lOMoARcPSD| 48704538
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Khái quát phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi Đảng.
- Các phong trào tiêu biểu:
+ Theo khuynh hướng phong kiến: Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và
Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885 – 1896); phong trào nông dân n Thế (Bắc Giang)
do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo (1884 - 1913)
+ Theo khuynh ớng dân chủ sản: c phong trào đấu tranh theo xu hướng
bạo động của Phan Bội Châu; xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh phong trào
của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
- Đánh giá chung: Diễn ra quyết liệt, liên tục, rộng khắp, với nhiều hình
thức khác nhau, đều hướng tới mục tiêu giành độc lập cho dân tộc. Tuy nhiên các phong
trào lần lượt thất bại.
- Nguyên nhân thất bại: Do thiếu đường lối chính trị đúng đắn, chưa có tổ
chức vững mạnh để tập hợp, giác ngộ nh đạo toàn dân tộc, chưa xác định được phương
pháp đấu tranh thích hợp.
Câu 2: Phân tích hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Luận cương chính trị được
Hội nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng thông qua, tháng 10/1930.
* Hoàn cảnh:
Đảng Công sản VN va mới ra đời với đường lối cm đúng đắn, đã lãn
đạo quần chúng dấy lên phong trào cách mạng rông lớn chưa tng có trước đây.
Đang lúc phong trào cách mạng phát triển đến đ椃椃nh cao, BCHTW lâm thời
của Đảng h椃椃p Hôi nghị lần thứ nhất tại ơng Cảng- Trung Quốc (t ngày 14 đến
31- 101930). Hôi nghĩ đã thông qua Nghị quyết về tình hình và nhiệ m vụ cần
kíp của Đảng, thông qua Điều lê Đảng và Điều lệ các tổ chức quần chúng. Hộ i nghị đổi
tên Đảng
Công sản VN thành Đảng Cộ ng sản Đông Dương. Hộ i nghị c ra Bna thường
vụ TW à
c đ ng chí Trần Phú làm Tổng bí thư. Hôi nghị thảo luậ n và thông qua bản
Luậ  cương chính trị của Đảng.
lOMoARcPSD| 48704538
* Nội dung
Bàn luân cương chính trị g m 13 mục, trong đó tậ p trung vào những vấn đề lớn:
- Về mâu thuẫn giai cấp: Luân cương xác định, VN, Lào, Campuchia,
mâụ thuẫn diễn ra ngày càng gay gắt giữa t bên thợ thuyền, dân y và các thành
phầ t lao khổ; môt bên là địa chủ phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa.
- Về tính chất cách mạng Đông ơng: Lúc đầu một “cuộc cách mạng
sản dân quyền”, “có tính chất thổ địa phản để". Sau đó stiếp tục “phát triển,
b qua thời kì tư bản mà tranh đấu thng lê con đường XHCN.
- Về nhiệm vụ cách mạng: S cốt yếu của sản dân quyền cách mạng
phải “tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến, đánh đổ các cách bóc lôt theo lối tiền
t bản thc hành thổ địa cách mạng cho triêt để“đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
Hai măt tranh đấu có liên lạc mt thiết với nhau, đánh đổ đế quốc chủ
nghĩa
mới phá được các giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi: mà có phá
tan chế đô phong kiến thì mới đánh đổ đc đế quốc chủ nghĩa.
- Về lc lượng cách mạng: Giai cấp vô sản, nông dân là hai động lc chính,
nhưn giai cấp vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì mới thắng lợi được.
- Về lãnh đạo cách mạng: Điều kiên cốt yếu cho s thắng lợi của ch mạng
ở Đông Dương là cần phải có 1 Đảng Công sản, có mộ t đương chính trị đúng, có k
luậ t, tâp trung , mậ t thiết liên lạc với quần chúng, và tng trải tranh đấu mà tr ởng
thành.
- Về phương pháp cách mạng: Lúc thường thì phải ty theo tình hình mà
đă kh 椃u hiêu, phần ít để bênh vc quyền lợi cho quần chúngĐến lúc các
mạng lên rất mạnh, giai cấp thống trị đã rung đông, giai cấp đứng giữa muốn b
về phe các mạng… Đảng phải lâp tức lãnh đạo quần chúng để đánh đổ chính phủ của
địch…V椃 trang báo đông ko phải mộ t vic thường, phải theo khuân ph椃Āp nhà
binh.
Luân cương đã khng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộ c về chiến lược
các mạng nước ta Chính cương vắn tắt, Sách ợc vắn tắt đã nêu như mục đích,
lOMoARcPSD| 48704538
tính chất của ch mạng trong giai đoạn đầu là làm cách mạng sản dân quyền với 2
nhiêm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, nhm thc hiệ n độ c lậ p cho dân tộ c
ruông đất cho nông dân. Cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi s椃lậ p ra nhà
nước
công nông sau đó s椃 chuyển thng sang cách mạng XHCN; giai cấp công nhân và
giai cấp nông dân là 2 đông lc chính của cách mạng, trong đó giai cấp công nhân là lc
lượng lãnh đạo cách mạng VN liên kết với giai cấp sản các nước và các dân tôc
thuôc
địa.
* Ý nghĩa:
C椃ng với Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Luân cương chính trị 10-1930
của Đảng đã n dụng những nguyên của chủ nghĩa Mác-Leenin vào hoàn cảnh cụ
thể của cách mạng Đông Dương, vạch ra con đường cách mạng chống đế quốc chống
phong kiến, đáp ứng những đi h i của phong trào công nhân phong trào yêu nước
VN.
* Hạn chế và nguyên nhân:
- Hạn chế:
Chưa xác định r椃 mâu thuẫn chủ yếu của t hội thuộ c địa nên không nêụ
được vấn đề dân tôc lên hàng đầu mà n ng về đấu tranh giai cấp, về vấn đề cách mạng
ruông đất.
Đánh giá ko đúng khả năng cách mang, măt tích cc, tinh thần yêu nước củạ các
giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông trong cách mạng giải phóng dân tôc.
- Nguyên nhân: Do nhận thức chưa đầy đủ về thc tiễn cách mạng
thuộc địa và chịu ảnh hưởng t tưởng tả khuynh của Quốc tế Cộng sản.
Câu 3: Trình y tính chất nghĩa bài h c kinh nghiệm của Cách mạng
Tháng Tám năm 1945.
a. Tính chất:
- Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới.
- Là một bộ phận của cách mạng dân chủ nhân dân VN.
lOMoARcPSD| 48704538
- Là môt cuộ c cách mạng giải phóng dân tộ c.
- Mục đích: làm cho dân tôc VN thoát kh椃椃i ách đế quốc, làm cho nước V
thành môt nước độ c lậ p t do.
- Là môt cuộ c cách mạng giải phóng dân tộ c điển hình, thể hiệ n:
Tâp trung hoàn thành nhiệ m vụ hàng đầu của cách mạng giải phóng
dân tôc.
Lc lượng cách mạng bao g m toàn dân tôc.
Thành lâp chính quyền nhà nước của chung toàn dân tộ c”.
Cách mạng giải phóng dân tôc VN mộ t bộ phậ n của phe dân chủ
chống
phát xít.
Cách mạng đã giải quyết môt số quyền lợi cho nông dân.
Cách mạng đã y dng chính quyền nhà ớc dân chủ nhân n đầu tiên
ở VN, xóa b椃chế đô quân chủ phong kiến.
CMT8 có tính chất dân chủ, nhưng tính chất đó chưa được đầy đủ sâu
sắc.
Mang đâm tính nhân văn.
b. Ý nghĩa:
- Đối với cách mạng Việt Nam :
+ Lần đầu tiên trong lịch s cách mạng của các dân tộc thuộc địa na thuộc
địa, một Đảng mới 15 tuổi lãnh đạo cách mạng thành công, nm chính quyền toàn quốc.
+ Đập tan xiềng xích lệ của chủ nghĩa đế quốc, chấm dứt s t
độ quân chủ chuyên chế, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Nhân dân Việt Nam có quyền quyết định vận mệnh của mình.
+ Nước Việt Nam trở thành một quốc gia độc lập có chủ quyền.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một đảng cầm quyền.
+ Mở ra k nguyên mới - độc lập t do và hướng tới CNXH .
- Đối với cách mạng thế giới :
lOMoARcPSD| 48704538
+ Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở một
nước thuộc địa, mở đầu thời kỳ tan rã của chủ nghĩa thc dân cũ.
