Đề cương ôn tập môn Logistics quốc tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Hệ thống thông tin logistics giúp các nhà quản trị DN nắm vữngthông tin về biến động của nhu cầu, thị trường và nguồn cung ứng, từ đó chủ động lên kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự trữ, mua dịch vụ vận tải….Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
32 trang 6 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Logistics quốc tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Hệ thống thông tin logistics giúp các nhà quản trị DN nắm vữngthông tin về biến động của nhu cầu, thị trường và nguồn cung ứng, từ đó chủ động lên kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự trữ, mua dịch vụ vận tải….Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

8 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47886956
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LOGISTICS TMĐT
Câu 1: Mô tả tầm quan trọng của hệ thống thông tin trong quản trị logistics của DN?
Hệ thống thông tin logistics giúp các nhà quản trị DN nắm vững thông tin về biến động của
nhu cầu, thị trường và nguồn cung ứng, từ đó chủ động lên kế hoạch mua hàng, giao hàng, d
trữ, mua dịch vụ vận tải… một cách hợp lý, vừa thỏa mãn yêu cầu của khách hàng lại vừa
mức chi phí thấp nhất. Ngoài ra, hệ thống thông tin logistics còn góp phần đảm bảo sự linh hoạt
trong các hoạt động logistics, xây dựng chương trình logistics hiệu quả, chỉ rõ thời gian, không
gian và phương pháp vận hành các chu kỳ hoạt động trong logistics. Hệ thống thông tin phục
vụ quản trị y truyền cung ứng được truyền càng nhanh chính xác thì các qv uyết định trong
hệ thống logistics càng hiệu quả. Thực tế, tại các nước ngành logistics phát triển như
Singapore, Hong Kong.. việc ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử như hệ thống
thông tin quản trị dây chuyền cung ứng toàn cầu, công nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến...
đang ngày càng được áp dụng rộng rãi trong kinh doanh.
Hệ thống thông tin, là một nguồn tài nguyên quan trọng với các doanh nghiệp nói chung, và
với cắc doanh nghiệp trong lĩnh vực Logistic nói riêng. Có thể nói, hệ thống thông tin logistic
rất phức tạp, do vậy cần quản được hệ thống thông tin trong nội bộ từng tổ chức, bộ phận,
từng khâu trong dây chuyền cung ứng, và sự kết nối thông tin giữa các bộ phận, tổ chức, công
đoạn trên.
Trong hệ thống thông tin phức tạp đó, thì việc xlý các đơn đặt hàng của khách hàng,
trung tâm của toàn bộ hệ thống logistic. Tốc độ, và chất lượng của luồng thông tin để xử đơn
đơn hàng, tác động trực tiếp đến chi phí, và hiệu quả của toàn bộ quá trình. Nếu thông tin được
trao đổi nhanh chóng và chính xác, thì hoạt động sẽ hiệu qảu, còn nếu trao đổi thông tin chậm,
sai sót sẽ làm tăng các khoản chi phí lưu kho, lưu bãi, vận tải. Làm cho việc giao hàng không
đúng thời hạn, làm mất khách hàng diều không tránh khỏi. Hệ thống thông tin yếu tố
không thể thay thế trong việc oạch định và kiểm soát hệ thống logistic.
Câu 2: Hệ thống thông tin là căn cứ để doanh nghiệp ra những quyết định gì trong quản
trị logistics?
Hiện nay, có nhiều giải pháp đầu CNTT hiệu quả với chi phí thấp, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cần nắm bắt cơ hội này để trang bị cho mình. Chẳng hạn, công ty Tân cảng Sài Gòn đã
áp dụng hệ thống phần mềm quản lý container tại cảng Cát Lái làm giảm được nhiều thời gian
chờ đợi, lấy hàng khỏi cảng, góp phần vào việc giải tỏa tắc nghẽn tại cảng này. Vấn đề còn lại
là nhận thức được tầm quan trọng và bức thiết của vấn đề, quyết tâm nâng cao trình độ tiếp cận
và sử dụng CNTT trong giới quản lý và nhân viên, đồng thời với việc vạch ra một lộ trình triển
khai phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên dành một phần ngân sách để
đầu tư vào CNTT nhằm ứng dụng hiệu quả những phần mềm mới cần thiết cho hoạt động. Các
công ty logistics thhướng đến sự hợp tác với các công ty phần mềm để đặt hàng những ứng
dụng chuyên biệt với công ty, qua đó có thể tận dụng tối đa hiệu quả của từng ứng dụng. Đồng
thời doanh nghiệp cũng cần đội ngũ nhân lực có chuyên môn CNTT để áp dụng hiệu quả CNTT
vào việc kinh doanh. Doanh nghiệp thể kết hợp với các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực
hoặc các trường đại học đđào tạo đội ngũ cán bộ CNTT có kiến thức về logistics; Hoặc có thể
sử dụng các khóa đào tạo tại chỗ theo yêu cầu của doanh nghiệp để nhân sự được huấn luyện
theo đúng tính chất công việc của mình. ( THIẾU THÌ BỔ SUNG –
KHÔNG CẦN THIẾT)
Nâng cao nhận thức về vai trò của CNTT: Các công ty cần nhìn nhận vai trò của CNTT như
là một trong những yếu tố tạo nên sự hài lòng của khách hàng và góp phần cải thiện chất lượng
dịch vụ logistics. Ngoài ra, các công ty cũng cần chú trọng xây dựng chiến lược CNTT như là
một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 47886956
s
Đầu vào các ứng dụng CNTT cần thiết: Hạ tầng CNTT cần được chú trọng cải thiện
xây dựng mới, đặc biệt ứng dụng hệ thống EDI nhằm từng bước cải thiện công tác chuyển giao
dữ liệu và số hóa dữ liệu, tăng tính bảo mật và tốc độ chuyn giao dữ liệu. Một phần ngân sách
cho hoạt động kinh doanh cần được sử dụng để đầu vào CNTT nhằm ng dụng hiệu quả
những phần mềm mới cần thiết cho hoạt động logistics như RFID, Barcode, đám y
logistics… Đặc biệt, các công ty logistics thể hướng đến sự hợp tác với các công ty phần
mềm để đặt hàng những ứng dụng chuyên biệt với công ty, qua đó thể tận dụng tối đa hiệu
quả của từng ứng dụng.
Nguồn nhân lực CNTT: Các công ty cần coi trọng công tác tuyển dụng, đào tạo huấn luyện
nhân sự chun môn CNTT. Kết hợp với các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực hoặc các trường
đại học để đào tạo đội ngũ cán bộ CNTT có kiến thức về logistics. Có thể sdụng các khóa đào
tạo theo yêu cầu của doanh nghiệp (tailor-made) để đảm bảo nhân viên CNTT được huấn luyện
theo đúng đặc thù của công việc.
Câu 3: Trình bày cấu trúc hạ tầng cơ sở của hệ thống thông tin trong logistics TMĐT?
Hệ thống cơ sở hạ tầng logistics bao gồm cơ sở hạ tầng vật lý như hệ thống giao thông, cầu
cảng… và sở hạ tầng mềm như nguồn nhân lực, hệ thống chính sách, luật lệ, thủ tục… Để
phát triển, quản lý tốt và hiệu quả tất cả hệ thống hạ tầng đó, không thể không quan tâm vấn đề
ứng dụng công nghệ thông tin. Cơ sở hạ tầng mềm đóng vai trò rất quan trọng đối với thương
mại trong thế kỷ 21, gồm:
Phần cứng: Thiết bị xử lý dữ liệu/ Thiết bị ngoại biên
Mạng truyền thông: Kết cấu mạng, thiết bị/ Dịch vụ cung cấp
Phần mềm: Phần mềm hệ thống/ Phần mềm ứng dụng
sở dữ liệu: Trái tim của HTTT/ Loại bỏ khó khăn; thừa, trùng lặp, không nhất quán
và không an toàn.
Câu 4: Nêu một vài giải pháp CNTT cho logistics TMĐT mà các doanh nghiệp đang ứng
dụng hiện nay.
Tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng những mục tiêu vi thể đo lường được, hướng đến
mục đích lớn hơn là sự hài lòng của khách hàng. Đó điều tối thiểu mà dịch vụ của bạn phải
được. Dưới đây một số tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng dựa trên nguyên tắc hỗ trợ chất
lượng:
Tiêu chuẩn về tốc độ: Một câu nói không phải mới nhưng luôn đáng để nhắc lại:Dịch vụ
nhanh chóng đồng nghĩa với sự thoải mái cho khách hàng. Điều này có nghĩa tốc độ là yếu tối
quyết định sự hài lòng của khách hàng.
