Đề cương ôn tập môn Luật thương mại quốc tế (có đáp án)

Đề cương ôn tập môn Luật thương mại quốc tế (có đáp án)

ÔN TP MÔN LUT THƯƠNG MI QUC T ĐỀ ÔN TP S 01
Câu 1. Nhn định
1. WTO ra quyết đnh ch da trên nguyên tc đồng thun
nghch
Sai, Điu IX.1 Marrakesh -
2. Thuế quan bin pháp duy nht để chng tr câos chng
bán phá giá
Sai, Khon 1 Đ.8 ADA
3. Án l không phi ngun ca lut thương mi quc tế.
Sai.
4. Bên mun đưc min trách nhim ch cn chng minh các
điu kin đưc ghi nhn ti Khon 1 Điu 79 CISG 1980.
Sai. Tùy tng trường hp chng minh c khon 1 2 3 4 5
5. Theo CISG 1980, nếu người chào hàng im lng trước b
sung trong thư tr li chp nhn chào hàng đối vi chào
hàng, thì hp đồng s đưc kết lun chp nhn bao
gm c nhng thay đổi, b sung đó.
Sai. Điu 18, Điu 19, CISG
Câu 2. Bài tp
Công ty B (tr s thương mi ti Pháp) liên h vi Công ty C (tr s
thương mi ti Vit Nam), đ ngh mua 100 tn tht đông lnh
cht ng cao, giá X xut x Vit Nam.
Ngày 14/01/2021, Công ty C liên h trc tiếp vi Công ty B để xác
nhn li đơn hàng các điu khon Công ty B đã truyn đạt,
thi hn tr li vào ngày 25/02/2021 thanh toán bng 100%L/C.
Ngày 08/02/2019, Công ty C đã gi Fax để cp nhp tình hình ca
công ty đang gp k khăn do dch bnh Covid nên mun bên B
thanh
toán trước 30% tin hàng 5 ngày trước khi giao hàng.
Ngày 23/02/2021, Công ty B hi đáp yêu cu thay đổi hình thc
thanh toán tin nh thành 03 đợt.
Bên Công ty C t chi giao hàng tuyên b không đưc bi thường
đưc min trách. Do đó Công ty B khi kin Công ty C ra Tòa án
Pháp để gii quyết.
Anh (Ch) y phân ch tr li câu hi:
1. CISG đưc áp dng điu chnh hp đồng mua bán gia Công ty
B ng ty
C không? Các bên đã giao kết chưa hp đồng đưc giao kết quy
định thi hn giao hàng cui cùng ngày nào?
Bài m:
1. Tóm tt:
Bên đề ngh - n mua: Công ty B (tr s thương mi ti Pháp)
Bên đưc đề ngh - bên bán:
2. Nếu CISG đưc áp dng, Công ty C phi chu trách nhim bi
thường hoc bt k nghĩa v nào khác không?
02
Câu 1. (4 đim)
1. WTO không cm hoàn toàn mi hành vi bán p giá.
CSPL: Điu 5.8 Hip định chng bán phá giá (ADA)
Tính thit hi ca hành vi bán phá gia không đáng k
2. Trong mi trường hp các quc gia thành viên WTO không
đưc phép s dng các bin pháp hn ngch.
CSPL: Điu XIII.1 GATT
AD không phan bit đối x
3. Các quc gia ch cn chng minh theo các trường hp t
đim a đến đim j thì th đưc ng ngoi l ti Điu XX
GATT 1994.
.CSPL: Điu XX GATT
Ngoài ra phi chng minh các đim đó k phi độc đoán k to công
c thương mi trá hình
4. Theo lut WTO, các quc gia đang phát trin không th b
áp dng bin pháp t v thương mi.
CSPL: Theo Điu 9 Hip đnh v t v thương mi ca WTO
Câu 2. (2 đim) thuyết
So sánh các bin pháp phòng v thương mi.
Câu 3. (4 đim) Bài tp
Vào ngày 01/05/2017, Công ty TNHH TC tr s ti Nht Bn gi
chào hàng vi vic bán 3000 chiếc áo dt kim loi A cho Công ty
Starship Inc. tr s ti Anh vi mc giá 50 USD/cái, thi hn giao
hàng ngày 01/6/2017.
Nhn đưc chào hàng, Công ty Starship tr li vào ngày 03/05/2017
đồng ý các ni dung trong đơn chào hàng nhưng mun thay đổi mc
giá 40 USD/cái yêu cu Công ty TNHH TC tr li trước ngày
15/05/2017.
Đến ngày 18/05/2017, Công ty TNHH TC gi email tr li đồng ý vi
các điu kin sa đổi Công ty Starship đưa ra.
Nhn đưc email, Công ty Starship ngay lp tc tr li không đồng ý
vi thư tr li tr hn ca Công ty TNHH TC.
Hi:
1. Tóm tt:
- Bên chào hàng: Công ty THNN TC - tr s thương mi ti Nht Bn
- Bên đưc chào hàng: Công ty Starship Inc. - tr s thương mi ti
Anh
- Hp đồng: mua bán 3000 chiếc áo dt kim loi A giá 50 USD/cái
1. Biết rng Nht Bn thành viên CISG nhưng Anh thì không
trong hp đồng các bên đã tha thun chn lut Nht Bn để điu
chnh đối vi hp đồng. y xác đnh lut điu chnh đối vi hp đồng?
(2 đim)
- Các bên tho thun
-
CSPL: Điu 1 (1b), Điu 2 CISG 1980
2. Gi s CISG ngun lut điu chnh, hp đồng gia các bên đã
đưc kết hay chưa? (2 đim)
Chưa
S 03
Câu 1. (4 đim)
1. Theo CISG, tr li ca bên đưc chào hàng s sa đổi ban đầu
thì luôn đưc xem hoàn chào hàng.
Sai. Theo CISG Chào hàng mi khon 1 Điu 19
Điu 395 396 BLDS
2. Theo quy định ca DSU, ch các bên trong tranh chp (nguyên
đơn, b đơn) mi quyn kháng cáo báo cáo gii quyết tranh chp
ca Ban hi thm.
Đúng khon 4 Điu 17
3. Theo quy định ca WTO, trong mi trường hp, các quc gia
thành viên WTO không đưc phép s dng bin pháp hn ngch.
Sai Điu 11 GATT 1994
4. Theo CISG, hp đồng s không bao gi đưc giao kết gia bên
chào hàng n đưc chào hàng nếu không s chp nhn mt
cách c th, ràng t bên đưc chào hàng.
Sai. Khon 3 Điu 18 CISG
Câu 2. (2 đim) thuyết
Tháng 3/2020, do nh ng ca dch bnh Covid-19, để đảm bo
an ninh lương thc trong c, quc gia A (thành viên CISG) đã ban
hành lnh cm xut khu go. i tác động ca lnh cm này,
nhiu hp đồng xut khu go đã b nh ng nghiêm trng. Bng
kiến thc ca anh (ch) v lut thương mi quc tế, áp dng quy
định ca CISG, hãy phân tích lnh cm xut khu nêu trên th
đưc xem trường hp min trách nhim hay không? Ti sao?
Câu 3. (4 đim) Bài tp
Năm 2016, Chính ph Trinia (thành viên WTO, gia nhp WTO năm
2015) d kiến thúc đẩy s phát trin ca ngành sn xut giày da ni
da. Để thc hin mc tiêu này, Trinia ban hành mt s chính sách
i đây. Vn dng quy định ca WTO, anh (ch) hãy cho biết nhng
chính sách sau đây ca Trinia đúng lut?
1. Chính ph Trinia gim 50% thuế Thu nhp doanh nghip cho các
doanh nghip sn xut giày da chuyên xut khu. Đng thi,
chính
sách
thưởng
thêm
nếu
doanh
nghip
xut
khu
đưc
trên
17.000 đôi/năm. (1,5
đim) CSPL:
Ch th: Chính ph Trinia
Bin pháp:
(1) Gim 50% thuế Thu nhp doanh nghip cho các doanh nghip
sn xut giày da chuyên xut khu
(2) Chính sách thưởng thêm nếu doanh nghip xut khu đưc trên
17.000 đôi/năm.
- Bin pháp (1) đưc coi tr cp thuế Thu nhp doanh nghip
mt khon mt khon thu phi np cho chính ph nhưng đã gim
50% theo định nghĩa ti Khon 1.1(a) Điu 1 Hip định SCM. + DN
nhn đưc li ích
- Bin pháp (2) đưc mt khon thưởng xut khu
=> C 2 BP đều tr cp liên quan đến xut khu => Điu 3.1(a)
tr cp xut khu b cm
2. Nhn thy mt hàng giày da xut x t tp đoàn DH thuc Zanna
(thành viên WTO) du hiu bán phá giá, chính ph Trinia ngay lp
tc áp thuế chng bán p giá lên mt hàng ca doanh nghip này.
(1,5 đim)
Sai. CSPL: Điu 2, Điu 3
3. Tp đoàn DH thuc Zanna đối ng chu nh ng mnh m
t lnh áp thuế chng bán p g t Trinia d kiến t mình khi kin
chính ph Trinia lên WTO. D định này ca DH phù hp vi lut
WTO không? Ti sao? (1 đim).
Sai, DN k th kin trc tiếp
Điu 1 DSU
ĐỀ 04
1. Ban hi thm quan phúc thm quan thường trc theo
chế gii quyết tranh chp ca WTO.
Sai. Ch quan phúc thm thưng trc theo nhim k 4 năm,
ban hi thm đc xây dng theo nhng v án tranh chp 3-5 người
ca các bên tranh chp. Điu 6, Điu 17 khon 1 DSU
2. Trong mi trường hp v kin chng bán phá giá luôn dn đến kết
qu vic áp thuế chng bán phá giá.
