



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59732875
I. NHÓM 1: CÁC CÂU HỎI 5 ĐIỂM
Câu 1 : (5 điểm )
Anh (chị) hãy trình bày bản chất, chức năng của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2: (5 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày cấu trúc của hệ thống pháp luật Việt Nam.
Câu 3: (5 điểm )
Anh (chị) hãy trình bày thành phần của quan hệ pháp luật.
Câu 4: (5 điểm )
Anh (chị) hãy nêu khái niệm Luật Lao động và trình bày quyền, nghĩa vụ của người
lao động và người sử dụng lao động.
Câu 5: (5 điểm )
Anh (chị) hãy nêu khái niệm tội phạm và trình bày đặc trưng cơ bản của tội phạm.
II. NHÓM 2: CÁC CÂU HỎI 3 ĐIỂM
Câu 1: (3 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam.
Câu 2: (3 điểm )
Anh (chị) cho biết, từ năm 1945 đến nay, Nhà nước Việt Nam đã ban hành bao nhiêu
bản Hiến pháp? Hãy nêu ý nghĩa của các bản Hiến pháp đó.
Câu 3: (3 điểm )
Anh (chị) hãy nêu khái niệm quy phạm pháp luật và phân tích cấu trúc của quy phạm pháp luật.
Câu 4: (3 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết nội dung cơ bản các quyền năng của quyền sở hữu tài sản.
Câu 5: (3 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết đặc điểm và nội dung cơ bản của hợp đồng lao động. lOMoAR cPSD| 59732875
III. NHÓM 3: CÁC CÂU HỎI 2 ĐIỂM
Câu 1: (2 điểm)
Anh (chị ) hãy nêu vai trò của pháp luật đối với công dân. Liên hệ bản thân.
Câu 2: (2 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Câu 3: (2 điểm )
Anh (chị) hãy lấy một ví dụ về quan hệ pháp luật và phân tích thành phần của quan
hệ pháp luật đó. Câu 4: (2 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết các loại văn bản trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 5: (2 điểm )
Anh (chị) cho biết các loại hình phạt được quy định trong Bộ luật hình sự năm 2013. PHẦN 2: ĐÁP ÁN
I. NHÓM 1: CÁC CÂU HỎI 5 ĐIỂM
Câu 1 : (5 điểm )
Anh (chị) hãy trình bày bản chất, chức năng của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trả lời
- Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam..............................(1 ,0 điểm )
Điều 2, Hiến pháp 2013: ‘ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp, tư pháp”. lOMoAR cPSD| 59732875
+ Nhân dân là chủ thể cao nhất của quyền lực nhà nước................(0,5 điểm)
+ Nhà nước là biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết các dân tộc anh em
cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.....................................................(0 ,5 điểm )
+ Nhà nước Việt Nam là một nhà nước dân chủ thực sự rộng rãi..(0 ,5 điểm )
+ Nhà nước Việt Nam thể hiện tính xã hội rộng lớn.......................(0 ,5 điểm )
+ Nhà nước Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa..(0 ,5 điểm )
+ Nhà nước ta thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình, hợp tác hữu nghị với
các nước trên thế giới................................................................................(0 ,5 điểm )
- Chức năng của nhà nước Việt Nam
+ Chức năng đối nội........................................................................(0 ,5 điểm )
Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế.
Chức năng giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn áp sựphản
kháng của giai cấp bóc lột đã bị lật đổ và âm mưu phản cách mạng khác.
Chức năng tổ chức và quản lý văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ
Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa, bảo vệ các quyền và lợi
ích cơ bản của công dân
+ Các chức năng đối ngoại..............................................................(0 ,5 điểm )
Chức năng bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Chức năng mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế và khu
vực trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, không
can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi, ủng hộ và góp
phần tích cực vào phong trào đấu tranh của nhân dân trên thế giới vì hoà bình, độc
lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 2: (5 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày cấu trúc của hệ thống pháp luật Việt Nam. Trả lời lOMoAR cPSD| 59732875
- Các thành tố của hệ thống pháp luật:...........................................(2 ,0 điểm ) + Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những định hướng và
nhằm đạt được những mục đích nhất định.