Tiêu chuẩn về tính chính xác: Lấy một ví dụ trong cuộc sống, khi bạn hỏi đường một người
nào đó. Anh ta chỉ về phía trước và nói: “dễ lắm, cứ đi xuống đó”. Bạn vui mừng vì giải pháp
nhanh chóng và đi theo hướng được chỉ, chẳng mấy chốc bạn bị lạc và phát hiện ra rằng a ra
anh ta chỉ nói cho lệ thôi. Nhanh tốt nhưng sẽ không được khách hàng đánh giá cao
nếu câu trlời đó không chính xác. Mặt khác, nếu bạn chậm trễ nhưng chính xác thì ít ra vẫn
còn nhận được sự tôn trọng từ họ.
Tiêu chuẩn về sự minh bạch: Tính minh bạch có thể coi là tiêu chuẩn khá khó đo lường, hầu
hết các số liệu được dự kiến ở một đầu của quy mô và thiếu sắc thái định tính. Nếu không, bạn
sẽ cần một quy mô dữ liệu đủ lớn hoặc phân tích tài liệu rất tốn kém.
lOMoARcPSD| 47886956
Tiêu chuẩn về khả năng tiếp cận: Một khách hàng đang gặp rắc rối thì chắc chắn không nên
gặp rắc rối thêm nữa trong việc tìm cách liên lạc. Tốt nhất, khả năng tiếp cận của bạn có thể lên
đến mức chủ động tiếp cận được vấn đề của khách hàng. Các số liệu này kiểm tra xem bạn
“có mặt” đúng lúc như đáng ra cần làm hay không.
Tiêu chuẩn về sự trao quyền: Kiểm soát tốt là một trong những nguyên tắc chính của dịch vụ
khách hàng, dù thiết lập tiêu chuẩn nó khá khó khăn
Tiêu chuẩn về tính thân thiện: Hành xử thân thiện một yếu tố quan trọng trong dịch vụ
khách hàng. Những tiêu chuẩn y sẽ cho biết bạn đủ thân thiện để khiến khách hàng hài
lòng hay không.
Tiêu chuẩn về hiệu suất: Tốc độ và hiệu suất hai lực kéo theo hướng ngược nhau. Chúng
không loại trừ lẫn nhau nhưng khó thể cân bằng. Giống như Nhà vấn, tác giả Rhonda
Scharf đã nói: “Khi tôi đứng xếp hàng để mua cà phê, tôi muốn phải được phục vụ thật nhanh.
Tuy nhiên, phê vẫn phải thật ngon, phải đúng như tôi gọi, tôi cần cảm thấy tôi được coi
trọng.”
Câu 5: Trình bày vai trò của hệ thống thông tin tổng thể trong TMĐT?
a) Đặc điểm: gồm 2 loại
Mạng lưới bán lẻ: Là mạng lưới các cửa hàng bán lẻ, trực tiếp cung cấp dịch vụ cho người
tiêu dùng trực tiếp thông qua hành vi thương mại bán lẻ. Khách hàng của logistics kinh doanh
bản lẻ là người tiêu dùng cuối cùng và hộ gia đình.
Mạng lưới kho: Trực tiếp cung cấp dịch vụ logistics cho khách hàng mua buôn thông qua
hành vi thương mại bán buôn.
b) Vai trò
Vai trò dịch vụ khách hàng: Cung cấp dịch vụ khách hàng, thỏa mãn nhu cầu mua hàng
của khách hàng, đặc biệt thỏa mãn dịch vụ thời gian. Khi tăng số lượng quy các sở
logistics, trình độ dịch vụ khách hàng tăng lên.
Vai trò chi phí: số lượng và quy mô mạng lưới cơ sở logistics kinh doanh ảnh hưởng đến
chi phí. Khi tăng số lượng và quy mô các cơ sở logistics, chi phí dự trữ có xu hướng tăng, còn
chi phí vận chuyển có xu hướng giảm (mạng lưới kho) hoặc tăng (mạng lưới bán lẻ).
→ Như vậy vai trò của mạng lưới cơ sở logistics bán lẻ chủ yếu là dịch vụ cò mạng lưới kho
là chi phí và dịch vụ.
Câu 6: Mô tả cấu trúc và chức năng của hệ thống thông tin logistics (logistic) là như thế
nào?
Khái niệm: Một cấu trúc bao gồm con người, phương tiện và các quy trình để thu thập, phân
tích, định lượng và truyền tải thông tin một cách có hiệu quả hoạt động logistics trong
DN
Nắm vững thông tin về khách hàng nguồn hàng, biến động của nhu cầu, thị trường
nguồn cung ứng, từ đó chủ động lên kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự trữ, mua dịch vụ vận
tải… một cách hợp lý, vừa thỏa mãn yêu cầu của khách hàng lại vừa có mức chi phí thấp nhất.
Đảm bảo sử dụng linh hoạt các nguồn lực
lOMoARcPSD| 47886956
s
Xây dựng chiến lược logistics hiệu quả đối vớithời gian, không gian phương pháp vận
hành
( Chọn 1 trong 2/ trên hoặc dưới )
a. Giống như hệ thần kinh, tai mắt của DN
b. Không có lĩnh vực nào thực hiện tốt hơn khi áp dụng công nghệ máy tính và mạng internet
c. Thông tin là căn cứu để đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời, táo bạo
- Đối với quản trị dự trữ; xác định chính sách dự trữ tối ưu cân đối chi phí với dịch vụ
- Đối với quyết định thuê ngoài: Tiêu thức lựa chọn, mức độ quan hệ
- Đối với mạng lưới cơ sở hậu cần: Xác định vị trí, quy mô, cân đối hiệu suất và tính linh hoạt
- Đối với quản trị vận chuyển; quy hoạch tuyến đường, phương tiện, lựa chọn đơn vị vận tải
Câu 7: Cơ sở hạ tầng phân phối vật chất bao gồm những yếu tố gì?
Gồm 2 yếu tố: Cơ sở hậu cần và mạng lưới CSHC
sở hậu cần: Các địa điểm trang bị yếu tố vật chất kỹ thuật cụ thể, tại đó sản phẩm
được lắp ráp hoặc dự trữ
Bến bãi
Kho chứa
Trung tâm phân phối. => Dịch vụ logistics => Khách hàng
Thiết bị kho - tự phục vụ/ thuê người - doanh nghiệp
Phương tiện vận tải - dịch vụ đơn lẻ/ trọn gói - người tiêu dùng
Mạng lưới CSHC: tổng thể các sở vật chất kthuật trực tiếp tham gia quá trình sản
xuất – kinh doanh, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. (mạng lưới các cơ sở sản xuất, mạng lưới
phân phối)
- Quyết định chiến lược
- Đầu tư lớn vào bất động sản
- Khó thay đổi, không được sai lầm
- Tác động mạnh mẽ, lâu dài * Vai trò:
- Dịch vụ khách hàng: thời gian, sự đa dạng hàng hóa, tính sẵn có của hàng hóa.
- Chi phí hậu cần: tăng CF đầu tư, tăng CF dự trữ, giảm CF vận chuyển.
Câu 8: Đặc điểm và vai trò của mạng lưới cơ sở logistics là gì?