Sai. Khi gii quyết v kin kphai lúc nào cũng dn đến kết qu
vic áp thuế chng bán phá giá, Điu 7 8 9 ADA, c bin pháp tm
thi m trc đó sau khi điu tra thì cam kết v giá hoc áp thuế hoc
k vi phm.
3. Công ước Viên 1980 (CISG) ngun lut điu chnh hp đồng
mua bán hàng hóa quc tế khi các bên tr s thương mi ti các
quc gia thành viên công ước.
Sai, th tha thun s dng pháp lut quc gia cũng đc. Mc
tr s ti c thành viên nhưng hp đồng mua bán ti Điu 2
CISG cũng k s dng CISG nhé hihi.
Câu 2. (2 đim) thuyết
Anh (Ch) hãy phân tích khái nim “hàng hóa tương tự” ca GATT
các phương pháp xác định tính “tương tự” trong khuôn kh h thng
WTO.
Câu 3. (5 đim) Bài tp
Công ty TP ng ty dt may ( tr s thương mi ti Vit Nam)
chuyên bán qun áo th thao cho Công ty N (tr s thương mi ti
M).
Trong hơn 20 năm, Công ty TP ng ty N đều c đại din công ty
mình gp nhau đ kết hp đồng mua bán hàng hóa cho m đó vào
ngày 01/01 hàng năm.
Ngày 01/01/2020, đại din hai công ty đã gp nhau ti M để kết
hp đồng cho năm 2020. Theo đó, Công ty TP tiếp tc cung cp
qun áo th thao cho Công ty N vi giá 100 triu USD, giao hàng vào
ngày 10 hàng tháng. Lut áp dng cho hp đồng CISG. Hai bên
tha thun “tranh chp phát sinh t hoc liên quan đến hp đồng s
đưc gii quyết bi Trung tâm Trng tài Quc tế Vit Nam (VIAC)”.
Tuy nhiên, do s bùng phát chng mi ca virus corona (COVID-19)
trên phm vi toàn cu. Đ kim soát dch bnh, M tht cht kim
soát biên gii vào tháng
3/2020. Ly do này, Công ty N đã không nhn ng hóa đưc giao
bi Công ty TP o tháng 3 tháng 4/2020 gây thit hi cho Công
ty TP.
1. Trong trường hp này, Công ty N th t chi nhn hàng hóa
đưc giao bi Công ty TP không? Ti sao?
Trong TH này công ty N k th t chi nhn hàng như vy, bi như
vy không đưc Điu 60
2. mt lut sư, anh (ch) hãy vn cho Công ty TP để bo v
quyn li ích hp pháp ca mình?
Hành vi t chi nhn hàng ca bên công ty N hành vi vi phm hp
đng
Điu 61 62 74 yêu cu người mua tr tin nhn ng các yêu cu
thit hi các khon tn tht ca thit hi đó.
Đề 05
1. Trong mi trường hp, các thành viên WTO không đưc phép áp
dng bin pháp hn ngch đối vi sn phm hàng hóa ca các thành
viên khác.
Sai. Trong 1 s TH quy định ti khon 2 Điu XI GATT đc áp dng.
2. Theo chế gii quyết tranh chp ca WTO, khi không đồng ý vi
Báo cáo ca Ban hi thm, nguyên đơn, b đơn hoc bên th ba
quyn kháng cáo.
Sai. Khon 4 Điu 17 DSU, ch các bên tranh chp quyn kháng
cáo
3. Theo quy định ca Công ước Viên 1980 (CISG), hp đồng mua bán
hàng hóa ca các thương nhân tr s các quc gia khác nhau đưc
điu chnh bi Công ước.
Sai. CISG công ước áp dng khi c 2 bên đều tr s quc gia
thành viên, n nếu không tr s thương mi ti các quc gia thành
viên thì phi la chn lut công ước viên?? Khon 1 điu 1 CISG. 1
trong 2 or c 2 k thành viên ch áp dng khi 2 bên la chn, or
nếu đều thành viên 2 bên la chn lut quc gia or lut khác
đều đc.
Câu 2. (2 đim) thuyết
nhn đnh như sau: “Các bin pháp phi thuế quan đưc xem
các rào cn đối vi thương mi quc tế. Do đó, trong khuôn kh h
thong thương mi đa phương WTO, các bin pháp phi thuế quan b
cm trit để”. Anh/Ch hãy bình lun v nhn định trên.
Câu 3. (5 đim) Bài tp
A mt c công nghip phát trin thành viên ca WTO.
A rt quan tâm đến vic bo v quyn con người bo v môi
trưởng. Nhn thy rng mt s sn phm xe hơi khi s dng th
gii phóng mt s cht gây nh ng đến môi trường sc khe
con người, vy quan thm quyn ca A đã ban hành tiêu
chun nghiêm ngt v bo v môi trường trong quy trình sn xut
đối vi sn phm xe hơi nhp khu, nhưng không áp dng tiêu
chun này cho xe hơi trong c. Chính sách trên ca A đã gây nh
ng trc tiếp đến ô xut khu ca B C, hai quc gia chiếm
th phn ln nht trên th trường ô ca A. B C đã phn ng gay
gt đối vi chính sách ca A d định khi kin A ra WTO.
1. Đ bo v quyn li ca mình, các doanh nghip sn xut ô
ca B C đã quyết định khi kin theo chế ca WTO. Anh/Ch
hãy cho biết quan gii quyết tranh chp ca WTO th v
vic này không?
CSPL: Phn c gii Hip định Marrakesh, Điu 1(1) DSU,
Các DN sn xut ô ca B C không “thành viên” theo quy
định ca Marrakesh nên ch th quyn khi kin theo Điu 1(1)
ca DSU
2. Các bin pháp A áp dng vi phm quy định ca WTO
không? Nếu có, Anh/Ch hãy ch nhng vi phm căn c pháp
liên quan.
Bin pháp ca A: Ban hành tiêu chun v môi trường trong quy trình
sn xut xe hơi đối vi sn phm xe hơi nhp khu
Vi phm
+ NT theo Khon 4, Điu III GATT
+ Điu XX GATT
Bin pháp ca A nhm mc tiêu bo v môi trường, nhưng phương
thc thc hin đã to ra công c phân bit đối x độc đoán, áp đặt mt
chiu đã không tham vn hay thông báo vi các bên nguy chu
thit hi t bin pháp ca A ban hành, nhng quy định trên liên quan
ti bo v i trưng đã to ra hn chế thương mi t hình ch
áp dng vi các sn phm nhp khu làm vi phm Điu XX GATT,
đồng thi dn đến kết qu bo v hàng ni địa vi phm Điu III - GATT
Đề s 06
1. Trong mi trường hp, WTO không cho phép áp dng bin pháp
hn ngch.
2. Nhm loi b tác động bt li ca sn phm n phá g trên th
trường, mc thuế chng bán phá giá phi đưc áp dng cao hơn
biên giá ca sn phm nhp khu.
3. Theo pháp lut WTO, nguyên tc NT yêu cu thành viên không
đưc áp dng thuế VAT đối vi hàng hóa nhp khu cao hơn hoc thp
hơn mc thuế áp dng đối vi ng hóa đưc sn xut trong c.
Câu 2. (2 đim) thuyết
So sánh chế độ đãi ng đặc bit khác bit dành cho các thành
viên đang phát trin trong khuôn kh WTO. Cho d c th chng
minh? (2 đim)
Câu 3. (5 đim) Bài tp
Ngày 15/3/2016, Công ty A (có tr s ti TP.HCM) gi cho Công ty B
(tr s ti Đc) mt đề ngh mua 50 máy tính hiu Sony vi giá
65.000 USD, tr li trước ngày
28/3/2016. Nhn đưc chào hàng, B gi thư tr li A theo đó B đồng
ý vi đề ngh ca
A, nhưng u cu tăng giá hàng hóa vi mc giá mi 75.000 USD,
yêu cu A tr li li trước ngày 17/4/2016. A nhn đưc tr li này
vào ngày 27/3/2016. Ngày 14/4/2016, Công ty B quyết định không
bán hàng cho A na n ngay lp tc thông báo cho Công ty A v
vic này. Nhn đưc thông báo, A không tr li li. Ngày 15/4/2016,
Công ty A gi fax tr li đồng vi vi giá hàng B đã đề ngh tăng
yêu cu Công ty B bán hàng theo đúng g đã điu chnh
nhng điu khon đã tha thun hp đồng đã đưc kết. Tranh
chp xy ra, hai bên tha thun chn Trung tâm trng i quc tế
VIAC để gii quyết chn lut Đức làm lut áp dng.
1. Xác đnh lut áp dng để điu chnh ni dung tranh chp. Biết rng
Vit Nam thành viên CISG 1980 t ngày 01/01/2017, Đức thành
viên CISG 1980 t ngày
01/01/1991? (1.5 đim).
2. Gi s CISG 1980 ngun lut điu chnh hp đồng. Theo CISG
1980, xác định hp đồng gia A B đã đưc giao kết chưa? Nêu
CSPL gii thích? (3.5 đim)
07
Câu 1. (4 đim) Nhn định
1. Trường hp ngoi l theo Điu XXIV GATT 1994 ngoi l đặc
trưng ca quy chế đãi ng quc gia (NT) quy chế đãi ng ti hu
quc (MFN).
2. Bin pháp chng bán phá giá trong WTO đưc xem mt trong
nhng công c an toàn quc gia thành viên th s dng bt
k lúc nào.
3. NT biu hin bn nht ca nguyên tc t do hóa thương mi
trong WTO.
4. Nếu hàng hóa đưc nhp vào th trường trong c hàng hóa
đó đưc coi đưc nhn s tr cp ca chính ph c xut khu
thì doanh nghip trong c th khi kin ra WTO đ áp thuế chng
tr cp.
