Đề cương ôn tập môn Quốc phòng và An ninh

Bộ 13 câu hỏi ôn tập học phần Quốc phòng và An ninh bao gồm câu hỏi tự luận (có đáp án) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1. Anh (Chị) hãy phân tích đặc trưng “nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng”.
- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự
vệ chính đáng
Đặc trưng thể hiện sự khác nhau về bản chất trong xây dựng nền quốc phòng, an
ninh của những quốc gia có độc lập chủ quyền đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
với các nước khác. XD nền qp annd l để tự vê, chống th trong giặ c ngoi, bảo
vệ vững chc đôc lậ p chủ quyền thống nhất ton vn lãnh th, bảo vệ ch
độ xhcn v  cs ấm no no hp của nhân dân
-Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành
Đặc trưng vì dân, của dân, do dân của nền quốc phòng, an ninh nước ta l thể hiện
truyền thống, kinh nghiệm của dân tộc ta trong lịch sử dựng nước v giữ nước.
Đặc trưng vì dân, do dân v mục đích tự vệ của nền quốc phòng, an ninh cho phép
mọi người, mọi t chức, mọi lực lượng đều thực hiện xây dựng nền quốc phòng, an
ninh. Đồng thời, đường lối của Đảng, luật pháp của Nh nước về quốc phòng, an
ninh phải xuất phát từ lợi ích, nguyện vọng của nhân dân.
-Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành Sức
mạnh tng hợp của nền quốc phòng, an ninh nước ta tạo thnh bởi rất nhiều yu tố
như chính trị, kinh t, văn hóa, tư tưởng khoa học, quân sự, an ninh....cả trong
nước v ngoi nước, của dân tộc v của thời đại, trong đó những yu tố bên trong
của dân tộc bao giờ cũng givai tquyt định. Sức mạnh tng hợp của nền quốc
phòng ton dân, an ninh nhân dân l cơ sở, tiền đề v l biện pháp để nhân dân đánh
thng kẻ th xâm lược.
-Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước
hiện đại.
Xây dựng nền quốc phòng, an ninh ton diện phải đi đôi với xây dựng nền quốc
phòng, an ninh hiện đại l một tất yu khách quan. Xây dựng Quân đội nhân dân,
Công an nhân dân từng bước hiện đại. Kt hợp xây dựng con người giác ngộ
chính trị, tri thức với khí trang bị hiện đại cho các lực lượng trang nhân
dân, kt hợp chặt chẽ phát triển kinh t xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh.
-Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với an ninh nhân dân
Nền quốc phòng v nền an ninh nhân dân của chúng ta đều được xây dựng nhằm
mục đích tự vệ, đều phải chống th trong, giặc ngoi để bảo vệ T quốc Việt Nam
lOMoARcPSD| 36237285
xã hội chủ nghĩa. Giữa nền quốc phòng ton dân với nền an ninh nhân dân chỉ khác
nhau về phương thức t chức lực lượng, hoạt động cụ thể, theo mục tiêu chuẩn được
phân công m thôi. Kt hợp chặt chẽ giữa quốc phòng v an ninh phải thường xuyên
v tin hnh đồng bộ, thống nhất từ trong chin lược, quy hoạch, k hoạch xây dựng,
hoạt động của cả nước cũng như từng vng từng miền địa phương, mọi ngnh, mọi
cấp.
Câu 3. Anh (Chị) hãy phân tích đặc trưng “nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại”.
Việc tạo ra sức mạnh quốc phòng, an ninh không chỉ ở sức mạnh quân sự, an ninh
m phải huy động được sức mạnh của ton dân về mọi mặt chính trị, quân sự, an
ninh, kinh t, văn hóa, khoa học.
Phải có sự kt hợp hữu cơ giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động xây
dựng đất nước, kt hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại.
Xây dựng nền quốc phòng, an ninh ton diện phải đi đôi với xây dựng nền quốc
phòng, an ninh hiện đại l một tất yu khách quan.
Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân từng bước hiện đại. Kt hợp giữa
xây dựng con người có giác ngộ chính trị, có tri thức với vũ khí trang bị kỹ thuật
hiện đại.
Phát triển công nghiệp quốc phòng, từng bước trang bị hiện đại cho các lực lượng
vũ trang nhân dân. Có sự kt hợp chặt chẽ phát triển kinh t xã hội với tăng cường
quốc phòng an ninh.
Câu 4. Anh (Chị) hãy trình bày các nội dung cơ bản Xây dựng tiềm lực quốc
phòng an ninh vững mạnh ở nước ta hiện nay. Phân tích nội dung xây dựng
tiềm lực chính trị tinh thần?
Kt hợp quốc phòng với kinh t – xã hội v kinh t – xã hội với quốc phòng; kt
hợp quốc phòng với an ninh, đối ngoại;
Xây dựng v bảo đảm ch độ, chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân,
thân nhân của người phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân;
Tuyên truyền, ph bin đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nh nước về quốc phòng; thực hiện giáo dục quốc phòng v an ninh.
Xây dựng chin lược bảo vệ T quốc, k hoạch phòng thủ đất nước; nghiên cứu
phát triển nghệ thuật quân sự Việt Nam; xây dựng khối đại đon kt ton dân v hệ
thống chính trị vững mạnh;
Xây dựng thực lực, tiềm lực quốc phòng; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
vững mạnh, có sức chin đấu cao, lm nòng cốt bảo vệ T quốc;
Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật; phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh,
khoa học, công nghệ quân sự; huy động tiềm lực khoa học, công nghệ của Nh
nước v Nhân dân phục vụ quốc phòng; ứng dụng thnh tựu khoa học, công nghệ
quân sự ph hợp để xây dựng đất nước;
Xây dựng, t chức thực hiện k hoạch bảo đảm nhu cầu dự trữ quốc gia cho
quốcphòng; chuẩn bị các điều kiện cần thit bảo đảm động viên quốc phòng;
Xây dựng phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ vững chc ton diện, hợp
thnh phòng thủ đất nước; củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh ở
các vng chin lược, trọng điểm, biển, đảo, khu vực biên giới, địa bn xung yu;
xây dựng th trận quốc phòng ton dân gn với th trận an ninh nhân dân trong
phạm vi cả nước;
Xây dựng v t chức thực hiện k hoạch, biện pháp về chin tranh thông tin,
chin tranh không gian mạng;
Xây dựng v t chức thực hiện k hoạch, biện pháp phòng thủ dân sự trong
phạmvi cả nước;
Đối ngoại quốc phòng
Phân tích tiềm lực chính trị tinh thần
Tiềm lực chính trị - tinh thần được biểu hiện ở hệ tư tưởng, ch độ chính trị - xã
hội, hệ thống các chính sách đối nội, đối ngoại của nh nước; năng lực, trình độ
nhận thức, niềm tin, ý chí quyt tâm, trạng thái tâm lý của nhân dân v lực lượng
vũ trang; hệ thống giá trị văn hóa tinh thần. Tiềm lực chính trị - tinh thần l “linh
hồn” v chất keo “kt dính” để huy động v nhân lên sức mạnh của các tiềm lực
khác.
Tiềm lựcchính trị, tinh thần l khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy
động tạonên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Tiềm lực
chínhtrị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lí điềuhnh
lOMoARcPSD| 36237285
của Nh nước v ý chí quyt tâm của nhân dân, của các lực lượng vũtrang nhân
dân sẵn sng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh, bảo vệ T
quốc trong mọi điều kiện, hon cảnh v tình huống.Tiềm lực chính trị, tinh thần l
nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốcphòng, an ninh, có tác động to lớn đn
hiệu quả xây dựng v sử dụng cáctiềm lực khác, l cơ sở, nền tảng của tiềm lực
quân sự, an ninh
Câu 5. Anh (Chị) hãy phân tích nội dung quan điểm của Đảng về “Tiến hành
chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc...” trong chiến tranh nhân dân bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1/ Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ
trang nhân dán làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa
phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực
+ Đảng ta không chỉ dựa vo lực lượng vũ trang m phải dựa vo sức mạnh của
ton dân, tin hnh chin tranh nhân dân, ton dân đánh giặc…
+ Động viên ton dân đánh giặc v t chức quần chúng cng lực lượng vũ trang
nhân dân trực tip chin đấu v phục vụ chin đấu chống lại chin tranh xâm lược
của kẻ th. Đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí. Lực lượng nòng cốt l lực lượng vũ
trang nhân dân gồm ba thứ quân: dân quân tự vệ, bộ đội địa phương v bộ đội chủ
lực.
+ Tin hnh chin tranh ton dân, đó l truyền thống, đồng thời l quy luật ginh
thng lợi trong chin tranh của dân tộc ta chống những kẻ th xâm lược lớn mạnh
hơn ta nhiều lần. Từ xưa đn nay Việt Nam trải qua bao cuộc chin tranh lớn nhỏ
khác nhau v ginh chin thng. Ngy nay, vừa k thừa v phát huy truyền thống
của dân tộc lên một trình độ mới ph hợp với điều kiện mới, thực hiện chin tranh
ton dân đánh thng cuộc tin công xâm lược của địch.