6 phương án thiết kế mạng lưới phân phối:
1. Dự trữ tại nhà sản xuất, giao hàng thẳng tới KH
Nhà bán lẻ nhận đơn đặt hàng, đưa ra yêu cầu giao hàng với nhà sản xuất
lOMoARcPSD| 47886956
Nhà bán lẻ không đầu tư CSHC không dự trữ hàng hoá
Nhà sản xuất tập trung nhiều đơn đặt hàng vận chuyển thẳng tới khách hàng
Chi phí vận chuyển cao
Hệ thống thông tin tích hợp tốt
2. Dự trữ tại NXS, gom hàng giữa tuyến và giao hàng tới KH
Gom hàng giữa tuyến từ nhiều SX khác nhau nhưng cùng giao tới 1 KH
Giảm chi phí vận chuyển, tăng thuận tiện cho KH
Hệ thống thông tin tích hợp tốt
Phối hợp 3 bên: vận tải, bán lẻ và sản xuất
3. Dự trữ tại nhà phân phối, giao hàng bưu kiện
Nhà bán lẻ đầu tư CSHC dự trữ hàng hoá
Nhà BL tổ chức giao hàng theo dịch vụ bưu kiện
Tăng CP dự trữ
Giảm CP vận chuyển
Hệ thống thông tin đơn giản
Hàng hoá bán chạy, sức mua lớn
4. Nhà phân phối dự trữ và giao hàng
Nhà bán lẻ tổ chức giao hàng không thuê dịch vụ
Đầu tư kho hàng gần thị trường
CP vận chuyển cao
CP dự trữ cao
Thị trường quy mô lớn, mật độ dày đặc
Hàng hoá bán chạy, hành vi mua lặp lại
Dịch vụ khách hàng tốt, thời gian đáp ứng nhanh
Năng lực thiết kế tuyến đường rải hàng hợp lý
5. Dự trữ tại NXS, trung tâm pp, khách hàng tới nhận hàng
Đầu tư cho CSHC rất lớn nếu chưa có sẵn điểm giao hàng
Hệ thống thông tin rất phức tạp
Cross-dock: nhận hàng hoá, tập hợp theo đơn đh, giao hàng, ko lưu kho
Không dự trữ tại cửa hàng bán lẻ
6. Dự trữ tại nhà bán lẻ, KH nhận hàng tại cửa hàng
lOMoARcPSD| 47886956
s
Mạng phân phối truyền thống điển hình
Chỉ đổi mới ở khâu bán hàng
Kết hợp nhận đơn hàng trực tuyến
Đầu tư cho cơ sở logistics rất lớn
Chi phí dự trữ cao
Cửa hàng phải có năng lực xử lý ĐĐH nhanh chóng, chính xác
Chất lượng dịch vụ tốt, thời gian đáp ứng nhanh, ít sai sót Khách
hàng dễ trả lại hàng
Câu 9: Trình bày các phương án thiết kế mạng lưới phân phối
a) Khái niệm
Là bộ phận của e-logistics có chức năng tích hợp các hoạt động, chức năng và quá trình để
đảm bảo cung ứng hàng hoá tới khách hàng một cách hiệu quả nhất từ khi nhận được đơn đặt
hàng.
b) Mục tiêu
Phát triển doanh số trên cơ sở cung cấp trình độ dịch vụ KH mong đợi với chi phí thấp nhất
Yêu cầu: Time: kịp thời nhanh chóng; Place : đúng chỗ; nhu cầu; chính xác, dung số lượng,
chất lượng và cơ cấu. Giữa Dịch vu/ chi phí)
KH đặt hàng: Thu thập thông tin về yêu cầu của KH, KH trực tiếp đặt hàng, Lực lượng
bán hàng tập hợp.
Tiếp nhận đơn hàng: truyền đạt yêu cầu đđh từ nguồn tới nơi tiếp nhận. nhập dữ liệu vào
hệ thống.
Câu 10: Trình bày khái niệm, vai trò, mục tiêu của logistics đầu ra?
* Quy trình xử lý đơn đặt hàng:
Khách hàng đặt hàng
Tiếp nhận đơn hàng
Báo cáo trạng thái
Thực hiện đơn hàng
Xử lý
đơn
Khách hàng
Nhà sản xuất,
bán buôn
lOMoARcPSD| 47886956
Xử lý đơn hàng: kiểm tra tính chính xác của đđh, kiểm tra nh sẵn có của dự trữ, xác nhận
lại thông tin/ từ chối, kiểm tra n dụng của khách hàng, sao chép/ lưu giữ thông tin, lập hóa
đơn.
Câu 11: Tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng là gì?
Tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng là những mục tiêu vi mô có thể đo lường được, hướng đến mục
đích lớn hơn sự hài lòng của khách hàng. Đó điều tối thiểu dịch vụ của bạn phải
được. Dưới đây một số tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng dựa trên nguyên tắc hỗ trợ chất lượng:
Tiêu chuẩn về tốc độ Một câu nói không phải mới nhưng luôn đáng để nhắc lại:Dịch vụ
nhanh chóng đồng nghĩa với sự thoải mái cho khách hàng. Điều này có nghĩa tốc độ là yếu tối
quyết định sự hài lòng của khách hàng.
Tiêu chuẩn về tính chính xác Lấy một ví dụ trong cuộc sống, khi bạn hỏi đường một người
nào đó. Anh ta chỉ về phía trước và nói: “dễ lắm, cứ đi xuống đó”. Bạn vui mừng giải pháp
nhanh chóng và đi theo hướng được chỉ, chẳng mấy chốc bạn bị lạc và phát hiện ra rằng hóa ra
anh ta chỉ nói cho lệ thôi. Nhanh tốt nhưng sẽ không được khách hàng đánh giá cao
nếu câu trả lời đó không chính xác. Mặt khác, nếu bạn chậm trễ nhưng chính xác thì ít ra vẫn
còn nhận được sự tôn trọng từ họ.
Tiêu chuẩn về sự minh bạch Tính minh bạch thể coi tiêu chuẩn khá khó đo lường,
hầu hết các số liệu được dự kiến ở một đầu của quy mô và thiếu sắc thái định tính. Nếu không,
bạn sẽ cần một quy mô dữ liệu đủ lớn hoặc phân tích tài liệu rất tốn kém.
Tiêu chuẩn vkhả năng tiếp cận Một khách hàng đang gặp rắc rối thì chắc chắn không nên
gặp rắc rối thêm nữa trong việc tìm cách liên lạc. Tốt nhất, khả năng tiếp cận của bạn có thể lên
đến mức chủ động tiếp cận được vấn đề của khách hàng. Các số liệu này kiểm tra xem bạn
“có mặt” đúng lúc như đáng ra cần làm hay không.
Tiêu chuẩn về sự trao quyền Kiểm soát tốt là một trong những nguyên tắc chính của dịch
vụ khách hàng, dù thiết lập tiêu chuẩn nó khá khó khăn
Tiêu chuẩn về tính thân thiện Hành xử thân thiện một yếu tố quan trọng trong dịch vụ
khách hàng. Những tiêu chuẩn y sẽ cho biết bạn đủ thân thiện đkhiến khách hàng hài
lòng hay không
Quy trình xử lý đđh chi tiết (hành trình của 1 đơn hàng)
Khách hàng
đơn hàng
DN nhận
đđh
Giao hàng
Vận chuyển
Dự trữ
sẵn có
Kiểm tra
công nợ
Kế hoạch
sản xuất
Hồ sơ
dự trữ
Đơn hàng
cung ứng
Sản xuất
Chuẩn
bị đdh
Hóa đơn
Vận đơn
Chuẩn bị
xuất kho
Lịch vận
chuyển
lOMoARcPSD| 47886956
s
Tiêu chuẩn về hiệu suất Tốc độ và hiệu suất là hai lực kéo theo hướng ngược nhau. Chúng
không loại trừ lẫn nhau nhưng khó thể cân bằng. Giống như Nhà vấn, tác giả Rhonda
Scharf đã nói: “Khi tôi đứng xếp hàng để mua cà phê, tôi muốn phải được phục vụ thật nhanh.
Tuy nhiên, phê vẫn phải thật ngon, phải đúng như tôi gọi, và tôi cần cảm thấy tôi được coi
trọng.”
Câu 12: Tác động của TMĐT tới logistics đầu ra ntn? Trình bày các mô hình logistics
đầu ra trong TMĐT?
- Tác động TMDT tới logistic đầu ra :
Trong Sách Trắng Thương mại Điện tử 2021, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công
thương - cho biết Việt Nam có số lượng người mua sắm trên các nền tảng thương mại điện tử
cao nhất khu vực Đông Nam Á, với khoảng 49,3 triệu người. Trong hai năm qua, nhiều người
tiêu dùng và các công ty của Việt Nam đã chuyển sang môi trường trực tuyến, theo trang The
Star của Malaysia.
+ Ảnh hưởng đến đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực hiện đơn hàng giao hàng chặng
cuối.
+ Tốc độ giao hàng là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng và khả năng giữ chân khách hàng
trong thị trường trực tuyến cạnh tranh khốc liệt, các cửa hàng trực tuyến cung cấp sản phẩm
chất lượng và giao hàng nhanh luôn chiếm được lợi thế
+ Nhu cầu vận chuyển các loại hàng hóa cụ thể hoặc nhập khẩu cũng tăng lên, đặc biệt chuyển
phát nhanh xuyên biên giới.