Câu 2. (2 đim) thuyết
Hãy trình bày điu kin áp dng bin pháp t v thương mi theo
quy định ca WTO.
Câu 3. (4 đim) Bài tp
Tháng 01/2020, Công ty Labetta tr s thương mi ti Thái Lan,
chuyên kinh doanh các loi máy móc sn xut phê, c đại din
tham d mt hi ch thương mi đưc t chc ti thành ph
Frankfurt, Đức. Trong hi ch này, để gii thiu các sn phm ca
mình, đại din Labetta đã phân phát t rơi cho toàn b các thương
nhân đang hin din ti hi ch vi ni dung n sau: “Labetta
đơn v chuyên sn xut cung cp máy rang p tt nht thế gii,
trong đó mu máy rang p mu MD-010 vi kh năng rang
phê 100kg/gi, cht ng tuyt ho, toàn b thông s ca MD-010 s
đưc kèm theo mt sau ca t i này. Trong dp hi ch ln này,
Labetta s phân phi máy MD-010 vi giá ưu đãi 50% so vi bình
thường 10.000 USD”. Nhn đưc thông báo này, đại din Công ty
Caferita, mt nhà sn xut phê ln ca Brazil đã tìm đến gian hàng
ca Labetta để gp mt đại din Công ty Thái Lan y. Sau khi bàn
bc, các bên đã đi đến kết mt hp đồng mua bán 1000 máy MD-
010 vi các thông s k thut như t rơi Caferita nhn đưc hàng
hóa s phi đưc giao 02 ln, ln th nht 50 cái vào tháng
02/2020 ln tiếp theo chm nht tháng 4/2020. Các bên đều
thong nht nếu tranh chp phát sinh, trng tài ICC s trng tài
thm quyn gii quyết.
1. Gi s, Labetta đã giao cho Caferita 50 cái máy vào tháng
02/2020. Tuy nhiên trong đợt giao hàng ln này, Caferita phát hin
10 máy không th sn xut đưc đủ công sut 100 kg/gi.
Sau nhiu ln liên lc vi bên Thái Lan nhưng không nhn đưc s
tr li tha đáng. Bên mua Brazil đã quyết định khi kin yêu cu
bi thường thit hi. Anh (Ch) hãy trình bày kh năng áp dng CISG
trong trường hp này?
2. Gi s, Labetta đã giao cho Caferita 50 cái máy vào tháng
02/2020, nhưng s hàng còn li không th giao trong tháng 4/2020.
Đối tác Brazil đã khi kin yêu cu bi thường thit hi. Trong phiên
trng tài, Labetta cho rng s kin dch bnh Covid-19 đã gây ra khó
khăn v vic vn chuyn hàng hóa cho Brazil do Chính ph Thái Lan
yêu cu cách ly nhân viên k thut sau khi t Brazil tr v. vy,
đây trường hp bt kh kháng nên Labetta s đưc min trách
nhim bi thường thit hi giao hàng không đúng vi tha thun
trng hp đồng. Theo anh (ch), bên bán đưc min trách không?
08
Câu 1. Nhn định sau đây đúng hay sai, nêu s pháp (4
đim)
1. Nếu các n trong hp đồng mua bán hàng hóa quc tế đều không
tr s thương mi ti c thành viên CISG 1980 thì công ước
không đưc áp dng để điu chnh hp đồng này.
2. Các quyết định ca WTO ch đưc thông qua ti Hi ngh B
trưng.
3. Tham vn giai đon WTO khuyến ngh các thành viên tiến hành
trước khi yêu cu thành lp Ban hi thm gii quyết tranh chp.
4. Theo quy định ca CISG 1980 v Hp đồng mua bán hàng hóa
quc tế, chào hàng th b hy khi người chào hàng gi yêu cu
hy chào hàng đến người đưc chào hàng trước khi người này gi
thông báo chp nhn chào hàng.
Câu 2. (2 đim)
Anh (Ch) hãy nêu phân tích nhng đặc đim bn ca hp
đồng mua n hàng hóa quc tế.
Câu 3. (4 đim) Bài p
Tháng 02/2020, mt loi virus gây viêm đưng hp xut hin
gây tác động ln đến kinh tế ca nhiu quc gia trên thế gii, trong
đó
X ( khu vc chu Á).
Tháng 4/2020, để hn chế nguy lây nhim, X đã ban nh lnh
hn chế nhp cnh đối vi c nhân hàng hóa xut x t
các quc gia đưc t chc Y tế Thế gii WHO xác định ng dch
nguy cao bao gm Trung Quc, Hàn Quc, Ý Liên bang Nga.
Vào thi đim tháng 02/2020, X áp thuế nhp nhu đối vi sn phm
th gia cm nhp khu 20%. Đến tháng 4/2020, X tăng thuế nhp
khu này lên 40% đối vi sn phm tht gia cm đối vi mi quc gia
trên thế gii nhm hn chế bt nhp khu để h tr ngành sn xut
chăn nuôi trong c trong giai đon kinh tế khó khăn. Biết X
thành viên WTO.
Anh (Ch) hãy tr li c câu hi sau, gii thích nêu s pháp lý:
1. Vic tăng thuế nhp khu đối vi sn phm tht gia cm ca X phù
hp vi lut WTO không? Ti sao?
2. Thay tăng thuế lên 40%, quyết định cm nhp khu tht t
03 quc gia thuc vùng dch vi do bng chng chng virus
này th lây nhim t người sang gia cm. Lnh cm này ca X
phù hp vi lut WTO không? Ti sao?
09
Câu 1. Nhn định sau đây đúng hay sai, nêu s pháp lý:
1. Theo lut WTO, trong mi trường hp biên độ tr cp dương s dn
đến vic áp dng thuế chng tr cp.
2. Doanh nghip ca mt c thành viên WTO th vn dng chế
gii quyết tranh chp ca WTO để khi kin mt chính ph c thành
viên khác.
3. Thành viên WTO bt buc phi thuân th đúng đầy đủ tt các các
hip định trong khuôn kh t chc y.
Câu 2. thuyết
Anh/Ch hãy da vào các quy đnh ca Hip định GATT để so sánh
gia khu vc mu dch t do liên minh thuế quan. Nêu s pháp
lý, phân tích d.
Câu 3. i tp
Ngày 30/11/2019, Công ty Anabel (tr s thương mi ti Indonesia)
đã gi ti tr s thương mi ca Công ty Andy Tony (Vit Nam) đơn
đặt hàng mua 500 kg hi vi giá 5.55 USD/kg yêu cu giao
hàng đến tr s Công ty Anabel. Trong đơn đặt hàng, Công ty Anabel
ghi mun đưc nhn hi âm t Công ty Andy Tony trước ngày
10/12/2019. Nhn đưc đơn đặt hàng vào ngày 01/12/2019, Công ty
Andy Tony đã không tr li. Thay vào đó, vào ngày 10/12/2019, Công
ty Andy Tony thuê phương tin vn ti để ch hàng giao cho Công ty
Anabel thông báo cho ng ty Anabel thi gian nhn hàng vào ngày
11/12/2019. Tuy nhiên, khi Công ty Andy Tony giao ng, Công ty
Anabel đã t chi nhn ng không thahnh toán. vy, Công ty
Andy Tony đã khi kin Công ty Anabel ti Tòa án Vit Nam.
Anh/Ch hãy cho biết:
1. Tòa án Vit Nam th áp dng Lut Thương mi Vit Nam,
Indonesia hay CISG để gii quyết tranh chp này?
2. Vic t chi nhn hàng ca Công ty Anabel hp pháp không? Ti
sao? (Gi s, trong quá trình làm vic vi nhau t trước, gia hai bên
đã hình thành mt tp quán Công ty Andy Tony không cn chp
nhn tr li chào hàng ch cn thc hin vic giao hàng để chng
minh s chp nhn đơn hàng ca mình).
10
Câu 1. (3 đim) Nhn định
1. Trường hp ngoi l theo Điu XX GATT 1994 ngoi l đặc trưng
ca quy chế đãi ng quc gia (NT) quy chế đãi ng ti hu quc
(MFN).
2. Nhm mc đích ng ng liên kết thương mi khu vc, các quc
gia thành viên WTO chc chn s đưc ng ngoi l ti Điu XXIV
nếu như các quc gia thành viên thiết lp các khu vc t do mu
dch (FTA).
3. Khi áp dng các bin pháp phòng v thương mi như đối kháng,
chng bán phá giá t v thương mi, các quc gia thành viên
WTO phi áp dng mt cách không phân bit đối x.
Câu 2. (2 đim) thuyết
Bình lun điu kin để đưc ng ngoi l nguyên tc MFN theo
Điu XXIV GATT. Cho d chng minh.
Câu 3. (5 đim) Bài tp
Công ty A tr s ti Hoa K gi chào hàng bán 10 tn ht g tiêu
xut x Brazil cho Công ty B tr s ti Trung Quc. Chào hàng
ghi : “Chấp nhn chào hàng ch hiu lc trong vòng 15 ngày k
t ngày gi li t 12/3/2014. Giá c s đưc các bên tha thun khi
bên mua chp nhn chào hàng. Thi hn giao hàng ngày
15/8/2014”.
1. Vào ngày 27/3/2014, ng ty B gi li chp nhn chào hàng cho
bên bán, trong đó b sung thêm điu khon sau: “Điều kin giao
hàng FOB Los Angeles Ibcoterms 2010, giá c s đưc tính theo g
th trường vào thi đim bên mua nhn đưc hàng hóa”.
Công ty A đồng ý ngay tiến hành thc hin hp đồng. Sau đó các
bên xy ra tranh chp Công ty A cho rng các bên không tn ti hp
đồng quy định v giá c không phù hp vi quy định ca CISG.
Hi: hp đồng gia các bên đưc giao kết theo quy định ca CISG
không?