+ chiến công chung của các dân tộc thuộc địa, cổ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
+ Góp phần làm phong phú lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng giải
phóng dân tộc.
c. Bài học kinh nghiệm:
- Thứ nhất về chỉ đạo chiến lược: phải giương cao ng椃椃n cờ giải phóng
dân tôc, giải quyết đúng đắn mqh giữa 2 nhiệ m vụ độ c lậ p dân tộ c và cách mạng ruộ
ng đất.
- Thứ hai, về xây dựng lực lượng: tâp hợp m椃椃i lc lượng yêu nước
trong m  trân dân tộ c thống nhất rộ ng rãi.
- Thứ ba, về phương pháp cách mạng: bạo lc cách mạng của quần
chúng.
- Thứ tư, về xây dựng Đảng: xây dng môt Đảng cách mạng tiên phong
củạ giai cấp công nhân, nhân dân lao đông và toàn dân tộ c VN.
Câu 4: Chủ trương, biện pháp của Đảng về xây dng chế độ mới và chính quyền
cách mạng sau tháng 8/1945 được thể hiện qua những s kiện nào? Trình bày nội dung
cơ bản?
* Chủ trương của Đảng được thể hiện qua 2 sự kiện sau:
- Ngày 3/9/1945, Chính phủ m thời h椃椃p phiên đầu tiên dưới s
Chí Minh đã xác định ngay nhiệm vụ lớn trước mắt, là:
Diệt gic đói, diệt gic dốt và diệt gic ngoại xâm.
- Ngày 25/11/1945, BCHTW Đảng ra Ch thị Kháng chiến kiến
quốc.
* Nội dung:
lOMoARcPSD| 48704538
+ Nhận định tình hình và định hướng con đường đi lên của cách mạng Việt Nam
sau khi giành được chính quyền.
+ Xác định kẻ thchính: Là thc dân Pháp xâm lược, phải tập trung ng椃椃n la
đấu tranh vào chúng.
+ Mục tiêu của cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là “dân tộc giải phóng”
u hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.
+ Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt: Củng cố chính quyền, chống thc dân Pháp xâm
lược, bài tr nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân.
+ Biện pháp cthể giải quyết những khó khăn, phức tạp: Về chính trị, xúc tiến
bầu c Quốc hội để thành lập Chính phủ chính thức, lập ra Hiến pháp; về kháng chiến
chống Pháp Nam Bộ,động viên lc lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến chu n
bị kháng chiến lâu dài; về ngoại giao, kiên định nguyên tắc độc lập về chính trị, thêm
bạn bớt th, “Hoa - Việt thân thiệnđối với Tưởng, “độc lập về chính trị, nhân nhượng
về kinh tếđối với Pháp; về tuyên truyền, kêu g椃椃i đoàn kết chống thc dân Pháp m
lược và âm mưu phá hoại của tay sai.
Ý nghĩa: Ch thị Kháng chiến kiến quốc đáp ng đúng yêu cầu cấp bách của
cách mạng Việt Nam; có tác dụng định hướng tư tưởng, trc tiếp ch椃đạo cuộc kháng
chiến chống thc dân Pháp Nam Bộ; y dng bảo vệ chính quyền cách mạng trong
giai đoạn khó khăn, phức tạp này.
Câu 5: y mạnh phát triển cuộc kháng chiến về m椃椃i
mt t năm 1951 đến năm 1954.
1. Chính trị:
Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 3:
- Thời gian, địa điểm: T ngày 22 đến ngày 28/4/1952 tại Tân trào, Tuyên Quang.
- Nội dung:đ y mạnh sản xuất, đấu tranh v椃ng sau lưng địch, nâng cao sức
chiến đấu của quân độiy dng Đảng. Đề ra quyết sách lớn vcông tác “ch nh
Đảng, ch nh quân”.
lOMoARcPSD| 48704538
Trong đó Đảng xác định nhiệm vụ tr椃椃ng tâm của công tác xây dng Đảng,
xây dng quân đội.
- Ý nghĩa: ý nghĩa to lớn trong việc ng cường sức mạnh chiến đấu của lc
lượng vũ trang nhân dân và vai tr lãnh đạo của Đảng đối với kháng chiến .
- 3/3/1951: Đại hội thống nhất 2 mt trận Việt Minh Hội liên Hiệp Quốc Dân
Việt Nam là Mt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam.
2. Kinh tế
- Vận động tăng gia sản xuất,thc nh tiết kiệm. Chấn ch椃椃nh chế độ thuế khoá,
xây dng nền tảng tài chính, ngân hàng và thương nghiệp. Phát động nông dân triệt để
giảm tô, giảm tức tiến tới cải cách ruộng đất.
- 4/12/1953, tại kh p thứ 3, Quốc hội khoá I Thông qua luật cải cách ruộng
đất.
Việc cải cách ruộng đất cũng bao hàm những hạn chế và tính cc:
Hạn chế:
Đấu tố tràn lan khiến nhiều người bị đấu tố oan sai kể cả những địa chủ công
với kháng chiến có công với cách mạng.
Quy nhầm 1 số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
Tích cc:
Nhân dân ( Nông dân) phấn khởi, tin tưởng –> Hăng hái sản xuất, chi viện cho
tiền tuyến.
Bộ đội ta chủ yếu xuất thân t nông dân nên nghe tin quê nhà có ruộng đất,.. t
đổ củng cố tinh thần cho b đội trc tiếp chiến đấu ngoài chiến trường.
Đóng góp cho công tác chi viên cho chiến dịch Điện Biên Phủ
Ý nghĩa: Chính sách y đã có thể m thay đổi bộ mt của miền Bắc lúc bấy giờ,
giải quyết một phần mâu thuẫn xã hội, giữ n và phát triển khối liên minh công – nông.
lOMoARcPSD| 48704538
Khôi phục nền kinh tế đất nước và hàn gắn vết thương sau chiến tranh giải phóng miền
Bắc.
3. Về văn hoá, xã hội:
Văn hoá, y tế, giáo dục, xây dng nếp sống mới,củng cố mt trân dân tộc thống nhất
cũng được phát triển và đạt được nhiều thành tu mới.
Câu 6: Phân tích đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng trong giai
đoạn 1965 - 1975 được thể hiện tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ
12 (12/1965) của BCHTW Đảng khóa III.
* Bối cảnh lịch sử :
- Trước nguy bị đánh bại hoàn toàn của chiến lược “chiến tranh đc biệt
Mỹ quyết định chuyển sang thc thi chiến lược “chiến tran
- Đ ng thời mở rộng chiến tranh phá hoại bng không quân hải quân
đối với miền Bắc nhm làm suy yếu ngăn chn s chi viện của miền Bắc cho cách
mạng miền Nam.
*Nội dung chiến lược,đường lối kháng chiến chống Mỹ:
Chiến tranh lan rộng ra cả ớc đã đt vận mệnh của dân tộc ta trước những thách
thức nghiêm tr ng. Trước tình hình đó, Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và Hội nghị lần
thứ 12 (12/1965) của BCHTW Đảng đã hạ quyết tâm chiến lược:
“Động viên lực lượng của cả nước, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mỹ, để bảo vệ miền Bắc giải phóng miền Nam, tiến tới thực hiện
hòa bình thống nhất nước nhà.”
- Quyết tâm chiến lược: Mc d đế quốc Mỹ đưa vào miền Nam hàng chục
vạn quân viễn chinh, nhưng so sánh lc lượng giữa ta địch vẫn không thay đổi lớn.
TW khng định chúng ta có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh Mỹ và thắng Mỹ.
lOMoARcPSD| 48704538
- Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của
đế quốc Mỹ, nhm bảo vệ miền Bắc giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng n
chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thc hiện ha bình thống nhất nước nhà.
- Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, da vào sức mình chính, càng
đánh càng mạnh; cần phải cố gắng đến mức độ cao, tập trung lc lượng của cả hai miền
để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời
gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
- Tư tưởng chđạo đối với miền Nam: giữ vững và phát triển thế tiến công,
kiên quyết tiến công và liên tục tiến công; kết hợp đấu tranh quân sụ với đấu tranh chính
trị, triệt để thc hiện ba mũi giáp công, đánh địch trên ba vng chiến lược.
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: Đảng nhấn mạnh chuyển hướng xây
dng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dng miền Bắc vững mạnh trong điều kiện có chiến
tranh; đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, chi viện cho miền Nam.
- Về mối quan hệ nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Đảng đã khng
định trong cuộc chiến tranh chống Mỹ, miền Nam tiền tuyến lớn, miền Bắc hậu
phương lớn. Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc và ra
sức tăng cường lc lượng miền Bắc về m椃椃i mt nhm đảm bảo chi viện đắc lc cho
miền Nam.