+ Nhiều công ty đã tung ra các dịch vụ chuyên biệt để đáp ứng nhu cầu của nhiều nhóm khách
hàng khác nhau chấp nhận chuyển đổi số để nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng sự hài lòng
của khách hàng
+ Hiện tại, khó khăn này chưa có giải pháp tức thời và vì vậy các công ty buộc phải tìm cách tối
ưu hóa thời gian xử lý đơn hàng
dụ, J&T Express đã kết các thỏa thuận với Pancake, Upos, Haravan và Kiot Việt để người
bán có thể theo dõi toàn bộ quá trình vận chuyển và chất lượng hàng hóa trong từng giai đoạn,
đồng thời kiểm soát lượng hàng hóa ra vào kho
lOMoARcPSD| 47886956
Câu 13: Trình bày qui trình xử lý đơn đặt hàng và hành trình của một đon đặt hàng.
KH đặt hàng: Thu thập thông tin về yêu cầu của KH, KH trực tiếp đặt hàng, Lực lượng bán
hàng tập hợp.
Tiếp nhận đơn hàng: truyền đạt yêu cầu đđh từ nguồn tới nơi tiếp nhận. nhập dữ liệu vào hệ
thống.
Xử lý đơn hàng: kiểm tra tính chính xác của đđh, kiểm tra tính sẵn có của dự trữ, xác nhận lại
thông tin/ từ chối, kiểm tra tín dụng của khách hàng, sao chép/ lưu giữ thông tin, lập hóa đơn.
Thực hiện đơn hàng: tập hợp hàng hóa, đóng gói để vận chuyển, lập kế hoạch vận chuyển,
chứng từ vậm chuyển
Báo cáo trạng thái: theo dõi dđh, thông tin tói KH, cập nhật dữ liệu.
Câu 14: Quản trị đơn đặt hàng trong TMĐT là ntn?
Tác động của TMĐT trong chu kỳ đặt hàng:
KH đặt hàng: nhanh chóng thuận tiện
Tiếp nhận đơn hàng: tự động hóa
Chuẩn bị đơn hàng: chứng từ đầy đủ, chính xác
Chuẩn bị xuất hàng: mã số, mã vạch
Vận chuyển: theo dõi sát sao& thông tin kịp thời
Giao hàng: kiểm soát chặt chẽ
Nhiều nhóm khách hàng khác nhau, yêu cầu đa dạng về hàng hóa, yêu cầu đa dạng về dịch vụ
Giảm 60-70% thời gian đáp ứng về thông tin, giảm sai sót, giảm dự trữ
=> tạo nên sự khác biệt lớn nhất của e-logistic so với logistic truyền thống
Quy trình xử lý đđh chi tiết (hành trình của 1 đơn hàng)
Khách hàng
đơn hàng
DN nhận
đđh
Giao hàng
Vận chuyển
Dự trữ
sẵn có
Kiểm tra
công nợ
Kế hoạch
sản xuất
Hồ sơ
dự trữ
Đơn hàng
cung ứng
Sản xuất
Chuẩn
bị đdh
Hóa đơn
Vận đơn
Chuẩn bị
xuất kho
Lịch vận
chuyển
lOMoARcPSD| 47886956
s
Câu 15: Quản trị vận chuyển hàng hóa trong TMĐT nêu rõ (Các thành phần tham gia
trong quá trình vận chuyển)
Vận chuyển hàng hóa hoạt động
kinh tế mục đích của con người nhằm di
động hàng hóa trong không gian để đảmbảo
dự trữ cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên
mục tiêu. ( đúng lúc đúng chỗ)
Người gửi, người nhận: di chuyển
hàng hóa trong thời gian ác định với tổng chi
phí thấp nhất và an toàn hàng hóa cao nhất
Người vận chuyển: tối đa hóa DT
VT, phối hợp các hàng, nguồn hàng hóa,
đảm bảo đúng thời hạn.
Chính phủ: Chính sách pháp luật
để phát triển kĩ thuật, cân đối với bảo vệ môi
trường hạ tầng gtvt, kiểm soát độc quyền.
Công chúng: chi phí, môi trường, an toàn giao thông, du luận xã hội gây sức ép.
lOMoARcPSD| 47886956
Câu 16: Phân loại vận chuyển hàng hóa; Các quyết định cơ bản trong quản trị vận
chuyển;
Tiêu thức phân loại: đặc trưng con đường/ phương tiện vận tải, đặc trưng sở hữu &mức độ điều
tiết của nhà nước, mức độ phối hợp các phương tiện vận tải
Các con đường vận chuyển: đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không, đường ống.
- Đường sắt: khnăng vận chuyển nhiều hàng hóa, vận tải đường dài với khối lượng lớn,
giá thấp, tốc độ chậm, lịch trình cố định, không linh hoạt, mức độ tiếp cận không cao, thời gian
trung chuẩn không đều & kéo dài, số lượng nhà cung cấp dịch vụ ít
- Đường thủy: VT thủy nội địa & quốc tế, tổng chí phí VC thấp nhất, khối lượng VC lớn &
rất lớn, thời gian VC dài/ tốc độ chậm, mức độ tiếp cận thấp, VC hàng hóa cồng kềnh, laai
hỏng, giá trị thấp, đổ rời, phụ thuộc mạng lưới sông ngòi, điều kiện thời tiế & bến bãi
lOMoARcPSD| 47886956
s
- Đường thủy quốc tế: phương tiện thống trị (80% khối lượng và 50% giá trị hàng hóa), tầu
thông dụng (có cần cẩu để bốc dỡ hàng a vận chuyển nhiều loại sản phẩm), tầu chở containers
(tiêu chuẩn hóa cao, sức chứa cực lớn), tài chở dầu& hóa chất (thiết kế đặc biệt đảm bảo an
toàn vc)
- Đường bộ: mức độ tiếp cận cao, rất linh hoạt, thời gian vận chuyển nhanh, khối lượng hàng
hóa vận chuyển trung bình, khoảng cách vận chuyển ngắn, an toàn hàng hóa tốt, giá tương đối
cao, nhiều nhà cug ứng dịch vụ)
- Đường hàng không: tốc độ cao, giá rất cao, mức đọ tiếp cận thấp, trọng tải nhỏ, an toàn
hàng hóa cao, thủ tục phức tạp, vc hàng hóa giá trị cao, trọng lượng thấp au hỏng, gọn nhẹ, số
nhà cung ứng dịch vụ ít.
- Đường ống: VT chuyên dụng (nước, hóa chất, khí đốt,...), chất lượng dịch vụ rất cao, thời
gian vận chuyển liên tục hàng hóa không thất thoát, hư hỏng, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết,
tổng chi phí vc tương đối thấp.
Tên thức lựa
chọn
Đường sắt
Đường bộ
Đường thủy
Hàng
không
Đường ống
Chi phí
3
4
1
5
2
Thời gian VC
3
2
4
1
-
Độ tin cậy
2
1
4
3
-
Năng lực VC
2
3
1
4
5
Mức tiếp cận
2
1
4
3
-
An toàn hàng hóa
4
3
5
2
1
1: tốt nhất, nhanh nhất, rẻ nhất
5: tồi nhất, chậm nhất, đắt nhất
Câu 17: Thách thức của vận chuyển hàng hóa trong TMĐT)
Chi phí quá lớn
Quy mô đơn hàng nhỏ (B2C)
Địa điểm giao hàng phân tán
Khó xếp lịch giao hàng
Tính phức tạp tăng
Không tương thích về hệ thống giữa các đối tác
Thiếu đơn vị cung ứng dịch vụ hiệu quả
Khác biệt giữa 2 thị trường B2B & B2C
Câu 18: Quản trị mua hàng trong logistics truyền thống (vai trò, phân loại, nguyên tắc
và các nội dung cơ bản)?
lOMoARcPSD| 47886956
Hệ thống các mặt công tác nhằm tạo nên lực lượng hàng hóa tại các cơ sở logistics đáp ứng các
yêu cầu dự trữ cho sản xuất & bán hàng của DN Vai trò:
Tạo nguồn lực hàng hóa ban đầu để triển khai toàn bộ hệ thống logistics
Tạo điều kiện để giảm chi phí, tăng lợi nhuận trong SX-KD
lOMoARcPSD| 47886956
s
lOMoARcPSD| 47886956
lOMoARcPSD| 47886956
s
mua hàng trong TMĐT)
Câu 19: Mua hàng trong TMĐT (tác động của TMĐT đến logistics mu
a hàng, Mô hình
lOMoARcPSD| 47886956
lOMoARcPSD| 47886956
s
lOMoARcPSD| 47886956
Câu 20: Quản trị dự trữ hàng hóa (khái niệm dự trữ hàng hóa, yêu cầu của quản trị
hàng hóa, xác định qui mô dự trữ, phân loại hàng hóa dự trữ)?