2. Gi s Công ty A giao kết hp đồng vi nhà cung cp ht h
tiêu Công ty C tr s ti Brazil đ giao hàng cho Công ty B.
Trong quá trình thc hin hp đồng, do giá c ht h tiêu tăng cao
mưa ln ti Tanzania làm ngun cung khan hiếm, Công ty C gi yêu
cu tăng giá bán hàng cho ng ty A vào ngày 12/6/2014. Công ty A
không đồng ý tăng g hàng hóa, Công ty C tuyên b hy hp đồng
không cung cp hàng hóa cho Công ty A vào ngày 01/7/2014. Vào
ngày 12/8/2014, Công ty A gi mail thông báo cho Công ty B không
th cung cp ht h tiêu do s kin bt kh kháng t phía n cung
cp. Công ty B hy hp đồng yêu cu Công ty A bi thường thit
hi. Công ty A không đồng ý cho rng mình đưc min trách theo
CISG. Hi: Công ty A đưc min trách trong trường hp này
không?
11
Câu 1. (3 đim) Nhn định
1. Theo lut WTO, doanh nghip s b xem bán phá giá nếu
quan điu tra xác định biên độ n phá giá dương.
2. Theo CISG, tr li đối vi chào hàng bao gm yêu cu sa đổi đổi
v g c hàng hóa vn đưc xem mt chp nhn chào hàng.
3. Theo pháp lut WTO, tr cp đèn vàng ch b đối kháng khi khon
tr cp này gây ra tn hi nghim trng cho quyn li ích hp
pháp ca thành viên WTO.
Câu 2. (2 đim) thuyết
nhn định n sau: “Các hip định v phòng v thương mi trong
khuôn kh WTO thiết lp khuôn kh pháp nhm hn chế trường
hp các quc gia nhp khu lm dng để biến chúng thành các rào cn
thương mi trá hình nhm bo h ngành sn xut trong ớc”. Anh
(Ch) đồng ý hay không? Hãy la chn phân tích các quy định ca
MT hip định phòng v thương mi c th để chng minh.
Câu 3. (5 đim) Bài tp
Ngày 11/1/2007, Thái Lan chính thc tr thành thành viên ca WTO.
Thái Lan cam kết ct gim mc thuế nhp khu hin hành đối vi dòng
sn phm nông sn nhp khu t các thành viên WTO xung 15%.
Tuy nhiên trên thc tế, mc thuế nhp khu nông sn đưc áp dng
đối ci các thành viên WTO không ging nhau. C th, mc thuế
nhp khu đối vi sn phm ng sn t Vit Nam 20%, Hòa K
15% Nht Bn 10%. Hãy xem xét các tình hung sau:
1. Thái Lan Nht Bn đã kết mt hip định thương mi song
phương, theo đó Thái Lan tha thun gim mc thuế hin hành đối
vi nông sn ca Nht Bn xung còn 10%. Anh/Ch ch cho biết
chính sách thuế ca Vit Nam như vy phù hp vi quy đnh ca
Hip định GATT 1994 hay không?
2. Sau khi Thái Lan thc hin ct gim thuế nhp khu xung n
15% đối vi nông sn, s ng nông sn nhp khu tăng đột biến
vào th trường ca Thái Lan. C th, ch trong vòng 3 năm (2007-
2010) tng ng ng sn xut khu t Nht Bn, Hoa K
Vit
Nam
vào
th
trường
Thái
Lan
đã
tăng
lên
nhanh
chóng
t
200.000 tn vào năm 2007 lên mc 900.000 tn vào năm 2010. S
gia tăng nông sn nhp khu t các quc gia này khiến cho các
doanh nghip trong c đứng trước nguy phá sn. Anh (Ch) hãy
cho biết quan thm quyn ca Thái Lan th áp dng bin pháp
nào để bo v quyn li cho các doanh nghip ca quc gia mình?
12
Câu 1. Nhn định
1. Thành viên gia nhp WTO ch phi thc hin các nghĩa v quy đnh
trong các
Hip định Thương mi đa biên trong khuôn kh WTO.
2. Vi cách thành viên ca WTO, quc gia không th áp dng các
mc ưu đãi khác nhau cho hàng hóa xut x t các thành viên WTO
khác.
3. soát hoàng hôn s dn đến vic áp dng bin pháp chng bán
phá giá hay bin pháp đối kháng hàng đưc tr cp kéo i thi
hn.
4. Trong hot động mua bán hàng hóa quc tế, nếu các thương nhân
chn CISG để điu chnh cho hp đồng mua bán gia h thì CISG
chc chn đưc áp dng.
Câu 2. thuyết
Trình bày v nguyên tc áp dng ngoi l chung iều XX) ca Hip
định GATT.
Câu 3. i tp
Công ty Fuji Food (tr s thương mi ti Nht) liên h vi chi nhánh
Công ty ABC (tr s thương mi ti Vit Nam) ti Pháp, yêu cu mua
100 tn go cht ng cao, giá X xut x Vit Nam. Ngày
14/02/2019, Công ty ABC liên h trc tiếp vi Công ty Fuji Food để
xác nhn li đơn hàng các điu khon chi nhánh Công ty này
Pháp truyn đạt, thi hn tr li vào ngày 20/02/2019. Ngày
18/02/2019, Công ty ABC b cháy kho hàng nên hàng hóa không n
đủ để thc hin hp đồng mua n hàng hóa nên ng ty ABC đã
gi Fax để cp nhp tình hình ca công ty tuyên b không th
giao hàng. Ngày 23/02/2019, Công ty Fuji Food hi đáp yêu cu
Công ty ABC giao hàng ngày 30/02/2019, thanh toán tin hàng
thành 03 đợt. Bên Công ty ABC không th giao hàng.
Do đó, ng ty Fuji Food kin Công ty ABC ra Tòa án Vit Nam để
gii quyết.
Anh (Ch) y phân ch tr li câu hi:
1. CISG đưc áp dng điu chnh hp đồng mua bán gia Công ty
Fuji Food ng ty ABC?
2. Nếu CISG đưc áp dng, Công ty ABC phi chu trách nhim bi
thường hoc bt k nghĩa v nào khác không?
13
Câu 1. (4 đim) Nhn định
1. WTO cm hoàn toàn mi hành vi bán phá giá.
2. Theo CISG 1980, nếu người chào hàng im lng trước nhng điu
kin b sung trong thư tr li chp nhn đối vi chào hàng, t hp
đồng s đưc kết lp bao gm c nhng điu kin b sung đó.
3. Theo lut WTO, doanh nghip ca mt c thành viên th khi
kin chính ph c thành viên khác ra quan gii quyết tranh
chp ca WTO.
4. Thành viên WTO bt buc phi tuân th đúng đầy đỉ tt c các
hip định trong h thong các n bn pháp ca t chc này.
Câu 2. (2 đim)
Phân bit trường hp hy chào hàng rút li/thu hi chào hàng.
Câu 3. (4 đim)
Ngày 18/11/2019, Công ty Amila (có tr s thương mi ti Vit Nam)
chào ng mt phê hòa tan, 100 tn tr giá 2.000 USD cho
Công ty Betafa (có tr s thương mi ti Hoa K), thi hn tr li
chp nhn chào hàng 01 tháng, k t ngày chào hàng đưc gi đi.
01 tun sau khi nhn đưc chào hàng, Công ty Betafa đã gi li thư
yêu cu gim 5% giá phê trong hp đồng. Trong lúc đang cân
nhc, Amila nhn đưc li chào hàng t Công ty Cemina (có tr s
thương mi ti Trung Quc) vi giá cao hơn giá Công ty Betafa
đưa ra nên Amila đã gi thông báo cho Công ty Betafa báo rng đã
giao dch vi Cemina không th giao kết hp đồng vi Công ty
Betafa. 01 ngày sau, Công ty Betafa gi thông báo rng h hy đ
ngh gim g 5% chp nhn hoàn toàn chào hàng ca Amila.
Công ty Amila không tr li thông o này. ng ty Betafa sau đó gi
mail yêu cu Amila thc hin hp đồng nếu không s khi kin.
Công ty Amila tr li do hp đồng chưa đưc giao kết thành công
nên s không giao hàng.
1. CISG 1980 đưc áp dng trong trường hp này không, phan tích
các trường hp áp dng?
2. Gi s CISG 1980 đưc áp dng, Amila phi giao hàng cho ng
ty Betafa không? Ti sao?
| 1/17

Preview text:

ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐỀ ÔN TẬP SỐ 01
Câu 1. Nhận định
1. WTO ra quyết định chỉ dựa trên nguyên tắc đồng thuận nghịch Sai, Điều IX.1 Marrakesh -
2. Thuế quan biện pháp duy nhất để chống trợ câos chống
bán phá giá Sai, Khoản 1 Đ.8 ADA
3. Án lệ không phải nguồn của luật thương mại quốc tế. Sai.
4. Bên muốn được miễn trách nhiệm chỉ cần chứng minh các
điều kiện được ghi nhận tại Khoản 1 Điều 79 CISG 1980.
Sai. Tùy từng trường hợp chứng minh cả khoản 1 2 3 4 5
5. Theo CISG 1980, nếu người chào hàng im lặng trước bổ
sung trong thư trả lời chấp nhận chào hàng đối với chào
hàng, thì hợp đồng sẽ được kết luận chấp nhận bao
gồm cả những thay đổi, bổ sung đó.
Sai. Điều 18, Điều 19, CISG
Câu 2. Bài tập
Công ty B (trụ sở thương mại tại Pháp) liên hệ với Công ty C (trụ sở
thương mại tại Việt Nam), đề nghị mua 100 tấn thịt gà đông lạnh
chất lượng cao, giá X xuất xứ Việt Nam.