2/ Tin hnh chin tranh ton diện, kt hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính
trị, ngoại giao, kinh t, văn hoá v tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự l chủ yu, lấy
thng lợi trên chin trường l yu tố quyt định để ginh thng lợi trong chin
tranh.
+ Chin tranh của nước ta l một cuộc chin tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
Cuộc chin ấy cần chúng ta phải đánh địch trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính
trị, ngoại giao, kinh t văn hoá tư tưởng. Mỗi mặt trận đấu tranh đều vị trí quan
trọng của nó.
+ Các mặt trận đấu tranh cần kt hợp chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau v tạo điều kiện cho
đấu tranh quân sự ginh thng lợi trên chin trường v cng với đấu tranh quân sự
tạo nên sức mạnh tng hợp lớn ginh thng lợi cho cuộc chin tranh.
+ Truyền thống v kinh nghiệm của cuộc chin tranh giải phóng v giữ nước trong
lịch sử ông cha ta cũng như dưới sự lãnh đạo của Đảng đấu tranh với địch trên
nhiều mặt nhưng chủ yu đã đánh địch v thng địch trên mặt trận quân sự ginh
được thng lợi, giữ nền độc lập dân tộc.
3/ Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu
di, ra sức thu hp không gian, rút ngn thời gian của chin tranh ginh thng lợi
cng sớm cng tốt.
Xác định kẻ th lớn mạnh v dựa vo sức mạnh quân sự ưu th áp đảo; Đảng
chỉ ra thực hiện “đánh nhanh, giải quyt nhanh” theo học thuyt tác chin “không
bộ – biển” nhằm đạt mục đích chin tranh xâm lược.
Đảng chỉ ra phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực đủ
sức đánh được lâu di. Bên cạnh đó ra sức tạo thời cơ, nm vững thời cơ, chủ động
đối phó v ginh thng lợi trong thời gian cần thit. Mặt khác cũng phải chuẩn bị
sẵn sng để thng địch trong điều kiện chin tranh mở rộng.
4/ Kt hợp kháng chin với xây dựng, vừa kháng chin vừa xây dựng, ra sức sản
xuất thực hnh tit kiệm giữ gìn v bồi dưỡng lực lượng ta cng đánh cng mạnh.
Đây l một kinh nghiệm cũng như l truyền thống chống giặc ngoại xâm trước kia
cũng như cuộc kháng chin chống Pháp v chống Mĩ. Nu chin tranh xảy ra,
chúng ta phải tin hnh cuộc chin tranh nhân dân bảo vệ T quốc, cuộc chin đó
sẽ diễn ra quyt liệt ngay từ đầu.
Trong chin tranh ta phải: vừa kháng chin, vừa duy trì v đẩy mạnh sản xuất bảo
đảm nhu cầu vật chất kĩ thuật cho chin tranh, n định đời sống nhân dân. Ta phải
thực hnh tit kiệm trong xây dựng v trong chin tranh, lấy của địch đánh địch,
giữ gìn v bồi dưỡng lực lượng ta, không ngừng tăng thêm tiềm lực của chin
tranh, cng đánh cng mạnh.
lOMoARcPSD| 36237285
5/ Kt hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an ton
xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu v hnh động phá hoại gây bạo loạn
Hiện nay kẻ địch đang đẩy mạnh chin lược “ Diễn bin ho bình”, bạo loạn
lật đ để chống phá cách mạng nước ta. Nu chin tranh n ra, địch sẽ tăng cường
đánh phá ta bằng nhiều biện pháp: tin hnh chin tranh tâm lí, chin tranh gián
điệp, lợi dụng dân tộc, tôn giáo, các t chức phản động chống đối để kích động,
chia rẽ, lm mất n định chính trị, gây rối loạn lật đ ở hậu phương ta để phối hợp
lực lượng tin công từ ngoi vo.
Vì vậy, đi đôi với đấu tranh quân sự trên chin trường, ta phải kịp thời trấn
áp mọi âm mưu v hnh động phá hoại của địch ở hậu phương ta, bảo đảm an ninh
chính trị, giữ gìn trật tự, an ton xã hội, bảo vệ vững chc hâu phương, giữ vững sự
chi viện sức người, sức của cho tiền tuyn cng đánh cng mạnh, cng đánh cng
thng.
6/ Kt hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự
cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc t, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tin bộ trên
th giới.
Cuộc chin tranh xâm lược của địch l tn bạo v vô nhân đạo sẽ bị nhân
dân tin bộ trên th giới phản đối.
Đon kt mở rộng quan hệ, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân yêu chuông
ho bình trên th giới, kể cả nhân dân nước có quân xâm lược.
Câu 7. Anh (Chị) hãy phân tích phương hướng xây dựng quân đội, công an
nhân dân trong tình hình hiện nay.
1. XÂY DỰNG THEO HƯỚNG CÁCH MẠNG:
Nội dung:
-Xây dựng bản chất giai cấp.
-Tuyệt đối trung thnh với Đảng, T quốc v nhân dân.
-Chấp hnh mọi đường lối, chính sách.
-Kiên định với mục tiêu, lý tưởng .
-Hon thnh mọi nhiệm vụ, vững vnh với khó khăn, thử thách.
-Bit phân biệt đúng/sai.
-Có tinh thần đon kt, kỷ luật tự giác tốt, dân chủ rộng rãi.
2. XÂY DỰNG THEO HƯỚNG CHÍNH QUY
Nội dung: thống nhất về:
-Bản chất cách mạng.
-Mục tiêu chin đấu, ý chí quyt tâm.
-Nguyên tc xây dựng quân đội, t chức biên ch trang bị
-Quan điểm tư tưởng quân sự, nghệ thuật quân sự, phương pháp huấn luyện giáo
dục.
-Nề np ch độ chính quy, quản lý bộ đội, quản lý trang bị.
Hiện nay nước ta đang xây dựng quân đội chính quy theo những nội dung:
-Nâng cao trình độ thống nhất về lễ tit tác phong nhân dân.
-Nâng cao trình độ t chức thực hiện chức trách, nề np ch độ quy định.
-...
3. XÂY DỰNG THEO HƯỚNG TINH NHUỆ:
Nội dung:
-Tinh nhuệ về chính trị: có khả năng phân tích v kt luận chính xác đúng/sai
khi đứng trước diễn bin tình hình, từ đó có thái độ đúng đn trước tình hình
đó.
-Tinh nhuệ về t chức: t chức gọn nh nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu được giao.
-Tinh nhuệ về kỹ, chin thuật:
lOMoARcPSD| 36237285
Giỏi sử dụng các loại binh khí kỹ thuật.
Bit sử dụng trang bị vũ khí hiện đại.
Giỏi các cách đánh, vận dụng mưu trí sáng tạo các hình thức chin đấu.
4. XÂY DỰNG THEO HƯỚNG TỪNG BƯỚC HIỆN ĐẠI:
Đi đôi với chính quy, tinh nhuệ thì hiện đại hóa bên cạnh đó cũng l một tất
yu, nhằm nâng cao sức mạnh chin đấu của quân đội ta, để bảo đảm cho quân
đội hoạt động tốt nhất trong mọi điều kiện chin tranh hiện đại.
Nội dung:
-Từng bước đi mới vũ khí, trang bị kỹ thuật.
-Xây dựng, rèn luyện quân nhân có bản lĩnh trí tuệ, năng lực hnh động, đáp ứng
yêu cầu tác chin hiện đại.
-Phát triển các quân, binh chủng kỹ thuật.
-Phát triển nghệ thuật quân sự v khoa học quân sự hiện đại, có hệ thống công
nghiệp quốc phòng hiện đại.
Câu 8: Anh (Chị) hãy phân tích nguyên tc “Giữ vững v tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân”.
1. Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
Lực lượng vũ trang nhân dân được hiểu l các t chức vũ trang v bán vũ trang của
nhân dân Việt Nam lãnh đạo, Nh nước Cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản
lí, có nhiệm vụ: chin đấu ginh v giữ gìn độc lập, chủ quyền thống nhất v ton
vn lãnh th của T quốc; bảo vệ an ninh quốc gia v trật tự an ton xã hội; bảo vệ
nhân dân, bảo vệ ch độ xã hội chủ nghĩa v những thnh quả cách mạng, cng
ton dân xây dựng đất nước. L lực lượng xung kích trong khởi nghĩa ton dân
ginh chính quyền, lực lượng nòng cốt của quốc phòng ton dân v chin tranh
nhân dân
Khái niệm trên đã chỉ ra lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam l t chức vũ trang
của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nh nước xã hội
chủ nghĩa Việt Nam quản lý.Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam do Đảng ta
xây dựng, giáo dục v rèn luyện, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tip về mọi
mặt của Đảng.
2. Lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện nhiệm vụ gì?
Quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật Quốc phòng 2005 v Điều 65 Hin pháp 2013.