Khái niệm dự trữ hàng hóa: các hình thái kinh tế của vận động hàng hóa trong kênh hậu cần
nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất & trao đổi của DN và KH trên thị trường mục tiêu với chi phí
hợp lý yêu cầu của quản trị hàng hóa.
lOMoARcPSD| 47886956
s
c định quy dự trữ
Phân loại hàng hóa dự trữ
| 1/32

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LOGISTICS TMĐT
Câu 1: Mô tả tầm quan trọng của hệ thống thông tin trong quản trị logistics của DN?
Hệ thống thông tin logistics giúp các nhà quản trị DN nắm vững thông tin về biến động của
nhu cầu, thị trường và nguồn cung ứng, từ đó chủ động lên kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự
trữ, mua dịch vụ vận tải… một cách hợp lý, vừa thỏa mãn yêu cầu của khách hàng lại vừa có
mức chi phí thấp nhất. Ngoài ra, hệ thống thông tin logistics còn góp phần đảm bảo sự linh hoạt
trong các hoạt động logistics, xây dựng chương trình logistics hiệu quả, chỉ rõ thời gian, không
gian và phương pháp vận hành các chu kỳ hoạt động trong logistics. Hệ thống thông tin phục
vụ quản trị dây truyền cung ứng được truyền càng nhanh và chính xác thì các qv uyết định trong
hệ thống logistics càng hiệu quả. Thực tế, tại các nước có ngành logistics phát triển như
Singapore, Hong Kong.. việc ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử như hệ thống
thông tin quản trị dây chuyền cung ứng toàn cầu, công nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến...
đang ngày càng được áp dụng rộng rãi trong kinh doanh.
Hệ thống thông tin, là một nguồn tài nguyên quan trọng với các doanh nghiệp nói chung, và
với cắc doanh nghiệp trong lĩnh vực Logistic nói riêng. Có thể nói, hệ thống thông tin logistic
rất phức tạp, do vậy cần quản lý được hệ thống thông tin trong nội bộ từng tổ chức, bộ phận,
từng khâu trong dây chuyền cung ứng, và sự kết nối thông tin giữa các bộ phận, tổ chức, công đoạn trên.
Trong hệ thống thông tin phức tạp đó, thì việc xử lý các đơn đặt hàng của khách hàng, là
trung tâm của toàn bộ hệ thống logistic. Tốc độ, và chất lượng của luồng thông tin để xử lý đơn
đơn hàng, tác động trực tiếp đến chi phí, và hiệu quả của toàn bộ quá trình. Nếu thông tin được
trao đổi nhanh chóng và chính xác, thì hoạt động sẽ hiệu qảu, còn nếu trao đổi thông tin chậm,
sai sót sẽ làm tăng các khoản chi phí lưu kho, lưu bãi, vận tải. Làm cho việc giao hàng không
đúng thời hạn, và làm mất khách hàng là diều không tránh khỏi. Hệ thống thông tin là yếu tố
không thể thay thế trong việc oạch định và kiểm soát hệ thống logistic.
Câu 2: Hệ thống thông tin là căn cứ để doanh nghiệp ra những quyết định gì trong quản trị logistics?
Hiện nay, có nhiều giải pháp đầu tư CNTT hiệu quả với chi phí thấp, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cần nắm bắt cơ hội này để trang bị cho mình. Chẳng hạn, công ty Tân cảng Sài Gòn đã
áp dụng hệ thống phần mềm quản lý container tại cảng Cát Lái làm giảm được nhiều thời gian
chờ đợi, lấy hàng khỏi cảng, góp phần vào việc giải tỏa tắc nghẽn tại cảng này. Vấn đề còn lại
là nhận thức được tầm quan trọng và bức thiết của vấn đề, quyết tâm nâng cao trình độ tiếp cận
và sử dụng CNTT trong giới quản lý và nhân viên, đồng thời với việc vạch ra một lộ trình triển
khai phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên dành một phần ngân sách để
đầu tư vào CNTT nhằm ứng dụng hiệu quả những phần mềm mới cần thiết cho hoạt động. Các
công ty logistics có thể hướng đến sự hợp tác với các công ty phần mềm để đặt hàng những ứng
dụng chuyên biệt với công ty, qua đó có thể tận dụng tối đa hiệu quả của từng ứng dụng. Đồng
thời doanh nghiệp cũng cần đội ngũ nhân lực có chuyên môn CNTT để áp dụng hiệu quả CNTT
vào việc kinh doanh. Doanh nghiệp có thể kết hợp với các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực
hoặc các trường đại học để đào tạo đội ngũ cán bộ CNTT có kiến thức về logistics; Hoặc có thể
sử dụng các khóa đào tạo tại chỗ theo yêu cầu của doanh nghiệp để nhân sự được huấn luyện
theo đúng tính chất công việc của mình. ( THIẾU THÌ BỔ SUNG – KHÔNG CẦN THIẾT)
Nâng cao nhận thức về vai trò của CNTT: Các công ty cần nhìn nhận vai trò của CNTT như
là một trong những yếu tố tạo nên sự hài lòng của khách hàng và góp phần cải thiện chất lượng
dịch vụ logistics. Ngoài ra, các công ty cũng cần chú trọng xây dựng chiến lược CNTT như là
một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 47886956
Đầu tư vào các ứng dụng CNTT cần thiết: Hạ tầng CNTT cần được chú trọng cải thiện và
xây dựng mới, đặc biệt ứng dụng hệ thống EDI nhằm từng bước cải thiện công tác chuyển giao
dữ liệu và số hóa dữ liệu, tăng tính bảo mật và tốc độ chuyển giao dữ liệu. Một phần ngân sách
cho hoạt động kinh doanh cần được sử dụng để đầu tư vào CNTT nhằm ứng dụng hiệu quả
những phần mềm mới cần thiết cho hoạt động logistics như RFID, Barcode, đám mây
logistics… Đặc biệt, các công ty logistics có thể hướng đến sự hợp tác với các công ty phần
mềm để đặt hàng những ứng dụng chuyên biệt với công ty, qua đó có thể tận dụng tối đa hiệu
quả của từng ứng dụng.
Nguồn nhân lực CNTT: Các công ty cần coi trọng công tác tuyển dụng, đào tạo và huấn luyện
nhân sự chuyên môn CNTT. Kết hợp với các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực hoặc các trường
đại học để đào tạo đội ngũ cán bộ CNTT có kiến thức về logistics. Có thể sử dụng các khóa đào
tạo theo yêu cầu của doanh nghiệp (tailor-made) để đảm bảo nhân viên CNTT được huấn luyện
theo đúng đặc thù của công việc.
Câu 3: Trình bày cấu trúc hạ tầng cơ sở của hệ thống thông tin trong logistics TMĐT?
Hệ thống cơ sở hạ tầng logistics bao gồm cơ sở hạ tầng vật lý như hệ thống giao thông, cầu
cảng… và cơ sở hạ tầng mềm như nguồn nhân lực, hệ thống chính sách, luật lệ, thủ tục… Để
phát triển, quản lý tốt và hiệu quả tất cả hệ thống hạ tầng đó, không thể không quan tâm vấn đề
ứng dụng công nghệ thông tin. Cơ sở hạ tầng mềm đóng vai trò rất quan trọng đối với thương
mại trong thế kỷ 21, gồm:
Phần cứng: Thiết bị xử lý dữ liệu/ Thiết bị ngoại biên
Mạng truyền thông: Kết cấu mạng, thiết bị/ Dịch vụ cung cấp
Phần mềm: Phần mềm hệ thống/ Phần mềm ứng dụng
Cơ sở dữ liệu: Trái tim của HTTT/ Loại bỏ khó khăn; dư thừa, trùng lặp, không nhất quán và không an toàn.
Câu 4: Nêu một vài giải pháp CNTT cho logistics TMĐT mà các doanh nghiệp đang ứng dụng hiện nay.
Tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng là những mục tiêu vi mô có thể đo lường được, hướng đến
mục đích lớn hơn là sự hài lòng của khách hàng. Đó là điều tối thiểu mà dịch vụ của bạn phải
có được. Dưới đây là một số tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng dựa trên nguyên tắc hỗ trợ chất lượng:
Tiêu chuẩn về tốc độ: Một câu nói không phải là mới nhưng luôn đáng để nhắc lại:Dịch vụ
nhanh chóng đồng nghĩa với sự thoải mái cho khách hàng. Điều này có nghĩa tốc độ là yếu tối
quyết định sự hài lòng của khách hàng.