Ngày 14/01/2021, Công ty C liên hệ trực tiếp với Công ty B để xác
nhận lại đơn hàng và các điều khoản mà Công ty B đã truyền đạt,
thời hạn trả lời vào ngày 25/02/2021 và thanh toán bằng 100%L/C.
Ngày 08/02/2019, Công ty C đã gửi Fax để cập nhập tình hình của
công ty đang gặp khó khăn do dịch bệnh Covid nên muốn bên B thanh
toán trước 30% tiền hàng 5 ngày trước khi giao hàng.
Ngày 23/02/2021, Công ty B hồi đáp yêu cầu thay đổi hình thức
thanh toán tiền hành thành 03 đợt.
Bên Công ty C từ chối giao hàng và tuyên bố không được bồi thường
vì được miễn trách. Do đó Công ty B khởi kiện Công ty C ra Tòa án Pháp để giải quyết.
Anh (Chị) hãy phân tích và trả lời câu hỏi:
1. CISG có được áp dụng điều chỉnh hợp đồng mua bán giữa Công ty B và Công ty
C không? Các bên đã giao kết chưa và hợp đồng được giao kết quy
định thời hạn giao hàng cuối cùng là ngày nào? Bài làm: 1. Tóm tắt:
Bên đề nghị - bên mua: Công ty B (trụ sở thương mại tại Pháp)
Bên được đề nghị - bên bán:
2. Nếu CISG được áp dụng, Công ty C phải chịu trách nhiệm bồi
thường hoặc bất kỳ nghĩa vụ nào khác không? 02
Câu 1. (4 điểm)
1. WTO không cấm hoàn toàn mọi hành vi bán phá giá.
CSPL: Điều 5.8 – Hiệp định chống bán phá giá (ADA)
Tính thiệt hại của hành vi bán phá gia không đáng kể
2. Trong mọi trường hợp các quốc gia thành viên WTO không
được phép sử dụng các biện pháp hạn ngạch. CSPL: Điều XIII.1 – GATT
AD không phan biệt đối xử
3. Các quốc gia chỉ cần chứng minh theo các trường hợp từ
điểm a đến điểm j thì thể được hưởng ngoại lệ tại Điều XX GATT 1994. .CSPL: Điều XX – GATT
Ngoài ra phải chứng minh các điểm đó k phi lí độc đoán – k tạo công
cụ thương mại trá hình
4. Theo luật WTO, các quốc gia đang phát triển không thể bị
áp dụng biện pháp tự vệ thương mại.
CSPL: Theo Điều 9 Hiệp định về tự vệ thương mại của WTO
Câu 2. (2 điểm) thuyết
So sánh các biện pháp phòng vệ thương mại.
Câu 3. (4 điểm) Bài tập
Vào ngày 01/05/2017, Công ty TNHH TC có trụ sở tại Nhật Bản gửi
chào hàng với việc bán 3000 chiếc áo dệt kim loại A cho Công ty
Starship Inc. có trụ sở tại Anh với mức giá 50 USD/cái, thời hạn giao hàng là ngày 01/6/2017.
Nhận được chào hàng, Công ty Starship trả lời vào ngày 03/05/2017
đồng ý các nội dung trong đơn chào hàng nhưng muốn thay đổi mức
giá là 40 USD/cái và yêu cầu Công ty TNHH TC trả lời trước ngày 15/05/2017.
Đến ngày 18/05/2017, Công ty TNHH TC gửi email trả lời đồng ý với
các điều kiện sửa đổi mà Công ty Starship đưa ra.
Nhận được email, Công ty Starship ngay lập tức trả lời không đồng ý
với thư trả lời trễ hạn của Công ty TNHH TC. Hỏi: 1. Tóm tắt:
- Bên chào hàng: Công ty THNN TC - trụ sở thương mại tại Nhật Bản
- Bên được chào hàng: Công ty Starship Inc. - trụ sở thương mại tại Anh
- Hợp đồng: mua bán 3000 chiếc áo dệt kim loại A – giá 50 USD/cái
1. Biết rằng Nhật Bản là thành viên CISG nhưng Anh thì không và
trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận chọn luật Nhật Bản để điều
chỉnh đối với hợp đồng. Hãy xác định luật điều chỉnh đối với hợp đồng? (2 điểm) - Các bên thảo thuận
- CSPL: Điều 1 (1b), Điều 2 – CISG 1980
2. Giả sử CISG là nguồn luật điều chỉnh, hợp đồng giữa các bên đã
được ký kết hay chưa? (2 điểm) Chưa SỐ 03
Câu 1. (4 điểm)
1. Theo CISG, trả lời của bên được chào hàng có sự sửa đổi ban đầu
thì luôn được xem là hoàn chào hàng.
Sai. Theo CISG Chào hàng mới khoản 1 Điều 19 Điều 395 396 BLDS
2. Theo quy định của DSU, chỉ có các bên trong tranh chấp (nguyên
đơn, bị đơn) mới có quyền kháng cáo báo cáo giải quyết tranh chấp của Ban hội thẩm. Đúng khoản 4 Điều 17
3. Theo quy định của WTO, trong mọi trường hợp, các quốc gia
thành viên WTO không được phép sử dụng biện pháp hạn ngạch. Sai Điều 11 GATT 1994
4. Theo CISG, hợp đồng sẽ không bao giờ được giao kết giữa bên
chào hàng và bên được chào hàng nếu không có sự chấp nhận một
cách cụ thể, rõ ràng từ bên được chào hàng.
Sai. Khoản 3 Điều 18 CISG
Câu 2. (2 điểm) thuyết
Tháng 3/2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, để đảm bảo
an ninh lương thực trong nước, quốc gia A (thành viên CISG) đã ban
hành lệnh cấm xuất khẩu gạo. Dưới tác động của lệnh cấm này,
nhiều hợp đồng xuất khẩu gạo đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Bằng
kiến thức của anh (chị) về luật thương mại quốc tế, áp dụng quy
định của CISG, hãy phân tích lệnh cấm xuất khẩu nêu trên có thể
được xem là trường hợp miễn trách nhiệm hay không? Tại sao?
Câu 3. (4 điểm) Bài tập
Năm 2016, Chính phủ Trinia (thành viên WTO, gia nhập WTO năm
2015) dự kiến thúc đẩy sự phát triển của ngành sản xuất giày da nội
dịa. Để thực hiện mục tiêu này, Trinia ban hành một số chính sách
dưới đây. Vận dụng quy định của WTO, anh (chị) hãy cho biết những
chính sách sau đây của Trinia có đúng luật?
1. Chính phủ Trinia giảm 50% thuế Thu nhập doanh nghiệp cho các
doanh nghiệp sản xuất giày da chuyên xuất khẩu. Đồng thời, có
chính sách thưởng thêm nếu doanh nghiệp xuất khẩu được trên 17.000 đôi/năm. (1,5 điểm) CSPL:
Chủ thể: Chính phủ Trinia Biện pháp:
(1) Giảm 50% thuế Thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp
sản xuất giày da chuyên xuất khẩu
(2) Chính sách thưởng thêm nếu doanh nghiệp xuất khẩu được trên 17.000 đôi/năm.
- Biện pháp (1) được coi là trợ cấp vì thuế Thu nhập doanh nghiệp là
một khoản một khoản thu phải nộp cho chính phủ nhưng đã giảm
50% theo định nghĩa tại Khoản 1.1(a) Điều 1 Hiệp định SCM. + DN
có nhận được lợi ích
- Biện pháp (2) được là một khoản thưởng xuất khẩu
=> Cả 2 BP đều là trợ cấp liên quan đến xuất khẩu => Điều 3.1(a)
trợ cấp xuất khẩu bị cấm
2. Nhận thấy mặt hàng giày da xuất xứ từ tập đoàn DH thuộc Zanna
(thành viên WTO) có dấu hiệu bán phá giá, chính phủ Trinia ngay lập
tức áp thuế chống bán phá giá lên mặt hàng của doanh nghiệp này. (1,5 điểm)
Sai. CSPL: Điều 2, Điều 3
3. Tập đoàn DH thuộc Zanna – đối tượng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
từ lệnh áp thuế chống bán phá giá từ Trinia dự kiến tự mình khởi kiện
chính phủ Trinia lên WTO. Dự định này của DH có phù hợp với luật
WTO không? Tại sao? (1 điểm).
Sai, DN k thể kiện trực tiếp – vì Điều 1 DSU ĐỀ 04
1. Ban hội thẩm và Cơ quan phúc thẩm là cơ quan thường trực theo cơ
chế giải quyết tranh chấp của WTO.
Sai. Chỉ có cơ quan phúc thẩm thường trực theo nhiệm kỳ 4 năm,
ban hội thẩm đc xây dựng theo những vụ án tranh chấp 3-5 người
của các bên tranh chấp. Điều 6, Điều 17 khoản 1 DSU
2. Trong mọi trường hợp vụ kiện chống bán phá giá luôn dẫn đến kết
quả là việc áp thuế chống bán phá giá.
Sai. Khi giải quyết vụ kiện kphai lúc nào cũng dẫn đến kết quả là
việc áp thuế chống bán phá giá, Điều 7 8 9 ADA, các biện pháp tạm
thời là làm trc đó sau khi điều tra thì cam kết về giá hoặc áp thuế hoặc k vi phạm.
3. Công ước Viên 1980 (CISG) là nguồn luật điều chỉnh hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế khi các bên có trụ sở thương mại tại các
quốc gia là thành viên công ước.
Sai, có thể thỏa thuận sử dụng pháp luật quốc gia cũng đc. Mặc dù
có trụ sở tại nước thành viên nhưng hợp đồng mua bán tại Điều 2
CISG cũng k sử dụng CISG nhé hihi.
Câu 2. (2 điểm) Lý thuyết
Anh (Chị) hãy phân tích khái niệm “hàng hóa tương tự” của GATT và
các phương pháp xác định tính “tương tự” trong khuôn khổ hệ thống WTO.