* Ý nghĩa:
- Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến công,
tinh thần độc lập t chủ.
- Thể hiện tưởng nắm vững, giương cao ng椃椃n cđộc lập dân tộc
CNXH, kết hợp cht ch椃 2 chiến lược cách mạng.
- Đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, da vào sức
mình chính trong hoàn cảnh mới; sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước đi đến thắng lợi.
lOMoARcPSD| 48704538
Câu 7: Phân tích nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc chiến tranh bảo vệ biên
giới phía Bắc và Tây Nam năm 1979.
Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam
Nguyên nhân
T 4/1975, tập đoàn Pôn Pốt đã thi hành chính sách diệt chủng ở Campuchia
tăng cường chống Việt Nam. Ngày 3/5/1975, chúng cho quân đổ bộ chiếm các đảo Thổ
Chu, Phú Quốc, sau đó tiến hành hàng ngàn vụ tấn công lấn chiếm đất đai, giết hại nhân
dân Việt Nam trên toàn tuyến biên giới y Nam. Đảng Chính phủ Việt Nam đã
nhiều lần đề nghị đàm phán ở bất cứ cấp nào, thời gian nào, m椃椃i nơi để giải quyết
xung đột nhưng tập đoàn Pôn Pốt đều t chối. Cuối tháng 12/1978, chính quyền Pôn Pốt
huy động tổng lc tiến công m lược quy lớn trên toàn tuyến biên giới y Nam
với mục tiêu nhanh chóng tiến sâu vào nội địa VN
Diễn biến
Na đầu tháng 5/1975: Khơ-me đ nhiều lần tấn công Việt Nam
Cuối tháng 8/1975: Hải quân nhân dân Việt Nam giải phóng đảo Thổ Chu, P
Quốc
Khmer đ đã tiến hành 2 cuộc xâm nhập quy lớn vào Việt Nam
Cuộc tấn công đầu tiên:
9/1977 quân PolPot mở cuộc tiến công lớn thứ 2 đánh sang các t nh miền y
VN.
11/1977, quân PolPot lại mở cuộc tiến công mới nhm đánh chiếm thị Tây
Ninh.
5 /12/1977 đến 5/01/1978, quân ta mở đợt phản công truy kích quân PolPot làm
thất bại kế hoạch đánh chiếm thị xã Tây Ninh của địch.
31/12/1977, Chính phủ ta ra tuyên bố về vấn đề biên giới Việt Nam Campuchia
Kiên quyết bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Cuộc tấn công thứ 2:
1/1978, PolPot đưa thêm 2 sư đoàn ra biên giới tiến công lấn chiếm, bắn phá vào
những nơi đông dân Bộ Tổng Tham mưu điều động đoàn 341 tăng cường cho
lOMoARcPSD| 48704538
Quân khu 9, sẵn sàng chiến đấu ph椃ng ng để hỗ trợ cho Đảng, Nhà nước ta thc hiện
đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Để bảo vệ độc lập chủ quyền Tổ quốc, quân nhân dân VN đã kiên quyết tiến
công đánh đuổi b椃椃n xâm lược ra kh椃椃i bờ c椃i. Theo yêu cầu của Mt trận đoàn kết
dân tộc cứu nước Campuchia, t ngày 26/12/1978, quân tình nguyện VN phối hợp
giúp đỡ Campuchia tổng tiến công.
y quân PolPot li
xa dần biên giới.
06 07/12/1978, Bộ Chính trị Quân y Trung ương thông qua quyết tâm
tổng phản công - tiến công chiến lược, hoàn thành cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới y
Nam của Tổ quốc.
02/01/1979, ba cụm quân chủ lc của PolPot, mỗi cụm 5 đoàn, án ngữ các trục
đường tiến về Phnom Penh bản bị tiêu diệt.7/01/1979, Thủ đô Phnôm Pênh hoàn toàn
được giải phóng.
Kết quả:
của tập đoàn phản động Pol Pot, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc, giúp nhân dân Campuchia thoát kh椃椃i bờ vc của thảm h椃椃a diệt chủng;
chn đứng âm mưu chia r椃 truyền thống đoàn kết lâu đời của ba nước Đông
Dương, góp phần giữ vững h椃a bình, ổn định ở khu vc Đông Nam Á và trên thế giới;
tạo điều kiện khôi phục lại tình hữu nghị tình đoàn kết chiến đấu giữa hai Đảng
nhân dân hai nước Việt Nam-Campuchia.
18/2/1979, Việt Nam và Campuchia ký Hiệp ước ha bình, hữu nghị và hợp tác.
Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Việt Trung
Nguyên nhân
Năm 1974 Trung Quốc cho quân đánh chiếm quần đảo Hoàng Sa. T năm 1975
Trung Quốc bắt đầu cắt giảm viện trợ cho Việt Nam đến năm 1978 thì cắt toàn bộ
rút hết chuyên gia về nước.
Sau những s kiện trên thì quan hệ ngoại giao giữa VN-TQ đã hoàn toàn rạn nứt.
lOMoARcPSD| 48704538
Tháng 12 năm 1978 sau một loạt những hành động tấn công tàn sát dân thường
của Khmer Đ , Việt Nam mở cuộc phản kích và tiêu diệt chính quyền Pol Pot, trước
tình hình đó, Trung Quốc quyết định tấn công m lược Việt Nam với do dạy cho
Việt Nam một bài h椃椃c nhưng thc chất mục đích chính của chúng là muốn phân chia
lc lượng quân đội của VN để giúp đỡ chính quyền Khmer Đ椃và đ ng thời làm suy
yếu sức mạnh quân s ở phía Bắc của chúng ta.
Diễn biến
Giai đoạn 1
4 h17 ngày 17/2/1979, giữa lúc nhân dân Hoàng Liên Sơn n đang say giấc thì
bất thình lình hàng loạt đạn đại bác từ phía Bắc dội tới làm khắp biên giới bốc lửa ngùn
ngụt. Hàng loạt quả đại bác thi nhau trút xuống, nhằm thẳng các quan, nhà máy.
Trung Quốc huy động hơn 60 vạn quân mở cuộc tấn công tổng lực, đồng loạt, bất ngờ
toàn tuyến biên giới phía Bắc, với chiều dài trên 1.000km từ Quảng Ninh đến Lai Châu.
Cuộc tấn công được chia làm 2 cánh, một từ Quảng Ninh đến Cao Bằng và một từ Cao
Bằng đến Lai Châu. Ngày 18,19/2, chiến sự lan rộng, quân đội VN kháng cự mạnh mẽ
với tinh thần chiến đấu ngoan cường.
Ngày 21/2/1979, TQ tăng cường thêm lc lượng và tiếp tục tấn công rất mạnh m椃,
cho đến ngày 22/2/1979, pháo đài Đ ng Đăng (nm thị trấn vị trí then chốt trên
đường biên giới Việt trung) các thị Lào Cai, Cao Bng bị chiếm, đây ng s
kiện kết thúc giai đoạn 1.
Giai đoạn 2
27/2/1979 chiến s lúc này tập trung chủ yếu tại Lạng Sơn, d đã chống trả quyết
liệt nhưng đến ngày 4/3 chúng ta vẫn mất Lạng Sơn vào tay TQ, trong c椃ng ngày
lc lượng của ta Campuchia đã về kịp tiếp ứng VN bắt đầu triển khai phương
án mở chiến dịch phản công.
5 /3/1979, Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng ra lệnh tổng động viên toàn quốc. Trưa
cng ngày, Bắc Kinh tuyên bố đã "hoàn thành mục tiêu chiến tranh", và bắt đầu
rút quân.
6/3/1979 : Ban bí thư TW ĐCS VN ra ch thị chấp nhận cho TQ rút quân.
16/3/1979, TQ tuyên bố hoàn tất Việc rút quân. 18 /3/1979, Trung Quốc thc s
hoàn tất việc rút quân kh i Việt Nam.
lOMoARcPSD| 48704538
F Kết quả
Chúng ta đã loại kh椃椃i v椃ng chiến đấu 62.500 quân Trung Quốc, bắn cháy
phá hủy 550 xe quân s, trong đó 280 xe tăng, xe thiết giáp, phá hủy 115 kh 椃u
pháo cối hạng nng, thu nhiều khí, đ d椃ng quân s... buộc TQ phải rutd quân
về nước. VN và TQ đã tổ chức nhiều cuộc đàm phán, tng bước giải quyết những tranh
chấp về biên giới, lãnh thổ và các vấn đề khác…, khôi phục hoà bình, quan hệ hữu nghị
giữa nhân dân 2 nước.