Theo đó:
Lực lượng vũ trang nhân dân phải tuyêth đối trung thnh với T quốc v nhân dân,
có nhiệm vụ sẵn sng chin đấu, chin đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất,
ton vn lãnh th của T quốc, an ninh quốc gia v trật tự, an ton xã hội, bảo vệ
ch độ xã hội chủ nghĩa v những thnh quả cách mạng, cng ton dân xây dựng
đất nước.
Theo quy định pháp luật hiện hnh, lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân v Dân quân tự vệ. Trong đó, Quân đội nhân dân l
lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, bao gồm lực lượng thường trực v lực lượng dự bị động viên. Lực lượng
thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực v Bộ đội địa phương. Ngy
22 tháng 12 hng năm l ngy truyền thống của Quân đội nhân dân, ngy hội quốc
phòng to dân.
Công an nhân dân l lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh
chính trị, trật tự , an ton xã hội, có trách nhiệm phối hợp với Quân đội nhân dân
v Dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Dân quân tự vệ l lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác,
có nhiệm vụ sẵn sng chin đấu, phục vụ chin đấu bảo vệ địa phương, cơ sở; phối
hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân v các lực lượng khác
trên địa bn tham gia xây dựng nền quốc phòng ton dân, xây dựng khu vực phòng
thủ, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an ton xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo
vệ ti sản của Nh nước, tính mạng, ti sản của nhân dân ở địa phương, cơ sở.
lOMoARcPSD| 36237285
Mỗi bộ phận trực thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện một nhiệm vụ riêng,
đặc th tuy nhiên, tựu chung lại tất cả đều nhằm mục đích hướng tới một nền quốc
phòng ton dân bền vững, giữ gìn chủ quyền độc lập của quốc gia v an ninh trật tự
xã hội.
nguyên tắc 1: Giữ vững v tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
đối với lực lượng vũ trang nhân dân Nội dung cơ bản của nguyên tắc:
Điều 25, chương VI, Điều lệ Đảng cộng snar Việt Nam khoá XI khẳng định:
" Đảng lãnh đạo quân đội nhân dân Việt Nam v Công an nhân dân Việt Nam tuyệt
đối, trực tip về mọi mặt.
+ Quyền lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang l tuyệt đối, không chia sẻ
quyền lãnh đạo đó cho bất kỳ một t chức, đảng phái, hay một cá nhân no khác.
+ Sự lãnh đạo của Đảng với lực lượng vũ trang l trực tip không thông qua một
khâu trung gian, một t chức trung gian no.
+ Thể hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tip về mọi mặt của Đảng đối với lực lượng
vũ trang.
Nguyên tc l một chỉnh thể hon chỉnh, thống nhất, có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, không thể thiu hay xem nh bất kỳ nội dung no. Nu thiu một trong ba
nội dung đó sẽ lm cho sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang l thiu
vững chc, không thường xuyên, liên tục.
Câu 9. Anh (Chị) hãy phân tích nguyên tắc “Tự lực tự cường xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân”
+ Cơ sở: Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước v giữ nước của
dân tộc ta. Từ tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về xây dựng lực lượng vũ trang
v thực tiễn xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong mấy chục năm
qua.
+ Nội dung: Tự lực tự cường dựa vo sức mình để xây dựng, để giữ vững tính độc
lập tự chủ, chủ động không bị chi phối rng buộc.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, khc phục mọi khó khăn xây dựng đơn vị vững
mạnh ton diện. Triệt để tranh thủ những điều kiện quốc t thuận lợi về khoa học
công nghệ để xây dựng v phát triển lực lượng vũ trang nhân dân. Tập trung từng
bước hiện đại hoá trang bị kỹ thuật quản lý khai thác bảo quản có hiệu quả trang bị
hiện có….
Câu 10. Anh (Chị) hãy phân tích nguyên tắc “Xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở”.
+ Cơ sở: Xuất phát từ lý luận Mác - Lênin về mối quan hệ giữa số v chất lượng.
Truyền thống xây dựng lực lượng vũ trang của ông cha ta “ binh quí h tinh, bất
quí h đa”….Từ đòi hỏi yêu cầu cao của nhiệm vụ đối với lực lượng vũ trang nhân
dân.
Từ thực tiễn xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, Đảng ta luôn coi trọng xây
dựng chất lượng, lấy chất lượng chính trị lm cơ sở….Do đó lực lượng vũ trang
nhân dân của ta đã hon thnh tốt nhiệm vụ Đảng nh nước giao cho…
Từ sự chống phá của kẻ th trong chin lược “diễn bin ho bình”, bạo loạn lật đ
nhằm phi chính trị hoá quân đội … + Nội dung:
Nm vững v giải quyt tốt mối quan hệ giữa số lượng v chất lượng.
Nâng cao chất lượng l chính, đồng thời có số lượng ph hợp với tình hình nhiệm
vụ v khả năng kinh t của đất nước. Phải có cơ cấu hợp lý giữa các thứ quân, giữa
lực lượng thường trực với lực lượng dự bị động viên.
Thường xuyên lm tốt công tác huấn luyện, diễn tập để nâng cao trình độ sẵn sng
chin đấu của lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có chất lượng ton diện cả về chính trị,
tưởng, t chức. Về chính trị phải thường xuyên lm tốt công tác quán triệt, giáo
dục cho cán bộ, chin sĩ trong lực lượng vũ trang nhân dân tin tưởng vo Đường
lối quan điểm của Đảng, chính sách của Nh nước. Tin tưởng tuyệt đối, tự giác
chấp hnh nghiêm mọi đường lối, chủ trương chính sách pháp luật của Đảng v
Nh nước.
Chăm lo xây dựng, củng cố các t chức chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân
nhân dân vững mạnh (t chức đảng, đon thanh niên, hội đồng quân nhân…).
lOMoARcPSD| 36237285
Chăm lo xây dựng cơ quan chính trị vững mạnh, đội ngũ cán bộ chính tri, đảng
viên có phẩm chất năng lực tốt đủ sức lãnh đạo đơn vị.
Câu 11. Anh (Chị) hãy phân tích những nét cơ bản về chiến lược quân sự
trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo.
Thứ nhất, về nghệ thuật tổ chức lực lượng toàn dân đánh giặc.
Thứ hai, nét độc đáo của nghệ thuật tác chiến chiến lược.
nghệ thuật tác chin chin lược của ta l nghệ thuật của chin tranh nhân dân, l kt
hợp chặt chẽ giữa chin tranh du kích với chin tranh chính quy, giữa quân sự với
chính trị; tin hnh tác chin trên ton bộ chin trường; đánh địch trên ton bộ
chin tuyn, đánh cả ở phía trước mặt địch v đằng sau lưng địch, trên cả 3 vng
chin lược.
Thứ ba, về tạo lập thế trận tác chiến chiến lược để giành thắng lợi quyết định.
Nét độc đáo trong tạo lập th trận của ta l th trận của chin tranh nhân dân đã
được xây dựng từ đầu cuộc chin tranh.
Câu 12. Anh (Chị) hãy phân tích ” Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch
nhiều, lấy yếu chống mạnh” của cha, ông ta.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, lực v th luôn kt hợp chặt chẽ cng tạo điều kiện
cho nhau. Nu chỉ có lực không thì chưa đủ, không thể đánh thng được quân địch,
m phải có th để thúc đẩy, phát huy được tác dụng của lực. Từ đó cho thấy muốn
đánh địch phải được th tốt thì d l lực lượng quân sự nhỏ hơn, vũ khí ít hơn vẫn
có thể bin thnh nhiều, nhỏ bin thnh lớn, yu trở thnh mạnh v nhất định ginh
chin thng.
Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yu chống mạnh chính l sản
phẩm của lấy “th” thng “lực”.
“Th”:L địa bn thuận lợi, ưu th địa hình của nước ta, vận dụng ưu th những
khu vực có nhiều bãi cát, rừng rậm, hng trăm đảo lớn, nhỏ đã tạo nên địa hình
thiên hiểm có giá trị lớn về quân sự. Quân các nước khác đn xâm lược sẽ gặp các
khó khăn.
“Lực”:L sức mạnh tinh thần v vật chất của từng người, tưng đơn vị, từng địa
phương v cả nước l lực lượng của ton quân, ton dân, lực lượng của cách mạng
v kháng chin không ngừng phát triển. Thực hiện các đường lối lôi cuốn được
tinh thần của ton dân yêu nước tham gia. “người có tiền góp tiền”, “người có sức
góp sức. Nhờ đó đã tạo thnh sức mạnh to lớn của ton nhân dân chống giặc
Câu 13. Anh (Chị) hãy phân tích quan điểm “Xây dựng, bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
T quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa được hình thnh v phát triển trong quá trình
đấu tranh cách mạng của dân tộc ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam; l sự k thừa v phát triển mới T quốc, đất nước, dân tộc v con người Việt
Nam suốt chiều di lịch sử mấy ngn năm dựng nước v giữ nước trong điều kiện
mới.