Tiêu chuẩn về tính chính xác: Lấy một ví dụ trong cuộc sống, khi bạn hỏi đường một người
nào đó. Anh ta chỉ về phía trước và nói: “dễ lắm, cứ đi xuống đó”. Bạn vui mừng vì giải pháp
nhanh chóng và đi theo hướng được chỉ, chẳng mấy chốc bạn bị lạc và phát hiện ra rằng hóa ra
anh ta chỉ nói cho có lệ mà thôi. Nhanh là tốt nhưng sẽ không được khách hàng đánh giá cao
nếu câu trả lời đó không chính xác. Mặt khác, nếu bạn chậm trễ nhưng chính xác thì ít ra vẫn
còn nhận được sự tôn trọng từ họ.
Tiêu chuẩn về sự minh bạch: Tính minh bạch có thể coi là tiêu chuẩn khá khó đo lường, hầu
hết các số liệu được dự kiến ở một đầu của quy mô và thiếu sắc thái định tính. Nếu không, bạn
sẽ cần một quy mô dữ liệu đủ lớn hoặc phân tích tài liệu rất tốn kém. s lOMoAR cPSD| 47886956
Tiêu chuẩn về khả năng tiếp cận: Một khách hàng đang gặp rắc rối thì chắc chắn không nên
gặp rắc rối thêm nữa trong việc tìm cách liên lạc. Tốt nhất, khả năng tiếp cận của bạn có thể lên
đến mức chủ động tiếp cận được vấn đề của khách hàng. Các số liệu này kiểm tra xem bạn có
“có mặt” đúng lúc như đáng ra cần làm hay không.
Tiêu chuẩn về sự trao quyền: Kiểm soát tốt là một trong những nguyên tắc chính của dịch vụ
khách hàng, dù thiết lập tiêu chuẩn nó khá khó khăn
Tiêu chuẩn về tính thân thiện: Hành xử thân thiện là một yếu tố quan trọng trong dịch vụ
khách hàng. Những tiêu chuẩn này sẽ cho biết bạn có đủ thân thiện để khiến khách hàng hài lòng hay không.
Tiêu chuẩn về hiệu suất: Tốc độ và hiệu suất là hai lực kéo theo hướng ngược nhau. Chúng
không loại trừ lẫn nhau nhưng khó có thể cân bằng. Giống như Nhà tư vấn, tác giả Rhonda
Scharf đã nói: “Khi tôi đứng xếp hàng để mua cà phê, tôi muốn phải được phục vụ thật nhanh.
Tuy nhiên, cà phê vẫn phải thật ngon, phải đúng như tôi gọi, và tôi cần cảm thấy tôi được coi trọng.”
Câu 5: Trình bày vai trò của hệ thống thông tin tổng thể trong TMĐT?
a) Đặc điểm: gồm 2 loại
Mạng lưới bán lẻ: Là mạng lưới các cửa hàng bán lẻ, trực tiếp cung cấp dịch vụ cho người
tiêu dùng trực tiếp thông qua hành vi thương mại bán lẻ. Khách hàng của logistics kinh doanh
bản lẻ là người tiêu dùng cuối cùng và hộ gia đình.
Mạng lưới kho: Trực tiếp cung cấp dịch vụ logistics cho khách hàng mua buôn thông qua
hành vi thương mại bán buôn. b) Vai trò
Vai trò dịch vụ khách hàng: Cung cấp dịch vụ khách hàng, thỏa mãn nhu cầu mua hàng
của khách hàng, đặc biệt thỏa mãn dịch vụ thời gian. Khi tăng số lượng và quy mô các cơ sở
logistics, trình độ dịch vụ khách hàng tăng lên.
Vai trò chi phí: số lượng và quy mô mạng lưới cơ sở logistics kinh doanh ảnh hưởng đến
chi phí. Khi tăng số lượng và quy mô các cơ sở logistics, chi phí dự trữ có xu hướng tăng, còn
chi phí vận chuyển có xu hướng giảm (mạng lưới kho) hoặc tăng (mạng lưới bán lẻ).
→ Như vậy vai trò của mạng lưới cơ sở logistics bán lẻ chủ yếu là dịch vụ cò mạng lưới kho là chi phí và dịch vụ.
Câu 6: Mô tả cấu trúc và chức năng của hệ thống thông tin logistics (logistic) là như thế nào?
Khái niệm: Một cấu trúc bao gồm con người, phương tiện và các quy trình để thu thập, phân
tích, định lượng và truyền tải thông tin một cách có hiệu quả hoạt động logistics trong DN
Nắm vững thông tin về khách hàng và nguồn hàng, biến động của nhu cầu, thị trường và
nguồn cung ứng, từ đó chủ động lên kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự trữ, mua dịch vụ vận
tải… một cách hợp lý, vừa thỏa mãn yêu cầu của khách hàng lại vừa có mức chi phí thấp nhất.
Đảm bảo sử dụng linh hoạt các nguồn lực lOMoAR cPSD| 47886956
Xây dựng chiến lược logistics hiệu quả đối vớithời gian, không gian và phương pháp vận hành
( Chọn 1 trong 2/ trên hoặc dưới )
a. Giống như hệ thần kinh, tai mắt của DN
b. Không có lĩnh vực nào thực hiện tốt hơn khi áp dụng công nghệ máy tính và mạng internet
c. Thông tin là căn cứu để đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời, táo bạo
- Đối với quản trị dự trữ; xác định chính sách dự trữ tối ưu cân đối chi phí với dịch vụ
- Đối với quyết định thuê ngoài: Tiêu thức lựa chọn, mức độ quan hệ
- Đối với mạng lưới cơ sở hậu cần: Xác định vị trí, quy mô, cân đối hiệu suất và tính linh hoạt
- Đối với quản trị vận chuyển; quy hoạch tuyến đường, phương tiện, lựa chọn đơn vị vận tải
Câu 7: Cơ sở hạ tầng phân phối vật chất bao gồm những yếu tố gì?
Gồm 2 yếu tố: Cơ sở hậu cần và mạng lưới CSHC
Cơ sở hậu cần: Các địa điểm có trang bị yếu tố vật chất – kỹ thuật cụ thể, tại đó sản phẩm
được lắp ráp hoặc dự trữ Bến bãi Kho chứa
Trung tâm phân phối. => Dịch vụ logistics => Khách hàng
Thiết bị kho - tự phục vụ/ thuê người - doanh nghiệp
Phương tiện vận tải - dịch vụ đơn lẻ/ trọn gói - người tiêu dùng
Mạng lưới CSHC: tổng thể các cơ sở vật chất – kỹ thuật trực tiếp tham gia quá trình sản
xuất – kinh doanh, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. (mạng lưới các cơ sở sản xuất, mạng lưới phân phối)
- Quyết định chiến lược
- Đầu tư lớn vào bất động sản
- Khó thay đổi, không được sai lầm
- Tác động mạnh mẽ, lâu dài * Vai trò:
- Dịch vụ khách hàng: thời gian, sự đa dạng hàng hóa, tính sẵn có của hàng hóa.
- Chi phí hậu cần: tăng CF đầu tư, tăng CF dự trữ, giảm CF vận chuyển.
Câu 8: Đặc điểm và vai trò của mạng lưới cơ sở logistics là gì?