Quân dân cả nước đấu tranh thắng lợi làm thất bại âm mưu, hoạt động phá hoại
của lc lượng phản đông FLURO trang Tây Nguyên, lc lượng lưu vong xâm nhập
vào nước, bảo vệ vững chắc m i thành quả của các mạng.
Câu 8: Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh y dng đất ớc trong thời
kỳ quá độ lên CNXH được Đại hội VII thông qua năm 1991.
* Hoàn cảnh:
- Tình hình quốc tế và trong nước lúc bấy giờ có nhiều biến chuyển
phức tạp, nhất s sụp đổ của khối Đông Âu và cuộc khủng hoảng trầm tr ng
của Liên Xô.
- Đất nước sau hơn 4 năm đổi mới bản ổn định nhưng chưa ra
kh i khủng hoảng KT - XH. Công cuộc đổi mới cn nhiều hạn chế, cn nhiều
vấn đề KT-XH nóng b ng chưa được giải quyết.
- Tổng kết n 60 năm Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chỉ
ra những thành công, khuyết điểm, sai lầm và rút ra 5 bài học lớn:
Nắm vững ng n cờ độc lập dân tộc, CNXH.
S nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân, vì nhân dân.
Không ngng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn
dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
lOMoARcPSD| 48704538
S lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách
mạng Việt Nam.
- Khái quát xu thế phát triển của TG, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam
- Nêu 6 đặc trưng cơ bản về xã hội XHCN mà nhân dân ta gây dựng:
Do nhân dân lao động làm chủ.
một nền KT phát triển cao da trên lc lượng sản xuất hiện đại chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Con người được giải phóng kh椃椃i áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lc,
hưởng theo lao động, cuộc sống m no, t do, hạnh phúc, điều kiện phát
triển toàn diện cá nhân.
Các dân tộc trong nước bình đng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cng tiến bộ.
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
- Nêu 7 phương hướng lớn xây dựng CNXH:
Xây dng Nhà nước XHCN
Phát triển lc lượng sản xuất, công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại gắn
liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
Thiết lập tng bước quan hệ sản xuất XHCN t thấp đến cao với s đa dạng về
hình thức sở hữu
Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, vận
hành theo cơ chế thị trường có s quản lí của Nhà nước
lOMoARcPSD| 48704538
Tiến nh cách mạng XHCN trên lĩnh vc ởng, văn hóa m cho thế gới
quan Mác-
sống tinh thần xã hội.
Thc hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Thc hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dng và bảo vệ Tổ quốc
*Ý nghĩa: ơng lĩnh ý nghĩa to lớn, giải đáp đúng đắn vấn đề bản của
cách mạng Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên XHCN; đt nền tảng đoàn kết, thống nhất
tưởng với hành động, tạo ra sức mạnh tổng hợp đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục
phát triển.
Câu 9: Trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Đại hội IX Đảng Cộng sản Việt
Nam?
* Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX:
1. Hoàn cảnh
- Cách mạng khoa h椃椃c- công nghệ, kinh tế tri thức, toàn cầu hoá
diễn ra mạnh m椃.Sau s kiện 11/9/2001 ở Mỹ , một số nước lớn lợi dụng chống
khủng bố, tăng cường can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước. Khu vc
Đông Nam Á- Thái Bình Dương phát triển kinh tế năng động nhưng tiềm n
những nhân tố y mất ổn định. Thành tu của VN sau 15 năm đổi mới tạo thế
lc mới, tuy nhiên nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh
tranh thấp.
- Giới thiệu đại hội: H椃椃p t 19 đến 22/4/2001 tại Hà Nội. Đại hội
thông qua các văn kiện quan tr ng, trong đó có Chiến lược phát triển kinh tế-
xã hội 2001-
Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư
2. Nội dung đại hội
- Các văn kiện của Đại hội thể hiện nổi bật nhận thức mới về con đường đi lên
lOMoARcPSD| 48704538
+ 1. Khẳng định những bài học do các Đại hội VI,VII , VIII rút ra còn nguyên giá
trị
+ 2 . Đảng và nhân dân quyết tâm xây dựng đất nước VN theo con đường XHCN
, trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Nin tưởng HCM. Bổ sung thêm khái niệm
tưởng Hồ Chí Minh. Đảng lấy chủ nghĩa Mác- LêNin , tưởng HCM làm nền tảng
tưởng, kim ch nam cho hành động.
+ 3. Con đường quá độ lên CNXH của nước ta: B qua chế độ TBCN , b
qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất kiến thức thượng tầng TBCN,
nhưng tiếp thu, kế tha thành tu mà nhân loại đạt được dưới chế độ TBCN, đc biệt về
khoa h椃椃c và công nghệ, để phát triển nhanh lc lượng sản xuất, xây dng nền kinh tế
hiện đại
+ 4. Quan hệ các giai cấp , tầng lớp hội : quan hệ hợp tác đấu tranh,
đoàn kết hợp tác lâu dài trong y dng và bảo vệ Tổ quốc. Nội dung chủ yếu của
đấu tranh giai cấp hiện nay là thc hiện thắng lợi s nghiệp CNH, HĐH.
+ 5. Động lực chủ yếu để phát triển đất nước: đại đoàn kết toàn dân trên
sở liên minh giữa công nhân với nông dân và tri thức do Đảng lãnh đạo.
+6. Về kinh tế : Thc hiện nhất quán việc phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN, coi đây là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ.
+ 7. Về văn hoá: Xây dng nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ 8. Về đối ngoại: Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế
3 . Ý nghĩa đại hội
- đại hội của trí tuệ, dân chủ , đoàn kết , đổi mới thể hiện ý ckiên
cường, niềm hi v ng lớn lao của toàn Đảng, toàn dân trong thời điểm lớn lao của dân
tộc, mở đường cho đất nước nắm lấy cơ hội vượt qua thách thức tiến vào thế k mới,
thiên niên k mới.
lOMoARcPSD| 48704538
- Đại hội đã đề ra những giải pháp phương hướng thc hiện mục tiêu
xây dng nước Việt Nam dân giàu nước mạnh, hội công bng dân chủ văn minh theo
định hướng XHCN. Trên sbám sát tình hình thc tiễn, tổng kết thc tiễn, kế tha
bổ sung phát triển quan điểm Mác-
- Kiên định , vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác -
Minh, cụ thể hoá cương lĩnh chính trị năm 1991 trong những năm đầu thế k XXI.
Câu 10:
*Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X
-Hoàn cảnh : Vào thời điểm đất nước đã trải qua 20 năm đổi mới, đạt được
những thành tu to lớn có ý nghĩa lịch s.Đất nước có s thay đổi cơ bản, toàn diện,
thế và lc,uy tín quốc tế tăng lên nhiều so với trước. Tình hình quốc tế diễn biến nhanh
chóng, phức tạp,khó lường.S nghiệp xây dng và bảo vệ tổ quốc của chúng ta có
những thuận lợi và cơ hội lớn, song cũng gp nhiều khó khăn thách thức không thể
xem thường.
-Giới thiệu đại hội: H椃椃p t ngày 18-25/4/2006 tại Nội. Đại hội thông qua
các văn kiện quan tr
- Nội dung đại hội
+ Tổng kết 20 năm đổi mới: Chr椃 thành tu, khuyết điểm ,yếu kĀm, rút
ra 5 bài h c. Những bài h c đó là:
Một là, trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-
Chí Minh.
Hai là, đổi mới toàn diện, đ ng bộ, có kế tha, có bước đi, hình thức và
cách làm ph hợp.
Ba là, đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, da vào nhân dân, phát huy
vai trchủ động, sáng tạo của nhân dân, xuất phát t thc tiễn, nhạy
bĀn với cái mới.
Bốn là, phát huy cao độ nội lc, đ ng thời ra sức tranh thủ ngoại lc, kết
hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
lOMoARcPSD| 48704538
Năm là, nâng cao năng lc lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không
ngng đổi mới hệ thống chính trị, xây dng và tng bước hoàn thiện nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa
+ Bổ sung 2 đc trưng mới của CNXH( so với Cương lĩnh năm 1991): Thứ nhất,
dân giàu nc mạnh công bng dân chủ văn minh. Thứ hai, có nhà nước pháp quyền
XHCN
+ Quan điểm về xây dng , ch nh đốn Đảng, trong đó quan điểm mới, nổi
bật của Đại hội X cho phĀp đảng viên làm kinh tế tư nhân.