Lãnh th v biên giới quốc gia Việt Nam l một bộ phận hợp thnh quan trọng,
không thể tách rời của T quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Lãnh th v biên giới
quốc gia l yu tố cơ bản bảo đảm cho sự n định, bền chc của đất nước Việt
Nam. Chủ quyền lãnh th, biên giới quốc gia l sự khẳng định chủ quyền của Nh
nước Việt Nam, bao gồm cả quyền lập pháp, hnh pháp v tư pháp trong phạm vi
lãnh th, gồm cả vng đất, vng trời, nội thuỷ, lãnh hải v lãnh th đặc biệt của
nước Cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vì vậy, xây dựng, bảo vệ chủ quyền
lãnh th, biên giới quốc gia l một nội dung đặc biệt quan trọng của xây dựng v
bảo vệ T quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Sự nghiệp xây dựng v bảo vệ T quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa không thể thnh công nu chủ quyền lãnh th, biên giới
quốc gia không được xây dựng v bảo vệ tốt, bị xâm phạm.
Câu 14. Anh (Chị) hãy phân tích quan điểm “Chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam”
Lãnh th quốc gia Việt Nam l nơi sinh ra v lưu giữ, phát triển con người v
những giá trị của dân tộc Việt Nam. Trải qua mấy nghìn năm dựng nước v giữ
nước, các th hệ người Việt Nam đã phải đ bit bao mồ hôi, xương máu mới xây
dựng nên, mới giữ gìn, bảo vệ được lãnh th quốc gia ton vn, thống nhất v tươi
đp như ngy hôm nay. Nhờ đó m con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam có thể
tồn tại, sinh sống, vươn lên v phát triển một cách độc lập, bình đẳng với các quốc
gia, dân tộc khác trong cộng đồng quốc t; những giá trị, truyền thống, bản sc văn
lOMoARcPSD| 36237285
hoá của dân tộc Việt Nam được khẳng định, lưu truyền v phát triển sánh vai với
các cường quốc năm châu.
Chủ quyền lãnh th, biên giới quốc gia l kt quả đấu tranh dựng nước v giữ nước
của dân tộc Việt Nam suốt chiều di hng ngn năm lịch sử. Từ thủa Hng Vương
dựng nước đn thời đại Hồ Chí Minh, đứng trước những kẻ th to lớn v hung bạo,
dân tộc Việt Nam luôn có ý thức v quyt tâm bảo vệ. D phải trải qua hng chục
cuộc chin tranh lớn nhỏ, phải chịu dưới ách đô hộ của các th lực phong kin,
thực dân, đ quốc, người Việt Nam luôn phất cao ho khí anh hng, lòng tự ho, tự
tôn dân tộc trong dựng nước v giữ nước, xây dựng v giữ gìn biên cương lãnh th
quốc gia, xây dựng v BVTQ. Tư tưởng “Sông núi nước Nam vua Nam ở”, của
ông cha ta được tip nối, khẳng định v nâng lên tầm cao mới trong thời đại H
Chí Minh. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng dạy: “Các vua Hng đã có công dựng nước,
Bác cháu ta phải cng nhau giữ lấy nước”.
Chủ quyền lãnh th, biên giới quốc gia Việt Nam l quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của dân tộc Việt Nam. Nh nước Việt Nam, nhân dân Việt Nam quyt
tâm giữ gìn v bảo vệ quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm đó. Luật biên giới
quốc gia của nước Cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng định: “Biên giới
quốc gia của nước Cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam l thiêng liêng, bất khả
xâm phạm. Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với sự ton vn lãnh th, chủ quyền quốc gia, góp phần giữ vững n định
chính trị, phát triển kinh t - xã hội, tăng cường quốc phòng v an ninh của đất
nước”.
Câu 15. Anh (Chị) hãy phân tích phương châm xây dựng dân quân tự vệ theo
hướng "vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính".
+ Vững mạnh : Được thể hiện l chất lượng phải ton diện cả về chính trị tư tưởng,
t chức, trình độ chính trị, quân sự v chuyên môn nghiệp vụ, biên ch trang bị hợp
lí, thống nhất, có kỷ luật nghiêm, cơ động nhanh sẵn sng chin đấu tốt. Mỗi t
chức dân quân tự vệ phải luôn vững vng.
+ Rộng khắp: Lực lượng dân quân tự vệ được xây dựng ở hầu ht các lng, bản,
xóm, ấp xã, phường, các t chức kinh t, chính trị xã hội, ở đâu có t chức Đảng,
chính quyền v có dân, đều phải t chức dân quân tự vệ, kể cả các doanh nghiệp
ngoi quốc doanh. Trường hợp các doanh nghiệp ngoi quốc doanh không đủ điều
kiện (không có t chức Đảng) t chức dân quân tự vệ nu có yêu cầu thì giám đốc
doanh nghiệp đề nghị v được Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thnh phố trực thuộc trung
ương) đồng ý thì công dân được tham gia dân quân tự vệ ở địa phương (nơi cư trú).
Giám đốc doanh nghiệp phải bảo đảm thời gian v tạo điều kiện cho công nhân
tham gia dân quân tự vệ hoạt động.
+ Coi trọng chất lượng là chính: Chỉ tuyển chọn đưa vo đội ngũ những công dân
có lí lịch rõ rng, có hộ khẩu thường trú tại địa phương, có phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt, chấp hnh đúng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nh nước,
các quy định ở địa phương, có sức khoẻ ph hợp.
P3; Sáng tạo :
Câu 5. Từ phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Anh (Chị)
hãy liên hệ thực tiễn vai trò, trách nhiệm của sinh viên hiện nay.
không chỉ cố gng học tập tốt trên mọi lĩnh vực m còn phải bit giữ gìn bản sc
văn hoá dân tộc; phải bit trân trọng những thnh quả đấu tranh giữ nước của các
th hệ đi trước. Đã có bao nhiêu người nằm xuống để cho chúng ta có được sống
yên bình ngy hôm nay; chúng ta ngy nay phải bit trân trọng những th hệ đi
trước; phải có ý thức trách nhiệm trước vận mệnh của đất nước. Chúng ta ngy nay
không chỉ học để bit; để tự ho; để hãnh diện m l để hnh động đóng góp một
phần công sức dẫu nhỏ bé cho sự nghiệp xây dựng v bảo vệ T quốc; cố gng
nhiều hơn nữa để xứng đáng l những công dân có ích cho đất nước..
Câu 9. Tại sao phải xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh trong ngành Báo
chí tuyên truyền? là cán bộ chủ chốt của ngành Anh, (Chị) phải làm gì để bảo
đảm xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh của ngành vững mạnh?
Báo chí tuyên truyền có vị trí quan trọng, có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đn tình hình
n định chính trị, tư tưởng trong xã hội, khả năng lan tỏa v khích lệ tinh thần nhân
dân. Những thông tin được báo chí đưa ra sẽ tuyên truyền, tác động trực tip đn
người dân.
Việc xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh trong ngnh Báo chí tuyên truyền l
cần thit v quan trọng trong sự nghiệp xây dựng v bảo vệ Nh nước Việt Nam
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa.
Do tiềm lực quốc phòng an ninh trong ngnh ny hỗ trợ việc đảm bảo khả năng về
nhân lực, ti chính, vật lực. Khi tình hình bức thit, việc có tiềm lực tốt trong
ngnh Báo chí tuyên truyền giúp nền quốc phòng an ninh ton dân n định, huy
lOMoARcPSD| 36237285
động được nhân lực, ti lực v vật lực một cách nhanh chóng. Ngoi ra, việc xây
dựng tiềm lực trong ngnh ny cũng giúp kiểm soát, quản lý thông tin được đưa ra
với công chúng. Phòng, chống những tin độc tin xấu, ngăn chặn kịp thời hnh động
bôi xấu, phá hoại thanh danh Đảng, Nh nước của những th lực chống phá th
địch…v…v
L một cán bộ chủ chốt trong ngnh, để bảo đảm xây dựng tiềm lực quốc phòng an
ninh của ngnh vững mạnh, bản thân cần phải:
tip tục học tập, rèn luyện về tư tưởng, phẩm chất chính trị; nghiên cứu thêm Trit
học Mác-Lênin v tư tưởng Hồ Chí Minh.
tích cực xây dựng cho mình tinh thần của một đảng viên, giữ vững lòng yêu nước
v trung thnh với đường lối lãnh đạo của Đảng ta. đạo đức cách mạng : Cần-
Kiệm- Liêm- Chính- Chí công vô tư.
tuyên truyền, lan tỏa những thông tin đúng, đủ, chính xác về Đảng, Nh nước; giáo
dục nhận thức những người xung quanh về Đảng, Nh nước. tích cực tham gia
phòng chống những thông tin xấu độc, ngăn chặn, đấu tranh với những hnh vi th
địch của th lực chống phá nhằm vo Đảng, Nh nước, nhân dân.