Câu 3. (5 điểm) Bài tập
Công ty TP là Công ty dệt may (có trụ sở thương mại tại Việt Nam)
chuyên bán quần áo thể thao cho Công ty N (trụ sở thương mại tại Mỹ).
Trong hơn 20 năm, Công ty TP và Công ty N đều cử đại diện công ty
mình gặp nhau để ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa cho năm đó vào ngày 01/01 hàng năm.
Ngày 01/01/2020, đại diện hai công ty đã gặp nhau tại Mỹ để ký kết
hợp đồng cho năm 2020. Theo đó, Công ty TP tiếp tục cung cấp
quần áo thể thao cho Công ty N với giá 100 triệu USD, giao hàng vào
ngày 10 hàng tháng. Luật áp dụng cho hợp đồng là CISG. Hai bên
thỏa thuận “tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng sẽ
được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)”.
Tuy nhiên, do sự bùng phát chủng mới của virus corona (COVID-19)
trên phạm vi toàn cầu. Để kiểm soát dịch bệnh, Mỹ thắt chặt kiểm
soát biên giới vào tháng
3/2020. Lấy lý do này, Công ty N đã không nhận hàng hóa được giao
bởi Công ty TP vào tháng 3 và tháng 4/2020 gây thiệt hại cho Công ty TP.
1. Trong trường hợp này, Công ty N có thể từ chối nhận hàng hóa
được giao bởi Công ty TP không? Tại sao?
Trong TH này công ty N k thể từ chối nhận hàng như vậy, bởi vì như
vậy không được Điều 60
2. Là một luật sư, anh (chị) hãy tư vấn cho Công ty TP để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
Hành vi từ chối nhận hàng của bên công ty N là hành vi vi phạm hợp đồng
Điều 61 62 74 yêu cầu người mua trả tiền nhận hàng các yêu cầu
thiệt hại các khoản tổn thất của thiệt hại đó. Đề 05
1. Trong mọi trường hợp, các thành viên WTO không được phép áp
dụng biện pháp hạn ngạch đối với sản phẩm hàng hóa của các thành viên khác.
Sai. Trong 1 số TH quy định tại khoản 2 Điều XI GATT đc áp dụng.
2. Theo cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO, khi không đồng ý với
Báo cáo của Ban hội thẩm, nguyên đơn, bị đơn hoặc bên thứ ba có quyền kháng cáo.
Sai. Khoản 4 Điều 17 DSU, chỉ các bên tranh chấp có quyền kháng cáo
3. Theo quy định của Công ước Viên 1980 (CISG), hợp đồng mua bán
hàng hóa của các thương nhân có trụ sở ở các quốc gia khác nhau được
điều chỉnh bởi Công ước.
Sai. CISG công ước áp dụng khi cả 2 bên đều có trụ sở ở quốc gia
thành viên, còn nếu không có trụ sở thương mại tại các quốc gia thành
viên thì phải lựa chọn luật và công ước viên?? Khoản 1 điều 1 CISG. 1
trong 2 or cả 2 k là thành viên chỉ áp dụng khi 2 bên lựa chọn, or
nếu đều là thành viên mà 2 bên lựa chọn luật quốc gia or luật khác đều đc.
Câu 2. (2 điểm) Lý thuyết
Có nhận định như sau: “Các biện pháp phi thuế quan được xem là
các rào cản đối với thương mại quốc tế. Do đó, trong khuôn khổ hệ
thong thương mại đa phương WTO, các biện pháp phi thuế quan bị
cấm triệt để”. Anh/Chị hãy bình luận về nhận định trên.
Câu 3. (5 điểm) Bài tập
A là một nước công nghiệp phát triển và là thành viên của WTO.
A rất quan tâm đến việc bảo vệ quyền con người và bảo vệ môi
trưởng. Nhận thấy rằng một số sản phẩm xe hơi khi sử dụng có thể
giải phóng một số chất gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe
con người, vì vậy cơ quan có thẩm quyền của A đã ban hành tiêu
chuẩn nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường trong quy trình sản xuất
đối với sản phẩm xe hơi nhập khẩu, nhưng không áp dụng tiêu
chuẩn này cho xe hơi trong nước. Chính sách trên của A đã gây ảnh
hưởng trực tiếp đến ô tô xuất khẩu của B và C, hai quốc gia chiếm
thị phần lớn nhất trên thị trường ô tô của A. B và C đã phản ứng gay
gắt đối với chính sách của A và dự định khởi kiện A ra WTO.
1. Để bảo vệ quyền lợi của mình, các doanh nghiệp sản xuất ô tô
của B và C đã quyết định khởi kiện theo cơ chế của WTO. Anh/Chị
hãy cho biết cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO có thụ lý vụ việc này không?
CSPL: Phần chú giải Hiệp định Marrakesh, Điều 1(1) DSU,
Các DN sản xuất ô tô của B và C không là “thành viên” theo quy
định của Marrakesh nên chủ thể có quyền khởi kiện theo Điều 1(1) của DSU
2. Các biện pháp mà A áp dụng có vi phạm quy định của WTO
không? Nếu có, Anh/Chị hãy chỉ rõ những vi phạm và căn cứ pháp lý liên quan.
Biện pháp của A: Ban hành tiêu chuẩn về môi trường trong quy trình
sản xuất xe hơi đối với sản phẩm xe hơi nhập khẩu Vi phạm
+ NT theo Khoản 4, Điều III –GATT + Điều XX – GATT
Biện pháp của A nhằm mục tiêu bảo vệ môi trường, nhưng phương
thức thực hiện đã tạo ra công cụ phân biệt đối xử độc đoán, áp đặt một
chiều vì đã không tham vấn hay thông báo với các bên có nguy cơ chịu
thiệt hại tự biện pháp của A ban hành, những quy định trên liên quan
tới bảo vệ môi trường đã tạo ra hạn chế thương mại trá hình vì chỉ
áp dụng với các sản phẩm nhập khẩu làm vi phạm Điều XX – GATT,
đồng thời dẫn đến kết quả bảo vệ hàng nội địa vi phạm Điều III - GATT
Đề số 06
1. Trong mọi trường hợp, WTO không cho phép áp dụng biện pháp hạn ngạch.
2. Nhằm loại bỏ tác động bất lợi của sản phẩm bán phá giá trên thị
trường, mức thuế chống bán phá giá phải được áp dụng cao hơn
biên giá của sản phẩm nhập khẩu.
3. Theo pháp luật WTO, nguyên tắc NT yêu cầu thành viên không
được áp dụng thuế VAT đối với hàng hóa nhập khẩu cao hơn hoặc thấp
hơn mức thuế áp dụng đối với hàng hóa được sản xuất trong nước.
Câu 2. (2 điểm) Lý thuyết
So sánh chế độ đãi ngộ đặc biệt và khác biệt dành cho các thành
viên đang phát triển trong khuôn khổ WTO. Cho ví dụ cụ thể chứng minh? (2 điểm)
Câu 3. (5 điểm) Bài tập
Ngày 15/3/2016, Công ty A (có trụ sở tại TP.HCM) gửi cho Công ty B
(trụ sở tại Đức) một đề nghị mua 50 máy tính hiệu Sony với giá
65.000 USD, trả lời trước ngày
28/3/2016. Nhận được chào hàng, B gửi thư trả lời A theo đó B đồng ý với đề nghị của
A, nhưng yêu cầu tăng giá hàng hóa với mức giá mới là 75.000 USD,
và yêu cầu A trả lời lại trước ngày 17/4/2016. A nhận được trả lời này
vào ngày 27/3/2016. Ngày 14/4/2016, Công ty B quyết định không
bán hàng cho A nữa nên ngay lập tức thông báo cho Công ty A về
việc này. Nhận được thông báo, A không trả lời lại. Ngày 15/4/2016,
Công ty A gửi fax trả lời đồng với với giá hàng mà B đã đề nghị tăng
và yêu cầu Công ty B bán hàng theo đúng giá đã điều chỉnh và
những điều khoản đã thỏa thuận vì hợp đồng đã được ký kết. Tranh
chấp xảy ra, hai bên thỏa thuận chọn Trung tâm trọng tài quốc tế
VIAC để giải quyết và chọn luật Đức làm luật áp dụng.
1. Xác định luật áp dụng để điều chỉnh nội dung tranh chấp. Biết rằng
Việt Nam là thành viên CISG 1980 từ ngày 01/01/2017, Đức là thành viên CISG 1980 từ ngày 01/01/1991? (1.5 điểm).
2. Giả sử CISG 1980 là nguồn luật điều chỉnh hợp đồng. Theo CISG
1980, xác định hợp đồng giữa A và B đã được giao kết chưa? Nêu rõ
CSPL và giải thích? (3.5 điểm) 07
Câu 1. (4 điểm) Nhận định
1. Trường hợp ngoại lệ theo Điều XXIV GATT 1994 là ngoại lệ đặc
trưng của quy chế đãi ngộ quốc gia (NT) và quy chế đãi ngộ tối huệ quốc (MFN).
2. Biện pháp chống bán phá giá trong WTO được xem là một trong
những công cụ an toàn mà quốc gia thành viên có thể sử dụng bất kể lúc nào.
3. NT là biểu hiện cơ bản nhất của nguyên tắc tự do hóa thương mại trong WTO.
4. Nếu hàng hóa được nhập vào thị trường trong nước mà hàng hóa
đó được coi là được nhận sự trợ cấp của chính phủ nước xuất khẩu
thì doanh nghiệp trong nước có thể khởi kiện ra WTO để áp thuế chống trợ cấp.
Câu 2. (2 điểm) Lý thuyết
Hãy trình bày điều kiện áp dụng biện pháp tự vệ thương mại theo quy định của WTO.