+ Đề ra quan điểm mới về ' Phát huy sức mạnh toàn dân tộc`, với điểm mới là
xoá b椃m椃椃i mc cảm, định kiến, phân biệt đối x về quá khứ, thành phần giai cấp,
tôn tr ng những ý kiến khác nhau không trái với lợi ích dân tộc
y mạnh toàn diện công cuộc đổi mới`, tập
trung vào các lĩnh vc chủ yếu là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
y mạnh CNH,HĐH, mở rộng quan hệ đối ngoại
- Ý nghĩa đại hội: Là dấu mốc quan tr y mạnh
CNH,HĐH. Các văn kiện được thông qua tại Đại hội kết tinh trí tuệ của toàn Đảng,
toàn Dân
Huy ham h c
lOMoARcPSD| 48704538

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Khái quát phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng. -
Các phong trào tiêu biểu:
+ Theo khuynh hướng phong kiến: Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và
Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885 – 1896); phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang)
do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo (1884 - 1913)
+ Theo khuynh hướng dân chủ tư sản: Các phong trào đấu tranh theo xu hướng
bạo động của Phan Bội Châu; xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh và phong trào
của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng. -
Đánh giá chung: Diễn ra quyết liệt, liên tục, rộng khắp, với nhiều hình
thức khác nhau, đều hướng tới mục tiêu giành độc lập cho dân tộc. Tuy nhiên các phong
trào lần lượt thất bại. -
Nguyên nhân thất bại: Do thiếu đường lối chính trị đúng đắn, chưa có tổ
chức vững mạnh để tập hợp, giác ngộ lãnh đạo toàn dân tộc, chưa xác định được phương
pháp đấu tranh thích hợp.
Câu 2: Phân tích hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Luận cương chính trị được
Hội nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng thông qua, tháng 10/1930. * Hoàn cảnh:
Đảng Công sản VN vừa mới ra đời với đường lối cm đúng đắn, đã lãnḥ
đạo quần chúng dấy lên phong trào cách mạng rông lớn chưa từng có trước đây.̣
Đang lúc phong trào cách mạng phát triển đến đ椃椃nh cao, BCHTW lâm thời
của Đảng h椃椃p Hôi nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng- Trung Quốc (từ ngày 14 đến 31-̣
101930). Hôi nghĩ đã thông qua Nghị quyết về tình hình và nhiệ m vụ cần
kíp của Đảng,̣ thông qua Điều lê Đảng và Điều lệ các tổ chức quần chúng. Hộ i nghị đổi
tên Đảng ̣ Công sản VN thành Đảng Cộ ng sản Đông Dương. Hộ i nghị cử ra Bna thường
vụ TW à ̣ cử đ ng chí Trần Phú làm Tổng bí thư. Hôi nghị thảo luậ n và thông qua bản
Luậ ṇ cương chính trị của Đảng. lOMoAR cPSD| 48704538 * Nội dung
Bàn luân cương chính trị g m 13 mục, trong đó tậ
p trung vào những vấn đề lớn:̣ -
Về mâu thuẫn giai cấp: Luân cương xác định, ở VN, Lào, Campuchia,
mâụ thuẫn diễn ra ngày càng gay gắt giữa môt bên là thợ thuyền, dân cày và các thành
phầṇ tử lao khổ; môt bên là địa chủ phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa.̣ -
Về tính chất cách mạng Đông Dương: Lúc đầu là một “cuộc cách mạng
tư sản dân quyền”, “có tính chất thổ địa và phản để". Sau đó s椃̀ tiếp tục “phát triển,
b漃ऀ qua thời kì tư bản mà tranh đấu thẳng lê con đường XHCN. -
Về nhiệm vụ cách mạng: Sự cốt yếu của tư sản dân quyền cách mạng là
phải “tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến, đánh đổ các cách bóc lôt theo lối tiền
tự bản và thực hành thổ địa cách mạng cho triêt để” và “đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp,̣ làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
Hai măt tranh đấu có liên lạc mậ t thiết với nhau, vì có đánh đổ đế quốc chủ ̣ nghĩa
mới phá được các giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi: mà có phá
tan chế đô phong kiến thì mới đánh đổ đc đế quốc chủ nghĩa.̣ -
Về lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản, nông dân là hai động lực chính,
nhưn giai cấp vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì mới thắng lợi được. -
Về lãnh đạo cách mạng: Điều kiên cốt yếu cho sự thắng lợi của cách mạng
ợ̉ Đông Dương là cần phải có 1 Đảng Công sản, có mộ t đương chính trị đúng, có k椃椃
luậ t,̣ tâp trung , mậ t thiết liên lạc với quần chúng, và từng trải tranh đấu mà trự ởng thành. -
Về phương pháp cách mạng: Lúc thường thì phải t甃y theo tình hình mà
đăṭ kh 椃u hiêu, phần ít để bênh vực quyền lợi cho quần chúng… Đến lúc cácḥ
mạng lên rất mạnh, giai cấp thống trị đã rung đông, cá giai cấp đứng giữa muốn b椃椃
về phe cácḥ mạng… Đảng phải lâp tức lãnh đạo quần chúng để đánh đổ chính phủ của
địch…V椃̣̀ trang báo đông ko phải là mộ t việ c thường, phải theo khuân ph椃Āp nhà binh.̣
Luân cương đã khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộ c về chiến lược
cácḥ mạng ở nước ta mà Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt đã nêu như mục đích, lOMoAR cPSD| 48704538
tính chất của cách mạng trong giai đoạn đầu là làm cách mạng tư sản dân quyền với 2
nhiêm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, nhằm thực hiệ n độ c lậ p cho dân tộ c
và ̣ ruông đất cho nông dân. Cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi s椃̀ lậ p ra nhà
nước ̣ công nông sau đó s椃̀ chuyển thẳng sang cách mạng XHCN; giai cấp công nhân và
giai cấp nông dân là 2 đông lực chính của cách mạng, trong đó giai cấp công nhân là lực ̣
lượng lãnh đạo cách mạng VN liên kết với giai cấp vô sản các nước và các dân tôc ̣ thuôc địa.̣ * Ý nghĩa:
C椃ng với Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Luân cương chính trị 10-1930̣
của Đảng đã vân dụng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Leenin vào hoàn cảnh cụ ̣
thể của cách mạng Đông Dương, vạch ra con đường cách mạng chống đế quốc và chống
phong kiến, đáp ứng những đ漃i h漃ऀ i của phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN.
* Hạn chế và nguyên nhân: - Hạn chế:
Chưa xác định r椃̀ mâu thuẫn chủ yếu của môt xã hội thuộ c địa nên không nêụ
được vấn đề dân tôc lên hàng đầu mà nặ ng về đấu tranh giai cấp, về vấn đề cách mạng ̣ ruông đất.̣
Đánh giá ko đúng khả năng cách mang, măt tích cực, tinh thần yêu nước củạ các
giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông trong cách mạng giải phóng dân tôc.̣ -
Nguyên nhân: Do nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn cách mạng
thuộc địa và chịu ảnh hưởng từ tưởng tả khuynh của Quốc tế Cộng sản.
Câu 3: Trình bày tính chất ,ý nghĩa và bài h漃⌀ c kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. a. Tính chất:
- Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới.
- Là một bộ phận của cách mạng dân chủ nhân dân VN. lOMoAR cPSD| 48704538
- Là môt cuộ c cách mạng giải phóng dân tộ c.̣
- Mục đích: làm cho dân tôc VN thoát kh椃椃i ách đế quốc, làm cho nước VṆ
thành môt nước độ c lậ p tự do.̣
- Là môt cuộ c cách mạng giải phóng dân tộ
c điển hình, thể hiệ n:̣
Tâp trung hoàn thành nhiệ m vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng ̣ dân tôc.̣
Lực lượng cách mạng bao g m toàn dân tôc.̣
Thành lâp chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộ c”.̣
Cách mạng giải phóng dân tôc VN là mộ t bộ phậ n của phe dân chủ ̣ chống phát xít.
Cách mạng đã giải quyết môt số quyền lợi cho nông dân.̣
Cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên
ở VN, xóa b椃椃 chế đô quân chủ phong kiến.̣
CMT8 có tính chất dân chủ, nhưng tính chất đó chưa được đầy đủ và sâu sắc.
Mang đâm tính nhân văn.̣ b. Ý nghĩa:
- Đối với cách mạng Việt Nam :
+ Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc
địa, một Đảng mới 15 tuổi lãnh đạo cách mạng thành công, nằm chính quyền toàn quốc.
+ Đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc, chấm dứt sự t
độ quân chủ chuyên chế, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Nhân dân Việt Nam có quyền quyết định vận mệnh của mình.