…v...v
Câu 11. Từ kế sách “tránh thế ban mai, đánh lúc chiều tà” trong nghệ thuật
đánh giặc của cha ông ta. Anh (Chị) hãy đưa ra cách vận dụng trong điều kiện
chiến tranh hiện đại ngày nay.
Bi lm
-K sách " tránh th ban mai, đánh lúc chiều t" nghĩa l tránh chỗ địch mạnh, đánh
chỗ địch yu
- Vận dụng trong điều kiên chin tranh hiện đại ngy nay:
+Trong kháng chin chống Pháp: Bit được tương quan lực lượng giữa ta v địch
(địch mạnh-ta yu), tướng Giáp đã chuyển phương pháp tác chin từ "Đánh nhanh,
thng nhanh" sang "Đánh chc, tin chc", bóc trần dẩn tập đồn cứ điểm, tránh
đụng độ với lực lượng quân sự lớn của địch
Câu 13. Từ phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Anh (Chị)
hãy chứng minh tính tất yếu phải hiện đại hóa lực lượng hải quân, phòng
không không quân hiện nay.
- Trong bối cảnh mới , dự báo tình hình tgiới , khu vực còn nhiều diễn bin phức
tạp , khó lường, tác động trực tip tới quá trình đi mới, công nghiệp hoá , hiện
đại hoá v hội nhập quốc t của nước ta
- l tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong huấn luyện của Bộ đội không quân
Câu 15. Từ vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Anh (Chị) hãy đề suất phương pháp tiến hành xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn cơ sở?
-t chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các chủ trương,
đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nh nước về công tác bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn trật tự an ton xã hội v xây dựng phong tro ton dân bảo vệ an
ninh T quốc.
- triển khai thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng khu dân cư, xã, phường, thị
trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nh trường đạt tiêu chuẩn “An ton về an ninh trật
tự” - tập trung r soát, củng cố, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các mô hình “Tự phòng, tự quản” đảm bảo an ninh trật tự
- củng cố, kiện ton Ban Chỉ đạo các cấp; phát huy hiệu quả phối hợp giữa các
sở, ban, ngnh, Mặt trận T quốc, các t chức đon thể, chính trị - xã hội v
thường xuyên xây dựng bồi dưỡng lực lượng quần chúng tham gia bảo vệ an
ninh trật tự ở cơ sở
- tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn; sơ, tng kt, đánh giá rút kinh
nghiệm công tác xây dựng phong tro ton dân bảo vệ an ninh T quốc v thực
hiện tốt công tác thi đua khen thưởng
| 1/17

Preview text:

Câu 1. Anh (Chị) hãy phân tích đặc trưng “nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng”.
- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
Đặc trưng thể hiện sự khác nhau về bản chất trong xây dựng nền quốc phòng, an
ninh của những quốc gia có độc lập chủ quyền đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
với các nước khác. XD nền qp annd là để tự vê, chống thù trong giặ c ngoài, bảo vệ
̣ vững chắc đôc lậ p chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chế độ
xhcn và ̣ cs ấm no no hp của nhân dân
-Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành
Đặc trưng vì dân, của dân, do dân của nền quốc phòng, an ninh nước ta là thể hiện
truyền thống, kinh nghiệm của dân tộc ta trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
Đặc trưng vì dân, do dân và mục đích tự vệ của nền quốc phòng, an ninh cho phép
mọi người, mọi tổ chức, mọi lực lượng đều thực hiện xây dựng nền quốc phòng, an
ninh. Đồng thời, đường lối của Đảng, luật pháp của Nhà nước về quốc phòng, an
ninh phải xuất phát từ lợi ích, nguyện vọng của nhân dân.
-Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành Sức
mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh nước ta tạo thành bởi rất nhiều yếu tố
như chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng khoa học, quân sự, an ninh....cả ở trong
nước và ngoài nước, của dân tộc và của thời đại, trong đó những yếu tố bên trong
của dân tộc bao giờ cũng giữ vai trò quyết định. Sức mạnh tổng hợp của nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân là cơ sở, tiền đề và là biện pháp để nhân dân đánh
thắng kẻ thù xâm lược.
-Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
Xây dựng nền quốc phòng, an ninh toàn diện phải đi đôi với xây dựng nền quốc
phòng, an ninh hiện đại là một tất yếu khách quan. Xây dựng Quân đội nhân dân,
Công an nhân dân từng bước hiện đại. Kết hợp xây dựng con người có giác ngộ
chính trị, có tri thức với vũ khí trang bị hiện đại cho các lực lượng vũ trang nhân
dân, kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh.
-Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với an ninh nhân dân
Nền quốc phòng và nền an ninh nhân dân của chúng ta đều được xây dựng nhằm
mục đích tự vệ, đều phải chống thù trong, giặc ngoài để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam lOMoAR cPSD| 36237285
xã hội chủ nghĩa. Giữa nền quốc phòng toàn dân với nền an ninh nhân dân chỉ khác
nhau về phương thức tổ chức lực lượng, hoạt động cụ thể, theo mục tiêu chuẩn được
phân công mà thôi. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh phải thường xuyên
và tiến hành đồng bộ, thống nhất từ trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch xây dựng,
hoạt động của cả nước cũng như từng vùng từng miền địa phương, mọi ngành, mọi cấp.
Câu 3. Anh (Chị) hãy phân tích đặc trưng “nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại”.
Việc tạo ra sức mạnh quốc phòng, an ninh không chỉ ở sức mạnh quân sự, an ninh
mà phải huy động được sức mạnh của toàn dân về mọi mặt chính trị, quân sự, an
ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học.
Phải có sự kết hợp hữu cơ giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động xây
dựng đất nước, kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại.
Xây dựng nền quốc phòng, an ninh toàn diện phải đi đôi với xây dựng nền quốc
phòng, an ninh hiện đại là một tất yếu khách quan.
Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân từng bước hiện đại. Kết hợp giữa
xây dựng con người có giác ngộ chính trị, có tri thức với vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
Phát triển công nghiệp quốc phòng, từng bước trang bị hiện đại cho các lực lượng
vũ trang nhân dân. Có sự kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với tăng cường quốc phòng an ninh.
Câu 4. Anh (Chị) hãy trình bày các nội dung cơ bản Xây dựng tiềm lực quốc
phòng an ninh vững mạnh ở nước ta hiện nay. Phân tích nội dung xây dựng
tiềm lực chính trị tinh thần?

– Kết hợp quốc phòng với kinh tế – xã hội và kinh tế – xã hội với quốc phòng; kết
hợp quốc phòng với an ninh, đối ngoại;
– Xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân,
thân nhân của người phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân;
– Tuyên truyền, phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về quốc phòng; thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
Xây dựng chiến lược bảo vệ Tổ quốc, kế hoạch phòng thủ đất nước; nghiên cứu
phát triển nghệ thuật quân sự Việt Nam; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân và hệ
thống chính trị vững mạnh;
– Xây dựng thực lực, tiềm lực quốc phòng; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
vững mạnh, có sức chiến đấu cao, làm nòng cốt bảo vệ Tổ quốc;
– Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật; phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh,
khoa học, công nghệ quân sự; huy động tiềm lực khoa học, công nghệ của Nhà
nước và Nhân dân phục vụ quốc phòng; ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ
quân sự phù hợp để xây dựng đất nước;
– Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo đảm nhu cầu dự trữ quốc gia cho
quốcphòng; chuẩn bị các điều kiện cần thiết bảo đảm động viên quốc phòng;
– Xây dựng phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ vững chắc toàn diện, hợp
thành phòng thủ đất nước; củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh ở
các vùng chiến lược, trọng điểm, biển, đảo, khu vực biên giới, địa bàn xung yếu;
xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trong phạm vi cả nước;
– Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, biện pháp về chiến tranh thông tin,
chiến tranh không gian mạng;
– Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, biện pháp phòng thủ dân sự trong phạmvi cả nước;
– Đối ngoại quốc phòng
Phân tích tiềm lực chính trị tinh thần
Tiềm lực chính trị - tinh thần được biểu hiện ở hệ tư tưởng, chế độ chính trị - xã
hội, hệ thống các chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước; năng lực, trình độ
nhận thức, niềm tin, ý chí quyết tâm, trạng thái tâm lý của nhân dân và lực lượng
vũ trang; hệ thống giá trị văn hóa tinh thần. Tiềm lực chính trị - tinh thần là “linh
hồn” và chất keo “kết dính” để huy động và nhân lên sức mạnh của các tiềm lực
khác. Tiềm lựcchính trị, tinh thần là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy
động tạonên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Tiềm lực
chínhtrị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lí điềuhành lOMoAR cPSD| 36237285
của Nhà nước và ý chí quyết tâm của nhân dân, của các lực lượng vũtrang nhân
dân sẵn sàng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh, bảo vệ Tổ
quốc trong mọi điều kiện, hoàn cảnh và tình huống.Tiềm lực chính trị, tinh thần là
nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốcphòng, an ninh, có tác động to lớn đến
hiệu quả xây dựng và sử dụng cáctiềm lực khác, là cơ sở, nền tảng của tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 5. Anh (Chị) hãy phân tích nội dung quan điểm của Đảng về “Tiến hành
chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc...” trong chiến tranh nhân dân bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

1/ Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ
trang nhân dán làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa
phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực
+ Đảng ta không chỉ dựa vào lực lượng vũ trang mà phải dựa vào sức mạnh của
toàn dân, tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc…
+ Động viên toàn dân đánh giặc và tổ chức quần chúng cùng lực lượng vũ trang
nhân dân trực tiếp chiến đấu và phục vụ chiến đấu chống lại chiến tranh xâm lược
của kẻ thù. Đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí. Lực lượng nòng cốt là lực lượng vũ
trang nhân dân gồm ba thứ quân: dân quân tự vệ, bộ đội địa phương và bộ đội chủ lực.