Quy phạm pháp luật thành các bộ phận sau:
Giả định là phần mô tả những tình huống thực tế, những hoàn cảnh cụ thể chịu
sự tác động điều chỉnh của quy phạm pháp luật. Giả định thường nói về thời gian,
địa điểm, các chủ thể và các hoàn cảnh thực tế mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm được thực hiện.
Quy định là phần trung tâm của quy phạm pháp luật nêu lên những cách xử
sự mà các chủ thể có thể hoặc buộc phải thực hiện gắn với những hoàn cảnh đã nêu
ở phần giả định của quy phạm pháp luật. Phần quy định của quy phạm pháp luật
thường được nêu ở dạng mệnh lệnh như: cấm, không được, phải, thì, được...
Chế tài: khi các chủ thể ở vào những điều kiện hoàn cảnh đã nêu ở phần giả
định, mà không thực hiện đúng các xử sự bắt buộc đã nêu ở phần quy định thì phải
gánh chịu những hậu quả nhất định theo quy định của pháp luật. + Chế định pháp luật
Chế định pháp luật là một tập hợp hai hay một số quy phạm pháp luật điều
chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất chung và liên hệ mật thiết với nhau. + Ngành luật
Là tổng hợp các chế định pháp luật điều chỉnh các nhóm quan hệ xã hội cùng tính chất.
- Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam......................(1 ,5 điểm ) lOMoAR cPSD| 59732875
Hệ thống các ngành luật là tổng hợp các ngành luật có quan hệ thống nhất nội
tại và phối hợp với nhau nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trong các lĩnh vực khác nhau.
Hệ thống các ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam nhiều ngành luật như: Luật Nhà nước, Luật Hành chính, Luật
Hình sự, Luật Tố tụng hình sự, Luật Đất đai, Luật Dân sự, Luật Tố tụng dân sự,
Luật Kinh tế, Bộ luật Lao động, Luật Tài chính, Luật Hôn nhân gia đình…
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật:........................................(1 ,5 điểm )
+ Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành theo trình tự, thủ tục luật định, trong đó có các quy tắc xử sự chung được
nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
+ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam hiện nay :
+ Các văn bản luật: là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội - cơ quan cao
nhất của quyền lực nhà nước, ban hành theo trình tự thủ tục và hình thức đã được
quy định trong Hiến pháp. Văn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị
pháp lý cao nhất. Văn bản luật gồm có: Hiến pháp, Luật (bộ luật, đạo luật), Nghị quyết của Quốc hội
+ Văn bản dưới luật: là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành theo trình tự thủ tục và hình thức đã được pháp luật quy định.
Văn bản dưới luật gồm: Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ…
Câu 3: (5 điểm )
Anh (chị) hãy trình bày thành phần của quan hệ pháp luật. Trả lời lOMoAR cPSD| 59732875
- Chủ thể của quan hệ pháp luật......................................................(2 ,0 điểm ) + Là cá nhân (công dân )
Năng lực pháp luật là khả năng của chủ thể có được các quyền chủ thể và
những nghĩa vụ pháp lý được nhà nước thừa nhận. Năng lực pháp luật xuất hiện khi
cá nhân vừa mới sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó chết.
Năng lực hành vi là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận bằng hành
vi của mình, thực hiện một cách độc lập các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý tham
gia vào các quan hệ pháp luật.
Năng lực hành vi của cá nhân chia ra làm 5 nhóm: chưa có năng lực hành vi
dân sự, có năng lực hành vi dân sự nhưng chưa đầy đủ, có năng lực hành vi dân sự,
hạn chế năng lực hành vi dân sự và mất năng lực hành vi dân sự. + Tổ chức (pháp nhân )
Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản riêng độc
lập với tài sản của tổ chức và tự chịu trách nhiệm về phần tài sản đó; Nhân danh
mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Năng lực pháp luật của tổ chức là do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động.