+ Nước Việt Nam trở thành một quốc gia độc lập có chủ quyền.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một đảng cầm quyền.
+ Mở ra k礃ऀ nguyên mới - độc lập tự do và hướng tới CNXH .
- Đối với cách mạng thế giới : lOMoAR cPSD| 48704538
+ Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở một
nước thuộc địa, mở đầu thời kỳ tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ.
+ Là chiến công chung của các dân tộc thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
+ Góp phần làm phong phú lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc.
c. Bài học kinh nghiệm: -
Thứ nhất về chỉ đạo chiến lược: phải giương cao ng椃椃n cờ giải phóng
dân tôc, giải quyết đúng đắn mqh giữa 2 nhiệ m vụ độ c lậ p dân tộ c và cách mạng ruộ ng đất.̣ -
Thứ hai, về xây dựng lực lượng: tâp hợp m椃椃i lực lượng yêu nước trong mặ
ṭ trân dân tộ c thống nhất rộ ng rãi.̣ -
Thứ ba, về phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng của quần chúng. -
Thứ tư, về xây dựng Đảng: xây dựng môt Đảng cách mạng tiên phong
củạ giai cấp công nhân, nhân dân lao đông và toàn dân tộ c VN.̣
Câu 4: Chủ trương, biện pháp của Đảng về xây dựng chế độ mới và chính quyền
cách mạng sau tháng 8/1945 được thể hiện qua những sự kiện nào? Trình bày nội dung cơ bản?
* Chủ trương của Đảng được thể hiện qua 2 sự kiện sau: -
Ngày 3/9/1945, Chính phủ lâm thời h椃椃p phiên đầu tiên dưới sự
Chí Minh đã xác định ngay nhiệm vụ lớn trước mắt, là:
Diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm. -
Ngày 25/11/1945, BCHTW Đảng ra Ch椃ऀ thị Kháng chiến kiến quốc. * Nội dung: lOMoAR cPSD| 48704538
+ Nhận định tình hình và định hướng con đường đi lên của cách mạng Việt Nam
sau khi giành được chính quyền.
+ Xác định kẻ th椃 chính: Là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ng椃椃n lửa đấu tranh vào chúng.
+ Mục tiêu của cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là “dân tộc giải phóng”
ऀ u hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.
+ Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt: Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm
lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân.
+ Biện pháp cụ thể giải quyết những khó khăn, phức tạp: Về chính trị, xúc tiến
bầu cử Quốc hội để thành lập Chính phủ chính thức, lập ra Hiến pháp; về kháng chiến
chống Pháp ở Nam Bộ,động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến và chu ऀ n
bị kháng chiến lâu dài; về ngoại giao, kiên định nguyên tắc độc lập về chính trị, thêm
bạn bớt th甃, “Hoa - Việt thân thiện” đối với Tưởng, “độc lập về chính trị, nhân nhượng
về kinh tế” đối với Pháp; về tuyên truyền, kêu g椃椃i đoàn kết chống thực dân Pháp xâm
lược và âm mưu phá hoại của tay sai.
Ý nghĩa: Ch椃ऀ thị Kháng chiến kiến quốc đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của
cách mạng Việt Nam; có tác dụng định hướng tư tưởng, trực tiếp ch椃椃 đạo cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ; xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng trong
giai đoạn khó khăn, phức tạp này. Câu 5:
ऀ y mạnh phát triển cuộc kháng chiến về m椃椃i
mặt từ năm 1951 đến năm 1954. 1. Chính trị:
Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 3:
- Thời gian, địa điểm: Từ ngày 22 đến ngày 28/4/1952 tại Tân trào, Tuyên Quang.
- Nội dung:đ 椃y mạnh sản xuất, đấu tranh v椃ng sau lưng địch, nâng cao sức
chiến đấu của quân đội và xây dựng Đảng. Đề ra quyết sách lớn về công tác “ch椃ऀ nh
Đảng, ch椃ऀ nh quân”. lOMoAR cPSD| 48704538
Trong đó Đảng xác định nhiệm vụ tr椃椃ng tâm của công tác xây dựng Đảng, xây dựng quân đội.
- Ý nghĩa: Có ý nghĩa to lớn trong việc tăng cường sức mạnh chiến đấu của lực
lượng vũ trang nhân dân và vai tr漃 lãnh đạo của Đảng đối với kháng chiến .
- 3/3/1951: Đại hội thống nhất 2 mặt trận Việt Minh và Hội liên Hiệp Quốc Dân
Việt Nam là Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam. 2. Kinh tế
- Vận động tăng gia sản xuất,thực hành tiết kiệm. Chấn ch椃椃nh chế độ thuế khoá,
xây dựng nền tảng tài chính, ngân hàng và thương nghiệp. Phát động nông dân triệt để
giảm tô, giảm tức tiến tới cải cách ruộng đất.
- 4/12/1953, tại kỳ h漃⌀ p thứ 3, Quốc hội khoá I Thông qua luật cải cách ruộng đất.
Việc cải cách ruộng đất cũng bao hàm những hạn chế và tính cực: Hạn chế:
Đấu tố tràn lan khiến nhiều người bị đấu tố oan sai kể cả những địa chủ có công
với kháng chiến có công với cách mạng.
Quy nhầm 1 số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ. Tích cực:
Nhân dân ( Nông dân) phấn khởi, tin tưởng –> Hăng hái sản xuất, chi viện cho tiền tuyến.
Bộ đội ta chủ yếu xuất thân từ nông dân nên nghe tin quê nhà có ruộng đất,.. từ
đổ củng cố tinh thần cho b đội trực tiếp chiến đấu ngoài chiến trường.
Đóng góp cho công tác chi viên cho chiến dịch Điện Biên Phủ
Ý nghĩa: Chính sách này đã có thể làm thay đổi bộ mặt của miền Bắc lúc bấy giờ,
giải quyết một phần mâu thuẫn xã hội, giữ gìn và phát triển khối liên minh công – nông. lOMoAR cPSD| 48704538
Khôi phục nền kinh tế đất nước và hàn gắn vết thương sau chiến tranh giải phóng miền Bắc.
3. Về văn hoá, xã hội:
Văn hoá, y tế, giáo dục, xây dựng nếp sống mới,củng cố mặt trân dân tộc thống nhất
cũng được phát triển và đạt được nhiều thành tựu mới.
Câu 6: Phân tích đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng trong giai
đoạn 1965 - 1975 được thể hiện tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ
12 (12/1965) của BCHTW Đảng khóa III.
* Bối cảnh lịch sử : -
Trước nguy cơ bị đánh bại hoàn toàn của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
Mỹ quyết định chuyển sang thực thi chiến lược “chiến tran -
Đ ng thời mở rộng chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân
đối với miền Bắc nhằm làm suy yếu và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam.
*Nội dung chiến lược,đường lối kháng chiến chống Mỹ:
Chiến tranh lan rộng ra cả nước đã đặt vận mệnh của dân tộc ta trước những thách
thức nghiêm tr漃⌀ ng. Trước tình hình đó, Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và Hội nghị lần
thứ 12 (12/1965) của BCHTW Đảng đã hạ quyết tâm chiến lược:
“Động viên lực lượng của cả nước, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mỹ, để bảo vệ miền Bắc và giải phóng miền Nam, tiến tới thực hiện
hòa bình thống nhất nước nhà.” -
Quyết tâm chiến lược: Mặc d甃 đế quốc Mỹ đưa vào miền Nam hàng chục
vạn quân viễn chinh, nhưng so sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi lớn.
TW khẳng định chúng ta có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh Mỹ và thắng Mỹ. lOMoAR cPSD| 48704538 -
Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của
đế quốc Mỹ, nhằm bảo vệ miền Bắc giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân
chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện h漃a bình thống nhất nước nhà. -
Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng
đánh càng mạnh; cần phải cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền
để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời
gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam. -
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: giữ vững và phát triển thế tiến công,
kiên quyết tiến công và liên tục tiến công; kết hợp đấu tranh quân sụ với đấu tranh chính
trị, triệt để thực hiện ba mũi giáp công, đánh địch trên ba v甃ng chiến lược. -
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: Đảng nhấn mạnh chuyển hướng xây
dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh trong điều kiện có chiến
tranh; đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, chi viện cho miền Nam. -
Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Đảng đã khẳng
định trong cuộc chiến tranh chống Mỹ, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu
phương lớn. Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc và ra
sức tăng cường lực lượng miền Bắc về m椃椃i mặt nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền Nam. * Ý nghĩa: -
Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến công,
tinh thần độc lập tự chủ. -
Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ng椃椃n cờ độc lập dân tộc và
CNXH, kết hợp chặt ch椃̀ 2 chiến lược cách mạng. -
Đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức
mình là chính trong hoàn cảnh mới; cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước đi đến thắng lợi. lOMoAR cPSD| 48704538
Câu 7: Phân tích nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc chiến tranh bảo vệ biên
giới phía Bắc và Tây Nam năm 1979.
Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Nguyên nhân
Từ 4/1975, tập đoàn Pôn Pốt đã thi hành chính sách diệt chủng ở Campuchia và
tăng cường chống Việt Nam. Ngày 3/5/1975, chúng cho quân đổ bộ chiếm các đảo Thổ
Chu, Phú Quốc, sau đó tiến hành hàng ngàn vụ tấn công lấn chiếm đất đai, giết hại nhân
dân Việt Nam trên toàn tuyến biên giới Tây Nam. Đảng và Chính phủ Việt Nam đã
nhiều lần đề nghị đàm phán ở bất cứ cấp nào, thời gian nào, ở m椃椃i nơi để giải quyết
xung đột nhưng tập đoàn Pôn Pốt đều từ chối. Cuối tháng 12/1978, chính quyền Pôn Pốt
huy động tổng lực tiến công xâm lược quy mô lớn trên toàn tuyến biên giới Tây Nam
với mục tiêu nhanh chóng tiến sâu vào nội địa VN Diễn biến
Nửa đầu tháng 5/1975: Khơ-me đ漃ऀ nhiều lần tấn công Việt Nam
Cuối tháng 8/1975: Hải quân nhân dân Việt Nam giải phóng đảo Thổ Chu, Phú Quốc
Khmer đ漃ऀ đã tiến hành 2 cuộc xâm nhập quy mô lớn vào Việt Nam
Cuộc tấn công đầu tiên:
9/1977 quân PolPot mở cuộc tiến công lớn thứ 2 đánh sang các t椃ऀ nh miền Tây VN.
11/1977, quân PolPot lại mở cuộc tiến công mới nhằm đánh chiếm thị xã Tây Ninh.
5 /12/1977 đến 5/01/1978, quân ta mở đợt phản công truy kích quân PolPot làm
thất bại kế hoạch đánh chiếm thị xã Tây Ninh của địch.
31/12/1977, Chính phủ ta ra tuyên bố về vấn đề biên giới Việt Nam Campuchia
Kiên quyết bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Cuộc tấn công thứ 2:
1/1978, PolPot đưa thêm 2 sư đoàn ra biên giới tiến công lấn chiếm, bắn phá vào
những nơi đông dân cư Bộ Tổng Tham mưu điều động Sư đoàn 341 tăng cường cho lOMoAR cPSD| 48704538
Quân khu 9, sẵn sàng chiến đấu ph椃ng ngự để hỗ trợ cho Đảng, Nhà nước ta thực hiện
đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Để bảo vệ độc lập chủ quyền Tổ quốc, quân và nhân dân VN đã kiên quyết tiến
công đánh đuổi b椃椃n xâm lược ra kh椃椃i bờ c椃̀i. Theo yêu cầu của Mặt trận đoàn kết
dân tộc cứu nước Campuchia, từ ngày 26/12/1978, quân tình nguyện VN phối hợp và
giúp đỡ Campuchia tổng tiến công. ऀ y quân PolPot l甃i xa dần biên giới.
06 và 07/12/1978, Bộ Chính trị và Quân ủy Trung ương thông qua quyết tâm
tổng phản công - tiến công chiến lược, hoàn thành cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Tổ quốc.
02/01/1979, ba cụm quân chủ lực của PolPot, mỗi cụm 5 sư đoàn, án ngữ các trục
đường tiến về Phnom Penh cơ bản bị tiêu diệt.7/01/1979, Thủ đô Phnôm Pênh hoàn toàn được giải phóng. Kết quả:
của tập đoàn phản động Pol Pot, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc, giúp nhân dân Campuchia thoát kh椃椃i bờ vực của thảm h椃椃a diệt chủng;
chặn đứng âm mưu chia r椃̀ truyền thống đoàn kết lâu đời của ba nước Đông
Dương, góp phần giữ vững h椃a bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á và trên thế giới;
tạo điều kiện khôi phục lại tình hữu nghị và tình đoàn kết chiến đấu giữa hai Đảng và
nhân dân hai nước Việt Nam-Campuchia.
18/2/1979, Việt Nam và Campuchia ký Hiệp ước h漃a bình, hữu nghị và hợp tác.
Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Việt Trung Nguyên nhân
Năm 1974 Trung Quốc cho quân đánh chiếm quần đảo Hoàng Sa. Từ năm 1975
Trung Quốc bắt đầu cắt giảm viện trợ cho Việt Nam và đến năm 1978 thì cắt toàn bộ và
rút hết chuyên gia về nước.
Sau những sự kiện trên thì quan hệ ngoại giao giữa VN-TQ đã hoàn toàn rạn nứt. lOMoAR cPSD| 48704538
Tháng 12 năm 1978 sau một loạt những hành động tấn công và tàn sát dân thường
của Khmer Đ漃ऀ , Việt Nam mở cuộc phản kích và tiêu diệt chính quyền Pol Pot, trước
tình hình đó, Trung Quốc quyết định tấn công xâm lược Việt Nam với lý do dạy cho
Việt Nam một bài h椃椃c nhưng thực chất mục đích chính của chúng là muốn phân chia
lực lượng quân đội của VN để giúp đỡ chính quyền Khmer Đ椃椃 và đ ng thời làm suy
yếu sức mạnh quân sự ở phía Bắc của chúng ta. Diễn biến Giai đoạn 1
4 h17 ngày 17/2/1979, giữa lúc nhân dân Hoàng Liên Sơn còn đang say giấc thì
bất thình lình hàng loạt đạn đại bác từ phía Bắc dội tới làm khắp biên giới bốc lửa ngùn
ngụt. Hàng loạt quả đại bác thi nhau trút xuống, nhằm thẳng các cơ quan, nhà máy.
Trung Quốc huy động hơn 60 vạn quân mở cuộc tấn công tổng lực, đồng loạt, bất ngờ
toàn tuyến biên giới phía Bắc, với chiều dài trên 1.000km từ Quảng Ninh đến Lai Châu.
Cuộc tấn công được chia làm 2 cánh, một từ Quảng Ninh đến Cao Bằng và một từ Cao
Bằng đến Lai Châu. Ngày 18,19/2, chiến sự lan rộng, quân đội VN kháng cự mạnh mẽ
với tinh thần chiến đấu ngoan cường.
Ngày 21/2/1979, TQ tăng cường thêm lực lượng và tiếp tục tấn công rất mạnh m椃̀,
cho đến ngày 22/2/1979, pháo đài Đ ng Đăng (nằm ở thị trấn có vị trí then chốt trên
đường biên giới Việt trung) và các thị xã Lào Cai, Cao Bằng bị chiếm, đây cũng là sự
kiện kết thúc giai đoạn 1. Giai đoạn 2
27/2/1979 chiến sự lúc này tập trung chủ yếu tại Lạng Sơn, d甃 đã chống trả quyết
liệt nhưng đến ngày 4/3 chúng ta vẫn mất Lạng Sơn vào tay TQ, trong c椃ng ngày
lực lượng của ta ở Campuchia đã về kịp tiếp ứng và VN bắt đầu triển khai phương
án mở chiến dịch phản công.
5 /3/1979, Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng ra lệnh tổng động viên toàn quốc. Trưa
c甃ng ngày, Bắc Kinh tuyên bố đã "hoàn thành mục tiêu chiến tranh", và bắt đầu rút quân.
6/3/1979 : Ban bí thư TW ĐCS VN ra ch椃ऀ thị chấp nhận cho TQ rút quân.
16/3/1979, TQ tuyên bố hoàn tất Việc rút quân. 18 /3/1979, Trung Quốc thực sự
hoàn tất việc rút quân kh漃ऀ i Việt Nam. lOMoAR cPSD| 48704538 F Kết quả
Chúng ta đã loại kh椃椃i v椃ng chiến đấu 62.500 quân Trung Quốc, bắn cháy và
phá hủy 550 xe quân sự, trong đó có 280 xe tăng, xe thiết giáp, phá hủy 115 kh 椃u
pháo và cối hạng nặng, thu nhiều vũ khí, đ d椃ng quân sự... buộc TQ phải rutd quân
về nước. VN và TQ đã tổ chức nhiều cuộc đàm phán, từng bước giải quyết những tranh
chấp về biên giới, lãnh thổ và các vấn đề khác…, khôi phục hoà bình, quan hệ hữu nghị giữa nhân dân 2 nước.