Câu 3. (4 điểm) Bài tập
Tháng 01/2020, Công ty Labetta có trụ sở thương mại tại Thái Lan,
chuyên kinh doanh các loại máy móc sản xuất cà phê, cử đại diện
tham dự một hội chợ thương mại được tổ chức tại thành phố
Frankfurt, Đức. Trong hội chợ này, để giới thiệu các sản phẩm của
mình, đại diện Labetta đã phân phát tờ rơi cho toàn bộ các thương
nhân đang hiện diện tại hội chợ với nội dung như sau: “Labetta là
đơn vị chuyên sản xuất và cung cấp máy rang cà phê tốt nhất thế giới,
trong đó có mẫu máy rang cà phê mẫu MD-010 với khả năng rang cà
phê 100kg/giờ, chất lượng tuyệt hảo, toàn bộ thông số của MD-010 sẽ
được kèm theo mặt sau của từ rơi này. Trong dịp hội chợ lần này,
Labetta sẽ phân phối máy MD-010 với giá ưu đãi 50% so với bình
thường là 10.000 USD”. Nhận được thông báo này, đại diện Công ty
Caferita, một nhà sản xuất cà phê lớn của Brazil đã tìm đến gian hàng
của Labetta để gặp mặt đại diện Công ty Thái Lan này. Sau khi bàn
bạc, các bên đã đi đến ký kết một hợp đồng mua bán 1000 máy MD-
010 với các thông số kỹ thuật như tờ rơi ,à Caferita nhận được và hàng
hóa sẽ phải được giao 02 lần, lần thứ nhất là 50 cái vào tháng
02/2020 và lần tiếp theo chậm nhất là tháng 4/2020. Các bên đều
thong nhất là nếu có tranh chấp phát sinh, trọng tài ICC sẽ là trọng tài
có thẩm quyền giải quyết.
1. Giả sử, Labetta đã giao cho Caferita 50 cái máy vào tháng
02/2020. Tuy nhiên trong đợt giao hàng lần này, Caferita phát hiện
10 máy không thể sản xuất được đủ công suất 100 kg/giờ.
Sau nhiều lần liên lạc với bên Thái Lan nhưng không nhận được sự
trả lời thỏa đáng. Bên mua Brazil đã quyết định khởi kiện yêu cầu
bồi thường thiệt hại. Anh (Chị) hãy trình bày khả năng áp dụng CISG trong trường hợp này?
2. Giả sử, Labetta đã giao cho Caferita 50 cái máy vào tháng
02/2020, nhưng số hàng còn lại không thể giao trong tháng 4/2020.
Đối tác Brazil đã khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại. Trong phiên
trọng tài, Labetta cho rằng sự kiện dịch bệnh Covid-19 đã gây ra khó
khăn về việc vận chuyển hàng hóa cho Brazil do Chính phủ Thái Lan
yêu cầu cách ly nhân viên kỹ thuật sau khi từ Brazil trở về. Vì vậy,
đây là trường hợp bất khả kháng nên Labetta sẽ được miễn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại vì giao hàng không đúng với thỏa thuận
trng hợp đồng. Theo anh (chị), bên bán có được miễn trách không? 08
Câu 1. Nhận định sau đây đúng hay sai, nêu rõ cơ sở pháp lý (4 điểm)
1. Nếu các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế đều không
có trụ sở thương mại tại nước thành viên CISG 1980 thì công ước
không được áp dụng để điều chỉnh hợp đồng này.
2. Các quyết định của WTO chỉ được thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng.
3. Tham vấn là giai đoạn WTO khuyến nghị các thành viên tiến hành
trước khi yêu cầu thành lập Ban hội thẩm giải quyết tranh chấp.
4. Theo quy định của CISG 1980 về Hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế, chào hàng có thể bị hủy khi người chào hàng gửi yêu cầu
hủy chào hàng đến người được chào hàng trước khi người này gửi
thông báo chấp nhận chào hàng. Câu 2. (2 điểm)
Anh (Chị) hãy nêu và phân tích những đặc điểm cơ bản của hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Câu 3. (4 điểm) Bài ập
Tháng 02/2020, một loại virus gây viêm đường hô hấp xuất hiện và
gây tác động lớn đến kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó
có X (ở khu vực chấu Á).
Tháng 4/2020, để hạn chế nguy cơ lây nhiễm, X đã ban hành lệnh
hạn chế nhập cảnh đối với các cá nhân và hàng hóa có xuất xứ từ
các quốc gia được tổ chức Y tế Thế giới WHO xác định là vùng dịch
có nguy cơ cao bao gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Ý và Liên bang Nga.
Vào thời điểm tháng 02/2020, X áp thuế nhập nhẩu đối với sản phẩm
thị gia cầm nhập khẩu là 20%. Đến tháng 4/2020, X tăng thuế nhập
khẩu này lên 40% đối với sản phẩm thịt gia cầm đối với mọi quốc gia
trên thế giới nhằm hạn chế bớt nhập khẩu để hỗ trợ ngành sản xuất
chăn nuôi trong nước trong giai đoạn kinh tế khó khăn. Biết X là thành viên WTO.
Anh (Chị) hãy trả lời các câu hỏi sau, giải thích và nêu cơ sở pháp lý:
1. Việc tăng thuế nhập khẩu đối với sản phẩm thịt gia cầm của X có phù
hợp với luật WTO không? Tại sao?
2. Thay vì tăng thuế lên 40%, quyết định cấm nhập khẩu thịt gà từ
03 quốc gia thuộc vùng dịch với lý do có bằng chứng chủng virus
này có thể lây nhiễm từ người sang gia cầm. Lệnh cấm này của X có
phù hợp với luật WTO không? Tại sao? 09
Câu 1. Nhận định sau đây đúng hay sai, nêu rõ cơ sở pháp lý:
1. Theo luật WTO, trong mọi trường hợp biên độ trợ cấp dương sẽ dẫn
đến việc áp dụng thuế chống trợ cấp.
2. Doanh nghiệp của một nước thành viên WTO có thể vận dụng cơ chế
giải quyết tranh chấp của WTO để khởi kiện một chính phủ nước thành viên khác.
3. Thành viên WTO bắt buộc phải thuân thủ đúng và đầy đủ tất các các
hiệp định trong khuôn khổ tổ chức này. Câu 2. Lý thuyết
Anh/Chị hãy dựa vào các quy định của Hiệp định GATT để so sánh
giữa khu vực mậu dịch tự do và liên minh thuế quan. Nêu cơ sở pháp
lý, phân tích và ví dụ. Câu 3. Bài tập
Ngày 30/11/2019, Công ty Anabel (trụ sở thương mại tại Indonesia)
đã gửi tới trụ sở thương mại của Công ty Andy Tony (Việt Nam) đơn
đặt hàng mua 500 kg cá hồi với giá 5.55 USD/kg và yêu cầu giao
hàng đến trụ sở Công ty Anabel. Trong đơn đặt hàng, Công ty Anabel
ghi rõ muốn được nhận hồi âm từ Công ty Andy Tony trước ngày
10/12/2019. Nhận được đơn đặt hàng vào ngày 01/12/2019, Công ty
Andy Tony đã không trả lời. Thay vào đó, vào ngày 10/12/2019, Công
ty Andy Tony thuê phương tiện vận tải để chở hàng giao cho Công ty
Anabel và thông báo cho Công ty Anabel thời gian nhận hàng vào ngày
11/12/2019. Tuy nhiên, khi Công ty Andy Tony giao hàng, Công ty
Anabel đã từ chối nhận hàng và không thahnh toán. Vì vậy, Công ty
Andy Tony đã khởi kiện Công ty Anabel tại Tòa án Việt Nam. Anh/Chị hãy cho biết:
1. Tòa án Việt Nam có thể áp dụng Luật Thương mại Việt Nam,
Indonesia hay CISG để giải quyết tranh chấp này?
2. Việc từ chối nhận hàng của Công ty Anabel hợp pháp không? Tại
sao? (Giả sử, trong quá trình làm việc với nhau từ trước, giữa hai bên
đã hình thành một tập quán là Công ty Andy Tony không cần chấp
nhận trả lời chào hàng mà chỉ cần thực hiện việc giao hàng để chứng
minh sự chấp nhận đơn hàng của mình). 10
Câu 1. (3 điểm) Nhận định
1. Trường hợp ngoại lệ theo Điều XX GATT 1994 là ngoại lệ đặc trưng
của quy chế đãi ngộ quốc gia (NT) và quy chế đãi ngộ tối huệ quốc (MFN).
2. Nhằm mục đích tăng cường liên kết thương mại khu vực, các quốc
gia thành viên WTO chắc chắn sẽ được hưởng ngoại lệ tại Điều XXIV
nếu như các quốc gia thành viên thiết lập các khu vực tự do mậu dịch (FTA).
3. Khi áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại như đối kháng,
chống bán phá giá và tự vệ thương mại, các quốc gia thành viên
WTO phải áp dụng một cách không phân biệt đối xử.
Câu 2. (2 điểm) Lý thuyết
Bình luận điều kiện để được hưởng ngoại lệ nguyên tắc MFN theo
Điều XXIV GATT. Cho ví dụ chứng minh.
Câu 3. (5 điểm) Bài tập
Công ty A có trụ sở tại Hoa Kỳ gửi chào hàng bán 10 tấn hạt gồ tiêu
có xuất xử Brazil cho Công ty B có trụ sở tại Trung Quốc. Chào hàng
ghi rõ: “Chấp nhận chào hàng chỉ có hiệu lực trong vòng 15 ngày kể
từ ngày gửi lại từ 12/3/2014. Giá cả sẽ được các bên thỏa thuận khi
bên mua chấp nhận chào hàng. Thời hạn giao hàng là ngày 15/8/2014”.