Năng lực hành vi của tổ chức là thông qua người đại diện. Đại diện theo pháp
luật hoặc đại diện theo ủy quyền.
- Nội dung của quan hệ pháp luật..................................................(2 ,0 điểm )
Nội dung của quan hệ pháp luật bao gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý,
xuất hiện ở các cá nhân, tổ chức trên cơ sở quy phạm luật khi các cá nhân, tổ chức
đó trở thành chủ thể quan hệ pháp luật. + Quyền chủ thể : lOMoAR cPSD| 59732875
Khả năng được hành động trong khuôn khổ do quy phạm pháp luật xác định trước.
Khả năng yêu cầu bên kia (chủ thể cùng tham gia quan hệ pháp luật) thực hiện
nghĩa vụ của họ (sự thực hiện có thể là bằng hành động hoặc không hành động).
Khả năng yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện sự cưỡng
chế cần thiết đối với bên kia để họ thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp quyền chủ
thể của mình bị bên kia vi phạm.
+ Nghĩa vụ vụ pháp lý :
Là sự bắt buộc phải có những xử sự nhất định do quy phạm pháp luật xác định trước;
Cách xử sự này nhằm thực hiện quyền chủ thể của bên kia.
- Khách thể của quan hệ pháp luật..................................................(1 ,0 điểm )
Khách thể của quan hệ pháp luật là những giá trị vật chất, tinh thần và giá trị
xã hội khác mà cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích,
nhu cầu của mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật và thực hiện quyền chủ
thể và nghĩa vụ pháp lý.
Câu 4: (5 điểm )
Anh (chị) hãy nêu khái niệm Luật lao động và trình bày quyền, nghĩa vụ của
người lao động và người sử dụng lao động. Trả lời
- Khái niệm Luật Lao động.............................................................(1 ,0 điểm )
Luật Lao động là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của Việt Nam, bao
gồm tổng thể các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành điều chỉnh các quan hệ
xã hội phát sinh trong quá trình lao động giữa người lao động làm công ăn lương với lOMoAR cPSD| 59732875
người sử dụng lao động (cá nhân, tổ chức) và các quan hệ xã hội khác liên quan trực
tiếp đến quan hệ lao động.
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động
+ Quyền của người lao động...........................................................(1 ,0 điểm )
Quyền được làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với
điều kiện và khả năng của mình.
Quyền được trả công (lương) trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao
động nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định và tiền công
được trả theo năng suất, chất lượng hiệu quả công việc.
Quyền được làm việc trong điều kiện đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lao động.
Quyền được nghỉ ngơi theo chế độ quy định. Đây cũng là quyền lợi chính
đáng của người lao động trong quá trình tham gia quan hệ lao động.
Quyền được tham gia đóng và hưởng bảo hiểm xã hội. Thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội cho người lao động là thực hiện chính sách xã hội của nhà nước, thể
hiện tính nhân đạo trong chính sách của Đảng và Nhà nước ta đối với người lao động.
Quyền được thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn: đây là quyền cơ bản của người lao động.
Quyền được hưởng phúc lợi tập thể và tham gia quản lý doanh nghiệp theo
pháp luật; nội quy và điều kiện của đơn vị.
Quyền được đình công theo quy định của pháp luật.
+ Nghĩa vụ của người lao động.......................................................(1 ,0 điểm )
Nghĩa vụ thực hiện nghiêm túc những thỏa thuận trong hợp đồng lao động,
những quy định trong thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 59732875
Nghĩa vụ thực hiện nghiêm túc các quy định về kỷ luật lao động, về an toàn
lao động và vệ sinh lao động.
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
+ Quyền của người sử dụng lao động.............................................(1 ,0 điểm )
Có quyền chủ động tuyển chọn, bố trí và điều hành lao động theo nhu cầu sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quyền khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo quy định.
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp quy định.