Quân dân cả nước đấu tranh thắng lợi làm thất bại âm mưu, hoạt động phá hoại
của lực lượng phản đông FLURO vũ trang ở Tây Nguyên, lực lượng lưu vong xâm nhập
vào nước, bảo vệ vững chắc m漃⌀ i thành quả của các mạng.
Câu 8: Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên CNXH được Đại hội VII thông qua năm 1991. * Hoàn cảnh: -
Tình hình quốc tế và trong nước lúc bấy giờ có nhiều biến chuyển
phức tạp, nhất là sự sụp đổ của khối Đông Âu và cuộc khủng hoảng trầm tr漃⌀ ng của Liên Xô. -
Đất nước sau hơn 4 năm đổi mới cơ bản ổn định nhưng chưa ra
kh漃ऀ i khủng hoảng KT - XH. Công cuộc đổi mới c漃n nhiều hạn chế, c漃n nhiều
vấn đề KT-XH nóng b漃ऀ ng chưa được giải quyết. -
Tổng kết hơn 60 năm Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chỉ
ra những thành công, khuyết điểm, sai lầm và rút ra 5 bài học lớn:
Nắm vững ng漃⌀ n cờ độc lập dân tộc, CNXH.
Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân, vì nhân dân.
Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn
dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. lOMoAR cPSD| 48704538
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam. -
Khái quát xu thế phát triển của TG, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam -
Nêu 6 đặc trưng cơ bản về xã hội XHCN mà nhân dân ta gây dựng:
Do nhân dân lao động làm chủ.
Có một nền KT phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Con người được giải phóng kh椃椃i áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện cá nhân.
Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau c甃ng tiến bộ.
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
- Nêu 7 phương hướng lớn xây dựng CNXH:
Xây dựng Nhà nước XHCN
Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại gắn
liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức sở hữu
Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, vận
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước lOMoAR cPSD| 48704538
Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế gới quan Mác- sống tinh thần xã hội.
Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
*Ý nghĩa: Cương lĩnh có ý nghĩa to lớn, giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên XHCN; đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất
tư tưởng với hành động, tạo ra sức mạnh tổng hợp đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục phát triển.
Câu 9: Trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Đại hội IX Đảng Cộng sản Việt Nam?
* Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX: 1. Hoàn cảnh -
Cách mạng khoa h椃椃c- công nghệ, kinh tế tri thức, toàn cầu hoá
diễn ra mạnh m椃̀.Sau sự kiện 11/9/2001 ở Mỹ , một số nước lớn lợi dụng chống
khủng bố, tăng cường can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước. Khu vực
Đông Nam Á- Thái Bình Dương phát triển kinh tế năng động nhưng tiềm 椃n
những nhân tố gây mất ổn định. Thành tựu của VN sau 15 năm đổi mới tạo thế
và lực mới, tuy nhiên nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. -
Giới thiệu đại hội: H椃椃p từ 19 đến 22/4/2001 tại Hà Nội. Đại hội
thông qua các văn kiện quan tr漃⌀ ng, trong đó có Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2001-
Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư
2. Nội dung đại hội
- Các văn kiện của Đại hội thể hiện nổi bật nhận thức mới về con đường đi lên lOMoAR cPSD| 48704538
+ 1. Khẳng định những bài học do các Đại hội VI,VII , VIII rút ra còn nguyên giá trị
+ 2 . Đảng và nhân dân quyết tâm xây dựng đất nước VN theo con đường XHCN
, trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lê Nin và tư tưởng HCM. Bổ sung thêm khái niệm tư
tưởng Hồ Chí Minh. Đảng lấy chủ nghĩa Mác- LêNin , tư tưởng HCM làm nền tảng tư
tưởng, kim ch椃ऀ nam cho hành động.
+ 3. Con đường quá độ lên CNXH của nước ta: B漃ऀ qua chế độ TBCN , là b漃ऀ
qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến thức thượng tầng TBCN,
nhưng tiếp thu, kế thừa thành tựu mà nhân loại đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về
khoa h椃椃c và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại
+ 4. Quan hệ các giai cấp , tầng lớp xã hội : Là quan hệ hợp tác và đấu tranh,
đoàn kết và hợp tác lâu dài trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nội dung chủ yếu của
đấu tranh giai cấp hiện nay là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH.
+ 5. Động lực chủ yếu để phát triển đất nước: Là đại đoàn kết toàn dân trên cơ
sở liên minh giữa công nhân với nông dân và tri thức do Đảng lãnh đạo.
+6. Về kinh tế : Thực hiện nhất quán việc phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN, coi đây là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ.
+ 7. Về văn hoá: Xây dựng nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ 8. Về đối ngoại: Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
3 . Ý nghĩa đại hội -
Là đại hội của trí tuệ, dân chủ , đoàn kết , đổi mới thể hiện ý chí kiên
cường, niềm hi v漃⌀ ng lớn lao của toàn Đảng, toàn dân trong thời điểm lớn lao của dân
tộc, mở đường cho đất nước nắm lấy cơ hội vượt qua thách thức tiến vào thế k椃ऀ mới, thiên niên k椃ऀ mới. lOMoAR cPSD| 48704538 -
Đại hội đã đề ra những giải pháp và phương hướng thực hiện mục tiêu
xây dựng nước Việt Nam dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh theo
định hướng XHCN. Trên cơ sở bám sát tình hình thực tiễn, tổng kết thực tiễn, kế thừa
bổ sung phát triển quan điểm Mác- -
Kiên định , vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác -
Minh, cụ thể hoá cương lĩnh chính trị năm 1991 trong những năm đầu thế k椃ऀ XXI. Câu 10:
*Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X
-Hoàn cảnh : Vào thời điểm đất nước đã trải qua 20 năm đổi mới, đạt được
những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử.Đất nước có sự thay đổi cơ bản, toàn diện,
thế và lực,uy tín quốc tế tăng lên nhiều so với trước. Tình hình quốc tế diễn biến nhanh
chóng, phức tạp,khó lường.Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc của chúng ta có
những thuận lợi và cơ hội lớn, song cũng gặp nhiều khó khăn thách thức không thể xem thường.
-Giới thiệu đại hội: H椃椃p từ ngày 18-25/4/2006 tại Hà Nội. Đại hội thông qua các văn kiện quan tr漃⌀ -
Nội dung đại hội
+ Tổng kết 20 năm đổi mới: Ch椃椃 r椃̀ thành tựu, khuyết điểm ,yếu k攃Ām, rút
ra 5 bài h漃⌀ c. Những bài h漃⌀ c đó là:
• Một là, trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Chí Minh.
• Hai là, đổi mới toàn diện, đ ng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm ph甃 hợp.
• Ba là, đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy
vai tr椃 chủ động, sáng tạo của nhân dân, xuất phát từ thực tiễn, nhạy b攃Ān với cái mới.
• Bốn là, phát huy cao độ nội lực, đ ng thời ra sức tranh thủ ngoại lực, kết
hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới. lOMoAR cPSD| 48704538
• Năm là, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không
ngừng đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng và từng bước hoàn thiện nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa
+ Bổ sung 2 đặc trưng mới của CNXH( so với Cương lĩnh năm 1991): Thứ nhất,
dân giàu nc mạnh công bằng dân chủ văn minh. Thứ hai, có nhà nước pháp quyền XHCN
+ Quan điểm về xây dựng , ch椃ऀ nh đốn Đảng, trong đó có quan điểm mới, nổi
bật của Đại hội X cho ph攃Āp đảng viên làm kinh tế tư nhân.
+ Đề ra quan điểm mới về ' Phát huy sức mạnh toàn dân tộc`, với điểm mới là
xoá b椃椃 m椃椃i mặc cảm, định kiến, phân biệt đối xử về quá khứ, thành phần giai cấp,
tôn tr漃⌀ ng những ý kiến khác nhau không trái với lợi ích dân tộc
ऀ y mạnh toàn diện công cuộc đổi mới`, tập
trung vào các lĩnh vực chủ yếu là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
ऀ y mạnh CNH,HĐH, mở rộng quan hệ đối ngoại
- Ý nghĩa đại hội: Là dấu mốc quan tr漃⌀ ऀ y mạnh
CNH,HĐH. Các văn kiện được thông qua tại Đại hội là kết tinh trí tuệ của toàn Đảng, toàn Dân Huy ham h漃⌀ c lOMoAR cPSD| 48704538