6 phương án thiết kế mạng lưới phân phối:
1. Dự trữ tại nhà sản xuất, giao hàng thẳng tới KH
Nhà bán lẻ nhận đơn đặt hàng, đưa ra yêu cầu giao hàng với nhà sản xuất s lOMoAR cPSD| 47886956
Nhà bán lẻ không đầu tư CSHC không dự trữ hàng hoá
Nhà sản xuất tập trung nhiều đơn đặt hàng vận chuyển thẳng tới khách hàng Chi phí vận chuyển cao
Hệ thống thông tin tích hợp tốt
2. Dự trữ tại NXS, gom hàng giữa tuyến và giao hàng tới KH
Gom hàng giữa tuyến từ nhiều SX khác nhau nhưng cùng giao tới 1 KH
Giảm chi phí vận chuyển, tăng thuận tiện cho KH
Hệ thống thông tin tích hợp tốt
Phối hợp 3 bên: vận tải, bán lẻ và sản xuất
3. Dự trữ tại nhà phân phối, giao hàng bưu kiện
Nhà bán lẻ đầu tư CSHC dự trữ hàng hoá
Nhà BL tổ chức giao hàng theo dịch vụ bưu kiện Tăng CP dự trữ Giảm CP vận chuyển
Hệ thống thông tin đơn giản
Hàng hoá bán chạy, sức mua lớn
4. Nhà phân phối dự trữ và giao hàng
Nhà bán lẻ tổ chức giao hàng không thuê dịch vụ
Đầu tư kho hàng gần thị trường CP vận chuyển cao CP dự trữ cao
Thị trường quy mô lớn, mật độ dày đặc
Hàng hoá bán chạy, hành vi mua lặp lại
Dịch vụ khách hàng tốt, thời gian đáp ứng nhanh
Năng lực thiết kế tuyến đường rải hàng hợp lý
5. Dự trữ tại NXS, trung tâm pp, khách hàng tới nhận hàng
Đầu tư cho CSHC rất lớn nếu chưa có sẵn điểm giao hàng
Hệ thống thông tin rất phức tạp
Cross-dock: nhận hàng hoá, tập hợp theo đơn đh, giao hàng, ko lưu kho
Không dự trữ tại cửa hàng bán lẻ
6. Dự trữ tại nhà bán lẻ, KH nhận hàng tại cửa hàng lOMoAR cPSD| 47886956
Mạng phân phối truyền thống điển hình
Chỉ đổi mới ở khâu bán hàng
Kết hợp nhận đơn hàng trực tuyến
Đầu tư cho cơ sở logistics rất lớn Chi phí dự trữ cao
Cửa hàng phải có năng lực xử lý ĐĐH nhanh chóng, chính xác
Chất lượng dịch vụ tốt, thời gian đáp ứng nhanh, ít sai sót Khách hàng dễ trả lại hàng
Câu 9: Trình bày các phương án thiết kế mạng lưới phân phối a) Khái niệm
Là bộ phận của e-logistics có chức năng tích hợp các hoạt động, chức năng và quá trình để
đảm bảo cung ứng hàng hoá tới khách hàng một cách hiệu quả nhất từ khi nhận được đơn đặt hàng. b) Mục tiêu
Phát triển doanh số trên cơ sở cung cấp trình độ dịch vụ KH mong đợi với chi phí thấp nhất
Yêu cầu: Time: kịp thời nhanh chóng; Place : đúng chỗ; nhu cầu; chính xác, dung số lượng,
chất lượng và cơ cấu. Giữa Dịch vu/ chi phí)
Câu 10: Trình bày khái niệm, vai trò, mục tiêu của logistics đầu ra? Khách hàng đặt hàng Tiếp nhận đơn hàng Xử lý đơn hàng Báo cáo trạng thái Thực hiện đơn hàng Nhà sản xuất, Khách hàng bán buôn
* Quy trình xử lý đơn đặt hàng:
KH đặt hàng: Thu thập thông tin về yêu cầu của KH, KH trực tiếp đặt hàng, Lực lượng bán hàng tập hợp.
Tiếp nhận đơn hàng: truyền đạt yêu cầu đđh từ nguồn tới nơi tiếp nhận. nhập dữ liệu vào hệ thống. s lOMoAR cPSD| 47886956
Xử lý đơn hàng: kiểm tra tính chính xác của đđh, kiểm tra tính sẵn có của dự trữ, xác nhận
lại thông tin/ từ chối, kiểm tra tín dụng của khách hàng, sao chép/ lưu giữ thông tin, lập hóa đơn.
Quy trình xử lý đđh chi tiết (hành trình của 1 đơn hàng) Khách hàng Giao hàng Vận chuyển đơn hàng Đơn hàng cung ứng Hóa đơn Dự trữ sẵn có Kiểm tra Hồ sơ Chuẩn Chuẩn bị DN nhận công nợ dự trữ bị đdh xuất kho đđh Kế hoạch sản xuất Lịch vận Sản xuất Vận đơn chuyển
Câu 11: Tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng là gì?
Tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng là những mục tiêu vi mô có thể đo lường được, hướng đến mục
đích lớn hơn là sự hài lòng của khách hàng. Đó là điều tối thiểu mà dịch vụ của bạn phải có
được. Dưới đây là một số tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng dựa trên nguyên tắc hỗ trợ chất lượng:
Tiêu chuẩn về tốc độ Một câu nói không phải là mới nhưng luôn đáng để nhắc lại:Dịch vụ
nhanh chóng đồng nghĩa với sự thoải mái cho khách hàng. Điều này có nghĩa tốc độ là yếu tối
quyết định sự hài lòng của khách hàng. •
Tiêu chuẩn về tính chính xác Lấy một ví dụ trong cuộc sống, khi bạn hỏi đường một người
nào đó. Anh ta chỉ về phía trước và nói: “dễ lắm, cứ đi xuống đó”. Bạn vui mừng vì giải pháp
nhanh chóng và đi theo hướng được chỉ, chẳng mấy chốc bạn bị lạc và phát hiện ra rằng hóa ra
anh ta chỉ nói cho có lệ mà thôi. Nhanh là tốt nhưng sẽ không được khách hàng đánh giá cao
nếu câu trả lời đó không chính xác. Mặt khác, nếu bạn chậm trễ nhưng chính xác thì ít ra vẫn
còn nhận được sự tôn trọng từ họ. •
Tiêu chuẩn về sự minh bạch Tính minh bạch có thể coi là tiêu chuẩn khá khó đo lường,
hầu hết các số liệu được dự kiến ở một đầu của quy mô và thiếu sắc thái định tính. Nếu không,
bạn sẽ cần một quy mô dữ liệu đủ lớn hoặc phân tích tài liệu rất tốn kém. •
Tiêu chuẩn về khả năng tiếp cận Một khách hàng đang gặp rắc rối thì chắc chắn không nên
gặp rắc rối thêm nữa trong việc tìm cách liên lạc. Tốt nhất, khả năng tiếp cận của bạn có thể lên
đến mức chủ động tiếp cận được vấn đề của khách hàng. Các số liệu này kiểm tra xem bạn có
“có mặt” đúng lúc như đáng ra cần làm hay không. •
Tiêu chuẩn về sự trao quyền Kiểm soát tốt là một trong những nguyên tắc chính của dịch
vụ khách hàng, dù thiết lập tiêu chuẩn nó khá khó khăn •
Tiêu chuẩn về tính thân thiện Hành xử thân thiện là một yếu tố quan trọng trong dịch vụ
khách hàng. Những tiêu chuẩn này sẽ cho biết bạn có đủ thân thiện để khiến khách hàng hài lòng hay không lOMoAR cPSD| 47886956 •
Tiêu chuẩn về hiệu suất Tốc độ và hiệu suất là hai lực kéo theo hướng ngược nhau. Chúng
không loại trừ lẫn nhau nhưng khó có thể cân bằng. Giống như Nhà tư vấn, tác giả Rhonda
Scharf đã nói: “Khi tôi đứng xếp hàng để mua cà phê, tôi muốn phải được phục vụ thật nhanh.
Tuy nhiên, cà phê vẫn phải thật ngon, phải đúng như tôi gọi, và tôi cần cảm thấy tôi được coi trọng.”
Câu 12: Tác động của TMĐT tới logistics đầu ra ntn? Trình bày các mô hình logistics
đầu ra trong TMĐT?
- Tác động TMDT tới logistic đầu ra :
Trong Sách Trắng Thương mại Điện tử 2021, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công
thương - cho biết Việt Nam có số lượng người mua sắm trên các nền tảng thương mại điện tử
cao nhất khu vực Đông Nam Á, với khoảng 49,3 triệu người. Trong hai năm qua, nhiều người
tiêu dùng và các công ty của Việt Nam đã chuyển sang môi trường trực tuyến, theo trang The Star của Malaysia.
+ Ảnh hưởng đến đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực hiện đơn hàng và giao hàng chặng cuối.
+ Tốc độ giao hàng là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng và khả năng giữ chân khách hàng
trong thị trường trực tuyến cạnh tranh khốc liệt, các cửa hàng trực tuyến cung cấp sản phẩm
chất lượng và giao hàng nhanh luôn chiếm được lợi thế
+ Nhu cầu vận chuyển các loại hàng hóa cụ thể hoặc nhập khẩu cũng tăng lên, đặc biệt là chuyển
phát nhanh xuyên biên giới.