+ Nghĩa vụ của người sử dụng lao động.......................................(1 ,0 điểm )
Nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận trong hợp đồng lao động, những quy định trong
thỏa ước lao động và những thỏa thuận khác với người lao động.
Nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện lao động an toàn và vệ sinh cho người lao động.
Nghĩa vụ tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.
Nghĩa vụ đảm bảo kỷ luật lao động.
Câu 5: (5 điểm )
Anh (chị) hãy nêu khái niệm tội phạm và trình bày đặc trưng cơ bản của tội phạm. Trả lời
- Khái niệm tội phạm......................................................................(0 ,5 điểm )
"Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình
sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý,
xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc, xâm phạm chế
độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
quyền lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân lOMoAR cPSD| 59732875
phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm
những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa".( Điều 8 , Bộ luật hình sự Việt Nam)
- Các đặc trưng cơ bản của tội phạm
+ Tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội (Tội phạm là hành vi
nguy hiểm cho xã hội)...............................................................................(1 ,0 điểm )
Đây là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất, quyết định những dấu hiệu khác của
tội phạm. Hành vi nào bị quy định trong luật hình sự là tội phạm và phải chịu trách
nhiệm hình sự vì nó có tính nguy hiểm cho xã hội.
Hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm phải là hành vi xác định của
con người, nghĩa là hành vi đó phải do con người thực hiện và được bộc lộ ra bên
ngoài thế giới khách quan dưới hình thức hành động hoặc không hành động.
+ Tính trái pháp luật hình sự của tội phạm (Tội phạm là hành vi trái pháp
luật hình sự ...............................................................................................(1 ,0 điểm )
Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình Sự quy định mới phải chịu trách nhiệm hình sự.
Dấu hiệu được quy định trong Bộ luật hình sự hay tính trái pháp luật hình sự
là dấu hiệu biểu hiện hình thức pháp lý của hành vi, nó đòi hỏi phải có hành vi bị coi là tội phạm.
+Tính có lỗi của chủ thể phạm tội(Tội phạm là hành vi được thực hiện một
cách có lỗi)................................................................................................(1 ,0 điểm )
Lỗi là thái độ, nhận thức chủ quan của con người đối với hành vi nguy hiểm
cho xã hội của mình và đối với hậu quả của hành vi đó thể hiện dưới dạng cố ý hay vô ý. lOMoAR cPSD| 59732875
Người bị coi là có lỗi khi người đó thực hiện hành vi gây thiệt hại cho xã hội
nếu hành vi đó là kết qủa của sự tự lựa chọn và quyết định của chủ thể trong khi có
đủ điều kiện quyết định thực hiện xử sự khác phù hợp với đòi hỏi của xã hội.
+ Tội phạm là hành vi do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện
................................................................................................................... (1 , 0 điểm)
Đây là dấu hiệu quan trọng để xác định một hành vi nào đó có phải là tội phạm
hay không và người thực hiện hành vi đó có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không.
+ Tính phải chịu hình phạt..............................................................(0 ,5điểm )
Bất cứ hành vi phạm tội nào cũng có thể phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà
nước, nghiêm khắc nhất là hình phạt.
II. NHÓM 2: CÁC CÂU HỎI 3 ĐIỂM
Câu 1: (3 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam. Trả lời
- Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước.........................................(1 ,0 điểm )
Gồm: Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
Cơ quan quyền lực nhà nước là cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu ra, nhân
danh nhân dân để thực hiện và thực thi một cách thống nhất quyền lực, phải chịu
trách nhiệm và phải báo cáo trước nhân dân về mọi hoạt động của mình.
Tất cả các cơ quan khác của bộ máy nhà nước đều do cơ quan quyền lực nhà
nước trực tiếp hoặc gián tiếp thành lập ra và đều chịu sự giám sát của các cơ quan quyền lực nhà nước.
+ Hệ thống cơ quan quản lý............................................................(1,0 điểm) lOMoAR cPSD| 59732875
Gồm: Chính phủ, Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trực thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
Chính phủ là cơ quan quản lý nhà nước cao nhất, có thẩm quyền chung.
Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện sự quản lý thống nhất mọi mặt
của đời sống xã hội: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh ...
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc
hội và báo cáo công tác trước Quốc hội.
+ Hệ thống cơ quan xét xử..............................................................(0 ,5 điểm )
Gồm: Hệ thống tòa án nhân dân (Tòa án nhân dân Tối cao; Tòa án nhân dân
ở địa phương: Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các cấp tương đương, Tòa án nhân dân
cấp huyện và các cấp tương đương)
Hệ thống Tòa án quân sự (Tòa án quân sự Trung ương; Tòa án quân sự
Quân khu; Tòa án quân sự Khu vực và Quân chủng)
Đây là cơ quan có tính đặc thù, chúng trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước,
chịu trách nhiệm báo cáo trước cơ quan quyền lực nhà nước, nhưng hoạt động độc
lập và chỉ tuân theo pháp luật.
+ Hệ thống cơ quan kiểm sát...........................................................(0,5 điểm)
Gồm: Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân địa phương
gồm có:Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và các cấp tương đương, Viện kiểm sát
nhân dân cấp huyện và các cấp tương đương
Hệ thống Viện kiểm sát quân sự gồm có: Viện kiểm sát quân sự trung ương,
Viện kiểm sát quân sự quân khu và Viện kiểm sát quân sự khu vực và quân chủng
Chức năng của viện kiểm sát là thực hiện quyền công tố và kiểm sát các hoạt
động tố tụng nhằm đảm bảo cho hoạt động tố tụng đúng pháp luật.
Câu 2: (3 điểm ) lOMoAR cPSD| 59732875
Anh (chị) cho biết, từ năm 1945 đến nay, Nhà nước Việt Nam đã ban hành
bao nhiêu bản Hiến pháp? Hãy cho biết ý nghĩa của các bản Hiến pháp đó. Trả lời -
Từ 1945 đến nay Nhà nước ta ban hành 5 bản Hiến pháp: Hiến
pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992 và Hiến pháp 2013...(0 ,5 điểm ) -
Ý nghĩa của các bản Hiến pháp
+ Hiến pháp 1946............................................................................(0 ,5 điểm )
Đây là một bản hiến pháp đầu tiên của nhà nước Việt Nam và cũng là bản
Hiến pháp đầu tiên của Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân ở Đông Nam châu Á.
Hiến pháp đã ghi nhận thành quả đấu tranh của nhân dân ta giành độc lập, tự do cho
dân tộc, lật đổ chế độ thực dân phong kiến ở nước ta.
+ Hiến pháp 1959............................................................................(0 ,5 điểm )
Hiến pháp 1959 là Hiến pháp XHCN đầu tiên ở nước ta, đặt cơ sở pháp lý
nền tảng cho sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
+ Hiến pháp 1980............................................................................(0 ,5 điểm )
Hiến pháp 1980 là Hiến pháp của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thống
nhất, Hiến pháp của thời kỳ quá độ lên CNXH trọng phạm vi cả nước.
Hiến pháp 1980 là văn bản pháp lý tổng kết và khẳng định những thành quả
đấu tranh cách mạng của nhân dân Việt Nam.
+ Hiến pháp 1992............................................................................(0 ,5 điểm )
Hiến pháp 1992 là Hiến pháp thể chế hóa đường lối đổi mới do Đảng lãnh
đạo. Là cơ sở pháp lý cho việc đẩy mạnh đổi mới về kinh tế, đổi mới hệ thống chính
trị, thực hiện các quyền tự do dân chủ của công dân, cải cách bộ máy Nhà nước, từng lOMoAR cPSD| 59732875
bước xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
+ Hiến pháp 2013............................................................................(0 ,5 điểm )
Hiến pháp 2013 vừa kế thừa được các giá trị to lớn của các bản Hiến pháp
năm 1946, năm 1959, năm 1980 và năm 1992, vừa thể chế hóa các quan điểm,
phương hướng, nội dung phát triển đã được khẳng định trong Cương lĩnh xây dựng
đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 3: (3 điểm )
Anh (chị) hãy nêu khái niệm quy phạm pháp luật và phân tích cấu trúc của quy phạm pháp luật. Trả lời
- Khái niệm quy phạm pháp luật.....................................................(0 ,5 điểm )
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm
thực hiện để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt được
những mục đích nhất định.
