp, các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bao gồm các khoản thanh
toán lãi và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ
Câu 24. Tại Mỹ, lãi suất tăng sẽ khiến đầu tư: a.
Giảm và đồng đô la lên giá
Câu 25. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa bằng: c.
Tỷ lệ mà 1 ng có thể trao đổi đồng tiền của 1 nước này với đồng tiền của
1 nước khác Câu 26. Tại mức lãi suất thực cân bằng trong mô hình kinh tế vĩ mô
của nền kinh tế mở, lượng vốn vay cân bằng với b. Tiết kiệm quốc gia
Câu 28. Giảm lạm phát được định nghĩa là: c. Giảm tỷ lệ lạm phát
Câu 29. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của 1 nước
giảm cung tiền thì 1 đơn vị tiền tệ của nước này: d.
gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ
mà đồng tiền nước đó có thể mua
Câu 30. Nếu lý thuyết ngang bằng sức mua là đúng thì khi ngân hàng trung ương
của 1 nước tăng cung tiền thì 1 đơn vị tiền nước đó này sẽ:
c. mất đi giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà
đồng tiền nước đó có thể mua
Câu 31. Chỉ số giá đo lường chi phí của 1 giỏ hàng hóa và dịch vụ mua bởi các
doanh nghiệp được gọi là:
a. Chỉ số giá sản xuất
Câu 32. Ngân hàng trung ương tăng dự trữ bắt buộc, nhưng không muốn làm
ảnh hưởng đến cung tiền. Ngân hàng trung ương nên a.
Mua trái phiếu để tăng dự trữ Câu 34. Khi cung tiền tăng thì: a.
Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyểnsang phải
Câu 35. Tỷ lệ hi sinh là
d. Số điểm % sụt giảm của sản lượng hàng năm trên mỗi điểm % sụt giảm của lạm phát
39. Tiền lương có xu hướng kết dính: c.
Bởi tính chất của các hợp đồng và những quy phạm hay quan điểm về xã hội và sự công bằng.
Câu 40.sự gia tăng thặng dư ngân sách của 1 quốc gia sẽ làm b.
đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư