Đề cương ôn tập môn Pháp luật đại cương | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

Đề cương ôn tập môn Pháp luật đại cương | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀĐỀ
C
C
C
CC
Ư
Ư
Ư
ƯƯ
ƠNG
ƠNG
ƠNG
ƠNGƠNG
PHÁ
PHÁ
PHÁ
PHÁ PHÁ
P L
P L
P L
P LP L
UẬT
UẬT
UẬT
UẬTUẬT
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI ĐẠI
ƠN
ƠN
ƠN
ƠNƠN
G
G
G
GG
CH
CH
CH
CHCH
ƯƠN
ƯƠN
ƯƠN
ƯƠNƯƠN
G 1
G 1
G 1
G 1G 1
:
:
:
: :
LÝ L
LÝ L
LÝ L
LÝ LLÝ L
U
U
U
UU
N V
N V
N V
N VN V
NH
NH
NH
NHNH
À N
À N
À N
À NÀ N
ƯỚ
ƯỚ
ƯỚ
ƯỚƯỚ
C
C
C
CC
Câu
Câu
Câu
CâuCâu
1:
1:
1:
1: 1:
Trì
Trì
Trì
TrìTrì
nh b
nh b
nh b
nh bnh b
ày q
ày q
ày q
ày qày q
uan
uan
uan
uanuan
điể
điể
điể
điể điể
m
m
m
mm
c
c
c
c c
a C
a C
a C
a Ca C
h
h
h
hh
nghĩa
nghĩa
nghĩa
nghĩanghĩa
c
c
c
cc
-Lên
-Lên
-Lên
-Lên-Lên
in v
in v
in v
in vin v
ngu
ngu
ngu
ngu ngu
n g
n g
n g
n gn g
c c
c c
c c
c cc c
a nhà
a nhà
a nhà
a nhàa nhà
nướ
nướ
nướ
nướ nướ
c
c
c
c c
Khái
Khái
Khái
KháiKhái
ni
ni
ni
ni ni
ệm
ệm
ệm
ệmệm
Nhà
Nhà
Nhà
Nhà Nhà
nướ
nướ
nướ
nướ nướ
c:
c:
c:
c:c:
Nhà nướ ức đặc mt t ch c bit ca quyn lc chính tr, b máy chuyên làm
nhim v ng ch th c hi n các ch n lý nh m duy trì, b o v cưỡ ế ức năng quả trt
t xã hi, b o v địa v c a giai c p th ng tr trong xã h i có giai c p.
The
The
The
TheThe
o như
o như
o như
o nhưo như
qua
qua
qua
qua qua
n điể
n điể
n điể
n điển điể
m c
m c
m c
m cm c
a ch
a ch
a ch
a cha ch
nghĩ
nghĩ
nghĩ
nghĩnghĩ
a Má
a Má
a Má
a Máa Má
c –
c –
c –
c –c –
L
L
L
L L
ênin:
ênin:
ênin:
ênin:ênin:
Nhà nướ ện tượng vĩnh cử Nhà nước không phi hi u, bt biến. c là mt phm trù
lch s , có quá trình phát sinh, phát tri ển và êu vong. Nhà nước ch xut hi n khi
hội loài ngườ ển đế ức độ ất địi phát tri n mt m nh nh êu vong khi những điu
kin khách quan cho s t n t i c a nó m ất đi. Bên cạnh đó, chế độ c ng s n nguyên
thy là hình thái kinh t - xã h u ên c a xã hế ội đầ ội loài người, trong đó không tồn
ti giai c t hi ng nguyên nhân làm xuấp và nhà nước chưa xuấ ện. Nhưng chính nh t
hiện nhà nướ ủy đó.c li bt ngun t xã hi cng sn nguyên th
- Chế độ cng sn nguyên thy và t ch c th tc, b lc:
+ Trình độ ực lượ lao động thô sơ, phát trin ca l ng sn xut thp kém, công c
năng suất lao độ ấp,… chính vì vậy, con ngươi không thểng th sng riêng bit mà
phi d a vào nhau, cùng chung s ng th . Vì v kinh ống, lao động và hưở ậy, cơ s
tế ca xã hi cng s n nguyên th ủy được đặc trưng bng chế độ s hu chung
v u s n xu t và s n phtư liệ ẩm lao động
+ Nh u ki n kinh t i s ng xã h i. T u ên ững đi ế đã quyết định đ ế bào đ
cơ sở ộc là đơn vị ca hi là th tc. Th t kinh tế va sn xut, va êu dùng,
mọi người đề do, bình đẳng, không ai có đặ ới ngườu t c quyn v i khác. Tp hp
ca các th t c g n nhau v huy t th i là bào t c, nhi ế ống địa bàn cư trú g u
2
bào t c k t h p l i thành b l l n nh t c a xã h i là liên minh các b ế ạc, đơn vị
lc.
+ Cách t c h m t hi ch i ức khai nhưng đã xuấ n nhu c u qu ản lý, điều
hành các ho ng xã h i. Mu n qu u hành xã h i thì ph i có quyạt độ ản lý và đi n
lc. vy, trong h i c ng s n nguyên th n tủy đã tồ i h thng qun các
chng vi c c a th t c, h m: H ng th t c (t thống đó bao gồ ội đồ c quy n l c
cao nh a th t ng, th (là nh u th t c ộc); tù trưở lĩnh quân sự ững người đứng đầ
tc do Hi ngh toàn th th t c b u ra t những người ln tui, nhiu kinh
nghim và uy n nh t).
Như vậy, trong h i c ng s n nguyên th ủy đã quyền l c và có nh hi u l c th c
tế r ng chất cao, nh cưỡ ế m n lạnh. Đó là quy c xã h c tội đượ chc và thc hin
dựa trên cơ sở ca nhng nguyên tc dân ch thc s, quyn lc xut phát t
hi và ph c v cho li ích c a toàn b c ng, không bộng đồ máy riêng đ thc
hiện cưỡng chế.
- S tan rã c a t chc th t c:
+ a ch Leenin, nguyên nhân tr c  p làm xuTheo quan điểm c nghĩa Mác – ế t
hiện nhà nước đó sự ợi đố phân hóa hi thành giai cp vi nhng quyn l i
kháng: “Nhà nước s n ph m và bi u hi n c a nh ng mâu thu n giai c p không
th hòa gi ải được”.
+ N n kinh t i ch c ng s n nguyên th y ngày càng phát tri n do vi ế dướ ế độ c
hoàn thi n công c lao động, đem lại ca c i v t ch ất; con người càng được phát
trin v th lc, trí lc. Việc con ngườ ại đã làm thay đổi phát hin ra kim lo i rt
ln công c ng, c ng v i kinh nghi lao đ ệm lao động đã được ch lũy, nên kh
năng lao độ ủa con ngườ ực lượng c i phát trin nhanh chóng, l ng sn xut
nhng bướ ạt độ ội ngày cang đa c ến rt khiến cho ho ng kinh tế ca h
dạng, đòi hỏi ph i có s phân công lao độ nhiên thành phân công lao động t ng
xã h i
3
+ Phân công lao động khiến cho các ngành kinh tế phát trin mnh, sn phm
làm ra ngày càng nhi u, d t s n ph o đó đã phát sinh khr năng chiếm đoạ ẩm
th ế a làm c n sủa riêng. Điều đó đã dẫn đế phân hóa t ch c kinh t , xã h i c a
chế d c ng s n nguyên th y. M i trong th t t ngườ ộc đã lợi dung uy n để
chiếm đoạ ẩm dư thừt sn ph a ca tp th đ biến thành tài sn riêng; s phân
chia tài s n c a th t t hi n ch ộc cho các gia đình riêng rẽ đã làm xuấ ế độ tư hữu.
Vai trò c a t i v u s n xu t và s n ph m c a xã ừng cá nhân và gia đình đ ới tư liệ
hội cũng khác nhau, làm xuấ giàu, ngườt hin k i nghèo; va s phân hóa giàu
nghèo này càng ngày tr nên gay g ắt hơn
+ T nhng biến động này d n h t t y u là khẫn đế qu ế ối dân cư thuần nh t c a
xã h i th t c b phân hóa ch y u thành hai b i l p nhau: m t s ít k ế phận đố
giàu có (chi m gi u s n xu t) tr thành giai c p bóc l t, h làm giàu ế nhiều tư liệ
bng cách bóc lt nô l , tù binh và nh i nghèo kh ững ngư khác những người
tr thành giai c p b bóc l t. Vi c hình thành giai c p không ch đơn gin nh ng
nhóm ngườ ững ngườ ếm đi khác nhau, mà nh i này chi a v hoàn toàn khác nhau
trong hội vai trò đi l p. Gi a hai giai c p này luôn di n ra cu ộc đấu
tranh gay g t, giai c p th ng tr bóc l t s ng c a giai c p b ng tr , h ức lao độ th
bng mi cách gi v ng và cng c địa v thng tr c a mình; còn giai c p b bóc
lt thì mu a vốn thay đổi đị c a mình, xóa b ách bóc l t. Nh ng y u t ế này đã
làm đảo ln cuc sng th tc, thm chí là phá v cuc sng th tc
- S t hi xu ện nhà nước:
+ Nh u ki n ên quy t cho s t n t i c a th t phá v . Quy n lững đi ế ộc đã bị c
công c ng c a th t c và h thng quản lý được toàn xã h i t chc ra nh m b o
v l i ích c a m i thành viên th t p n a ch ộc nay đã không còn thích hợ
phù h p v i m t xã h i không bi n mâu thu n n i t ết đế i.
+ Nhu c u khách quan c a vi c qu n lý xã h i giai c u tranh giai c ấp đấ p
đòi hỏ ản lícưỡ ớn hơn thịi phi mt t chc mi, có sc mnh qu ng chế l
4
tc b l c thì m ới đủ kh năng làm dịu xung đột giai c p ho c gi cho xung đột
trong vòng m “trậ t t t hự” nhất định để i có th ổn đnh phát trin
được. T t hi chc ấy chính là nhà nước và nhà nước đã xuấ n
+ Tóm l c xu t hi n m t cách khách quan, nó là s n ph a m t xã ại, nha nướ m c
hội đã phát triển đế ột giai đoạ ất định. Nhà nước “khn m n nh ông phi mt
quy n l c t bên ngoài áp đặ ội” “mộ ực lượt vào h t l ng ny sinh t
hội”, mộ ực lượng “tự như đ ội”, có nhiệt l a h ng trên xã h m v làm du bt s
xung độ xung đột đó nằm trong vong “trật và gi cho s t tự”.
Câu
Câu
Câu
CâuCâu
2: Hì
2: Hì
2: Hì
2: Hì 2: Hì
nh
nh
nh
nh nh
th
th
th
thth
c
c
c
cc
nhà
nhà
nhà
nhà nhà
ớc
ớc
ớc
ớcớc
đư
đư
đư
đư đư
c hìn
c hìn
c hìn
c hìnc hìn
h th
h th
h th
h thh th
ành t
ành t
ành t
ành tành t
các
các
các
các các
y
y
y
y y
u
u
u
uu
t
t
t
t t
n
n
n
n n
ào? H
ào? H
ào? H
ào? Hào? H
ãy l
ãy l
ãy l
ãy lãy l
àm rõ
àm rõ
àm rõ
àm rõàm rõ
các
các
các
các các
y
y
y
y y
u t
u t
u t
u tu t
ế
ế
ế
ếế
ế
ế
ế
ếế
đó
đó
đó
đóđó
Khái
Khái
Khái
KháiKhái
ni
ni
ni
ni ni
m
m
m
mm
v
v
v
v v
nhà n
nhà n
nhà n
nhà nnhà n
ướ
ướ
ướ
ướướ
c:
c:
c:
c:c:
Nhà nướ ức đặc mt t ch c bit ca quyn lc chính tr, b máy chuyên làm
nhim v ng ch th c hi n các ch n lý nh m duy trì, b o v cưỡ ế ức năng quả trt
t xã hi, b o v địa v c a giai c p th ng tr trong xã h i có giai c p
Hình thức nhà nước nói lên cách th c t c quy n l c va nh ch ững phương pháp
để ế th c hi n quyn l c ấy; được hình thành t ba y u t : hình th c chính th ,
hình th c c c và ch chính tr ấu trúc nhà nướ ế đ
1.
1.
1.
1.1.
Hìn
Hìn
Hìn
HìnHìn
h th
h th
h th
h thh th
c
c
c
cc
chín
chín
chín
chín chín
h th
h th
h th
h thh th
:
:
:
: :
- cách t chức, cấ ập các quan nhà u, trình t thành l c cao nht
mi liên h c a chúng v tham gia cới nhau cũng như mức độ a nhân dân vào
vi ếc thi p l ập các cơ quan này
- Hình th c chính th g m hai d n chính thạng bả quân ch và chính th
cng hòa
a. Chính th quân ch :
Là hình thức trong đó quyn lc t i cao c c t p trung toàn b (hay ủa nhà nướ
mt phần) trong tay người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng đế…) theo nguên
tc tha kế.
Được chia thành chính th quân ch tuy i và chính t quân ch h n ch ệt đố ế.
+ Chính th quân ch tuy ệt đối, người đứng đầu nhà nước (vua, hiafng đế,…) có
quy n l c vô hn
+ Chính th quân ch h n ch c ch n m m t ph ế, người đứng đầu nhà nướ n
quy n l c t i cao và bên c n lạnh đó còn có một cơ quan quy c khác n a.
b. Chính th c ng hòa:
5
hình thức trong đó quyền l c t i cao c ủa nhà nước thu c vào m ột cơ quan
được b u ra trong m t th i gian nhất định. Được chia thành hai hình th c là
cng hòa dân ch và c ng hòa quý t c.
+ C ng hòa quý t i ch nô l ), quy n tham gia b u c thành l p các ộc (dướ ế độ để
quan đại di n c ủa nhà nước ch dành riêng cho gi i quý t c và quy ền đó được
quy định c th trong lut pháp
+ C ng hòa dân ch , pháp lu ật quy định quy n c a công dân tham gia để b u c
thành l i di n (quy n l c) c c. Chính th c ng hòa ập các quan đạ ủa nhà nướ
gồm nhà nước tư sản và nhà nước vô sn.
- Hi n nay, t n, chính throng các nhà nước tư sả c ng hòa có biến dng chính
+ C ng hòa t ng th : t ng th ng do c tri b u ra, v a là nguyên th c ng qu
gia v u chính ph . Các thành viên chính ph do t ng th ừa là người đứng đầ ng
b nhim và ch u trách nhi c t ệm trướ ng thng ( M và m t s nước La nh)
+ C i ngh t ng th ng do ngh n b u ra, có vai trò không l ộng hòa đạ vi n.
Tng th u chính ph c, áo, ống đứng đầu nhà nước nhưng không đứng đầ ủ. ( Đứ
Phn Lan,Ý,.....) .
+ C ng nh: h n h p gi a c ng hòa t ng th ng và c i ộng hòa lưỡ ộng hoà đạ
ngh ( Pháp , Hàn Quc,.... ).
2.
2.
2.
2.2.
nh t
nh t
nh t
nh tnh t
h
h
h
hh
c c
c c
c c
c cc c
ấu tr
ấu tr
ấu tr
ấu trấu tr
úc nhà
úc nhà
úc nhà
úc nhàúc nhà
c:
c:
c:
c:c:
- s t chức nhà nước theo các đơn v hành chính lãnh th và m i quan h gia
các cơ quan nhà nướ ủng ương với các cơ quan nhà nư địa phương c t c
- Có hai hình th c c c chấu trúc nhà nướ yếu hình th t hình thức đơn nhấ c
nhà nước liên bang
Nhà nướ đơn nhấc t:
+ Có m t b máy nhà nước
+ nhà nướ ống quan nhà nước ch quyn chung, h th c thng
nht t trung ương xuống địa phương
+ Trong nước ch có mt h thng pháp lut
+ M i công dân ch mang m t qu c t ch
Nhà nước liên bang :
+ Có hai hay nhi c thành viên h p l ều nướ i
+ Có hai h n l c và qu n lý thống cơ quan quyề
+ Có ch ng th i m c thành viên ch n riêng, quyền chung, đ ỗi nướ quy
có 2 b
máy nhà nước
6
+ Có hai h ng pháp lu th t
+ Công dân mang hai qu c t ch.
+ Các nhà c liên bang là M c, ... nướ ỹ, Đứ Ấn Độ
3.
3.
3.
3.3.
Ch
Ch
Ch
ChCh
ế
ế
ế
ếế
độ
độ
độ
độđộ
chí
chí
chí
chí chí
nh tr
nh tr
nh tr
nh trnh tr
- Là t ng th c scác phương pháp, cách thức mà cơ quan nhà nướ dụng để th c
hin quyn l c ực nhà nướ
- Phương pháp th ực nhà nướ ủa các nhà nướ ồm hai phương c hin quyn l c c c g
pháp chính: phương pháp dân c và phương pháp phảh n dân ch
Phương pháp dân ch:
+ phương pháp khi th ục đích,nguyệc hin phù hp vi ý chí, m n vng
của đại đa số xã hi
+ nhi u lo , th i các hình th c khác ại phương pháp dân ch hiện dướ
nhau: dân ch c s và dân ch u, dân ch r ng rãi và dân ch h th gi hi n
chế , dân ch trc  p và dân ch gián  p. ế ế
+ Tương ứng có chế độ dân ch
n dân ch Phương pháp phả :
+ Là phương pháp khi thự đi ngượ ục đích, nguyệc hin s c li vi ý chí, m n
vng c h i. ủa đại đa số
+ Là phương ất độpháp th hin nh ch c tài
+ Khi phương pháp phát triển lên m cao s ức độ tr thành phương pháp tàn
bo, quân phi t và phát xít.
+ Tương ứng có chế độ phn dân ch
Câu
Câu
Câu
CâuCâu
3: Nê
3: Nê
3: Nê
3: Nê 3: Nê
u b
u b
u b
u bu b
n ch
n ch
n ch
n chn ch
ất, đ
ất, đ
ất, đ
ất, đất, đ
ặc trư
ặc trư
ặc trư
ặc trưặc trư
ng c
ng c
ng c
ng cng c
ủa N
ủa N
ủa N
ủa Nủa N
hà nư
hà nư
hà nư
hà nưhà nư
c C
c C
c C
c Cc C
ng
ng
ng
ng ng
hoà
hoà
hoà
hoàhoà
xã h
xã h
xã h
xã h xã h
i ch
i ch
i ch
i chi ch
nghĩ
nghĩ
nghĩ
nghĩnghĩ
a Việ
a Việ
a Việ
a Việa Việ
t Nam
t Nam
t Nam
t Namt Nam
.
.
.
..
Khái
Khái
Khái
KháiKhái
ni
ni
ni
nini
ệm n
ệm n
ệm n
ệm nệm n
hà n
hà n
hà n
hà nhà n
ướ
ướ
ướ
ướướ
c:
c:
c:
c: c:
Nhà nước là m t t chức đặc bi t c a quy n l c chính tr , có b máy chuyên làm
nhim v ng ch th c hi n các ch n nh m duy trì, b cưỡ ế ức năng quả o v
trt t xã h i, b o v a v c a giai c p th ng tr trong xã h i có giai c đị p.
Khái
Khái
Khái
KháiKhái
ni
ni
ni
ni ni
m
m
m
mm
b
b
b
b b
n
n
n
nn
ch
ch
ch
ch ch
t nhà
t nhà
t nhà
t nhàt nhà
nướ
nướ
nướ
nướ nướ
c
c
c
cc
Bn chất nhà nước là t ng h p nh ng m t, nh ng m i liên h , nh ng thu c nh
tất nhiên, tương đi ổn đị ủa nhà nước, quy định bên trong c nh s tn ti, phát
trin c c ủa nhà nướ
Bản
Bản
Bản
BảnBản
chấ
chấ
chấ
chấ chấ
t của
t của
t của
t của t của
NN CH
NN CH
NN CH
NN CHNN CH
XH
XH
XH
XHXH
CN VN
CN VN
CN VN
CN VNCN VN
7
- Bản chất của nhà nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam sbiểu hiện cụ
thể của bản chất nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Bản chất của nhà nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam sự thống nhất
giữa 3 thuộc nh: nh giai cấp, nh xã hội và nh nhân dân
- Nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam kiểu nhà nước XHCN, NN kiểu
mới, có bản chất khác hẳn với NN bốc lột. Cũng như mọi nhà nước khác, đều là
công cụ thống trị của một giai cấp. NN CHXHCNVN công cụ thống trị của giai
cấp công nhân nhằm mục đích giải phóng mình những người lao động. Sự
thống trị của gc công nhân sự thống trị dưới sự nh đạo của ĐCSVN- lực lượng
bảo đảm cho lợi ích căn bản và lâu dài của gc công nhân phù hợp với đại đa số
nhân dân lao động.
- Bản chất bao trùm nhất chi phối cho mọi lĩnh vực của đời sống hội của nhà
nước Việt Nam hiện nay từ tổ chức cho đến hoạt động thực ễn, nh nhân
dân của nhà nước.
- Nhà nước cộng hhội chủ nghĩa Việt Nam là nnước pháp quyền hội
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Do dân do nhân dân thành
lập nên bằng đấu tranh giai cấp. Vì dân chính là mục đích của NN bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của dân. “Nhà nước cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân
dân làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc vnhân dân mà nền tảng là liên
minh giữa giai cấp công dân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức ”. Như vậy,
bản chất của nhà nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam : bản chất nhà
nước của dân, do dân và vì dân.
Đặc
Đặc
Đặc
ĐặcĐặc
trưn
trưn
trưn
trưn trưn
g riê
g riê
g riê
g riêg riê
ng:
ng:
ng:
ng:ng:
1.
1.
1.
1.1.
Nhâ
Nhâ
Nhâ
NhâNhâ
n dâ
n dâ
n dâ
n dân dâ
n là c
n là c
n là c
n là cn là c
hủ
hủ
hủ
hủ hủ
thể tố
thể tố
thể tố
thể tốthể tố
i cao
i cao
i cao
i caoi cao
củ
củ
củ
củ củ
a quy
a quy
a quy
a quya quy
ền lự
ền lự
ền lự
ền lựền lự
c nh
c nh
c nh
c nhc nh
à nư
à nư
à nư
à nưà nư
ớc.
ớc.
ớc.
ớc.ớc.
- Năm 1945, nhân dân dưới snh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam làm nên
thắng lợi cuộc Cách mạng tháng 8 lập nên nhà nước.
- Lực lượng nòng cốt liên minh công nông trí tự tổ chức và định đoạt quyền -
lực nhà nước ngày nay
- Quyền lực nhà nước VN thuộc về toàn thể nhân dân
+ Hình thức bản nhất: Nhân dân thông qua bầu cử lập ra các cơ quan đại diện
quyền lực của mình (điều 6 Hiến pháp 2013 quy định)
+ Thông qua các hình thức kiểm tra, giám sát các hoạt động của các cơ quan nhà
nước hoặc trực ếp thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đối với
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền,...
8
2.
2.
2.
2.2.
NN C
NN C
NN C
NN CNN C
HXH
HXH
HXH
HXHHXH
CN VN
CN VN
CN VN
CN VNCN VN
một
một
một
mộtmột
nhà
nhà
nhà
nhà nhà
nước
nước
nước
nướcnước
dân
dân
dân
dân dân
chủ
chủ
chủ
chủ chủ
thực
thực
thực
thực thực
sự v
sự v
sự v
sự v sự v
à rộn
à rộn
à rộn
à rộnà rộn
g rã
g rã
g rã
g rãg rã
i.
i.
i.
i.i.
- NN b m v t huy quy n l m chảo đả à phá à c a nhân dân, m i chính sách và pháp
lut c u ph i c s tham gia n c u l v l ch của NN đề ó ý kiế ủa nhân dân, đề à ì i í a
nhân dân
- NN t o m ọi điều ki n cho nhân dân tham gia qu n l NN v x h i, tham gia th ý à ã o
lun nh ng v quan tr ng c c ấn đề ủa đất nướ
- Bộ máy NN Việt Nam luôn hoạt đng da trên nguyên tc dân ch, tôn trng
quy quyn t ết c a c c dân t c, t c n t i n n dân ch c s theo á ừng bướ ế th
nh th n: dân bi t, dân b n, dân l m, dân ki m tra ế à à
3.
3.
3.
3.3.
Nhà
Nhà
Nhà
NhàNhà
nướ
nướ
nướ
nướ nướ
c thố
c thố
c thố
c thốc thố
ng nh
ng nh
ng nh
ng nhng nh
ất c
ất c
ất c
ất cất c
ác dâ
ác dâ
ác dâ
ác dâác dâ
n tộc
n tộc
n tộc
n tộcn tộc
ng sin
ng sin
ng sin
ng sinng sin
h số
h số
h số
h sốh số
ng t
ng t
ng t
ng tng t
rên đấ
rên đấ
rên đấ
rên đấrên đấ
t nư
t nư
t nư
t nưt nư
ớc V
ớc V
ớc V
ớc Vớc V
N.
N.
N.
N.N.
- NN là bi ế u hi n tp trung kh n kối đại đ t các dân t c Vit Nam b ng vình đẳ
mọi phương diệ ộc đ úp đn, các dân t n kết, tôn trng, gi ln nhau cùng phát
trin
- NN có trách nhim gìn gi s đoàn k a cết, tương trợ gi á c dân t c, nghiêm c m
hành vi k , chia r c c dân tì th á c
4.
4.
4.
4.4.
NN C
NN C
NN C
NN CNN C
HXH
HXH
HXH
HXHHXH
CN VN
CN VN
CN VN
CN VNCN VN
thể
thể
thể
thể thể
hiệ
hiệ
hiệ
hiệ hiệ
n n
n n
n n
n nn n
h xã
h xã
h xã
h xãh xã
hội
hội
hội
hội hội
rộng
rộng
rộng
rộng rộng
rãi
rãi
rãi
rãi rãi
- NN quan tâm đặc biệt chú trọng vào việc giải quyết các vấn đề hội: xây
dựng các công trình phúc lợi hội, đầu tư cho việc phòng chống thiên tai, xóa
đói giảm nghèo,...
- NN đặt ra sở pháp lý, đầu cho việc giải quyết các vấn đề hội, coi đây
nhiệm vụ của mọi cấp, mọi ngành, mọi nhà nước nói chung
5.
5.
5.
5.5.
Nhà
Nhà
Nhà
NhàNhà
nướ
nướ
nướ
nướ nướ
c thự
c thự
c thự
c thực thự
c hệ
c hệ
c hệ
c hệc hệ
n đư
n đư
n đư
n đưn đư
ờng l
ờng l
ờng l
ờng lờng l
ối đố
ối đố
ối đố
ối đốối đố
i ngo
i ngo
i ngo
i ngoi ngo
ại h
ại h
ại h
ại hại h
òa bì
òa bì
òa bì
òa bìòa bì
nh, h
nh, h
nh, h
nh, hnh, h
ợp
ợp
ợp
ợp ợp
tác và
tác và
tác và
tác vàtác và
hữ
hữ
hữ
hữ hữ
u ngh
u ngh
u ngh
u nghu ngh
ị.
ị.
ị.
ị.ị.
- Là bản chất NN Cộng hòa XHCNVN, phản ánh qua các chính sách, đường lối đối
nội và đối ngoại
+ là các hoạt động hòa bình, hữu nghị, có lợi với tất cả các quốc gia
- NN ta có một đường lối đối ngoại cởi mở
+ Phương châm: VN sẵn sàng là bạn, là đối tác n cậy của tất cả các nước trong
cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển
Câu
Câu
Câu
CâuCâu
4: Bộ
4: Bộ
4: Bộ
4: Bộ 4: Bộ
y nh
y nh
y nh
y nhy nh
à nư
à nư
à nư
à nưà nư
ớc là
ớc là
ớc là
ớc làớc là
gì? Kể
gì? Kể
gì? Kể
gì? Kể gì? Kể
tên
tên
tên
tên tên
hệ
hệ
hệ
hệ hệ
thốn
thốn
thốn
thốn thốn
g cơ
g cơ
g cơ
g cơg cơ
qua
qua
qua
qua qua
n nhà
n nhà
n nhà
n nhàn nhà
nướ
nướ
nướ
nướ nướ
c ở
c ở
c ở
c ở c ở
Việt N
Việt N
Việt N
Việt NViệt N
am
am
am
am am
hiện n
hiện n
hiện n
hiện nhiện n
ay
ay
ay
ayay
Bộ m
Bộ m
Bộ m
Bộ mBộ m
áy
áy
áy
áy áy
nhà n
nhà n
nhà n
nhà nnhà n
ước:
ước:
ước:
ước:ước:
Là hthống đồng bộ các quan nhà nước xây dựng 1 cách khoa học và hoạt
động một cách nhịp nhàng
B
B
B
BB
ộ m
ộ m
ộ m
ộ mộ m
áy
áy
áy
áy áy
nhà n
nhà n
nhà n
nhà nnhà n
ước
ước
ước
ướcước
Vi
Vi
Vi
ViVi
ệt N
ệt N
ệt N
ệt Nệt N
am
am
am
amam
:
:
:
: :
9
Bộ máy nhà nước Việt Nam hệ thống các quan nhà nước từ trung ương
xuống cơ sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành
một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Hệ t
Hệ t
Hệ t
Hệ tHệ t
hống
hống
hống
hốnghống
quan
quan
quan
quanquan
NN ở
NN ở
NN ở
NN ởNN ở
Việt
Việt
Việt
Việt Việt
Nam
Nam
Nam
Nam Nam
hiện
hiện
hiện
hiệnhiện
nay
nay
nay
nay nay
- Cơ quan quyền lực NN:
+ Do nhân dân trực ếp bầu ra, nhân danh nhân dân để thực hiện thực thi
quyền lực, phải chịu trách nhiệm và báo cáo trước nhân dân về mọi hoạt động
của mình.
+ Các quan khác của bộ máy NN đều do cơ quan quyền lực trực ếp hoặc gián
ếp thành lập ra và đều phải chịu sự giám sát của các cơ quan quyền lực NN
+ Cơ quan quyền lực NN gồm quốc hội và HĐND các cấp
Quốc hội: là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là quan quyền lực
NN cao nhất. Quốc hội quan duy nhất có quyền lập hiến lập pháp;
quyết định những vấn đề trọng đại nhất của đất nước; thực hiện giám sát
tối cao với toàn bộ hoạt động của cơ quan NN
HĐND các cấp: quan quyền lực NN địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng của nd, do nd trực ếp bầu ra , phải chịu trách nhiệm trứơc
nhân dân địa phương và cơ quan NN cấp trên.
- Chủ tịch nước:
+ Là người đứng đầu NN, thay mặt NN về đối nội và đối ngoại
+ Do quốc hội bầu ra trong số đại biểu quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo
trước quốc hội.
+ Được trao nhiều quyền hạn trong 3 lĩnh vực: lập pháp, hành pháp, pháp; giữ
quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân.
- Các cơ quan hành chính nhà nước:
+ Gồm chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc chính phủ và ủy
ban nhân dân các cấp
10
+ Chính phủ : cơ quan cao nhất trong hệ thống các cơ quan hành chính NN. Là
cơ quan thẩm quyền chung, thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, kinh tế, VH, XH quốc phòng an ninh và đối ngoại của NN
+ Các bộ, cơ quan ngang bộ: là cơ quan hành chính NN từ cấp trung ương, là cơ
quan thẩm quyền chuyên miin, thực hiện chức năng quản NN đối với ngành
(công nông thương mại) hoặc lĩnh vựa (kế hoạch, tài chính, lao động,...)
+ UBND các cấp: là cơ quan hành chính NN ở địa phương, là cơ quan hành chính
có thẩm quyền chung , thực hiện sự quản lý thống nhất mọi mặt đời ống XH
địa phương. Gồm cấp tỉnh, huyện và xã
- Cơ quan xét xử:
+ Bao gồm: tòa án nhân dân tối cao, tòa án nd cấp cao, tòa án nhân dân địa
phương, các tòa án quân sự và các tòa án khác do luật định.
+ Nguyên tắc xét xử: thẩm phán và hội thẩm độc lập và chỉ tuân theo PL; xét xử
công khai, xét xử tập thể và quyết định theo đa số, bảo đảm quyền o chữa của
bị cáo; bảo đảm cho công dân các dân tộc được dùng ếng nói chữ viết của dân
tộc mình; bảo đảm quyền giám sát của cơ quan quyền lực NN đối với hoạt động
xét xử
- Cơ quan kiểm sát”
+ Gồm: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân cấp cao, các viện
kiểm sát nhân dân địa phương, các viện kiểm dát nhân dân theo quy địn của PL
hiện hành là thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp
+ Hệ thống cơ quan kiểm sát không chỉ thực hiện quyền ng tố mà còn để kiểm
sát việc tuân theo pháp luật của các quan tổ chức ng dân trong hoạt
động tư pháp
- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán nhà nước
+ Hội đồng bầu cử quốc gia:
11
quan do quốc hội thành lập nhiệm vụ tổ chức , chỉ đạo hướng
dẫn công tác bầu cử đại biểu quốc hội
Gồm: chủ tịch, phó chủ tịch, các ủy viên
+ Kiểm toán nhà nước:
Do quốc hội thành lập, hoạt động độc lập chtuân theo PL, thực hiện kiểm
toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công
Người đúng đầu là tổng kiểm toán NN, do quốc hội bầu với nhiệm kỳ do luật
định
Câu
Câu
Câu
CâuCâu
5: Vì
5: Vì
5: Vì
5: Vì 5: Vì
sao
sao
sao
sao sao
nói N
nói N
nói N
nói N nói N
hà n
hà n
hà n
hà nhà n
ước
ước
ước
ước ước
là cô
là cô
là cô
là côlà cô
ng cụ
ng cụ
ng cụ
ng cụng cụ
sắc
sắc
sắc
sắc sắc
bén
bén
bén
bén bén
nhấ
nhấ
nhấ
nhấ nhấ
t du
t du
t du
t dut du
y trì sự
y trì sự
y trì sự
y trì sựy trì sự
thốn
thốn
thốn
thốn thốn
g trị
g trị
g trị
g trị g trị
giai c
giai c
giai c
giai cgiai c
ấp th
ấp th
ấp th
ấp thấp th
ống
ống
ống
ốngống
trị?
trị?
trị?
trị? trị?
Khái
Khái
Khái
KháiKhái
niệm
niệm
niệm
niệm niệm
Nhà
Nhà
Nhà
Nhà Nhà
nướ
nướ
nướ
nướ nướ
c:
c:
c:
c:c:
Nhà nước là 1 tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bmáy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý nhằm duy trì, bảo vệ trật tự
xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
Xuất phát từ _ nguồn gốc của nhà nước2 nguyên nhân chính
_ nh giai cấp của nhà nước
Ngu
Ngu
Ngu
NguNgu
ồn gố
ồn gố
ồn gố
ồn gốồn gố
c nh
c nh
c nh
c nhc nh
à nư
à nư
à nư
à nưà nư
ớc:
ớc:
ớc:
ớc:ớc:
Nhà nước một hiện tượng cơ bản, phức tạp của mọi xã hội có giai cấp, là tác
nhân biến đổi của xã hội và phát triển kinh tế
-
Các
Các
Các
CácCác
học
học
học
học học
thuyế
thuyế
thuyế
thuyếthuyế
t ph
t ph
t ph
t pht ph
i Má
i Má
i Má
i Mái Má
c
c
c
cc
xít v
xít v
xít v
xít vxít v
ề n
ề n
ề n
ề nề n
guồn
guồn
guồn
guồnguồn
gốc c
gốc c
gốc c
gốc c gốc c
ủa N
ủa N
ủa N
ủa Nủa N
hà n
hà n
hà n
hà nhà n
ước
ước
ước
ướcước
-
-
-
--
+
Thu
Thu
Thu
ThuThu
yết t
yết t
yết t
yết tyết t
hần
hần
hần
hầnhần
quyề
quyề
quyề
quyề quyề
n:
n:
n:
n:n:
Thượng đế chínhngười sắp đặt trật tự hội, thượng đế đã ng tạo ra nhà
nước nhằm bảo vệ trật tự chung, nhà nước là một sản phẩm của thượng đế.
+
Thu
Thu
Thu
ThuThu
yết
yết
yết
yếtyết
g
g
g
gg
ia trư
ia trư
ia trư
ia trưia trư
ởng:
ởng:
ởng:
ởng:ởng:
12
Nhà nước xuất hiện chính kết quả sự phát triển của gia đình quyền gia
trưởng, thực chất nhà nước chính là mô hình của một gia tộc mở rộng và quyền
lực nhà nước chính là từ quyền gia trưởng được nâng cao lên hình thức tổ chức
tự nhiên của xã hội loài người
+
Thu
Thu
Thu
ThuThu
yết b
yết b
yết b
yết byết b
ạo lự
ạo lự
ạo lự
ạo lựạo lự
c:
c:
c:
c:c:
Nhà nước xuất hiện trực ếp từ các cuộc chiến tranh xâm lược chiếm đất,việc
sử dụng bạo lực của thị tộc đối với thị tộc khác mà kết quả là thị tộc chiến thắng
đặt ra một hệ thống cơ quan đặc biệt nhà nước – để nô dịch kẻ chiến bại
+
Thu
Thu
Thu
ThuThu
yết t
yết t
yết t
yết tyết t
âm l
âm l
âm l
âm lâm l
ý:
ý:
ý:
ý:ý:
Nhà nước xuất hiện do nhu cầu về tâm lý của con người nguyên thủy luôn muốn
phụ thuộc vào các thủ lĩnh, giáo sĩ,…
+
Thu
Thu
Thu
ThuThu
yết k
yết k
yết k
yết kyết k
hế ư
hế ư
hế ư
hế ưhế ư
ớc x
ớc x
ớc x
ớc xớc x
ã hội
ã hội
ã hội
ã hộiã hội
:
:
:
::
Sự
Sự
Sự
Sự Sự
ra
ra
ra
ra ra
đời
đời
đời
đời đời
củ
củ
củ
củcủ
a
a
a
a a
nhà
nhà
nhà
nhà nhà
nước
nước
nước
nướcnước
khế
khế
khế
khếkhế
ướ
ướ
ướ
ướướ
c
c
c
c c
x
x
x
xx
ã
ã
ã
ã ã
h
h
h
hh
ội
ội
ội
ộiội sản phẩm của một được kết trước
hết giữa những con người sống trong trạng thái tự nhiên không nhà nước.
Chủ quyền nhà nước thuộc về nhân dân, trong trường hợp nhà nước không giữ
được vai trò của mình , các quyền tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ mất hiệu
lực và nhân dân có quyền lật đổ nhà nước và ký kết khế ước mới
-
Qu
Qu
Qu
QuQu
an điể
an điể
an điể
an điểan điể
m ch
m ch
m ch
m chm ch
ủ n
ủ n
ủ n
ủ nủ n
ghĩa
ghĩa
ghĩa
ghĩa ghĩa
Mác
Mác
Mác
MácMác
nin về
nin về
nin về
nin vềnin về
ngu
ngu
ngu
ngu ngu
ồn g
ồn g
ồn g
ồn gồn g
ốc c
ốc c
ốc c
ốc cốc c
ủa n
ủa n
ủa n
ủa nủa n
hà nư
hà nư
hà nư
hà nưhà nư
ớc
ớc
ớc
ớcớc
+
+
+
+ +
Nh
Nh
Nh
NhNh
à nước xu
à nước xu
à nước xu
à nước xuà nước xu
ất hiện
ất hiện
ất hiện
ất hiệnất hiện một cách khách quan, nhưng không phải là hiện tượng
hội vĩnh cửu bất biến. Nhà nước luôn vận động, phát triển êu vong khi
những điều kiện khách quan cho sự tồn tại phát triển của chúng không còn
nữa
+
+
+
+ +
Nhà
Nhà
Nhà
NhàNhà
ớc
ớc
ớc
ớc ớc
chỉ
chỉ
chỉ
chỉchỉ
xu
xu
xu
xuxu
ất
ất
ất
ất ất
hiện
hiện
hiện
hiệnhiện khi hội loài người đã phát triển đến một giai đoạn
nhất định. Nhà nước xuất hiện trực ếp từ sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên
thủy. Nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào và thời gian nào khi đã xuất hiện sự phân
chia xã hội thành các giai cấp đối kháng
Tính
Tính
Tính
TínhTính
giai
giai
giai
giai giai
cấp c
cấp c
cấp c
cấp ccấp c
ủa N
ủa N
ủa N
ủa Nủa N
hà n
hà n
hà n
hà nhà n
ước
ước
ước
ướcước
| 1/65

Preview text:

ĐỀ Đ CƯƠN Ơ G N PH P Á H P P LUẬ U T Ậ ĐẠ Đ I Ạ CƯ C ƠN Ơ G CH C ƯƠ Ư N Ơ G 1 G : : LÝ LÝ LUẬN N VỀ NH N À À NƯỚ Ư C Câ C u â 1: 1 :Tr T ìrnh n h bày à y qua u n a đi đ ểm c ủa ủ a Chủ ủ ng n h g ĩ h a Má M c-Lê - n Lê in n về ng n u g ồn n gốc c của a nh n à h nư n ớ ư c c  Kh K á h i á ni n ệm ệ Nh N à h nư n ớ ư c: c
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì, bảo vệ trật
tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp .  Th T e h o o nh n ư h qu q a u n n đi đ ểm m của a ch c ủ ng n h g ĩ h a a Má M c c – L ên ê i n n: n
Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. Nhà nước là một phạm trù
lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và êu vong. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã
hội loài người phát triển đến một mức độ n ấ
h t định và êu vong khi những điều
kiện khách quan cho sự tồn tại của nó mất đi. Bên cạnh đó, chế độ cộng sản nguyên
thủy là hình thái kinh tế - xã hội đầu ên của xã hội loài người, trong đó không tồn
tại giai cấp và nhà nước chưa xuất hiện. Nhưng chính những nguyên nhân làm xuất
hiện nhà nước lại bắt nguồn từ xã hội cộng sản nguyên thủy đó.
- Chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ c ứ
h c thị tộc, bộ lạc:
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thấp kém, công cụ lao động thô sơ,
năng suất lao động thấp,… chính vì vậy, con ngươi không thể sống riêng biệt mà
phải dựa vào nhau, cùng chung sống, lao động và hưởng thụ. Vì vậy, cơ sở kinh
tế của xã hội cộng sản nguyên thủy được đặc trưng bằng chế độ sở hữu chung
về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động
+ Những điều kiện kinh tế đã quyết định đ i
ờ sống xã hội. Tế bào đầu ên và là
cơ sở của xã hội là thị tộc. Thị tộc là đơn vị kinh tế vừa sản xuất, vừa êu dùng,
mọi người đều tự do, bình đẳng, không ai có đặc quyền với người khác. Tập hợp
của các thị tộc gần nhau về huyết thống và địa bàn cư trú gọi là bào tộc, nhiều 1
bào tộc kết hợp lại thành bộ lạc, đơn vị lớn nhất của xã hội là liên minh các bộ lạc.
+ Cách tổ chức xã hội ở mức sơ khai nhưng đã xuất hiện nhu cầu quản lý, điều
hành các hoạt động xã hội. Muốn quản lý và điều hành xã hội thì phải có quyền
lực. Vì vậy, trong xã hội cộng sản nguyên thủy đã tồn tại hệ thống quản lý các
công việc của thị tộc, hệ thống đó bao gồm: Hội đồng thị tộc (tổ chức quyền lực
cao nhất của thị tộc); tù trưởng, thủ lĩnh quân sự (là những người đứng đầu thị
tộc do Hội nghị toàn thể thị tộc bầu ra từ những người lớn tuổi, nhiều kinh nghiệm và uy n nhất).
Như vậy, trong xã hội cộng sản nguyên thủy đã có quyền lực và có nh hiệu lực thực
tế rất cao, nh cưỡng chế mạnh. Đó là quyền lực xã hội được tổ chức và thực hiện
dựa trên cơ sở của những nguyên tắc dân chủ thực sự, quyền lực xuất phát từ xã
hội và phục vụ cho lợi ích của toàn bộ cộng đồng, không có bộ máy riêng để thực hiện cưỡng chế.
- Sự tan rã của tổ chức thị tộc:
+ Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Leenin, nguyên nhân trực ếp làm xuất
hiện nhà nước đó là sự phân hóa xã hội thành giai cấp với những quyền lợi đối
kháng: “Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không
thể hòa giải được”.
+ Nền kinh tế dưới chế độ cộng sản nguyên thủy ngày càng phát triển do việc
hoàn thiện công cụ lao động, đem lại của cải vật chất; con người càng được phát
triển về thể lực, trí lực. Việc con người phát hiện ra kim loại đã làm thay đổi rất
lớn công cụ lao động, cộng với kinh nghiệm lao động đã được ch lũy, nên khả
năng lao động của con người phát triển nhanh chóng, lực lượng sản xuất có
những bước ến rõ rệt khiến cho hoạt động kinh tế của xã hội ngày cang đa
dạng, đòi hỏi phải có sự phân công lao động tự nhiên thành phân công lao động xã hội 2
+ Phân công lao động khiến cho các ngành kinh tế phát triển mạnh, sản phẩm
làm ra ngày càng nhiều, do đó đã phát sinh khr năng chiếm đoạt sản phẩm dư
thừa làm của riêng. Điều đó đã dẫn đến sự phân hóa tổ chức kinh tế, xã hội của
chế dộ cộng sản nguyên thủy. Một só người trong thị tộc đã lợi dung uy n để
chiếm đoạt sản phẩm dư thừa của tập thể để biến thành tài sản riêng; sự phân
chia tài sản của thị tộc cho các gia đình riêng rẽ đã làm xuất hiện chế độ tư hữu.
Vai trò của từng cá nhân và gia đình đối với tư liệu sản xuất và sản phẩm của xã
hội cũng khác nhau, làm xuất hiện kẻ giàu, người nghèo; va sự phân hóa giàu
nghèo này càng ngày trở nên gay gắt hơn
+ Từ những biến động này dẫn đến hệ quả tất yếu là khối dân cư thuần nhất của
xã hội thị tộc bị phân hóa chủ yếu thành hai bộ phận đối lập nhau: một số ít kẻ
giàu có (chiếm giữ nhiều tư liệu sản xuất) trở thành giai cấp bóc lột, họ làm giàu
bằng cách bóc lột nô lệ, tù binh và những ngư i
ờ nghèo khổ khác – những người
trở thành giai cấp bị bóc lột. Việc hình thành giai cấp không chỉ đơn giản là những
nhóm người khác nhau, mà những người này chiếm địa vị hoàn toàn khác nhau
trong xã hội và có vai trò đối lập. Giữa hai giai cấp này luôn diễn ra cuộc đấu
tranh gay gắt, giai cấp thống trị bóc lột sức lao động của giai cấp bị thống trị, họ
bằng mọi cách giữ vững và củng cố địa vị thống trị của mình; còn giai cấp bị bóc
lột thì muốn thay đổi địa vị của mình, xóa bỏ ách bóc lột. Những yếu tố này đã
làm đảo lộn cuộc sống thị tộc, thậm chí là phá vỡ cuộc sống thị tộc
- Sự xuất hiện nhà nước:
+ Những điều kiện ên quyết cho sự tồn tại của thị tộc đã bị phá vỡ. Quyền lực
công cộng của thị tộc và hệ thống quản lý được toàn xã hội tổ chức ra nhằm bảo
vệ lợi ích của mọi thành viên thị tộc nay đã không còn thích hợp nữa vì nó chỉ
phù hợp với một xã hội không biết đến mâu thuẫn nội tại.
+ Nhu cầu khách quan của việc quản lý xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp
đòi hỏi phải có một tổ chức mới, có sức mạnh quản lí vã cưỡng chế lớn hơn thị 3
tộc – bộ lạc thì mới đủ khả năng làm dịu xung đột giai cấp hoặc giữ cho xung đột
ấ ở trong vòng một “trật tự” nhất định để xã hội có thể ổn định và phát triển
được. Tổ chức ấy chính là nhà nước và nhà nước đã xuất hiện
+ Tóm lại, nha nước xuất hiện một cách khách quan, nó là sản phẩm của một xã
hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất định. Nhà nước “không phải là một
quyền lực từ bên ngoài áp đặt vào xã hội” mà là “một lực lượng nảy sinh từ xã
hội”, một lực lượng “tựa hồ như đứng trên xã hội”, có nhiệm vụ làm dịu bớt sự
xung đột và giữ cho sự xung đột đó nằm trong vong “trật tự”. Câ C u â 2: 2 : H ì H nh n h th t ức ứ nh n à h à nư n ớc đư đ ợc c hì h nh h th t àn à h n h từ cá c c á y ếu ế t ố ố n ào? à o? Hãy ã y làm à m rõ r cá c c á y ếu ế u tố đó đ  Kh K á h i á ni n ệm ệ v ề nh n à h à nướ ư c: c
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì, bảo vệ trật
tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp 
Hình thức nhà nước nói lên cách thức tổ chức quyền lực va những phương pháp
để thực hiện quyền lực ấy; được hình thành từ ba yếu tố: hình thức chính thể,
hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị 1. 1 Hì H nh h th t ức ứ ch c í h nh h th t ể: :
- Là cách tổ chức, cơ cấu, trình tự thành lập các cơ quan nhà nước cao nhất và
mối liên hệ của chúng với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào
việc thiếp lập các cơ quan này
- Hình thức chính thể gồm hai dạng cơ bản là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa
a. Chính thể quân chủ:
 Là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ (hay
một phần) trong tay người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng đế…) theo nguên tắc thừa kế.
 Được chia thành chính thể quân chủ tuyệt đối và chính tể quân chủ hạn chế.
+ Chính thể quân chủ tuyệt đối, người đứng đầu nhà nước (vua, hiafng đế,…) có quyền lực vô hạn
+ Chính thể quân chủ hạn chế, người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần
quyền lực tối cao và bên cạnh đó còn có một cơ quan quyền lực khác nữa.
b. Chính thể cộng hòa: 4
 Là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước thuộc vào một cơ quan
được bầu ra trong một thời gian nhất định. Được chia thành hai hình thức là
cộng hòa dân chủ và cộng hòa quý tộc.
+ Cộng hòa quý tộc (dưới chế độ nô lệ), quyền tham gia bầu cử để thành lập các
cơ quan đại diện của nhà nước chỉ dành riêng cho giới quý tộc và quyền đó được
quy định cụ thể trong luật pháp
+ Cộng hòa dân chủ, pháp luật quy định quyền của công dân tham gia để bầu cử
thành lập các cơ quan đại diện (quyền lực) của nhà nước. Chính thể cộng hòa
gồm nhà nước tư sản và nhà nước vô sản.
- Hiện nay, trong các nhà nước tư sản, chính thể cộng hòa có biến dạng chính + Cộng hòa tổng thốn :
g tổng thống do cử tri bầu ra, vừa là nguyên thủ quốc
gia vừa là người đứng đầu chính phủ. Các thành viên chính phủ do tổng thốn g
bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước tổng thống (ở Mỹ và một số nước La nh)
+ Cộng hòa đại nghị tổng thống do nghị viện bầu ra, có vai trò không lớn .
Tổng thống đứng đầu nhà nước nhưng không đứng đầu chính phủ. ( Đức, áo, Phần Lan,Ý,.....).
+ Cộng hòa lưỡng nh: hỗn hợp giữa cộng hòa tổng thống và cộng hoà đại
nghị ( Pháp , Hàn Quốc,.... ). 2. 2 Hì H nh n h thức c cấu u tr t úc ú c nh n à h nư n ớc: c
- Là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ và mối quan hệ giữa
các cơ quan nhà nước ở tủng ương với các cơ quan nhà nước ở địa phương
- Có hai hình thức cấu trúc nhà nước chủ yếu là hình thức đơn nhất và hình thức nhà nước liên bang
 Nhà nước đơn nhất:
+ Có một bộ máy nhà nước
+ Là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan nhà nước thống
nhất từ trung ương xuống địa phương
+ Trong nước chỉ có một hệ thống pháp luật
+ Mỗi công dân chỉ mang một quốc tịch  Nhà nước liên bang: + Có hai hay nhiều nư c ớ thành viên hợp lại
+ Có hai hệ thống cơ quan quyền lực và quản lý
+ Có chủ quyền chung, đồng thời mỗi nước thành viên có chủ quyền riêng, có 2 bộ máy nhà nước 5
+ Có hai hệ thống pháp luật
+ Công dân mang hai quốc tịch.
+ Các nhà nước liên bang là Mỹ, Đức, Ấn Độ... 3. 3 Ch C ế đ đ ch c í h nh n h tr t ị
- Là tổng thể các phương pháp, cách thức mà cơ quan nhà nước sử dụng để t ự h c
hiện quyền lực nhà nư c ớ
- Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước của các nhà nước gồm hai phương
pháp chính: phương pháp dân chủ và phương pháp phản dân chủ
Phương pháp dân chủ:
+ Là phương pháp khi thực hiện phù hợp với ý chí, mục đích,nguyện vọng
của đại đa số xã hội
+ Có nhiều loại phương pháp dân chủ, thể hiện dưới các hình thức khác
nhau: dân chủ thực sự và dân chủ giả hiệu, dân chủ rộng rãi và dân chủ hạn
chế, dân chủ trực ếp và dân chủ gián ếp.
+ Tương ứng có chế độ dân chủ
Phương pháp phản dân chủ:
+ Là phương pháp khi thực hiện sẽ đi ngược lại với ý chí, mục đích, nguyện
vọng của đại đa số xã hội.
+ Là phương pháp thể hiện nh chất độc tài
+ Khi phương pháp phát triển lên mức độ cao sẽ trở thành phương pháp tàn
bạo, quân phiệt và phát xít.
+ Tương ứng có chế độ phản dân chủ Câ C u â 3: 3 :Nê N u u bản n ch c ất ấ ,t ,đặc ặ c tr t ư r ng n g của ủ a Nhà h à nư n ớc c Cộng n g hoà h xã x ã hội ch c ủ ng n h g ĩ h a a Vi V ệt tNa N m a .  Kh K á h i á ni n ệm m nhà h à nướ ư c: c :
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì, bảo vệ
trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp .  Kh K á h i á ni n ệm ệ b ản ả ch c ất tnh n à h nư n ớ ư c
Bản chất nhà nước là tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những thuộc nh
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của nhà nước, quy định sự tồn tại, phát triển của nhà nước  Bả B n ả ch c ấ h t tcủ c a a NN N N CHXH X CN CN VN V 6
- Bản chất của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là sự biểu hiện cụ
thể của bản chất nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Bản chất của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là sự thống nhất
giữa 3 thuộc nh: nh giai cấp, nh xã hội và nh nhân dân
- Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là kiểu nhà nước XHCN, là NN kiểu
mới, có bản chất khác hẳn với NN bốc lột. Cũng như mọi nhà nước khác, đều là
công cụ thống trị của một giai cấp. NN CHXHCNVN là công cụ thống trị của giai
cấp công nhân nhằm mục đích giải phóng mình và những người lao động. Sự
thống trị của gc công nhân là sự thống trị dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN- lực lượng
bảo đảm cho lợi ích căn bản và lâu dài của gc công nhân phù hợp với đại đa số nhân dân lao động.
- Bản chất bao trùm nhất chi phối cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội của nhà
nước Việt Nam hiện nay từ tổ chức cho đến hoạt động thực ễn, là nh nhân dân của nhà nước.
- Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Do dân là do nhân dân thành
lập nên bằng đấu tranh giai cấp. Vì dân chính là mục đích của NN bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của dân. “Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân
dân làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên
minh giữa giai cấp công dân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức ”. Như vậy,
bản chất của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: bản chất nhà
nước của dân, do dân và vì dân.  Đặ Đ c ặ trưn t g g riê ri ng n : g 1. 1 Nh N â h n n dâ d n n là à chủ h ủ th t ể h ể tố t i ca c o a củ c a a qu q y u ền ề n lực c nh n à à nư n ớc. ớc
- Năm 1945, nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam làm nên
thắng lợi cuộc Cách mạng tháng 8 lập nên nhà nước.
- Lực lượng nòng cốt là liên minh công nông - trí tự tổ chức và định đoạt quyền lực nhà nước ngày nay
- Quyền lực nhà nước VN thuộc về toàn thể nhân dân
+ Hình thức cơ bản nhất: Nhân dân thông qua bầu cử lập ra các cơ quan đại diện
quyền lực của mình (điều 6 Hiến pháp 2013 quy định)
+ Thông qua các hình thức kiểm tra, giám sát các hoạt động của các cơ quan nhà
nước hoặc trực ếp thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đối với
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền,... 7 2. 2 NN N N CHX H H X CN C N VN V là à một m nh n à h à nư n ớc ư dâ d n â ch c ủ h th t ự h c ự sự s ự và à rộn r g g rã r i.i
- NN bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, mọi chính sách và pháp
luật của NN đều phải có sự tham gia ý kiến của nhân dân, đều là vì lợi ích của nhân dân
- NN tạo mọi điều kiện cho nhân dân tham gia quản lý NN và xã hội, tham gia thảo
luận những vấn đề quan trọng của đất nước
- Bộ máy NN Việt Nam luôn hoạt động dựa trên nguyên tắc dân chủ, tôn trọng
quyền tự quyết của các dân tộc, từng bước ến tới nền dân chủ thực sự theo
nh thần: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra 3. 3 Nh N à h nư n ớ ư c c th t ố h ng n g nh n ất ấ tcác á c dâ d n n tộc t cù c ng n g si s nh h số s ng n g trê r n ê n đấ đ t tnư n ớc ớc VN. N
- NN là biểu hiện tập trung khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam bình đẳng về
mọi phương diện, các dân tộc đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển
- NN có trách nhiệm gìn giữ sự đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm
hành vi kì thị, chia rẽ các dân tộc 4. 4 NN N N CHX H H X CN C N VN V th t ể h hi h ện n nh h xã x hội h rộn r g ộn rã r i ã
- NN quan tâm đặc biệt và chú trọng vào việc giải quyết các vấn đề xã hội: xây
dựng các công trình phúc lợi xã hội, đầu tư cho việc phòng chống thiên tai, xóa đói giảm nghèo,...
- NN đặt ra cơ sở pháp lý, đầu tư cho việc giải quyết các vấn đề xã hội, coi đây là
nhiệm vụ của mọi cấp, mọi ngành, mọi nhà nước nói chung 5. 5 Nh N à h nư n ớ ư c c th t ự h c c hệ h n n đư đ ờng ờn g lối ối đố đ i ng n o g ại ạ hòa òa bì b nh n , h ,hợp ợp tá t c á c và v hữ h u u ng n h g ị.ị
- Là bản chất NN Cộng hòa XHCNVN, phản ánh qua các chính sách, đường lối đối nội và đối ngoại
+ là các hoạt động hòa bình, hữu nghị, có lợi với tất cả các quốc gia
- NN ta có một đường lối đối ngoại cởi mở
+ Phương châm: VN sẵn sàng là bạn, là đối tác n cậy của tất cả các nước trong
cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển Câ C u â 4: 4 :Bộ B má m y y nh n à à nư n ớc ớc là gì g ? ? Kể K tê t n ê hệ h th t ốn h g g cơ c qu q a u n n nh n à h nư n ớ ư c c ở Vi V ệt ệ tNam a m hi h ện ệ n nay a  Bộ B ộ máy á y nh n à h à nướ ư c ớ : c
Là hệ thống đồng bộ các cơ quan nhà nước xây dựng 1 cách khoa học và hoạt
động một cách nhịp nhàng  Bộ ộ máy á y nh n à h à nướ ư c ớ V i V ệt ệ tNam a : : 8
Bộ máy nhà nước Việt Nam là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương
xuống cơ sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành
một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.  Hệ H ệ thố h n ố g n cơ c ơ qu q a u n a NN N N ở Vi V ệt ệ Na N m a m hi h ện ệ na n y a
- Cơ quan quyền lực NN:
+ Do nhân dân trực ếp bầu ra, nhân danh nhân dân để thực hiện và thực thi
quyền lực, phải chịu trách nhiệm và báo cáo trước nhân dân về mọi hoạt động của mình.
+ Các cơ quan khác của bộ máy NN đều do cơ quan quyền lực trực ếp hoặc gián
ếp thành lập ra và đều phải chịu sự giám sát của các cơ quan quyền lực NN
+ Cơ quan quyền lực NN gồm quốc hội và HĐND các cấp
 Quốc hội: là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực
NN cao nhất. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp;
quyết định những vấn đề trọng đại nhất của đất nước; thực hiện giám sát
tối cao với toàn bộ hoạt động của cơ quan NN
 HĐND các cấp: là cơ quan quyền lực NN ở địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng của nd, do nd trực ếp bầu ra , phải chịu trách nhiệm trứơc
nhân dân địa phương và cơ quan NN cấp trên.
- Chủ tịch nước:
+ Là người đứng đầu NN, thay mặt NN về đối nội và đối ngoại
+ Do quốc hội bầu ra trong số đại biểu quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo trước quốc hội.
+ Được trao nhiều quyền hạn trong 3 lĩnh vực: lập pháp, hành pháp, tư pháp; giữ
quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân.
- Các cơ quan hành chính nhà nước:
+ Gồm chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp 9
+ Chính phủ : là cơ quan cao nhất trong hệ thống các cơ quan hành chính NN. Là
cơ quan có thẩm quyền chung, thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, kinh tế, VH, XH quốc phòng an ninh và đối ngoại của NN
+ Các bộ, cơ quan ngang bộ: là cơ quan hành chính NN từ cấp trung ương, là cơ
quan có thẩm quyền chuyên mi n, thực hiện chức năng quản lý NN đối với ngành
(công nông thương mại) hoặc lĩnh vựa (kế hoạch, tài chính, lao động,...)
+ UBND các cấp: là cơ quan hành chính NN ở địa phương, là cơ quan hành chính
có thẩm quyền chung , thực hiện sự quản lý thống nhất mọi mặt đời ống XH ở
địa phương. Gồm cấp tỉnh, huyện và xã - Cơ quan xét xử:
+ Bao gồm: tòa án nhân dân tối cao, tòa án nd cấp cao, tòa án nhân dân địa
phương, các tòa án quân sự và các tòa án khác do luật định.
+ Nguyên tắc xét xử: thẩm phán và hội thẩm độc lập và chỉ tuân theo PL; xét xử
công khai, xét xử tập thể và quyết định theo đa số, bảo đảm quyền bào chữa của
bị cáo; bảo đảm cho công dân các dân tộc được dùng ếng nói chữ viết của dân
tộc mình; bảo đảm quyền giám sát của cơ quan quyền lực NN đối với hoạt động xét xử
- Cơ quan kiểm sát”
+ Gồm: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân cấp cao, các viện
kiểm sát nhân dân địa phương, các viện kiểm dát nhân dân theo quy địn của PL
hiện hành là thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp
+ Hệ thống cơ quan kiểm sát không chỉ thực hiện quyền công tố mà còn để kiểm
sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan tổ chức và công dân trong hoạt động tư pháp
- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán nhà nước
+ Hội đồng bầu cử quốc gia: 10
 Là cơ quan do quốc hội thành lập có nhiệm vụ tổ chức , chỉ đạo và hướng
dẫn công tác bầu cử đại biểu quốc hội
 Gồm: chủ tịch, phó chủ tịch, các ủy viên + Kiểm toán nhà nước:
 Do quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo PL, thực hiện kiểm
toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công
 Người đúng đầu là tổng kiểm toán NN, do quốc hội bầu với nhiệm kỳ do luật định Câ C u â 5: 5 :Vì V sa s o a nói n ói Nhà h à nước ư ớc là à cô c ng n g cụ c sắ s c ắ bé b n é nh n ấ h t tdu d y y tr t ìr sự s th t ốn h g g tr t ịr gi g ai a cấp ấ p th t ống ốn tr t ịr?  Kh K á h i á ni n ệm ệ Nh N à h nư n ớ ư c: c
Nhà nước là 1 tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý nhằm duy trì, bảo vệ trật tự
xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
Xuất phát từ 2 nguyên nhân chính _ nguồn gốc của nhà nước
_ nh giai cấp của nhà nước  Ng N u g ồn n gố g c c nh n à à nư n ớc ớ : c
Nhà nước là một hiện tượng cơ bản, phức tạp của mọi xã hội có giai cấp, là tác
nhân biến đổi của xã hội và phát triển kinh tế - Cá C c á học h ọc th t u h y u ế y t tph p i Má M c-x - í x t tvề ề ngu g ồn u gốc g ốc của ủ a Nhà h à nước ư + Th T u h yế y t ế tthầ h n ầ qu q y u ề y n: n
Thượng đế chính là người sắp đặt trật tự xã hội, thượng đế đã sáng tạo ra nhà
nước nhằm bảo vệ trật tự chung, nhà nước là một sản phẩm của thượng đế. + Th T u h yế y t ế gia a tr t ư r ởng ởn : g 11
Nhà nước xuất hiện chính là kết quả sự phát triển của gia đình và quyền gia
trưởng, thực chất nhà nước chính là mô hình của một gia tộc mở rộng và quyền
lực nhà nước chính là từ quyền gia trưởng được nâng cao lên – hình thức tổ chức
tự nhiên của xã hội loài người + Th T u h yế y t ế tbạo ạ l o ực: c
Nhà nước xuất hiện trực ếp từ các cuộc chiến tranh xâm lược chiếm đất, là việc
sử dụng bạo lực của thị tộc đối với thị tộc khác mà kết quả là thị tộc chiến thắng
đặt ra một hệ thống cơ quan đặc biệt – nhà nước – để nô dịch kẻ chiến bại + Th T u h yế y t ế ttâm â m lý: ý
Nhà nước xuất hiện do nhu cầu về tâm lý của con người nguyên thủy luôn muốn
phụ thuộc vào các thủ lĩnh, giáo sĩ,… + Th T u h yế y t ế tkhế h ế ước ớc xã ã hội h : Sự S ự ra r a đời đ ời củ c a a nh n à h à nư n ớc
ư là sản phẩm của một kh k ế h ướ ư c c xã
ã hội được ký kết trước
hết giữa những con người sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước.
Chủ quyền nhà nước thuộc về nhân dân, trong trường hợp nhà nước không giữ
được vai trò của mình , các quyền tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ mất hiệu
lực và nhân dân có quyền lật đổ nhà nước và ký kết khế ước mới - Qu Q an a n đi đ ểm m ch c ủ ủ ngh g ĩ h a a Má M c á – Lê ni n n n về v ng n u g ồn ồn gốc ốc của ủ a nhà h à nư n ớc + + Nh N à à nư n ớc ư ớc xu x ất ấ thi h ện
ệ một cách khách quan, nhưng không phải là hiện tượng xã
hội vĩnh cửu và bất biến. Nhà nước luôn vận động, phát triển và êu vong khi
những điều kiện khách quan cho sự tồn tại và phát triển của chúng không còn nữa + + Nh N à h nư n ớc ớc ch c ỉ h xu x ất ấ thi h ện
ệ khi xã hội loài người đã phát triển đến một giai đoạn
nhất định. Nhà nước xuất hiện trực ếp từ sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên
thủy. Nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào và thời gian nào khi đã xuất hiện sự phân
chia xã hội thành các giai cấp đối kháng  T nh n gi g ai a cấ c p p của a Nhà h à nướ ư c 12