- Cấu trúc của quy phạm pháp luật lOMoAR cPSD| 59732875
+ Giả định........................................................................................(1 ,0 điểm )
Giả định là phần nêu lên những tình huống có thể xảy ra trong thực tế. Phần
này nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh có thể xuất hiện trong đời sống con người.
Giả định thường nói về thời gian, địa điểm, các chủ thể và hoàn cảnh thực tế
mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm pháp luật được thực hiện.
+ Quy định......................................................................................(1 ,0 điểm )
Quy định là bộ phận trung tâm chủ yếu của quy phạm pháp luật.
Quy định nêu lên những hành vi phải làm hay hành vi được phép làm, hành
vi bị cấm đối với các chủ thể khi gặp phải hoàn cảnh đã nêu trong phần giả định của quy phạm.
+ Chế tài..........................................................................................(0 ,5 điểm )
Chế tài là nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến áp dụng đối
với chủ thể không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã được nêu ra trong
phần quy định của quy phạm pháp luật.
Câu 4: (3 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết nội dung cơ bản các quyền năng của quyền sở hữu tài sản. Trả lời
- Quyền chiếm hữu..........................................................................(1 ,0 điểm )
Quyền chiếm hữu là quyền năng của chủ sở hữu tự mình nắm giữ và quản lý
tài thuộc sở hữu của mình. Quyền chiếm hữu được chia thành:
+ Chiếm hữu có căn cứ pháp luật (chiếm hữu hợp pháp) là hình thức chiếm
hữu tài sản một cách của chủ sở hữu và chiếm hữu trên cơ sở được chủ sở hữu ủy
quyền quản lý tài sản hoặc được chủ sở hữu chuyển giao quyền chiếm hữu thông
qua giao dịch dân sự phù hợp với ý chí của chủ sở hữu.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh1@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59732875
+ Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật (chiếm hữu bất hợp pháp) là việc
chiếm hữu đối với tài sản mà không dựa trên cơ sở pháp luật.
- Quyền sử dụng..............................................................................(0 ,5 điểm )
Quyền sử dụng là quyền năng mà pháp luật quy định cho chủ sở hữu ( hoặc
người chiếm hữu hợp pháp) được phép sử dụng các tài sản của mình nhằm đáp ứng
các nhu cầu sinh hoạt hoặc sản xuất kinh doanh.
Quyền sử dụng là quyền của chủ sở hữu khai thác công dụng, hưởng hoa lợi,
lợi tức từ tài sản. Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại. Lợi tức là các khoản
lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
- Quyền định đoạt............................................................................(1 ,0 điểm )
Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản của mình cho
người khác hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó. Các hình thức định đoạt thông thường như:
bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ hoặc thực hiện các hình thức định
đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản.
Câu 5: (3 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết đặc điểm và nội dung cơ bản của hợp đồng lao động. Trả lời
- Đặc điểm của hợp đồng lao động.................................................(1 ,5 điểm )
+ Hợp đồng lao động có hai bên chủ thể đặc biệt là người lao động – người
bán sức lao động và người sử dụng lao động – người mua sức lao động.
+ Đối tượng của hợp đồng là sức lao động mà người lao động đó bỏ ra để thực
hiện công việc và được nhận lương từ người sử dụng lao động.
+ Hợp đồng do chính người lao động trực tiếp thực hiện công việc Downloaded by Anh Tr?n (lananh1@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59732875
+ Các bên phải tuân theo quy định của pháp luật về lao động. Tất cả những
thỏa thuận của các bên bao giờ cũng phải đảm bảo những quy định của pháp luật về
bình đẳng, tự do, công bằng…
+ Hợp đồng lao động được người lao động thực hiện trong một thời gian xác
định hoặc không xác định thời hạn.
- Nội dung của hợp đồng.................................................................(1 ,5 điểm )
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
+ Công việc và địa điểm làm việc;
+ Thời hạn của hợp đồng lao động;
+ Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
+ Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
III. NHÓM 3: CÁC CÂU HỎI 2 ĐIỂM
Câu 1: (2 điểm )
Anh (chị ) hãy nêu vai trò của pháp luật đối với công dân. Liên hệ bản thân. Trả lời - Nêu vai trò của pháp luật với công
dân.......................................(1 ,5 điểm ) + Pháp luật là công cụ để bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh1@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59732875
+ Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc quy định nghĩa vụ của công dân
với Nhà nước, xã hội, gia đình.
+ Nhờ có pháp luật, các hiện tượng lạm dụng quyền, bao biện, vô trách
nhiệm... của đội ngũ viên chức nhà nước dễ dàng được phát hiện và loại trừ.
+ Pháp luật kiểm soát các hoạt động của các tổ chức, các cơ quan, các nhân
viên nhà nứơc và mọi công dân. Downloaded by Anh Tr?n (lananh1@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59732875
+ Pháp luật tạo môi trường thuận lợi cho sự hình thành ý thức đạo đức của
công dân làm lành mạnh hóa đời sống xã hội và góp phần bồi đắp nên những giá trị mới - Liên hệ với bản
thân.....................................................................(0 ,5 điểm ) (2 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Trả lời -
Luật Hiến pháp đóng vai trò là cơ sở chỉ đạo cho các ngành luật khác hình
thành và phát triển.....................................................................................(0 ,5 điểm ) -
Hiến pháp thể chế hóa các đường lối đối nội và đối ngoại của
Đảng Cộng sản Việt Nam. Luật Hiến pháp là biểu hiện tập trung nhất ý chí
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt
Nam.......................................................(0 ,5 điểm ) -
Hiến pháp và các luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan
nhà nước điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng gắn liền với
việc xác định chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng,
khoa học công nghệ, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu tổ chức
và hoạt động của bộ máy
Nhà nước...................................................................................................(0 ,5 điểm ) -
Hiến pháp là đạo luật cơ bản, quan trọng nhất, có hiệu lực pháp
lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam, các văn
bản pháp luật khác đều có hiệu lực pháp lý thấp hơn Hiến pháp và không được trái với Hiến pháp .
...................................................................................................................(0 ,5 điểm )
Downloaded by Anh Tr?n (lananh1@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59732875
Câu 3: (2 điểm)
Anh (chị) hãy lấy một ví dụ về quan hệ pháp luật và phân tích thành phần của quan hệ pháp luật đó. Trả lời - Lấy một ví dụ về quan hệ pháp
luật..............................................(1 ,0 điểm ) - Phân tích thành phần của quan hệ pháp
luật.................................(1 ,0 điểm )
+ Chủ thể: cá nhân, tổ chức
+ Nội dung: Là quyền và nghĩa vụ của chủ thể, quyền của bên này là nghĩa
vụ của bên kia và ngược lại.
+ Khách thể: Là mục đích mà các chủ thể hướng tới, có thể là vật chất, tài sản, tinh thần...
Câu 4: (2 điểm )
Anh (chị) hãy cho biết các loại văn bản trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. Trả lời - Văn bản
luật..................................................................................(1 ,0 điểm )
Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội - cơ quan cao nhất của quyền lực
nhà nước, ban hành theo trình tự thủ tục và hình thức đã được quy định trong Hiến
pháp. Văn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
Văn bản luật gồm: Hiến pháp, Luật (bộ luật, đạo luật), Nghị quyết của Quốc hội… - Văn bản dưới
luật.........................................................................(1 ,0 điểm )
Là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
theo trình tự thủ tục và hình thức đã được pháp luật quy định. Downloaded by Anh Tr?n (lananh1@gmail.com)