1. Vào ngày 27/3/2014, Công ty B gửi lại chấp nhận chào hàng cho
bên bán, trong đó bổ sung thêm điều khoản sau: “Điều kiện giao
hàng FOB Los Angeles Ibcoterms 2010, giá cả sẽ được tính theo giá
thị trường vào thời điểm bên mua nhận được hàng hóa”.
Công ty A đồng ý ngay và tiến hành thực hiện hợp đồng. Sau đó các
bên xảy ra tranh chấp và Công ty A cho rằng các bên không tồn tại hợp
đồng vì quy định về giá cả không phù hợp với quy định của CISG.
Hỏi: hợp đồng giữa các bên có được giao kết theo quy định của CISG không?
2. Giả sử Công ty A có giao kết hợp đồng với nhà cung cấp hạt hồ
tiêu là Công ty C có trụ sở tại Brazil để giao hàng cho Công ty B.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, do giá cả hạt hồ tiêu tăng cao vì
mưa lớn tại Tanzania làm nguồn cung khan hiếm, Công ty C gửi yêu
cầu tăng giá bán hàng cho Công ty A vào ngày 12/6/2014. Công ty A
không đồng ý tăng giá hàng hóa, Công ty C tuyên bố hủy hợp đồng
và không cung cấp hàng hóa cho Công ty A vào ngày 01/7/2014. Vào
ngày 12/8/2014, Công ty A gửi mail thông báo cho Công ty B không
thể cung cấp hạt hồ tiêu do sự kiện bất khả kháng từ phía nhà cung
cấp. Công ty B hủy hợp đồng và yêu cầu Công ty A bồi thường thiệt
hại. Công ty A không đồng ý vì cho rằng mình được miễn trách theo
CISG. Hỏi: Công ty A có được miễn trách trong trường hợp này không? 11
Câu 1. (3 điểm) Nhận định
1. Theo luật WTO, doanh nghiệp sẽ bị xem là có bán phá giá nếu cơ
quan điều tra xác định biên độ bán phá giá dương.
2. Theo CISG, trả lời đối với chào hàng bao gồm yêu cầu sửa đổi đổi
về giá cả hàng hóa vẫn được xem là một chấp nhận chào hàng.
3. Theo pháp luật WTO, trợ cấp đèn vàng chỉ bị đối kháng khi khoản
trợ cấp này gây ra tổn hại nghiệm trọng cho quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên WTO.
Câu 2. (2 điểm) Lý thuyết
Có nhận định như sau: “Các hiệp định về phòng vệ thương mại trong
khuôn khổ WTO thiết lập khuôn khổ pháp lý nhằm hạn chế trường
hợp các quốc gia nhập khẩu lạm dụng để biến chúng thành các rào cản
thương mại trá hình nhằm bảo hộ ngành sản xuất trong nước”. Anh
(Chị) có đồng ý hay không? Hãy lựa chọn phân tích các quy định của
MỘT hiệp định phòng vệ thương mại cụ thể để chứng minh.
Câu 3. (5 điểm) Bài tập
Ngày 11/1/2007, Thái Lan chính thức trở thành thành viên của WTO.
Thái Lan cam kết cắt giảm mức thuế nhập khẩu hiện hành đối với dòng
sản phẩm nông sản nhập khẩu từ các thành viên WTO xuống 15%.
Tuy nhiên trên thực tế, mức thuế nhập khẩu nông sản được áp dụng
đối cới các thành viên WTO là không giống nhau. Cụ thể, mức thuế
nhập khẩu đối với sản phẩm nông sản từ Việt Nam là 20%, Hòa Kỳ là
15% và Nhật Bản là 10%. Hãy xem xét các tình huống sau:
1. Thái Lan và Nhật Bản đã ký kết một hiệp định thương mại song
phương, theo đó Thái Lan thỏa thuận giảm mức thuế hiện hành đối
với nông sản của Nhật Bản xuống còn 10%. Anh/Chị chị cho biết
chính sách thuế của Việt Nam như vậy có phù hợp với quy định của
Hiệp định GATT 1994 hay không?
2. Sau khi Thái Lan thực hiện cắt giảm thuế nhập khẩu xuống còn
15% đối với nông sản, số lượng nông sản nhập khẩu tăng đột biến
vào thị trường của Thái Lan. Cụ thể, chỉ trong vòng 3 năm (2007-
2010) tổng lượng nông sản xuất khẩu từ Nhật Bản, Hoa Kỳ và
Việt Nam vào thị trường Thái Lan đã tăng lên nhanh chóng từ
200.000 tấn vào năm 2007 lên mức 900.000 tấn vào năm 2010. Sự
gia tăng nông sản nhập khẩu từ các quốc gia này khiến cho các
doanh nghiệp trong nước đứng trước nguy cơ phá sản. Anh (Chị) hãy
cho biết cơ quan có thẩm quyền của Thái Lan có thể áp dụng biện pháp
nào để bảo vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp của quốc gia mình? 12 Câu 1. Nhận định
1. Thành viên gia nhập WTO chỉ phải thực hiện các nghĩa vụ quy định trong các
Hiệp định Thương mại đa biên trong khuôn khổ WTO.
2. Với tư cách thành viên của WTO, quốc gia không thể áp dụng các
mức ưu đãi khác nhau cho hàng hóa có xuất xứ từ các thành viên WTO khác.
3. Rà soát hoàng hôn sẽ dẫn đến việc áp dụng biện pháp chống bán
phá giá hay biện pháp đối kháng hàng được trợ cấp kéo dài vô thời hạn.
4. Trong hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế, nếu các thương nhân
chọn CISG để điều chỉnh cho hợp đồng mua bán giữa họ thì CISG
chắc chắn được áp dụng. Câu 2. Lý thuyết
Trình bày về nguyên tắc áp dụng ngoại lệ chung (Điều XX) của Hiệp định GATT. Câu 3. Bài tập
Công ty Fuji Food (trụ sở thương mại tại Nhật) liên hệ với chi nhánh
Công ty ABC (trụ sở thương mại tại Việt Nam) tại Pháp, yêu cầu mua
100 tấn gạo chất lượng cao, giá X xuất xứ Việt Nam. Ngày
14/02/2019, Công ty ABC liên hệ trực tiếp với Công ty Fuji Food để
xác nhận lại đơn hàng và các điều khoản mà chi nhánh Công ty này
ở Pháp truyền đạt, thời hạn trả lời vào ngày 20/02/2019. Ngày
18/02/2019, Công ty ABC bị cháy kho hàng nên hàng hóa không còn
đủ để thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa nên Công ty ABC đã
gửi Fax để cập nhập tình hình của công ty và tuyên bố không thể
giao hàng. Ngày 23/02/2019, Công ty Fuji Food hồi đáp yêu cầu
Công ty ABC giao hàng ngày 30/02/2019, thanh toán tiền hàng
thành 03 đợt. Bên Công ty ABC không thể giao hàng.
Do đó, Công ty Fuji Food kiện Công ty ABC ra Tòa án Việt Nam để giải quyết.
Anh (Chị) hãy phân tích và trả lời câu hỏi:
1. CISG có được áp dụng điều chỉnh hợp đồng mua bán giữa Công ty Fuji Food và Công ty ABC?
2. Nếu CISG được áp dụng, Công ty ABC phải chịu trách nhiệm bồi
thường hoặc bất kỳ nghĩa vụ nào khác không? 13
Câu 1. (4 điểm) Nhận định
1. WTO cấm hoàn toàn mọi hành vi bán phá giá.
2. Theo CISG 1980, nếu người chào hàng im lặng trước những điều
kiện bổ sung trong thư trả lời chấp nhận đối với chào hàng, thì hợp
đồng sẽ được kết lập và bao gồm cả những điều kiện bổ sung đó.
3. Theo luật WTO, doanh nghiệp của một nước thành viên có thể khởi
kiện chính phủ nước thành viên khác ra cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO.
4. Thành viên WTO bắt buộc phải tuân thủ đúng và đầy đỉ tất cả các
hiệp định trong hệ thong các văn bản pháp lý của tổ chức này. Câu 2. (2 điểm)
Phân biệt trường hợp hủy chào hàng và rút lại/thu hồi chào hàng. Câu 3. (4 điểm)
Ngày 18/11/2019, Công ty Amila (có trụ sở thương mại tại Việt Nam)
chào hàng một lô cà phê hòa tan, 100 tấn trị giá 2.000 USD cho
Công ty Betafa (có trụ sở thương mại tại Hoa Kỳ), thời hạn trả lời
chấp nhận chào hàng là 01 tháng, kể từ ngày chào hàng được gửi đi.
01 tuần sau khi nhận được chào hàng, Công ty Betafa đã gửi lại thư
yêu cầu giảm 5% giá cà phê trong hợp đồng. Trong lúc đang cân
nhắc, Amila nhận được lời chào hàng từ Công ty Cemina (có trụ sở
thương mại tại Trung Quốc) với giá cao hơn giá mà Công ty Betafa
đưa ra nên Amila đã gửi thông báo cho Công ty Betafa báo rằng đã
giao dịch với Cemina và không thể giao kết hợp đồng với Công ty
Betafa. 01 ngày sau, Công ty Betafa gửi thông báo rằng họ hủy đề
nghị giảm giá 5% và chấp nhận hoàn toàn chào hàng của Amila.
Công ty Amila không trả lời thông báo này. Công ty Betafa sau đó gửi
mail yêu cầu Amila thực hiện hợp đồng nếu không sẽ khởi kiện.
Công ty Amila trả lời do hợp đồng chưa được giao kết thành công nên sẽ không giao hàng.
1. CISG 1980 có được áp dụng trong trường hợp này không, phan tích
các trường hợp áp dụng?
2. Giả sử CISG 1980 được áp dụng, Amila có phải giao hàng cho Công ty Betafa không? Tại sao?