+ Tiến hành chiến tranh toàn dân, đó là truyền thống, đồng thời là quy luật giành
thắng lợi trong chiến tranh của dân tộc ta chống những kẻ thù xâm lược lớn mạnh
hơn ta nhiều lần. Từ xưa đến nay Việt Nam trải qua bao cuộc chiến tranh lớn nhỏ
khác nhau và giành chiến thắng. Ngày nay, vừa kế thừa và phát huy truyền thống
của dân tộc lên một trình độ mới phù hợp với điều kiện mới, thực hiện chiến tranh
toàn dân đánh thắng cuộc tiến công xâm lược của địch.
2/ Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính
trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy
thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến tranh.
+ Chiến tranh của nước ta là một cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
Cuộc chiến ấy cần chúng ta phải đánh địch trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính
trị, ngoại giao, kinh tế văn hoá tư tưởng. Mỗi mặt trận đấu tranh đều có vị trí quan trọng của nó.
+ Các mặt trận đấu tranh cần kết hợp chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau và tạo điều kiện cho
đấu tranh quân sự giành thắng lợi trên chiến trường và cùng với đấu tranh quân sự
tạo nên sức mạnh tổng hợp lớn giành thắng lợi cho cuộc chiến tranh.
+ Truyền thống và kinh nghiệm của cuộc chiến tranh giải phóng và giữ nước trong
lịch sử ông cha ta cũng như dưới sự lãnh đạo của Đảng đấu tranh với địch trên
nhiều mặt nhưng chủ yếu đã đánh địch và thắng địch trên mặt trận quân sự giành
được thắng lợi, giữ nền độc lập dân tộc.
3/ Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu
dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt. –
Xác định kẻ thù lớn mạnh và dựa vào sức mạnh quân sự ưu thế áp đảo; Đảng
chỉ ra thực hiện “đánh nhanh, giải quyết nhanh” theo học thuyết tác chiến “không –
bộ – biển” nhằm đạt mục đích chiến tranh xâm lược. –
Đảng chỉ ra phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực đủ
sức đánh được lâu dài. Bên cạnh đó ra sức tạo thời cơ, nắm vững thời cơ, chủ động
đối phó và giành thắng lợi trong thời gian cần thiết. Mặt khác cũng phải chuẩn bị
sẵn sàng để thắng địch trong điều kiện chiến tranh mở rộng.
4/ Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản
xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
Đây là một kinh nghiệm cũng như là truyền thống chống giặc ngoại xâm trước kia
cũng như cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. Nếu chiến tranh xảy ra,
chúng ta phải tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, cuộc chiến đó
sẽ diễn ra quyết liệt ngay từ đầu.
Trong chiến tranh ta phải: vừa kháng chiến, vừa duy trì và đẩy mạnh sản xuất bảo
đảm nhu cầu vật chất kĩ thuật cho chiến tranh, ổn định đời sống nhân dân. Ta phải
thực hành tiết kiệm trong xây dựng và trong chiến tranh, lấy của địch đánh địch,
giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta, không ngừng tăng thêm tiềm lực của chiến
tranh, càng đánh càng mạnh. lOMoAR cPSD| 36237285
5/ Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn –
Hiện nay kẻ địch đang đẩy mạnh chiến lược “ Diễn biến hoà bình”, bạo loạn
lật đổ để chống phá cách mạng nước ta. Nếu chiến tranh nổ ra, địch sẽ tăng cường
đánh phá ta bằng nhiều biện pháp: tiến hành chiến tranh tâm lí, chiến tranh gián
điệp, lợi dụng dân tộc, tôn giáo, các tổ chức phản động chống đối để kích động,
chia rẽ, làm mất ổn định chính trị, gây rối loạn lật đổ ở hậu phương ta để phối hợp
lực lượng tiến công từ ngoài vào. –
Vì vậy, đi đôi với đấu tranh quân sự trên chiến trường, ta phải kịp thời trấn
áp mọi âm mưu và hành động phá hoại của địch ở hậu phương ta, bảo đảm an ninh
chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ vững chắc hâu phương, giữ vững sự
chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến càng đánh càng mạnh, càng đánh càng thắng.
6/ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự
cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới. –
Cuộc chiến tranh xâm lược của địch là tàn bạo và vô nhân đạo sẽ bị nhân
dân tiến bộ trên thế giới phản đối. –
Đoàn kết mở rộng quan hệ, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân yêu chuông
hoà bình trên thế giới, kể cả nhân dân nước có quân xâm lược.
Câu 7. Anh (Chị) hãy phân tích phương hướng xây dựng quân đội, công an
nhân dân trong tình hình hiện nay.
1. XÂY DỰNG THEO HƯỚNG CÁCH MẠNG: Nội dung:
-Xây dựng bản chất giai cấp.
-Tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và nhân dân.
-Chấp hành mọi đường lối, chính sách.
-Kiên định với mục tiêu, lý tưởng .
-Hoàn thành mọi nhiệm vụ, vững vành với khó khăn, thử thách.
-Biết phân biệt đúng/sai.
-Có tinh thần đoàn kết, kỷ luật tự giác tốt, dân chủ rộng rãi.
2. XÂY DỰNG THEO HƯỚNG CHÍNH QUY
Nội dung: thống nhất về: -Bản chất cách mạng.
-Mục tiêu chiến đấu, ý chí quyết tâm.
-Nguyên tắc xây dựng quân đội, tổ chức biên chế trang bị
-Quan điểm tư tưởng quân sự, nghệ thuật quân sự, phương pháp huấn luyện giáo dục.
-Nề nếp chế độ chính quy, quản lý bộ đội, quản lý trang bị.
Hiện nay nước ta đang xây dựng quân đội chính quy theo những nội dung:
-Nâng cao trình độ thống nhất về lễ tiết tác phong nhân dân.
-Nâng cao trình độ tổ chức thực hiện chức trách, nề nếp chế độ quy định. -...
3. XÂY DỰNG THEO HƯỚNG TINH NHUỆ: Nội dung:
-Tinh nhuệ về chính trị: có khả năng phân tích và kết luận chính xác đúng/sai
khi đứng trước diễn biến tình hình, từ đó có thái độ đúng đắn trước tình hình đó.
-Tinh nhuệ về tổ chức: tổ chức gọn nhẹ nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu được giao.
-Tinh nhuệ về kỹ, chiến thuật: lOMoAR cPSD| 36237285
‣Giỏi sử dụng các loại binh khí kỹ thuật.
‣Biết sử dụng trang bị vũ khí hiện đại.
‣Giỏi các cách đánh, vận dụng mưu trí sáng tạo các hình thức chiến đấu.
4. XÂY DỰNG THEO HƯỚNG TỪNG BƯỚC HIỆN ĐẠI:
Đi đôi với chính quy, tinh nhuệ thì hiện đại hóa bên cạnh đó cũng là một tất
yếu, nhằm nâng cao sức mạnh chiến đấu của quân đội ta, để bảo đảm cho quân
đội hoạt động tốt nhất trong mọi điều kiện chiến tranh hiện đại. Nội dung:
-Từng bước đổi mới vũ khí, trang bị kỹ thuật.
-Xây dựng, rèn luyện quân nhân có bản lĩnh trí tuệ, năng lực hành động, đáp ứng
yêu cầu tác chiến hiện đại.
-Phát triển các quân, binh chủng kỹ thuật.
-Phát triển nghệ thuật quân sự và khoa học quân sự hiện đại, có hệ thống công
nghiệp quốc phòng hiện đại.
Câu 8: Anh (Chị) hãy phân tích nguyên tắc “Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân”.
1. Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
Lực lượng vũ trang nhân dân được hiểu là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của
nhân dân Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản
lí, có nhiệm vụ: chiến đấu giành và giữ gìn độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội; bảo vệ
nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng, cùng
toàn dân xây dựng đất nước. Là lực lượng xung kích trong khởi nghĩa toàn dân
giành chính quyền, lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân
Khái niệm trên đã chỉ ra lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là tổ chức vũ trang
của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước xã hội
chủ nghĩa Việt Nam quản lý.Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam do Đảng ta
xây dựng, giáo dục và rèn luyện, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
2. Lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện nhiệm vụ gì?
Quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật Quốc phòng 2005 và Điều 65 Hiến pháp 2013. Theo đó:
Lực lượng vũ trang nhân dân phải tuyêth đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân,
có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ
chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước.