+ Nhiều công ty đã tung ra các dịch vụ chuyên biệt để đáp ứng nhu cầu của nhiều nhóm khách
hàng khác nhau và chấp nhận chuyển đổi số để nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng sự hài lòng của khách hàng
+ Hiện tại, khó khăn này chưa có giải pháp tức thời và vì vậy các công ty buộc phải tìm cách tối
ưu hóa thời gian xử lý đơn hàng
Ví dụ, J&T Express đã ký kết các thỏa thuận với Pancake, Upos, Haravan và Kiot Việt để người
bán có thể theo dõi toàn bộ quá trình vận chuyển và chất lượng hàng hóa trong từng giai đoạn,
đồng thời kiểm soát lượng hàng hóa ra vào kho s lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 13: Trình bày qui trình xử lý đơn đặt hàng và hành trình của một đon đặt hàng.
Quy trình xử lý đđh chi tiết (hành trình của 1 đơn hàng) Khách hàng Giao hàng Vận chuyển đơn hàng Đơn hàng cung ứng Hóa đơn Dự trữ sẵn có Kiểm tra Hồ sơ Chuẩn Chuẩn bị DN nhận công nợ dự trữ bị đdh xuất kho đđh Kế hoạch sản xuất Lịch vận Sản xuất Vận đơn chuyển
KH đặt hàng: Thu thập thông tin về yêu cầu của KH, KH trực tiếp đặt hàng, Lực lượng bán hàng tập hợp.
Tiếp nhận đơn hàng: truyền đạt yêu cầu đđh từ nguồn tới nơi tiếp nhận. nhập dữ liệu vào hệ thống.
Xử lý đơn hàng: kiểm tra tính chính xác của đđh, kiểm tra tính sẵn có của dự trữ, xác nhận lại
thông tin/ từ chối, kiểm tra tín dụng của khách hàng, sao chép/ lưu giữ thông tin, lập hóa đơn.
Thực hiện đơn hàng: tập hợp hàng hóa, đóng gói để vận chuyển, lập kế hoạch vận chuyển, chứng từ vậm chuyển
Báo cáo trạng thái: theo dõi dđh, thông tin tói KH, cập nhật dữ liệu.
Câu 14: Quản trị đơn đặt hàng trong TMĐT là ntn?
Tác động của TMĐT trong chu kỳ đặt hàng:
KH đặt hàng: nhanh chóng thuận tiện
Tiếp nhận đơn hàng: tự động hóa
Chuẩn bị đơn hàng: chứng từ đầy đủ, chính xác
Chuẩn bị xuất hàng: mã số, mã vạch
Vận chuyển: theo dõi sát sao& thông tin kịp thời
Giao hàng: kiểm soát chặt chẽ
Nhiều nhóm khách hàng khác nhau, yêu cầu đa dạng về hàng hóa, yêu cầu đa dạng về dịch vụ
Giảm 60-70% thời gian đáp ứng về thông tin, giảm sai sót, giảm dự trữ
=> tạo nên sự khác biệt lớn nhất của e-logistic so với logistic truyền thống lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 15: Quản trị vận chuyển hàng hóa trong TMĐT nêu rõ (Các thành phần tham gia
trong quá trình vận chuyển)
Vận chuyển hàng hóa là hoạt động
kinh tế có mục đích của con người nhằm di
động hàng hóa trong không gian để đảmbảo
dự trữ cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên
mục tiêu. ( đúng lúc đúng chỗ)
Người gửi, người nhận: di chuyển
hàng hóa trong thời gian ác định với tổng chi
phí thấp nhất và an toàn hàng hóa cao nhất
Người vận chuyển: tối đa hóa DT và
VT, phối hợp các lô hàng, nguồn hàng hóa,
đảm bảo đúng thời hạn.
Chính phủ: Chính sách và pháp luật
để phát triển kĩ thuật, cân đối với bảo vệ môi
trường hạ tầng gtvt, kiểm soát độc quyền.
Công chúng: chi phí, môi trường, an toàn giao thông, du luận xã hội gây sức ép. s lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 16: Phân loại vận chuyển hàng hóa; Các quyết định cơ bản trong quản trị vận chuyển;
Tiêu thức phân loại: đặc trưng con đường/ phương tiện vận tải, đặc trưng sở hữu &mức độ điều
tiết của nhà nước, mức độ phối hợp các phương tiện vận tải
Các con đường vận chuyển: đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không, đường ống. -
Đường sắt: khả năng vận chuyển nhiều hàng hóa, vận tải đường dài với khối lượng lớn,
giá thấp, tốc độ chậm, lịch trình cố định, không linh hoạt, mức độ tiếp cận không cao, thời gian
trung chuẩn không đều & kéo dài, số lượng nhà cung cấp dịch vụ ít -
Đường thủy: VT thủy nội địa & quốc tế, tổng chí phí VC thấp nhất, khối lượng VC lớn &
rất lớn, thời gian VC dài/ tốc độ chậm, mức độ tiếp cận thấp, VC hàng hóa cồng kềnh, laai
hỏng, giá trị thấp, đổ rời, phụ thuộc mạng lưới sông ngòi, điều kiện thời tiế & bến bãi lOMoAR cPSD| 47886956 -
Đường thủy quốc tế: phương tiện thống trị (80% khối lượng và 50% giá trị hàng hóa), tầu
thông dụng (có cần cẩu để bốc dỡ hàng hóa vận chuyển nhiều loại sản phẩm), tầu chở containers
(tiêu chuẩn hóa cao, sức chứa cực lớn), tài chở dầu& hóa chất (thiết kế đặc biệt đảm bảo an toàn vc) -
Đường bộ: mức độ tiếp cận cao, rất linh hoạt, thời gian vận chuyển nhanh, khối lượng hàng
hóa vận chuyển trung bình, khoảng cách vận chuyển ngắn, an toàn hàng hóa tốt, giá tương đối
cao, nhiều nhà cug ứng dịch vụ) -
Đường hàng không: tốc độ cao, giá rất cao, mức đọ tiếp cận thấp, trọng tải nhỏ, an toàn
hàng hóa cao, thủ tục phức tạp, vc hàng hóa giá trị cao, trọng lượng thấp au hỏng, gọn nhẹ, số
nhà cung ứng dịch vụ ít. -
Đường ống: VT chuyên dụng (nước, hóa chất, khí đốt,...), chất lượng dịch vụ rất cao, thời
gian vận chuyển liên tục hàng hóa không thất thoát, hư hỏng, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết,
tổng chi phí vc tương đối thấp. Tên thức lựa Đường sắt
Đường bộ Đường thủy Hàng Đường ống chọn không Chi phí 3 4 1 5 2 Thời gian VC 3 2 4 1 - Độ tin cậy 2 1 4 3 - Năng lực VC 2 3 1 4 5 Mức tiếp cận 2 1 4 3 - An toàn hàng hóa 4 3 5 2 1
1: tốt nhất, nhanh nhất, rẻ nhất
5: tồi nhất, chậm nhất, đắt nhất
Câu 17: Thách thức của vận chuyển hàng hóa trong TMĐT) Chi phí quá lớn
Quy mô đơn hàng nhỏ (B2C)
Địa điểm giao hàng phân tán Khó xếp lịch giao hàng Tính phức tạp tăng
Không tương thích về hệ thống giữa các đối tác
Thiếu đơn vị cung ứng dịch vụ hiệu quả
Khác biệt giữa 2 thị trường B2B & B2C
Câu 18: Quản trị mua hàng trong logistics truyền thống (vai trò, phân loại, nguyên tắc
và các nội dung cơ bản)? s lOMoAR cPSD| 47886956
Hệ thống các mặt công tác nhằm tạo nên lực lượng hàng hóa tại các cơ sở logistics đáp ứng các
yêu cầu dự trữ cho sản xuất & bán hàng của DN Vai trò:
Tạo nguồn lực hàng hóa ban đầu để triển khai toàn bộ hệ thống logistics
Tạo điều kiện để giảm chi phí, tăng lợi nhuận trong SX-KD lOMoAR cPSD| 47886956 s lOMoAR cPSD| 47886956 lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 19: Mua hàng trong TMĐT (tác động của TMĐT đến logistics mu a hàng, Mô hình
mua hàng trong TMĐT) s lOMoAR cPSD| 47886956 lOMoAR cPSD| 47886956 s lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 20: Quản trị dự trữ hàng hóa (khái niệm dự trữ hàng hóa, yêu cầu của quản trị
hàng hóa, xác định qui mô dự trữ, phân loại hàng hóa dự trữ)?
Khái niệm dự trữ hàng hóa: các hình thái kinh tế của vận động hàng hóa trong kênh hậu cần
nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất & trao đổi của DN và KH trên thị trường mục tiêu với chi phí
hợp lý yêu cầu của quản trị hàng hóa. lOMoAR cPSD| 47886956
Xác định quy mô dự trữ
Phân loại hàng hóa dự trữ s