Theo quy định pháp luật hiện hành, lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ. Trong đó, Quân đội nhân dân là
lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Lực lượng
thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương. Ngày
22 tháng 12 hàng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân, ngày hội quốc phòng toà dân.
Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh
chính trị, trật tự , an toàn xã hội, có trách nhiệm phối hợp với Quân đội nhân dân
và Dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác,
có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở; phối
hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và các lực lượng khác
trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng khu vực phòng
thủ, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo
vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng, tài sản của nhân dân ở địa phương, cơ sở. lOMoAR cPSD| 36237285
Mỗi bộ phận trực thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện một nhiệm vụ riêng,
đặc thù tuy nhiên, tựu chung lại tất cả đều nhằm mục đích hướng tới một nền quốc
phòng toàn dân bền vững, giữ gìn chủ quyền độc lập của quốc gia và an ninh trật tự xã hội.
nguyên tắc 1: Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
đối với lực lượng vũ trang nhân dân Nội dung cơ bản của nguyên tắc:
Điều 25, chương VI, Điều lệ Đảng cộng snar Việt Nam khoá XI khẳng định:
" Đảng lãnh đạo quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam tuyệt
đối, trực tiếp về mọi mặt.
+ Quyền lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang là tuyệt đối, không chia sẻ
quyền lãnh đạo đó cho bất kỳ một tổ chức, đảng phái, hay một cá nhân nào khác.
+ Sự lãnh đạo của Đảng với lực lượng vũ trang là trực tiếp không thông qua một
khâu trung gian, một tổ chức trung gian nào.
+ Thể hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
Nguyên tắc là một chỉnh thể hoàn chỉnh, thống nhất, có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, không thể thiếu hay xem nhẹ bất kỳ nội dung nào. Nếu thiếu một trong ba
nội dung đó sẽ làm cho sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang là thiếu
vững chắc, không thường xuyên, liên tục.
Câu 9. Anh (Chị) hãy phân tích nguyên tắc “Tự lực tự cường xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân”
+ Cơ sở: Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của
dân tộc ta. Từ tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về xây dựng lực lượng vũ trang
và thực tiễn xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong mấy chục năm qua.
+ Nội dung: Tự lực tự cường dựa vào sức mình để xây dựng, để giữ vững tính độc
lập tự chủ, chủ động không bị chi phối ràng buộc.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, khắc phục mọi khó khăn xây dựng đơn vị vững
mạnh toàn diện. Triệt để tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi về khoa học –
công nghệ để xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang nhân dân. Tập trung từng
bước hiện đại hoá trang bị kỹ thuật quản lý khai thác bảo quản có hiệu quả trang bị hiện có….
Câu 10. Anh (Chị) hãy phân tích nguyên tắc “Xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở”.
+ Cơ sở: Xuất phát từ lý luận Mác - Lênin về mối quan hệ giữa số và chất lượng.
Truyền thống xây dựng lực lượng vũ trang của ông cha ta “ binh quí hổ tinh, bất
quí hổ đa”….Từ đòi hỏi yêu cầu cao của nhiệm vụ đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
Từ thực tiễn xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, Đảng ta luôn coi trọng xây
dựng chất lượng, lấy chất lượng chính trị làm cơ sở….Do đó lực lượng vũ trang
nhân dân của ta đã hoàn thành tốt nhiệm vụ Đảng nhà nước giao cho…
Từ sự chống phá của kẻ thù trong chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ
nhằm phi chính trị hoá quân đội … + Nội dung:
Nắm vững và giải quyết tốt mối quan hệ giữa số lượng và chất lượng.
Nâng cao chất lượng là chính, đồng thời có số lượng phù hợp với tình hình nhiệm
vụ và khả năng kinh tế của đất nước. Phải có cơ cấu hợp lý giữa các thứ quân, giữa
lực lượng thường trực với lực lượng dự bị động viên.
Thường xuyên làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập để nâng cao trình độ sẵn sàng
chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có chất lượng toàn diện cả về chính trị, tư
tưởng, tổ chức. Về chính trị phải thường xuyên làm tốt công tác quán triệt, giáo
dục cho cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang nhân dân tin tưởng vào Đường
lối quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước. Tin tưởng tuyệt đối, tự giác
chấp hành nghiêm mọi đường lối, chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.
Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân
nhân dân vững mạnh (tổ chức đảng, đoàn thanh niên, hội đồng quân nhân…). lOMoAR cPSD| 36237285
Chăm lo xây dựng cơ quan chính trị vững mạnh, đội ngũ cán bộ chính tri, đảng
viên có phẩm chất năng lực tốt đủ sức lãnh đạo đơn vị.
Câu 11. Anh (Chị) hãy phân tích những nét cơ bản về chiến lược quân sự
trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Thứ nhất, về nghệ thuật tổ chức lực lượng toàn dân đánh giặc.
Thứ hai, nét độc đáo của nghệ thuật tác chiến chiến lược.
nghệ thuật tác chiến chiến lược của ta là nghệ thuật của chiến tranh nhân dân, là kết
hợp chặt chẽ giữa chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy, giữa quân sự với
chính trị; tiến hành tác chiến trên toàn bộ chiến trường; đánh địch trên toàn bộ
chiến tuyến, đánh cả ở phía trước mặt địch và đằng sau lưng địch, trên cả 3 vùng chiến lược.
Thứ ba, về tạo lập thế trận tác chiến chiến lược để giành thắng lợi quyết định.
Nét độc đáo trong tạo lập thế trận của ta là thế trận của chiến tranh nhân dân đã
được xây dựng từ đầu cuộc chiến tranh.
Câu 12. Anh (Chị) hãy phân tích ” Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch
nhiều, lấy yếu chống mạnh” của cha, ông ta.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, lực và thế luôn kết hợp chặt chẽ cùng tạo điều kiện
cho nhau. Nếu chỉ có lực không thì chưa đủ, không thể đánh thắng được quân địch,
mà phải có thế để thúc đẩy, phát huy được tác dụng của lực. Từ đó cho thấy muốn
đánh địch phải được thế tốt thì dù là lực lượng quân sự nhỏ hơn, vũ khí ít hơn vẫn
có thể biến thành nhiều, nhỏ biến thành lớn, yếu trở thành mạnh và nhất định giành chiến thắng.
Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh chính là sản
phẩm của lấy “thế” thắng “lực”.
“Thế”:Là địa bàn thuận lợi, ưu thế địa hình của nước ta, vận dụng ưu thế những
khu vực có nhiều bãi cát, rừng rậm, hàng trăm đảo lớn, nhỏ đã tạo nên địa hình
thiên hiểm có giá trị lớn về quân sự. Quân các nước khác đến xâm lược sẽ gặp các khó khăn.
“Lực”:Là sức mạnh tinh thần và vật chất của từng người, tưng đơn vị, từng địa
phương và cả nước là lực lượng của toàn quân, toàn dân, lực lượng của cách mạng
và kháng chiến không ngừng phát triển. Thực hiện các đường lối lôi cuốn được
tinh thần của toàn dân yêu nước tham gia. “người có tiền góp tiền”, “người có sức
góp sức. Nhờ đó đã tạo thành sức mạnh to lớn của toàn nhân dân chống giặc
Câu 13. Anh (Chị) hãy phân tích quan điểm “Xây dựng, bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.

Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa được hình thành và phát triển trong quá trình
đấu tranh cách mạng của dân tộc ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam; là sự kế thừa và phát triển mới Tổ quốc, đất nước, dân tộc và con người Việt
Nam suốt chiều dài lịch sử mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước trong điều kiện mới.
Lãnh thổ và biên giới quốc gia Việt Nam là một bộ phận hợp thành quan trọng,
không thể tách rời của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Lãnh thổ và biên giới
quốc gia là yếu tố cơ bản bảo đảm cho sự ổn định, bền chắc của đất nước Việt
Nam. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là sự khẳng định chủ quyền của Nhà
nước Việt Nam, bao gồm cả quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp trong phạm vi
lãnh thổ, gồm cả vùng đất, vùng trời, nội thuỷ, lãnh hải và lãnh thổ đặc biệt của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vì vậy, xây dựng, bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung đặc biệt quan trọng của xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa không thể thành công nếu chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia không được xây dựng và bảo vệ tốt, bị xâm phạm.
Câu 14. Anh (Chị) hãy phân tích quan điểm “Chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam”
Lãnh thổ quốc gia Việt Nam là nơi sinh ra và lưu giữ, phát triển con người và
những giá trị của dân tộc Việt Nam. Trải qua mấy nghìn năm dựng nước và giữ
nước, các thế hệ người Việt Nam đã phải đổ biết bao mồ hôi, xương máu mới xây
dựng nên, mới giữ gìn, bảo vệ được lãnh thổ quốc gia toàn vẹn, thống nhất và tươi
đẹp như ngày hôm nay. Nhờ đó mà con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam có thể
tồn tại, sinh sống, vươn lên và phát triển một cách độc lập, bình đẳng với các quốc
gia, dân tộc khác trong cộng đồng quốc tế; những giá trị, truyền thống, bản sắc văn lOMoAR cPSD| 36237285
hoá của dân tộc Việt Nam được khẳng định, lưu truyền và phát triển sánh vai với
các cường quốc năm châu.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh dựng nước và giữ nước
của dân tộc Việt Nam suốt chiều dài hàng ngàn năm lịch sử. Từ thủa Hùng Vương
dựng nước đến thời đại Hồ Chí Minh, đứng trước những kẻ thù to lớn và hung bạo,
dân tộc Việt Nam luôn có ý thức và quyết tâm bảo vệ. Dù phải trải qua hàng chục
cuộc chiến tranh lớn nhỏ, phải chịu dưới ách đô hộ của các thế lực phong kiến,
thực dân, đế quốc, người Việt Nam luôn phất cao hào khí anh hùng, lòng tự hào, tự
tôn dân tộc trong dựng nước và giữ nước, xây dựng và giữ gìn biên cương lãnh thổ
quốc gia, xây dựng và BVTQ. Tư tưởng “Sông núi nước Nam vua Nam ở”, của
ông cha ta được tiếp nối, khẳng định và nâng lên tầm cao mới trong thời đại Hồ
Chí Minh. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng dạy: “Các vua Hùng đã có công dựng nước,
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia Việt Nam là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của dân tộc Việt Nam. Nhà nước Việt Nam, nhân dân Việt Nam quyết
tâm giữ gìn và bảo vệ quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm đó. Luật biên giới
quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng định: “Biên giới
quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thiêng liêng, bất khả
xâm phạm. Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với sự toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia, góp phần giữ vững ổn định
chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quốc phòng và an ninh của đất nước”.
Câu 15. Anh (Chị) hãy phân tích phương châm xây dựng dân quân tự vệ theo
hướng "vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính".
+ Vững mạnh : Được thể hiện là chất lượng phải toàn diện cả về chính trị tư tưởng,
tổ chức, trình độ chính trị, quân sự và chuyên môn nghiệp vụ, biên chế trang bị hợp
lí, thống nhất, có kỷ luật nghiêm, cơ động nhanh sẵn sàng chiến đấu tốt. Mỗi tổ
chức dân quân tự vệ phải luôn vững vàng.
+ Rộng khắp: Lực lượng dân quân tự vệ được xây dựng ở hầu hết các làng, bản,
xóm, ấp xã, phường, các tổ chức kinh tế, chính trị xã hội, ở đâu có tổ chức Đảng,
chính quyền và có dân, đều phải tổ chức dân quân tự vệ, kể cả các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh. Trường hợp các doanh nghiệp ngoài quốc doanh không đủ điều
kiện (không có tổ chức Đảng) tổ chức dân quân tự vệ nếu có yêu cầu thì giám đốc
doanh nghiệp đề nghị và được Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc trung
ương) đồng ý thì công dân được tham gia dân quân tự vệ ở địa phương (nơi cư trú).
Giám đốc doanh nghiệp phải bảo đảm thời gian và tạo điều kiện cho công nhân
tham gia dân quân tự vệ hoạt động.
+ Coi trọng chất lượng là chính: Chỉ tuyển chọn đưa vào đội ngũ những công dân
có lí lịch rõ ràng, có hộ khẩu thường trú tại địa phương, có phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt, chấp hành đúng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước,
các quy định ở địa phương, có sức khoẻ phù hợp. P3; Sáng tạo :
Câu 5. Từ phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Anh (Chị)
hãy liên hệ thực tiễn vai trò, trách nhiệm của sinh viên hiện nay.
không chỉ cố gắng học tập tốt trên mọi lĩnh vực mà còn phải biết giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc; phải biết trân trọng những thành quả đấu tranh giữ nước của các
thế hệ đi trước. Đã có bao nhiêu người nằm xuống để cho chúng ta có được sống
yên bình ngày hôm nay; chúng ta ngày nay phải biết trân trọng những thế hệ đi
trước; phải có ý thức trách nhiệm trước vận mệnh của đất nước. Chúng ta ngày nay
không chỉ học để biết; để tự hào; để hãnh diện mà là để hành động đóng góp một
phần công sức dẫu nhỏ bé cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; cố gắng
nhiều hơn nữa để xứng đáng là những công dân có ích cho đất nước..
Câu 9. Tại sao phải xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh trong ngành Báo
chí tuyên truyền? là cán bộ chủ chốt của ngành Anh, (Chị) phải làm gì để bảo
đảm xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh của ngành vững mạnh?

Báo chí tuyên truyền có vị trí quan trọng, có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến tình hình
ổn định chính trị, tư tưởng trong xã hội, khả năng lan tỏa và khích lệ tinh thần nhân
dân. Những thông tin được báo chí đưa ra sẽ tuyên truyền, tác động trực tiếp đến người dân.
Việc xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh trong ngành Báo chí tuyên truyền là
cần thiết và quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Nhà nước Việt Nam
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa.
Do tiềm lực quốc phòng an ninh trong ngành này hỗ trợ việc đảm bảo khả năng về
nhân lực, tài chính, vật lực. Khi tình hình bức thiết, việc có tiềm lực tốt trong
ngành Báo chí tuyên truyền giúp nền quốc phòng an ninh toàn dân ổn định, huy lOMoAR cPSD| 36237285
động được nhân lực, tài lực và vật lực một cách nhanh chóng. Ngoài ra, việc xây
dựng tiềm lực trong ngành này cũng giúp kiểm soát, quản lý thông tin được đưa ra
với công chúng. Phòng, chống những tin độc tin xấu, ngăn chặn kịp thời hành động
bôi xấu, phá hoại thanh danh Đảng, Nhà nước của những thế lực chống phá thù địch…v…v
Là một cán bộ chủ chốt trong ngành, để bảo đảm xây dựng tiềm lực quốc phòng an
ninh của ngành vững mạnh, bản thân cần phải:
tiếp tục học tập, rèn luyện về tư tưởng, phẩm chất chính trị; nghiên cứu thêm Triết
học Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
tích cực xây dựng cho mình tinh thần của một đảng viên, giữ vững lòng yêu nước
và trung thành với đường lối lãnh đạo của Đảng ta. đạo đức cách mạng : Cần-
Kiệm- Liêm- Chính- Chí công vô tư.
tuyên truyền, lan tỏa những thông tin đúng, đủ, chính xác về Đảng, Nhà nước; giáo
dục nhận thức những người xung quanh về Đảng, Nhà nước. tích cực tham gia
phòng chống những thông tin xấu độc, ngăn chặn, đấu tranh với những hành vi thù
địch của thế lực chống phá nhằm vào Đảng, Nhà nước, nhân dân. …v...v
Câu 11. Từ kế sách “tránh thế ban mai, đánh lúc chiều tà” trong nghệ thuật
đánh giặc của cha ông ta. Anh (Chị) hãy đưa ra cách vận dụng trong điều kiện
chiến tranh hiện đại ngày nay.
Bài làm
-Kế sách " tránh thế ban mai, đánh lúc chiều tà" nghĩa là tránh chỗ địch mạnh, đánh chỗ địch yếu
- Vận dụng trong điều kiên chiến tranh hiện đại ngày nay:̣
+Trong kháng chiến chống Pháp: Biết được tương quan lực lượng giữa ta và địch
(địch mạnh-ta yếu), tướng Giáp đã chuyển phương pháp tác chiến từ "Đánh nhanh,
thắng nhanh" sang "Đánh chắc, tiến chắc", bóc trần dẩn tập đồn cứ điểm, tránh
đụng độ với lực lượng quân sự lớn của địch
Câu 13. Từ phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Anh (Chị)
hãy chứng minh tính tất yếu phải hiện đại hóa lực lượng hải quân, phòng
không không quân hiện nay.

- Trong bối cảnh mới , dự báo tình hình tgiới , khu vực còn nhiều diễn biến phức
tạp , khó lường, tác động trực tiếp tới quá trình đổi mới, công nghiệp hoá , hiện
đại hoá và hội nhập quốc tế của nước ta
- là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong huấn luyện của Bộ đội không quân
Câu 15. Từ vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Anh (Chị) hãy đề suất phương pháp tiến hành xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn cơ sở?

-tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các chủ trương,
đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về công tác bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- triển khai thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng khu dân cư, xã, phường, thị
trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật
tự” - tập trung rà soát, củng cố, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các mô hình “Tự phòng, tự quản” đảm bảo an ninh trật tự
- củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp; phát huy hiệu quả phối hợp giữa các
sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội và
thường xuyên xây dựng bồi dưỡng lực lượng quần chúng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở
- tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn; sơ, tổng kết, đánh giá rút kinh
nghiệm công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và thực
hiện tốt công tác thi đua khen thưởng